|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 7757/QĐ-BYT 2018 Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ Bộ Y tế
Số hiệu:
|
7757/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Trường Sơn
|
Ngày ban hành:
|
27/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7757/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 12
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ
HOẶC MỘT PHẦN THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ Y TẾ ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12
NĂM 2018
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP
ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp
chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục văn bản
quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Y tế đến 31 tháng 12 năm 2018 (Danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Ông, Bà Chánh Văn
phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
Bộ Y tế và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Công báo, Cổng thông tin điện tử CP);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao; Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, PC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trường Sơn
|
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC CỦA BỘ Y TẾ ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 7757/QĐ-BYT ngày 27/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT
|
Tên
loại văn bản
|
Số, ký hiệu ngày, tháng, năm ban hành văn bản
|
Tên
gọi của văn bản
|
Lý
do hết hiệu lực
|
Ngày
hết hiệu lực
|
I. Lĩnh vực an toàn thực
phẩm
|
1.
|
Nghị định của Chính phủ
|
178/2013/NĐ-CP
14/11/2013
|
Quy định xử phạt vi phạm hành chính
về an toàn thực phẩm
|
Được bãi bỏ bởi Nghị định số
115/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm.
|
20/10/2018
|
2.
|
Nghị định của Chính phủ
|
38/2012/NĐ-CP
25/04/2012
|
Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật An toàn thực phẩm
|
Được bãi bỏ bởi
Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm.
|
02/02/2018
|
3.
|
Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ
|
08/1999/CT-TTg
15/04/1999
|
Tăng cường công tác bảo đảm chất lượng,
vệ sinh an toàn thực phẩm
|
Được bãi bỏ bởi
Quyết định số 33/2018/QĐ-TTg ngày 06/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ một
số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền ban hành của
Thủ tướng Chính phủ.
|
20/9/2018
|
4.
|
Quyết định của
Bộ trưởng Bộ Y tế
|
1052/2002/QĐ-BYT
29/3/2002
|
Ban hành "Thường quy kiểm tra
nhanh chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm"
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số
văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban
hành.
|
15/11/2018
|
5.
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
4282/2004/QĐ-BYT
01/12/2004
|
Quy định điều kiện bảo đảm vệ sinh,
an toàn đối với cơ sở sản xuất, chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi
bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật
trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên
tịch ban hành.
|
15/11/2018
|
6.
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
10/2005/QĐ-BYT
25/3/2005
|
Ban hành Tiêu chuẩn ngành y tế
|
Được bãi bỏ bởi
Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp
luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành.
|
15/11/2018
|
7.
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
31/2005/QĐ-BYT
27/10/2005
|
Ban hành tiêu chuẩn ngành y tế
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành, liên tịch ban hành.
|
15/11/2018
|
8.
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
43/2005/QĐ-BYT
20/12/2005
|
Ban hành "Quy định yêu cầu kiến
thức về vệ sinh an toàn thực
phẩm đối với người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực
phẩm"
|
Được bãi bỏ bởi
Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng
Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong
lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành.
|
15/11/2018
|
9.
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
21/2007/QĐ-BYT
12/3/2007
|
Về việc ban hành "Quy định về
điều kiện sức khỏe đối với những người tiếp xúc trực tiếp
trong quá trình chế biến thực phẩm bao gói sẵn và kinh
doanh thực phẩm ăn ngay".
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi
bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế
ban hành, liên tịch ban hành.
|
15/11/2018
|
10.
|
Thông tư của Bộ Y tế
|
17/2016/TT-BYT
30/6/2016
|
Quy định việc thu hồi và xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế
|
Được bãi bỏ bởi
Thông tư 23/2018/TT-BYT ngày 14/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về thu hồi và xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế
|
01/11/2018
|
11.
|
Thông tư của Bộ Y tế
|
01/2000/TT-BYT
21/01/2000
|
Hướng dẫn thực hiện công tác kiểm tra, đăng ký chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một
số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ
trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành.
|
15/11/2018
|
12.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
15/2012/TT-BYT
12/9/2012
|
Quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm
|
Được bãi bỏ bởi
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
12/11/2018
|
13.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
16/2012/TT-BYT
22/10/2012
|
Quy định về điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, dụng cụ, vật liệu
bao gói chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Y tế
|
Được bãi bỏ bởi
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
12/11/2018
|
14.
|
Thông tư của Bộ Y tế
|
19/2012/TT-BYT
9/11/2012
|
Hướng dẫn việc công bố hợp quy và
công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp
luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành.
|
15/11/2018
|
15.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
26/2012/TT-BYT
30/11/2012
|
Quy định cấp Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi
chất dinh dưỡng, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực
phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế
|
Được bãi bỏ bởi Nghị định số
155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
12/11/2018
|
16.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
30/2012/TT-BYT
05/12/2012
|
Quy định về điều kiện an toàn thực
phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh
doanh thức ăn đường phố
|
Được bãi bỏ bởi
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
12/11/2018
|
17.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
47/2014/TT-BYT
11/12/2014
|
Hướng dẫn quản
lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
|
Được bãi bỏ bởi Nghị định số
155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
12/11/2018
|
18.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
40/2016/TT-BYT
04/11/2016
|
Ban hành Danh mục thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm và dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm theo mã số HS trong Biểu thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu thuộc diện quản
lý chuyên ngành của Bộ Y tế
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
05/2018/TT-BYT ngày 05/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành Danh mục thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm và
dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng
thực phẩm được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam
|
21/5/2018
|
19.
|
Chỉ thị của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
05/2005/CT-BYT
08/6/2005
|
Về việc tăng cường công tác bảo đảm
vệ sinh an toàn thức ăn đường phố
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành, liên tịch ban hành.
|
15/11/2018
|
II. Lĩnh vực bảo hiểm y tế
|
20.
|
Nghị định của Chính phủ
|
105/2014/NĐ-CP
15/11/2014
|
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế
|
Được bãi bỏ bởi
Nghị định 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số
điều của Luật bảo hiểm y tế.
|
01/12/2018 Riêng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6, Điều 8 hết liệu lực
từ ngày 31/12/2018
|
21.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
240/2006/QĐ-TTg
25/10/2006
|
Thực hiện chế độ bảo hiểm y tế tự
nguyện đối với cán bộ dân số, gia đình và trẻ em ở xã, phường, thị trấn
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số
33/2018/QĐ-TTg ngày 06/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền ban hành của Thủ tướng Chính phủ.
|
20/9/2018
|
22.
