|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 791/QĐ-BXD 2019 Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Xây dựng
Số hiệu:
|
791/QĐ-BXD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Lê Quang Hùng
|
Ngày ban hành:
|
25/09/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 791/QĐ-BXD
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 09 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA BỘ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP
ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy
định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1205/QĐ-BXD
ngày 17/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Kế hoạch thực hiện
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng, Cục Hạ tầng kỹ thuật và Cục Quản lý nhà và thị
trường bất động sản.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục
hành chính thuộc phạm vi giải quyết của Bộ Xây dựng đối với các thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực Hoạt động xây dựng (trường hợp được giao cho Cục Kinh tế
xây dựng, Cục Hạ tầng kỹ thuật giải quyết) và lĩnh vực Nhà ở và Công sở.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ
trưởng các cục, vụ và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Phạm Hồng Hà (để b/c);
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Website BXD (để đăng tải);
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quang Hùng
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI GIẢI QUYẾT CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 791/QĐ-BXD ngày 25/9/2019 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng)
A. LĨNH VỰC HOẠT
ĐỘNG XÂY DỰNG (trường hợp được giao cho Cục Kinh tế xây dựng và Cục Hạ tầng kỹ
thuật giải quyết)
TT
|
Trình
tự
|
Bộ
phận, cán bộ tiếp nhận/ giải quyết hồ sơ
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian giải quyết
|
Ghi
chú
|
A.1. Các thủ tục
được giao cho Cục Kinh tế xây dựng giải quyết
|
I. Thủ tục thẩm
định/ thẩm định điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng công trình đối với các dự
án, công trình có yêu cầu thẩm định độc lập tổng mức đầu tư xây dựng công
trình
|
1
|
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ
|
Bộ phận một cửa (sau đây viết là
BPMC)
|
BPMC tiếp nhận hồ sơ và bàn giao
cho Văn phòng Cục Kinh tế xây dựng
|
0,5 ngày
|
|
2
|
Chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo Cục xử lý
|
Văn thư Cục
|
Chuyển hồ sơ đến Cục trưởng/Phó Cục
trưởng được ủy quyền (sau đây gọi chung là Cục trưởng)
|
0,5 ngày
|
Xử lý ngay trong ngày làm việc
|
3
|
Phân công giải quyết hồ sơ
|
Cục trưởng
|
Phân công Phó Cục trưởng phụ trách
và phòng chuyên môn thụ lý hồ sơ
|
1 ngày
|
Xử lý ngay trong ngày làm việc
|
4
|
Giải quyết hồ sơ
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn.
|
- Lãnh đạo Phòng chuyên môn kiểm
tra nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì phân công cho cán bộ trong Phòng thực
hiện công tác thẩm định.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp
lệ, soạn văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo Cục ký
và gửi BPMC để thông báo cho đơn vị có yêu cầu thẩm định.
|
04 ngày
|
|
5
|
Thực hiện thẩm định
|
Lãnh đạo và cán bộ Phòng chuyên môn
|
- Thẩm định hồ sơ
- Dự thảo thông báo kết quả thẩm định
|
25 ngày
20 ngày
12 ngày
|
Đối với dự án nhóm A
Đối với dự án nhóm B
Đối với dự án nhóm C
|
6
|
Xem xét thể thức dự thảo thông báo
kết quả thẩm định
|
Văn phòng Cục
|
Kiểm tra thể thức văn bản
|
0,5 ngày
|
|
7
|
Kiểm tra văn bản thông báo kết quả thẩm
định
|
Lãnh đạo Cục phụ trách
|
Xem xét tổng thể pháp lý, các bước,
quy trình thẩm định, việc áp dụng định mức, đơn giá trong quá trình thẩm định,
số liệu thẩm định
|
1,5 ngày
|
|
8
|
Lãnh đạo Cục Phê duyệt thông báo kết
quả thẩm định
|
Cục trưởng
|
Xem xét, ký phiếu trình Lãnh đạo Bộ
|
0,5 ngày
|
|
9
|
Lãnh đạo Bộ phê duyệt thông báo kết
quả thẩm định
|
Thứ trưởng phụ trách thủ tục thẩm định
|
Ký thông báo kết quả thẩm định hoặc
xem xét và có ý kiến chỉ đạo, ủy quyền cho Cục trưởng ký thông báo kết quả thẩm
định
|
03 ngày
|
|
10
|
Ký ủy quyền thông báo kết quả thẩm
định (trong trường hợp được ủy quyền)
|
Cục trưởng/Phó Cục trưởng
|
Cục trưởng ký hoặc ủy quyền Phó Cục
trưởng ký thông báo kết quả thẩm định
|
0,5 ngày
|
|
11
|
Chuyển kết quả về BPMC
|
Văn thư Cục
|
Cho số văn bản, đóng dấu, liên hệ
và chuyển thông báo kết quả thẩm định về BPMC
|
1 ngày
|
|
12
|
Trả kết quả TTHC
|
BPMC
|
Trả văn bản thông báo kết quả thẩm định
cho đơn vị yêu cầu thẩm định
|
0,5 ngày
|
|
Tổng cộng: 32 ngày đối với dự án
nhóm A (thời hạn theo quy định là 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ)
27 ngày đối với dự án nhóm B (thời
hạn theo quy định là 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)
19 ngày đối với dự án nhóm C (thời
hạn theo quy định là 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)
|
II. Thủ tục
thẩm định dự toán xây dựng công trình đối với các dự án, công trình có yêu cầu
thẩm định độc lập tổng mức đầu tư xây dựng công trình
|
1
|
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ
|
BPMC
|
BPMC tiếp nhận hồ sơ và bàn giao
cho Văn phòng Cục Kinh tế Xây dựng
|
0,5 ngày
|
|
2
|
Chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo Cục xử lý
|
Văn thư Cục
|
Chuyển hồ sơ đến Cục trưởng/Phó Cục
trưởng được ủy quyền (sau đây gọi chung là Cục trưởng)
|
0,5 ngày
|
Xử lý ngay trong ngày làm việc
|
3
|
Phân công giải quyết hồ sơ
|
Cục trưởng
|
Phân công Phó Cục trưởng phụ trách
và phòng chuyên môn thụ lý hồ sơ
|
1 ngày
|
Xử lý ngay trong ngày làm việc
|
4
|
Giải quyết hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn
|
- Lãnh đạo Phòng chuyên môn kiểm tra
nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì phân công cho cán bộ trong Phòng thực hiện
công tác thẩm định
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp
lệ, soạn văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo Cục ký
và gửi BPMC để thông báo cho đơn vị có yêu cầu thẩm định
|
04 ngày
|
|
5
|
Thực hiện thẩm định
|
Lãnh đạo và cán bộ Phòng chuyên môn
|
- Thẩm định hồ sơ
- Dự thảo thông báo kết quả thẩm định
|
20 ngày
15 ngày
10 ngày
|
Đối với công trình cấp I, đặc biệt
Đối với công trình cấp II, III
Đối với công trình còn lại
|
6
|
Xem xét thể thức dự thảo thông báo
kết quả thẩm định
|
Văn phòng Cục
|
Kiểm tra thể thức văn bản
|
0,5 ngày
|
|
7
|
Kiểm tra văn bản thông báo kết quả
thẩm định
|
Lãnh đạo Cục phụ trách
|
Xem xét tổng thể pháp lý, các bước,
quy trình thẩm định, việc áp dụng định mức, đơn giá trong quá trình thẩm định,
số liệu thẩm định
|
1,5 ngày
|
|
8
|
Lãnh đạo Cục Phê duyệt thông báo kết
quả thẩm định
|
Cục trưởng
|
Xem xét, ký phiếu trình Lãnh đạo Bộ
|
0,5 ngày
|
|
9
|
Lãnh đạo Bộ phê duyệt thông báo kết
quả thẩm định
|
Thứ trưởng phụ trách thủ tục thẩm định
|
Ký thông báo kết quả thẩm định hoặc
xem xét và có ý kiến chỉ đạo, ủy quyền cho Cục trưởng ký thông báo kết quả thẩm
định
|
03 ngày
|
|
10
|
Ủy quyền ký thông báo kết quả thẩm
định
|
Cục trưởng/Phó Cục trưởng
|
Cục trưởng ký hoặc ủy quyền Phó Cục
trưởng ký thông báo kết quả thẩm định
|
0,5 ngày
|
|
11
|
Chuyển kết quả được ủy quyền
|
Văn thư Cục
|
Cho số văn bản, đóng dấu, liên hệ và
chuyển thông báo kết quả thẩm định về BPMC
|
1 ngày
|
|
12
|
Trả kết quả TTHC
|
BPMC
|
Trả văn bản thông báo kết quả thẩm
định cho đơn vị yêu cầu thẩm định
|
0,5 ngày
|
|
Tổng cộng: 27 ngày đối với công trình
cấp I, đặc biệt (thời hạn theo quy định là 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ)
22 ngày đối với công trình cấp
II, III (thời hạn theo quy định là 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ)
17 ngày đối với công trình còn lại
(thời hạn theo quy định là 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)
|
A.2. Các thủ tục
được giao cho Cục Hạ tầng kỹ thuật giải quyết
|
Thủ tục thẩm định dự án đầu tư
xây dựng và Thiết kế xây dựng công trình
|
1. Đối với
dự án đầu tư xây dựng nhóm A và Thiết kế xây dựng công trình cấp đặc biệt, cấp
I
|
1
|
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ
|
BPMC
|
BPMC tiếp nhận hồ sơ và bàn giao
cho Văn phòng Cục Hạ tầng kỹ thuật
|
0,5 ngày
|
|
2
|
Chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo Cục xử lý
|
Văn thư Cục
|
Chuyển hồ sơ đến Cục trưởng/Phó Cục
trưởng được ủy quyền (sau đây gọi chung là Cục trưởng)
|
0,5 ngày
|
|
3
|
Phân công giải quyết hồ sơ
|
Cục trưởng
|
Phân công Phó Cục trưởng phụ trách và
Đơn vị thụ lý hồ sơ
|
0,5 ngày
|
|
4
|
Thụ lý hồ sơ
|
Phó Cục trưởng/ Lãnh đạo/chuyên
viên đơn vị thụ lý hồ sơ
|
Rà soát pháp lý, trình tự thủ tục,
đề xuất văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ thẩm định theo quy định
và gửi về BPMC để thông báo cho tổ chức/cá nhân
|
02 ngày
|
|
Thẩm định hồ sơ, yêu cầu giải
trình, làm rõ về nội dung kỹ thuật (nếu có) hoặc lấy ý kiến phối hợp và dự thảo
thông báo kết quả thẩm định.
|
17 ngày
|
Văn bản yêu cầu giải trình, làm rõ trong
10 ngày đầu (nếu có)
|
5
|
Xem xét kết quả thẩm định và báo
cáo lãnh đạo Bộ
|
Cục trưởng
|
Xem xét nội dung, yêu cầu giải
trình hoặc chỉ đạo lấy ý kiến chuyên gia, đơn vị liên quan về dự thảo kết quả
thẩm định, ký trình báo cáo Thứ trưởng phụ trách.
|
3,5 ngày
|
|
6
|
Chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ
|
Thứ trưởng phụ trách thủ tục thẩm định
|
Xem xét, cho ý kiến chỉ đạo về kết
quả thẩm định hoặc chỉ đạo lấy ý kiến phối hợp đơn vị trong và ngoài Bộ
|
03 ngày
|
|
7
|
Lấy ý kiến phối hợp
|
Đơn vị phối hợp
|
Xem xét, cho ý kiến phối hợp theo
lĩnh vực quản lý
|
06 ngày
|
|
8
|
Tiếp thu, giải
trình
|
Cục trưởng/Đơn vị thụ lý hồ sơ
|
Giải trình, tiếp thu ý kiến và báo
cáo Thứ trưởng;
Ký thông báo kết quả thẩm định.
|
3,5 ngày
|
Kể cả thời gian trình Thứ trưởng phụ
trách
|
9
|
Phát hành và chuyển kết quả giải
quyết về BPMC
|
Văn thư Cục
|
Nhân bản, vào sổ, đóng dấu, lưu trữ
và chuyển kết quả về BPMC
|
0,5 ngày
|
|
10
|
Trả kết quả
|
BPMC
|
Thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận
kết quả tại BPMC hoặc gửi kết quả qua dịch vụ bưu chính (trường hợp tổ chức/cá
nhân đăng ký dịch vụ này)
|
0,5 ngày
|
Trường hợp có văn bản thông báo bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ, thời hạn thực hiện TTHC được tính lại từ thời điểm nhận được
hồ sơ bổ sung và trình tự được thực hiện như đối với hồ sơ gửi lần đầu.
