BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 776/QĐ-BNV
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHIẾU KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI SỰ
PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2024
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 63/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ
ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 -
2030;
Căn cứ Quyết định số
979/QĐ-BNV ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Hệ
thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự
hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai
đoạn 2021 - 2030”;
Căn cứ Quyết định số 1001/QĐ-BNV ngày ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ ban hành Phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân đối với
sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2023 - 2026;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Cải cách hành chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt phiếu khảo sát sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước năm 2024 (kèm theo). Phiếu khảo
sát này thay thế phiếu khảo sát ban hành kèm theo Quyết định số 1001/QĐ-BNV ngày ngày 11
tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Phương pháp đo lường sự hài
lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn
2023 - 2026.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ trưởng Phạm Thị Thanh Trà (để b/c);
- Thứ trưởng Trương Hải Long;
- Đơn vị phụ trách cải cách hành chính các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ; Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, CCHC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Hải Long
|
PHIẾU KHẢO SÁT
SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 776/QĐ-BNV ngày 04 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ)
Tỉnh/Thành phố trực thuộc
Trung ương: ……………………………………
Huyện/Quận/Thị xã/Thành phố:
……………………………………………….
Xã/Phường/Thị trấn: .…………………………………………………………...
Thôn/Ấp/Bản/Khu phố/Tổ dân
phố: ...…………………………………………
GIỚI
THIỆU KHẢO SÁT
Bộ Nội vụ - Cơ quan Thường trực
cải cách hành chính của Chính phủ, được Chính phủ giao triển khai khảo sát sự
hài lòng của người dân để hiểu được nhận định, đánh giá, mức độ hài lòng và nhu
cầu, mong đợi của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
hằng năm. Trên cơ sở đó, Bộ Nội vụ tham mưu cho Chính phủ chỉ đạo các cơ quan
hành chính nhà nước thực hiện các giải pháp để phục vụ người dân ngày càng tốt
hơn, đáp ứng được nhu cầu, mong đợi của người dân.
Bộ Nội vụ kính mong Ông/Bà tham
gia trả lời phiếu khảo sát sự hài lòng của người dân một cách đầy đủ, chính
xác, khách quan. Các thông tin mà Ông/Bà cung cấp trong phiếu khảo sát sẽ được
bảo mật theo quy định.
Kết quả khảo sát sự hài lòng của
người dân hằng năm sẽ được Bộ Nội vụ tổng hợp, phân tích, xây dựng thành Chỉ số
hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước để
báo cáo Chính phủ và công bố công khai trong cả nước.
|
Phần dành cho điều tra viên
Mã số phiếu:
…………………………………………………
Số điện thoại của người trả lời
phiếu: ………………………
Số điện thoại điều tra viên:
………………………………….
Họ tên điều tra viên:
…………………………………………
Điều tra viên ký tên:
…………………………………………
|
PHẦN
A: THÔNG TIN CÁ NHÂN NGƯỜI TRẢ LỜI KHẢO SÁT
Xin Ông/Bà khoanh tròn xung quanh
chữ số (1, 2, 3 …) đứng trước phương án trả lời mà Ông/Bà lựa chọn.
Giới tính:
1. Nam
2. Nữ
Độ tuổi:
1. 18 - 25 tuổi
2. 25 - 34 tuổi
3. 35 - 49 tuổi
4. 50 - 60 tuổi
5. Trên 60 tuổi
Dân tộc:
1. Kinh
2. Khác (xin viết cụ thể): …………………….
Trình độ học vấn:
1. Tiểu học (cấp I)
2. Trung học cơ sở (cấp II)
3. Trung học phổ thông (cấp
III)
4. Dạy nghề/Trung cấp/Cao đẳng
5. Đại học/ trên Đại học
6. Khác (xin viết cụ thể): ………………………
Nghề nghiệp:
1. Nghỉ hưu
2. Không đi làm (ở nhà)
3. Làm công việc tự do (không ký
hợp đồng lao động)
4. Sinh viên
5. Làm việc tại tổ chức, doanh
nghiệp trong lĩnh vực tư
6. Làm việc tại cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp trong lĩnh vực công
7. Khác (xin viết cụ thể):
…………………
Nơi sinh sống:
|
Đô thị:
1. Đồng bằng
2. Miền núi
3. Hải đảo
|
Nông thôn:
1. Đồng bằng
2. Miền núi
3. Hải đảo
|
|
Khác (xin viết cụ thể):
…………………………………………………
PHẦN
B. CÂU HỎI KHẢO SÁT
Xin Ông/Bà khoanh tròn
xung quanh chữ số (1, 2, 3, …) tương ứng với phương án trả lời mà Ông/Bà lựa chọn.
Câu 1. Xin Ông/Bà cho biết mức
độ quan tâm theo dõi của Ông/Bà đối với các chính sách công trong bảng dưới đây
(theo dõi thông qua cả hình thức đọc báo, nghe đài, xem trên ti vi, trên mạng
internet)?
(“Chính sách” ở đây nói đến
các quy định, chương trình, hành động của chính quyền, cơ quan hành chính nhà
nước ở địa phương).
|
Không quan tâm theo dõi
|
Khá quan tâm theo dõi
|
Quan tâm theo dõi
|
Rất quan tâm theo dõi
|
1. Chính sách phát triển kinh
tế ở địa phương
|
1
|
2
|
3
|
4
|
2. Chính sách khám, chữa bệnh
ở địa phương
|
1
|
2
|
3
|
4
|
3. Chính sách giáo dục phổ
thông ở địa phương
|
1
|
2
|
3
|
4
|
4. Chính sách nước sinh hoạt ở
địa phương
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5. Chính sách điện sinh hoạt ở
địa phương
|
1
|
2
|
3
|
4
|
6. Chính sách trật tự, an
toàn xã hội ở địa phương
|
1
|
2
|
3
|
4
|
7. Chính sách giao thông đường
bộ ở địa phương
|
1
|
2
|
3
|
4
|
8. Chính sách an sinh, xã hội
ở địa phương
|
1
|
2
|
3
|
4
|
9. Chính sách cải cách hành
chính ở địa phương
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Câu 2. Trong thời gian qua,
Ông/Bà đã sử dụng kênh thông tin nào để theo dõi các chính sách nêu ở Câu 1?
1. Qua loa phát thanh xã.
2. Qua họp, sinh hoạt, thông
báo tại khu dân cư.
3. Qua chính quyền (niêm yết
tài liệu tại trụ sở; công chức trả lời, hướng dẫn).
4. Qua người thân, bạn bè.
5. Qua đài, ti vi, báo chí.
6. Qua mạng internet (Trang
thông tin điện tử, cổng thông tin điện tử, báo điện tử, zalo, facebook…).
7. Qua hình thức khác (xin ghi
cụ thể): …………………………………
Câu 3. Ông/Bà đánh giá mức độ
phù hợp của các kênh thông tin chính sách nêu ở Câu 2 đối với bản thân Ông/Bà
như thế nào?
|
Không phù hợp
|
Khá phù hợp
|
Phù hợp
|
Rất phù hợp
|
1. Qua loa phát thanh xã.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
2. Qua họp, sinh hoạt, thông
báo tại khu dân cư.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
3. Qua chính quyền (niêm yết
tài liệu tại trụ sở; công chức trả lời, hướng dẫn).
|
1
|
2
|
3
|
4
|
4. Qua người thân, bạn bè.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5. Qua đài, ti vi, báo chí.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
6. Qua mạng internet (Trang
thông tin điện tử, báo điện tử, zalo, facebook…).
|
1
|
2
|
3
|
4
|
7. Qua hình thức khác.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Câu 4. Trong thời gian tới, nếu
cơ quan nhà nước tổ chức xin ý kiến người dân về chính sách nêu ở Câu 1, Ông/Bà
có tham gia góp ý kiến không?
1. Sẽ tham gia, nếu được xin ý
kiến theo hình thức gửi phiếu xin ý kiến đến gia đình, cơ quan.
2. Sẽ tham gia, nếu được xin ý
kiến tại cuộc họp cư dân ở nơi sinh sống.
3. Sẽ tham gia, nếu được xin ý
kiến theo hình thức trực tuyến trên trang thông tin điện tử của chính quyền.
4. Sẽ tham gia, nếu được xin ý
kiến theo hình thức trực tuyến qua zalo, facebook.
5. Sẽ tham gia, cho dù được xin
ý kiến theo bất kỳ hình thức nào.
Câu 5. Xin Ông/Bà cho biết
trải nghiệm của bản thân Ông/Bà về chính sách công và dịch vụ hành chính công
trong thời gian 02 năm trở lại đây?
