ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 771/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 31 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: ĐĂNG KÝ KẾT HÔN, XÁC NHẬN
TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN TRỰC TUYẾN THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA
UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Thực hiện Quyết định số 309/QĐ-BTP ngày 10 tháng
3 năm 2023 của Bộ Tư pháp về việc ban hành Quy trình giải quyết thủ tục hành
chính: Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Sóc
Trăng tại Tờ trình số 41/TTr-STP ngày 21 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo
Quyết định này Quy trình giải quyết thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn, xác nhận
tình trạng hôn nhân trực tuyến thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của
UBND cấp huyện và UBND cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Trên cơ sở nội dung
quy trình được phê duyệt tại Quyết định này:
1. Giao Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông thực hiện tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, liên thông các dữ
liệu hộ tịch với Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư
pháp.
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các cơ
quan, đơn vị và UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai thực hiện các
Quy trình ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh, Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn,
tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (đăng tải);
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
QUY
TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: ĐĂNG KÝ KẾT HÔN, XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN
NHÂN TRỰC TUYẾN THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN VÀ
UBND CẤP XÃ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 771/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
Sóc Trăng)
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp, tiếp nhận hồ sơ
- Người có yêu cầu truy cập Cổng Dịch vụ công quốc
gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh (https://dichvucong.soctrang.gov.vn), đăng ký tài khoản (nếu chưa có
tài khoản), xác thực người dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống.
- Người có yêu cầu lựa chọn cơ quan đăng ký hộ tịch
có thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký kết hôn, thực hiện quy trình nộp hồ
sơ: Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến.
Cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền giải quyết thủ
tục đăng ký kết hôn theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Hộ tịch (UBND cấp xã
nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ), khoản 1 Điều 37 Luật Hộ tịch (UBND cấp
huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam).
- Người có yêu cầu cung cấp thông tin trên biểu mẫu
điện tử tương tác đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân (có mẫu kèm
theo); đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định;
nộp phí, lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức
khác theo quy định pháp luật, hoàn tất việc nộp hồ sơ.
Bước 2: Sau khi người có yêu cầu hoàn tất việc
nộp hồ sơ trên hệ thống, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính
chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.
2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chuyển hồ
sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý, đồng thời gửi thông báo qua thư điện
tử hoặc tin nhắn điện thoại di động cho người có yêu cầu, trong đó nêu rõ thời
gian trả kết quả. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không thể giải quyết
ngay thì gửi Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại di
động cho người có yêu cầu, trong đó nêu rõ thời gian trả kết quả trong ngày làm
việc tiếp theo.
2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì gửi
thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại di động cho người yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước
2.1.
2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung,
hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Lãnh đạo UBND gửi thông báo từ chối giải quyết
qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại di động cho người yêu cầu.
Bước 3: Công chức làm công tác hộ tịch thẩm tra
hồ sơ
3.1. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc
không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ
sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ - thực hiện lại bước
2.2 hoặc 2.3.
3.2. Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ
hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì gửi
Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua
điện thoại di động cho người có yêu cầu.
3.3. Quy trình xử lý hồ sơ
- Đối với trường hợp công dân Việt Nam có yêu cầu
đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã nơi công dân thường trú, công chức làm công tác
hộ tịch tự kiểm tra, xác minh thông tin về tình trạng hôn nhân của công dân.
Trường hợp công dân Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết
hôn không thường trú tại UBND cấp xã nơi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn (bao gồm cả
trường hợp đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại UBND cấp huyện), công chức
là công tác hộ tịch sử dụng chức năng trên Hệ thống kiểm tra tình trạng hôn nhân
của công dân (nếu Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử có đủ thông tin của công dân),
trường hợp không kiểm tra được tình trạng hôn nhân của công dân thì bóc tách hồ
sơ xác nhận tình trạng tình trạng hôn nhân chuyển tới UBND cấp xã có thẩm quyền
xác nhận tình trạng hôn nhân.
Công chức tư pháp - hộ tịch của UBND cấp xã có thẩm
quyền xác nhận tình trạng hôn nhân có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ trên Hệ thống,
kiểm tra, xác minh thông tin tình trạng hôn nhân của công dân, hoàn tất thủ tục
xác nhận tình trạng hôn nhân, chuyển trả kết quả là thông tin về Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân (ký số), tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu cho UBND
nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký kết hôn.
- Sau khi nhận được kết quả phản hồi về tình trạng
hôn nhân, trường hợp hai bên nam nữ đủ điều kiện kết hôn, công chức làm công
tác hộ tịch hoàn tất quy trình đăng ký kết hôn, ghi vào sổ đăng ký kết hôn, cập
nhật thông tin đăng ký kết hôn trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử
dùng chung và chuyển sang Bước 4.
Bước 4: Công chức làm công tác hộ tịch in Giấy
chứng nhận kết hôn, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển Bộ phận một cửa trả kết quả
cho công dân.