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
36/2005/QĐ-BYT
31/10/2005
|
Ban hành Danh mục dịch vụ kỹ thuật
cao, chi phí lớn
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành.
|
15/11/2018
|
23.
|
Thông tư liên tịch của Bộ Y tế, Bộ
Tài chính
|
41/2014/TTLT-BYT-BTC
24/11/2014
|
Hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế
|
Được bãi bỏ bởi Nghị định
146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
biện pháp thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế.
|
01/12/2018 Riêng các quy định tại
Điều 11, khoản 2 Điều 17, Điều 18 hết hiệu lực từ ngày
31/12/2018
|
24.
|
Thông tư liên tịch của Bộ Y tế, Bộ
Tài chính
|
16/2015/TTLT-BYT-BTC
02/7/2015
|
Sửa đổi khoản 5 Điều 13 Thông tư
liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2014 hướng dẫn thực hiện
bảo hiểm y tế
|
Được bãi bỏ bởi Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế.
|
01/12/2018 Riêng quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 6, Điều 8 hết liệu lực từ ngày 31/12/2018
|
III. Lĩnh vực Dân số
|
25.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
185/2002/QĐ-TTg
19/02/2002
|
Về việc phê duyệt danh sách các ủy
viên kiêm nhiệm Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em.
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số
33/2018/QĐ-TTg ngày 06/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ một số văn bản
quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền ban hành của Thủ tướng
Chính phủ.
|
20/9/2018
|
26.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
09/2006/QĐ-TTg
10/01/2006
|
Ban hành Chương trình hành động của
Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 47-NQ/TW ngày 22 tháng
3 năm 2005 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện
chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số
33/2018/QĐ-TTg ngày 06/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền
ban hành của Thủ tướng Chính phủ.
|
20/9/2018
|
27.
|
Chỉ thị của Thủ
tướng Chính phủ
|
13/2007/CT-TTg
06/6/2007
|
Về việc tăng cường thực hiện Chương
trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 47-NQ-TW
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số
33/2018/QĐ-TTg ngày 06/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ một số văn bản
quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền ban hành của Thủ tướng
Chính phủ.
|
20/9/2018
|
28.
|
Chỉ thị của Thủ
tướng Chính phủ
|
23/2008/CT-TTg
04/8/2008
|
Về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác
dân số - kế hoạch hóa gia đình
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số
33/2018/QĐ-TTg ngày 06/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ một
số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền ban hành của
Thủ tướng Chính phủ.
|
20/9/2018
|
IV. Lĩnh vực quản lý Dược- Mỹ phẩm
|
29.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
151/2007/QĐ-TTg
12/9/2007
|
Ban hành quy định về việc nhập khẩu thuốc chưa có số đăng
ký tại Việt Nam
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số
33/2018/QĐ-TTg ngày 06/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ một số văn bản
quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền ban hành của Thủ tướng
Chính phủ.
|
20/9/2018
|
30.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
42/2013/QĐ-TTg
15/7/2013
|
Quy định về quản lý thuốc dùng cho người theo đường xuất khẩu, nhập khẩu
phi mậu dịch và sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về việc nhập khẩu
thuốc chưa có số đăng ký tại Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số
151/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số
33/2018/QĐ-TTg ngày 06/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ một số văn bản
quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền ban hành của Thủ tướng
Chính phủ.
|
20/9/2018
|
31.
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
1570/2000/QĐ-BYT
22/5/2000
|
Về việc triển khai áp dụng nguyên tắc "Thực hành tốt
phòng kiểm nghiệm thuốc
|
Đã được bãi bỏ
bởi Thông tư số 04/2018/TT-BYT ngày
09/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về Thực hành tốt phòng thí nghiệm.
|
26/3/2018
|
32.
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
1906/2004/QĐ-BYT
28/5/2004
|
Quy định về nhập khẩu song song thuốc phòng bệnh, chữa bệnh
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi
bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế
do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành.
|
15/11/2018
|
33.
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
22/2005/QĐ-BYT
29/8/2005
|
Ban hành mẫu giấy phép đăng ký vắc
xin, sinh phẩm y tế và giấy phép đăng ký công ty kinh
doanh vắc xin, sinh phẩm y tế
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi
bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế
do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành.
|
15/11/2018
|
34.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
03/2009/TT-BYT
01/6/2009
|
Quy định về tổ chức, quản lý và loạt
động của chuỗi nhà thuốc GPP
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành, liên tịch ban hành.
|
15/11/2018
|
35.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
13/2009/TT-BYT
01/9/2009
|
Hướng dẫn hoạt động thông tin, quảng
cáo thuốc
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
07/2018/TT-BYT ngày 12/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết một số
Điều về kinh doanh dược của Luật dược và Nghị định số
54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
Điều và biện pháp thi hành Luật dược.
|
01/6/2018
|
36.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
04/2010/TT-BYT
12/02/2010
|
Hướng dẫn việc lấy mẫu thuốc để xác
định chất lượng
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 11/2018/TT-BYT
ngày 04/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về chất lượng thuốc, nguyên liệu
làm thuốc
|
20/6/2018
|
37.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
09/2010/TT-BYT
28/4/2010
|
Hướng dẫn việc quản lý chất lượng thuốc
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
11/2018/TT-BYT ngày 04/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về chất lượng
thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
|
20/6/2018
|
38.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
43/2010/TT-BYT
15/12/2010
|
Quy định lộ trình thực hiện nguyên tắc,
tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc” GPP; địa bàn và phạm
vi hoạt động của cơ sở bán lẻ thuốc
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số
văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng
Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành.
|
15/11/2018
|
39.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
46/2011/TT-BYT
21/12/2011
|
Ban hành nguyên tắc Thực hành tốt nhà thuốc
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 02/2018/TT-BYT
ngày 22/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về thực hành tốt cơ sở bán lẻ
thuốc
|
08/3/2018
|
40.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
48/2011/TT-BYT
21/12/2011
|
Ban hành nguyên tắc Thực hành tốt
phân phối thuốc
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 03/2018/TT-BYT ngày
09/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về Thực hành tốt
phân phối thuốc, nguyên liệu làm
thuốc
|
26/3/2018
|
41.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
10/2013/TT-BYT
29/3/2013
|
Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư 02/2007/TT-BYT ngày 24/01/2007
của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định 79/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược.
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm
pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban
hành.
|
15/11/2018
|
42
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
38/2013/TT-BYT
15/11/2013
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 47/2010/TT-BYT ngày 29/12/2010 hướng dẫn hoạt động xuất khẩu, nhập
khẩu thuốc và bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi
bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế
do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành.
|
15/11/2018
|
43.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
39/2013/TT-BYT
15/11/2013
|
Quy định về quản lý thuốc chữa bệnh cho người theo đường xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch
|
Được bãi bỏ bởi
Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng
Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong
lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch
ban hành.
|
15/11/2018
|
44.
|
Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Y tế
|
45/2013/TT-BYT
26/12/2013
|
Về việc ban hành danh mục thuốc thiết
tân dược lần VI
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
19/2018/TT-BYT ngày 30/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Y Ban hành danh mục thuốc thiết
yếu
|
15/10/2018
|
45.
|
Thông tư liên
tịch của Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Công Thương
|
50/2011/TTLT-BYT-BTC-BCT
30/12/2011
|
Hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước
về giá thuốc dùng cho người
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT
ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản
quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch
ban hành.
|
15/11/2018
|
V. Lĩnh vực Kế hoạch - Tài chính
|
46.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
15/2007/TT-BYT
12/12/2007
|
Hướng dẫn thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về việc sử dụng tài sản để
liên doanh, liên kết hoặc góp vốn
liên doanh để mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động dịch
vụ của các cơ sở y tế công lập
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ
một số văn bản quy phạm pháp luật
trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành.
|
15/11/2018
|
47.
|
Thông tư liên tịch của Bộ Y tế - Bộ
Tài chính
|
37/2015/TTLT-BYT-BTC
29/10/2015
|
Quy định thống nhất giá dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
15/2018/TT-BYT ngày 30/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định thống nhất giá dịch
vụ khám bệnh chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện
cùng hạng trong toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá,
thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
trong một số trường hợp.
|
15/7/2018
|
VI. Lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh
|
48.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
08/1999/TT-BYT
04/5/1999
|
Về hướng dẫn phòng và cấp cứu sốc
phản vệ
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 51/2017/TT-BYT ngày 29/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn
phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ.
|
15/02/2018
|
49.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
18/2009/TT-BYT
14/10/2009
|
Hướng dẫn tổ chức thực hiện công
tác kiểm soát nhiễm khuẩn trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 16/2018/TT-BYT
ngày 20/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế
quy định về kiểm soát nhiễm khuẩn trong các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh
|
01/10/2018
|
50.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
05/2016/TT-BYT
29/02/2016
|
Quy định kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
52/2017/TT-BYT ngày 29/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về đơn thuốc và việc kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong điều trị ngoại
trú.
|
01/3/2018
|
VII. Lĩnh vực khoa học, công nghệ
và đào tạo
|
51.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
09/2008/TT-BYT
01/8/2008
|
Hướng dẫn việc kết hợp giữa các cơ
sở đào tạo cán bộ y tế với các bệnh viện, viện nghiên cứu và
các cơ sở y tế khác trong công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học và chăm sóc sức
khỏe nhân dân
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/09/2018
của Bộ trưởng Bộ Y tế
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực
y tế Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành.
|
15/11/2018
|
VIII. Lĩnh vực Quản lý môi trường
y tế
|
52.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
25/2011/TT-BYT
23/6/2011
|
Quy định về Danh mục các hóa chất
được phép đăng ký để sử dụng, được phép đăng ký nhưng hạn chế sử dụng và cấm sử dụng tại Việt Nam
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
47/2017TT-BYT ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục hoạt chất
cấm sử dụng và hạn chế phạm vi sử dụng trong chế phẩm diệt
côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế
|
15/02/2018
|
53.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
31/2013/TT-BYT
15/10/2013
|
Quy định về quan trắc môi trường từ
hoạt động khám bệnh, chữa bệnh của bệnh viện
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành.
|
15/11/2018
|
54.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
12/2016/TT-BYT
12/5/2016
|
Ban hành Danh mục hóa chất, chế phẩm
diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế
theo mã số HS trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
09/2018/TT-BYT ngày 27/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh Mục hóa chất,
chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Y tế được xác định mã số hàng hóa theo Danh Mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam
|
12/6/2018
|
55.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
14/2016/TT-BYT
12/5/2016
|
Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật bảo hiểm xã hội thuộc lĩnh vực y tế
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
56/2018/TT-BYT ngày 29/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết thi
hành Luật bảo hiểm xã hội và Luật
an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế
|
01/3/2018
|
IX. Lĩnh vực Phòng, chống HIV-AIDS
|
56.
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
868/2005/QĐ-BYT
29/3/2005
|
Về việc ban hành 07 biểu mẫu báo cáo dành cho phòng xét nghiệm
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp
luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành.
|
15/11/2018
|
57.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
15/2013/TT-BYT
24/5/2013
|
Hướng dẫn bảo đảm chất lượng thực hiện kỹ thuật xét nghiệm HIV
|
Được bãi bỏ bởi Nghị định số
155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
12/11/2018
|
X. Lĩnh vực Thanh tra
|
58.
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
44/2005/QĐ-BYT
20/12/2005
|
Ban hành quy định về giải quyết khiếu nại
trong lĩnh vực y tế
|
Được bãi bỏ bởi
Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng
Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh
vực y tế Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành.
|
15/11/2018
|
XI. Lĩnh vực Tổ chức cán bộ
|
59.
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
28/2006/QĐ-BYT
29/9/2006
|
Ban hành quy chế đánh giá viên chức
trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành,
liên tịch ban hành.
|
15/11/2018
|
60.
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
29/2006/QĐ-BYT
29/9/2006
|
Ban hành quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, viên chức lãnh đạo, quản lý trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT
ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp
luật trong lĩnh vực y tế Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành.
|
15/11/2018
|
61.
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
10/2007/QĐ-BYT
24/01/2007
|
Ban hành tiêu chuẩn lãnh đạo, quản
lý của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành,
liên tịch ban hành
|
15/11/2018
|
XII. Lĩnh vực Sức khỏe sinh sản
|
62.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
29/2010/TT-BYT
24/5/2010
|
Hướng dẫn thi
hành một số điều Nghị định số 88/2008/NĐ-CP ngày 05/8/2008 của Chính phủ về
xác định lại giới tính.
|
Được bãi bỏ bởi Nghị định số
155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
12/11/2018
|
XIII. Lĩnh vực Quản lý, Dược cổ truyền
|
63.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
49/2011/TT-BYT
30/12/2011
|
Ban hành và hướng dẫn áp dụng tỷ lệ
hư hao đối với vị thuốc y học cổ truyền trong chế biến,
bảo quản và cân chia
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
43/2017/TT-BYT ngày 16/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy
định tỷ lệ hao hụt đối với vị thuốc cổ truyền và việc
thanh toán chi phí hao hụt tại các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh
|
01/01/2018
|
64.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
40/2013/TT-BYT
18/11/2013
|
Về việc ban hành danh mục thuốc thiết
yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu
|
Được bãi bỏ bởi
Thông tư số 19/2018/TT-BYT ngày 30/8/2018 của Bộ trưởng
Bộ Y ban hành danh mục thuốc thiết yếu
|
15/10/2018
|
65.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
05/2014/TT-BYT
14/02/2014
|
Quy định việc sử dụng dược liệu, vị
thuốc cổ truyền trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
13/2018/TT-BYT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy
định về chất lượng dược liệu, thuốc cổ truyền
|
30/6/2018
|
XIV. Lĩnh vực Y tế dự phòng
|
66.
|
Nghị định của Chính phủ
|
103/2010/NĐ-CP
01/10/2010
|
Về quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bệnh
truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới
|
Được bãi bỏ bởi Nghị định đã được
thay thế bởi Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm
về kiểm dịch y tế biên giới
|
10/8/2018
|
67.