1. Đã giải quyết thủ tục hành
chính theo hình thức nộp hồ sơ (bản giấy) trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công/Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận Một cửa).
2. Đã giải quyết thủ tục hành
chính theo hình thức nộp hồ sơ trực tuyến (qua mạng internet), nộp phí/lệ phí
qua chuyển khoản và nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính.
3. Có người thân đi học phổ
thông.
4. Bản thân hoặc có người thân
đi khám, chữa bệnh tại bệnh viện, phòng khám đa khoa ở tuyến tỉnh, thành phố,
tuyến huyện, quận, tuyến xã, phường.
5. Đã hỏi chính quyền về chính
sách, thủ tục hành chính (qua hỏi trực tiếp công chức, điện thoại, email…).
6. Đã nêu ý kiến đánh giá với
chính quyền về kết quả thực hiện chính sách, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính (qua nói trực tiếp với công chức, điện thoại, email…).
7. Đã nêu ý kiến phản ánh, kiến
nghị với chính quyền về chính sách, thủ tục hành chính (qua phản ánh trực tiếp
với công chức, điện thoại, email…).
Câu 6. Ông/Bà suy nghĩ như
thế nào về tình trạng công chức gây phiền hà, sách nhiễu cho người dân trong
quá trình giải quyết thủ tục hành chính hiện nay ở địa phương?
1. Không có công chức nào gây
phiền hà, sách nhiễu cho người dân.
2. Có một số công chức gây phiền
hà, sách nhiễu cho người dân.
3. Có nhiều công chức gây phiền
hà, sách nhiễu cho người dân.
Câu 7. Ông/Bà suy nghĩ như
thế nào về tình trạng người dân phải đưa tiền ngoài quy định nộp phí/lệ phí
(hay còn gọi là tiền “bôi trơn”, tiền “đút lót”) cho công chức trong quá trình
giải quyết thủ tục hành chính hiện nay ở địa phương?
1. Không có người dân nào phải
đưa tiền ngoài quy định cho công chức.
2. Có một số người dân phải đưa
tiền ngoài quy định cho công chức.
3. Có nhiều người dân phải đưa
tiền ngoài quy định cho công chức.
Câu 8. Ông/Bà đánh giá mức độ
phù hợp của các hình thức giải quyết thủ tục hành chính đối với bản thân Ông/Bà
như thế nào?
|
Không phù hợp
|
Khá phù hợp
|
Phù hợp
|
Rất phù hợp
|
1. Nộp hồ sơ và nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính theo hình thức trực tiếp (tại cơ quan nhà nước).
|
1
|
2
|
3
|
4
|
2. Nộp hồ sơ và nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính theo hình thức trực tuyến toàn trình (tất cả các
công việc đều thực hiện qua mạng internet).
|
1
|
2
|
3
|
4
|
3. Nộp hồ sơ và nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính theo hình thức trực tuyến một phần (một số
công việc trực tiếp tại cơ quan nhà nước và một số công việc qua mạng
internet).
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Câu 9. Xin Ông/Bà cho biết mức
độ hài lòng của Ông/Bà về các nội dung trong bảng bên dưới đây.
Xin Ông/Bà khoanh tròn xung
quanh chữ số 1, 2, 3, 4, 5 tùy theo mức độ hài lòng của Ông/Bà, trong đó:
1 tương ứng “Rất không hài
lòng”;
2 tương ứng “Không hài
lòng”;
3 tương ứng “Bình thường”;
4 tương ứng “Hài lòng”;
5 tương ứng “Rất hài lòng”.
Nội dung
|
Mức độ hài lòng
|
Rất không hài lòng
|
Không hài lòng
|
Bình thường
|
Hài lòng
|
Rất hài lòng
|
I. VIỆC XÂY DỰNG, TỔ CHỨC
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CÔNG (NÊU Ở CÂU 1)
|
|
|
|
|
|
A. Trách nhiệm giải trình
của chính quyền về chính sách
|
|
|
|
|
|
1. Chính quyền cung cấp, giải
thích thông tin về các chính sách theo nhiều hình thức, giúp mọi người dân dễ
tìm, dễ thấy.
(Các hình thức như: Niêm yết
công khai tại cơ quan, loa phát thanh phường/xã, họp tổ dân phố/thôn, đăng tải
trên trang thông tin điện của chính quyền…)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
2. Chính quyền cung cấp thông
tin về các chính sách đầy đủ, dễ hiểu đối với người dân.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
B. Sự tham gia của người
dân vào quá trình xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách
|
|
|
|
|
|
3. Chính quyền tổ chức nhiều
hình thức để người dân dễ dàng tham gia góp ý kiến xây dựng các chính sách. (Các
hình thức như: Mở các mục xin ý kiến vào dự thảo chính sách trên các trang
thông tin điện tử; gửi phiếu
xin ý kiến/phiếu khảo sát
tới người dân; họp xin ý kiến tại khu dân cư; đăng tải công khai các số điện
thoại, địa chỉ hộp thư điện tử để xin ý kiến …)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
4. Chính quyền tổ chức nhiều
hình thức để người dân dễ dàng phản hồi ý kiến đánh giá tình hình triển khai
và kết quả, tác động của các chính sách ở địa phương.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
C. Chất lượng tổ chức thực
hiện chính sách
|
|
|
|
|
|
5. Chính quyền tổ chức thực
hiện tốt chính sách phát triển kinh tế ở địa phương
(Các quy định, các hoạt động
thu hút đầu tư, kinh doanh, việc làm, tín dụng…)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6. Chính quyền tổ chức thực
hiện tốt chính sách khám chữa bệnh ở địa phương
(Các quy định, hoạt động
khám, chữa bệnh, bảo hiểm y tế, viện phí, nhập viện, chuyển viện… ở các bệnh
viện công, phòng khám công, trạm y tế)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
7. Chính quyền tổ chức thực
hiện tốt chính sách giáo dục phổ thông ở địa phương.
(Các quy định, hoạt động dạy
và học, chương trình học, sách giáo khoa, trường học, lớp học, đánh giá học
sinh, thủ tục nhập học … ở các trường phổ thông công lập)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
8. Chính quyền tổ chức thực
hiện tốt chính sách trật tự, an toàn xã hội ở địa phương.
(Các quy định, hoạt động quản
lý dân cư, giữ gìn trật tự nơi công cộng, quản lý an ninh mạng; phòng chống
tội phạm…)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
9. Chính quyền tổ chức thực
hiện tốt chính sách giao thông đường bộ ở địa phương.
(Các quy định, hoạt động xây
dựng, phát triển đường bộ; giao thông đường bộ; bảo đảm trật tự, an toàn giao
thông đường bộ …)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
10. Chính quyền tổ chức thực
hiện tốt chính sách điện sinh hoạt ở địa phương.
(Các quy định, hoạt động
cung cấp điện sinh hoạt, giá tiền điện sinh hoạt, quản lý, phát triển điện
sinh hoạt…)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
11. Chính quyền tổ chức thực
hiện tốt chính sách nước sinh hoạt ở địa phương.
(Các quy định, hoạt động
cung cấp nước sinh hoạt, giá tiền nước sinh hoạt,, quản lý, phát triển nước
sinh hoạt…)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
12. Chính quyền tổ chức thực
hiện tốt chính sách an sinh xã hội ở địa phương.
(Các quy định, hoạt động
thu, thanh toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp; hỗ trợ thường xuyên đối
với người có công, người nghèo, người tàn tật, hỗ trợ đột xuất cho người
dân khi gặp mất mùa, thiên tai …)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
13. Chính quyền tổ chức thực
hiện tốt chính sách cải cách hành chính ở địa phương.
(Các quy định, hoạt động cải
cách thể chế, cải cách thủ tục hành chính, cải cách tổ chức bộ máy cơ quan
nhà nước, cải cách công vụ, cải cách quản lý tài chính công, xây dựng chính
phủ điện tử, chính phủ số…)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
D. Kết quả, tác động của
chính sách
|
|
|
|
|
|
14. Kinh tế gia đình của người
dân địa phương tốt hơn.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
15. Kinh tế - xã hội của địa
phương tốt hơn.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
16. Bệnh viện công lập ở địa
phương khám chữa bệnh cho người dân tốt hơn.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
17. Trường phổ thông công lập
dạy học sinh tốt hơn.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
18. Trật tự, an toàn xã hội ở
địa phương tốt hơn.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
19. Đường bộ, giao thông ở địa
phương tốt hơn.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
20. Điện sinh hoạt của người
dân ở địa phương tốt hơn.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
21. Nước sinh hoạt của người
dân ở địa phương tốt hơn.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
22. An sinh xã hội đối với
người dân ở địa phương tốt hơn.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
23. Cơ quan hành chính nhà nước,
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ở địa phương có năng lực và thực thi
công vụ tốt hơn.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
II. VIỆC CUNG ỨNG DỊCH VỤ
HÀNH CHÍNH CÔNG
|
|
|
|
|
|
A. Tiếp cận dịch vụ
|
|
|
|
|
|
24. Trung tâm Phục vụ hành chính
công/Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả có biển hiệu, hướng dẫn rõ ràng, giúp
người dân dễ tìm, dễ thấy.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
25. Trung tâm Phục vụ hành
chính công/Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả có đủ ghế ngồi chờ, ghế ngồi giải
quyết công việc và bàn viết cho người dân.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
26. Trung tâm Phục vụ hành
chính công/Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả có trang thiết bị phục vụ người
dân đầy đủ, chất lượng tốt, giúp người dân giải quyết công việc dễ dàng hơn.
