BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 773/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN
HẠN, TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CỦA PHÒNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC VỤ PHÁP
CHẾ, BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số
32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư
liên tịch số 01/2011/TTLT-VPCP-BNV ngày 26 tháng 01 năm 2011 của Văn
phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức
và biên chế của bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ
quan ngang Bộ và Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Quyết định số
3535/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị
giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quyết định này quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Phòng Kiểm soát thủ tục
hành chính thuộc Vụ Pháp chế, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều
2. Vị trí và chức năng
1. Tham mưu, giúp Vụ
trưởng Vụ Pháp chế trong việc kiểm soát thủ tục hành chính; tiếp nhận và xử lý
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định của pháp luật.
2. Phòng Kiểm soát thủ
tục hành chính chịu sự lãnh đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của
Bộ trưởng và sự chỉ đạo trực tiếp của Vụ trưởng Vụ Pháp chế; đồng thời chịu sự
chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Kiểm soát thủ tục
hành chính thuộc Bộ Tư pháp.
Điều
3. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Vụ
trưởng Vụ Pháp chế:
a) Xây dựng chương
trình, kế hoạch hằng năm về kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ, trình Bộ trưởng
ban hành theo quy định và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Kiểm soát quy định
về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng theo quy định;
c) Kiểm soát việc thực
hiện thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ;
d) Tiếp nhận, đánh giá
và phân loại các phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính thuộc phạm vi quản
lý của Bộ để chuyển cho các đơn vị liên quan thuộc Bộ xử lý theo quy định; đôn
đốc, kiểm tra và kịp thời báo cáo Bộ trưởng biện pháp cần thiết để chấn chỉnh kỷ
luật, kỷ cương hành chính tại Bộ trong việc xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức;
đ) Nhập dữ liệu thủ tục
hành chính và văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đã được công bố vào Cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; đảm bảo tính chính xác, tính pháp lý của
thủ tục hành chính và các văn bản quy phạm pháp luật đã được công bố, nhập dữ
liệu và đăng tải vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; tổ chức thực
hiện tạo đường kết nối về các dịch vụ công trực tuyến cung cấp cho cá nhân, tổ
chức từ cổng thông tin điện tử của Bộ với cơ sở Dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính theo chỉ đạo của Bộ trưởng;
e) Tổ chức thực hiện
việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của
Bộ;
g) Tổ chức tập huấn, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức các đơn vị thuộc Bộ thực hiện nhiệm vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
h) Đôn đốc các đơn vị
có liên quan thuộc Bộ thực hiện việc thống kê, công bố, công khai các thủ tục
hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế,
thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ; thực hiện các chương trình, dự án, đề án
về kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ hoặc cơ quan nhà nước cấp trên ban hành;
i) Trong quá trình hoạt
động, tùy theo yêu cầu, nhiệm vụ được giao, trình Bộ trưởng về việc huy động
cán bộ, công chức các đơn vị liên quan thuộc Bộ để thực hiện nhiệm vụ kiểm soát
thủ tục hành chính; trường hợp cần thiết, trình cấp có thẩm quyền ký hợp đồng
và sử dụng chuyên gia tư vấn trong và ngoài khu vực nhà nước đến làm việc theo
chế độ hợp đồng khoán việc phù hợp với quy định của pháp luật;
k) Tổ chức kiểm tra việc
thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các đơn vị thuộc và trực
thuộc theo quy định;
l) Tổ chức việc áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008 tại Bộ
theo quy định;
m) Tổng hợp, xây dựng
các báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện việc kiểm soát thủ tục hành chính;
tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính; áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008 tại các đơn vị
thuộc Bộ;
n) Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan thông tấn báo chí tổ chức tuyên truyền về công tác kiểm soát thủ tục
hành chính; kết quả tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị về các quy định hành
chính; áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001: 2008 tại các đơn vị thuộc Bộ.
2. Thực hiện các nhiệm
vụ:
a) Hướng dẫn, kiểm tra
việc điền biểu mẫu đánh giá tác động và tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính của các đơn vị được phân công chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật;
đánh giá độc lập tác động của thủ tục hành chính quy định trong dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng;
b) Phối hợp với các đơn
vị chức năng thuộc Bộ kiểm tra lần cuối về sự cần thiết, tính hợp pháp, hợp lý
của quy định về thủ tục hành chính. Trong trường hợp cần thiết, lấy ý kiến cơ
quan, tổ chức có liên quan và đối tượng chịu sự tác động của quy định về thủ tục
hành chính thông qua tham vấn, hội nghị, hội thảo hoặc biểu mẫu lấy ý kiến do Bộ
Tư pháp ban hành và đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
để tổng hợp ý kiến gửi cơ quan chủ trì soạn thảo;
c) Tham gia tập huấn nghiệp
vụ do Cục Kiểm soát thủ tục hành chính tổ chức;
d) Phối hợp với các
chuyên viên của Vụ trong công tác: góp ý, thẩm định quy định thủ tục hành chính
trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; tập huấn, kiểm tra thực hiện công tác
pháp chế theo phân công của Vụ trưởng;
đ) Trong quá trình kiểm
tra, tổng hợp tình hình và kết quả thực hiện, nếu phát hiện cơ quan, đơn vị,
cán bộ công chức không thực hiện, thực hiện không đúng yêu cầu hoặc vi phạm quy
định về kiểm soát thủ tục hành chính, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo
ISO, kịp thời kiến nghị người có thẩm quyền áp dụng các hình thức, biện pháp xử
lý theo quy định của pháp luật;
e) Thực hiện các nhiệm
vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế giao.
Điều
4. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Phòng Kiểm soát thủ
tục hành chính có Trưởng phòng và không quá 02 Phó Trưởng phòng:
a) Trưởng phòng Kiểm
soát thủ tục hành chính là người đứng đầu Phòng, chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng
Vụ Pháp chế, trước Bộ trưởng và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Phòng;
b) Phó Trưởng phòng là
người giúp Trưởng phòng, chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật
về các nhiệm vụ được phân công. Khi Trưởng phòng vắng mặt, một Phó Trưởng phòng
được Trưởng phòng ủy quyền điều hành các hoạt động của Phòng;
c) Việc bổ nhiệm, miễn
nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thực hiện
theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ của Bộ.
2. Biên chế
Biên chế công chức của
Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Vụ Pháp chế do Bộ trưởng quyết định
trong tổng biên chế công chức được giao theo quy định của pháp luật.
Điều
5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2290/QĐ-BGDĐT ngày 01
tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tạm thời
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Phòng Kiểm soát thủ
tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều
6. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng, Vụ
trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào
tạo và Trưởng phòng Kiểm soát thủ tục hành chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Mạnh Hùng
|