|
Chỉ thị của Thủ
tướng Chính phủ
|
26/2004/CT-TTg
05/7/2004
|
Về việc tăng
cường công tác phòng, chống dịch sốt xuất huyết
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số
33/2018/QĐ-TTg ngày 06/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh
vực y tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
|
20/9/2018
|
68.
|
Chỉ thị của Thủ
tướng Chính phủ
|
34/2005/CT-TTg
15/10/2005
|
Tập trung sức triển khai thực hiện đồng bộ có hiệu quả Kế hoạch hành động khẩn cấp phòng, chống khi xảy ra dịch cúm gia cầm H5N1 và đại dịch cúm ở người
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 33/2018/QĐ-TTg
ngày 06/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm
pháp luật trong lĩnh vực y tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
|
20/9/2018
|
69.
|
Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ
|
29/2006/CT-TTg
08/8/2006
|
Về tăng cường công tác phòng, chống
dịch cúm gia cầm và cúm A (H5N1) ở người
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số
33/2018/QĐ-TTg ngày 06/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật
trong lĩnh vực y tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
|
20/9/2018
|
70.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
21/2011/TT-BYT
07/6/2011
|
Quy định việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Hội đồng tư vấn chuyên môn đánh giá tai biến trong
quá trình sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
24/2018/TT-BYT ngày 18/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Hội đồng tư vấn chuyên môn đánh
giá nguyên nhân tai biến nặng trong quá trình sử dụng vắc xin
|
15/11/2018
|
71.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
26/2011/TT-BYT
24/6/2011
|
Danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử
dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
38/2017/TT-BYT ngày 17/10/2017 ban hành danh mục bệnh truyền
nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc
|
01/01/2018
|
72.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
43/2011/TT-BYT
05/12/2011
|
Quy định chế độ quản lý mẫu bệnh phẩm bệnh truyền nhiễm
|
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Y tế
|
12/11/2018
|
73.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
32/2012/TT-BYT
24/12/2012
|
Quy định về khai báo y tế đối với
người nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh tại các cửa khẩu Việt Nam
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ
một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành.
|
15/11/2018
|
74.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
46/2014/TT-BYT
05/12/2014
|
Hướng dẫn quy trình kiểm dịch y tế
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy
phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch
ban hành.
|
15/11/2018
|
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC CỦA BỘ Y TẾ ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 7757/QĐ-BYT ngày 27 /12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT
|
Tên
loại và tên gọi văn bản
|
Số,
ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản
|
Nội
dung, quy định hết hiệu lực
|
Lý
do hết hiệu lực
|
Ngày
hết hiệu lực
|
I. Lĩnh vực an toàn thực phẩm
|
1.
|
Nghị
định của Chính phủ
|
67/2016/NĐ-CP
01/7/2016
Quy định về điều kiện sản xuất,
kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế.
|
1. Điều 2 Chương I,
2. Chương IV và Chương V
|
Đã được bãi bỏ
bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
12/11/2018
|
2.
|
Nghị
định của Chính phủ
|
15/2018/NĐ-CP
02/02/2018
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm
|
Điểm c khoản 2 Điều 5
|
Đã được bãi bỏ bởi Nghị định số
155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
12/11/2018
|
3.
|
Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Y tế
|
43/2014/TT-BYT
24/11/2014
Quản lý thực
phẩm chức năng
|
1. Khoản 1, 3 Điều 14,
2. Khoản 1 Điều
15
|
Đã được bãi bỏ bởi Nghị định số
155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
12/11/2018
|
4.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
09/2015/TT-BYT
25/5/2015
Quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc
lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế
|
1. Điểm b, điểm
c, điểm d, điểm đ Khoản 3 Điều 1;
2. Điều 7, Điều 10, Điều 16;
3. Điểm b khoản 1 và khoản 3 Điều
12
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy
phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế
ban hành, liên tịch ban hành.
|
15/11/2018
|
II. Bảo hiểm y tế
|
5.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
40/2014/TT-BYT
17/11/2014
Ban hành và hướng dẫn thực hiện
danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ
bảo hiểm y tế.
|
Tên các thuốc quy định tại số thứ tự
636, 1039 của cột số 2 thuộc Danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán
của Quỹ Bảo hiểm y tế
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
50/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung các quy
định liên quan đến thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh.
|
01/3/2018
|
6.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
05/2015/TT-BYT
17/3/2015
Ban hành Danh mục thuốc đông y, thuốc
từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo
hiểm y tế
|
1. các thuốc quy định tại số thứ
tự 26, 28, 34, 58, 88, 141, 143, 158, 196,
233 của cột số 1 thuộc Danh mục thuốc đông y, thuốc dược liệu;
2. Tên vị thuốc tại số thứ tự 296 cột
số 1 thuộc Danh mục thuốc đông y, thuốc dược liệu;
3. Nguồn gốc vị thuốc tại số thứ
tự 301 cột số 1 thuộc Danh mục thuộc đông y, thuốc dược liệu;
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
50/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa
đổi, bổ sung các quy định liên quan đến thanh toán chi
phí khám bệnh, chữa bệnh.
|
01/3/2018
|
7.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
40/2015/TT-BYT
16/11/2015
Quy định đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu và chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
|
1. Khoản 6 Điều 11, điểm c khoản 1
2. Khoản 2 Điều 12
|
Được bãi bỏ bởi Nghị định
146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế.
|
01/12/2018
Riêng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6, Điều 8 hết liệu lực từ
ngày 31/12/2018
|
8.
|
Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Y tế
|
35/2016/TT-BYT
28/9/2016
Ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối
với dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm
y tế;
|
1. Điểm b Khoản 1 Điều 3;
2. Khoản 2 Điều 5;
3. Mục 1, 10 và 14 của Danh mục 1 -
Dịch vụ kỹ thuật có quy định cụ thể điều kiện, tỷ lệ và mức giá
thanh toán;
4. Mục 12, 13, 39 và 65 của Danh mục
2 - Dịch vụ kỹ thuật y tế có quy định
cụ thể điều kiện thanh toán.
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
50/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa
đổi, bổ sung các quy định liên quan đến thanh toán chi
phí khám bệnh, chữa bệnh.
|
01/3/2018
|
9.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
04/2017/TT-BYT
14/4/2017
Ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện
thanh toán đối với vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế:
|
1. Điểm c Khoản 2 Điều 3;
2. Số thứ tự 35,
mã số N03.01.030;
3. Số thứ tự số 262, mã số
N07.04.050.
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 50/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến thanh toán chi phí khám bệnh,
chữa bệnh.
|
01/3/2018
|
II. Lĩnh vực Dược
|
10.
|
Nghị định của Chính phủ
|
54/2017/NĐ-CP
08/5/2017
Quy định chi tiết một số điều về biện
pháp thi hành Luật dược
|
1. Điểm c và điểm g khoản 1 Điều 3.
2. Điểm b khoản 1 Điều 4,
3. Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều
12, Điều 13.
4. Khoản 1, khoản 3 và khoản 4 Điều
14.
