ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 80/2015/QĐ-UBND
|
Phan Rang - Tháp
Chàm, ngày 11 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng
11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm
2010;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09
tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên
chức;
Thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10 tháng
6 năm 2015 của Thủ Tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người
đứng đầu cơ quan hành chính Nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 2673/TTr-SNV ngày 04 tháng 11 năm 2015 và Báo cáo thẩm định số
1850/BC-STP ngày 23 tháng 11 năm 2015 của Sở Tư Pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về đánh giá, phân loại cán bộ, công chức,
viên chức hàng năm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, Quy định bao gồm 05 Chương, 27
Điều.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám
đốc các sở; thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|
QUY
ĐỊNH
VỀ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 80/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Quy định này quy định
về nguyên tắc, căn cứ, nội dung, trình tự, thủ tục, tiêu chí, thẩm quyền đánh
giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức hàng năm, được áp dụng trong các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với
cán bộ, công chức, viên chức quy định tại Luật Cán bộ, công chức năm 2008 và
Luật Viên chức năm 2010.
Điều 2. Nguyên tắc đánh giá và phân loại cán
bộ, công chức, viên chức
1.
Đảm bảo đúng thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh (cán
bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của cấp nào thì cấp đó thực
hiện việc đánh giá, đồng thời thực hiện việc phân loại và chịu trách nhiệm về
quyết định của mình).
2.
Đánh giá, phân loại cán bộ, công chức viên chức phải căn cứ vào chức trách
nhiệm vụ được giao và kết quả thực hiện nhiệm vụ. Việc đánh giá phải làm rõ ưu
điểm, khuyết điểm, tồn tại hạn chế về phẩm chất, năng lực, trình độ của cán bộ,
công chức, viên chức.
3.
Đảm bảo khách quan, công bằng, chính xác, công khai, minh bạch và không nể
nang, trù dập, thiên vị, hình thức; phát huy tinh thần thẳng thắn phê bình và
tự phê bình.
4.
Việc đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức quản lý phải dựa vào kết
quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý.
Mức
độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu không được cao hơn mức độ hoàn thành
nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
5.
Cán bộ, công chức, viên chức không hoàn thành nhiệm vụ do yếu tố khách quan,
bất khả kháng thì được xem xét trong quá trình đánh giá, phân loại.
Điều 3. Căn cứ đánh giá, phân loại
1.
Nghĩa vụ, đạo đức, văn hoá giao tiếp, những điều cán bộ, công chức, viên
chức không được làm quy định tại Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
2.
Tiêu chuẩn chức danh, chức vụ lãnh đạo quản lý hoặc tiêu chuẩn ngạch công chức,
hạng chức danh nghề nghiệp viên chức (nếu không giữ chức vụ lãnh đạo quản lý);
3.
Chương trình, kế hoạch công tác năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm
quyền quản lý trực tiếp của mình hoặc được cấp có thẩm quyền phân công, giao
lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện;
4.
Đối với viên chức, đánh giá, phân loại căn cứ vào các cam kết trong hợp đồng
làm việc đã ký kết và Quy định về đạo đức nghề nghiệp, quy tắc ứng xử của viên
chức.
Điều 4. Nội dung đánh giá
1.
Đối với cán bộ:
a)
Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;
b)
Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc;
c)
Năng lực lãnh đạo, điều hành, tổ chức thực hiện nhiệm vụ;
d)
Tinh thần trách nhiệm trong công tác;
đ)
Kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
2.
Đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý:
a)
Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;
b)
Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc;
c)
Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
d)
Tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ;
đ)
Tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ;
e)
Thái độ phục vụ nhân dân.
g)
Kết quả hoạt động của cơ quan, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý;
h)
Năng lực lãnh đạo, quản lý;
i)
Năng lực tập hợp, đoàn kết công chức.
3.
Đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý; đánh giá theo các nội
dung quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản 2 Điều này.
4. Đối với viên chức lãnh đạo, quản lý:
a) Kết quả thực hiện công việc, nhiệm vụ theo
hợp đồng làm việc đã ký kết;
b) Việc thực hiện quy định về đạo đức nghề
nghiệp;
c) Tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ
nhân dân, tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và việc thực hiện quy tắc ứng xử
của viên chức;
d) Việc thực hiện các nghĩa vụ khác của viên
chức.
đ) Năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành và
tổ chức thực hiện nhiệm vụ;
e) Kết quả hoạt động của đơn vị được giao
quản lý, phụ trách.
5.
Đối với viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý; đánh giá theo các nội
dung quy định tại điểm a, b, c, d khoản 4 Điều này.
Điều 5. Thời điểm đánh giá, phân loại
1. Việc đánh giá, phân loại cán bộ, công
chức, viên chức được thực hiện theo định kỳ hàng năm, tính từ ngày 16 tháng 11
của năm trước liền kề đến ngày 15 tháng 11 của năm sau;
Đối với đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, do có thời điểm kết thúc năm học trước tháng
06 hàng năm, nên thời điểm đánh giá, phân loại thực hiện theo từng năm học.
2. Cán bộ, công chức, viên chức khi chuyển
công tác thì cơ quan, tổ chức, đơn vị mới có trách nhiệm đánh giá, phân loại;
đồng thời kết hợp với ý kiến nhận xét của cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ (trường
hợp cán bộ, công chức, viên chức có thời gian công tác trong đơn vị cũ từ 06
tháng trở lên).
3. Cán bộ, công chức, viên chức nghỉ thai sản
theo quy định của pháp luật thì việc tổng hợp đánh giá, phân loại mức độ hoàn
thành nhiệm vụ cả năm không bao gồm số tháng được nghỉ theo chế độ quy định.
Điều 6. Sử dụng kết quả đánh giá, phân loại
1.
Kết quả đánh giá, phân loại là căn cứ quan trọng để bố trí, sử dụng, đào tạo,
bồi dưỡng, nâng ngạch, thăng hạng chức danh nghề nghiệp, quy hoạch, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chính
sách khác đối với cán bộ, công chức, viên chức.
2.
Kết quả đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức được sử dụng theo quy
định như sau:
a)
Cán bộ 02 năm liên tiếp hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực hoặc
có 02 năm liên tiếp, trong đó có 01 năm hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế
về năng lực và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ thì cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền bố trí công tác khác hoặc thực hiện tinh giản biên chế theo điểm đ, khoản
1, Điều 6 Nghị định số 108/2014/NĐ-CP (nếu không thể bố trí việc làm khác phù
hợp);
Trường
hợp, cán bộ 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ thì cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền miễn nhiệm, cho thôi làm nhiệm vụ.
b)
Công chức 02 năm liên tiếp hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực
hoặc có 02 năm liên tiếp, trong đó có 01 năm hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn
chế về năng lực và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ thì cơ quan, tổ chức, đơn
vị có thẩm quyền bố trí công tác khác hoặc thực hiện tinh giản biên chế theo điểm
đ, khoản 1, Điều 6 Nghị định số 108/2014/NĐ-CP (nếu không thể bố trí việc làm
khác phù hợp);
Trường
hợp, công chức 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ thì cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền giải quyết thôi việc.
c)
Viên chức có 02 năm liên tiếp, trong đó có 01 năm hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm
không hoàn thành nhiệm vụ nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp thì thực
hiện tinh giản biên chế theo điểm e, khoản 1, Điều 6 Nghị định số
108/2014/NĐ-CP ;
Trường
hợp viên chức 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ thì cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền được đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc.
