ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
784/QĐ-UBND
|
Tuy
Hòa, ngày 04 tháng 5 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH THỦ TỤC HỒ SƠ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC TRÊN MỘT SỐ LĨNH VỰC TẠI ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “Một cửa” tại cơ quan hành chính
nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 601/2006/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm
2006 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh Phú Yên;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay
ban hành kèm theo Quyết định này về thủ tục hồ sơ giải quyết công việc trên một
số lĩnh vực tại Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau mười ngày và được đăng trên Trang thông tin điện tử
UBND tỉnh chậm nhất là năm ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Chi
|
THỦ TỤC HỒ SƠ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC TRÊN MỘT SỐ LĨNH VỰC TẠI
UBND TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 784/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm
2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
A. LĨNH
VỰC TÀI CHÍNH - DOANH NGHIỆP
I. Về bổ sung
dự toán ngân sách cho các ngành và địa phương thuộc thẩm quyền UBND tỉnh hoặc
hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị không phải là đơn vị dự toán của tỉnh
* Hồ sơ gồm có:
- Văn bản đề nghị bổ sung dự
toán ngân sách của các ngành, địa phương hoặc hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị
không phải là đơn vị dự toán của tỉnh (kèm dự toán chi tiết cụ thể).
- Văn bản thẩm định và đề nghị
của Sở Tài chính.
- Ý kiến của các ngành liên quan
(nếu có).
* Thời gian giải quyết:
- Chuyên viên: Sau khi nhận đầy
đủ hồ sơ như trên, tiến hành thẩm định và dự thảo văn bản trình lãnh đạo Văn
phòng UBND tỉnh trong vòng không quá 05 ngày làm việc. Trường hợp có vấn đề cần
trao đổi lại hoặc không giải quyết được thì trong vòng không quá 03 ngày làm
việc phải xin ý kiến của lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh (hoặc lãnh đạo UBND tỉnh)
và báo lại (hoặc có văn bản trả lời) cho Sở Tài chính và cơ quan, đơn vị đề
nghị.
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh:
Trong vòng không quá 01 ngày, xem xét văn bản do chuyên viên trình và ký nháy
vào văn bản, trình lãnh đạo UBND tỉnh.
- Lãnh đạo UBND tỉnh: Trong vòng
không quá 03 ngày làm việc xem xét và ký vào văn bản để phát hành.
Đối với các trường hợp thực hiện
việc giải quyết các chế độ chính sách, tăng giảm biên chế; các công việc đột
xuất đã báo cáo cho UBND tỉnh hoặc do UBND tỉnh chỉ đạo trực tiếp; có nội dung
chi rõ ràng thì lãnh đạo UBND tỉnh sẽ cho ý kiến để trực tiếp giải quyết theo
quy trình, mà không cần có ý kiến đề nghị của Sở Tài chính.
II. Về giá cả
* Hồ sơ gồm có:
- Văn bản đề nghị của các ngành
hoặc địa phương (có giải trình cụ thể) về điều chỉnh hoặc ban hành giá.
- Văn bản thẩm định và đề nghị
của Sở Tài chính.
- Ý kiến của các ngành liên quan
(nếu có).
* Thời gian giải quyết:
- Chuyên viên: Sau khi nhận đầy
đủ hồ sơ như trên, tiến hành thẩm định và dự thảo văn bản trình lãnh đạo Văn
phòng UBND tỉnh trong vòng không quá 07 ngày làm việc. Trường hợp có vấn đề cần
trao đổi lại hoặc không giải quyết được thì trong vòng không quá 03 ngày làm
việc phải xin ý kiến của lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh (hoặc lãnh đạo UBND tỉnh)
và báo lại (hoặc có văn bản trả lời) cho Sở Tài chính và cơ quan, đơn vị đề
nghị.
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh:
Trong vòng không quá 01 ngày, xem xét văn bản do chuyên viên trình và ký nháy
vào văn bản, trình lãnh đạo UBND tỉnh.
- Lãnh đạo UBND tỉnh:
+ Đối với việc quyết định thuộc
thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh: Trong vòng không quá 03 ngày làm việc xem
xét và ký vào văn bản để phát hành.
+ Đối với việc quyết định thuộc
thẩm quyền của UBND tỉnh: Lãnh đạo UBND tỉnh sẽ cho ý kiến để đưa ra tại Hội
nghị UBND tỉnh gần nhất. Sau Hội nghị UBND tỉnh, trong vòng không quá 03 ngày
làm việc chuyên viên hoàn chỉnh văn bản trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh.
Trong vòng không quá 01 ngày, lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh xem xét văn bản do
chuyên viên trình và ký nháy vào văn bản, trình lãnh đạo UBND tỉnh. Trong vòng
không quá 03 ngày làm việc, lãnh đạo UBND tỉnh xem xét và ký vào văn bản để
phát hành.
+ Đối với việc quyết định thuộc
thẩm quyền của HĐND tỉnh: Quy trình thực hiện như trên. Sau Hội nghị UBND tỉnh,
thời gian hoàn chỉnh và ký văn bản để trình HĐND tỉnh đảm bảo không quá 05 ngày
làm việc. Sau khi có Nghị quyết HĐND tỉnh, trong vòng không quá 03 ngày làm
việc chuyên viên hoàn chỉnh văn bản trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh. Trong
vòng không quá 01 ngày, lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh xem xét văn bản do chuyên
viên trình và ký nháy vào văn bản, trình lãnh đạo UBND tỉnh. Trong vòng không
quá 03 ngày làm việc, lãnh đạo UBND tỉnh xem xét và ký vào văn bản để phát hành.
III. Về công
sản
* Hồ sơ gồm có:
- Văn bản đề nghị của các ngành
hoặc địa phương (có giải trình cụ thể).
- Văn bản thẩm định và đề nghị
của Sở Tài chính.
- Ý kiến của các ngành liên quan
(nếu có).
* Thời gian giải quyết:
- Chuyên viên: Sau khi nhận đầy
đủ hồ sơ như trên, tiến hành thẩm định và dự thảo văn bản trình lãnh đạo Văn
phòng UBND tỉnh trong vòng không quá 07 ngày làm việc. Trường hợp có vấn đề cần
trao đổi lại hoặc không giải quyết được thì trong vòng không quá 03 ngày làm
việc phải xin ý kiến của lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh (hoặc lãnh đạo UBND tỉnh)
và báo lại (hoặc có văn bản trả lời) cho Sở Tài chính và cơ quan, đơn vị đề
nghị.
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh:
Trong vòng không quá 01 ngày, xem xét văn bản do chuyên viên trình và ký nháy
vào văn bản, trình lãnh đạo UBND tỉnh.
- Lãnh đạo UBND tỉnh: Trong vòng
không quá 03 ngày làm việc xem xét và ký vào văn bản để phát hành.
IV. Về phí,
lệ phí
* Hồ sơ gồm có:
- Văn bản đề nghị của các ngành
hoặc địa phương (có giải trình cụ thể).
- Văn bản thẩm định và đề nghị
của Sở Tài chính (hoặc văn bản đề nghị liên ngành giữa Sở Tài chính và cơ quan
liên quan).
- Ý kiến của các ngành liên quan
(nếu có).
* Thời gian giải quyết:
- Chuyên viên: Sau khi nhận đầy
đủ hồ sơ như trên, tiến hành thẩm định và dự thảo văn bản trình lãnh đạo Văn
phòng UBND tỉnh trong vòng không quá 07 ngày làm việc. Trường hợp có vấn đề cần
trao đổi lại hoặc không giải quyết được thì trong vòng không quá 03 ngày làm
việc phải xin ý kiến của lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh (hoặc lãnh đạo UBND tỉnh)
và báo lại (hoặc có văn bản trả lời) cho Sở Tài chính và cơ quan, đơn vị đề nghị.
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh:
Trong vòng không quá 01 ngày, xem xét văn bản do chuyên viên trình và xin ý
kiến Chủ tịch UBND tỉnh để đưa ra Hội nghị UBND tỉnh.
- Lãnh đạo UBND tỉnh: Cho ý kiến
để đưa ra tại Hội nghị UBND tỉnh gần nhất. Sau Hội nghị UBND tỉnh, thời gian
hoàn chỉnh và ký văn bản để trình HĐND tỉnh đảm bảo không quá 05 ngày làm việc.
Sau khi có Nghị quyết HĐND tỉnh, trong vòng không quá 03 ngày làm việc chuyên
viên hoàn chỉnh văn bản trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh. Trong vòng không
quá 01 ngày, lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh xem xét văn bản do chuyên viên trình
và ký nháy vào văn bản, trình lãnh đạo UBND tỉnh. Trong vòng không quá 03 ngày
làm việc, lãnh đạo UBND tỉnh xem xét và ký vào văn bản để phát hành.
V. Về cấp
giấy chứng nhận đầu tư
* Hồ sơ gồm có:
- Hồ sơ đăng ký đầu tư theo quy
định của Luật Đầu tư.
- Văn bản thẩm định và đề nghị
của Sở Kế hoạch và Đầu tư, kèm theo các hồ sơ theo quy định. Trường hợp nhà đầu
tư có yêu cầu xác nhận ưu đãi đầu tư thì tuỳ theo dự án, một số trường hợp cần
thiết phải kèm theo ý kiến của Cục Thuế và cơ quan liên quan về ưu đãi đầu tư
của dự án.
- Ý kiến của các ngành liên quan.
- Các hồ sơ liên quan khác.
* Thời gian giải quyết:
- Chuyên viên: Sau khi nhận đầy
đủ hồ sơ như trên, tiến hành thẩm định và dự thảo văn bản trình lãnh đạo Văn
phòng UBND tỉnh trong vòng không quá 03 ngày làm việc. Trường hợp có vấn đề cần
trao đổi lại hoặc không giải quyết được thì trong vòng không quá 05 ngày làm
việc phải xin ý kiến của lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh (hoặc lãnh đạo UBND tỉnh)
và báo lại (hoặc có văn bản trả lời) cho Sở Kế hoạch và Đầu tư và nhà đầu tư,
cơ quan liên quan.
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh:
Trong vòng không quá 01 ngày, xem xét văn bản do chuyên viên trình và ký nháy
vào văn bản, trình lãnh đạo UBND tỉnh.
- Lãnh đạo UBND tỉnh: Trong vòng
không quá 02 ngày làm việc xem xét và ký vào văn bản để phát hành.
(Thời gian giải quyết cấp Giấy
chứng nhân ưu đãi đầu tư hoặc xác nhận ưu đãi đầu tư phải đảm bảo trong 15 ngày
làm việc kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận được văn bản đăng ký đầu tư hợp
lệ cho đến khi UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư, theo Điều 43, Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư).
B. VỀ LĨNH
VỰC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
I. Về chủ trương đầu tư đối với dự án quy hoạch xây dựng
hoặc quy hoạch ngành
*
Hồ sơ gồm có:
- Tờ
trình đề nghị cho phép lập quy hoạch của Sở Kế hoạch và Đầu tư, kèm theo tờ
trình đề nghị cho phép lập quy hoạch của Chủ đầu tư.
- Dự
thảo thông báo của UBND tỉnh, kèm file soạn thảo.
* Thời gian giải quyết:
- Chuyên viên: Sau khi nhận đầy
đủ hồ sơ như trên, tiến hành kiểm tra và dự thảo văn bản trình lãnh đạo Văn
phòng UBND tỉnh trong vòng không quá 7 ngày làm việc. Trường hợp có vấn đề cần
trao đổi lại hoặc không giải quyết được thì phải xin ý kiến của lãnh đạo Văn
phòng UBND tỉnh (hoặc lãnh đạo UBND tỉnh) và báo lại (hoặc có văn bản trả lời)
cho cơ quan, đơn vị đề nghị.
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh:
Trong vòng không quá 02 ngày, xem xét văn bản do chuyên viên trình và ký nháy
vào văn bản, trình lãnh đạo UBND tỉnh.
- Lãnh đạo UBND tỉnh: Trong vòng
không quá 03 ngày làm việc xem xét và ký vào văn bản để phát hành.
II. Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình
*
Hồ sơ gồm có:
- Tờ
trình đề nghị cho phép lập dự án (Báo cáo kinh tế kỹ thuật) của Sở Kế hoạch và
Đầu tư, kèm theo tờ trình đề nghị cho phép lập dự án (Báo cáo kinh tế kỹ thuật)
của Chủ đầu tư.
- Các
văn bản: Thoả thuận của UBND huyện (nơi có dự án đầu tư) và đăng ký kinh doanh
(nếu như đầu tư sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước).
- Dự
thảo thông báo của UBND tỉnh, kèm file soạn thảo.
* Thời gian giải quyết:
- Chuyên viên: Sau khi nhận đầy
đủ hồ sơ như trên, tiến hành kiểm tra và dự thảo văn bản trình lãnh đạo Văn
phòng UBND tỉnh trong vòng không quá 15 ngày làm việc. Trường hợp có vấn đề cần
trao đổi lại hoặc không giải quyết được thì phải xin ý kiến của lãnh đạo Văn
phòng UBND tỉnh (hoặc lãnh đạo UBND tỉnh) và báo lại (hoặc có văn bản trả lời)
cho cơ quan, đơn vị đề nghị.
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh:
Trong vòng không quá 03 ngày, xem xét văn bản do chuyên viên trình và ký nháy
vào văn bản, trình lãnh đạo UBND tỉnh.
- Lãnh đạo UBND tỉnh: Trong vòng
không quá 03 ngày làm việc xem xét và ký vào văn bản để phát hành.
III. Về thoả thuận địa điểm xây dựng
*
Hồ sơ gồm có:
- Tờ
trình của Sở Xây dựng về việc đề nghị thoả thuận địa điểm, kèm theo sơ đồ vị
trí địa điểm xây dựng, kèm theo tờ trình của Chủ đầu tư về việc đề nghị thoả
thuận địa điểm.
-
Thông báo cho phép lập dự án của UBND tỉnh.
- Dự
thảo thông báo của UBND tỉnh, kèm file soạn thảo.
* Thời gian giải quyết:
- Chuyên viên: Sau khi nhận đầy
đủ hồ sơ như trên, tiến hành kiểm tra và dự thảo văn bản trình lãnh đạo Văn
phòng UBND tỉnh trong vòng không quá 07 ngày làm việc. Trường hợp có vấn đề cần
trao đổi lại hoặc không giải quyết được thì phải xin ý kiến của lãnh đạo Văn
phòng UBND tỉnh (hoặc lãnh đạo UBND tỉnh) và báo lại (hoặc có văn bản trả lời)
cho cơ quan, đơn vị đề nghị.
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh:
Trong vòng không quá 01 ngày, xem xét văn bản do chuyên viên trình và ký nháy
vào văn bản, trình lãnh đạo UBND tỉnh.
- Lãnh đạo UBND tỉnh: Trong vòng
không quá 03 ngày làm việc xem xét và ký vào văn bản để phát hành.
IV. Về phê duyệt dự án
1.
Đối với dự án quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch ngành
*
Hồ sơ gồm có:
- Tờ
trình đề nghị phê duyệt quy hoạch của Chủ đầu tư.
-
Thông báo cho phép lập dự án quy hoạch của UBND tỉnh.
- Kết
quả thẩm định của Sở Xây dựng (đối với dự án quy hoạch xây dựng), kết quả thẩm
định của Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với dự án quy hoạch ngành).
- Hồ
sơ dự án quy hoạch đã đóng dấu thẩm định.
- Biên
bản họp và văn bản góp ý của các cơ quan liên quan (nếu có).
* Thời gian giải quyết:
- Chuyên viên: Sau khi nhận đầy
đủ hồ sơ như trên, tiến hành kiểm tra và dự thảo văn bản trình lãnh đạo Văn
phòng UBND tỉnh trong vòng không quá 20 ngày làm việc. Trường hợp có vấn đề cần
trao đổi lại hoặc không giải quyết được thì phải xin ý kiến của lãnh đạo Văn
phòng UBND tỉnh (hoặc lãnh đạo UBND tỉnh) và báo lại (hoặc có văn bản trả lời)
cho cơ quan, đơn vị đề nghị.
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh:
Trong vòng không quá 05 ngày, xem xét văn bản do chuyên viên trình và ký nháy
vào văn bản, trình lãnh đạo UBND tỉnh.
- Lãnh đạo UBND tỉnh: Trong vòng
không quá 5 ngày làm việc xem xét và ký vào văn bản để phát hành.
2.
Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình
a) Đối
với hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ thuật, mức vốn < 7 tỷ đồng:
* Hồ
sơ gồm có:
- Tổng
hợp các văn bản (thông báo cho phép lập dự án, thông báo thoả thuận địa điểm,
quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư, ý kiến của các cơ
quan chức năng).
- Tờ trình
đề nghị phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật của Chủ đầu tư.
- Hồ
sơ báo cáo kinh tế kỹ thuật (thuyết minh, bản vẽ, khảo sát …) đã đóng dấu thẩm
tra, thẩm định.
- Dự
thảo quyết định của UBND tỉnh, kèm file soạn thảo.
* Thời gian giải quyết:
- Chuyên viên: Sau khi nhận đầy đủ
hồ sơ như trên, tiến hành kiểm tra và dự thảo văn bản trình lãnh đạo Văn phòng UBND
tỉnh trong vòng không quá 15 ngày làm việc. Trường hợp có vấn đề cần trao đổi
lại hoặc không giải quyết được thì phải xin ý kiến của lãnh đạo Văn phòng UBND
tỉnh (hoặc lãnh đạo UBND tỉnh) và báo lại (hoặc có văn bản trả lời) cho cơ quan,
đơn vị đề nghị.
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh:
Trong vòng không quá 01 ngày, xem xét văn bản do chuyên viên trình và ký nháy
vào văn bản, trình lãnh đạo UBND tỉnh.
- Lãnh đạo UBND tỉnh: Trong vòng
không quá 3 ngày làm việc xem xét và ký vào văn bản để phát hành.
b) Đối
với hồ sơ dự án đầu tư mức vốn > 7 tỷ đồng:
* Hồ
sơ gồm có:
- Tổng
hợp các văn bản (thông báo cho phép lập dự án, thông báo thoả thuận địa điểm,
thẩm định thiết kế cơ sở, ý kiến của các cơ quan chức năng).
- Báo
cáo thẩm định dự án đầu tư của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Hồ
sơ dự án đầu tư (thuyết minh, bản vẽ, khảo sát…) đã đóng dấu thẩm định.
- Dự
thảo quyết định của UBND tỉnh, kèm file soạn thảo.
* Thời gian giải quyết:
- Chuyên viên: Sau khi nhận đầy
đủ hồ sơ như trên, tiến hành kiểm tra và dự thảo văn bản trình lãnh đạo Văn
phòng UBND tỉnh trong vòng không quá 20 ngày làm việc. Trường hợp có vấn đề cần
trao đổi lại hoặc không giải quyết được thì phải xin ý kiến của lãnh đạo Văn
phòng UBND tỉnh (hoặc lãnh đạo UBND tỉnh) và báo lại (hoặc có văn bản trả lời)
cho cơ quan, đơn vị đề nghị.
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh:
Trong vòng không quá 02 ngày, xem xét văn bản do chuyên viên trình và ký nháy
vào văn bản, trình lãnh đạo UBND tỉnh.
- Lãnh đạo UBND tỉnh: Trong vòng
không quá 03 ngày làm việc xem xét và ký vào văn bản để phát hành.
V. Về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
* Hồ
sơ gồm có:
-
Quyết định phê duyệt thu hồi đất và quyết định phê duyệt dự án (hoặc báo cáo
kinh tế kỹ thuật).
- Tờ
trình đề nghị phê duyệt phương án bồi thường và giải phóng mặt bằng của Sở Tài
chính.
- Dự
thảo quyết định của UBND tỉnh, kèm file soạn thảo.
* Thời gian giải quyết:
- Chuyên viên: Sau khi nhận đầy
đủ hồ sơ như trên, tiến hành kiểm tra và dự thảo văn bản trình lãnh đạo Văn phòng
UBND tỉnh trong vòng không quá 07 ngày làm việc. Trường hợp có vấn đề cần trao đổi
lại hoặc không giải quyết được thì phải xin ý kiến của lãnh đạo Văn phòng UBND
tỉnh (hoặc lãnh đạo UBND tỉnh) và báo lại (hoặc có văn bản trả lời) cho cơ quan,
đơn vị đề nghị.
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh:
Trong vòng không quá 01 ngày, xem xét văn bản do chuyên viên trình và ký nháy
vào văn bản, trình lãnh đạo UBND tỉnh.
- Lãnh đạo UBND tỉnh: Trong vòng
không quá 03 ngày làm việc xem xét và ký vào văn bản để phát hành.
VI. Về thẩm định kế hoạch đấu thầu
* Hồ
sơ gồm có:
- Tờ
trình thẩm định kế hoạch đấu thầu của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
-
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư.
-
Quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch ngân sách nhà nước.
- Dự
thảo quyết định của UBND tỉnh, kèm file soạn thảo.
*Thời gian giải quyết:
- Chuyên viên: Sau khi nhận đầy
đủ hồ sơ như trên, tiến hành kiểm tra và dự thảo văn bản trình lãnh đạo Văn
phòng UBND tỉnh trong vòng không quá 10 ngày làm việc. Trường hợp có vấn đề cần
trao đổi lại hoặc không giải quyết được thì phải xin ý kiến của lãnh đạo Văn
phòng UBND tỉnh (hoặc lãnh đạo UBND tỉnh) và báo lại (hoặc có văn bản trả lời)
cho cơ quan, đơn vị đề nghị.
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh:
Trong vòng không quá 02 ngày, xem xét văn bản do chuyên viên trình và ký nháy
vào văn bản, trình lãnh đạo UBND tỉnh.
- Lãnh đạo UBND tỉnh: Trong vòng
không quá 03 ngày làm việc xem xét và ký vào văn bản để phát hành.
VII.
Về thẩm định hồ sơ mời thầu
* Hồ
sơ gồm có:
-
Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu.
-
Quyết định phê duyệt thiết kế - dự toán.
- Tờ
trình thẩm định hồ sơ mời thầu của Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với các dự án
thuộc nguồn vốn đầu tư) hoặc Sở Tài chính (đối với các dự án thuộc nguồn vốn sự
nghiệp).
- Hồ
sơ mời thầu đã đóng dấu thẩm định.
- Dự
thảo quyết định của UBND tỉnh, kèm file soạn thảo.
* Thời gian giải quyết:
- Chuyên viên: Sau khi nhận đầy
đủ hồ sơ như trên, tiến hành kiểm tra và dự thảo văn bản trình lãnh đạo Văn
phòng UBND tỉnh trong vòng không quá 15 ngày làm việc. Trường hợp có vấn đề cần
trao đổi lại hoặc không giải quyết được thì phải xin ý kiến của lãnh đạo Văn
phòng UBND tỉnh (hoặc lãnh đạo UBND tỉnh) và báo lại (hoặc có văn bản trả lời)
cho cơ quan, đơn vị đề nghị.
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh:
Trong vòng không quá 02 ngày, xem xét văn bản do chuyên viên trình và ký nháy
vào văn bản, trình lãnh đạo UBND tỉnh.
