ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 787/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 27
tháng 05 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC XÂY DỰNG ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính
(có hiệu lực ngày 24/3/2014);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 501/TTr-SXD ngày
29/4/2014 và Công văn số 663/STP-KSTT ngày
28/4/2014 của Giám đốc Sở Tư pháp về việc kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết
định công bố thủ tục hành chính lĩnh vực xây
dựng áp dụng chung tại UBND cấp
huyện và UBND cấp xã,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính lĩnh
vực Xây dựng áp dụng chung tại UBND xã,
phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau (có danh mục thủ tục hành chính và
nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế toàn bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Xây
dựng áp dụng chung tại UBND cấp xã đã được công bố tại Quyết định số
1457/QĐ-UBND ngày 16/10/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tư
pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố Cà
Mau, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC; Cục công tác phía Nam);
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- NC (A);
- Lưu: VT, Ktr56/5.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hải
|
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC XÂY DỰNG ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 787/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Cà Mau)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục chi tiết
1. Danh mục
thủ tục hành chính mới ban hành
STT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
I. Lĩnh vực xây dựng áp dụng chung tại UBND các xã, phường, thị
trấn
|
1
|
Cấp lại biển số nhà theo nhu cầu của chủ sở
hữu hoặc người quản lý sử dụng nhà
|
2. Danh mục
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế lĩnh vực Xây dựng áp
dụng chung tại UBND các xã, phường, thị trấn
STT
|
Số hồ sơ TTHC (1)
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Tên VBQPPL quy định
nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế (2)
|
I. Lĩnh vực xây dựng áp dụng chung tại UBND
các xã, phường, thị trấn
|
1
|
TT-CMU-226484-TT
|
Cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn
|
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012
của Chính phủ về cấp Giấy phép xây
dựng;
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày
20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày
10/9/2013 của UBND tỉnh về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
|
2
|
TT-CMU-226485-TT
|
Gia hạn giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn
|
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012
của Chính phủ về cấp Giấy phép xây
dựng;
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày
20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày
10/9/2013 của UBND tỉnh về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
|
3
|
TT-CMU-226486-TT
|
Điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà ở nông
thôn
|
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012
của Chính phủ về cấp Giấy phép xây
dựng;
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày
20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày
10/9/2013 của UBND tỉnh về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
|
4
|
TT-CMU-226487-TT
|
Cấp giấy phép xây dựng tạm đã có quy hoạch
được duyệt
|
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012
của Chính phủ về cấp Giấy phép xây
dựng;
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày
20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày
10/9/2013 của UBND tỉnh về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
|
5
|
TT-CMU-226490-TT
|
Đánh số và gắn biển số nhà theo nhu cầu của chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng nhà
|
Điều chỉnh lại thời gian cho đúng quy định
tại Điều 20 Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2009 Ban hành
Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày
tháng năm ban hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp luật quy định nội
dung sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Danh mục
thủ tục hành chính bị bãi bỏ, hủy bỏ lĩnh vực Xây dựng áp dụng chung tại UBND
các xã, phường, thị trấn
STT
|
Số hồ sơ TTHC (1)
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Tên VBQPPL quy định
việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính (2)
|
I. Lĩnh vực xây dựng áp dụng chung tại UBND
các xã, phường, thị trấn
|
1
|
TT-CMU-226488-TT
|
Cấp chứng chỉ môi giới bất động sản
|
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây
dựng
|
2
|
TT-CMU-226489-TT
|
Cấp chứng chỉ định giá bất động sản
|
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây
dựng
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày
tháng năm ban hành và trích yếu của văn bản quy phạm pháp luật quy định việc
hủy bỏ, bãi bỏ thủ tục hành chính.