Điều 7. Thông báo kết quả và lưu giữ tài liệu
đánh giá, phân loại
1. Kết quả đánh giá, phân loại cán bộ, công
chức, viên chức phải được thông báo bằng văn bản đến cán bộ, công chức, viên
chức được đánh giá sau 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày có kết luận của người
hoặc cấp có thẩm quyền đánh giá, phân loại.
Sau khi nhận được thông báo kết quả đánh giá,
phân loại cán bộ, công chức, viên chức của cấp có thẩm quyền; trường hợp cán
bộ, công chức, viên chức không nhất trí với kết luận đánh giá, phân loại thì có
quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
2. Các loại văn bản có liên quan đến việc
nhận xét, đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức phải được lưu vào hồ
sơ cán bộ, công chức, viên chức theo quy định về quản lý hồ sơ hiện hành.
Chương II
ĐÁNH
GIÁ VÀ PHÂN LOẠI CÁN BỘ
Điều 8. Thẩm quyền và
trách nhiệm đánh giá, phân loại cán bộ
Cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ thực hiện
việc đánh giá, phân loại theo phân cấp quản lý cán bộ, chịu trách nhiệm về kết
quả đánh giá, phân loại cán bộ.
Điều 9. Trình tự, thủ
tục đánh giá cán bộ
1. Cán bộ làm báo cáo tự đánh giá kết quả
công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao (theo Mục I, II Mẫu số 04 ban hành kèm theo Quyết định này) và trình
bày báo cáo tại cuộc họp của cơ quan, tổ chức, đơn vị để mọi người tham dự cuộc
họp đóng góp ý kiến. Các ý kiến đóng góp được ghi vào biên bản và được thông
qua tại cuộc họp.
Đối với cán bộ phụ trách nhiều cơ quan, tổ
chức, đơn vị thì thành phần tham dự là đại diện cấp
ủy Đảng, Công đoàn, Đoàn Thanh niên và người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn
vị.
Đối với cán bộ trực tiếp là người đứng đầu
một cơ quan, tổ chức, đơn vị có các đơn vị cấu thành thì thành phần tham dự là
đại diện cấp ủy đảng công đoàn, đoàn thanh niên và người đứng đầu các đơn vị
cấu thành;
2. Cấp ủy Đảng cùng cấp nơi cán bộ công tác
có ý kiến bằng văn bản về cán bộ được đánh giá, phân loại;
3. Cấp có thẩm quyền tham khảo các ý kiến tham
gia tại khoản 1, 2 Điều này, quyết định đánh giá, phân loại cán bộ; thông báo
kết quả đánh giá, phân loại cho cán bộ theo quy định tại khoản 1, Điều 7 Quy
định này.
Điều 10. Tiêu chí
phân loại, đánh giá cán bộ ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
Cán bộ đạt tất cả các tiêu chí sau đây thì
phân loại, đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
1. Luôn gương mẫu chấp hành tốt đường lối,
chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
2. Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có
lối sống, tác phong, lề lối làm việc chuẩn mực, lành mạnh.
3. Duy trì kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan,
tổ chức, đơn vị; không để xảy ra các vụ, việc vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp
luật phải xử lý trong phạm vi quản lý.
4. Tận tụy, có tinh thần trách nhiệm trong
công tác; dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm trong tổ chức thực hiện nhiệm
vụ được giao.
5. Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành các cơ quan,
tổ chức, đơn vị hoặc ngành, lĩnh vực phụ trách hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ
được giao.
6. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao phụ
trách hoàn thành 100% nhiệm vụ theo chương trình, kế hoạch công tác năm; hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ đột xuất.
7. Lãnh đạo, chỉ đạo cải cách hành chính, cải
cách chế độ công vụ, công chức đạt kết quả tốt, có tác động trực tiếp nâng cao
hiệu lực, hiệu quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc của ngành, lĩnh
vực được giao phụ trách (được cấp có thẩm quyền phân loại cải cách hành chính
trong năm đạt loại tốt).
8. Có sáng kiến, giải pháp cụ thể được áp
dụng, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động của các cơ quan, tổ chức hoặc của
ngành, lĩnh vực được giao phụ trách và được Hội đồng xét duyệt sáng kiến cấp cơ
sở hoặc cấp tỉnh công nhận.
Điều 11. Tiêu chí
phân loại, đánh giá cán bộ ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ
Cán bộ đạt được tất cả các tiêu chí sau đây
thì phân loại, đánh giá ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ:
1. Các tiêu chí quy định tại khoản 1, 2, 3, 4
Điều 10 Quy định này.
2. Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành các cơ quan,
tổ chức, đơn vị hoặc ngành, lĩnh vực phụ trách hoàn thành tốt các nhiệm vụ được
giao.
3. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao phụ
trách hoàn thành 100% nhiệm vụ theo chương trình, kế hoạch công tác năm; hoàn
thành tốt nhiệm vụ đột xuất.
4. Lãnh đạo, chỉ đạo cải cách hành chính, cải
cách chế độ công vụ, công chức đạt kết quả, có tác động nâng cao hiệu lực, hiệu
quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc của ngành, lĩnh vực được giao
phụ trách (được cấp có thẩm quyền phân loại cải cách hành chính trong năm đạt
loại khá).
Điều 12. Tiêu chí
phân loại, đánh giá cán bộ ở mức hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng
lực
Cán bộ đạt được tất cả các tiêu chí sau đây
thì phân loại, đánh giá ở mức hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng
lực:
1. Các tiêu chí quy định tại khoản 1, 2, 3, 4
Điều 10 Quy định này.
2. Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành các cơ quan,
tổ chức, đơn vị hoặc ngành, lĩnh vực được giao phụ trách hoàn thành các nhiệm
vụ được giao.
3. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao phụ
trách hoàn thành từ 70% đến dưới 100% nhiệm vụ theo chương trình, kế hoạch công
tác năm; hoàn thành nhiệm vụ đột xuất.
4. Lãnh đạo, chỉ đạo cải cách hành chính, cải
cách chế độ công vụ công chức đạt kết quả (được
cấp có thẩm quyền phân loại cải cách hành chính trong năm đạt loại trung bình
trở xuống).
Điều 13. Tiêu chí
phân loại, đánh giá cán bộ ở mức không hoàn thành nhiệm vụ
Cán bộ có một trong các tiêu chí sau đây thì
phân loại, đánh giá ở mức không hoàn thành nhiệm vụ:
1. Không thực hiện hoặc vi phạm đường lối,
chủ trương, chính sách của Đảng hoặc pháp luật của Nhà nước bị cấp có thẩm
quyền nghiêm khắc phê bình hoặc xử lý kỷ luật theo quy định.
2. Vi phạm kỷ luật, kỷ cương hoặc quy chế làm
việc của cơ quan, đơn vị;
3. Để xảy ra mất đoàn kết trong cơ quan, đơn
vị được giao phụ trách, quản lý và bị kỷ luật nhưng chưa đến mức bị xử lý kỷ
luật ở hình thức cao nhất.
4. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành cơ
quan, tổ chức, đơn vị được giao phụ trách bị đánh giá là không hoàn thành nhiệm vụ.
5. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực
hiện nhiệm vụ có sai phạm đến mức phải có biện pháp khắc phục và phải tiến hành
kiểm điểm trước cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc có văn bản nhắc nhở, phê bình của
cấp có thẩm quyền trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ.
6. Cán bộ được cử tham gia các khoá đào tạo,
bồi dưỡng nhưng không được cấp chứng nhận, chứng chỉ hoàn thành khoá học hoặc bằng
tốt nghiệp, … vì lý do chủ quan.
7. Cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc ngành lĩnh
vực được giao phụ trách hoàn thành dưới 70% nhiệm vụ theo chương trình, kế
hoạch công tác năm.
8. Có liên quan trực tiếp đến tiêu cực, tham
ô, tham nhũng, lãng phí tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị được giao phụ trách.
Chương III
ĐÁNH
GIÁ, PHÂN LOẠI CÔNG CHỨC
Điều 14. Thẩm quyền
và trách nhiệm đánh giá, phân loại công chức
Công chức thuộc thẩm quyền quản lý của cấp có
thẩm quyền nào thì cấp đó thực hiện việc đánh giá, phân loại và chịu trách
nhiệm về kết quả đánh giá, phân loại công chức.
Điều 15. Trình tự,
thủ tục đánh giá công chức
1. Đối với
công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
a) Công chức làm báo cáo tự đánh giá kết quả
công tác theo nhiệm vụ được giao (theo khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Mục I và Mục II Mẫu số 05 ban hành kèm theo Quyết định này) và trình
bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp của đơn vị (bộ phận,
phòng chuyên môn - nơi công chức đang công tác) để mọi người tham dự cuộc họp
đóng góp ý kiến. Các ý kiến được ghi vào biên bản và được thông qua tại cuộc
họp;
b) Người đứng đầu đơn vị trực tiếp sử dụng
công chức (phòng, ban chuyên môn - nơi công chức đang công tác), tham khảo các
ý kiến tham gia tại điểm a Khoản này, có ý kiến đánh giá, phân loại đối với
công chức thuộc thẩm quyền quản lý.
c) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức đơn vị cấp
trên trực tiếp tham khảo các ý kiến nêu tại điểm a, b Khoản này xem xét, kết
luận và quyết định kết quả đánh giá, phân loại đối với công chức thuộc phạm vi
quản lý; đồng thời thông báo kết quả đánh giá, phân loại theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định này.
2. Đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý (kể cả công chức giữ chức vụ lãnh đạo quản lý cấp phòng chuyên môn
thuộc các cơ quan hành chính Nhà nước).
a) Công chức làm báo cáo tự đánh giá kết quả
công tác theo nhiệm vụ được giao (theo Mục I, II Mẫu
số 05 ban hành kèm theo Quyết định này) và trình bày báo cáo tự đánh giá
kết quả công tác tại cuộc họp của cơ quan, tổ chức, đơn vị để mọi người tham dự
cuộc họp đóng góp ý kiến. Các ý kiến được ghi vào biên bản và được thông qua
tại cuộc họp.
Đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị có các đơn vị cấu thành, thành phần tham dự là đại
diện cấp ủy Đảng, Công đoàn, Đoàn Thanh niên và người đứng đầu các đơn vị cấu
thành.
Đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị không có các
đơn vị cấu thành, thành phần tham dự là toàn thể công chức và người lao động
của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
b) Cấp ủy Đảng cùng cấp nơi công chức công
tác có ý kiến bằng văn bản về công chức được đánh giá, phân loại;
c) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp tham khảo các ý kiến tham gia tại điểm a và b Khoản này, có
ý kiến đánh giá, phân loại đối với người đứng đầu;
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị tham
khảo các ý kiến tham gia tại điểm a và b Khoản này, có ý kiến đánh giá, phân
loại đối với cấp phó của mình.
d) Cấp có thẩm quyền tham khảo các ý kiến nêu
tại điểm a, b, c Khoản này xem xét, kết luận và quyết định kết quả đánh giá,
phân loại đối với công chức thuộc phạm vi quản lý; đồng thời thông báo kết quả
đánh giá, phân loại theo quy định tại khoản
1 Điều 7 Quy định này.
Điều 16. Tiêu chí
phân loại, đánh giá công chức hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ
1. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì phân loại đánh giá ở mức hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ:
a) Luôn gương mẫu, chấp hành tốt đường lối,
chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;
b) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có
lối sống lành mạnh, chấp hành nghiêm kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan, tổ chức,
đơn vị; tận tụy, có tinh thần trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ
được giao;
c) Có năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp
vụ; phối hợp chặt chẽ và có hiệu quả với đồng nghiệp, cơ quan, tổ chức có liên
quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ;
d) Có tinh thần chủ động, sáng tạo trong thực
hiện nhiệm vụ, công vụ được giao;
đ) Có thái độ đúng mực và xử sự văn hoá trong
thực hiện nhiệm vụ, công vụ; thực hiện tốt việc phòng, chống các hành vi cửa
quyền, hách dịch, gây khó khăn, phiền hà, tiêu cực, tham nhũng, tham ô, lãng
phí;
e) Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo chương
trình, kế hoạch công tác năm, vượt tiến độ, có chất lượng và hiệu quả; hoàn
thành kịp thời và bảo đảm chất lượng, hiệu quả nhiệm vụ đột xuất;
g) Có ít nhất 01 công trình khoa học, đề án,
đề tài hoặc sáng kiến được áp dụng có hiệu quả trong hoạt động công vụ của cơ
quan, tổ chức, đơn vị được cấp có thẩm
quyền công nhận.
2. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo quản lý cấp
phòng chuyên môn thuộc các cơ quan, đơn vị hành chính Nhà nước đạt được tất cả
các tiêu chí sau đây thì phân loại, đánh giá ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ:
a) Các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý hoàn
thành 100% nhiệm vụ theo chương trình, kế hoạch công tác năm; hoàn thành tốt
nhiệm vụ đột xuất;
c) Lãnh đạo, quản lý, điều hành thực hiện
nhiệm vụ hoàn thành vượt tiến độ, có chất lượng, hiệu quả;
d) Có năng lực tập hợp, xây dựng cơ quan, đơn
vị thuộc thẩm quyền quản lý đoàn kết, thống nhất.
3. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
các cơ quan, tổ chức, đơn vị hành chính Nhà nước đạt được tất cả các tiêu chí
sau đây thì phân loại, đánh giá ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
a) Các tiêu chí quy định tại khoản 1, 2 Điều
này;
b) Lãnh đạo, chỉ đạo cải cách hành chính, cải
cách chế độ công vụ, công chức đạt kết quả tốt, có tác động trực tiếp nâng cao
hiệu lực, hiệu quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc của ngành, lĩnh
vực được giao phụ trách (được cấp có thẩm quyền phân loại cải cách hành chính
trong năm đạt loại tốt);
Điều 17. Tiêu chí
phân loại, đánh giá công chức ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ
1. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì phân loại đánh giá ở mức hoàn thành
tốt nhiệm vụ:
a) Các tiêu chí quy định tại điểm a, b, c, d,
đ khoản 1, Điều 16 Quy định này;
b) Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo chương
trình, kế hoạch công tác năm, bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả;
c) Hoàn thành nhiệm vụ đột xuất.
2. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo quản lý các
phòng chuyên môn thuộc các cơ quan, đơn vị hành chính Nhà nước đạt được tất cả
các tiêu chí sau đây thì phân loại, đánh giá ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ:
a) Các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều
này;
b) Đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý hoàn
thành 100% nhiệm vụ được giao theo chương trình, kế hoạch công tác năm; hoàn
thành nhiệm vụ đột xuất;
c) Lãnh đạo, quản lý, điều hành thực hiện
nhiệm vụ bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả;
d) Có năng lực xây dựng cơ quan, đơn vị thuộc
thẩm quyền quản lý đoàn kết, thống nhất.
3. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
các cơ quan, tổ chức, đơn vị hành chính Nhà nước đạt được tất cả các tiêu chí
sau đây thì phân loại, đánh giá ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ:
a) Các tiêu chí quy định tại khoản 1, 2 Điều
này;
b) Lãnh đạo, chỉ đạo cải cách hành chính, cải
cách chế độ công vụ, công chức đạt kết quả, có tác động nâng cao hiệu lực, hiệu
quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc của ngành, lĩnh vực được giao
phụ trách (được cấp có thẩm quyền phân loại cải cách hành chính trong năm đạt loại
khá).
Điều 18. Tiêu chí
phân loại, đánh giá công chức hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực
1. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý đạt các tiêu chí quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 16 Quy định này và có
một trong các tiêu chí sau đây thì phân loại, đánh giá ở mức hoàn thành nhiệm
vụ nhưng còn hạn chế về năng lực:
a) Hoàn thành từ 70% đến dưới 100% nhiệm vụ
theo chương trình kế hoạch công tác năm;
b) Thực hiện nhiệm vụ được giao còn chậm về
tiến độ;
c) Tham mưu đề xuất
giải quyết công việc chưa bảo đảm chất
lượng chưa đúng với quy định của pháp luật hoặc đến mức phải để cấp trên xử lý
lại;
d) Không có thái độ đúng mực và xử sự văn hoá
trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ;
đ) Có biểu hiện cửa quyền, hách dịch, gây khó
khăn, phiền hà, tiêu cực, tham ô, tham nhũng, lãng phí trong thực hiện nhiệm
vụ, công vụ
2. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo quản lý các
phòng chuyên môn thuộc các cơ quan, đơn vị hành chính Nhà nước đạt các tiêu chí
quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 16 Quy định này và có một trong các tiêu
chí sau đây thì phân loại, đánh giá ở mức hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế
về năng lực:
a) Đơn vị
được giao lãnh đạo, quản lý hoàn thành từ 70% đến dưới 100% nhiệm vụ theo
chương trình, kế hoạch công tác năm;
b) Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành thực
hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị được giao quản lý chậm tiến độ;
c) Giải quyết
công việc của cơ quan, đơn vị không đúng
quy định của pháp luật, chưa gây hậu quả phải có biện pháp khắc phục;
d) Công tác lãnh đạo, quản lý, điều hành thực
hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị được giao quản lý chưa bảo đảm chất lượng,
hiệu quả;
đ) Cơ quan, đơn vị được giao lãnh đạo, quản
lý xảy ra mất đoàn kết.
3. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
các cơ quan, tổ chức, đơn vị hành chính Nhà nước đạt các tiêu chí quy định tại điểm
a, b khoản 1 Điều 16 Quy định này và có một trong các tiêu chí sau đây thì phân
loại, đánh giá ở mức hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực:
a) Các tiêu chí quy định tại khoản 2 Điều
này;
b) Lãnh đạo, chỉ đạo cải cách hành chính, cải
cách chế độ công vụ, công chức đạt kết quả (được cấp có thẩm quyền phân loại
cải cách hành chính trong năm đạt loại trung bình trở xuống).
Điều 19. Tiêu chí
phân loại đánh giá công chức không hoàn thành nhiệm vụ
1. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý có một trong các tiêu chí sau đây thì phân loại đánh giá ở mức không hoàn
thành nhiệm vụ:
a) Không thực hiện hoặc vi phạm đường lối,
chủ trương, chính sách của Đảng hoặc pháp luật của Nhà nước bị cấp có thẩm
quyền xử lý kỷ luật hoặc cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định;
b) Vi phạm kỷ luật, kỷ cương hoặc quy chế làm
việc của cơ quan, tổ chức đơn vị nhưng
chưa đến mức bị xử lý kỷ luật ở hình thức cao nhất;
c) Không hoàn thành nhiệm vụ tương xứng với
chức danh đang giữ;
d) Thực hiện nhiệm vụ, công vụ có sai phạm
đến mức phải có biện pháp khắc phục;
đ) Gây mất đoàn kết trong cơ quan, tổ chức,
đơn vị;
e) Hoàn thành dưới 70% nhiệm vụ theo chương
trình, kế hoạch công tác năm;
g) Có hành vi cửa quyền, hách dịch, gây khó
khăn, phiền hà, tiêu cực, tham nhũng, tham ô, lãng phí bị xử lý kỷ luật;
h) Công chức được cử tham gia các khoá đào
tạo, bồi dưỡng nhưng không được cấp chứng nhận, chứng chỉ hoàn thành khoá học
hoặc bằng tốt nghiệp, … vì lý do chủ quan.
2. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo quản lý các
cơ quan, tổ chức, đơn vị (kể cả công chức lãnh đạo quản lý cấp phòng, bộ phận
chuyên môn) có một trong các tiêu chí sau đây thì phân loại đánh giá ở mức
không hoàn thành nhiệm vụ:
a) Các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều
này;
b) Liên quan trực tiếp đến tiêu cực, tham ô,
tham nhũng, lãng phí tại cơ quan, đơn vị được giao phụ trách và bị xử lý theo
quy định của pháp luật;
c) Cơ quan, đơn vị được giao lãnh đạo, quản
lý hoàn thành dưới 70% nhiệm vụ theo chương trình, kế hoạch công tác năm;
d) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ có sai
phạm đến mức phải có biện pháp khắc phục hoặc có văn bản nhắc nhở, phê bình của
cấp có thẩm quyền trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ;
đ) Cơ quan, đơn vị được giao lãnh đạo, quản
lý xảy ra mất đoàn kết.
Chương IV
ĐÁNH
GIÁ, PHÂN LOẠI VIÊN CHỨC
Điều 20. Thẩm quyền
và trách nhiệm đánh giá, phân loại viên chức
1. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
có trách nhiệm tổ chức việc đánh giá viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
2. Căn cứ vào điều kiện cụ thể, người đứng
đầu đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện việc đánh giá hoặc phân công, phân cấp
việc đánh giá viên chức thuộc thẩm quyền quản lý. Người được giao thẩm quyền
đánh giá viên chức phải chịu trách nhiệm trước người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập về kết quả đánh giá.