- Lãnh đạo UBND tỉnh: Trong vòng
không quá 03 ngày làm việc xem xét và ký vào văn bản để phát hành.
VIII. Về thẩm định kết quả đấu thầu
*
Hồ sơ gồm có:
-
Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu.
- Báo
cáo đánh giá kết quả đấu thầu của Chủ đầu tư.
- Tờ
trình thẩm định kết quả đấu thầu của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Dự
thảo quyết định của UBND tỉnh, kèm file soạn thảo.
* Thời gian giải quyết:
- Chuyên viên: Sau khi nhận đầy
đủ hồ sơ như trên, tiến hành kiểm tra và dự thảo văn bản trình lãnh đạo Văn
phòng UBND tỉnh trong vòng không quá 10 ngày làm việc. Trường hợp có vấn đề cần
trao đổi lại hoặc không giải quyết được thì phải xin ý kiến của lãnh đạo Văn
phòng UBND tỉnh (hoặc lãnh đạo UBND tỉnh) và báo lại (hoặc có văn bản trả lời)
cho cơ quan, đơn vị đề nghị.
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh:
Trong vòng không quá 02 ngày, xem xét văn bản do chuyên viên trình và ký nháy
vào văn bản, trình lãnh đạo UBND tỉnh.
- Lãnh đạo UBND tỉnh: Trong vòng
không quá 03 ngày làm việc xem xét và ký vào văn bản để phát hành.
IX. Về thẩm định quyết toán vốn đầu tư
* Hồ
sơ gồm có:
- Tổng
hợp các văn bản liên quan (các thông báo, quyết định, văn bản liên quan).
- Tờ
trình thẩm định quyết toán của Sở Tài chính.
- Dự
thảo quyết định của UBND tỉnh, kèm file soạn thảo.
* Thời gian giải quyết:
- Chuyên viên: Sau khi nhận đầy
đủ hồ sơ như trên, tiến hành kiểm tra và dự thảo văn bản trình lãnh đạo Văn
phòng UBND tỉnh trong vòng không quá 10 ngày làm việc. Trường hợp có vấn đề cần
trao đổi lại hoặc không giải quyết được thì phải xin ý kiến của lãnh đạo Văn
phòng UBND tỉnh (hoặc lãnh đạo UBND tỉnh) và báo lại (hoặc có văn bản trả lời)
cho cơ quan, đơn vị đề nghị.
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh:
Trong vòng không quá 02 ngày, xem xét văn bản do chuyên viên trình và ký nháy
vào văn bản, trình lãnh đạo UBND tỉnh.
- Lãnh đạo UBND tỉnh: Trong vòng
không quá 03 ngày làm việc xem xét và ký vào văn bản để phát hành.
C. LĨNH
VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
I. Về giao
đất và cho thuê đất
* Thời gian giải quyết:
- Chuyên viên: Sau khi nhận đầy
đủ hồ sơ, tiến hành thẩm định và dự thảo văn bản trình lãnh đạo Văn phòng UBND
tỉnh trong vòng không quá 10 ngày làm việc. Trường hợp có vấn đề cần trao đổi
lại hoặc không giải quyết được thì trong vòng không quá 05 ngày làm việc phải
xin ý kiến của lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh (hoặc lãnh đạo UBND tỉnh) và báo
lại (hoặc có văn bản trả lời) cho Sở Tài nguyên và Môi trường và cơ quan, đơn
vị đề nghị.
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh:
Trong vòng không quá 01 ngày, xem xét văn bản do chuyên viên trình và ký nháy
vào văn bản, trình lãnh đạo UBND tỉnh.
- Lãnh đạo UBND tỉnh: Trong vòng
không quá 03 ngày làm việc xem xét và ký vào văn bản để phát hành; trừ trường
hợp lãnh đạo UBND tỉnh đi công tác xa.
* Các hồ sơ giao đất và
cho thuê đất như sau:
1. Trường hợp đất đã được
giải phóng mặt bằng
- Tờ trình đề nghị của Sở Tài
nguyên và Môi trường;
- Đơn xin giao đất (theo mẫu
03/ĐĐ) hoặc đơn xin thuê đất (theo mẫu 04/ĐĐ) theo quy định (tại Thông tư
29/2004/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Thông báo cho phép lập dự án
đầu tư của cấp có thẩm quyền;
- Thông báo thoả thuận địa điểm của
cơ quan có thẩm quyền;
- Quyết định phê duyệt dự án đầu
tư đối với dự án sử dụng vốn của ngân sách nhà nước hoặc bản sao Giấy phép đầu tư
có chứng nhận của công chứng nhà nước đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài;
trường hợp dự án đầu tư của tổ chức không sử dụng vốn ngân sách nhà nước hoặc
không phải dự án có vốn đầu tư nước ngoài thì phải văn bản thẩm định nhu cầu sử
dụng đất của Sở Tài nguyên và Môi trường kèm theo dự án của nhà đầu tư.
- Giấy phép kèm theo bản đồ thăm
dò, khai thác mỏ đối với trường hợp dự án thăm dò, khai thác khoáng sản; trường
hợp sử dụng đất vào mục đích sản xuất gạch ngói, làm đồ gốm phải có quyết định
hoặc đăng ký kinh doanh sản xuất gạch ngói hoặc dự án đầu tư được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xét duyệt;
- Văn bản thẩm định thiết kế cơ
sở hoặc thiết kế kỹ thuật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền kèm theo hồ sơ thiết
kế đã được thẩm định.
- Quyết định phê duyệt Báo cáo
đánh giá tác động môi trường hoặc Phiếu xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi
trường của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường;
- Biên bản kiểm tra thực địa của
Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Trích lục hoặc trích đo khu
đất kèm theo hồ sơ địa chính (Bảng liệt kê các thửa đất được giao, cho thuê);
- Phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư.
2. Trường hợp đất
chưa được giải phóng mặt bằng mà phải thực hiện thu hồi đất, giải phóng mặt
bằng trước khi giao đất, thuê đất
- Tờ trình đề nghị thu hồi đất
của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Gồm các loại giấy tờ như quy định tại hồ sơ xin giao đất, thuê đất;
- Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng;
- Tờ trình đề nghị thu hồi đất
của UBND huyện, thành phố kèm theo bảng thống kê diện tích, các loại đất thu
hồi theo đối tượng sử dụng, quản lý.
3. Đối với trường hợp xin
giao đất sử dụng mục đích an ninh - quốc phòng
- Tờ trình đề nghị của Sở Tài
nguyên và Môi trường;
- Biên bản kiểm tra thực địa khu
đất xin giao của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Trích lục hoặc trích đo khu
đất được giao;
- Đơn xin giao đất;
- Trích sao quyết định đầu tư
xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm
các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch
vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
- Văn bản đề nghị giao đất của
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc Thủ trưởng đơn vị được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
uỷ nhiệm.
4. Trường
hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án
- Tờ trình của Sở Tài nguyên và
Môi trường;
- Biên bản kiểm tra thực địa của
Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Bản trích lục hoặc trích đo
bản đồ địa chính khu đất;
- Thông báo cho phép lập dự án
đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Thông báo giới thiệu địa điểm
để lập dự án đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Quyết định phê duyệt dự án đầu
tư của chủ đầu tư đối với dự án sử dụng vốn trong nước hoặc bản sao giấy phép
đầu tư có chứng nhận của công chứng nhà nước đối với dự án có vốn đầu tư nước
ngoài kèm theo dự án và toàn bộ phụ lục dự án;
- Văn bản thẩm định thiết kế cơ
sở của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường
hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi
trường;
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền
sử dụng đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc một trong các giấy tờ quy định tại khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất
đai (của người có đất chuyển nhượng);
- Biên lai nộp thuế chuyển quyền
sử dụng đất;
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng
đất (đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều
36 Luật Đất đai) hoặc tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất (đối với đối
với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 2 Điều 36 Luật
Đất đai);
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử
dụng đất của Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất đối với dự án của tổ chức
không sử dụng vốn ngân sách nhà nước hoặc không phải dự án có vốn nước ngoài.