|
Tổng cộng: 37,5 ngày (thời hạn
theo quy định là 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)
|
2. Đối với
dự án đầu tư xây dựng nhóm B; thiết kế cơ sở thuộc dự án nhóm A và thiết kế
xây dựng công trình cấp II, III
|
1
|
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ
|
Bộ phận một cửa (sau đây viết là
BPMC)
|
BPMC tiếp nhận hồ sơ và bàn giao
cho Văn phòng Cục Hạ tầng kỹ thuật
|
0,5 ngày
|
|
2
|
Chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo Cục xử lý
|
Văn thư Cục
|
Chuyển hồ sơ đến Cục trưởng/Phó Cục
trưởng được ủy quyền (sau đây gọi chung là Cục trưởng)
|
0,5 ngày
|
|
3
|
Phân công giải quyết hồ sơ
|
Cục trưởng
|
Phân công Phó Cục trưởng phụ trách
và Đơn vị thụ lý hồ sơ
|
0,5 ngày
|
|
4
|
Thụ lý hồ sơ
|
Phó Cục trưởng/ Lãnh đạo/chuyên
viên đơn vị thụ lý hồ sơ
|
Rà soát pháp lý, trình tự thủ tục,
đề xuất văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ thẩm định theo quy định
và gửi về BPMC để thông báo cho tổ chức/cá nhân.
|
02 ngày
|
|
Thẩm định hồ sơ, yêu cầu giải
trình, làm rõ về nội dung kỹ thuật (nếu có) hoặc lấy ý kiến phối hợp và dự thảo
thông báo kết quả thẩm định.
|
11 ngày
|
Văn bản yêu cầu giải trình, làm rõ
trong 08 ngày đầu (nếu có)
|
5
|
Xem xét kết quả thẩm định và báo
cáo lãnh đạo Bộ
|
Cục trưởng
|
Xem xét nội dung, yêu cầu giải
trình hoặc chỉ đạo lấy ý kiến chuyên gia, đơn vị liên quan về dự thảo kết quả
thẩm định, ký trình báo cáo Thứ trưởng phụ trách.
|
2,5 ngày
|
|
6
|
Chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ
|
Thứ trưởng phụ trách thủ tục thẩm định
|
Xem xét, cho ý kiến chỉ đạo về kết
quả thẩm định hoặc chỉ đạo lấy ý kiến phối hợp đơn vị trong và ngoài Bộ
|
03 ngày
|
|
7
|
Lấy ý kiến phối hợp
|
Đơn vị phối hợp
|
Xem xét, cho ý kiến phối hợp theo
lĩnh vực quản lý
|
05 ngày
|
|
8
|
Tiếp thu, giải trình
|
Cục trưởng/Đơn vị thụ lý hồ sơ
|
Giải trình, tiếp thu ý kiến và báo
cáo Thứ trưởng;
Ký thông báo kết quả thẩm định.
|
2,5 ngày
|
Kể cả thời gian trình Thứ trưởng phụ
trách
|
9
|
Phát hành và chuyển kết quả giải
quyết về BPMC
|
Văn thư Cục
|
Nhân bản, vào sổ, đóng dấu, lưu trữ
và chuyển kết quả về BPMC
|
0,5 ngày
|
|
10
|
Trả kết quả
|
BPMC
|
Thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận
kết quả tại BPMC hoặc gửi kết quả qua dịch vụ bưu chính (trường hợp tổ chức/cá
nhân đăng ký dịch vụ này)
|
0,5 ngày
|
Trường hợp có văn bản thông báo bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ, thời hạn thực hiện TTHC được tính lại từ thời điểm nhận
được hồ sơ bổ sung và trình tự được thực hiện như đối với hồ sơ gửi lần đầu.
|
Tổng cộng: 28,5 ngày (thời hạn
theo quy định là 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)
|
3. Đối với
dự án đầu tư xây dựng nhóm C; thiết kế cơ sở thuộc dự án nhóm B và thiết kế
xây dựng cấp công trình còn lại
|
1
|
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ
|
Bộ phận một cửa (sau đây viết là
BPMC)
|
BPMC tiếp nhận hồ sơ và bàn giao
cho Văn phòng Cục Hạ tầng kỹ thuật
|
0,5 ngày
|
|
2
|
Chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo Cục xử lý
|
Văn thư Cục
|
Chuyển hồ sơ đến Cục trưởng/Phó Cục
trưởng được ủy quyền (sau đây gọi chung là Cục trưởng)
|
0,5 ngày
|
|
3
|
Phân công giải quyết hồ sơ
|
Cục trưởng
|
Phân công Phó Cục trưởng phụ trách
và Đơn vị thụ lý hồ sơ
|
0,5 ngày
|
|
4
|
Thụ lý hồ sơ
|
Phó Cục trưởng/ Lãnh đạo/chuyên
viên đơn vị thụ lý hồ sơ
|
Rà soát pháp lý, trình tự thủ tục,
đề xuất văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ thẩm định theo quy định
và gửi về BPMC để thông báo cho tổ chức/cá nhân.
|
01 ngày
|
|
Thẩm định hồ sơ, yêu cầu giải
trình, làm rõ về nội dung kỹ thuật (nếu có) hoặc lấy ý kiến phối hợp và dự thảo
thông báo kết quả thẩm định.
|
6,5 ngày
|
Văn bản yêu cầu giải trình, làm rõ trong
06 ngày đầu (nếu có)
|
5
|
Xem xét kết quả thẩm định và báo
cáo lãnh đạo Bộ
|
Cục trưởng
|
Xem xét nội dung, yêu cầu giải
trình hoặc chỉ đạo lấy ý kiến chuyên gia, đơn vị liên quan về dự thảo kết quả
thẩm định, ký trình báo cáo Thứ trưởng phụ trách.
|
1 ngày
|
|
6
|
Chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ
|
Thứ trưởng phụ trách thủ tục thẩm định
|
Xem xét, cho ý kiến chỉ đạo về kết
quả thẩm định hoặc chỉ đạo lấy ý kiến phối hợp đơn vị trong và ngoài Bộ
|
03 ngày
|
|
7
|
Lấy ý kiến phối hợp
|
Đơn vị phối hợp
|
Xem xét, cho ý kiến phối hợp theo
lĩnh vực quản lý
|
04 ngày
|
|
8
|
Tiếp thu, giải trình
|
Cục trưởng/Đơn vị thụ lý hồ sơ
|
Giải trình, tiếp thu ý kiến và báo
cáo Thứ trưởng;
Ký thông báo kết quả thẩm định.
|
1,5 ngày
|
Kể cả thời gian trình Thứ trưởng phụ
trách
|
9
|
Phát hành và chuyển kết quả giải
quyết về BPMC
|
Văn thư Cục
|
Nhân bản, vào sổ, đóng dấu, lưu trữ
và chuyển kết quả về BPMC
|
0,5 ngày
|
|
10
|
Trả kết quả
|
BPMC
|
Thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận
kết quả tại BPMC hoặc gửi kết quả qua dịch vụ bưu chính (trường hợp tổ chức/cá
nhân đăng ký dịch vụ này)
|
0,5 ngày
|
Trường hợp có văn bản thông báo bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ, thời hạn thực hiện TTHC được tính lại từ thời điểm nhận
được hồ sơ bổ sung và trình tự được thực hiện như đối với hồ sơ gửi lần đầu.
|
Tổng cộng: 19 ngày (thời hạn
theo quy định là 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)
|
4. Đối với
dự án đầu tư xây dựng nhóm C
|
1
|
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ
|
Bộ phận một cửa (sau đây viết là
BPMC)
|
BPMC tiếp nhận hồ sơ và bàn giao
cho Văn phòng Cục Hạ tầng kỹ thuật
|
0,5 ngày
|
|
2
|
Chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo Cục xử lý
|
Văn thư Cục
|
Chuyển hồ sơ đến Cục trưởng/Phó Cục
trưởng được ủy quyền (sau đây gọi chung là Cục trưởng)
|
0,5 ngày
|
|
3
|
Phân công giải quyết hồ sơ
|
Cục trưởng
|
Phân công Phó Cục trưởng phụ trách
và Đơn vị thụ lý hồ sơ
|
0,5 ngày
|
|
4
|
Thụ lý hồ sơ
|
Phó Cục trưởng/ Lãnh đạo/chuyên
viên đơn vị thụ lý hồ sơ
|
Rà soát pháp lý, trình tự thủ tục,
đề xuất văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ thẩm định theo quy định
và gửi về BPMC để thông báo cho tổ chức/cá nhân.
|
01 ngày
|
|
Thẩm định hồ sơ, yêu cầu giải
trình, làm rõ về nội dung kỹ thuật (nếu có) hoặc lấy ý kiến phối hợp và dự thảo
thông báo kết quả thẩm định.
|
03 ngày
|
|
5
|
Xem xét kết quả thẩm định và báo
cáo lãnh đạo Bộ
|
Cục trưởng
|
Xem xét nội dung, yêu cầu giải
trình hoặc chỉ đạo lấy ý kiến chuyên gia, đơn vị liên quan về dự thảo kết quả
thẩm định, ký trình báo cáo Thứ trưởng phụ trách.
|
01 ngày
|
|
6
|
Chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ
|
Thứ trưởng phụ trách thủ tục thẩm định
|
Xem xét, cho ý kiến chỉ đạo về kết
quả thẩm định hoặc chỉ đạo lấy ý kiến phối hợp đơn vị trong và ngoài Bộ
|
03 ngày
|
|
7
|
Lấy ý kiến phối hợp
|
Đơn vị phối hợp
|
Xem xét, cho ý kiến phối hợp theo
lĩnh vực quản lý
|
03 ngày
|
|
8
|
Tiếp thu, giải trình
|
Cục trưởng/Đơn vị thụ lý hồ sơ
|
Giải trình, tiếp thu ý kiến và báo
cáo Thứ trưởng;
Ký thông báo kết quả thẩm định.
|
1,5 ngày
|
Kể cả thời gian trình Thứ trưởng phụ
trách
|
9
|
Phát hành và chuyển kết quả giải
quyết về BPMC
|
Văn thư Cục
|
Nhân bản, vào sổ, đóng dấu, lưu trữ
và chuyển kết quả về BPMC
|
0,5 ngày
|
|
10
|
Trả kết quả
|
BPMC
|
Thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận
kết quả tại BPMC hoặc gửi kết quả qua dịch vụ bưu chính (trường hợp tổ chức/cá
nhân đăng ký dịch vụ này)
|
0,5 ngày
|
Trường hợp có văn bản thông báo bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ, thời hạn thực hiện TTHC được tính lại từ thời điểm nhận
được hồ sơ bổ sung và trình tự được thực hiện như đối với hồ sơ gửi lần đầu.
|
Tổng cộng: 15 ngày (theo đúng
quy định)
|
B. LĨNH VỰC NHÀ
Ở VÀ CÔNG SỞ
TT
|
Trình
tự
|
Bộ
phận, cán bộ tiếp nhận/ giải quyết hồ sơ
|
Nội
dung công việc
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
I. Thủ tục
công nhận cơ sở đào tạo đủ điều kiện đào tạo kiến thức chuyên môn nghiệp vụ
quản lý vận hành nhà chung cư
|
1
|
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ
|
Bộ phận một cửa (sau đây viết tắt
là BPMC)
|
BPMC tiếp nhận hồ sơ và bàn giao
cho Văn phòng Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản.
|
01 ngày
|
Hồ sơ được nộp trực tiếp tới BPMC
hoặc gửi tới BPMC qua Văn thư Bộ, bưu điện hoặc do Văn phòng Cục chuyển đến
(trường hợp tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ tới Cục Quản lý nhà và thị trường bất
động sản).
|
2
|
Chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo Cục Quản
lý nhà và thị trường bất động sản
|
Văn phòng Cục
|
Chuyển hồ sơ đến Cục trưởng hoặc Phó
Cục trưởng được Cục trưởng ủy quyền (sau đây gọi tắt là Cục trưởng)
|
01 ngày
|
|
3
|
Lãnh đạo Cục phân giao nhiệm vụ giải
quyết công việc
|
Cục trưởng
|
Cục trưởng phân công Phó Cục trưởng
phụ trách và Phòng Quản lý nhà ở giải quyết.
|
01 ngày
|
|
4
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân
công, chỉ đạo giải quyết công việc
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý nhà ở
|
Trưởng phòng (hoặc Phó trưởng
phòng) phân công chuyên viên trực tiếp giải quyết hồ sơ.
|
01 ngày
|
|
5
|
Giải quyết hồ sơ
|
Chuyên viên Phòng Quản lý nhà ở
|
Trường hợp hồ sơ chưa phù hợp theo
quy định, soạn văn bản Thông báo hoàn thiện hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo phòng,
trình Lãnh đạo Cục ký và gửi BPMC để thông báo cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
|
06 ngày
|
Quy trình nộp hồ sơ bổ sung giống
như nộp hồ sơ lần đầu và thời hạn giải quyết TTHC được tính lại từ đầu.
|
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu theo
quy định, soạn thảo Quyết định công nhận báo cáo Lãnh đạo phòng xem xét ký,
trình Lãnh đạo Cục xem xét ký, trình Lãnh đạo Bộ thông qua Văn phòng Bộ.
|
Dự thảo Quyết định công nhận và phiếu
trình gửi Văn phòng Bộ kèm theo hồ sơ.
|
6
|
Lãnh đạo Bộ phê duyệt
|
Thứ trưởng phụ trách thủ tục
|
Thứ trưởng xem xét và ủy quyền Lãnh
đạo Cục ký Quyết định công nhận cơ sở đào tạo đủ điều kiện đào tạo kiến thức
chuyên môn nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư.
|
02 ngày
|
|
7
|
Ký Quyết định công nhận
|
Cục trưởng/ Phó Cục trưởng
|
Lãnh đạo Cục ký Quyết định công nhận
nêu trên.
|
01 ngày
|
|
8
|
Chuyển kết quả giải quyết TTHC về
BPMC
|
chuyên viên Phòng Quản lý nhà ở
|
Lấy dấu và chuyển Quyết định công
nhận nêu trên về BPMC.
|
01 ngày
|
|
9
|
Trả kết quả giải quyết TTHC
|
BPMC
|
Tiếp nhận và thông báo cho cơ sở đào
tạo đến nhận kết quả tại BPMC hoặc gửi kết quả qua dịch vụ bưu chính (nếu tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký).
|
01 ngày
|
|
Tổng cộng: 15 ngày (theo quy định)
|
II. Thủ tục
thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của Chính phủ
|
1
|
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ
|
BPMC
|
BPMC tiếp nhận hồ sơ và bàn giao
cho Văn phòng Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản.
|
01 ngày
|
Hồ sơ được nộp trực tiếp tới BPMC
hoặc gửi tới BPMC qua Văn thư Bộ, bưu điện hoặc do Văn phòng Cục chuyển đến (trường
hợp tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ tới Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản)
|
2
|
Chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo Cục Quản
lý nhà và thị trường bất động sản
|
Văn phòng Cục
|
Chuyển hồ sơ đến Cục trưởng hoặc Phó
Cục trưởng được Cục trưởng ủy quyền, (sau đây gọi tắt là Cục trưởng)
|
01 ngày
|
|
3
|
Lãnh đạo Cục phân giao nhiệm vụ giải
quyết công việc
|
Cục trưởng
|
Cục trưởng phân công Phó Cục trưởng
phụ trách và Ban quản lý nhà ở công vụ giải quyết.
|
01 ngày
|
|
4
|
Giám đốc Ban quản lý nhà ở công vụ
phân công, chỉ đạo giải quyết công việc
|
Giám đốc Ban quản lý nhà ở công vụ
|
Giám đốc Ban phân công, chỉ đạo
chuyên viên trực tiếp giải quyết hồ sơ.
|
01 ngày
|
|
5
|
Giải quyết hồ sơ
|
Chuyên viên Ban quản lý nhà ở công
vụ
|
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thuê nhà ở công vụ theo quy định, soạn văn bản Thông báo không đủ điều kiện
báo cáo Giám đốc Ban xem xét ký, trình Lãnh đạo Cục xem xét ký, trình Lãnh đạo
Bộ thông qua Văn phòng Bộ.
|
11 ngày
|
|
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thuê
nhà ở công vụ theo quy định, soạn thảo Quyết định thuê nhà ở công vụ báo cáo
Giám đốc Ban xem xét ký, trình Lãnh đạo Cục xem xét ký, trình Lãnh đạo Bộ
thông qua Văn phòng Bộ.
|
Dự thảo Quyết định thuê nhà ở công
vụ và phiếu trình gửi Văn phòng Bộ kèm theo hồ sơ
|
6
|
Lãnh đạo Bộ phê duyệt
|
Thứ trưởng phụ trách thủ tục
|
Thứ trưởng xem xét ký Quyết định hoặc
Thông báo nêu trên.
|
03 ngày
|
|
7
|
Chuyển kết quả giải quyết TTHC về
BPMC
|
Chuyên viên Ban quản lý nhà ở công
vụ
|
Lấy dấu và chuyển Quyết định hoặc
Thông báo nêu trên về BPMC.
|
01 ngày
|
|
8
|
Trả kết quả giải quyết TTHC
|
BPMC
|
Tiếp nhận và thông báo cho tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ đến nhận kết quả tại BPMC hoặc gửi kết quả qua dịch vụ bưu
chính (nếu tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký).
|
01 ngày
|
|
Tổng cộng: 20 ngày (theo quy định)
|
III. Thủ tục
thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Xây dựng
|
1
|
Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ
|
BPMC
|
BPMC tiếp nhận hồ sơ và bàn giao
cho Văn phòng Cục Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản.
|
01 ngày
|
Hồ sơ được nộp trực tiếp tới BPMC hoặc
gửi tới BPMC qua Văn thư Bộ, bưu điện hoặc do Văn phòng Cục chuyển đến (trường
hợp tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ tới Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản)
|
2
|
Chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo Cục Quản
lý nhà và thị trường bất động sản
|
Văn phòng Cục
|
Chuyển hồ sơ đến Cục trưởng hoặc
Phó Cục trưởng được Cục trưởng ủy quyền (sau đây gọi chung là Cục trưởng)
|
01 ngày
|
|
3
|
Lãnh đạo Cục phân giao nhiệm vụ giải
quyết công việc
|
Cục trưởng
|
Cục trưởng phân công Phó Cục trưởng
phụ trách và Ban quản lý nhà ở công vụ giải quyết.
|
01 ngày
|
|
4
|
Giám đốc Ban quản lý nhà ở công vụ
phân công, chỉ đạo giải quyết công việc
|
Giám đốc Ban quản lý nhà ở công vụ
|
Giám đốc Ban phân công, chỉ đạo
chuyên viên trực tiếp giải quyết hồ sơ.
|
01 ngày
|
|
5
|
Giải quyết hồ sơ
|
Chuyên viên Ban quản lý nhà ở công
vụ
|
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thuê nhà ở công vụ theo quy định, soạn văn bản Thông báo không đủ điều kiện
báo cáo Giám đốc Ban xem xét ký, trình Lãnh đạo Cục xem xét ký, trình Lãnh đạo
Bộ thông qua Văn phòng Bộ.
|
11 ngày
|
|
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thuê
nhà ở công vụ theo quy định, soạn thảo Quyết định thuê nhà ở công vụ báo cáo
Giám đốc Ban xem xét ký, trình Lãnh đạo Cục xem xét ký, trình Lãnh đạo Bộ
thông qua Văn phòng Bộ.
|
Dự thảo Quyết định thuê nhà ở công
vụ và phiếu trình gửi Văn phòng Bộ kèm theo hồ sơ
|
6
|
Lãnh đạo Bộ phê duyệt
|
Thứ trưởng phụ trách thủ tục
|
Thứ trưởng xem xét ký Quyết định hoặc
Thông báo nêu trên.
|
03 ngày
|
|
7
|
Chuyển kết quả giải quyết TTHC về
BPMC
|
Chuyên viên Ban quản lý nhà ở công
vụ
|
Lấy dấu và chuyển Quyết định hoặc
Thông báo nêu trên về BPMC.
|
01 ngày
|
|
8
|
Trả kết quả giải quyết TTHC
|
BPMC
|
Tiếp nhận và thông báo cho tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ đến nhận kết quả tại BPMC hoặc gửi kết quả qua dịch vụ bưu
chính (nếu tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký).
|
01 ngày
|
|
Tổng cộng: 20 ngày (theo quy định)
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 791/QĐ-BXD năm 2019 về Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của Bộ Xây dựng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 791/QĐ-BXD ngày 25/09/2019 về Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của Bộ Xây dựng
3.951
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|