5. Khoản 4 Điều 19.
6. Điểm a, điểm b, điểm c, điểm d,
điểm đ và điểm e khoản 2 Điều 21.
7. Khoản 2 Điều 23.
8. Điều 24.
9. Điều 25.
10. Điều 26.
11. Điều 27.
12. Khoản 1 Điều 28.
13. Quy định yêu cầu phải có thêm
tài liệu chuyên môn kỹ thuật và nhân sự theo nguyên tắc Thực hành tốt phân phối
thuốc, nguyên liệu làm thuốc đối với trường hợp cơ sở đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh với phạm vi xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc có
bán thuốc, nguyên liệu làm thuốc nhập khẩu cho cơ sở bán lẻ, cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh tại điểm b khoản 2 Điều 32.
14. Khoản 3 Điều 32.
15. Khoản 5 Điều 38.
16. Khoản 2 Điều 40.
17. Điểm d khoản 1; điểm đ khoản 2; điểm b, c khoản 3; điểm d khoản 4; điểm c khoản 5; điểm d khoản
7; điểm b, d khoản 10; điểm b, c khoản 11 Điều 43.
18. Quy định kho, khu vực riêng phải có tường và trần kiên cố được làm từ vật liệu
chắc chắn quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2, điểm a khoản 5 và điểm
a khoản 7 Điều 43.
19. Điểm c khoản 1; điểm c khoản 2; điểm b khoản 3; điểm b khoản 4; khoản 5; điểm c khoản 6; khoản 7; điểm b khoản 12 Điều 44.
20. Khoản 2 Điều 49.
21. Điều 50.
22. Điều 52.
23. Điểm b khoản 1 Điều 53.
24. Điểm b, c khoản 2 Điều 58.
25. Điểm c khoản 3, điểm a khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 60.
26. Điểm c khoản 2, điểm b khoản 4 Điều 62.
27. Điểm c khoản 1, điểm i khoản 2 Điều 65.
28. Yêu cầu phải có Báo cáo kết quả
kinh doanh thuốc trong hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu thuốc trong Danh mục thuốc, dược chất thuộc Danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số
ngành, lĩnh vực quy định tại điểm g khoản 2 Điều 65, điểm
h khoản 2 Điều 66, điểm e khoản 2 Điều 69.
29. Yêu cầu phải có Giấy chứng nhận
thực hành tốt sản xuất của cơ sở tham gia sản xuất thuốc nhập khẩu trong hồ
sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu thuốc quy định tại điểm h
khoản 2 Điều 65, điểm i khoản 2 Điều 66, điểm g khoản 2
Điều 69, điểm h khoản 2 Điều 71, điểm i khoản 2 Điều 72
đối với trường hợp trên Giấy chứng nhận sản phẩm dược đã
xác nhận cơ sở sản xuất đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất.
30. Điểm k khoản 2 Điều 66.
31. Điểm a khoản 1; khoản 2 Điều
68.
32. Yêu cầu phải có bản chính Bản
cam kết của cơ sở sản xuất và cơ sở cung cấp thuốc nước
ngoài về việc đảm bảo chất lượng, an toàn, hiệu quả quy định tại điểm e khoản
3 Điều 68 đối với trường hợp nhập khẩu sinh phẩm.
33. Điểm h khoản 2 Điều 69.
34. Điểm b khoản 2 Điều 70.
35. Điểm i khoản 2 Điều 71.
36. Điểm đ khoản
2 Điều 73.
37. Điểm b khoản 1 Điều 74.
38. Điểm b và điểm d khoản 3 Điều
75.
39. Yêu cầu phải lập đơn hàng riêng
quy định tại khoản 1 Điều 76 đối với trường hợp nhập khẩu thuốc theo quy định
tại Điều 72.
40. Điểm b khoản 3 Điều 76.
41. Yêu cầu về hợp pháp hóa lãnh sự đối với nhãn thuốc quy định tại
điểm d khoản 3 Điều 76.
42. Quy định về yêu cầu Giấy chứng
nhận sản phẩm dược phải có nội dung
xác nhận thuốc được lưu hành thực tế ở nước cấp Giấy chứng
nhận sản phẩm dược quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 76.
43. Khoản 2 Điều 78.
44. Điểm b khoản 2 Điều 82.
45. Điểm b, điểm c khoản 1 Điều 84.
46. Điểm đ khoản 2 Điều 85.
47. Điểm b khoản 1 Điều 86.
48. Quy định cơ sở cung cấp nguyên
liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc
biệt được nhập khẩu để kiểm nghiệm, nghiên cứu hoặc sản
xuất thuốc xuất khẩu theo quy định tại Điều 80; nguyên liệu làm thuốc nhập khẩu
theo quy định tại Điều 82, 83, 84, 85; thuốc viện trợ, viện trợ nhân đạo phải thực hiện quy định tại khoản 15 Điều 91.
49. Yêu cầu phải nộp bản chính hoặc bản sao có đóng dấu xác nhận của cơ sở nhập
khẩu Phiếu kiểm nghiệm cho từng lô thuốc, nguyên liệu
làm thuốc nhập khẩu được quy định tại điểm c khoản 4 Điều 92 trong trường hợp
nhập khẩu thuốc theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 72.
50. Yêu cầu nộp bản sao có đóng dấu xác nhận của cơ sở nhập khẩu đối với giấy
ủy quyền hoặc giấy phép bán hàng hoặc giấy chứng nhận quan hệ đối tác quy định tại điểm d khoản 2 Điều 92 đối với thuốc viện trợ, viện
trợ nhân đạo.
51. Yêu cầu nộp bản sao có đóng dấu xác nhận của cơ sở nhập khẩu đối với giấy
ủy quyền hoặc giấy phép bán hàng hoặc giấy chứng nhận quan hệ đối tác quy định
tại: điểm đ khoản 4 Điều 92 đối với thuốc nhập khẩu theo quy định tại Điều
68, Điều 72,
61. Điều 114.
62. Điều 115.
63. Khoản 2 và 3 Điều 120.
64. Điểm đ khoản 1 và điểm đ khoản 2 Điều 121.
65. Điều 122.
66. Điều 123.
67. Khoản 4 Điều 124.
68. Điểm b khoản 4 Điều 130.
69. Điểm đ, điểm
e, điểm g khoản 4 Điều 131.
70. Khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều
134.
71. Quy định về lộ trình thực hiện
yêu cầu về chứng chỉ hành nghề dược của người phụ trách
về bảo đảm chất lượng thuốc của cơ sở sản xuất quy định
tại khoản 1, khoản 4 Điều 140.
72. Mẫu số 08, 09, 10, 11, 13, 14, 15, 16 và 17 Phụ lục I.
73. Dòng 120 và 159 Phụ lục V.
74. Mẫu số 03
và 04 Phụ lục VI.
|
Được bãi bỏ bởi Nghị định số
155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
12/11/2018
|
11.
|
Nghị định của Chính phủ
|
93/2016/NĐ-CP
01/7/2016
Quy định điều kiện sản xuất mỹ
phẩm
|
1. Khoản 1 Điều 3.
2. Điểm c và e khoản 3 Điều 4.
3. Điểm d khoản 1 Điều 7.
4. Điểm b khoản 2 Điều 7.
|
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
12/11/2018
|
12.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
10/2003/TT-BYT
16/12/2003
Hướng dẫn các Công ty nước ngoài
đăng ký hoạt động về vắc xin, sinh phẩm y tế với Việt
Nam
|
1. Mục I
2. Khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản
4 và khoản 6 Mục II
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy
phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch
ban hành.
|
15/11/2018
|
13.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
17/2001/TT-BYT
01/8/2001
Hướng dẫn doanh nghiệp nước ngoài
đăng ký hoạt động về thuốc và nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam
|
Điều 1, Điều 2, Điều 3, Điều 4, Điều
5, Điều 6, Điều 7, Điều 9, Điều 10, Điều 11
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy
phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch
ban hành.
|
15/11/2018
|
14.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
02/2007/TT-BYT
24/01/2007
Hướng dẫn chi tiết thi hành một số
điều về điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật
Dược và Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược
|
1. Khoản 2 và Khoản 3 Mục I.
2. Khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản
4, khoản 5, khoản 7, khoản 8 Mục II
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế
ban hành, liên tịch ban hành.
|
15/11/2018
|
15.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
47/2010/TT-BYT
29/12/2010
Hướng dẫn hoạt động xuất khẩu, nhập
khẩu thuốc và bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc
|
Toàn bộ phạm vi điều chỉnh đối với
xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc trừ nội dung
liên quan đến nhập khẩu sinh phẩm chẩn đoán in vitro
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy
phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế
ban hành, liên tịch ban hành.
|
15/11/2018
|
16.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
06/2011/TT-BYT
25/01/2011
Quy định về quản lý mỹ phẩm
|
1. Khoản 2 Điều 4.
2. Điểm b, d và g khoản 1 Điều 34.
3. Khoản 1 Điều 35.
|
Được bãi bỏ bởi Nghị định số
155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
12/11/2018
|
17.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
15/2011/TT-BYT
19/4/2011
Quy định về tổ chức và hoạt động của cơ sở bán lẻ
thuốc trong bệnh viện
|
1. Điều 4 và Điều 5.
2. Khoản 3, 4 và 5 Điều 6
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy
phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch
ban hành.
|
25/11/2018
|
18.
|
Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Y tế
|
45/2011/TT-BYT
21/12/2011
Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 1570/2000/QĐ BYT ngày 22/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc triển
khai áp dụng nguyên tắc “thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc”; Quyết định số
2701/2001/QĐ-BYT ngày 29/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc triển khai áp dụng nguyên tắc “thực hành tốt bảo quản
thuốc”; Thông tư số 06/2004/TT-BYT ngày 28/5/2004 hướng dẫn sản xuất gia công
thuốc; Quyết định 3886/2004/QĐ-BYT ngày 13/11/2004 của Bộ Y tế về việc triển
khai áp dụng nguyên tắc, tiêu chuẩn “thực hành tốt sản xuất thuốc” theo khuyến cáo của tổ chức y tế thế giới; thông tư số 13/2009/TT-BYT
ngày 01/9/2009 của Bộ Y tế hướng dẫn hoạt động thông tin quảng cáo thuốc; thông tư số 22/2009/TT-BYT ngày
24/11/2009 của Bộ Y tế quy định về đăng ký thuốc; thông tư số 47/2010/TT-BYT
ngày 29/12/2010 hướng dẫn hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và bao bì tiếp
xúc trực tiếp với thuốc
|
Điều 5
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy
phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch
ban hành.
|
25/11/2018
|
Các quy định về Thực hành tốt phòng
kiểm nghiệm thuốc
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
04/2018/TT-BYT ngày 09/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về Thực hành tốt
phòng thí nghiệm.
|
26/3/2018
|
19.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
47/2011/TT-BYT
21/12/2011
Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư 17/2001/TT-BYT ngày 01/08/2001
của Bộ Y tế hướng dẫn doanh nghiệp nước ngoài đăng ký hoạt
động về thuốc và nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam và Thông tư 10/2003/TT-BYT ngày 16/12/2003 hướng dẫn các công ty nước ngoài đăng
ký hoạt động về vắc xin, sinh phẩm y tế với Việt Nam
|
Toàn bộ nội dung Thông tư trừ
Khoản 4 Điều 1
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế
ban hành, liên tịch ban hành.
|
15/11/2018
|
20.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
09/2015/TT-BYT
25/5/2015
Quy định về xác nhận nội dung quảng
cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc
lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế
|
Phạm vi điều chỉnh về xác nhận nội
dung quảng cáo đối với thuốc
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy
phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch
ban hành.
|
15/11/2018
|
21.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
06/2016/TT-BYT
08/03/2016
Quy định ghi nhãn thuốc
|
Toàn bộ nội dung Thông tư trừ
các nội dung quy định ghi nhãn đối với sinh phẩm chẩn đoán in vitro
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2018/TT-BYT ngày 18/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định ghi
nhãn thuốc, nguyên liệu làm thuốc và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
|
01/6/2018
|
22.
|
Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Y tế
|
45/2016/TT-BYT
20/12/2016
Về việc ban hành Danh Mục thuốc dùng
cho người và mỹ phẩm xuất khẩu, nhập khẩu tại Việt Nam đã được xác định mã số
hàng hóa theo Danh Mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu
ưu đãi
|
Danh Mục 1, Danh Mục 2, Danh Mục 3,
Danh Mục 4 và Danh Mục 8
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
06/2018/TT-BYT ngày 06/04/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh Mục thuốc,
nguyên liệu làm thuốc dùng cho người và mỹ phẩm xuất khẩu, nhập khẩu đã được xác định mã số hàng hóa theo Danh Mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Việt Nam.
|
21/5/2018
|
III. Lĩnh vực Kế hoạch - Tài
chính
|
23.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
02/2017/TT-BYT
06/3/2017
Quy định mức tối đa khung giá dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế
trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh chữa
bệnh trong một số trường hợp
|
1. Khoản 2 Điều 5.
2. Điểm b khoản 3 Điều 6.
3. Tiết thứ 3 điểm b khoản 7 Điều
6.
4. Điểm b khoản 2 Điều 9.
5. Mục có thứ tự số 94, 105, 205, 344, 345, 346, 347, 348, 349, 350, 351, 744, 745 và
1804 của Phụ lục III
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư
44/2017/TT-BYT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về sửa đổi Thông tư
02/2017/TT-BYT quy định mức tối đa khung giá dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế
trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh
toán chi phí khám bệnh chữa bệnh trong một số trường hợp
|
01/01/2018
|
24.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
05/2017/TT-BYT
Ngày
14/4/2017
Quy định giá tối đa và chi phí phục
vụ cho việc xác định giá một đơn vị máu toàn phần và chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn
|
Khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 4
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 20/2018/TT-BYT
ngày 30/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 05/2017/TT-BYT ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế
quy định giá tối đa và chi phí phục vụ cho việc xác định giá một đơn vị
máu toàn phần và chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn.
|
01/11/2018
|
IV. Lĩnh vực khám chữa bệnh
|
25.
|
Nghị
định của Chính phủ
|
109/2016/NĐ-CP
Ngày
01/7/2016
Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
1. Điểm đ khoản 1 Điều 7.
2. Khoản 17, 18 và 19 Điều 22.
3. Điểm a khoản 3 Điều 23.
4. Điểm b, c và k khoản 5 Điều 23.
5. Điểm b, c khoản 2 Điều 24.
6. Khoản 3, khoản 5 Điều 24.
7. Điểm a, c
và d khoản 2 Điều 25.
8. Điểm a khoản 3 Điều 25.
9. Điểm b khoản 4, khoản 5 Điều 25.
10. Điểm a, d, đ và e khoản 1 Điều
26.
11. Tiết 9 tại điểm c khoản 1
Điều 26.
12. Điểm a khoản 2 Điều 26.
13. Điểm a, d và đ khoản 1 Điều 27.
14. Tiết thứ hai điểm a khoản 2 và
điểm a khoản 3 Điều 27.
15. Tiết 10, 11 điểm a, điểm b và c
khoản 1 Điều 28.
16. Điểm a và tiết 3 điểm b khoản 3
Điều 28.
17. Điểm b và c khoản 1 Điều 29.
18. Khoản 2 Điều 29.
19. Điểm a, b khoản 3 Điều 29.
20. Điểm a, d và đ khoản 1 Điều 30.
21. Điểm a khoản 2 Điều 30.
22. Điểm a khoản 3 Điều 30.
23. Tiết 2 và 3 điểm b khoản 3 Điều
30.
24. Điểm a khoản 4 Điều 31.
25. Khoản 5 Điều 31.
26. Điểm b khoản
2, điểm b khoản 3 và điểm a khoản 4 Điều 32.
27. Điều 33, 34, 35, 36, 37 và 38.
28. Điểm b và c
khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 39.
|
Được bãi bỏ bởi Nghị định số
155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Y tế
|
12/11/2018
|
26.
|
Nghị
định của Chính phủ
|
118/2016/NĐ-CP
22/7/2016
Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 56/2008/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định về
tổ chức, hoạt động của ngân hàng mô và Trung tâm Điều phối Quốc gia về ghép bộ phận cơ thể người
|
1. Tiết 4 điểm b khoản 2 Điều 3a.
2. Tiết 4 điểm c khoản 2 Điều 3a.
3. Tiết 2 điểm d khoản 1 Điều 4.
|
Được bãi bỏ bởi Nghị định số
155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Y tế
|
12/11/2018
|
27.
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
1895/1997/QĐ-BYT
19/9/1997
Ban hành Quy chế bệnh viện
|
1. Điểm i Mục 2 của Quy chế công
tác Khoa chẩn đoán hình ảnh;
2. “Đã hội chẩn toàn bệnh viện, đối
với bệnh viện hạng III; hội chẩn toàn khoa hoặc liên khoa, đối với bệnh viện
hạng I và II; sau khi hội chẩn có chỉ định cho người bệnh
chuyển viện” trong điểm a Mục 3 Phần
II của Quy chế chuyển viện.
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 50/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung
các quy định liên quan đến thanh toán chi phí khám bệnh,
chữa bệnh.
|
01/3/2018
|
28.
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
4132/2001/QĐ-BYT
04/10/2001
Về việc ban hành Bản “Tiêu chuẩn sức khỏe của người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới”
|
Các quy định về tiêu chuẩn sức khỏe
áp dụng cho người điều khiển phương tiện giao thông đường sắt ban
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
12/2018/TT-BYT ngày 04/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn sức
khỏe của nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu.
|
01/7/2018
|
29.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
23/2011/TT-BYT
10/6/2011
Hướng dẫn sử dụng thuốc trong các
cơ sở y tế có giường bệnh
|
Điểm a Khoản 1 Điều 6
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
50/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung các quy
định liên quan đến thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh.
|
01/3/2018
|
30.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
22/2017/TT-BYT
12/5/2017
Quy định tiêu chuẩn sức khỏe của thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam và công bố
cơ sở khám sức khỏe cho thuyền viên.
|
1. Khoản 1 Điều 2;
2. Điều 3
3. Điều 11
4. Phụ lục số VII
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 17/2018/TT-BYT
ngày 06/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 22/2017/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ
Y tế quy định tiêu chuẩn sức khỏe của thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam và công bố cơ sở chăm sức khỏe cho thuyền viên
|
01/10/2018
|
31.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
41/2015/TT-BYT
16/11/2015
Sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Thông tư số 41/2011/TT-BYT
14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh
|
1. Điều 7a;
2. Khoản 1 Phụ lục 4b.
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 50/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ
trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh.
|
01/3/2018
|
32.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
52/2017/TT-BYT
29/12/2017
Quy định về đơn thuốc và kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong Điều
trị ngoại trú
|
1. Khoản 3 Điều 6;
2. Đoạn “ban hành kèm theo Thông tư
này, kèm theo bản tóm tắt hồ sơ bệnh án theo quy định tại
Điểm c Khoản 4 Điều 59 Luật khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
cuối cùng Điều trị để làm căn cứ cho bác sỹ tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có
giường bệnh Điều trị nội trú kê đơn thuốc; mỗi lần kê đơn, số lượng thuốc sử
dụng không vượt quá 10 (mười) ngày." tại Khoản 2 Điều 8;
3. Mẫu đơn thuốc
quy định tại Phụ lục I
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 18/2018/TT-BYT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 52/2017/TT-BYT
|
15/10/2018
|
V. Lĩnh vực Khoa học, Công
nghệ và Đào tạo
|
33.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
45/2017/TT-BYT
16/11/2017
Quy định việc thành lập và chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng đạo đức trong
nghiên cứu y sinh học
|
Điều 16; Điều 17; Điều 18
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
25/2018/TT-BYT ngày 09/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản
quy phạm pháp luật của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành.
|
25/11/2018
|
VI. Lĩnh vực môi trường y tế
|
34
|
Nghị định của Chính phủ
|
91/2016/NĐ-CP
01/7/2016.
Quy định về quản lý hóa chất, chế
phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế
|
1. Khoản 1 Điều 4.
2. Điểm c khoản 1 và khoản 2 Điều
5
3. Điểm c, e, g khoản 1 và điểm c
khoản 2 Điều 7.
4. Yêu cầu phải có giấy tờ chứng
minh tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về khoảng cách an toàn
của Bộ Công Thương tại điểm d khoản 1 Điều 7.
5. Khoản 1 Điều 10.
6. Điểm b khoản 2; các điểm b, d, đ
và e khoản 3 Điều 14.