II. Danh mục hệ thống hóa 06 thủ tục
hành chính còn hiệu lực lĩnh vực Xây dựng áp dụng chung tại UBND các xã, phường,
thị trấn
STT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
I. Lĩnh vực xây dựng áp dụng chung tại UBND
các xã, phường, thị trấn
|
I.1. Thủ tục hành chính mới ban hành
|
1
|
Cấp lại biển số nhà theo nhu cầu của chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng nhà
|
I.2. Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
2
|
Cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn
|
3
|
Gia hạn giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn
|
4
|
Điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà ở nông
thôn
|
5
|
Cấp giấy phép xây dựng tạm đã có quy hoạch
được duyệt
|
6
|
Đánh số và gắn biển số nhà theo nhu cầu của
chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng nhà
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC XÂY DỰNG ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY
BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TỈNH CÀ MAU
1. Thủ tục: Cấp
giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn
1.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Cá nhân có nhu cầu liên hệ với Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn để được hướng dẫn
và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ
ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17
giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND các xã, phường, thị trấn theo thời gian quy định
nêu trên, Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn
cụ thể một lần để chỉnh sửa bổ
sung hồ sơ theo đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và
viết phiếu hẹn.
Bước 3: Trả hồ sơ.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND các xã, phường, thị trấn thu lệ phí và trả kết quả cho cá nhân đến nộp hồ
sơ theo phiếu hẹn.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng,
theo mẫu Phụ lục số 14;
b) Bản sao được công chứng hoặc chứng
thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về
đất đai (01 bản);
c) Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
- Sơ đồ mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/50 -
1/500, theo mẫu tại Phụ lục số 15;
- Bản vẽ các mặt đứng chính của công
trình, tỷ lệ 1/50 -
1/200;
- Bản vẽ sơ đồ đấu nối hệ thống thoát
nước mưa, nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
1.3.2. Số lượng
hồ sơ:
01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
xã, phường, thị trấn.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy phép.
1.8. Phí, lệ phí: lệ phí cấp giấy
phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân, mức thu 50.000 đồng/01 giấy phép.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng,
theo mẫu tại Phụ lục số 14;
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày
26/11/2003 của Quốc hội;
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày
04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày
20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày
10/9/2013 của UBND tỉnh về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
- Quyết định số 45/2006/QĐ-UBND ngày
18/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Phụ lục 14
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG
(Sử
dụng cho nhà ở nông thôn)
Kính gửi: UBND
xã
………………………………….................
1. Tên chủ hộ gia đình: ............................................................................................................
- Số chứng minh thư: ……………………………… Ngày cấp:
......................................................
- Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................
- Số điện thoại: .......................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .............................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép xây dựng:...................................................................................
- Diện tích xây dựng tầng một …………………m2 ......................................................................
- Tổng diện tích sàn …………………. m2
...................................................................................
- Chiều cao công trình …………………… m; số tầng ..................................................................
4. Cam kết:
Tôi xin cam đoan làm theo đúng Giấy
phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1-
2-
|
…….., ngày ….. tháng …… năm ……..
Người
làm đơn
(Ký
ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 15
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
2. Thủ tục: Gia hạn giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn
2.1. Trình tự thực
hiện:
Gồm 03 bước
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Cá nhân có nhu cầu liên hệ với Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn để được hướng dẫn và chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17
giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn theo thời gian quy định nêu trên.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa bổ sung hồ
sơ theo đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận
hồ sơ và viết phiếu
hẹn.
Bước 3: Trả hồ sơ.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
xã, phường, thị trấn thu lệ phí và trả kết quả cho cá nhân đến nộp hồ sơ theo
phiếu hẹn.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan hành
chính nhà nước.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ
bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng,
trong đó giải trình lý do chưa khởi công xây dựng (01 bản chủ nhà tự lập);
b) Giấy phép xây dựng đã được cấp (01
bản chính).
2.3.2. Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND xã, phường, thị trấn.
b) Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn.
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): Không.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Gia hạn giấy phép xây dựng.
