ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 774/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 28
tháng 5 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ PHỐI HỢP THỐNG KÊ, CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ CẬP NHẬT, DUY TRÌ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1699/QĐ-TTg
ngày 20/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về thiết lập cơ sở dữ liệu quốc gia về
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 313/TTr-STP ngày 04/3/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quy chế
phối hợp thống kê, công bố thủ tục hành chính và cập nhật, duy trì Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ban hành kèm theo Quyết
định số 1703/QĐ-UBND ngày 10/9/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh, cụ thể
như sau:
1. Điều 3 được sửa đổi, như sau:
“Điều 3. Quy trình phối hợp trong xây dựng, ban hành Quyết định
công bố thủ tục hành chính
Các Sở, ngành thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh trên cơ sở văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành của
Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương và Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh
có quy định về thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao của
ngành, đơn vị mình (bao gồm cả cấp huyện, cấp xã), chậm nhất trước 05 (năm)
ngày làm việc tính đến ngày văn bản quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực
thi hành phải có trách nhiệm xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành Quyết
định công bố như sau:
1. Đối với trường
hợp có bổ sung thủ tục hành chính hoặc bổ sung bộ phận tạo thành của thủ tục
hành chính theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành của Chính
phủ, Bộ, ngành Trung ương, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Các Sở, ngành
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng, hoàn thành dự thảo Quyết định công bố
trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quy định về
thủ tục hành chính; đồng thời gửi dự thảo Quyết định công bố đến Sở Tư pháp để
kiểm soát chất lượng.
Hồ sơ dự thảo Quyết định công bố gửi để kiểm soát chất lượng, bao gồm:
- Văn bản đề nghị
kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công bố;
- Dự thảo Tờ
trình ban hành Quyết định công bố;
- Dự thảo Quyết định công bố kèm theo thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết (đính kèm mẫu Quyết định
công bố).
b) Sở Tư pháp có
trách nhiệm kiểm soát về hình thức, nội dung dự thảo Quyết định công bố và gửi
văn bản góp ý trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được dự thảo
Quyết định công bố;
c) Các Sở, ngành
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Quyết định công bố tiếp thu, giải trình và
hoàn thiện dự thảo Quyết định công bố, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản góp ý của
Sở Tư pháp.
Hồ sơ trình ký
ban hành Quyết định công bố bao gồm:
- Tờ trình ban
hành Quyết định công bố;
- Dự thảo Quyết định công bố kèm theo thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết (đính kèm mẫu Quyết
định công bố)..
2. Trường hợp thủ tục hành chính
trong văn bản quy định của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương, Hội đồng nhân dân tỉnh,
Ủy ban nhân dân tỉnh đã đảm bảo đầy đủ các bộ phận tạo thành thủ tục hành chính
thì Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo cho Sở Tư pháp trong thời hạn
03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quy định thủ tục hành chính;
đồng thời trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định công bố
dưới hình thức “Bản sao y bản chính”; thực hiện kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính và tổ chức ngay việc niêm yết thủ tục hành chính đã
công bố.
3. Quyết định
công bố sau khi ký ban hành theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này gửi đến
Sở Tư pháp và gửi đến Cục Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Bộ Tư pháp để theo
dõi, quản lý; đồng thời công khai trên Trang
thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Trang thông tin điện tử của cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính.
Cách thức gửi Quyết
định công bố thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 4 Điều 6 Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính
4. Cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày ký Quyết định công bố thủ tục hành chính, Sở Tư pháp
thực hiện việc tạo mới hồ sơ văn bản và tạo mới hoặc sửa đổi hồ sơ thủ tục hành
chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo đúng hướng dẫn của
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính. Đồng thời, đề nghị công khai thủ tục hành
chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo quy định.”
2. Bổ sung Điều 3a, như sau:
“Điều
3a. Trách nhiệm đôn đốc, kiến nghị, rà
soát đề nghị công bố thủ tục hành chính
1. Thủ
trưởng các Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm thường xuyên hoặc
theo kiến nghị của Sở Tư pháp tiến hành rà soát, cập nhật, thống kê các thủ tục
hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hoặc bãi bỏ để trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh công bố theo quy định.
2. Trong
thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày có văn bản kiến nghị của Sở Tư pháp,
các Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh tiến hành rà soát, cập nhật, thống kê
thủ tục hành chính và có văn bản thông báo cho Sở Tư pháp biết kết quả rà soát
đề nghị công bố thủ tục hành chính.”
Điều
2. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành tỉnh có
liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều
3. Quyết định có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư
pháp, Thủ trưởng các Sở - ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện - thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Sơn Thị Ánh Hồng
|
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH
(Kèm
theo Quyết định số ………./QĐ-UBND ngày ……/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./QĐ-UBND
|
…., ngày …. tháng
…. năm 20…
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ ………. (UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP
XÃ) TỈNH TRÀ VINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng
02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở ……….. và Giám đốc Sở
Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở ……../UBND cấp
huyện/UBND cấp xã tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ….... (đúng vào ngày văn bản quy phạm pháp luật có nội dung quy định
chi tiết về TTHC có hiệu lực thi hành).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Thủ trưởng các Sở - Ban, ngành tỉnh; UBND các huyện - thành phố; UBND các xã -
phường - thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- ….
- Lưu: ….
|
CHỦ TỊCH
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ ………./UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP
XÃ TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số ..…./QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Trà Vinh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở …………/UBND cấp huyện/UBND cấp xã
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I. Lĩnh vực…
|
1
|
Thủ tục a
|
2
|
Thủ tục b
|
n
|
…………………
|
II. Lĩnh vực…
|
1
|
Thủ tục c
|
2
|
Thủ tục d
|
n
|
…………………
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở …………./UBND cấp
huyện/UBND cấp xã
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy định
nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
I. Lĩnh vực…
|
1
|
|
Thủ tục a
|
|
2
|
|
Thủ tục b
|
|
n
|
|
……………….
|
|
II. Lĩnh vực…
|
1
|
|
Thủ tục c
|
|
2
|
|
Thủ tục d
|
|
n
|
|
……………….
|
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng
năm ban hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở ……………../UBND cấp huyện/UBND cấp xã
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính(2)
|
I. Lĩnh vực…
|
1
|
|
Thủ tục a
|
|
2
|
|
Thủ tục b
|
|
n
|
|
……………….
|
|
II. Lĩnh vực…
|
1
|
|
Thủ tục c
|
|
2
|
|
Thủ tục d
|
|
n
|
|
……………….
|
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng
năm ban hành và trích yếu của văn bản quy phạm pháp luật quy định việc hủy bỏ,
bãi bỏ thủ tục hành chính.
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ …………/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH TRÀ VINH
I. Lĩnh vực…
1. Tên thủ tục a
- Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa
điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực…
1. Tên thủ tục a
- Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa
điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
n. Thủ tục n
Lưu ý:
- Đối với những thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, ngoài việc nêu rõ thông tin trên, phải xác
định rõ bộ phận nào của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (bằng
cách in nghiêng và có ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ
sung, thay thế” ngay sau từng thủ tục).
- Đối với những thủ tục hành chính
bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ, không phải thống kê theo nội dung nêu trên nhưng phải
xác định rõ tên thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ. Trường hợp thủ tục
hành chính đã được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính,
Quyết định công bố phải ghi rõ số hồ sơ của hồ sơ TTHC, văn bản quy phạm pháp
luật có quy định việc hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính.