|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 784/QĐ-BYT công bố thủ tục hành chính được tại 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH 2017
Số hiệu:
|
784/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Viết Tiến
|
Ngày ban hành:
|
08/03/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 784/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 03 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC BÃI BỎ TẠI TTLT SỐ 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH NGÀY
30/6/2016 VỀ HƯỚNG DẪN KHÁM GIÁM ĐỊNH BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN
ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC HÓA HỌC ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN VÀ CON
ĐẺ CỦA HỌ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP
ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Y tế;
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 07 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế được quy định tại
Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 6 năm 2016.
Điều 2. Bãi bỏ 7 thủ tục hành chính được ban hành tại Quyết
định số 4609/QĐ-BYT ngày 04 tháng 11 năm 2015 của Bộ Y tế.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Thủ
trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Tổng
cục, các đơn vị trực thuộc Bộ, Sở Y tế các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Bộ LĐTBXH;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát thủ tục hành chính);
- Cổng Thông tin điện tử - Bộ Y tế;
- Lưu: VT, KCB, PC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Viết Tiến
|
PHỤ LỤC 1
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 784/QĐ-BYT,
ngày 08 tháng 3 năm 2017 của Bộ Y tế)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Ghi
chú
|
1. Thủ tục hành chính do Trung ương
thực hiện
|
1
|
Khám giám định phúc quyết do vượt
khả năng chuyên môn của Hội đồng GĐYK cấp tỉnh
|
Giám
định y khoa
|
Hội đồng Giám định y khoa Trung ương; Phân Hội đồng Giám
định y khoa Trung ương I và Phân Hội đồng Giám định y khoa Trung ương II
|
Thông tư số
20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016
của Bộ Y tế
|
2
|
Khám giám định phúc quyết trong trường
hợp đối tượng không đồng
ý với kết quả khám giám định lần đầu
|
3
|
Khám giám định phúc quyết theo đề
nghị của Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế hoặc Cục Người có công, Bộ LĐTBXH
|
4
|
Khám giám định phúc quyết lần cuối
trong trường hợp đối tượng không đồng ý với kết quả khám giám định của Hội
đồng GĐYK cấp Trung ương
|
5
|
Khám giám định phúc quyết lần cuối
theo đề nghị của Cục Quản lý Khám, chữa bệnh,
Bộ Y tế hoặc Cục Người có công, Bộ LĐTBXH
|
II. Thủ tục hành chính do Địa phương thực hiện
|
6
|
Khám GĐYK lần đầu đối với người
hoạt động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học
quy định tại Điều 38 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách
mạng
|
Giám
định y khoa
|
Hội đồng GĐYK
cấp tỉnh
|
Thông tư số
20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 Bộ Y tế.
|
7
|
Khám GĐYK lần
đầu đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học quy định tại Điều 38 Nghị định số
31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu
đãi người có công với cách mạng
|
|
|
|
|
|
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
Y TẾ
I. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
Thủ tục 1
|
Khám giám định phúc quyết do vượt khả năng chuyên môn của Hội đồng GĐYK cấp tỉnh
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1. Trường hợp Hội đồng GĐYK cấp tỉnh chưa khám giám định: Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ theo quy định tại Thông tư này, căn cứ hồ sơ GĐYK của đối tượng và điều kiện của Hội đồng GĐYK cấp tỉnh, cơ quan
Thường trực của Hội đồng GĐYK báo cáo Chủ tịch Hội đồng
tổ chức họp để kết luận về vượt khả năng chuyên môn theo quy
định hoàn thiện biên bản họp,
chuyển hồ sơ, giới thiệu đối tượng lên Hội
đồng cấp GĐYK cấp
Trung ương để khám giám định.
Trường hợp Hội đồng GĐYK cấp tỉnh đã khám giám định và kết
luận vượt khả năng chuyên môn thì trong thời gian 10
ngày làm việc, kể từ ngày họp Hội
đồng, cơ quan Thường trực của
Hội đồng GĐYK có trách nhiệm hoàn thiện Biên bản, chuyển hồ sơ và giới thiệu đối tượng lên Hội đồng GĐYK cấp Trung ương để khám giám định phúc quyết.
Bước 2.
Hội đồng GĐYK Trung ương tiếp nhận hồ sơ khám GĐYK, nếu hồ sơ khám GĐYK không đúng quy định tại Thông
tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày
30/6/2016 thì trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Hội đồng GĐYK trả lại hồ sơ khám GĐYK cho Hội đồng GĐYK tỉnh
kèm theo văn bản nêu rõ
lý do.
Bước 3.
Hội đồng GĐYK Trung ương phải thực hiện khám giám định
và ban hành biên bản khám giám định trong thời hạn không
quá 45 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ khám
GĐYK.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Gửi qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Hội đồng GĐYK cấp trung ương
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
1) Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề
nghị khám giám định phúc quyết do vượt
khả năng chuyên môn của Hội đồng
GĐYK cấp tỉnh, do Lãnh đạo cơ quan Thường trực Hội đồng
ký tên và đóng dấu hợp pháp của cơ
quan Thường trực Hội đồng.
b) Bản sao Hồ
sơ GĐYK theo quy định tại Khoản 1 hoặc Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 do Lãnh đạo cơ quan Thường trực Hội đồng đã khám giám định cho đối tượng ký tên và đóng
dấu hợp pháp của cơ quan Thường trực Hội
đồng.
c) Bản sao Biên bản khám GĐYK đối với trường hợp Hội đồng GĐYK cấp tỉnh đã khám giám
định cho đối tượng hoặc bản sao Biên bản họp của Hội đồng
GĐYK cấp tỉnh kết luận vượt khả năng chuyên môn đối với trường
hợp chưa khám giám định do Lãnh đạo cơ quan Thường trực
Hội đồng đã khám giám định cho đối tượng ký tên và đóng dấu hợp pháp của
cơ quan Thường trực Hội đồng.
2) Số lượng:
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
|
45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ khám GĐYK hợp
lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Hội đồng GĐYK cấp tỉnh
|
Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Hội đồng GĐYK cấp trung ương
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Biên bản khám
GĐYK
|
Lệ phí
|
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
|
Không có
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Căn cứ Pháp
lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về
việc ưu đãi người có công với cách mạng và Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7
năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc
hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh
ưu đãi người có công với cách mạng;
2. Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp
lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
3. Thông tư liên tịch số
20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ
Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về Hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị
tật có liên quan đến phơi nhiễm với
chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và
con đẻ của họ;
|
Phụ
lục 7
BIÊN
BẢN KHÁM GIÁM ĐỊNH BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC HÓA HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: …../2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày /6/2016
của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN (1)
HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………/GĐYK-CĐHH
|
………, ngày... tháng... năm....
|
BIÊN
BẢN KHÁM GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học
Hội đồng Giám định y khoa ………(2)..................................................................................
Đã họp ngày: ……. tháng ….. năm ……. để khám
giám định,
đối với
Ông/Bà: ……………………… Sinh ngày ….. tháng
…. năm ………
Chỗ ở hiện
tại: …………………………………………………….
Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy khai sinh
số: …………………….. Ngày…./……/…. Nơi
cấp: ……
Cơ quan giới thiệu/ đề nghị khám
giám định ……………………………………………………….
Giấy giới thiệu/ văn bản đề nghị
số: …… ngày …. tháng ….. năm ………
Khám giám định:
.............................................................................................................
(3)
Bệnh tật, dị dạng, dị tật được khám
giám định ..................................................................
(4)
Đang hưởng chế độ ........................................................................................................
(5)
Tỷ lệ thương tật/bệnh tật: ……………………..%
KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI
(Ghi
rõ tiền sử bệnh, tật, dị dạng, dị tật/ điều trị, kết quả khám giám định lâm sàng, cận lâm sàng có giá trị
để Hội đồng GĐYK kết luận)
KẾT LUẬN
Căn cứ Thông tư liên tịch số /2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày và Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 27/9/2013 của
Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội đồng Giám định Y khoa kết
luận:
Ông (bà):
............................................................................................................................
Được xác định (6)
...............................................................................................................
Tỷ lệ tổn thương cơ thể là: …………..%; (ghi bằng chữ …………………………………%)
Tổng hợp tỷ lệ bệnh binh với tỷ lệ
% TTCT do bệnh tật có liên quan đến CĐHH thì tỷ lệ % TTCT là: ………….% ; (ghi bằng chữ ……………………………………%) (7)
Đề nghị: …………………………………………………………………………………….
(8)
PCT/UV CHÍNH SÁCH
|
PCT/UV THƯỜNG TRỰC/
CHUYÊN MÔN
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
|
Ghi chú:
(1). Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu là Hội
đồng GĐYK tỉnh) hoặc Bộ Y tế (nếu là Hội đồng GĐYK cấp TƯ)
(2). Tên Hội đồng GĐYK tổ chức cuộc họp.
(3). Khám giám định: Lần
đầu/Khám phúc quyết (vượt KNCM, đối
tượng không đồng ý, theo đề nghị của Cục
QLKCB/Cục NCC)/Khám phúc quyết lần cuối.
(4). Ghi rõ tên bệnh, tật, dị
dạng, dị tật cần khám giám định (có
trong danh mục bệnh tật ban hành kèm theo TT).
(5). Ghi rõ chế độ đang được
hưởng: Thương binh/Người hưởng chính sách như Thương binh/Bệnh Binh/Người
khuyết tật. Trường hợp chưa được hưởng, ghi
“Không”.
(6) Ghi rõ mắc bệnh/không mắc bệnh thuộc Danh mục
bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan
đến phơi nhiễm với chất
độc hóa học/vượt khả năng chuyên môn.
(7) Chỉ ghi trong trường hợp đối tượng
đang hưởng chế độ bệnh binh đồng thời được xác định mắc bệnh tật liên quan đến phơi nhiễm CĐHH
(8) Ghi đề nghị của Hội đồng: Chuyển Hội đồng GĐYK..../.
|
|
|
|
Thủ tục 2
|
Khám giám định phúc quyết trong
trường hợp đối tượng không
đồng ý với kết quả khám giám định lần đầu
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1. Trường hợp đối tượng khám giám định không đồng ý
với kết luận trong Biên bản khám GĐYK của Hội đồng GĐYK
cấp tỉnh thì trong thời gian 90 ngày kể từ ngày ban hành Biên bản khám GĐYK,
đối tượng có văn bản đề nghị khám giám định gửi Hội đồng
GĐYK nơi đã khám giám định cho đối tượng.
Bước 2. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của đối tượng, cơ quan Thường trực của Hội đồng GĐYK đã khám giám định cho đối tượng có trách nhiệm xem xét, giải quyết và
trả lời đối tượng theo văn bản kết luận của Hội đồng.
Nếu đối tượng không đồng ý với kết
luận của Hội đồng GĐYK cấp tỉnh thì Hội đồng GĐYK cấp
tỉnh hoàn thiện, chuyển hồ sơ
và giới thiệu đối tượng lên Hội đồng GĐYK
cấp Trung ương để xem xét khám giám định phúc quyết.
Bước
3. Hội đồng GĐYK Trung ương tiếp nhận hồ sơ khám GĐYK, nếu hồ sơ khám GĐYK không đúng quy
định tại Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 thì trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ, Hội đồng GĐYK trả lại hồ sơ khám GĐYK
cho Hội đồng GĐYK tỉnh kèm theo văn
bản nêu rõ lý do.
Bước 4.
Hội đồng GĐYK Trung ương phải thực hiện khám giám định
cho đối tượng trong thời gian không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận hồ
sơ khám GĐYK; Người
thực hiện khám GĐYK có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu
người đến khám giám định với một trong các giấy tờ của người đó: Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc xác nhận của Công an xã, phường, thị
trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, có dán ảnh chân
dung của đối tượng chụp trên nền trắng cỡ ảnh 4 cm
x 6 cm cách ngày lập hồ sơ không quá 6
tháng, đóng dấu giáp lai của Công an xã.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Hội đồng GĐYK cấp trung ương
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
1) Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị khám giám định
phúc quyết của Hội đồng GDYK tỉnh đã khám giám định cho đối tượng do Lãnh đạo
cơ quan Thường trực Hội đồng đã khám giám định cho đối
tượng ký tên và đóng dấu của cơ quan Thường trực Hội đồng, văn
bản ghi rõ đối tượng không đồng
ý với kết luận của Hội đồng GĐYK và đề nghị khám giám định
phúc quyết (kèm theo văn bản đề nghị
khám giám định của đối tượng).
b) Hồ sơ GĐYK
(bản sao) theo quy định tại Khoản 1 hoặc Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 30/6/2016 và bản sao Biên bản GĐYK của Hội đồng
GĐYK đã khám giám định cho đối tượng do Lãnh đạo cơ quan Thường trực Hội đồng đã khám giám định cho đối tượng
ký tên và đóng dấu của cơ quan Thường trực Hội đồng.
2) Số lượng: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
|
45 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ
sơ khám GĐYK
|
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Hội đồng GĐYK cấp tỉnh
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Hội đồng GĐYK cấp Trung ương
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Biên bản khám
GĐYK
|
Lệ phí
|
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
|
Không có
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
|
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Căn cứ Pháp
lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ưu đãi người có công với
cách mạng và Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13
ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách
mạng;
2. Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp
lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
3. Thông tư liên tịch số
20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ
Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về Hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị
tật có liên quan đến phơi nhiễm với
chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và
con đẻ của họ;
4. Thông tư số 93/2012/TT-BTC ngày 05/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí giám định y khoa
|
Phụ
lục 7
BIÊN
BẢN KHÁM GIÁM ĐỊNH BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC HÓA HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: …../2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày /6/2016
của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN (1)
HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………/GĐYK-CĐHH
|
………, ngày... tháng... năm....
|
BIÊN
BẢN KHÁM GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học
Hội đồng Giám định y khoa ………(2)..................................................................................
Đã họp ngày: ……. tháng ….. năm ……. để khám
giám định,
đối với
Ông/Bà: ……………………… Sinh ngày ….. tháng
…. năm ………
Chỗ ở hiện
tại: …………………………………………………….
Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy khai sinh
số: …………………….. Ngày…./……/…. Nơi
cấp: ……
Cơ quan giới thiệu/ đề nghị khám
giám định ……………………………………………………….
Giấy giới thiệu/ văn bản đề nghị
số: …… ngày …. tháng ….. năm ………
Khám giám định:
.............................................................................................................
(3)
Bệnh tật, dị dạng, dị tật được khám
giám định
.................................................................. (4)
Đang hưởng chế độ ........................................................................................................
(5)
Tỷ lệ thương tật/bệnh tật: ……………………..%
KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI
(Ghi
rõ tiền sử bệnh, tật, dị dạng, dị tật/ điều trị, kết quả khám giám định lâm sàng, cận lâm sàng có giá trị
để Hội đồng GĐYK kết luận)
KẾT LUẬN
Căn cứ Thông tư liên tịch số /2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày và Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 27/9/2013 của
Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội đồng Giám định Y khoa kết
luận:
Ông (bà):
............................................................................................................................
Được xác định (6)
...............................................................................................................
Tỷ lệ tổn thương cơ thể là: …………..%; (ghi bằng chữ …………………………………%)
Tổng hợp tỷ lệ bệnh binh với tỷ lệ
% TTCT do bệnh tật có liên quan đến CĐHH thì tỷ lệ % TTCT là: ………….% ; (ghi bằng chữ ……………………………………%) (7)
Đề nghị: …………………………………………………………………………………….
(8)
PCT/UV CHÍNH SÁCH
|
PCT/UV THƯỜNG TRỰC/
CHUYÊN MÔN
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
|
Ghi chú:
(1). Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu là Hội
đồng GĐYK tỉnh) hoặc Bộ Y tế (nếu là Hội đồng GĐYK cấp TƯ)
(2). Tên Hội đồng GĐYK tổ chức cuộc họp.
(3). Khám giám định: Lần
đầu/Khám phúc quyết (vượt KNCM, đối
tượng không đồng ý, theo đề nghị của Cục
QLKCB/Cục NCC)/Khám phúc quyết lần cuối.
(4). Ghi rõ tên bệnh, tật, dị
dạng, dị tật cần khám giám định (có
trong danh mục bệnh tật ban hành kèm theo TT).
(5). Ghi rõ chế độ đang được
hưởng: Thương binh/Người hưởng chính sách như Thương binh/Bệnh Binh/Người
khuyết tật. Trường hợp chưa được hưởng, ghi
“Không”.
(6) Ghi rõ mắc bệnh/không mắc bệnh thuộc Danh mục
bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan
đến phơi nhiễm với chất
độc hóa học/vượt khả năng chuyên môn.
(7) Chỉ ghi trong trường hợp đối tượng
đang hưởng chế độ bệnh binh đồng thời được xác định mắc bệnh tật liên quan đến phơi nhiễm CĐHH
(8) Ghi đề nghị của Hội đồng: Chuyển Hội đồng GĐYK..../.
|
|
|
|
Thủ tục 3
|
Khám giám định phúc quyết
theo đề nghị của Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế hoặc Cục Người có công, Bộ LĐTBXH
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1.
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế
hoặc Cục Người có công, Bộ LĐTBXH
có văn bản yêu cầu khám giám định phúc quyết gửi Hội đồng GĐYK cấp
Trung ương.
Bước 2. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu,
cơ quan Thường trực của Hội đồng GĐYK cấp
tỉnh đã khám giám định chuyển hồ sơ
khám giám định của đối tượng đến Hội đồng GĐYT cấp Trung ương để khám
giám định phúc quyết.
Bước 3:
Hội đồng GĐYK cấp Trung ương tiếp nhận hồ sơ khám GĐYK, nếu hồ sơ khám
GĐYK không đúng quy định tại Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 30/6/2016 thì trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Hội đồng GĐYK
trả lại hồ sơ khám GĐYK cho Hội đồng GĐYK tỉnh kèm theo văn bản nêu rõ
lý do.
Bước 4.
Hội đồng GĐYK Trung ương phải thực hiện khám giám định cho đối tượng trong thời gian không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ
khám GĐYK; Người thực hiện khám GĐYK có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu người đến
khám giám định với một trong các giấy tờ của người đó: Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước Công dân hoặc Hộ chiếu hoặc xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, có
dán ảnh chân dung của đối tượng chụp
trên nền trắng cỡ ảnh 4 cm x
6 cm cách ngày lập hồ sơ không quá 6 tháng, đóng dấu giáp lai của Công
an xã.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Hội đồng GĐYK cấp trung ương
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
1) Hồ sơ
gồm:
a) Văn bản yêu cầu khám giám định
phúc quyết nêu rõ nội dung yêu cầu khám giám định;
b) Hồ sơ GĐYK (bản sao) theo quy định tại Khoản 1 hoặc Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 30/6/2016 và bản sao Biên bản GĐYK của Hội đồng GĐYK đã khám giám định cho đối tượng do Lãnh đạo cơ quan Thường trực Hội đồng đã khám giám định
cho đối tượng ký tên và đóng dấu của cơ quan Thường trực Hội đồng.
2) Số lượng: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
|
45 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ khám GĐYK
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Hội đồng GĐYK cấp tỉnh
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
|
|
Hội đồng GĐYK cấp Trung ương
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
|
|
Biên bản khám
GĐYK
|
Lệ phí
|
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
|
Không có
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
|
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Căn cứ Pháp
lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về
việc ưu đãi người có công với cách mạng và Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7
năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc
hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh
ưu đãi người có công với cách mạng;
2. Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp
lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
3. Thông tư liên tịch số
20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ
Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về Hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị
tật có liên quan đến phơi nhiễm với
chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và
con đẻ của họ;
|
Phụ
lục 7
BIÊN
BẢN KHÁM GIÁM ĐỊNH BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC HÓA HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: …/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày …/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN (1)
HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………/GĐYK-CĐHH
|
………, ngày... tháng... năm....
|
BIÊN
BẢN KHÁM GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học
Hội đồng Giám định y khoa ………(2)..................................................................................
Đã họp ngày: ……. tháng ….. năm ……. để khám
giám định,
đối với
Ông/Bà: ……………………… Sinh ngày ….. tháng
…. năm ………
Chỗ ở hiện
tại: …………………………………………………….
Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy khai sinh
số: …………………….. Ngày…./……/…. Nơi
cấp: ……
Cơ quan giới thiệu/ đề nghị khám
giám định ……………………………………………………….
Giấy giới thiệu/ văn bản đề nghị
số: …… ngày …. tháng ….. năm ………
Khám giám định:
.............................................................................................................
(3)
Bệnh tật, dị dạng, dị tật được khám
giám định
.................................................................. (4)
Đang hưởng chế độ ........................................................................................................
(5)
Tỷ lệ thương tật/bệnh tật: ……………………..%
KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI
(Ghi
rõ tiền sử bệnh, tật, dị dạng, dị tật/ điều trị, kết quả khám giám định lâm sàng, cận lâm sàng có giá trị
để Hội đồng GĐYK kết luận)
KẾT LUẬN
Căn cứ Thông tư liên tịch số /2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày và Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 27/9/2013 của
Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội đồng Giám định Y khoa kết
luận:
Ông (bà):
............................................................................................................................
Được xác định (6)
...............................................................................................................
Tỷ lệ tổn thương cơ thể là: …………..%; (ghi bằng chữ …………………………………%)
Tổng hợp tỷ lệ bệnh binh với tỷ lệ
% TTCT do bệnh tật có liên quan đến CĐHH thì tỷ lệ % TTCT là: ………….% ; (ghi bằng chữ ……………………………………%) (7)
Đề nghị: …………………………………………………………………………………….
(8)
PCT/UV CHÍNH SÁCH
|
PCT/UV THƯỜNG TRỰC/
CHUYÊN MÔN
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
|
Ghi chú:
(1). Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu là Hội
đồng GĐYK tỉnh) hoặc Bộ Y tế (nếu là Hội đồng GĐYK cấp TƯ)
(2). Tên Hội đồng GĐYK tổ chức cuộc họp.
(3). Khám giám định: Lần
đầu/Khám phúc quyết (vượt KNCM, đối tượng không đồng ý, theo đề nghị của Cục QLKCB/Cục NCC)/Khám phúc quyết lần cuối.
(4). Ghi rõ tên bệnh, tật, dị
dạng, dị tật cần khám giám định (có
trong danh mục bệnh tật ban hành kèm theo TT).
(5). Ghi rõ chế độ đang được
hưởng: Thương binh/Người hưởng chính sách như Thương binh/Bệnh Binh/Người
khuyết tật. Trường hợp chưa được hưởng, ghi
“Không”.
(6) Ghi rõ mắc bệnh/không mắc bệnh thuộc Danh mục
bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan
đến phơi nhiễm với chất
độc hóa học/vượt khả năng chuyên môn.
(7) Chỉ ghi trong trường hợp đối tượng
đang hưởng chế độ bệnh binh đồng thời được xác định mắc bệnh tật liên quan đến phơi nhiễm CĐHH
(8) Ghi đề nghị của Hội đồng: Chuyển Hội đồng GĐYK..../.
|
Thủ tục 4
|
Khám giám định phúc quyết
lần cuối trong trường hợp đối tượng không đồng ý với kết luận khám giám định của Hội đồng GĐYK cấp Trung ương
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước
1. Trường hợp đối tượng khám
giám định không đồng ý với kết luận trong
Biên bản khám GĐYK của Hội đồng GĐYK cấp
Trung ương, thì trong thời gian 90 ngày kể từ ngày ban
hành Biên bản khám GĐYK, đối tượng có
văn bản đề nghị khám giám định gửi Hội
đồng GĐYK nơi đã khám giám định cho đối tượng.
Bước 2.
Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị của đối tượng, cơ quan Thường trực
của Hội đồng GĐYK đã khám giám định cho đối tượng có
trách nhiệm xem xét, giải quyết và trả lời đối tượng theo văn bản kết luận của Hội đồng. Nếu đối tượng khám giám định không đồng ý với kết luận của Hội đồng GĐYK cấp Trung ương thì cơ quan Thường trực của Hội
đồng GĐYK cấp Trung ương hoàn thiện, chuyển hồ sơ và báo cáo Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám, chữa bệnh) để xem xét khám giám định phúc quyết lần cuối.