2.8. Phí, lệ phí: Lệ phí gia hạn
giấy phép xây dựng nhà ở, mức thu 10.000 đồng/01 giấy phép.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có):
Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Trong thời hạn 30 ngày, trước thời điểm
giấy phép xây dựng hết hạn, nếu công trình chưa được khởi công, thì chủ đầu tư
phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng. Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn
một lần. Thời gian gia hạn tối đa không quá 6 tháng. Nếu hết thời gian gia hạn,
chủ đầu tư chưa khởi công xây dựng thì phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây
dựng mới.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày
26/11/2003 của Quốc hội;
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày
04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày
20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày
10/9/2013 của UBND tỉnh về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
- Quyết định số 45/2006/QĐ-UBND ngày
18/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
3. Thủ tục: Điều chỉnh giấy phép Xây dựng nhà ở nông thôn
3.1. Trình tự thực
hiện:
Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Cá nhân có nhu cầu liên hệ với Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn để được hướng dẫn và chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17
giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn theo thời gian quy định nêu trên.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng
dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận
hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Trả hồ sơ.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND xã, phường, thị trấn thu lệ phí
và trả kết quả cho cá nhân đến nộp hồ sơ theo phiếu hẹn.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ
bao gồm:
a) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép
xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 19;
b) Giấy phép xây dựng đã được cấp (01
bản chính);
c) Các Bản vẽ thiết kế liên quan đến
phần điều chỉnh so với thiết kế đã được cấp Giấy phép xây dựng (02 bản chính).
Sơ đồ mặt bằng xây dựng điều chỉnh theo mẫu tại Phụ lục số 15.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
xã, phường, thị trấn.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Điều chỉnh giấy phép xây dựng.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Lệ phí cấp
Giấy phép xây dựng mức thu 50.000 đồng/ 01 giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có):
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây
dựng theo Phụ lục số 19;
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003
của Quốc hội;
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày
04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày
20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày
10/9/2013 của UBND tỉnh về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
- Quyết định số 45/2006/QĐ-UBND ngày
18/12/2006 của
Ủy ban nhân dân
tỉnh Cà Mau về Lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Phụ lục 19
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY
DỰNG
(Sử
dụng cho nhà ở nông thôn)
Kính gửi:
UBND xã
………………………………….
1. Tên chủ hộ gia đình: ............................................................................................................
- Số chứng minh thư: ……………………………… Ngày cấp:
......................................................
- Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................
- Số điện thoại: .......................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .............................................................................................................
3. Nội dung giấy phép xây dựng đã được cấp:.........................................................................
-
-
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh:
-
-
5. Cam kết:
Tôi xin cam đoan làm theo đúng Giấy
phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1-
2-
|
…….., ngày ….. tháng …… năm ……..
Người
làm đơn
(Ký
ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 15
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
4. Thủ tục: Cấp
giấy phép xây dựng tạm nhà ở riêng lẻ khu vực có quy hoạch điểm dân cư nông
thôn được duyệt
4.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Cá nhân có nhu cầu liên hệ với Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn để được hướng dẫn và chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17
giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn theo thời gian quy định nêu
trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận
hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Trả hồ sơ.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND xã, phường, thị trấn thu lệ phí và trả kết quả cho cá nhân đến nộp hồ sơ
theo phiếu hẹn.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan
hành chính nhà nước.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
4.3.1. Thành phần hồ sơ
bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
tạm, theo mẫu tại Phụ lục số 14;
b) Bản sao được công chứng hoặc chứng
thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về
đất đai;
c) Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
- Sơ đồ mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/50 -
1/500, theo mẫu tại Phụ lục số 15;
- Bản vẽ các mặt đứng chính của công
trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản vẽ sơ đồ đấu nối hệ thống thoát
nước mưa, nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải
quyết:
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
4.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
xã, phường, thị trấn.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy phép.
4.8. Phí, lệ phí: Lệ phí cấp
giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân, mức thu 50.000 đồng/01 giấy
phép.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm
theo Phụ lục số 14;
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Quy định quy mô công trình tối đa
không quá 02 tầng; chiều cao tối đa không quá 10m; có giải pháp kết cấu
đơn giản phù hợp với thời gian thực hiện quy hoạch xây dựng được phê duyệt, đảm
bảo an toàn, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy, kiến trúc, cảnh quan và đáp ứng
các điều kiện về hạ tầng kỹ thuật.