3. Người có thẩm quyền bổ nhiệm, chịu trách
nhiệm đánh giá viên chức quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 21. Trình tự,
thủ tục đánh giá viên chức
1. Đối với viên chức không giữ chức vụ lãnh
đạo quản lý:
a) Viên chức làm báo cáo tự đánh giá kết quả
công tác theo nhiệm vụ được giao (theo khoản 1, 2, 3, 4 Mục I và Mục II Mẫu số 06 ban hành kèm theo Quyết định này) và trình
bày báo cáo tự đánh giá tại cuộc họp của đơn vị (bộ phận, phòng chuyên môn - nơi
viên chức đang công tác) để mọi người tham gia đóng góp ý kiến. Các ý kiến được
ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp;
b) Người đứng đầu đơn vị trực tiếp sử dụng
viên chức (bộ phận, phòng chuyên môn - nơi viên chức đang công tác), tham khảo
các ý kiến tham gia tại điểm a Khoản này, có ý
kiến đánh giá, phân loại viên chức thuộc thẩm quyền quản lý;
c) Người đứng đầu cơ quan, đơn vị sự nghiệp
công lập hoặc người được giao thẩm quyền
đánh giá, phân loại viên chức tham khảo các ý kiến nêu tại điểm a, b Khoản này
xem xét, kết luận và quyết định kết quả đánh giá, phân loại viên chức thuộc
phạm vi quản lý và thông báo kết quả đánh giá, phân loại theo quy định tại khoản
1, Điều 7 Quy định này;
Người được giao thẩm
quyền đánh giá, phân loại viên chức chịu trách nhiệm về kết quả đánh
giá, phân loại viên chức trước người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Đối với viên chức giữ chức vụ lãnh đạo
quản lý trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập (cấp phó của người đứng
đầu đơn vị sự nghiệp công lập và viên chức giữ chức vụ lãnh đạo quản lý cấp
phòng, ban chuyên môn, bộ phận nghiệp vụ thuộc đơn vị):
a) Viên chức làm báo cáo tự đánh giá kết quả
công tác, thực hiện nhiệm vụ được giao (theo Mục I, II Mẫu
số 06 ban hành kèm theo Quyết định này) và trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp của cơ quan, đơn vị để các thành viên tham gia
đóng góp ý kiến. Các ý kiến đóng góp được ghi vào biên bản và được thông qua
tại cuộc họp.
Đối với cơ quan, đơn vị có các đơn vị cấu
thành, thành phần tham dự là đại diện cấp
ủy Đảng, Công đoàn, Đoàn Thanh niên và người đứng đầu các đơn vị cấu thành.
Đối với cơ quan, đơn vị không có các đơn vị
cấu thành, thành phần tham dự là toàn thể viên chức và người lao động của cơ
quan, đơn vị;
b) Cấp ủy Đảng cùng cấp có
ý kiến bằng văn bản về viên chức được đánh giá, phân loại;
c) Người đứng đầu cơ quan, đơn vị cấp trên
trực tiếp tham khảo các ý kiến tham gia tại điểm a và b Khoản này, có ý kiến
đánh giá, phân loại đối với người đứng đầu.
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị tham khảo các
ý kiến tham gia tại điểm a và b Khoản này, có ý kiến đánh giá, phân loại đối
với cấp phó của mình;
d) Cấp có thẩm quyền (thẩm quyền bổ nhiệm
chức danh, chức vụ lãnh đạo, quản lý) tham khảo các ý kiến nêu tại điểm a, b, c
Khoản này xem xét, kết luận và quyết định kết quả đánh giá, phân loại viên chức
thuộc thẩm quyền quản lý; đồng thời thông báo kết quả đánh giá, phân loại theo
quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định này.
3. Đối với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập (được xác định là công chức - theo Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25
tháng 01 năm 2010 của Chính phủ) thực hiện theo khoản 2, Điều 15 Quy định này.
Điều 22. Tiêu chí
phân loại, đánh giá viên chức ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
1. Viên chức không giữ chức vụ quản lý đạt
được tất cả các tiêu chí sau đây thì phân loại đánh giá ở mức hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ:
a) Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ tốt, hoàn thành 100% công việc hoặc nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký
kết, vượt tiến độ, có chất lượng, hiệu quả; nghiêm túc chấp hành sự phân công
của cấp thẩm quyền; có tinh thần trách nhiệm cao, chủ động, sáng tạo trong thực
hiện nhiệm vụ được giao;
b) Hoàn thành tốt các nhiệm vụ đột xuất;
c) Thực hiện đúng, đầy đủ, nghiêm túc các quy
định về đạo đức nghề nghiệp, điều lệ, quy chế, nội quy của cơ quan, đơn vị, các
quy định về phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; tâm
huyết với nghề nghiệp, tận tụy với công việc;
d) Thực hiện nghiêm túc quy tắc ứng xử của
viên chức, có thái độ lịch sự, tôn trọng trong phục vụ, giao tiếp với nhân dân;
có tinh thần đoàn kết, hợp tác hiệu quả, phối
hợp chặt chẽ với đồng nghiệp, cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ;
đ) Có ít nhất 01 công trình khoa học, đề án,
đề tài hoặc sáng kiến được áp dụng và mang lại hiệu quả trong việc thực hiện công tác chuyên môn, nghề nghiệp được cấp có
thẩm quyền công nhận.
2. Đối với công chức, viên chức lãnh đạo quản
lý (người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị sự nghiệp công
lập và viên chức quản lý cấp phòng, ban chuyên môn, bộ phận nghiệp vụ thuộc đơn
vị), đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì phân loại đánh giá ở mức hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ:
a) Các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều
này;
b) Có ý thức chủ động, sáng tạo trong công
tác điều hành, tổ chức thực hiện công việc;
c) Triển khai và thực hiện tốt cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp
luật;
d) Cơ quan, đơn vị được giao quản lý, điều
hành hoàn thành 100% khối lượng công việc, vượt tiến độ, có chất lượng, hiệu
quả.
Điều 23. Tiêu chí
phân loại đánh giá viên chức ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ
1. Viên chức không giữ chức vụ quản lý đạt
được tất cả các tiêu chí sau đây thì phân loại đánh giá ở mức hoàn thành tốt
nhiệm vụ:
a) Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ tốt, hoàn thành 100% công việc hoặc nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, bảo đảm tiến độ chất lượng, hiệu quả; nghiêm túc chấp hành sự
phân công công tác của người có thẩm quyền; có tinh thần trách nhiệm trong thực
hiện nhiệm vụ được giao;
b) Các tiêu chí quy định tại điểm b, c, d, đ khoản
1, Điều 22 Quy định này.
2. Đối với công chức, viên chức lãnh đạo quản
lý (người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị sự nghiệp công
lập và viên chức quản lý cấp phòng chuyên môn, bộ phận nghiệp vụ thuộc đơn vị),
đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì phân loại đánh giá ở mức hoàn thành
tốt nhiệm vụ:
a) Các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều này
và điểm b, c khoản 2 Điều 22 Quy định này;
b) Cơ quan, đơn vị được giao quản lý, điều
hành hoàn thành 100% khối lượng công việc, bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu
quả.