Bước 3. Hội đồng GĐYK phúc quyết lần cuối thực hiện
khám giám định cho đối tượng trong thời gian không quá
45 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ khám GĐYK; Người thực hiện khám GĐYK có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu người đến khám
giám định với một trong các giấy tờ của người đó: Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc
Hộ chiếu hoặc xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, có dán
ảnh chân dung của đối tượng chụp trên nền trắng cỡ ảnh 4
cm x 6 cm cách ngày lập hồ sơ không
quá 6 tháng, đóng dấu giáp lai của
Công an xã.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Gửi qua đường bưu
điện hoặc nộp
trực tiếp tại Hội đồng GĐYK cấp trung ương
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
1) Hồ sơ gồm:
a) Quyết định thành lập Hội đồng
khám giám định phúc quyết lần cuối của Bộ trưởng Bộ Y tế;
b) Hồ sơ GĐYK theo
quy định tại Khoản 3 hoặc Khoản 4 hoặc Khoản 5 Điều
10 Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016;
c) Bản sao
Biên bản khám GĐYK của
Hội đồng GĐYK đã khám giám định phúc quyết.
2) Số lượng: 01 bộ
|
Thời
hạn giải quyết
|
|
45 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ
khám GĐYK
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
|
|
HĐGĐYK cấp Trung ương
|
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Hội đồng GĐYK phúc quyết lần cuối
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Biên bản khám GĐYK
|
Lệ phí
|
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
|
Không có
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
|
|
Không có
|
Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Căn cứ Pháp
lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về
việc ưu đãi người có công với cách mạng và Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7
năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc
hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh
ưu đãi người có công với cách mạng;
2. Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp
lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
3. Thông tư liên tịch số
20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ
Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về Hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị
tật có liên quan đến phơi nhiễm với
chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và
con đẻ của họ;
4. Thông tư số 93/2012/TT-BTC ngày
05/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
giám định y khoa.
|
Phụ
lục 7
BIÊN
BẢN KHÁM GIÁM ĐỊNH BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC HÓA HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: …/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày …/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN (1)
HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………/GĐYK-CĐHH
|
………, ngày... tháng... năm....
|
BIÊN
BẢN KHÁM GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học
Hội đồng Giám định y khoa ………(2)..................................................................................
Đã họp ngày: ……. tháng ….. năm ……. để khám
giám định,
đối với
Ông/Bà: ……………………… Sinh ngày ….. tháng
…. năm ………
Chỗ ở hiện tại:
…………………………………………………….
Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy khai sinh
số: …………………….. Ngày…./……/…. Nơi
cấp: ……
Cơ quan giới thiệu/ đề nghị khám
giám định ……………………………………………………….
Giấy giới thiệu/ văn bản đề nghị
số: …… ngày …. tháng ….. năm ………
Khám giám định: .............................................................................................................
(3)
Bệnh tật, dị dạng, dị tật được khám
giám định
.................................................................. (4)
Đang hưởng chế độ ........................................................................................................
(5)
Tỷ lệ thương tật/bệnh tật: ……………………..%
KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI
(Ghi
rõ tiền sử bệnh, tật, dị dạng, dị tật/ điều trị, kết quả khám giám định lâm sàng, cận lâm sàng có giá trị
để Hội đồng GĐYK kết luận)
KẾT LUẬN
Căn cứ Thông tư liên tịch số /2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày và Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 27/9/2013 của
Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội đồng Giám định Y khoa kết
luận:
Ông (bà):
............................................................................................................................
Được xác định (6)
...............................................................................................................
Tỷ lệ tổn thương cơ thể là: …………..%; (ghi bằng chữ …………………………………%)
Tổng hợp tỷ lệ bệnh binh với tỷ lệ
% TTCT do bệnh tật có liên quan đến CĐHH thì tỷ lệ % TTCT là: ………….% ; (ghi bằng chữ ……………………………………%) (7)
Đề nghị: …………………………………………………………………………………….
(8)
PCT/UV CHÍNH SÁCH
|
PCT/UV THƯỜNG TRỰC/
CHUYÊN MÔN
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
|
Ghi chú:
(1). Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu là Hội
đồng GĐYK tỉnh) hoặc Bộ Y tế (nếu là Hội đồng GĐYK cấp TƯ)
(2). Tên Hội đồng GĐYK tổ chức cuộc họp.
(3). Khám giám định: Lần
đầu/Khám phúc quyết (vượt KNCM, đối
tượng không đồng ý, theo đề nghị của Cục
QLKCB/Cục NCC)/Khám phúc quyết lần cuối.
(4). Ghi rõ tên bệnh, tật, dị
dạng, dị tật cần khám giám định (có
trong danh mục bệnh tật ban hành kèm theo TT).
(5). Ghi rõ chế độ đang được
hưởng: Thương binh/Người hưởng chính sách như Thương binh/Bệnh Binh/Người
khuyết tật. Trường hợp chưa được hưởng, ghi
“Không”.
(6) Ghi rõ mắc bệnh/không mắc bệnh thuộc Danh mục
bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan
đến phơi nhiễm với chất
độc hóa học/vượt khả năng chuyên môn.
(7) Chỉ ghi trong trường hợp đối tượng
đang hưởng chế độ bệnh binh đồng thời được xác định mắc bệnh tật liên quan đến phơi nhiễm CĐHH
(8) Ghi đề nghị của Hội đồng: Chuyển Hội đồng GĐYK..../.
|
Thủ tục 5
|
Khám giám định phúc quyết lần
cuối theo đề nghị của Cục Quản lý Khám, chữa
bệnh, Bộ Y tế hoặc Cục Người có công, Bộ LĐTBXH
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1.
Cục Quản lý Khám,
chữa bệnh, Bộ Y tế hoặc Cục Người có công, Bộ LĐTBXH có
văn bản yêu cầu khám giám định phúc quyết lần cuối gửi
Hội đồng GĐYK phúc quyết lần cuối.
Bước
2. Hội đồng GĐYK phúc quyết
lần cuối thực hiện khám giám định cho đối tượng trong thời gian không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ khám GĐYK; Người thực
hiện khám GĐYK có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu người đến khám
giám định với một trong các giấy tờ của người đó: Giấy chứng minh nhân hoặc
Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc xác nhận của Công an xã, phường thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, có dán
ảnh chân dung của đối tượng chụp trên nền trắng cỡ ảnh
4 cm x 6 cm cách ngày lập hồ sơ không quá 6 tháng, đóng dấu giáp lai của Công an xã.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Hội
đồng GĐYK cấp trung ương
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
1) Hồ sơ gồm:
a) Quyết định thành lập Hội đồng
khám giám định phúc quyết lần cuối của Bộ trưởng Bộ Y tế;
b) Hồ sơ GĐYK theo quy định tại
Khoản 3 hoặc Khoản 4 hoặc Khoản 5 Điều 10 Thông tư số
20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016;
c) Bản sao
Biên bản khám GĐYK của Hội đồng GĐYK đã khám giám định phúc
quyết.
2) Số lượng: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
|
45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
khám GĐYK
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Hội đồng GĐYK
cấp trung ương
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Hội đồng GĐYK phúc quyết lần cuối
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Biên bản khám GĐYK
|
Lệ phí
|
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
|
Không có
|
Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính
|
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Căn cứ Pháp
lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về
việc ưu đãi người có công với cách mạng và Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7
năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc
hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh
ưu đãi người có công với cách mạng;
2. Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp
lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
3. Thông tư liên tịch số
20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ
Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về Hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị
tật có liên quan đến phơi nhiễm với
chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và
con đẻ của họ;
|
Phụ
lục 7
BIÊN
BẢN KHÁM GIÁM ĐỊNH BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC HÓA HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: …/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày …/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN (1)
HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………/GĐYK-CĐHH
|
………, ngày... tháng... năm....
|
BIÊN
BẢN KHÁM GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học
Hội đồng Giám định y khoa ………(2)..................................................................................
Đã họp ngày: ……. tháng ….. năm ……. để khám
giám định,
đối với
Ông/Bà: ……………………… Sinh ngày ….. tháng
…. năm ………
Chỗ ở hiện
tại: …………………………………………………….
Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy khai sinh
số: …………………….. Ngày…./……/…. Nơi
cấp: ……
Cơ quan giới thiệu/ đề nghị khám
giám định ……………………………………………………….
Giấy giới thiệu/ văn bản đề nghị
số: …… ngày …. tháng ….. năm ………
Khám giám định: .............................................................................................................
(3)
Bệnh tật, dị dạng, dị tật được khám
giám định
.................................................................. (4)
Đang hưởng chế độ ........................................................................................................
(5)
Tỷ lệ thương tật/bệnh tật: ……………………..%
KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI
(Ghi
rõ tiền sử bệnh, tật, dị dạng, dị tật/ điều trị, kết quả khám giám định lâm sàng, cận lâm sàng có giá trị
để Hội đồng GĐYK kết luận)
KẾT LUẬN
Căn cứ Thông tư liên tịch số /2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày và Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 27/9/2013 của
Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội đồng Giám định Y khoa kết
luận:
Ông (bà):
............................................................................................................................
Được xác định (6)
...............................................................................................................
Tỷ lệ tổn thương cơ thể là: …………..%; (ghi bằng chữ …………………………………%)
Tổng hợp tỷ lệ bệnh binh với tỷ lệ
% TTCT do bệnh tật có liên quan đến CĐHH thì tỷ lệ % TTCT là: ………….% ; (ghi bằng chữ ……………………………………%) (7)
Đề nghị: …………………………………………………………………………………….
(8)
PCT/UV CHÍNH SÁCH
|
PCT/UV THƯỜNG TRỰC/
CHUYÊN MÔN
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
|
Ghi chú:
(1). Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu là Hội
đồng GĐYK tỉnh) hoặc Bộ Y tế (nếu là Hội đồng GĐYK cấp TƯ)
(2). Tên Hội đồng GĐYK tổ chức cuộc họp.
(3). Khám giám định: Lần
đầu/Khám phúc quyết (vượt KNCM, đối
tượng không đồng ý, theo đề nghị của Cục
QLKCB/Cục NCC)/Khám phúc quyết lần cuối.
(4). Ghi rõ tên bệnh, tật, dị
dạng, dị tật cần khám giám định (có
trong danh mục bệnh tật ban hành kèm theo TT).
(5). Ghi rõ chế độ đang được
hưởng: Thương binh/Người hưởng chính sách như Thương binh/Bệnh Binh/Người
khuyết tật. Trường hợp chưa được hưởng, ghi
“Không”.
(6) Ghi rõ mắc bệnh/không mắc bệnh thuộc Danh mục
bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan
đến phơi nhiễm với chất
độc hóa học/vượt khả năng chuyên môn.
(7) Chỉ ghi trong trường hợp đối tượng
đang hưởng chế độ bệnh binh đồng thời được xác định mắc bệnh tật liên quan đến phơi nhiễm CĐHH
(8) Ghi đề nghị của Hội đồng: Chuyển Hội đồng GĐYK..../.
|
II. Thủ tục hành chính
cấp địa phương
Thủ tục 6
|
Khám
GĐYK lần đầu đối với người hoạt động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học quy định tại Điều 38 Nghị định số
31/2013/NĐ-CP ngày 09
tháng 4 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công
với cách mạng.
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1. Cá nhân gửi các giấy tờ liên quan đến phơi nhiễm chất độc hóa học đến
Sở LĐTBXH để tổng
hợp hồ sơ gửi về HĐGĐYK cấp tỉnh.
Bước
2. Hội đồng GĐYK cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ khám GĐYK,
nếu hồ sơ khám GĐYK không đúng quy định tại Thông tư số
20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày
30/6/2016 thì trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Hội đồng GĐYK trả lại hồ sơ khám GĐYK cho
Sở LĐTBXH tỉnh kèm theo văn bản nêu rõ lý do.
Bước 3.
Hội đồng GĐYK Trung ương phải thực hiện khám giám định cho
đối tượng trong thời gian không quá 45
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ khám GĐYK; Người thực hiện khám GĐYK có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu người đến
khám giám định với một trong các giấy tờ của người đó: Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc xác nhận của
Công an xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú, có dán ảnh chân dung của đối
tượng chụp trên nền trắng cỡ ảnh 4 cm x 6 cm cách ngày lập hồ sơ không quá 6 tháng, đóng dấu giáp lai của Công an xã.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Hội đồng GĐYK cấp tỉnh
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
1. Hồ sơ gồm:
a) Giấy giới thiệu của Sở LĐTBXH
theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016, do Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Sở LĐTBXH ký tên và đóng dấu;
b) Có một trong
các giấy tờ sau:
- Bản tóm tắt bệnh án điều trị nội trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên theo mẫu quy định tại Phụ lục 4
ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016;
- Bản tóm tắt
quá trình điều trị ngoại trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên hoặc Bản tóm tắt quá trình điều trị ngoại trú của Phòng khám Ban Bảo vệ sức khỏe cán bộ tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương theo mẫu quy định tại
Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016;
Các giấy tờ
trên do Thủ trưởng đơn vị hoặc người được ủy quyền ký tên, đóng dấu của đơn vị và được Sở LĐTBXH sao và xác nhận.
c) Riêng đối với đối tượng mắc bệnh quy định tại Khoản 10 Điều 7 Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 chỉ cần có
giấy tờ có giá trị pháp lý được xác lập trước ngày 30 tháng 4
năm 1975 ghi nhận mắc bệnh thuộc nhóm
bệnh thần kinh ngoại biên, được Sở LĐTBXH sao và xác nhận, không cần giấy tờ quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 10.
2. Số lượng: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
|
45 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Hội đồng GĐYK cấp tỉnh
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Biên bản khám GĐYK
|
Lệ phí
|
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
|
1. Mẫu số 01: Giấy giới thiệu của Sở LĐTBXH theo
mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành
kèm theo Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày
30/6/2016;
2. Mẫu số 2: Bản tóm tắt bệnh án điều trị nội
trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên
theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành
kèm theo Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 30/6/2016;
3. Mẫu số 3: Bản tóm tắt quá
trình điều trị ngoại trú của bệnh viện công lập từ tuyến
huyện trở lên hoặc Bản tóm tắt quá trình điều trị ngoại trú của Phòng khám Ban Bảo vệ sức khỏe cán bộ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo mẫu quy định tại
Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016-TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016;
|
Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính
|
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
|
1. Căn cứ Pháp
lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về
việc ưu đãi người có công với cách mạng và Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7
năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc
hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh
ưu đãi người có công với cách mạng;
2. Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp
lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
3. Thông tư liên tịch số
20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ
Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về Hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị
tật có liên quan đến phơi nhiễm với
chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và
con đẻ của họ;
|
Phụ
lục 3
GIẤY
GIỚI THIỆU KHÁM GIÁM ĐỊNH BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI
NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC HÓA HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội)
UBND
TỈNH/THÀNH PHỐ...
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………./GGT-SLĐTBXH
|
…….., ngày... tháng... năm....
|
GIẤY
GIỚI THIỆU
Kính
gửi: Hội đồng Giám định Y khoa ……………………
SỞ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ...
………………………………………………………
Trân trọng giới thiệu: Ông (Bà) …………………………………………….
Giới tính: Nam □ Nữ □
Sinh ngày …….. tháng …… năm ……………..; Điện
thoại liên lạc:
........................................
Chỗ ở hiện tại: ..................................................................................................................
Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy khai sinh
số (1): …………………… Ngày..../ ..../ Nơi cấp:
Ông (Bà) ………………. hiện đang hưởng chế độ Thương binh/Người hưởng chính sách như
Thương binh/Bệnh Binh/Người khuyết
tật……..(2)……………………………………………..
Tỷ lệ thương tật/bệnh tật: ……………%...................................
Được giới thiệu đến Hội đồng Giám
định Y khoa
................................................................
để khám giám định bệnh, tật, dị
dạng, dị tật (3)
..................................................................
.........................................................................................................................................
có liên quan đến phơi nhiễm với
chất độc hóa học.
Các giấy tờ kèm theo, gồm có
1.……………………………………
2.……………………………………
3.……………………………………
4.……………………………………
5..……………………………………
6……………………………………
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Giấy giới thiệu có giá trị trong
vòng ba tháng kể từ ngày ký Giấy giới thiệu.