- Trường hợp đồ án quy hoạch xây dựng
không xác định thời gian thực hiện thì thời hạn áp dụng đối với quy hoạch phân
khu là 05 năm, quy hoạch chi tiết là 03 năm kể từ ngày quy hoạch đô thị được
phê duyệt. Trường hợp Nhà nước chưa triển khai thực hiện quy hoạch xây dựng thì chủ đầu
tư được đề nghị cơ quan cấp phép xem xét gia hạn thời gian tồn tại cho đến khi
Nhà nước thực hiện quy hoạch xây dựng.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày
26/11/2003 của Quốc hội;
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày
04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày
20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày
10/9/2013 của UBND tỉnh về cấp Giấy
phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
- Quyết định số 45/2006/QĐ-UBND ngày
18/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Phụ lục 14
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG
(Sử
dụng cho nhà ở nông thôn)
Kính gửi:
UBND xã
………………………………….................
1. Tên chủ hộ gia đình: ............................................................................................................
- Số chứng minh thư: ……………………………… Ngày cấp:
......................................................
- Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................
- Số điện thoại: .......................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .............................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép xây dựng:...................................................................................
- Diện tích xây dựng tầng một …………………m2 ......................................................................
- Tổng diện tích sàn …………………. m2
...................................................................................
- Chiều cao công trình …………………… m; số tầng ..................................................................
4. Cam kết:
Tôi xin cam đoan làm theo đúng Giấy
phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1-
2-
|
…….., ngày ….. tháng …… năm ……..
Người
làm đơn
(Ký
ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 15
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
5. Thủ tục: Đánh số và gắn biển số nhà theo nhu cầu của chủ sở hữu hoặc
người quản lý sử dụng nhà
5.1. Trình tự thực
hiện:
Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng
nhà có nhu cầu liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường,
thị trấn để được hướng dẫn
và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như
sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17
giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng
nhà nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn
theo thời gian quy định nêu trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận
hồ sơ lập phiếu hẹn.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Chuyển hồ sơ và Trả hồ
sơ.
Cán bộ cấp xã chuyển hồ sơ lên Phòng
Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện và Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn trả kết quả theo phiếu hẹn.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước.
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
5.3.1. Thành phần hồ sơ
bao gồm:
a) 01 đơn đề
nghị cấp số và gắn biển số nhà (bản chính theo mẫu quy định);
b) 01 bản chính Sơ đồ vị trí nhà,
trong đó có thể hiện: tên đường, hẻm, số nhà liền kề, nếu có (số
nhà liền kề bên trái, bên phải, phía sau nhà đề nghị cấp số);
Sơ đồ vị trí nhà chỉ cần có chữ ký của
chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng
hợp pháp nhà. Việc vẽ sơ đồ không cần thiết phải đúng tỉ lệ, chủ sở hữu nhà hoặc
người quản lý sử dụng hợp pháp tự vẽ hoặc có thể sử dụng bản vẽ địa chính (nếu
có) hoặc bản vẽ giao đất (đối với trường hợp đất nhận chuyển nhượng của các chủ
dự án khu đô thị mới) để thay thế cho sơ đồ vị trí nhà;
c) Trường hợp đánh số nhà do tách nhà,
nhập nhà thì chủ sở hữu nhà phải nộp thêm bản chụp (phô tô) các giấy tờ liên
quan đến việc tách, nhập nhà.
5.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 12
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó Phòng Quản lý đô thị hoặc
Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện có quá 8 ngày làm việc.
5.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ
phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
5.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận biển số nhà.
5.8. Phí, Lệ phí: 30.000đ/biển
số.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp số nhà.
5.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Quyết định số 05/2006/QĐ-BXD ngày 08/3/2006
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chế đánh số và gắn biển số nhà;
- Nghị quyết số 96/NQ-HĐND ngày
29/6/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành Lệ phí cấp biển số nhà trên
địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày
26/6/2009 của UBND tỉnh Cà Mau về việc ban hành Quy định đánh số và gắn biển số
nhà trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỐ NHÀ
Kính gửi:
UBND huyện (thành phố): ………………………
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
CẤP SỐ NHÀ
- Tôi tên là: ………………………………………………………
Năm
sinh ..........................................
- Số CMND: …………………………….… ngày cấp ……………….., nơi cấp .................................
- Địa chỉ thường trú (tạm trú): ...................................................................................................
...............................................................................................................................................
Đại diện cho tổ chức: ..............................................................................................................
...............................................................................................................................................
Đề nghị cấp số nhà cho căn nhà/công
trình xây dựng tại:
..........................................................
...............................................................................................................................................
- Lý do xin cấp số nhà: ............................................................................................................
- Nguồn gốc nhà: ....................................................................................................................
- Các giấy tờ khác đính kèm theo đơn: .....................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tôi cam đoan và chịu hoàn toàn trước
pháp luật về nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về
tính xác thực của các giấy tờ kèm theo.
|
…………, ngày …. tháng …. năm ……….
Người
viết đơn
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN (PHƯỜNG,
XÃ, THỊ TRẤN)
|
- Về các thông tin liên quan đến việc
quản lý sử dụng nhà: …………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………...
- Số nhà cũ (nếu có): ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………...
- Nhà đất có biên bản, thông báo,
quyết định giải tỏa, quyết định thu hồi đất: ……………………..
………………………………………………………………………………………………………………...
|
|
Ngày .... tháng
..... năm .......
Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)
|
III. PHẦN GHI CỦA PHÒNG QUẢN LÝ ĐÔ THỊ
(PHÒNG KT&HT)
|
- Xác nhận số nhà được đánh số theo Quy
chế: ……………………………………………………..
- Ý kiến khác có liên quan: ………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………...
|
|
Ngày...
tháng ….
năm ……..
Thủ
trưởng cơ quan
(Ký
tên, đóng dấu)
|
6. Thủ tục: Cấp
lại biển số nhà theo nhu cầu của chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng nhà
6.1. Trình tự thực
hiện:
Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng nhà có nhu
cầu liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn
để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định),
cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17
giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng
nhà nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn
theo thời gian quy định nêu trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
nhận hồ sơ lập phiếu hẹn.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn
cụ thể một lần để chỉnh sửa bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Chuyển hồ sơ và Trả hồ sơ.
Cán bộ cấp xã chuyển hồ sơ lên Phòng
Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện và Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn trả kết quả theo phiếu hẹn.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
6.3.1. Thành phần hồ sơ
bao gồm:
01 bảng đăng ký gắn lại
biển số nhà (bản chính theo mẫu quy định);
6.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải
quyết:
Không quá 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện có quá
8 ngày làm việc.
6.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
6.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
cấp huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ
phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận biển số nhà.
6.8. Phí, Lệ phí: 20.000đ/biển
số.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bảng đăng ký gắn lại biển số nhà.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà đã được đánh số và gắn biển số nhà
theo quy định (Quy định Đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Cà Mau),
nhưng biển số bị mất, hư hỏng.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Quyết định số 05/2006/QĐ-BXD ngày
08/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chế đánh số và gắn biển số nhà;
- Nghị quyết số 96/NQ-HĐND ngày
29/6/2007 Ban hành Lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày
26/6/2009 của UBND tỉnh Cà
Mau về việc ban hành Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Cà
Mau.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢNG ĐĂNG KÝ
GẮN LẠI BIỂN SỐ NHÀ
Kính gửi:
UBND phường (xã, thị trấn): ………………………………
- Tôi tên là: ……………………………………………………………….
Năm sinh................................
- Số CMND: …………………… ngày cấp ……………………….., nơi cấp......................................
- Địa chỉ thường
trú (tạm trú): ...................................................................................................
...............................................................................................................................................
Đại diện cho tổ chức (nếu có): .................................................................................................
...............................................................................................................................................
Đăng ký gắn lại biển số nhà cho căn
nhà/công trình xây dựng tại địa chỉ số: ..............................
...............................................................................................................................................
- Lý do đăng ký (bị mất, hư hỏng): ...........................................................................................
- Các ghi chú khác (nếu có): .....................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung kê khai nêu trên
là đúng sự thật và cam kết sẽ nộp lệ phí gắn lại biển số nhà theo quy định./.
|
…………, ngày …… tháng …. năm …..
Người
viết đơn
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|