Điều 24. Tiêu chí
phân loại đánh giá viên chức hoàn thành nhiệm vụ
1. Viên chức không giữ chức vụ quản lý đạt
được tất cả các tiêu chí sau đây thì phân loại
đánh giá ở mức hoàn thành nhiệm vụ:
a) Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ tốt, hoàn thành từ 70% đến dưới 100% công việc hoặc nhiệm vụ theo hợp đồng
làm việc đã ký kết, trong đó có công việc còn chậm về tiến độ, hạn chế về chất
lượng, hiệu quả; có tinh thần trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ được giao;
b) Các tiêu chí quy định tại điểm b, c, d, đ khoản
1 Điều 22 Quy định này.
2. Đối với công chức, viên chức lãnh đạo quản
lý (người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị sự nghiệp công
lập và viên chức quản lý cấp phòng chuyên môn, bộ phận nghiệp vụ thuộc đơn vị),
đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì phân loại đánh giá ở mức hoàn thành
nhiệm vụ:
a) Các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều
này;
b) Nghiêm túc thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật;
c) Cơ quan, đơn vị được giao quản lý, điều
hành hoàn thành từ 70% đến dưới 100% khối lượng công việc.
Điều 25. Tiêu chí
phân loại đánh giá viên chức ở mức không hoàn thành nhiệm vụ
1. Viên chức không giữ chức vụ quản lý có một
trong các tiêu chí sau đây thì phân loại đánh giá ở mức không hoàn thành nhiệm
vụ:
a) Hoàn thành dưới 70% công việc hoặc nhiệm
vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết;
b) Chưa nghiêm túc chấp hành sự phân công
công tác của người có thẩm quyền; thiếu tinh thần trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ được giao;
c) Thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ không
đạt yêu cầu;
d) Vi phạm quy trình,
quy định chuyên môn, nghiệp vụ;
đ) Vi phạm quy tắc ứng xử, đạo đức nghề
nghiệp của viên chức, gây phiền hà, sách nhiễu với nhân dân đến mức phải xử lý
kỷ luật;
e) Có hành vi chia rẽ nội bộ, gây mất đoàn
kết tại cơ quan, đơn vị;
g) Không có tinh thần phối hợp với đồng
nghiệp, cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, để ảnh
hưởng đến kết quả hoạt động của đơn vị;
h) Vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật trong
thực hiện nhiệm vụ đến mức phải xử lý kỷ luật;
i) Viên chức được cử tham gia các khoá đào
tạo, bồi dưỡng nhưng không được cấp chứng nhận, chứng chỉ hoàn thành khoá học
hoặc bằng tốt nghiệp, … vì lý do chủ quan.
2. Đối với công chức, viên chức lãnh đạo quản
lý (người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị sự nghiệp công
lập và viên chức quản lý cấp phòng chuyên môn, bộ phận nghiệp vụ thuộc đơn vị),
có một trong các tiêu chí sau đây thì phân loại đánh giá ở mức không hoàn thành
nhiệm vụ:
a) Các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều
này;
b) Việc quản lý, điều hành thực hiện công
việc hạn chế, không đạt hiệu quả, không đáp ứng yêu cầu công việc;
c) Để xảy ra các vụ vi phạm kỷ luật, vi phạm
pháp luật đến mức phải xử lý kỷ luật;
d) Cơ quan, đơn vị được giao quản lý, điều hành hoàn thành dưới 70% khối lượng
công việc.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 26. Áp dụng Quy
định này đối với các đối tượng khác
Căn cứ vào chức danh, chức vụ đảm nhiệm, vị
trí công tác; các cơ quan, đơn vị triển khai áp dụng công tác đánh giá, phân
loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ tại Quy định này đối với các trường hợp sau:
1. Các trường hợp hiện đang công tác tại các
tổ chức chính trị xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp thuộc tỉnh;
2. Các trường hợp làm việc theo chế độ hợp
đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của
Chính phủ và hợp đồng dài hạn để thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ
tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh.
Điều 27. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, chịu trách nhiệm theo dõi, phối
hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra, giám sát việc triển khai thực
hiện các nội dung tại Quy định này và giải đáp những vướng mắc (nếu có) để
triển khai thực hiện đạt kết quả;
b) Triển khai và tổng hợp báo cáo kết quả
đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức đối với các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh và tham mưu Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, báo cáo Bộ Nội vụ trước ngày 01 tháng 3 hàng năm theo quy
định;
c) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị
xem xét, giải quyết thỏa đáng khiếu nại, tố cáo của cán bộ, công chức, viên
chức trong việc đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức khi có yêu
cầu.
2. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành; Ủy ban
nhân các huyện, thành phố; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh
a) Triển khai thực hiện và chỉ đạo, hướng dẫn
các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc cùng thực hiện đánh giá, phân
loại cán bộ, công chức, viên chức theo nội dung tại Quy định này;
b) Tổng hợp kết quả đánh giá, phân loại cán
bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý (theo mẫu
số 07 ban hành kèm theo Quyết định này), gửi về Sở Nội vụ trước ngày 25
tháng 11 hàng năm, để tổng hợp chung, làm cơ sở bình xét thi đua, khen thưởng,
kỷ luật cuối năm; đồng thời để có cơ sở tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo
Bộ Nội vụ theo quy định;
c) Theo dõi, chỉ đạo, kiểm tra thực hiện đánh
giá, phân loại, đồng thời chịu trách nhiệm xem xét, giải quyết hoặc chỉ đạo các
đơn vị thuộc, trực thuộc giải quyết khiếu nại, tố cáo những vấn đề liên quan
đến đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý khi
phát hiện sai phạm hoặc có đơn đề nghị của cán bộ, công chức, viên chức.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có
vấn đề phát sinh, vướng mắc, chưa phù hợp với quy định của pháp luật hoặc chưa
phù hợp với tình hình thực tế tại cơ quan, tổ chức, đơn vị; thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị cần kịp thời phản ảnh về Sở Nội vụ để tổng hợp chung, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HÀNG THÁNG VÀ TỔNG
HỢP HÀNG QUÝ, NĂM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 80/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quy định đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức)
1. Đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm
vụ hàng tháng
a) Mức độ hoàn thành nhiệm vụ được
phân theo 04 mức sau:
- Loại A: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
- Loại B: Hoàn thành tốt nhiệm vụ;
- Loại C: Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn
chế về năng lực (đối với viên chức là hoàn thành nhiệm vụ);
- Loại D: Không hoàn thành nhiệm vụ.
b) Nội dung đánh giá, xếp loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ
Căn cứ kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm
vụ trọng tâm trong năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị; thủ trưởng các cơ quan, tổ
chức, đơn vị chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn thuộc đơn vị, xây dựng kế hoạch
triển khai thực hiện nhiệm vụ hàng tháng đối với từng phòng, ban chuyên môn
thuộc đơn vị (trong đó phân công nhiệm vụ cụ thể đối với từng công chức, viên
chức) và tiến hành đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao
(theo Mẫu số 01 đính kèm); kết quả đánh giá xếp loại hàng tháng này là cơ sở để
thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị tổng hợp, đánh giá, xếp loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ hàng quý đối với từng phòng, ban chuyên môn và công chức,
viên chức thuộc đơn vị.
2. Tổng hợp đánh giá, xếp loại mức độ hoàn
thành nhiệm vụ hàng quý
a) Trên cơ sở mức độ hoàn thành nhiệm vụ
hàng tháng đối với từng phòng, ban chuyên môn và công chức, viên chức thuộc đơn
vị (được đánh giá, xếp loại tại Mẫu số 01 nêu trên); thủ trưởng các cơ quan, tổ
chức, đơn vị tiến hành tổng hợp và xem xét, đánh giá, xếp loại mức độ hoàn
thành nhiệm vụ hàng quý đối với từng phòng, ban chuyên môn và công chức, viên
chức thuộc đơn vị (theo Mẫu số 02 đính kèm); cụ thể như sau:
- Loại A: Trong 01 quý, có ít nhất 02 tháng
đạt loại A và tháng còn lại không bị xếp loại C hoặc D;
- Loại B: Trong 01 quý, có ít nhất 02 tháng
đạt loại B trở lên và tháng còn lại không bị xếp loại D;
- Loại C: Trong 01 quý, có 02 tháng trở lên
bị xếp loại C;
- Loại D: Trong 01 quý, có 02 tháng trở lên
bị xếp loại D.
b) Việc đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành
nhiệm vụ hàng quý của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị (Mục I, Mẫu số 02 đính kèm) căn cứ vào mức độ hoàn thành nhiệm vụ
hàng quý của các phòng ban, chuyên môn được giao lãnh đạo, quản lý.
3. Tổng hợp đánh giá, xếp loại mức độ hoàn
thành nhiệm vụ hàng năm
a) Căn cứ kết quả đánh giá, xếp loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ hàng quý đối với các phòng, ban chuyên môn và công chức,
viên chức thuộc đơn vị (được đánh giá, xếp loại tại Mẫu số 02 nêu trên); thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị tiến hành tổng hợp và xem xét, đánh giá,
xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong năm đối với từng phòng, ban chuyên
môn và công chức, viên chức thuộc đơn vị (theo Mẫu số 03 đính kèm); cụ thể như
sau:
- Loại A: Trong 01 năm, có ít nhất 02 quý trở
lên đạt loại A và không có quý nào bị xếp loại C hoặc D;
- Loại B: Trong 01 năm, có ít nhất 02 quý đạt
loại B và không có quý nào bị xếp loại D;
- Loại C: Trong 01 năm, có ít nhất 02 quý xếp
loại C và không có quý nào xếp loại A;
- Loại D: Trong 01 năm có 02 quý trở lên bị
xếp loại D.
b) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo có thời điểm kết thúc năm học trước
tháng 06 hàng năm, thì tổng hợp đánh giá, xếp loại hàng năm theo 03 quý/năm
học, cụ thể như sau:
- Loại A: Trong 01 năm, có ít nhất 02 quý đạt
loại A và quý còn lại không bị xếp loại C hoặc D;
- Loại B: Trong 01 năm, có ít nhất 02 quý đạt
loại B và quý còn lại không bị xếp loại D;
- Loại C: Trong 01 năm, có 02 quý trở lên bị
xếp loại C;
- Loại D: Trong 01 năm có 02 quý trở lên bị
xếp loại D.
c) Việc đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành
nhiệm vụ hàng năm của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị căn cứ vào mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các phòng ban,
chuyên môn được giao lãnh đạo, quản lý.
Mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm được đánh
giá, xếp loại (theo Mẫu số 03 nêu trên) là căn cứ để tổng hợp, đánh giá, nhận
xét, phân loại cuối năm đối với từng cán bộ, công chức, viên chức cụ thể (Phiếu
đánh giá và phân loại - Biểu số 04, 05 và 06 đính kèm)./.
Mẫu số 02
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG TỔNG HỢP MỨC ĐỘ
HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ QUÝ…/NĂM 20…
PHÒNG, BAN CHUYÊN MÔN
VÀ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 80/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
Đơn vị/họ tên CCVC
(liệt kê cụ thể
từng phòng, ban chuyên môn thuộc đơn vị)
|
Quý…/năm 20…
|
Kết quả đánh giá
|
Ghi chú
|
Tháng…
|
Tháng…
|
Tháng…
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I
|
Tên lãnh đạo phụ
trách, điều hành
|
|
|
|
|
|
II
|
Phòng, ban chuyên
môn được giao lãnh đạo, quản lý
|
|
|
|
|
|
II.1
|
Phòng A
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn X
|
|
|
|
|
|
2
|
Trần Thị Y
|
|
|
|
|
|
II.2
|
Phòng B
|
|
|
|
|
|
1
|
Phạm Văn Z
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ và
tên)
|
|
............. , ngày....... tháng....... năm 20......
Đại diện lãnh đạo
cơ quan, đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú:
1. Từ cột (3)
đến cột (6) đánh giá, phân loại theo 04 mức: A, B, C, D.
2. Mức độ hoàn thành
nhiệm vụ của người lãnh đạo phụ trách, điều hành không được cao hơn mức độ hoàn
thành nhiệm vụ của phòng, ban chuyên môn được giao lãnh đạo quản lý.
Mẫu số 03
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG TỔNG HỢP MỨC ĐỘ
HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ NĂM 20…
PHÒNG, BAN CHUYÊN MÔN
VÀ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 80/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
Đơn vị/họ tên CCVC
(liệt kê cụ thể
từng phòng, ban chuyên môn thuộc đơn vị)
|
Năm 20…
|
Kết quả đánh giá
|
Ghi chú
|
Quý I
|
Quý II
|
Quý III
|
Quý IV
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
Tên lãnh đạo phụ
trách, điều hành
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Phòng, ban chuyên
môn được giao lãnh đạo, quản lý
|
|
|
|
|
|
|
II.1
|
Phòng A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn X
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trần Thị Y
|
|
|
|
|
|
|
II.2
|
Phòng B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phạm Văn Z
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ và
tên)
|
|
............. , ngày....... tháng....... năm 20......
Đại diện lãnh đạo
cơ quan, đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú:
1. Từ cột (3) đến
cột (7) đánh giá, phân loại theo 04 mức: A, B, C, D.
2. Mức độ hoàn thành
nhiệm vụ của người lãnh đạo phụ trách, điều hành không được cao hơn mức độ hoàn
thành nhiệm vụ của phòng, ban chuyên môn được giao lãnh đạo quản lý.
Mẫu số 04
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ VÀ
PHÂN LOẠI CÁN BỘ NĂM 20…
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 80/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Ninh Thuận)
Họ và tên:................................................................................................................
Chức vụ, chức danh:................................................................................................
Cơ quan công tác:....................................................................................................
Hệ số lương:............................................................................................................
I. TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ CÔNG TÁC, TU DƯỠNG, RÈN LUYỆN CỦA CÁN BỘ
1. Chấp hành đường
lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước:
...............................................................................................................................
2. Phẩm chất chính
trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc:
...............................................................................................................................
3. Năng lực lãnh đạo,
điều hành, tổ chức thực hiện nhiệm vụ:
...............................................................................................................................
4. Tinh thần trách
nhiệm trong công tác:
...............................................................................................................................
5. Kết quả thực hiện
nhiệm vụ được giao (đính kèm Mẫu số 3):
...............................................................................................................................
II. TỰ ĐÁNH GIÁ, PHÂN
LOẠI CỦA CÁN BỘ
1. Đánh giá ưu, nhược
điểm:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
2. Phân loại, đánh
giá (phân
loại, đánh giá theo 1 trong 4 mức sau: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; Hoàn thành
tốt nhiệm vụ; Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực; Không hoàn
thành nhiệm vụ):
...............................................................................................................................
|
|
Ngày........... tháng............ năm 20........
Cán bộ tự đánh giá
(ký tên, ghi rõ họ
tên)
|
III. Ý KIẾN TẬP THỂ
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN NƠI CÁN BỘ CÔNG TÁC
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
|
|
Ngày........... tháng............ năm 20........
Đại diện lãnh đạo
cơ quan
(ký tên, ghi rõ họ
tên)
|
IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ,
PHÂN LOẠI CÁN BỘ CỦA CẤP CÓ THẨM QUYỀN
1. Nhận xét ưu, nhược
điểm:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
2. Kết quả đánh giá,
phân loại (phân loại, đánh giá theo 1 trong 4 mức sau: Hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ; Hoàn thành tốt nhiệm vụ; Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về
năng lực; Không hoàn thành nhiệm vụ):
...............................................................................................................................
|
|
Ngày........... tháng............ năm 20........
Đại diện cấp có
thẩm quyền
(ký tên, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 05
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ VÀ
PHÂN LOẠI CÔNG CHỨC NĂM 20…
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 80/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Ninh Thuận)
Họ và tên:................................................................................................................
Chức vụ, chức danh:................................................................................................
Đơn vị công tác:.......................................................................................................
Ngạch công chức:................ Bậc:.............. Hệ số lương:.........................................
I. TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ CÔNG TÁC, TU DƯỠNG, RÈN LUYỆN CỦA CÔNG CHỨC
1. Chấp hành đường
lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước:
...............................................................................................................................
2. Phẩm chất chính
trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc:
...............................................................................................................................
3. Năng lực, trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ:
...............................................................................................................................
4. Tiến độ và kết quả
thực hiện nhiệm vụ (đính kèm Mẫu số 3):
...............................................................................................................................
5. Tinh thần trách
nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ:
...............................................................................................................................
6. Thái độ phục vụ
nhân dân:
...............................................................................................................................
PHẦN DÀNH RIÊNG CHO CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN
LÝ
(Kể cả công chức lãnh đạo cấp phòng và tương
đương)
7. Kết quả hoạt động
của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý:
...............................................................................................................................
8. Năng lực lãnh đạo,
quản lý:
...............................................................................................................................
9. Năng lực tập hợp,
đoàn kết công chức:
...............................................................................................................................
II. TỰ ĐÁNH GIÁ, PHÂN
LOẠI CỦA CÔNG CHỨC
1. Đánh giá ưu, nhược
điểm:
...............................................................................................................................
2. Phân loại, đánh
giá (phân
loại, đánh giá theo 1 trong 4 mức sau: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; Hoàn thành
tốt nhiệm vụ; Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực; Không hoàn
thành nhiệm vụ):
...............................................................................................................................
|
|
Ngày........... tháng............ năm 20........
Công chức tự đánh
giá
(ký tên, ghi rõ họ
tên)
|
III. Ý KIẾN TẬP THỂ
ĐƠN VỊ VÀ LÃNH ĐẠO TRỰC TIẾP QUẢN LÝ CÔNG CHỨC
1. Ý kiến của tập thể
đơn vị nơi công chức công tác:
...............................................................................................................................
2. Nhận xét của lãnh
đạo cấp trên trực tiếp quản lý công chức:
...............................................................................................................................
|
|
Ngày........... tháng............ năm 20........
Thủ trưởng trực
tiếp đánh giá
(ký tên, ghi rõ họ
tên)
|
IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ,
PHÂN LOẠI CÔNG CHỨC CỦA CẤP CÓ THẨM QUYỀN
1. Nhận xét ưu, nhược
điểm:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
2. Kết quả đánh giá,
phân loại (phân loại, đánh giá theo 1 trong 4 mức sau: Hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ; Hoàn thành tốt nhiệm vụ; Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về
năng lực; Không hoàn thành nhiệm vụ):
...............................................................................................................................
|
|
Ngày........... tháng.......... năm 201........
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 06
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ VÀ
PHÂN LOẠI VIÊN CHỨC NĂM 20…
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 80/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Ninh Thuận)
Họ và tên:................................................................................................................
Chức danh nghề
nghiệp:...........................................................................................
Đơn vị công tác:.......................................................................................................
Hạng chức danh nghề
nghiệp:.................. Bậc:..................... Hệ số lương:...............
I. TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ CÔNG TÁC, TU DƯỠNG, RÈN LUYỆN CỦA VIÊN CHỨC
1. Kết quả thực hiện
công việc hoặc nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết (đính kèm Mẫu số 3):
...............................................................................................................................
2. Việc thực hiện quy
định về đạo đức nghề nghiệp:
...............................................................................................................................
3. Tinh thần trách
nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân, tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và việc thực
hiện quy tắc ứng xử của viên chức:
...............................................................................................................................
4. Việc thực hiện các
nghĩa vụ khác của viên chức:
...............................................................................................................................
PHẦN DÀNH RIÊNG CHO VIÊN CHỨC QUẢN LÝ (kể cả viên chức quản
lý cấp phòng chuyên môn, bộ phận nghiệp vụ thuộc đơn vị)
5. Năng lực lãnh đạo,
quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện nhiệm vụ:
...............................................................................................................................
6. Kết quả hoạt động
của đơn vị được giao quản lý, phụ trách:
...............................................................................................................................
II. TỰ ĐÁNH GIÁ, PHÂN
LOẠI CỦA VIÊN CHỨC
1. Đánh giá ưu, nhược
điểm:.....................................................................................
2. Phân loại, đánh
giá (phân
loại, đánh giá theo 1 trong 4 mức sau: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; Hoàn thành
tốt nhiệm vụ; Hoàn thành nhiệm vụ; Không hoàn thành nhiệm vụ):....................................................
|
|
Ngày........... tháng............ năm 20........
Viên chức tự đánh
giá
(ký tên, ghi rõ họ
tên)
|
III. Ý KIẾN TẬP THỂ
ĐƠN VỊ VÀ LÃNH ĐẠO TRỰC TIẾP QUẢN LÝ VIÊN CHỨC
1. Ý kiến của tập thể
đơn vị nơi viên chức công tác:
...............................................................................................................................
2. Nhận xét của lãnh
đạo cấp trên trực tiếp quản lý viên chức:
...............................................................................................................................
|
|
Ngày........... tháng............ năm 20........
Thủ trưởng trực
tiếp đánh giá
(ký tên, ghi rõ họ
tên)
|
IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ,
PHÂN LOẠI VIÊN CHỨC CỦA CẤP CÓ THẨM QUYỀN
1. Nhận xét ưu, nhược
điểm:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
2. Kết quả đánh giá,
phân loại (phân loại, đánh giá theo 1 trong 4 mức sau: Hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ; Hoàn thành tốt nhiệm vụ; Hoàn thành nhiệm vụ; Không hoàn thành nhiệm
vụ):
...............................................................................................................................
|
|
Ngày........... tháng.......... năm 201........
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|