7. Khoản 5 Điều 15.
8. Điểm b khoản 1 Điều 40.
9. Khoản 1 và khoản 3 Điều 41.
10. Khoản 3 Điều 42.
|
Được bãi bỏ bởi Nghị định số
155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
12/11/2018
|
35.
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
3733/2002/QĐ-BYT
10/10/2002
Về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ
sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao
động
|
Tiêu chuẩn khoảng cách bảo vệ vệ
sinh
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành.
|
15/11/2018
|
VII.
Lĩnh vực phòng, chống HIV/AIDS
|
36.
|
Nghị định của Chính phủ
|
75/2016/NĐ-CP
01/7/2016
Quy định điều kiện thực hiện xét
nghiệm HIV
|
1. Điều 3.
2. Điểm b khoản 1 Điều 5.
3. Điểm b khoản 2 Điều 5.
4. Điều 4
5. Điểm a khoản 1 Điều 5
6. Khoản 3 Điều 5
7. Điểm c khoản 4 Điều 5
|
Được bãi bỏ bởi Nghị định số
155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
12/11/2018
|
37.
|
Nghị định của Chính phủ
|
90/2016/NĐ-CP
01/7/2016
Quy định về điều trị nghiện các chất
dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
|
1. Điểm b, c và d khoản 1 Điều 12.
2. Tiết 6, 7 điểm a khoản 2 Điều
12.
3. Nội dung “Số lượng nhân viên làm
việc toàn thời gian phải đạt tỷ lệ từ 75% trở lên trên tổng
số nhân viên của cơ sở điều trị thay thế” quy định tại điểm h khoản 3 Điều
12.
4. Điểm b khoản 1 Điều 13.
|
Được bãi bỏ bởi Nghị định số
155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Y tế
|
12/11/2018
|
38.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
28/2017/TT-BYT
28/6/2017
Quy định về quản lý thuốc kháng HIV được mua sắm tập trung cấp
quốc gia sử dụng nguồn quỹ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và hỗ trợ chi
phí cùng chi trả đối với thuốc kháng HIV cho người nhiễm HIV có thẻ bảo hiểm y tế
|
1. Khoản 4 Điều 2
2. Khoản 2 Điều 3
3. Điểm a Khoản 4 Điều 3
4. Điểm b Khoản 2 Điều 4
5. Điểm c Khoản 3 Điều 4
6. Điểm c Khoản 1 và điểm b Khoản 2
Điều 7
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
08/2018/TT-BYT ngày 12/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số
Điều của Thông tư số 28/2017/TT-BYT ngày 28 tháng 6 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về quản lý thuốc kháng HIV được mua sắm tập
trung cấp quốc gia sử dụng nguồn quỹ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và hỗ
trợ chi phí cùng chi trả đối với thuốc kháng HIV cho người
nhiễm HIV có thẻ bảo hiểm y tế.
|
15/6/2018
|
VIII. Lĩnh vực Tổ chức cán bộ
|
39.
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
15/2006/QĐ-BYT
28/4/2006
Ban hành 03 quy định về quản lý của
cán bộ công chức trong cơ quan Bộ Y tế
|
1. Quy định tuyển dụng cán bộ, công
chức về công tác tại Cơ quan Bộ Y tế.
2. Quy định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán
bộ, công chức lãnh đạo trong Cơ quan Bộ Y tế.
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành.
|
15/11/2018
|
IX. Lĩnh vực Trang thiết bị - Công
trình y tế
|
40.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
30/2015/TT-BYT
12/10/2015
Quy định việc nhập khẩu trang thiết
bị y tế
|
Danh mục mã hàng ban hành tại Phụ lục
số I
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 12/2018/TT-BYT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Danh mục trang thiết bị y tế được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam
|
01/7/2018
|
X. Lĩnh vực Sức khỏe sinh sản
|
41.
|
Nghị định của Chính phủ
|
88/2008/NĐ-CP
05/8/2008
Xác định lại giới tính
|
1. Điều 7
2. Điều 8
3. Điều 10
|
Được bãi bỏ bởi Nghị định số
155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
12/11/2018
|
42.
|
Nghị định của Chính phủ
|
98/2016/NĐ-CP
01/7/2016
Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 10/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và điều
kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo.
|
Khoản 1 Điều 1
|
Được bãi bỏ bởi Nghị định số
155/2018/NĐ CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
12/11/2018
|
XI. Lĩnh vực Quản lý Y, dược cổ truyền
|
43.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
03/2012/TT-BYT
02/02/2012
Hướng dẫn về
thử thuốc trên lâm sàng
|
1. Khoản 3 Điều 5
2. Khoản 3 Điều 6
3. Khoản 3 Điều
7
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
21/2018/TT-BYT ngày 12/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục
trang thiết bị y tế được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu Việt Nam
|
28/10/2018
|
44.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
44/2014/TT-BYT
25/1/2014
Quy định việc đăng ký thuốc
|
Các quy định về đăng ký thuốc đông
y
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
21/2018/TT-BYT ngày 12/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục trang
thiết bị y tế được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu Việt Nam
|
28/10/2018
|
XII. Lĩnh vực Y tế dự phòng
|
45.
|
Nghị định của Chính phủ
|
103/2016/NĐ-CP
01/7/2016
Quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm
|
1. Điều 2.
2. Điểm d khoản 1 Điều 4.
3. Điểm a, c, d, đ và e khoản 1 Điều
5.
4. Điểm b và c
khoản 2 Điều 5.
5. Điểm b, d
khoản 3 Điều 5.
6. Điểm b, c, đ, e và g khoản 4 Điều 5.
7. Điểm c khoản 2 Điều 6.
8. Điểm b khoản 4 Điều 6.
9. Điểm đ khoản 1 Điều 7.
10. Điểm c khoản 2 Điều 7.
11. Điều 8.
12 Điểm d, e, h khoản 1 Điều 11.
13. Điểm b khoản 4 Điều 11.
|
Được bãi bỏ bởi Nghị định số
155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Y tế
|
12/11/2018
|
46.
|
Nghị định của Chính phủ
|
104/2016/NĐ-CP
01/7/2016
Quy định về hoạt động tiêm chủng
|
1. Điểm c khoản 1 Điều 8.
2. Điểm b, c, d, đ và e khoản 1 Điều
9.
3. Điểm b và d khoản 2 Điều 9.
4. Điểm b khoản 1 Điều 10.
|
Được bãi bỏ bởi Nghị định số
155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Y tế
|
12/11/2018
|
47.
|
Nghị định của Chính phủ
|
89/2018/NĐ-CP
25/6/2018
Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới
|
Điều 36
|
Được bãi bỏ bởi Nghị định số
155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Y tế
|
12/11/2018
|
Quyết định 7757/QĐ-BYT công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế đến 31 tháng 12 năm 2018
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 7757/QĐ-BYT ngày 27/12/2018 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế đến 31 tháng 12 năm 2018
9.140
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|