(Máy lấy số xếp hàng, máy
tính, máy để tra cứu thông tin, máy điều hòa, quạt mát)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
B. Thủ tục hành chính
|
|
|
|
|
|
27. Quy định thủ tục hành
chính được niêm yết công khai tại Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả giúp người dân dễ thấy, dễ đọc.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
28. Công chức yêu cầu người
dân nộp hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đúng theo quy định.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
29. Công chức yêu cầu người
dân đóng phí/lệ phí giải quyết thủ tục hành chính đúng theo quy định.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
30. Thời hạn giải quyết thủ tục
hành chính cho người dân đúng theo quy định.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
C. Công chức trực tiếp giải
quyết công việc
|
|
|
|
|
|
31. Công chức ở Trung tâm Phục
vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả có thái độ giao tiếp lịch
sự, tôn trọng đối với người dân.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
32. Công chức ở Trung tâm Phục
vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn hồ sơ dễ hiểu,
đầy đủ, giúp người dân có thể hoàn thiện hồ sơ sau một lần hướng dẫn.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
33. Công chức ở Trung tâm Phục
vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tuân thủ đúng quy định
trong giải quyết thủ tục hành chính cho người dân.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
D. Kết quả
(Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính có thể là được cấp giấy tờ hoặc bị từ chối cấp giấy tờ)
|
|
|
|
|
|
34. Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính cho người dân được trả đúng hẹn.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
35. Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính cho người dân có thông tin đầy đủ, chính xác.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
36. Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính cho người dân đảm bảo tính công bằng.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
E. Việc tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị của người dân
|
|
|
|
|
|
37. Trung tâm Phục vụ hành chính
công/Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả bố trí hình thức tiếp nhận phản ánh, kiến
nghị, giúp người dân phản ánh, kiến nghị dễ dàng.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
38. Trung tâm Phục vụ hành
chính công/Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
của người dân đúng quy định.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
39. Trung tâm Phục vụ hành
chính công/Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thông báo kết quả xử lý phản ánh
kiến nghị cho người dân kịp thời.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Câu 10. Trong 10 nội dung dưới
đây, xin Ông/Bà lựa chọn 05 nội dung mà Ông/Bà mong muốn chính quyền tập trung
nguồn lực để cải thiện chất lượng trong thời gian tới?
1. Nâng cao năng lực của cán bộ,
công chức, viên chức trong giải quyết công việc cho người dân.
2. Nâng cao tinh thần, thái độ
phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức đối với người dân trong giải quyết
công việc cho người dân.
3. Nâng cao tính công khai,
minh bạch trong cung cấp thông tin cho người dân.
4. Tăng cường trách nhiệm giải
trình của chính quyền đối với người dân.
5. Mở rộng các cơ hội tham gia
giám sát của người dân đối với hoạt động của chính quyền.
6. Tăng cường cơ sở vật chất,
trang thiết bị phục vụ giải quyết công việc cho người người dân.
7. Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin, chuyển đổi số trong giải quyết công việc cho người dân.
8. Nâng cao chất lượng cung ứng
dịch vụ công trực tuyến để tạo điều kiện thuận lợi, dễ dàng cho người dân trong
thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
9. Nâng cao chất lượng tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân.
10. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả
hoạt động của chính quyền địa phương.
Ý kiến khác của Ông/Bà (xin
Ông/Bà ghi cụ thể, nếu có):
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
XIN
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN ÔNG/BÀ ĐÃ THAM GIA TRẢ LỜI KHẢO SÁT!