II. Về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
* Hồ sơ gồm có:
- Tờ trình đề nghị của Sở Tài
nguyên và Môi trường;
- Biên bản kiểm tra thực địa;
- Trích lục hoặc trích đo khu
đất được cấp;
- Đơn xin cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập tổ chức;
- Một trong các
loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của
Luật Đất đai (nếu có);
- Văn bản uỷ quyền
xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có);
- Đối với
các cơ sở tôn giáo có giấy xác nhận của Ban Tôn giáo tỉnh cho phép hoạt động;
- Đối với đất để
khai thác nguyên liệu cho sản xuất gạch ngói, làm đồ gốm: tổ chức phải có giấy
đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất gạch ngói, đồ gốm hoặc giấy phép đầu tư
sản xuất gạch ngói, làm đồ gốm do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Đối với đất sử
dụng hoạt động khoáng sản: tổ chức phải có giấy phép thăm dò, khai thác khoáng
sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Phiếu xác nhận
bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc quyết định phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật hiện hành về bảo vệ môi trường;
- Báo cáo tự rà
soát hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại các Điều 49, 51, 52, 53 và 55 của
Nghị định 181/2004/NĐ-CP;
Trường hợp tổ chức
đang sử dụng đất chưa thực hiện việc tự rà soát hiện trạng sử dụng đất thì Sở
Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo tổ chức thực hiện theo quy định tại các Điều
49, 51, 52, 53 và 55 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP.
* Thời gian giải quyết:
- Chuyên viên: Sau khi nhận đầy
đủ hồ sơ như trên, tiến hành thẩm định và dự thảo văn bản trình lãnh đạo Văn
phòng UBND tỉnh trong vòng không quá 07 ngày làm việc. Trường hợp có vấn đề cần
trao đổi lại hoặc không giải quyết được thì trong vòng không quá 03 ngày làm
việc phải xin ý kiến của lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh (hoặc lãnh đạo UBND tỉnh)
và báo lại (hoặc có văn bản trả lời) cho Sở Tài nguyên và Môi trường và cơ
quan, đơn vị đề nghị.
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh:
Trong vòng không quá 01 ngày, xem xét văn bản do chuyên viên trình và ký nháy
vào văn bản, trình lãnh đạo UBND tỉnh.
- Lãnh đạo UBND tỉnh: Trong vòng
không quá 02 ngày làm việc xem xét và ký vào văn bản để phát hành; trừ trường
hợp lãnh đạo UBND tỉnh đi công tác xa.
III. Về tài nguyên nước
* Thời
gian giải quyết:
- Chuyên viên:
Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ, tiến hành thẩm định và dự thảo văn bản trình lãnh
đạo Văn phòng UBND tỉnh trong vòng không quá 10 ngày làm việc. Trường hợp có
vấn đề cần trao đổi lại hoặc không giải quyết được thì trong vòng không quá 03
ngày làm việc phải xin ý kiến của lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh (hoặc lãnh đạo
UBND tỉnh) và báo lại (hoặc có văn bản trả lời) cho Sở Tài nguyên và Môi trường
và cơ quan, đơn vị đề nghị.
- Lãnh đạo Văn
phòng UBND tỉnh: Trong vòng không quá 01 ngày, xem xét văn bản do chuyên viên
trình và ký nháy vào văn bản, trình lãnh đạo UBND tỉnh.
- Lãnh đạo UBND
tỉnh: Trong vòng không quá 03 ngày làm việc xem xét và ký vào văn bản để phát
hành; trừ trường hợp lãnh đạo UBND tỉnh đi công tác xa.
* Các hồ
sơ về tài nguyên nước như sau:
1. Về cấp
giấy phép thăm dò nước dưới đất
- Tờ trình đề
nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép của tổ chức doanh nghiệp;
- Đề án thăm dò
nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở
lên; thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày
đêm;
- Bản sao có
công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy
định của pháp luật về đất đai tại nơi thăm dò, hoặc văn bản của Ủy ban nhân dân
cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng đất để thăm dò;
- Chủ trương
đầu tư, giới thiệu địa điểm để lập dự án xây dựng công trình (theo khoản 2a,
điều 2 tại Quy định quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án do tỉnh quản lý
ban hành kèm theo Quyết định số 1617/2005/QĐ-UBND ngày 22/7/2005 của UBND tỉnh
Phú Yên). (áp dụng cho tất cả các nguồn vốn)
- Bảng tường
trình năng lực của đơn vị tư vấn (khảo sát, xây dựng) thực hiện thăm dò nước
dưới đất (theo Điều 58: Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi khảo sát xây
dựng tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ).
2. Cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất
- Tờ trình đề
nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép của tổ chức doanh nghiệp;
- Đề án khai
thác nước dưới đất;
- Bản đồ khu
vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất tỷ lệ 1/50.000 đến 1/25.000
theo hệ tọa độ VN 2000;
- Báo cáo kết
quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất đối với trường hợp công trình có
lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên; báo cáo kết quả thi công giếng
khai thác đối với trường hợp công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày
đêm; báo cáo hiện trạng khai thác đối với trường hợp công trình khai thác nước
dưới đất đang hoạt động;
- Kết quả phân
tích chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo qui định của nhà nước tại
thời điểm xin cấp phép;
- Bản sao có
công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy
định của pháp luật về đất đai tại nơi đặt giếng khai thác. Trường hợp đất nơi
đặt giếng khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép
thì phải có văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác
với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được Ủy ban nhân dân xã, phường
nơi đặt công trình xác nhận.
- Chủ trương
đầu tư, giới thiệu địa điểm để lập dự án xây dựng công trình (theo khoản 2a,
điều 2 tại Quy định quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án do tỉnh quản lý
ban hành kèm theo Quyết định số 1617/2005/QĐ-UBND ngày 22/7/2005 của UBND tỉnh
Phú Yên). (áp dụng cho tất cả các nguồn vốn)
- Bảng tường
trình năng lực của đơn vị tư vấn (khảo sát, xây dựng) thực hiện thăm dò nước
dưới đất (theo Điều 58: Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi khảo sát xây dựng
tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ).
3. Về cấp
giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt
- Tờ trình đề
nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép của tổ chức doanh nghiệp;
- Đề án khai
thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp chưa có công
trình khai thác; báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp
đang có công trình khai thác;
- Kết quả phân
tích chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo qui định của nhà nước tại
thời điểm xin cấp phép;
- Bản đồ khu
vực và vị trí công trình khai thác nước tỷ lệ 1/50.000 đến 1/25.000 theo hệ tọa
độ VN 2000;
- Bản sao có
công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy
định của pháp luật về đất đai tại nơi đặt công trình khai thác. Trường hợp đất
nơi đặt công trình khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân
xin phép thì phải có văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân
khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được Ủy ban nhân dân
xã, phường nơi đặt công trình xác nhận.
4. Về cấp
giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
- Tờ trình đề
nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép của tổ chức doanh nghiệp;
- Kết quả phân
tích chất lượng nguồn nước nơi tiếp nhận nước thải theo qui định của nhà nước
tại thời điểm xin cấp phép;
- Quy định vùng
bảo hộ vệ sinh (nếu có) do cơ quan có thẩm quyền quy định tại nơi dự kiến xả
nước thải;
- Đề án xả nước
thải vào nguồn nước, kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối
với trường hợp chưa có công trình xử lý nước thải; báo cáo hiện trạng xả nước
thải, kèm theo kết quả phân tích thành phần nước thải và giấy xác nhận đã nộp
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trong trường hợp đang xả nước thải và
đã có công trình xử lý nước thải;
- Bản đồ vị trí
khu vực xả nước thải vào nguồn nước tỷ lệ 1/10.000;
- Báo cáo đánh
giá tác động môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc bản đăng
ký đạt tiêu chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Bản sao có
công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy
định của pháp luật về đất đai tại nơi đặt công trình xả nước thải. Trường hợp
đất nơi đặt công trình xả nước thải khong thuộc quyền sử dụng của tổ chức, cá
nhân xin phép thì phải có văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá
nhân xả nước thải với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được Ủy ban
nhân dân xã, phường nơi đặt công trình xác nhận.
5. Gia hạn,
thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng
tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
- Tờ trình đề
nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Đơn đề nghị
gia hạn, hoặc thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấp phép;
- Giấy phép đã
được cấp;
- Kết quả phân
tích chất lượng nguồn nước theo quy định của nhà nước tại thời điểm xin gia
hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép;
- Báo cáo việc
thực hiện các quy định trong giấy phép;
- Đề án thăm
dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong
trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép.
IV. Về tài nguyên khoáng sản
* Thời
gian giải quyết:
- Chuyên viên:
Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ, tiến hành thẩm định và dự thảo văn bản trình lãnh
đạo Văn phòng UBND tỉnh trong vòng không quá 10 ngày làm việc. Trường hợp có
vấn đề cần trao đổi lại hoặc không giải quyết được thì trong vòng không quá 05
ngày làm việc phải xin ý kiến của lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh (hoặc lãnh đạo
UBND tỉnh) và báo lại (hoặc có văn bản trả lời) cho Sở Tài nguyên và Môi trường
và cơ quan, đơn vị đề nghị.
- Lãnh đạo Văn
phòng UBND tỉnh: Trong vòng không quá 01 ngày, xem xét văn bản do chuyên viên
trình và ký nháy vào văn bản, trình lãnh đạo UBND tỉnh.
- Lãnh đạo UBND
tỉnh: Trong vòng không quá 03 ngày làm việc xem xét và ký vào văn bản để phát
hành; trừ trường hợp lãnh đạo UBND tỉnh đi công tác xa.
* Các hồ
sơ về tài nguyên khoáng sản như sau:
1. Giấy phép
thăm dò khoáng sản
- Thông báo cho
chủ trương của UBND tỉnh (phô tô);
- Tờ trình của
Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản;
- Đơn xin cấp
giấy phép thăm dò khoáng sản;
- Đề án thăm dò
khoáng sản kèm theo sơ đồ, bản vẽ dự kiến thăm dò; biên bản kiểm tra thực địa;
- Giấy đăng ký
ngành nghề kinh doanh đối với tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép thăm dò khoáng
sản trong nước hoặc bản sao giấy phép đầu tư có chứng thực của Công chứng nhà
nước đối với tổ chức xin cấp giấy phép thăm dò khoáng sản là tổ chức nước ngoài
hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài.
2. Cấp lại
giấy phép thăm dò khoáng sản
- Tờ trình của
Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị cấp lại giấy phép thăm dò khoáng sản;
- Đơn xin cấp lại giấy phép thăm dò khoáng sản;
- Báo cáo kết quả thăm dò, khối lượng công tác thăm dò đã
thực hiện; chương trình, khối lượng thăm dò tiếp tục;
- Bản đồ khu vực xin cấp lại giấy phép thăm dò;
- Biên bản kiểm
tra thực địa.
3. Gia hạn
giấy phép thăm dò khoáng sản
- Tờ trình của
Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản;
- Đơn xin gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản;
- Báo cáo kết quả thăm dò; chương trình, khối lượng thăm dò
tiếp tục;
- Bản đồ khu vực thăm dò;
- Biên bản kiểm
tra thực địa.
4. Về việc
trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò
khoáng sản
- Tờ trình của
Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc
trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản;
- Đơn xin trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại
một phần diện tích thăm dò khoáng sản;
- Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, đến thời điểm trả lại
giấy phép hoặc trả lại một phần diện tích ghi trong giấy phép;
- Bản đồ khu vực tiếp tục thăm dò; chương trình thăm dò
tiếp tục đối với trường hợp trả lại một phần diện tích thăm dò;
- Biên bản kiểm tra thực địa.
5. Về việc
chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
- Tờ trình của
Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản;
- Đơn xin chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản kèm theo
hợp đồng chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản và bản kê giá trị tài sản sẽ
chuyển nhượng;
- Báo cáo kết quả thăm dò đến thời điểm xin chuyển nhượng
quyền thăm dò;
- Bản sao văn
bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của Công chứng nhà nước đối với
tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản là tổ chức trong nước
hoặc bản sao giấy phép đầu tư (nếu có) có chứng thực của Công chứng nhà nước
đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản là tổ chức nước
ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài.
6. Về việc
tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản
- Tờ trình của
Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản;
- Đơn xin tiếp
tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản; báo cáo kết quả thăm dò và chương trình
tiếp tục thăm dò;
- Bản sao văn
bản pháp lý có chứng thực của Công chứng nhà nước chứng minh tổ chức, cá nhân
được thừa kế quyền thăm dò khoáng sản;
- Bản sao văn
bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của Công chứng nhà nước của tổ
chức được thừa kế.
7. Về giấy
phép khai thác khoáng sản
- Thông báo cho
chủ trương của UBND tỉnh (phô tô);
- Tờ trình của
Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản;
- Đơn xin cấp
giấy phép khai thác khoáng sản, kèm theo bản đồ khu vực khai thác khoáng sản;
- Quyết định
phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Quyết định
phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi khai thác khoáng sản;
- Quyết định
phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc xác nhận bản cam kết đạt
tiêu chuẩn môi trường của cơ quan có thẩm quyền;
- Quyết định
phê duyệt dự toán chi phí phục hồi môi trường của cơ quan có thẩm quyền;
- Giấy phép đăng
ký kinh doanh đối với tổ chức, cá nhân trong nước; bản sao giấy phép đầu tư có
chứng thực của Công chứng nhà nước đối với tổ chức xin cấp giấy phép khai thác
khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài;
- Biên bản kiểm
tra thực địa.
8. Đối với
giấy phép khai thác khoáng sản (Thực hiện theo
khoản 2 điều 41 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản, Quy
định: “Khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, trừ
cát, sỏi lòng sông, với công suất khai thác không quá 100.000 m3/năm
và thời gian khai thác, kể cả thời gian gia hạn không quá năm năm thì không bắt
buộc phải tiến hành thăm dò khoáng sản):
- Thông báo cho
chủ trương của UBND tỉnh (phô tô);
- Tờ trình của
Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản;
- Đơn xin cấp
giấy phép khai thác khoáng sản, kèm theo bản đồ khu vực khai thác khoáng sản;
- Báo cáo kết
quả điều tra đánh giá sơ bộ trữ lượng trên diện tích xin khai thác và đề án
khai thác; kèm kèm biên bản kiểm tra thực địa;
- Quyết định
phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc xác nhận bản cam kết đạt
tiêu chuẩn môi trường của cơ quan có thẩm quyền;
- Quyết định
phê duyệt dự toán chi phí phục hồi môi trường của cơ quan có thẩm quyền;
- Giấy đăng ký
ngành nghề kinh doanh.
9. Gia hạn
giấy phép khai thác khoáng sản
- Tờ trình của
Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản;
- Đơn xin gia
hạn giấy phép khai thác khoáng sản;
- Bản đồ hiện
trạng khai thác mỏ tại thời điểm xin gia hạn;
- Báo cáo kết
quả hoạt động khai thác đến thời điểm xin gia hạn; trữ lượng khoáng sản còn lại
và diện tích xin tiếp tục khai thác;
- Biên bản kiểm
tra thực địa.
10. Về việc
trả lại giấy phép khai thác khoáng sản
- Tờ trình của
Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị trả lại giấy phép khai thác khoáng sản;
- Đơn trả lại
giấy phép khai thác;
- Đề án đóng
cửa mỏ;
- Biên bản kiểm
tra thực địa.
11. Về việc
trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản
- Tờ trình của
Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị trả lại một phần diện tích khai thác khoáng
sản;
- Đơn xin trả
lại một phần giấy phép khai thác khoáng sản;
- Bản đồ hiện
trạng kèm theo báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điềm trả lại một
phần diện tích khai thác;
- Biên bản kiểm
tra thực địa.
12. Về việc
chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
- Tờ trình của
Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản;
- Đơn xin
chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản;
- Hợp đồng
chuyển nhượng quyền khai thác khoảng sản, kèm theo bản kê giá trị tài sản
chuyển nhượng;
- Báo cáo kết
quả khai thác và các nghĩa vụ đã thực hiện đến thời điểm xin chuyển nhượng
quyền khai thác;
- Bản đồ hiện
trạng khai thác lại thời điểm xin chuyển nhượng;
- Giấy đăng ký
kinh doanh đối với tổ chức, cá nhân xin nhận chuyển nhượng quyền khai thác
khoáng sản trong nước hoặc bản sao giấy phép đầu tư có chứng thực của Công
chứng nhà nước đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng
sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài.
13. Về việc
tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản
- Tờ trình của
Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng
sản;
- Đơn xin tiếp
tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản;
- Bản sao văn
bản pháp lý có chứng thực của Công chứng nhà nước chứng minh tổ chức, cá nhân
được thừa kê quyền khai thác khoáng sản;
- Giấy đăng ký
kinh doanh đối với tổ chức, cá nhân được thừa kế;
- Bản đồ hiện
trạng khai thác;
- Báo cáo kết
quả khai thác khoáng sản đến thời điểm xin được tiếp tục thực hiện quyền khai
thác khoáng sản.
14. Về giấy
phép chế biến khoáng sản
- Thông báo cho
chủ trương của UBND tỉnh (phô tô);
- Tờ trình của
Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị cấp giấy phép chế biến khoáng sản;
- Đơn xin cấp
giấy phép chế biến khoáng sản;
- Quyết định
phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi chế biến khoáng sản;
- Giấy đăng ký
kinh doanh đối với tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép chế biến khoáng sản trong
nước hoặc bản sao giấy phép đầu tư chế biến khoáng sản có chứng thực của Công
chứng nhà nước đối với tổ chức xin cấp giấy phép chế biến khoáng sản là tổ chức
nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài;
- Quyết định
phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc xác nhận bản cam kết đạt
tiêu chuẩn môi trường.
15. Gia hạn
giấy phép chế biến khoáng sản
- Tờ trình của
Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị gia hạn giấy phép chế biến khoáng sản;
- Đơn xin gia
hạn giấy phép chế biến khoáng sản;
- Báo cáo kết
quả chế biến khoáng sản đến thời điểm xin gia hạn; nghĩa vụ đã thực hiện;
- Biên bản kiểm
tra thực địa.
16. Về việc
trả lại giấy phép chế biến khoáng sản
- Tờ trình của
Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị trả lại giấy phép chế biến khoáng sản;
- Đơn trả lại
giấy phép chế biến khoáng sản;
- Báo cáo kết
quả chế biến khoáng sản đến thời điểm trả lại giấy phép;
- Biên bản kiểm
tra thực địa.
17. Về việc
chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản
- Tờ trình của
Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản;
- Đơn xin chuyển
nhượng quyền chế biến khoáng sản;
- Hợp đồng
chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản, kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển
nhượng;
- Báo cáo kết
quả chế biến khoáng sản và các nghĩa vụ đã hoàn thành;
- Giấy đăng ký
kinh doanh đối với tổ chức, cá nhân xin nhận chuyển nhượng quyền chế biến
khoáng sản trong nước hoặc bản sao giấy phép đầu tư có chứng thực của Công
chứng nhà nước đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản
là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài.
18. Về việc
tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản
- Tờ trình của
Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng
sản;
- Đơn xin tiếp
tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản;
- Bản sao văn
bản pháp lý có chứng thực của công chứng nhà nước chứng minh tổ chức, cá nhân
được thừa kế quyền chế biến khoáng sản;
- Giấy đăng ký
kinh doanh đối với tổ chức, cá nhân của tổ chức, cá nhân được thừa kế;
- Báo cáo kết
quả chế biến khoáng sản và kế hoạch tiếp tục hoạt động chế biến khoáng sản.
V. Về môi trường: Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường
* Hồ sơ
gồm có:
- Tờ trình đề
nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Biên bản Hội
đồng đánh giá tác động môi trường (có kèm theo các ý kiến phản biện và phiếu
đánh giá của các thành viên Hội đồng);
- Thông báo chủ
trương đầu tư dự án (phô tô);
- Báo cáo đánh
giá tác động môi trường đã chỉnh sửa theo kết luận của Hội đồng.
* Thời
gian giải quyết:
- Chuyên viên:
Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ như trên, tiến hành thẩm định và dự thảo văn bản
trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh trong vòng không quá 03 ngày làm việc.
Trường hợp có vấn đề cần trao đổi lại hoặc không giải quyết được thì trong vòng
không quá 02 ngày làm việc phải xin ý kiến của lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
(hoặc lãnh đạo UBND tỉnh) và báo lại (hoặc có văn bản trả lời) cho Sở Tài
nguyên và Môi trường và cơ quan, đơn vị đề nghị.
- Lãnh đạo Văn
phòng UBND tỉnh: Trong vòng không quá 01 ngày, xem xét văn bản do chuyên viên
trình và ký nháy vào văn bản, trình lãnh đạo UBND tỉnh.
- Lãnh đạo UBND
tỉnh: Trong vòng không quá 03 ngày làm việc xem xét và ký vào văn bản để phát
hành; trừ trường hợp lãnh đạo UBND tỉnh đi công tác xa.
D. LĨNH VỰC NGOẠI VỤ
* Thời
gian giải quyết:
- Chuyên viên:
Trong thời hạn 05 ngày, sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ do các tổ chức
nộp thông qua Bộ phận một cửa - Văn phòng UBND tỉnh, Phòng Ngoại vụ trình Lãnh
đạo Văn phòng UBND tỉnh.
Trường hợp có
vấn đề cần trao đổi lại hoặc không giải quyết được thì trong vòng không quá 03
ngày làm việc phải xin ý kiến của lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh (hoặc lãnh đạo
UBND tỉnh) và báo lại (hoặc có văn bản trả lời) cho cơ quan, đơn vị đề nghị.
- Lãnh đạo Văn
phòng UBND tỉnh: Trong vòng không quá 01 ngày, xem xét hồ sơ do chuyên viên
trình và trình lãnh đạo UBND tỉnh.
- Lãnh đạo UBND
tỉnh: Trong vòng không quá 03 ngày làm việc xem xét và ký Quyết định. Kết quả
được giao trả tại bộ phận một cửa để phát hành cho các tổ chức.
* Các hồ
sơ về lĩnh vực ngoại vụ như sau:
I. Đối với trường hợp cán bộ công chức đi nước ngoài
- Tờ trình của
sở, ban ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố (01 bản chính), trong tờ
trình nêu rõ: nội dung công tác, thời gian đi, kinh phí chuyến đi.
- Bản sao thư
mời của các cá nhân, tổ chức trong nước và nước ngoài.
- Bản sao sơ
yếu lý lịch (trích ngang).
II. Đối với trường hợp các đồng
chí là Uỷ viên Ban Thường vụ Tỉnh uỷ, cán bộ cấp trưởng, cấp phó khối Đảng,
Đoàn thể tỉnh, Bí thư, Phó Bí thư Thường trực Huyện uỷ, Thành uỷ, Đảng uỷ trực
thuộc Tỉnh uỷ
Đơn vị làm tờ
trình xin phép gửi đến Ban Tổ chức Tỉnh uỷ để xin ý kiến Thường trực Tỉnh uỷ;
sau khi có ý kiến đồng ý thì Phòng Ngoại vụ lập quyết định trình UBND tỉnh ký.
III. Đối với trường hợp cán bộ, công chức đi đào tạo dài ngày (trên 03 tháng)
- Văn phòng
UBND tỉnh trao đổi ý kiến với Sở Nội vụ (khi cần thiết) về trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ của cán bộ, công chức được cử đi đào tạo dài hạn có phù hợp với nội
dung chương trình đào tạo. Thời hạn trao đổi ý kiến không quá 07 ngày.
- Trong thời
hạn 05 ngày, sau khi tiếp nhận ý kiến trao đổi của Sở Nội vụ thông qua bộ phận
Một cửa - Văn phòng UBND tỉnh, Phòng Ngoại vụ trình Lãnh đạo UBND tỉnh ra quyết
định hoặc văn bản trả lời và giao trả kết quả cho bộ phận một cửa để phát hành
cho các tổ chức.
Tổng cộng thời
gian giải quyết không quá 12 ngày.
E. VỀ LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH TRONG NƯỚC
I. Giải quyết cấp giấy chứng nhận có hoặc mất quốc tịch Việt Nam
* Thời
gian giải quyết:
- Sau khi nhận
đầy đủ hồ sơ, chuyên viên tiến hành kiểm tra, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND
tỉnh và trình Chủ tịch UBND tỉnh ký trong vòng không quá 05 ngày làm việc.
- Trong trường
hợp UBND tỉnh từ chối việc cấp giấy chứng nhận có hoặc mất quốc tịch Việt Nam
thì có văn bản trả lời cho Sở Tư pháp biết, để Sở Tư pháp thông báo bằng văn
bản nêu rõ lý do từ chối cho đương sự biết.
* Các hồ
sơ giải quyết cấp giấy chứng nhận có hoặc mất quốc tịch Việt Nam như sau:
1. Cấp giấy
chứng nhận có quốc tịch Việt Nam
- Tờ trình nêu
ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp.
- Kèm theo các
giấy tờ quy định tại Điều 17 của Nghị định 104/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
1998 của Chính phủ.
2. Cấp giấy
xác nhận mất quốc tịch Việt Nam
- Tờ trình nêu
ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp.
- Kèm theo các
giấy tờ quy định tại Điều 25 của Nghị định 104/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
1998 của Chính phủ.
II. Hồ sơ giải quyết nhập, thôi,
trở lại quốc tịch Việt Nam
* Thời
gian giải quyết:
- Sau khi nhận
đầy đủ hồ sơ, chuyên viên tiến hành kiểm tra, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND
tỉnh và trình Chủ tịch UBND tỉnh ký trong vòng không quá 05 ngày làm việc.
- Trong trường
hợp UBND tỉnh từ chối việc giải quyết nhập, thôi, trở lại quốc tịch Việt Nam
thì có văn bản trả lời cho Sở Tư pháp biết, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản
nêu rõ lý do từ chối cho đương sự biết.
(Thực hiện
theo Luật Quốc tịch Việt Nam năm 1998; Nghị định số 104/1998/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Quốc tịch Việt Nam).
* Các hồ
sơ giải quyết nhập, thôi, trở lại quốc tịch Việt Nam như sau:
1. Nhập quốc tịch Việt Nam
- Tờ trình nêu ý kiến thẩm định của
Sở Tư pháp.
- Kèm theo các giấy tờ quy định
tại Điều 8 của Nghị định 104/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 1998 của Chính phủ.
2. Thôi quốc tịch Việt Nam
- Tờ trình nêu ý kiến thẩm định
của Sở Tư pháp.
- Kèm theo các giấy tờ quy định
tại Điều 20 của Nghị định 104/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 1998 của Chính
phủ.
3. Trở lại quốc tịch Việt Nam
- Tờ trình nêu ý kiến thẩm định
của Sở Tư pháp.
- Kèm theo các giấy tờ quy định
tại Điều 13 của Nghị định 104/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 1998 của Chính
phủ.
F. VỀ LĨNH
VỰC ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
I. Giải
quyết việc đăng ký kết hôn
* Hồ sơ gồm có:
- Tờ trình nêu ý kiến thẩm định
của Sở Tư pháp.
- Kèm theo các giấy tờ quy định
tại điểm 3 Điều 1 của Nghị định 69/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2006 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị Định số 68/2002/NĐ-CP ngày
10 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
* Thời gian giải quyết:
- Chuyên viên: Sau khi nhận đầy
đủ hồ sơ như trên, tiến hành kiểm tra, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh trong
vòng không quá 05 ngày làm việc.
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh:
trong vòng không quá 01 ngày, xem xét hồ sơ do chuyên viên trình và trình lãnh
đạo UBND tỉnh.
- Lãnh đạo UBND tỉnh: Trong vòng
không quá 03 ngày làm việc xem xét và ký Giấy chứng nhận kết hôn.
Trong trường hợp UBND tỉnh từ
chối việc đăng ký kết hôn thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do từ chối cho
đương sự, đồng thời thông báo cho Sở Tư pháp biết để theo dõi.
II. Về việc
giải quyết đăng ký nuôi con nuôi
* Hồ sơ gồm có:
- Tờ trình nêu ý kiến thẩm định
của Sở Tư pháp.
- Kèm theo các giấy tờ quy định
tại điểm 10, điểm 12 Điều 1 của Nghị định số 69/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm
2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị Định số
68/2002/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có
yếu tố nước ngoài.
* Thời gian giải quyết:
- Chuyên viên: Sau khi nhận đầy
đủ hồ sơ như trên, tiến hành kiểm tra, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh trong
vòng không quá 05 ngày làm việc.
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh:
trong vòng không quá 01 ngày, xem xét hồ sơ do chuyên viên trình và trình lãnh
đạo UBND tỉnh.
- Lãnh đạo UBND tỉnh: Trong vòng
không quá 03 ngày làm việc xem xét và ký Giấy quyết định cho nhận con nuôi.
Trong trường hợp UBND tỉnh từ
chối cho nhận con nuôi thì có văn bản nêu rõ lý do thông báo cho người xin nhận
con nuôi và Cơ quan con nuôi quốc tế, đồng thời thông báo cho Sở Tư pháp biết
để theo dõi.
III. Giải
quyết việc công nhận cha, mẹ, con
* Hồ sơ gồm có:
- Tờ trình nêu ý kiến thẩm định
của Sở Tư pháp.
- Kèm theo các giấy tờ quy định
tại Điều 30 của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2002 của Chính
phủ.
* Thời gian giải quyết:
- Chuyên viên: Sau khi nhận đầy
đủ hồ sơ như trên, tiến hành kiểm tra, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh trong
vòng không quá 05 ngày làm việc.
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh:
trong vòng không quá 01 ngày, xem xét hồ sơ do chuyên viên trình và trình lãnh
đạo UBND tỉnh.
- Lãnh đạo UBND tỉnh: Trong vòng
không quá 03 ngày làm việc xem xét và ký quyết định công nhận cha, mẹ, con.
Trong trường hợp UBND tỉnh từ
chối việc công nhận việc nhận cha, mẹ, con thì có văn bản thông báo cho người
gửi đơn yêu cầu, đồng thời thông báo cho Sở Tư pháp biết để theo dõi.
(Thực hiện theo Nghị định số
68/2002/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có
yếu tố nước ngoài; Thông tư số 07/2002/BTP ngày 16 tháng 12 năm 2002 của Bộ Tư
pháp về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10
tháng 7 năm 2002 của Chính phủ; và Nghị định số 69/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 7
năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2002/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có
yếu tố nước ngoài)./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Chi
|