(1)
Giấy Khai sinh chỉ dùng cho đối tượng dưới 14
tuổi.
(2) Ghi rõ chế độ chính sách đối tượng đang hưởng (nếu có). Nếu không
đang hưởng chế độ thì ghi “Không”
(3) Ghi rõ tên bệnh, tật, dị
dạng, dị tật quy định tại Điều 2 và Phụ lục số 2
kèm theo Thông tư này tùy theo đối tượng khám giám định và ghi rõ tổng hợp tỷ lệ % TTCT (nếu có)
Phụ
lục 4
BẢN
TÓM TẮT BỆNH ÁN ĐIỀU TRỊ BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI
NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC HÓA HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
TÓM TẮT BỆNH ÁN ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ
I. HÀNH CHÍNH:
Ông (Bà) ………………………………………………….
Giới tính: Nam □ Nữ □
Sinh ngày ……… tháng
…… năm ……………….
Chỗ ở hiện tại:
…………………………………………………………….
Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy khai sinh
số (1): …………… Ngày..../ ..../ …………. Nơi cấp:
II. TÓM TẮT BỆNH ÁN ĐIỀU TRỊ:
1. Lý do vào viện:
………………………………………………………………………………………
2. Quá trình bệnh lý và diễn
biến lâm sàng: ………………………………………………………
3. Tóm tắt khám lâm sàng và kết quả cận
lâm sàng có giá trị chẩn đoán:
…………………..
4. Chẩn đoán khi ra viện:
- Bệnh chính:
.......................................................................................................................
- Bệnh kèm theo (nếu có):
....................................................................................................
5. Phương pháp điều trị:.....................................................................................................
6. Hướng điều trị tiếp theo:.................................................................................................
|
.... ngày...
tháng... năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ và tên và
đóng dấu)
|
(1) Giấy Khai sinh chỉ dùng cho
đối tượng dưới 14 tuổi.
Phụ
lục 5
BẢN
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN
ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC HÓA HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ
trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ
I. HÀNH CHÍNH:
Ông (Bà) …………………………………………………….
Giới tính: Nam □ Nữ □
Sinh ngày …………. tháng …….. năm ………………
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………………
Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy khai sinh
số (1) ……………………………. Ngày..../ ..../ …. Nơi cấp:
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ:
1. Quá trình và diễn biến của
bệnh/tật/dị dạng/dị tật:
……………………………………………
2. Tóm tắt kết quả khám lâm sàng và cận
lâm sàng có giá trị chẩn đoán:
3. Chẩn đoán:
- Bệnh/tật/dị dạng/dị tật:.......................................................................................................
- Bệnh kèm theo (nếu có):.....................................................................................................
4. Phương pháp điều trị:.....................................................................................................
|
.... ngày...
tháng... năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ và tên và
đóng dấu)
|
(1)
Giấy Khai sinh chỉ dùng cho đối tượng dưới 14 tuổi.
Phụ
lục 7
BIÊN
BẢN KHÁM GIÁM ĐỊNH BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC HÓA HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: …../2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày …/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN (1)
HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………/GĐYK-CĐHH
|
………, ngày... tháng... năm....
|
BIÊN
BẢN KHÁM GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học
Hội đồng Giám định y khoa ………(2)..................................................................................
Đã họp ngày: ……. tháng ….. năm ……. để khám
giám định,
đối với
Ông/Bà: ……………………… Sinh ngày ….. tháng
…. năm ………
Chỗ ở hiện
tại: …………………………………………………….
Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy khai sinh
số: …………………….. Ngày…./……/…. Nơi
cấp: ……
Cơ quan giới thiệu/ đề nghị khám
giám định ……………………………………………………….
Giấy giới thiệu/ văn bản đề nghị
số: …… ngày …. tháng ….. năm ………
Khám giám định: .............................................................................................................
(3)
Bệnh tật, dị dạng, dị tật được khám
giám định
.................................................................. (4)
Đang hưởng chế độ ........................................................................................................
(5)
Tỷ lệ thương tật/bệnh tật: ……………………..%
KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI
(Ghi
rõ tiền sử bệnh, tật, dị dạng, dị tật/ điều trị, kết quả khám giám định lâm sàng, cận lâm sàng có giá trị
để Hội đồng GĐYK kết luận)
KẾT LUẬN
Căn cứ Thông tư liên tịch số /2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày và Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 27/9/2013 của
Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội đồng Giám định Y khoa kết
luận:
Ông (bà):
............................................................................................................................
Được xác định (6)
...............................................................................................................
Tỷ lệ tổn thương cơ thể là: …………..%; (ghi bằng chữ …………………………………%)
Tổng hợp tỷ lệ bệnh binh với tỷ lệ
% TTCT do bệnh tật có liên quan đến CĐHH thì tỷ lệ % TTCT là: ………….% ; (ghi bằng chữ ……………………………………%) (7)
Đề nghị: …………………………………………………………………………………….
(8)
PCT/UV CHÍNH SÁCH
|
PCT/UV THƯỜNG TRỰC/
CHUYÊN MÔN
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
|
Ghi chú:
(1). Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu là Hội
đồng GĐYK tỉnh) hoặc Bộ Y tế (nếu là Hội đồng GĐYK cấp TƯ)
(2). Tên Hội đồng GĐYK tổ chức cuộc họp.
(3). Khám giám định: Lần
đầu/Khám phúc quyết (vượt KNCM, đối
tượng không đồng ý, theo đề nghị của Cục
QLKCB/Cục NCC)/Khám phúc quyết lần cuối.
(4). Ghi rõ tên bệnh, tật, dị
dạng, dị tật cần khám giám định (có
trong danh mục bệnh tật ban hành kèm theo TT).
(5). Ghi rõ chế độ đang được
hưởng: Thương binh/Người hưởng chính sách như Thương binh/Bệnh Binh/Người
khuyết tật. Trường hợp chưa được hưởng, ghi
“Không”.
(6) Ghi rõ mắc bệnh/không mắc bệnh thuộc Danh mục
bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan
đến phơi nhiễm với chất
độc hóa học/vượt khả năng chuyên môn.
(7) Chỉ ghi trong trường hợp đối tượng
đang hưởng chế độ bệnh binh đồng thời được xác định mắc bệnh tật liên quan đến phơi nhiễm CĐHH
(8) Ghi đề nghị của Hội đồng: Chuyển Hội đồng GĐYK./.
|
Thủ tục 7
|
Khám GĐYK lần đầu đối với con đẻ
của người hoạt động kháng chiến
bị phơi nhiễm với chất
độc hóa học quy định tại Điều 38 Nghị định
số 31/2013/NĐ-CP ngày 09
tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết, hướng dẫn
thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước
1. Cá nhân gửi các giấy tờ liên
quan đến phơi nhiễm chất độc hóa học đến Sở LĐTBXH để tổng
hợp hồ sơ gửi về HĐGĐYK cấp tỉnh.
Bước
2. Hội đồng GĐYK cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ khám GĐYK, nếu hồ sơ khám GĐYK không đúng quy định tại
Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 thì trong
vòng 10 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ,
Hội đồng GĐYK trả lại hồ sơ khám GĐYK cho Sở LĐTBXH tỉnh kèm
theo văn bản nêu rõ lý do.
Bước
3. Hội đồng GĐYK Trung ương phải thực hiện khám giám định cho đối tượng trong thời
gian không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ khám GĐYK;
Người thực hiện khám GĐYK có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu người đến khám giám định với một trong các giấy tờ của
người đó: Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc xác nhận của
Công an xã, phường, thị trấn nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú, có dán ảnh chân dung của đối tượng chụp trên nền trắng cỡ ảnh 4 cm x 6 cm cách ngày lập hồ sơ không
quá 6 tháng, đóng dấu giáp lai của Công an
xã.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Gửi qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Hội đồng GĐYK cấp tỉnh
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
1. Hồ sơ gồm:
a) Giấy giới
thiệu của Sở
LĐTBXH theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày
30/6/2016, do Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Sở LĐTBXH ký tên và đóng dấu;
b) Có một
trong các giấy tờ sau:
- Bản tóm tắt bệnh án điều trị nội
trú của bệnh viện công lập từ tuyến
huyện trở lên theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo
Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 đối với
đối tượng đã được khám bệnh, chữa bệnh về các dị dạng, dị tật có trong Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày
30/6/2016;
- Bản tóm tắt
quá trình điều trị ngoại trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở
lên theo mẫu quy định tại Phụ lục 5
ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 đối với đối
tượng đã khám bệnh, chữa bệnh về
các dị dạng, dị tật có trong Phụ lục 2 ban hành theo Thông tư
20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày
30/6/2016;
- Giấy xác nhận dị dạng, dị tật bẩm
sinh của các cơ sở y tế công lập
từ tuyến xã, phường, thị trấn trở lên theo mẫu quy định tại Phụ
lục 6 ban hành theo Thông tư
20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 đối với đối tượng chưa khám bệnh, chữa bệnh về các dị dạng, dị tật có trong Phụ lục 2
hành kèm theo Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016.
Các giấy tờ trên do Thủ trưởng đơn vị hoặc người được ủy quyền ký tên, đóng dấu của đơn vị và được Sở
LĐTBXH sao và xác nhận.
2. Số lượng: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
|
45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Hội đồng GĐYK
cấp tỉnh
|
Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Biên bản khám GĐYK
|
Lệ phí
|
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
|
1. Mẫu số 01: Giấy giới thiệu của Sở LĐTBXH theo
mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành
kèm theo Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày
30/6/2016, do Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Sở LĐTBXH ký tên và đóng dấu;
2. Mẫu số 2: Bản tóm tắt bệnh án điều trị nội
trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên
theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành
kèm theo Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 30/6/2016 đối với đối tượng đã được khám bệnh, chữa
bệnh về các dị dạng, dị tật có trong Phụ
lục 2 ban hành kèm theo Thông tư
20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016;
3. Mẫu số 3: Bản tóm tắt quá
trình điều trị ngoại trú của bệnh viện công lập từ tuyến
huyện trở lên theo mẫu quy định tại
Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 đối với đối
tượng đã được khám bệnh, chữa bệnh về
các dị dạng, dị tật có trong Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 30/6/2016;
4. Mẫu số 4. Giấy xác nhận dị dạng, dị tật bẩm sinh
của các cơ sở y tế công lập từ
tuyến xã, phường, thị trấn trở lên
theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày
30/6/2016 đối với đối tượng đã được khám bệnh, chữa
bệnh về các dị dạng, dị tật có trong Phụ
lục 2 ban hành kèm theo Thông tư
20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016;
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
|
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Căn cứ Pháp
lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về
việc ưu đãi người có công với cách mạng và Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7
năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc
hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh
ưu đãi người có công với cách mạng;
2. Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp
lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
3. Thông tư liên tịch số
20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ
Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về Hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị
tật có liên quan đến phơi nhiễm với
chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và
con đẻ của họ;
|
Phụ
lục 3
GIẤY
GIỚI THIỆU KHÁM GIÁM ĐỊNH BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI
NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC HÓA HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội)
UBND
TỈNH/THÀNH PHỐ...
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………./GGT-SLĐTBXH
|
…….., ngày... tháng... năm....
|
GIẤY
GIỚI THIỆU
Kính
gửi: Hội đồng Giám định Y khoa ……………………
SỞ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ...
………………………………………………………
Trân trọng giới thiệu: Ông (Bà) …………………………………………….
Giới tính: Nam □ Nữ □
Sinh ngày …….. tháng …… năm ……………..; Điện
thoại liên lạc:
........................................
Chỗ ở hiện tại: ..................................................................................................................
Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy khai sinh
số (1): …………………… Ngày..../ ..../ ….. Nơi cấp:
Ông (Bà) ………………. hiện đang hưởng chế độ Thương binh/Người hưởng chính sách như
Thương binh/Bệnh Binh/Người khuyết
tật……..(2)……………………………………………..
Tỷ lệ thương tật/bệnh tật: ……………%...................................
Được giới thiệu đến Hội đồng Giám
định Y khoa ................................................................
để khám giám định bệnh, tật, dị
dạng, dị tật (3)
..................................................................
.........................................................................................................................................
có liên quan đến phơi nhiễm với
chất độc hóa học.
Các giấy tờ kèm theo, gồm có
1.……………………………………
2.……………………………………
3.……………………………………
4.……………………………………
5..……………………………………
6……………………………………
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Giấy giới thiệu có giá trị trong
vòng ba tháng kể từ ngày ký Giấy giới thiệu.
(1)
Giấy Khai sinh chỉ dùng cho đối tượng dưới 14
tuổi.
(2) Ghi rõ chế độ chính sách đối tượng đang hưởng (nếu có). Nếu không
đang hưởng chế độ thì ghi “Không”
(3) Ghi rõ tên bệnh, tật, dị
dạng, dị tật quy định tại Điều 2 và Phụ lục số 2
kèm theo Thông tư này tùy theo đối tượng khám giám định và ghi rõ tổng hợp tỷ lệ % TTCT (nếu có)
Phụ
lục 4
BẢN
TÓM TẮT BỆNH ÁN ĐIỀU TRỊ BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI
NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC HÓA HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
TÓM TẮT BỆNH ÁN ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ
I. HÀNH CHÍNH:
Ông (Bà) ………………………………………………….
Giới tính: Nam □ Nữ □
Sinh ngày ……… tháng
…… năm ……………….
Chỗ ở hiện tại:
…………………………………………………………….
Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy khai sinh
số (1): …………… Ngày..../ ..../ …………. Nơi cấp:
II. TÓM TẮT BỆNH ÁN ĐIỀU TRỊ:
1. Lý do vào viện:
………………………………………………………………………………………
2. Quá trình bệnh lý và diễn
biến lâm sàng: ………………………………………………………
3. Tóm tắt khám lâm sàng và kết quả cận
lâm sàng có giá trị chẩn đoán:
…………………..
4. Chẩn đoán khi ra viện:
- Bệnh chính:
.......................................................................................................................
- Bệnh kèm theo (nếu có):
....................................................................................................
5. Phương pháp điều trị:.....................................................................................................
6. Hướng điều trị tiếp theo:.................................................................................................
|
.... ngày...
tháng... năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ và tên và
đóng dấu)
|
(1) Giấy Khai sinh chỉ dùng cho
đối tượng dưới 14 tuổi.
Phụ
lục 5
BẢN
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN
ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC HÓA HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ
trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ
I. HÀNH CHÍNH:
Ông (Bà) …………………………………………………….
Giới tính: Nam □ Nữ □
Sinh ngày …………. tháng …….. năm ………………
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………………
Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy khai sinh
số (1) ……………………………. Ngày..../ ..../ ….. Nơi cấp:
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ:
1. Quá trình và diễn biến của
bệnh/tật/dị dạng/dị tật:
……………………………………………
2. Tóm tắt kết quả khám lâm sàng và cận
lâm sàng có giá trị chẩn đoán:
3. Chẩn đoán:
- Bệnh/tật/dị dạng/dị tật:.......................................................................................................
- Bệnh kèm theo (nếu có):.....................................................................................................
4. Phương pháp điều trị:.....................................................................................................
|
.... ngày...
tháng... năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ và tên và
đóng dấu)
|
(1)
Giấy Khai sinh chỉ dùng cho đối tượng dưới 14 tuổi.
Phụ
lục 6
GIẤY
XÁC NHẬN DỊ DẠNG, DỊ TẬT BẨM SINH
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế
và Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ ……(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../GXN-...
|
………………, ngày ... tháng ... năm………
|
GIẤY
XÁC NHẬN
BỊ
DỊ TẬT, DỊ DẠNG BẨM SINH
Ông (bà): ……………………………………………….
Giới tính: □ Nam □ Nữ
Sinh ngày ………. tháng …… năm ……………….
Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy khai sinh số (2): ………………. Ngày …./ …./ ………..Nơi cấp:
...........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
....................................................................................................................
Bị dị tật, dị dạng bẩm sinh: (3)
.............................................................................................
...........................................................................................................................................
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ và tên và
đóng dấu)
|
(1) Ghi tên cơ sở y tế cấp giấy
xác nhận
(2) Giấy Khai sinh chỉ dùng cho trẻ dưới 14 tuổi.
(3) Ghi cụ thể tên dị dạng, dị tật bẩm sinh
kèm theo vào Giấy xác nhận này và đánh dấu (X) vào ô tương ứng trong Danh mục
dị dạng, dị tật bẩm sinh dưới đây.
STT
|
Danh mục các dị dạng, dị tật bẩm sinh
|
Đánh dấu (X) vào ô tương ứng
|
I. Các dị dạng, dị tật bẩm sinh ở sọ não và cột sống
|
|
1
|
Thai vô sọ (Anecephaly)
|
|
2
|
Thoát vị não tủy (encephalomyelocele), thoát
vị não - màng não (encephalocele - menigocele)
|
|
3
|
Tật đầu nhỏ (Mycroencephaly)
|
|
4
|
Tật não úng thủy bẩm sinh
(hydrocephaly):
|
|
5
|
Thiếu/không phát triển một phần
não (Absence Agenesis a part of brain)
|
|
6
|
Tật nứt đốt
sống /Tật gai sống chẻ đôi (Spina
bifida)
|
|
7
|
Hội chứng Arnold-Chiari (Arnold-Chiari Syndrom)
|
|
8
|
Dị tật bẩm
sinh não không đặc hiệu (Congenital malfomation of brain, unspecified) gây
một trong các tình trạng sau:
- F70. Chậm phát triển tâm thần
nhẹ
- F71. Chậm phát triển tâm thần
vừa
- F72. Chậm phát triển tâm thần nặng
- F73. Chậm phát triển tâm thần trầm trọng
|
|
II. Các dị dạng, dị tật bẩm sinh ở mắt
|
|
9
|
Không có mí mắt (Ablepharon)
|
|
10
|
Tật khuyết
mí mắt (Coloboma of eyelid)
|
|
11
|
Tật nhãn cầu bé (Microphthalmos)
|
|
12
|
Không có nhãn cầu (Anophthalmus)
|
|
13
|
Tật không có mống mắt
|
|
III. Các dị dạng, dị tật bẩm sinh ở tai
|
|
14
|
Dị tật thiếu
tai ngoài bẩm sinh - Tật không tai (Congenital absence
of (ear) auricle)
|
|
15
|
Thiếu, teo hoặc chít hẹp bẩm sinh ống tai ngoài (Congenital absence, atresia and stricture of
auditory canal (external))
|
|
16
|
Dị tật thừa ở vành tai (biến dạng vành tai - Accessory auricle):
- Gờ bình tai phụ (Accessory
tragus)
- Tật thừa tai (Polyotia)
- Thịt thừa trước tai
(Preauricular appendage or tag)
- Thừa: tai; dái tai
(Supernumerary: ear, lobule)
|
|
17
|
Dị tật tai bé (Dị tật tai nhỏ -
Microtia)
|
|
IV. Các dị dạng, dị tật bẩm sinh ở hàm miệng
|
|
18
|
Tật sứt môi kèm hoặc không kèm
nứt khẩu cái (Sứt môi hở hàm)
|
|
V. Các dị dạng, dị tật bẩm sinh ở chi
|
|
19
|
Tật đa ngón (Polydactyly)
|
|
20
|
Tật dính ngón (Syndactyly)
|
|
21
|
Các khuyết tật hoặc thiếu hụt của
chi trên
|
|
22
|
- Bàn tay vẹo bẩm sinh (Clubhand congenital)
- Bàn tay vẹo xương quay (Radial
clubhand)
|
|
23
|
Các khuyết tật hoặc thiếu hụt của
chi dưới (Reduction defects of lower limb)
|
|
24
|
Bàn chân vẹo (Clubfoot) bàn
chân vẹo
|
|
25
|
Tật không có chi (Phocomelia)
|
|
26
|
Khuyết tật
Chi giống hải cẩu (Phocomelia)
|
|
27
|
Loạn sản sụn từng đám nhỏ
(Chondrodysplasia punctata)
|
|
28
|
Lồi xương bẩm sinh nhiều nơi (Other specified osteochondrodysplasias):
|
|
VI. Các dị dạng, dị tật bẩm sinh về bất thường nhiễm sắc thể
|
|
29
|
Hội chứng Down (Down syndrome)
(Tam bội thể 21)
|
|
30
|
Hội chứng Edwards và hội chứng
Patau (Edwards syndrome and Patau syndrome) (Tam bội thể 18)
|
|
VII. Tật song thai dính nhau
|
|
31
|
Sinh đôi dính nhau (conjoined twins)
|
|
Phụ
lục 7
BIÊN
BẢN KHÁM GIÁM ĐỊNH BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC HÓA HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: …../2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày …/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN (1)
HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………/GĐYK-CĐHH
|
………, ngày... tháng... năm....
|
BIÊN
BẢN KHÁM GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học
Hội đồng Giám định y khoa ………(2)..................................................................................
Đã họp ngày: ……. tháng ….. năm ……. để khám
giám định,
đối với
Ông/Bà: ……………………… Sinh ngày ….. tháng
…. năm ………
Chỗ ở hiện
tại: …………………………………………………….
Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy khai sinh
số: …………………….. Ngày…./……/…. Nơi
cấp: ……
Cơ quan giới thiệu/ đề nghị khám
giám định ……………………………………………………….
Giấy giới thiệu/ văn bản đề nghị
số: …… ngày …. tháng ….. năm ………
Khám giám định:
.............................................................................................................
(3)
Bệnh tật, dị dạng, dị tật được khám
giám định ..................................................................
(4)
Đang hưởng chế độ ........................................................................................................
(5)
Tỷ lệ thương tật/bệnh tật: ……………………..%
KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI
(Ghi
rõ tiền sử bệnh, tật, dị dạng, dị tật/ điều trị, kết quả khám giám định lâm sàng, cận lâm sàng có giá trị
để Hội đồng GĐYK kết luận)
KẾT LUẬN
Căn cứ Thông tư liên tịch số /2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày và Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 27/9/2013 của
Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội đồng Giám định Y khoa kết
luận:
Ông (bà):
............................................................................................................................
Được xác định (6)
...............................................................................................................
Tỷ lệ tổn thương cơ thể là: …………..%; (ghi bằng chữ …………………………………%)
Tổng hợp tỷ lệ bệnh binh với tỷ lệ
% TTCT do bệnh tật có liên quan đến CĐHH thì tỷ lệ % TTCT là: ………….% ; (ghi bằng chữ ……………………………………%) (7)
Đề nghị: …………………………………………………………………………………….
(8)
PCT/UV CHÍNH SÁCH
|
PCT/UV THƯỜNG TRỰC/
CHUYÊN MÔN
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
|
Ghi chú:
(1). Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu là Hội
đồng GĐYK tỉnh) hoặc Bộ Y tế (nếu là Hội đồng GĐYK cấp TƯ)
(2). Tên Hội đồng GĐYK tổ chức cuộc họp.
(3). Khám giám định: Lần
đầu/Khám phúc quyết (vượt KNCM, đối
tượng không đồng ý, theo đề nghị của Cục
QLKCB/Cục NCC)/Khám phúc quyết lần cuối.
(4). Ghi rõ tên bệnh, tật, dị
dạng, dị tật cần khám giám định (có
trong danh mục bệnh tật ban hành kèm theo TT).
(5). Ghi rõ chế độ đang được
hưởng: Thương binh/Người hưởng chính sách như Thương binh/Bệnh Binh/Người
khuyết tật. Trường hợp chưa được hưởng, ghi
“Không”.
(6) Ghi rõ mắc bệnh/không mắc bệnh thuộc Danh mục
bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan
đến phơi nhiễm với chất
độc hóa học/vượt khả năng chuyên môn.
(7) Chỉ ghi trong trường hợp đối tượng
đang hưởng chế độ bệnh binh đồng thời được xác định mắc bệnh tật liên quan đến phơi nhiễm CĐHH
(8) Ghi đề nghị của Hội đồng: Chuyển Hội đồng GĐYK..../.
|
Quyết định 784/QĐ-BYT năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ tại Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 784/QĐ-BYT ngày 08/03/2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ tại Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
3.366
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|