Bước 5: Hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất
trình giấy tờ tùy thân (hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân
hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp,
còn giá trị sử dụng) để xác định đúng nhân thân, kiểm tra thông tin trên Giấy
chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự nguyện kết hôn
và ký Sổ đăng ký kết hôn, ký Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ 01 bản
chính Giấy chứng nhận kết hôn.
2. Thành phần hồ sơ
- Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn, xác
nhận tình trạng hôn nhân.
- Người có yêu cầu tải lên bản chụp các giấy tờ
sau:
+ Giấy tờ hợp lệ để chứng minh người có yêu cầu đủ
điều kiện kết hôn;
Đối với đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài:
. Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của
Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc
bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi của mình;
. Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người
nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn
giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng;
trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy
tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết
hôn theo pháp luật nước đó.
. Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước
ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.
. Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn
tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về
việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc việc kết hôn trái pháp luật (Trích lục ly
hôn).
. Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc
đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản
lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành
đó.
. Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang
công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của
Việt Nam ở nước ngoài cấp.
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước
công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm
quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu.
Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử được hệ thống điền tự động
thì không phải tải lên;
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú. Trường hợp thông
tin nơi cư trú đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, được điền tự động
thì không phải tải lên.
3. Thời hạn giải quyết:
- Đối với hồ sơ đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện: 15 ngày.
- Đối với hồ sơ đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp xã: Ngay trong ngày làm việc, trường hợp nhận hồ sơ sau 15
giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp
theo. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn
giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
- Đối với hồ sơ xác nhận tình trạng hôn nhân: Trong
ngày làm việc.
4. Lệ phí
- Lệ phí đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện:
1.500.000 đồng.
- Miễn lệ phí đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục kết hôn (nếu có yêu cầu):
8.000 đồng/bản.
Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh chưa nộp
được lệ phí, phí thông qua chức năng thanh toán trên Cổng Dịch vụ công thì nộp
tại cơ quan đăng ký hộ tịch khi đến nhận kết quả.
5. Điều kiện:
- Việc nộp hồ sơ đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng
hôn nhân trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh chỉ được thực hiện với điều kiện Cổng dịch công
quốc gia/Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh đã hoàn thành việc
kết nối, khai thác dữ liệu công dân từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và kết
nối, liên thông dữ liệu với Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng
chung của Bộ Tư pháp.
- Công dân có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính
đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến có tài khoản trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia hoặc tài khoản định danh điện tử mức độ 2 theo quy định của
Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ quy định về định danh
và xác thực điện tử.
6. Căn cứ pháp lý
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của
Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
- Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của
Chính phủ về quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của
Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ
quan nhà nước trên môi trường mạng;
- Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của
Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử.
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP 6 ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác,
sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2016/NQ-HĐND
ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
NỘI
DUNG BIỂU MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN, XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG
HÔN NHÂN
I. Thông tin về bên nữ có yêu cầu giải quyết
TTHC cấp Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân
(1) Ảnh (trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có
yếu tố nước ngoài);
(2) Họ, chữ đệm, tên;
(3) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường
thông tin ngày, tháng, năm);
(4) Giới tính;
(5) Dân tộc;
(6) Quốc tịch;
(7) Số định danh cá nhân;
(8) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng
(CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp; bản chụp đính kèm;
(9) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú);
(10) Kết hôn lần thứ mấy:
(11) Tình trạng hôn nhân;
(12) Yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân:
□ Có
□ Không
(13) Nơi xác nhận tình trạng hôn nhân:
II. Thông tin bên nam có yêu cầu giải quyết TTHC
cấp Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân
(1) Ảnh (trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có
yếu tố nước ngoài);
(2) Họ, chữ đệm, tên;
(3) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường
thông tin ngày, tháng, năm);
(4) Giới tính;
(5) Dân tộc;
(6) Quốc tịch;
(7) Số định danh cá nhân;
(8) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng
(CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp; bản chụp đính kèm;
(9) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú);
(10) Kết hôn lần thứ mấy:
(11) Tình trạng hôn nhân;
(12) Yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân:
□ Có
□ Không
(13) Đề nghị cấp bản sao Giấy chứng nhận kết hôn:
□ Có
Số lượng bản sao yêu
cầu:...
□ Không
(14) Hồ sơ đính kèm theo quy định.
* Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là
đúng sự thật, việc kết hôn của hai bên là hoàn toàn tự nguyện, không vi phạm
quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam, chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
* Biểu mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ,
phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu
trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
Nơi xác nhận tình trạng hôn nhân là nơi người có
yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân thường trú, trường hợp ĐKKH tại nơi thường
trú thì không cần xác nhận tình trạng hôn nhân
Người yêu cầu đăng ký kết hôn nhận bản chính Giấy
chứng nhận kết hôn trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Bản điện tử sẽ tự động gửi về địa chỉ thư điện tử/thiết
bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn
tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Lưu ý: Người có yêu cầu đăng ký kết hôn chỉ cần
khai thông tin về họ, chữ đệm, tên; Số định danh cá nhân, các thông tin còn lại
sẽ tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác.