BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 77/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội,
ngày 25 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ
TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị
định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm
2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm
2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề
nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 2
năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục
trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, VP (KSTTHC).
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Duy Lâm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 77/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng
01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục
hành chính cấp Trung ương
|
1
|
3.000136
|
Cấp Giấy
chứng nhận thẩm định thiết kế ô tô thuộc đối tượng của Nghị định 116/2017/NĐ-CP
|
Thông tư
số 49/2023/TT- BGTVT ngày 31/12/2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe
cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở
hàng bốn bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu
|
Cục Đăng kiểm Việt Nam
|
2
|
3.000133
|
Cấp Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường kiểu loại sản
phẩm (xe ô tô sản xuất, lắp ráp thuộc đối tượng của Nghị định 116/2017/NĐ- CP)
|
3
|
1.004994
|
Cấp Giấy
chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới sản xuất, lắp ráp
|
4
|
1.005001
|
Cấp Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất,
lắp ráp ô tô, rơ moóc và sơ mi rơ moóc
|
5
|
1.005002
|
Cấp Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất,
lắp ráp các linh kiện sử dụng để lắp ô tô, rơ moóc và sơ mi rơ moóc
|
6
|
1.004985
|
Cấp Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất,
lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy
|
7
|
1.004983
|
Cấp Giấy
chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho kiểu loại
linh kiện xe mô tô, xe gắn máy
|
8
|
1.004329
|
Cấp Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất,
lắp ráp xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ
|
9
|
1.004334
|
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường cho kiểu loại linh kiện xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ
|
Thông tư số 49/2023/TT-
BGTVT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người
bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và xe đạp điện
sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu
|
Cục Đăng kiểm Việt
Nam
|
10
|
1.00498
|
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật đối với xe
đạp điện được sản xuất, lắp ráp
|
11
|
1.005014
|
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại dùng cho xe chở
người bốn bánh có gắn động cơ sản xuất, lắp ráp
|
12
|
1.005109
|
Cấp Chứng chỉ chất lượng xe máy chuyên dùng nhập khẩu
|
13
|
1.009005
|
Cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe máy chuyên dùng
|
14
|
1.009006
|
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp
|
15
|
1.005107
|
Cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe máy
chuyên dùng cải tạo
|
Chi cục Đăng kiểm
|
16
|
1.005018
|
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe cơ giới cải tạo
|
17
|
1.004989
|
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để lắp
ráp xe mô tô, xe gắn máy
|
Cục Đăng kiểm Việt
Nam
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
1.
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế ô tô thuộc đối tượng của Nghị
định 116/2017/NĐ-CP
1.1. Trình
tự thực hiện:
1.1.1. Nộp
hồ sơ TTHC:
- Cơ sở
thiết kế lập hồ sơ thiết kế ô tô theo quy định gửi đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
1.1.2.
Giải quyết TTHC:
- Cục Đăng
kiểm Việt Nam tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không
đầy đủ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam trả lại hồ sơ trong ngày làm việc
đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trả lại hồ sơ trong vòng 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với các hình thức nộp khác và hướng dẫn để
cơ sở thiết kế hoàn thiện. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp
nhận và tiến hành thẩm định hồ sơ;
- Cục Đăng
kiểm Việt Nam kiểm tra đối chiếu các nội dung của hồ sơ thiết kế ô tô với các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô trong 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả thẩm định hồ sơ thiết kế, nếu hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu, Cục Đăng kiểm
Việt Nam cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế.
Trường hợp
hồ sơ thiết kế ô tô đầy đủ nhưng có các nội dung chưa đạt yêu cầu thì Cục Đăng
kiểm Việt Nam thông báo bằng văn bản hoặc thông báo thông qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến lý do và nội dung chưa đạt yêu cầu để Cơ sở thiết kế hoàn thiện
hồ sơ thiết kế. Cơ sở thiết kế có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ thiết kế và nộp
lại trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày thông báo và gửi lại cho Cục
Đăng kiểm Việt Nam. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
đã hoàn thiện đầy đủ, Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra đối chiếu các nội dung
của hồ sơ thiết kế ô tô với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định hiện
hành của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường đối với ô tô. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm
định hồ sơ thiết kế, nếu hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp
Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế; nếu hồ sơ thiết kế không đạt yêu cầu, Cục
Đăng kiểm Việt Nam thông báo bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến về việc không cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế và nêu rõ
lý do. Quá thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, cơ sở thiết kế không
hoàn thiện các nội dung chưa phù phù hợp của hồ sơ thiết kế, Cục Đăng kiểm Việt
Nam sẽ dừng việc thẩm định hồ sơ thiết kế và thông báo bằng văn bản hoặc thông
báo trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến về việc không cấp Giấy chứng nhận
thẩm định thiết kế. Để tiếp tục thực hiện việc thẩm định hồ sơ thiết kế ô tô,
cơ sở thiết kế phải thực hiện nộp lại hồ sơ từ đầu;
- Cơ sở
thiết kế nhận kết quả thẩm định thiết kế gồm: Giấy chứng nhận thẩm định thiết
kế, 01 bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ kỹ thuật của hồ sơ thiết
kế đã được thẩm định (02 bản đối với trường hợp cơ sở thiết kế khác cơ sở sản
xuất) trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính
hoặc theo hình thức phù hợp khác.
1.2. Cách
thức thực hiện:
- Nộp trực
tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
1.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1.
Thành phần hồ sơ:
a) Thẩm
định hồ sơ thiết kế mới
- Đơn đề
nghị thẩm định thiết kế ô tô theo quy định;
- Bản
thuyết minh thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ kỹ thuật theo quy định;
- Bản sao
bản thông số, tính năng kỹ thuật của các tổng thành, hệ thống liên quan tới nội
dung tính toán thiết kế.
b) Thẩm
định lại hồ sơ thiết kế (Khi có sự thay đổi, bổ sung, sửa đổi hồ sơ thiết kế
so với hồ sơ thiết kế đã được thẩm định nhưng vẫn đáp ứng về sản phẩm cùng kiểu
loại được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 25/2019/TT- BGTVT; khi có sự thay đổi của tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trừ trường hợp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường của kiểu loại sản phẩm đã được cấp vẫn còn hiệu lực)
- Đơn đề
nghị thẩm định thiết kế ô tô theo quy định;
- Bản
thuyết minh thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ kỹ thuật theo quy định (liên quan đến
các nội dung thay đổi);
- Bản sao
bản thông số, tính năng kỹ thuật của các tổng thành, hệ thống liên quan tới nội
dung tính toán thiết kế (liên quan đến các nội dung thay đổi).
1.3.2. Số
lượng hồ sơ:
- Trường
hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: nộp 01 bộ hồ sơ thiết kế
dạng điện tử.
- Trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính: ngoài nộp 01 bộ hồ sơ
thiết kế, cơ sở thiết kế nộp thêm 01 Bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và các
bản vẽ kỹ thuật (02 bản nếu cơ sở thiết kế khác cơ sở sản xuất).
1.4. Thời
hạn giải quyết:
- Thời hạn
kiểm tra đối chiếu các nội dung của hồ sơ thiết kế ô tô với các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật, quy định hiện hành: trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ.
- Thời hạn
cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày có kết quả thẩm định hồ sơ thiết kế, nếu hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu.
1.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
1.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan
có thẩm quyền giải quyết: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan
phối hợp: Không có.
1.7. Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy
chứng nhận thẩm định thiết kế, Bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ
kỹ thuật của hồ sơ thiết kế đã được thẩm định.
- Thông
báo bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến về việc
không cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế và nêu rõ lý do.
1.8. Phí,
lệ phí:
- Lệ phí
cấp giấy chứng nhận: đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu
thương) là 90.000 đồng/01 giấy chứng nhận; các loại xe ô tô khác là 40.000
đồng/01 giấy chứng nhận.
- Giá thẩm
định thiết kế: được tính bằng 8% giá thiết kế do cơ sở thiết kế tự công bố và
kê khai nhưng không thấp hơn 2.000.000 đồng/1 thiết kế; Trường hợp bổ sung hoặc
sửa đổi hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, mức giá thẩm định thiết kế là
1.000.000 đồng/1 thiết kế. Khi gộp thêm thiết kế của các sản phẩm cùng kiểu
loại thì mức giá thẩm định thiết kế là tổng của các mức giá bổ sung.
1.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Đơn đề
nghị thẩm định thiết kế ô tô;
- Bản
thuyết minh thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ kỹ thuật.
1.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
1.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư
số 25/2019/TT-BGTVT ngày 05/7/2019 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp ô tô;
- Thông tư
số 49/2023/TT-BGTVT ngày 31/12/2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ
giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn
bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu;
- Thông tư
số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy
chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương
tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư
số 239/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ thử nghiệm, kiểm tra chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ, xe máy chuyên dùng, linh kiện trong sản xuất, lắp ráp và nhập
khẩu;
- Thông tư
số 36/2022/TT-BTC ngày 16/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an
toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn.
MẪU:
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XE Ô TÔ
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
……..,
ngày … tháng … năm 20…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG KIỂU LOẠI SẢN
PHẨM/ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XE Ô TÔ
Kính gửi:
Tên doanh
nghiệp
........................................................................................................
Địa chỉ
trụ sở chính:
.....................................................................................................
Mã số
doanh nghiệp/ mã số thuế
.................................................................................
Điện
thoại: ……………………..Fax: ……………………..Email: .............................
Người liên
hệ: ............................. Chức danh: …………………Điện thoại: ………….
Giấy chứng
nhận chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô Số………..………..…. ngày
……tháng……. năm………..
Căn cứ các
quy định tại Thông tư số /2019/TT-BGTVT ngày / /2019 của Bộ trưởng Bộ
giao thông vận tải; căn cứ vào các quy định, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.
1. Đề nghị
…………………………..xem xét chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
/ Thẩm định thiết kế với các thông tin cụ thể như sau:
a) Hình
thức xin cấp: □ Mới □ Cấp lại □ Cấp mở rộng □ Cấp bổ sung
b) Thông
tin về sản phẩm: (Loại sản phẩm, nhấn hiệu, tên thương mại và số loại của sản
phẩm; ký hiệu thiết kế; Tiêu chuẩn áp dụng; Tên nhà máy sản xuất, lắp ráp, địa
chỉ; thông tin khác (Số tờ khai nhập khẩu (đối với linh kiện nhập khẩu)
……..Ngày / / ; đăng ký chứng nhận theo tờ khai nhập khẩu, ...)
3. Hồ sơ
kèm theo:
...................................................................................................................................
………………………….
(tên doanh nghiệp) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Thông tư /2019/TT-BGTVT
ngày tháng năm 20... của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, các văn bản pháp luật
khác có liên quan, kiểu loại sản phẩm không vi phạm về quyền sở hữu trí tuệ và
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ
và tên, ký tên và đóng dấu)
|
Bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ kỹ thuật
A. Thuyết minh
thiết kế kỹ thuật ô tô
Thuyết
minh thiết kế kỹ thuật ô tô phải thể hiện được các nội dung cơ bản sau đây:
1) Lời nói
đầu: trong phần này cần giới thiệu được mục đích của việc thiết kế sản phẩm và
các yêu cầu mà thiết kế cần phải đáp ứng.
2) Bố trí
chung của ô tô thiết kế, tính toán về khối lượng và phân bố khối lượng, tính
toán lựa chọn thiết bị đặc trưng lắp trên ô tô (nếu có), thông số và đặc tính
kỹ thuật cơ bản của ô tô thiết kế và của ô tô sát xi không buồng lái đã được
chứng nhận (sau đây gọi tắt là ô tô cơ sở) (nếu có).
3) Tính
toán các đặc tính động học, động lực học và tính toán kiểm nghiệm bền các chi tiết,
tổng thành, hệ thống:
a) Tính
toán đặc tính động lực học của ô tô bao gồm: động lực học kéo và khả năng tăng
tốc của ô tô; tính ổn định ngang, ổn định dọc của ô tô ở trạng thái tĩnh khi
không tải và khi đầy tải; tính ổn định của ô tô khi quay vòng ở trạng thái
không tải và đầy tải; tính ổn định của xe có lắp cơ cấu chuyên dùng khi cơ cấu
chuyên dùng hoạt động đối với các xe như: ô tô cần cẩu, ô tô tải có lắp cần
cẩu, ô tô nâng người làm việc trên cao, ô tô tải tự đổ,...
b) Tính
toán kiểm nghiệm bền các chi tiết, tổng thành, hệ thống bao gồm: khung xe;
khung xương của thân xe; dầm ngang sàn xe hoặc dầm ngang của thùng chở hàng;
liên kết của thân xe hoặc thùng chở hàng với khung xe; hộp số; trục các đăng;
cầu xe; lốp xe; cơ cấu lái, dẫn động lái; cơ cấu phanh, dẫn động phanh; hệ
thống treo; liên kết giữa các bộ phận của trang thiết bị đặc trưng với khung xe
(nếu có); các tính toán khác (nếu có). Trường hợp có cơ sở để kết luận sự thỏa
mãn về độ bền của các chi tiết, tổng thành, hệ thống nêu trên thì trong thuyết
minh phải nêu rõ lý do của việc không tính toán kiểm nghiệm bền đối với các
hạng mục này.
4) Danh
mục các tổng thành, hệ thống chính sử dụng để sản xuất, lắp ráp ô tô có liên
quan đến nội dung tính toán thiết kế;
5) Kết
luận chung của bản thuyết minh;
6) Mục lục
và các tài liệu tham khảo trong quá trình thiết kế.
B. Bản vẽ
kỹ thuật:
Bản vẽ kỹ
thuật phải được trình bày theo các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành và bao gồm:
1. Các bản
vẽ bố trí chung
Bao gồm:
bản vẽ bố trí chung của ô tô thể hiện được các kích thước cơ bản của ô tô; bản
vẽ bố trí và kích thước lắp đặt ghế ngồi, giường nằm, kích thước và vị trí của
cửa lên xuống, cửa thoát hiểm, bậc lên xuống, lối đi, kích thước và vị trí
khoang chở hành lý đối với ô tô khách; bản vẽ bố trí chung của động cơ và hệ
thống truyền lực; bản vẽ bố trí và kích thước lắp đặt đèn, gương chiếu hậu; bản
vẽ bố trí khoang lái thể hiện được bố trí các cơ cấu điều khiển, kích thước lắp
đặt ghế, kích thước chiều rộng toàn bộ ca bin; bản vẽ thùng chở hàng thể hiện
được kích thước lòng thùng ô tô (đối với ô tô chờ hàng) và bản vẽ khoang hành
lý thể hiện được kích thước khoang chứa hành lý (đối với ô tô khách); bản vẽ sơ
đồ hệ thống điện của ô tô và thiết bị điện lắp đặt trên xe; bản vẽ sơ đồ hệ thống
nhiên liệu của ô tô và kết cấu lắp đặt thùng nhiên liệu lên khung xe; bản vẽ sơ
đồ hệ thống phanh; bản vẽ sơ đồ hệ thống lái.
2. Bản vẽ
kết cấu và lắp đặt
Bao gồm:
bản vẽ lắp đặt của các tổng thành, hệ thống lên xe (đối với các ô tô được thiết
kể từ ô tô sát xi không có buồng lái đã được chứng nhận thi chỉ là các bản vẽ
lắp đặt của các tổng thành, hệ thống lên xe cơ sở); bản vẽ kết cấu và các thông
số kỹ thuật của các tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước.
2.
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
kiểu loại sản phẩm (xe ô tô sản xuất, lắp ráp thuộc đối tượng của Nghị định
116/2017/NĐ-CP)
2.1. Trình
tự thực hiện:
2.1.1. Nộp
hồ sơ TTHC:
- Cơ sở
sản xuất, cơ sở nhập khẩu linh kiện (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) lập 01
bộ hồ sơ đăng ký chứng nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm (hồ sơ đăng ký chứng
nhận) theo quy định nộp đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
2.1.2.
Giải quyết TTHC:
- Cục Đăng
kiểm Việt Nam tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ đăng ký chứng nhận. Trường
hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Đăng kiểm Việt Nam trả lại hồ sơ
trong ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trả lại hồ sơ
trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với các hình thức
nộp khác, hướng dẫn để doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ;
- Cục Đăng
kiểm Việt Nam thực hiện kiểm tra nội dung hồ sơ và kết quả đánh giá COP trong
thời hạn 07 ngày làm việc. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả
COP đạt yêu cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận. Nếu nội dung hồ sơ
không hợp lệ, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo để Cơ sở sản xuất bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ. Trường hợp chưa có kết quả đánh giá COP, Cục Đăng kiểm Việt Nam
thông báo tới doanh nghiệp để thực hiện đánh giá COP theo quy định.
Trong thời
hạn 6 tháng kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn thiện nội
dung hồ sơ chưa phù hợp (bao gồm cả việc thực hiện đánh giá COP đối với trường
hợp chưa có kết quả đánh giá COP) và gửi lại cho Cục Đăng kiểm Việt Nam. Trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã hoàn thiện đầy đủ và
kết quả đánh giá COP, Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện kiểm tra nội dung hồ sơ.
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và kết quả COP đạt yêu cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp
Giấy chứng nhận; nếu có nội dung không phù hợp, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông
báo cho doanh nghiệp về việc không cấp Giấy chứng nhận và nêu rõ lý do. Trường
hợp quá thời hạn 6 tháng kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp không hoàn thiện
các nội dung chưa phù hợp đã thông báo, Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ dừng việc
kiểm tra đánh giá hồ sơ hoặc đánh giá COP và thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến về việc không cấp Giấy chứng nhận. Để tiếp tục
thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận, doanh nghiệp phải thực hiện nộp lại hồ sơ
từ đầu;
- Cục Đăng
kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả đánh giá COP đạt yêu cầu;
- Doanh
nghiệp nhận Giấy chứng nhận trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc theo hình thức phù hợp khác.
(Đối với
trường hợp linh kiện nhập khẩu đăng ký chứng nhận chất lượng theo tờ khai hàng
hóa nhập khẩu thì Giấy chứng nhận cấp cho kiểu loại linh kiện nhập khẩu chỉ có
giá trị đối với các linh kiện cùng kiểu loại thuộc cùng tờ khai hàng hóa nhập
khẩu).
2.2. Cách
thức thực hiện:
- Nộp trực
tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua Cổng thông tin điện tử hoặc qua hình
thức khác.
2.3 Thành phần,
số lượng hồ sơ:
2.3.1.
Thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ
đăng ký chứng nhận chất lượng kiểu loại đối với linh kiện thuộc đối tượng phải
kiểm tra, thử nghiệm và chứng nhận bao gồm:
- Đơn đề
nghị cấp giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm theo quy định;
- Bản
thông tin về linh kiện có các thông số kỹ thuật của sản phẩm kèm theo ảnh chụp
tổng thể sản phẩm;
- Bản sao
báo cáo kết quả thử nghiệm linh kiện theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương
ứng tại Việt Nam;
- Bản sao
bản vẽ kỹ thuật kèm các thông số của sản phẩm; bản thuyết minh các ký hiệu, ký
tự, số đóng trên sản phẩm (nếu có);
- Bản sao
tờ khai hàng hóa nhập khẩu đối với trường hợp cấp chứng nhận chất lượng theo tờ
khai hàng hóa nhập khẩu.
b) Hồ sơ
đăng ký chứng nhận chất lượng kiểu loại đối với ô tô bao gồm:
- Đơn đề
nghị cấp giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm theo quy định;
- Bản
thông tin ô tô sản xuất, lắp ráp theo mẫu quy định kèm theo ảnh chụp tổng thể ô
tô, ảnh chụp thiết bị đặc trưng (nếu có);
- Bản sao
báo cáo kết quả thử nghiệm về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
theo các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành đối với ô
tô tại Việt Nam.
Miễn nộp
báo cáo thử nghiệm về khí thải đối với động cơ nếu cung cấp được một trong các
tài liệu sau: bản sao văn bản xác nhận của nhà sản xuất động cơ nước ngoài kèm
theo các tài liệu kết quả chứng nhận sự phù hợp về chất lượng khí thải của các
kiểu loại động cơ nhập khẩu theo quy định tại thỏa thuận từ các quốc gia, vùng
lãnh thổ mà Việt Nam ký kết thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau trong lĩnh vực chứng
nhận xe cơ giới; bản sao văn bản xác nhận của đại diện hợp pháp tại Việt Nam
của nhà sản xuất động cơ nước ngoài kèm theo bản sao Giấy chứng nhận chất lượng
kiểu loại động cơ về khí thải còn hiệu lực được cấp bởi Cục Đăng kiểm Việt Nam;
bản sao Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại động cơ về khí thải cấp bởi Cục
Đăng kiểm Việt Nam đối với trường hợp cơ sở sản xuất động cơ trong nước sản
xuất, lắp ráp động cơ để cung cấp cho cơ sở sản xuất, lắp ráp ô tô;
- Bản sao
Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế, bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và các
bản vẽ kỹ thuật của hồ sơ thiết kế đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam thẩm định
hoặc các tài liệu thay thế theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư 25/2019/TT-BGTVT;
- Bản
thống kê các tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước và nhập khẩu dùng để sản
xuất, lắp ráp ô tô theo mẫu quy định và kèm theo một trong các tài liệu tương
ứng đối với từng linh kiện (trừ động cơ) thuộc đối tượng phải kiểm tra, thử
nghiệm và chứng nhận theo quy định như sau: Bản sao Giấy chứng nhận chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường kiểu loại linh kiện (còn hiệu lực) được
cấp bởi Cục Đăng kiểm Việt Nam; Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường linh kiện nhập khẩu còn hiệu lực theo quy định tại Nghị
định 60/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính
phủ quy định về việc kiểm tra, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường ô tô nhập khẩu và linh kiện nhập khẩu theo các Điều ước quốc tế mà
Việt Nam là thành viên; bản sao văn bản xác nhận của nhà sản xuất linh kiện
nước ngoài kèm theo các tài liệu kết quả chứng nhận sự phù hợp về chất lượng
của các kiểu loại linh kiện nhập khẩu theo quy định tại các thỏa thuận từ các
quốc gia, vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký kết thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau trong
lĩnh vực chứng nhận xe cơ giới; bản sao văn bản xác nhận của đại diện hợp pháp
tại Việt Nam của nhà sản xuất linh kiện nước ngoài kèm theo bản sao Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường kiểu loại linh kiện (còn
hiệu lực) được cấp bởi Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Bản sao
bản thuyết minh phương pháp và vị trí đóng số khung, số động cơ.
2.3.2. Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời
hạn giải quyết:
- Thời hạn
kiểm tra nội dung hồ sơ và kết quả đánh giá COP: trong phạm vi 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ;
- Thời hạn
cấp Giấy chứng nhận: 03 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy
định và có kết quả đánh giá COP đạt yêu cầu.
2.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan
có thẩm quyền giải quyết: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan
phối hợp: Không có.
2.7. Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy
chứng nhận.
- Thông
báo cho doanh nghiệp về việc không cấp Giấy chứng nhận và nêu rõ lý do.
2.8. Phí,
lệ phí:
- Lệ phí
cấp giấy chứng nhận: đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu
thương) là 90.000 đồng/01 giấy chứng nhận; các loại xe ô tô khác là 40.000
đồng/01 giấy chứng nhận.
2.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Đơn đề
nghị cấp giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm;
- Bản
thông tin ô tô sản xuất, lắp ráp;
- Bản
thống kê các tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước và nhập khẩu dùng để sản
xuất, lắp ráp ô tô.
2.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
2.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư
số 25/2019/TT-BGTVT ngày 05/7/2019 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp ô tô;
- Thông tư
số 49/2023/TT-BGTVT ngày 31/12/2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ
giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn
bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu;
- Thông tư
số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy
chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương
tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư
số 36/2022/TT-BTC ngày 16/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an
toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn.
Mẫu:
Đơn đề nghị Cấp Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
……..,
ngày … tháng … năm 20…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG KIỂU LOẠI SẢN
PHẨM/ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XE Ô TÔ
Kính gửi:
Tên doanh
nghiệp
.............................................................................................
Địa chỉ
trụ sở chính: .............................................................................................
Mã số
doanh nghiệp/ mã số thuế
.........................................................................
Điện
thoại: ………………..Fax: ……………………..Email: ............................
Người liên
hệ: ........................... Chức danh: ………………Điện thoại: ……….
Giấy chứng
nhận chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô Số…..…..…. ngày ……tháng…….
năm………..
Căn cứ các
quy định tại Thông tư số /2019/TT-BGTVT ngày / /2019 của Bộ trưởng Bộ giao
thông vận tải; căn cứ vào các quy định, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.
1. Đề nghị
…………………………..xem xét chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
/ Thẩm định thiết kế với các thông tin cụ thể như sau:
a) Hình
thức xin cấp: □ Mới □ Cấp lại □ Cấp mở rộng □ Cấp bổ sung
b) Thông
tin về sản phẩm: (Loại sản phẩm, nhấn hiệu, tên thương mại và số loại của
sản phẩm; ký hiệu thiết kế; Tiêu chuẩn áp dụng; Tên nhà máy sản xuất, lắp ráp,
địa chỉ; thông tin khác (Số tờ khai nhập khẩu (đối với linh kiện nhập khẩu)
……..Ngày / / ; đăng ký chứng nhận theo tờ khai nhập khẩu, ...)
3. Hồ sơ
kèm theo:
................................................................................................................................
………………………….
(tên doanh nghiệp) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Thông tư
/2019/TT-BGTVT ngày tháng năm 20... của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, các
văn bản pháp luật khác có liên quan, kiểu loại sản phẩm không vi phạm về quyền
sở hữu trí tuệ và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ
và tên, ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu: BẢN THÔNG TIN Ô TÔ SẢN XUẤT, LẮP RÁP
I. THÔNG TIN
CHUNG
1. Thông
tin về cơ sở sản xuất:
1.1. Cơ sở
sản xuất, lắp ráp:
1.1.1. Địa
chỉ:
1.1.2.
Người đại diện/chức danh/số điện thoại/thư điện tử:
1.2. Nhà
máy sản xuất:
1.2.1. Địa
chỉ nhà máy sản xuất:
1.2.2.
Người đại diện/chức danh/số điện thoại/thư điện tử:
1.3. Người
liên hệ/số điện thoại/thư điện tử:
2. Thông
tin tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
2.1. Thông
tin tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: tiêu chuẩn an toàn chung/tiêu chuẩn khí thải:
3. Thông
tin chung về kiểu loại xe
3.1. Loại
hình sản xuất, lắp ráp:
3.2. Loại
phương tiện:
3.3. Nhãn
hiệu /Tên thương mại/Mã kiểu loại:
3.4. Mã số
VTN/Mã số khung:
3.5. Mô tả
vị trí đóng/Nơi đóng số khung:
3.6. Mã số
động Cơ/Nơi đóng số động cơ:
4. Thông
tin xe mẫu, loại xe cơ sở
4.1. Số
khung xe mẫu (số VIN) /số động cơ xe mẫu:
4.2. Xe ô
tô cơ sở:
4.2.1. Số
GCN xe cơ sở/Loại xe ô tô cơ sở:
4.2.2.
Nhãn hiệu/Tên thương mại/Mã kiểu loại:
II. THÔNG SỐ
KỸ THUẬT CƠ BẢN
1. Công
thức bánh xe:
2. Thông
số về khối lượng (kg)
2.1. Khối
lượng bản thân:
2.1.1.
Phân bố lên trục 1/2/3...:
2.2. Khối
lượng hàng chuyên chở theo TK/Khối lượng hành lý cho phép mang theo (đối với ô
tô khách):
2.3. Khối
lượng toàn bộ theo thiết kế/Cho phép TGGT:
2.3.1.
Phân bố lên trục 1/2/3...:
2.4. Khối
lượng kéo theo theo thiết kế/Cho phép TGGT:
2.5. Khối
lượng tính toán cho 01 người lớn/01 trẻ em:
3. Số
người cho phép chở, kể cả người lái:
3.1. Số
người ngồi kể cả người lái/số người đứng /số người nằm/số người ngồi xe lăn:
4. Kích
thước (mm)
4.1. Kích
thước bao: dài x rộng x cao:
4.2.
Khoảng cách trục:
4.3. Vết
bánh xe: trục 1/2/3...:
4.4.
Khoảng cách giữa tâm 2 bánh sau phía ngoài (Wt):
4.5. Chiều
dài đầu xe/Chiều dài đuôi xe/Chiều dài đuôi xe tính toán - ROH:
4.6. Kích
thước (lớn nhất/nhỏ nhất) của lòng thùng xe hoặc bao ngoài xi téc:
4.7. Số
lượng và kích thước khoang hành lý:
4.8.
Khoảng sáng gầm xe:
4.9. Thông
số kích thước đặc trưng xe ô tô đầu kéo:
4.10. Các
thông số kích thước đặc trưng khác:
5. Động cơ
5.1. Động
cơ đốt trong
5.1.1. Nhà
sản xuất động cơ:
5.1.2. Ký
hiệu:
5.1.3.
Loại động cơ/Đường kính xi lanh x Hành trình Pítston (mm)/Thể tích làm việc/Tỷ
số nén/Phương thức làm mát:
5.1.4.
Công suất lớn nhất/tốc độ quay/Mô men lớn nhất/tốc độ quay:
5.1.5.
Loại nhiên liệu:
5.1.6. Tỷ
lệ công suất và khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất:
5.1.7. Vị
trí đặt động cơ trên xe:
5.1.8. Thể
tích thùng nhiên liệu (lít):
5.2. Động
cơ xe hybrid
5.2.1. Nhà
sản xuất động cơ:
5.2.2. Ký
hiệu:
5.2.3.
Loại động Cơ/Đường kính xi lanh x Hành trình Pít tông (mm)/Thể tích làm việc/Tỷ
số nén /Phương thức làm mát:
5.2.4.
Công suất lớn nhất/tốc độ quay/Mô men lớn nhất/tốc độ quay:
5.2.5.
Loại nhiên liệu:
5.2.6. Tỷ
lệ công suất và khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất:
5.2.7. Vị
trí đặt động cơ trên xe:
5.2.8. Thể
tích thùng nhiên liệu (lít):
5.2.9.
Công suất lớn nhất của toàn hệ thống:
5.2.10.
Công suất lớn nhất của động cơ điện dẫn động cầu trước:
5.2.11.
Công suất lớn nhất của động cơ điện dẫn động cầu sau:
5.3. Động
cơ điện
5.3.1. Nhà
sản xuất động cơ:
5.3.2. Ký
hiệu, loại động cơ/Điện áp hoạt động/Công suất lớn nhất:
5.3.3.
Loại ắc quy/Điện áp-Dung lượng:
5.4. Các
hệ thống liên quan đến khí thải của xe
5.4.1.
Kiểu hệ thống cung cấp nhiên liệu (trang bị/ ký hiệu):
5.4.2. Bơm
cao áp/Bộ nạp tăng áp/Bộ điều khiển (ECU)/Phần mềm điều khiển (phiên bản)/Thiết
bị làm mát trung gian /Bộ tuần hoàn khí xả/Bộ phun u rê/Bộ xử lý xúc tác:
5.4.3. Các
thiết bị kiểm soát ô nhiễm khác:
6. Hệ
thống truyền lực và chuyển động
6.1. Ký
hiệu ly hợp/loại/dẫn động ly hợp:
6.2. Ký
hiệu hộp số/loại/số cấp/điều khiển hộp số/Tỷ số truyền hộp số:
6.3. Ký
hiệu hộp phân phối/loại/số cấp/điều khiển hộp phân phối/Tỷ số truyền hộp số phân
phối:
6.4.
Kiểu/số đoạn/đường kính/chiều dày của Trục cát đăng:
6.5. Vị
trí cầu dẫn hướng/Vị trí/tỷ số truyền cầu chủ động:
6.6. Ký
hiệu và khả năng chịu tải của cầu xe 1/2/3...:
6.7. Lốp
xe chính: số lượng/cỡ/khả năng chịu tải của một lốp trục 1/2/3...:
6.8. Lốp
xe dự phòng: số lượng/cỡ lép:
6.9.
Khoang hở so với mặt đường của các tấm che bánh xe trục sau cùng gồm cả tấm
chắn bùn (nếu lắp):
6.10. Vận
tốc lớn nhất khi toàn tải ở tay số cao nhất:
6.11. Độ
dốc lớn nhất xe vượt được (%):
7. Hệ
thống treo
7.1. Kiểu
loại treo/số lá nhíp (chính + phụ)/ loại giảm chấn/ bầu khí trục 1/2/3...:
7.2. Trang
thiết bị phụ trợ hệ thống treo: hệ thống cân bằng điện tử có/ không/hệ thống thay
đổi độ đàn hồi hệ thống treo (có/ không)/hệ thống khác:
8. Hệ
thống lái
8.1. Ký
hiệu:
8.2. Loại
cơ cấu lái/dẫn động và trợ lực /tỷ số truyền cơ cấu lái:
8.3. Góc
quay lớn nhất của bánh xe dẫn hướng
8.3.1. Về
bên phải: Số vòng quay vô lăng lái:
8.3.2. Về
bên trái: Số vòng quay vô lăng lái:
8.4. Góc đặt
bánh xe: độ chụm bánh trước/góc nghiêng ngoài bánh trước/góc nghiêng trong mặt
phẳng dọc/ngang của trụ quay lái:
8.5. Bánh
kính quay vòng nhỏ nhất (m):
9. Hệ
thống phanh
9.1. Hệ
thống phanh chính:
9.1.1.
Loại cơ cấu phanh chính trục 1/2/3...:
9.2. Kiểu
phanh đỗ/vị trí tác động/điều khiển:
9.3. Loại
phanh phụ trợ:
9.4. Áp
suất làm việc của hệ thống phanh khí nén:
9.5. Trang
thiết bị trợ giúp điều khiển hệ thống phanh (ABS, EBD,...):
9.6. Hệ
thống phanh khác:
10. Thân xe
10.1. Loại
thân xe:
10.2. Tiết
diện khung xe (đối với thân xe dạng khung chịu lực):
10.3. Số
lượng cửa sổ/số lượng cửa lên xuống của hành khách/số lượng cửa thoát hiểm/số
lượng búa phá cửa sự cố:
10.4. Kích
thước hữu ích của cửa thoát hiểm nhỏ nhất:
10.5. Số
phê duyệt kiểu của kính (trước/bên/sau/nóc):
10.6.
Chiều cao hữu ích lối đi dọc (mm):
10.7.
Chiều rộng lối đi dọc (mm):
10.8.
Khoảng trống giữa hai hàng ghế (mm):
10.9. Kích
thước ghế lái rộng x sâu x dầy đệm ngồi (mm):
10.10.
Kích thước ghế khách rộng x sâu x dầy đệm ngồi (mm)[nhỏ nhất]:
10.11. Đối
với ô tô khách có giường nằm: khoảng cách giữa hai giường (D1)/chiều rộng đệm
nằm (R1)/chiều rộng lối đi dọc (R2)/khoảng cách giữa đệm nằm tầng 1 và tầng 2
(C1)/khoảng cách giữa đệm nằm tầng 2 và trần xe (C2) /chiều dầy đệm giường nằm:
10.12. Hệ
thống thông gió/điều hòa:
10.13.
Kiểu/số lượng gạt mưa:
10.14. Kiểu/số
lượng phun nước rửa kính:
10.15.
Loại dây đai an toàn cho người lái:
10.16.
Loại dây đai an toàn cho hành khách ngoài cùng tại hàng ghế cùng ghế người lái:
10.17.
Loại/số lượng dây đai an toàn cho hành khách khác:
10.18. Túi
khí: túi khí tại vị trí người lái (số lượng, ký hiệu)/túi khí tại vị trí hành
khách (số lượng, ký hiệu):
10.19. Gương
chiếu hậu lắp ngoài: số lượng/ký hiệu kiểu gương chiếu hậu loại 1/2/3/4/5/6:
10.20.
Gương chiếu hậu lắp trong: số lượng/ký hiệu kiểu gương chiếu hậu:
10.21. Số
hàng ghế trong cabin/số ghế ngồi trong cabin: số lượng ghế thông thường/ghế
gập/ghế trẻ em/giường nằm:
10.22. Số
lượng quạt gió/cửa nóc/cửa sổ (đóng mở được):
10.23 Số
lượng cầu thang lên xuống đối với xe khách thành phố 02 tầng:
10.24.
Diện tích sàn dành cho khách (So) tầng 1/tầng 2:
10.25.
Diện tích sàn dành cho khách (S1) cho hành khách đứng:
11. Hệ
thống chiếu sáng và tín hiệu
11.1. Đèn
chiếu gần phía trước: số lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép trên/khoảng cách
giữa mép trong của 2 đèn đối xứng/khoảng cách từ mép ngoài của đèn đến mép
ngoài của xe:
11.2. Đèn
báo rẽ phía trước: số lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép trên/khoảng cách
giữa mép trong của 2 đèn đối xứng/khoảng cách từ mép ngoài của đèn đến mép
ngoài của xe:
11.3. Đèn
báo rẽ phía sau: số lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép trên/khoảng cách giữa
mép trong của 2 đèn đối xứng/khoảng cách từ mép ngoài của đèn đến mép ngoài của
xe:
11.4. Đèn
vị trí phía trước: Số lượng/màu sắc/Chiều cao mép dưới/mép trên/Khoảng cách
giữa mép trong của 2 đèn đối xứng/Khoảng cách từ mép ngoài của đèn đến mép
ngoài của xe:
11.5. Đèn
vị trí phía sau: số lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép trên/khoảng cách giữa
mép trong của 2 đèn đối xứng/khoảng cách từ mép ngoài của đèn đến mép ngoài của
xe:
11.6. Đèn
phanh : số lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép trên/khoảng cách giữa mép trong
của 2 đèn đối xứng/khoảng cách từ mép ngoài của đèn đến mép ngoài của xe:
11.7. Đèn
lùi: số lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép trên:
11.8. Đèn
hiệu chiều rộng xe phía trước: số lượng/màu sắc/khoảng cách từ mép ngoài của
đèn đến mép ngoài của xe (mm):
11.9. Đèn
hiệu chiều rộng xe phía sau: số lượng/màu sắc/khoảng cách từ mép ngoài của đèn
đến mép ngoài của xe:
11.10. Đèn
hiệu thành bên - đèn đầu tiên (...): số lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép
trên/khoảng cách từ đèn đến mép ngoài cùng của đầu xe:
11.11. Đèn
hiệu thành bên - các đèn giữa xe (...): số lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép
trên (mm)/khoảng cách giữa 2 đèn liền kề (mm):
11.12. Đèn
hiệu thành bên - đèn cuối cùng (...): số lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép
trên/khoảng cách từ đèn đến mép ngoài cùng của đuôi xe:
11.13. Đèn
chạy ban ngày: số lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép trên/khoảng cách giữa
mép trong của 2 đèn đối xứng/khoảng cách từ mép ngoài của đèn đến mép ngoài của
xe:
11.14. Tấm
phản quang trước: số lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép trên/khoảng cách từ
mép ngoài của tấm phản quang đến mép ngoài của xe:
11.15. Tấm
phản quang sau: số lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép trên/khoảng cách giữa
mép trong của 2 tấm phản quang đối xứng/khoảng cách từ mép ngoài của tấm phản
quang đến mép ngoài của xe:
11.16. Tấm
phản quang thành bên - tấm đầu tiên: số lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép
trên/khoảng cách từ tấm phản quang đến mép ngoài cùng của đầu xe:
11.17. Tấm
phản quang thành bên - tấm giữa xe: số lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép
trên/khoảng cách giữa 2 tấm liền kề:
11.18. Tấm
phản quang thành bên - tấm cuối cùng: số lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép
trên/khoảng cách từ tấm phản quang đến mép ngoài cùng của đuôi xe:
11.19. Đèn
soi biển số phía sau: số lượng/màu sắc
12. Các
thiết bị khác
12.1. Còi:
số lượng còi/ký hiệu loại còi:
12.2. Loại
ắc quy/điện áp-dung lượng/số lượng:
12.3.
Kiểu/điện áp danh nghĩa của máy phát điện:
13. Thiết
bị chuyên dùng:
14. Các
chỉ tiêu và mức chất lượng
14.1. Lực
phanh chính: trục 1/2/3/... (N) ≥
- Chênh
lệch giữa 2 bên bánh (%) ≤
14.2. Tổng
lực phanh chính (N) ≥
14.3. Tổng
lực phanh đỗ (N) ≥
14.4. Độ
trượt ngang bánh dẫn hướng (m/km): ≤
14.5.
Cường độ sáng đèn chiếu xa (cd): ≥
14.5.1. Độ
lệch lên/xuống; độ lệch trái/phải (%): ≤
14.6. Âm
lượng còi (dB(A)):
14.7. Sai
số đồng hồ tốc độ ở tốc độ 40 km/h (%):
14.8. Độ
ồn (giá trị đăng ký/ thử nghiệm) (dB(A): tại chỗ /tăng tốc: ≤
14.9. Khí
thải
14.9.1.
Mức khí thải đăng ký theo QCVN:
14.9.2. Ở
chế độ không tải:
14.9.2.1.
Cacbon mônôxít (CO) (%): ≤
14.92.2.
Hydrocacbon (HC) (ppm): ≤
14.9.3. Độ
khói (%HSU): ≤
14.9.4.
Giá trị theo Euro (tiêu chuẩn/ kết quả thử nghiệm):
14.9.4.1.
Khối lượng cacbon mônôxít (CO) (g/km):
14.9.4.2.
Khối lượng hydrocacbon (HC) (g/km):
14.9.4.3.
Khối lượng nitơ oxit (NOx) (g/km):
14.9.4.4.
Khối lượng bay hơi nhiên liệu (CO) (g/lần thử):
15. Ảnh
chụp kiểu dáng xe
Chúng tôi
cam kết các nội dung khai báo nêu trên phù hợp với kiểu loại xe đã đăng ký,
kiểu dáng và nhãn hiệu sản phẩm không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ và hoàn
toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai báo và vi phạm (nếu có) trước pháp luật.
-
|
,
ngày tháng năm
Cơ sở sản xuất
()
|
Mẫu: BẢN THỐNG KÊ CÁC TỔNG THÀNH, HỆ THỐNG SẢN XUẤT TRONG
NƯỚC VÀ NHẬP KHẨU SỬ DỤNG ĐỂ SẢN XUẤT Ô TÔ
Nhãn
hiệu…………………..Tên thương mại: ………………………………
Mã kiểu
loại sản phẩm: ………………………………..
TT
|
Tổng
thành, hệ thống (1)
|
Số
giấy chứng nhận (2)
|
Số
báo cáo TN (2)
|
Nhãn
hiệu, số loại/ mã hiệu
|
Nguồn
gốc (3)
|
Nơi
sản xuất (4)
|
Nước
sản xuất (4)
|
1. Động cơ và hệ thống truyền lực
|
1.1
|
Động cơ
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Động cơ điện
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Bộ điều khiển ECU
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Ống xả
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Li hợp
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Hộp số chính/Hộp số phụ
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Cát đăng/ trục láp
|
|
|
|
|
|
|
…
|
….
|
|
|
|
|
|
|
2. Cầu xe và bánh xe
|
2.1
|
Cầu trục...
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Lốp xe trục ...
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Lốp dự phòng
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Vành bánh xe trục ....
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống lái
|
3.1
|
Cơ cấu lái
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
4. Hệ thống phanh
|
4.1
|
Cơ cấu phanh
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Ống dẫn đầu thủy lực hoặc khí nén
|
|
|
|
|
|
|
………
|
|
|
|
|
.
|
|
5. Hệ thống treo
|
5.1
|
Nhíp lá
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Lò xo trụ
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Giảm chấn
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
6. Hệ thống nhiên liệu
|
6.1
|
Thùng nhiên liệu
|
|
|
|
|
|
|
...
|
……
|
|
|
|
|
|
|
7. Hệ thống điện và ắc quy
|
7.1
|
Ắc quy....
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Dây điện
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……
|
|
|
|
|
|
|
8. Khung và thân vỏ + Thùng hàng
|
8.1
|
Chassi
chính (dầm chính)
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Cabin +
thân vỏ xe
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…
|
|
|
|
|
|
|
9.
Trang, thiết bị và nội thất trong xe
|
9.1
|
Ghế
lái/Ghế hành khách
|
|
|
|
|
|
|
9.2
|
Dây đai
an toàn …..
|
|
|
|
|
|
|
93
|
Túi
khí....
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
10. Kính
chắn gió, kính cửa
|
10.1
|
Kính
chắn gió trước
|
|
|
|
|
|
|
10.2
|
Kính ……
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
11. Đèn
chiếu sáng và tín hiệu
|
11.1
|
Đèn
chiếu sáng
|
|
|
|
|
|
|
11.2
|
Đèn báo
|
|
|
|
|
|
|
...
|
Còi xe
|
|
|
|
|
|
|
....
|
….
|
|
|
|
|
|
|
12.
Gương chiếu hậu
|
12.1
|
Gương
chiếu hậu....
|
|
|
|
|
|
|
…
|
….
|
|
|
|
|
|
|
13.
Thùng chở hàng
|
13.1
|
Thùng
chở hàng
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
14. Cơ
cấu chuyên dùng
|
14.1
|
Cần cẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Vật liệu
sử dụng làm nội thất
|
15.1
|
Vật liệu
sử dụng làm ....
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
16. Các
phụ tùng khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
Công ty
chúng tôi cam kết sản phẩm nêu trên được sản xuất, lắp ráp từ các phụ tùng mới
100% và có nguồn gốc xuất xứ đúng như bản thống kê này. Nếu cổ gì sai khác,
chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Cơ sở sản
xuất
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
Nếu áp
dụng ghi "x", không áp dụng ghi “-”;
(1) Xem giải
thích tại Điều 3 của Thông tư này;
(2) Chỉ áp
dụng với các linh kiện thuộc đối tượng phải kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận;
(3) Phụ tùng
nhập khẩu ghi “Nhập khẩu”; tự sản xuất trong nước ghi “Tự sản xuất”; sản xuất
trong nước đối với trường hợp khác ghi “Trong nước”;
(4) Phụ tùng
nhập khẩu ghi nước sản xuất; phụ tùng mua trong nước thì ghi rõ tên và địa chỉ
cơ sở sản xuất và ghi "Việt Nam" tại cột "Nước sản xuất".
3.
Cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới sản xuất, lắp ráp
3.1. Trình
tự thực hiện:
a) Nộp hồ
sơ TTHC:
- Cơ sở
thiết kế hoặc cơ sở sản xuất đối với trường hợp đủ điều kiện tự thiết kế sản
phẩm (sau đây gọi chung là cơ sở thiết kế) lập hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế
theo quy định và nộp đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải
quyết TTHC:
- Cục Đăng
kiểm Việt Nam tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ
theo quy định thì hướng dẫn cơ sở hoàn thiện lại; Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy
định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả thẩm định thiết kế.
- Thẩm
định nội dung thiết kế được thực hiện trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đủ thành phần hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ thiết kế có
kết quả thẩm định đạt yêu cầu (hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu), Cục Đăng kiểm Việt
Nam cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày có kết quả thẩm định hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu.
+ Trường
hợp hồ sơ thiết kế đầy đủ nhưng có các nội dung chưa đạt yêu cầu thì Cục Đăng
kiểm Việt Nam thông báo bằng văn bản hoặc thông báo thông qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến lý do và nội dung chưa đạt yêu cầu để Cơ sở thiết kế hoàn thiện
hồ sơ thiết kế. Cơ sở thiết kế có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ thiết kế và nộp
lại trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày thông báo và gửi lại Cục Đăng
kiểm Việt Nam. Trong 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã hoàn thiện
đầy đủ, Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra, đánh giá lại hồ sơ thiết kế. Nếu hồ sơ
thiết kế đạt yêu cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận thẩm định
thiết kế; nếu hồ sơ thiết kế không đạt yêu cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông
báo bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến về việc
không cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế và nêu rõ lý do.
+ Quá thời
hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, cơ sở thiết kế không hoàn thiện các
nội dung chưa phù phù hợp của hồ sơ thiết kế, Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ dừng
việc thẩm định hồ sơ thiết kế và thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trên hệ
thống dịch vụ công trực tuyến về việc không cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết
kế. Để tiếp tục thực hiện việc thẩm định hồ sơ thiết kế, cơ sở thiết kế phải
thực hiện nộp lại hồ sơ từ đầu;
- Cơ sở
thiết kế nhận kết quả thẩm định thiết kế gồm:
+ Trường
hợp nhận trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu
chính: 01 Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế; bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật
và bản vẽ kỹ thuật (01 bản đối với trường hợp cơ sở thiết kế đồng thời là cơ sở
sản xuất hoặc 02 bản đối với trường hợp cơ sở thiết kế khác cơ sở sản xuất) của
hồ sơ thiết kế.
+ Trường
hợp nhận qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: bản điện tử Giấy chứng nhận thẩm
định thiết kế; bản điện tử bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và bản vẽ kỹ thuật
của hồ sơ thiết kế.
3.2. Cách
thức thực hiện:
- Nộp hồ
sơ đề nghị thẩm định thiết kế và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng
kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến.
3.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
- 01 bản
chính hoặc biểu mẫu điện tử văn bản đề nghị thẩm định thiết kế;
- 01 hồ sơ
thiết kế:
+ Thuyết
minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới (Bản chính đối với trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc bản dạng điện tử đối với trường hợp nộp
hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến);
+ Bản vẽ
kỹ thuật (Bản chính đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính; hoặc bản dạng điện tử đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến);
+ Bản
thông số, tính năng kỹ thuật của các tổng thành, hệ thống liên quan tới nội
dung tính toán thiết kế (Bản sao có xác thực của cơ sở thiết kế đối với trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc bản sao điện tử đối
với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến).
(Trường
hợp nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính: ngoài nộp 01 bộ hồ sơ thiết kế theo
quy định thì nộp thêm 01 bộ tài liệu (Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới
và Bản vẽ kỹ thuật) hoặc 02 bộ đối với trường hợp cơ sở thiết kế khác cơ sở sản
xuất).
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời
hạn giải quyết:
- Thẩm
định nội dung thiết kế được thực hiện trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định.
- Cấp Giấy
chứng nhận thẩm định thiết kế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết
quả thẩm định hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu.
3.5. Đối
tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
3.6. Cơ
quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
3.7. Kết
quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy
chứng nhận thẩm định thiết kế; Bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và bản vẽ kỹ
thuật.
- Thông
báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến về việc không cấp Giấy chứng nhận thẩm
định thiết kế và nêu rõ lý do.
3.8. Phí,
lệ phí và Giá:
- Giá thẩm
định thiết kế: được tính bằng 8% giá thiết kế do cơ sở thiết kế tự công bố và
kê khai nhưng không thấp hơn 2.000.000 đồng/1 thiết kế; Trường hợp bổ sung hoặc
sửa đổi hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, mức giá thẩm định thiết kế là
1.000.000 đồng/1 thiết kế. Khi gộp thêm thiết kế của các sản phẩm cùng kiểu
loại thì mức giá thẩm định thiết kế là tổng của các mức giá bổ sung.
- Lệ phí
cấp giấy chứng nhận: đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu
thương) là 90.000 đồng/01 giấy chứng nhận; các loại xe ô tô khác là 40.000
đồng/01 giấy chứng nhận.
3.9. Tên
mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Bản
thuyết minh thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ kỹ thuật.
3.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
3.11. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư
số 30/2011/TT-BGTVT ngày 15/04/2011 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới;
- Thông tư
số 54/2014/TT-BGTVT ngày 20/10/2014 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc
kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp
ráp xe cơ giới;
- Thông tư
số 16/2022/TT-BGTVT ngày 30/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
trong lĩnh vực đăng kiểm;
- Thông tư
số 49/2023/TT-BGTVT ngày 31/12/2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ
giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn
bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu;
- Thông tư
số 239/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ thử nghiệm, kiểm tra chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ, xe máy chuyên dùng, linh kiện trong sản xuất, lắp ráp và nhập
khẩu (khoản 4 của Biểu giá dịch vụ - Giá dịch vụ thử nghiệm, kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng, linh kiện trong sản xuất, lắp ráp
và nhập khẩu)
- Thông tư
số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy
chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương
tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư
số 36/2022/TT-BTC ngày 16/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an
toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn.
Mẫu: Bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ kỹ
thuật
A. Thuyết
minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới
Thuyết
minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới phải thể hiện được các nội dung cơ bản sau
đây:
1) Lời nói
đầu: Trong phần này cần giới thiệu được mục đích của việc thiết kế sản phẩm và
các yêu cầu mà thiết kế cần phải đáp ứng.
2) Bố trí
chung của xe thiết kế, tính toán về trọng lượng và phân bố trọng lượng, tính
toán lựa chọn trang thiết bị chuyên dùng lắp trên xe (nếu có), thuyết minh về
đặc tính kỹ thuật cơ bản của xe thiết kế và của xe cơ sở (nếu có).
3) Tính
toán các đặc tính động học, động lực học và kiểm nghiệm bền các chi tiết, tổng
thành, hệ thống theo các nội dung như sau:
STT
|
Nội dung tính toán
|
Loại hình sản xuất
|
Sản xuất từ xe cơ sở đã được chứng nhận
|
Sản xuất từ linh kiện rời hoặc xe chưa được chứng nhận
|
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc
|
a
|
Tính
toán các đặc tính động học và động lực học
|
1
|
Động lực
học kéo và khả năng tăng tốc của xe
|
x(1)
|
x
|
---
|
2
|
Tính ổn
định ngang, ổn định dọc của xe khi không tải và khi đầy tải
|
x
|
x
|
x
|
3
|
Tính ổn
định của xe khi quay vòng
|
x
|
x
|
---
|
4
|
Tính ổn
định của xe có lắp cơ cấu chuyên dùng khi cơ cấu chuyên dùng hoạt động (2)
|
x
|
x
|
x
|
5
|
Động học
lái
|
x(3)
|
x
|
x(4)
|
6
|
Động học
quay vòng của đoàn xe
|
---
|
---
|
x
|
7
|
Động lực
học khi phanh
|
---
|
x
|
x
|
8
|
Động học
cơ cấu nâng hạ thùng chở hàng (5)
|
x
|
x
|
x
|
b
|
Tính
toán kiểm nghiệm bền các chi tiết, tổng thành, hệ thống
|
1
|
Khung xe
|
x (6)
|
x
|
x
|
2
|
Khung
xương của thân xe; Dầm ngang sàn xe hoặc dầm ngang của thùng chở hàng; Liên
kết của thân xe hoặc thùng chở hàng với khung xe.
|
x
|
x
|
x
|
3
|
Khung
xương ghế và liên kết của ghế với sàn xe
|
x
|
x
|
x (7)
|
4
|
Hộp số
|
---
|
x
|
---
|
5
|
Trục các
đăng
|
x (8)
|
x
|
---
|
6
|
Cầu xe
|
---
|
x
|
x
|
7
|
Lốp xe
|
---
|
x
|
x
|
8
|
Cơ cấu
lái; Dẫn động lái
|
---
|
x
|
x (4)
|
9
|
Cơ cấu
phanh, Dẫn động phanh
|
---
|
x
|
x
|
10
|
Hệ thống
treo
|
---
|
x
|
x
|
11
|
Xi téc
|
Vỏ xi
téc ở trạng thái vận hành và trạng thái chịu áp suất (nếu có)
|
x
|
x
|
x
|
Mối hàn giữa
xi téc và chân đỡ
|
x
|
x
|
x
|
12
|
Chốt kéo
sơ mi rơ moóc; Liên kết chốt kéo với khung sơ mi rơ moóc
|
---
|
---
|
x
|
13
|
Chốt hãm
contenơ
|
---
|
---
|
x
|
14
|
Liên kết
giữa các bộ phận của trang thiết bị chuyên dùng; Liên kết các trang thiết bị
chuyên dùng với khung xe
|
x
|
x
|
x
|
15
|
Các tính
toán khác (nếu có) (9)
|
x
|
x
|
x
|
Ghi chú:
x: Có áp
dụng.
---:
Không áp dụng
(1): Chỉ áp
dụng đối với xe có kích thước bao lớn hơn xe cơ sở
(2): Chỉ áp
dụng với các xe như: Ôtô cần cẩu, Ô tô tải có lắp cần cẩu, Ô tô nâng người
làm việc trên cao, Ô tô tải tự đổ, …
(3): Chỉ áp
dụng khi có sự thay đổi chiều dài cơ sở của xe cơ sở
(4): Chỉ áp
dụng đối với xe có trang bị hệ thống lái.
(5): Chỉ áp
dụng đối với xe có trang bị cơ cấu nâng hạ thùng chở hàng.
(6): Chỉ áp
dụng trong các trường hợp sau:
- Khi có
sự thay đổi về kết cấu khung xe của xe cơ sở (như nối táp, gia cường).
- Đối với
ô tô tải có lắp cần cẩu: Tính toán kiểm nghiệm bền dầm dọc của khung xe tại
trạng thái nâng hàng gây ra mô men uốn lớn nhất về phía sau.
(7): Chỉ áp
dụng đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc chở người.
(8): Chỉ áp
dụng khi có sự thay đổi chiều dài của trục các đăng.
(9): Chỉ áp
dụng đối với những nội dung tính toán kiểm nghiệm bền cho các chi tiết, tổng
thành khác tùy thuộc vào đặc điểm kết cấu cụ thể của từng loại phương tiện được
thiết kế và loại hình sản xuất, lắp ráp thực tế.
Trường hợp
có cơ sở để kết luận sự thỏa mãn về độ bền của các chi tiết, tổng thành, hệ
thống thuộc các hạng mục bắt buộc phải tính toán kiểm nghiệm bền nêu trên thì
trong thuyết minh phải nêu rõ lý do của việc không tính toán kiểm nghiệm bền
đối với các hạng mục này.
|
4. Kết
luận chung của bản thuyết minh;
5. Mục lục
và các tài liệu tham khảo trong quá trình thiết kế.
B. Bản vẽ
kỹ thuật:
- Bản vẽ
bố trí chung của xe cơ giới;
- Bản vẽ
lắp đặt của các tổng thành, hệ thống lên xe (Riêng đối với các xe được thiết kế
từ xe cơ sở thì chỉ là các bản vẽ lắp đặt của các tổng thành, hệ thống lên xe
cơ sở);
- Bản vẽ
kết cấu và các thông số kỹ thuật của các tổng thành, hệ thống sản xuất trong
nước.
Các bản vẽ
kỹ thuật nói trên phải được trình bày theo các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.
4. Cấp
Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản
xuất, lắp ráp ô tô, rơ moóc và sơ mi rơ moóc
4.1. Trình
tự thực hiện:
a) Nộp hồ
sơ TTHC:
- Cơ sở
sản xuất lập hồ sơ kiểm tra xe cơ giới theo quy định và nộp đến Cục Đăng kiểm
Việt Nam.
b) Giải
quyết TTHC:
- Cục Đăng
kiểm Việt Nam tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ kiểm tra xe cơ giới: nếu
hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn Cơ sở sản xuất hoàn thiện lại;
Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì thống nhất về thời gian và địa điểm thực
hiện đánh giá điều kiện kiểm tra chất lượng sản phẩm tại Cơ sở sản xuất;
- Cục Đăng
kiểm Việt Nam thực hiện kiểm tra nội dung hồ sơ và kết quả đánh giá COP trong
thời hạn 07 ngày làm việc. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả
COP đạt yêu cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận. Nếu nội dung hồ sơ
không hợp lệ, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo để doanh nghiệp bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ. Trường hợp chưa có kết quả đánh giá COP, Cục Đăng kiểm Việt Nam
thông báo tới doanh nghiệp để thực hiện đánh giá COP theo quy định.
Trong thời
hạn 6 tháng kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn thiện nội
dung hồ sơ chưa phù hợp (bao gồm cả việc thực hiện đánh giá COP đối với trường
hợp chưa có kết quả đánh giá COP) và gửi lại cho Cục Đăng kiểm Việt Nam. Trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã hoàn thiện đầy đủ và
kết quả đánh giá COP, Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện kiểm tra nội dung hồ sơ
và kết quả đánh giá COP. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và có kết quả COP đạt yêu
cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận; nếu có nội dung không phù hợp,
Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo cho doanh nghiệp về việc không cấp Giấy chứng
nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp quá thời hạn 6 tháng kể từ ngày thông báo,
doanh nghiệp không hoàn thiện các nội dung chưa phù hợp đã thông báo, Cục Đăng
kiểm Việt Nam sẽ dừng việc kiểm tra đánh giá hồ sơ hoặc đánh giá COP và thông
báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến về việc không cấp
Giấy chứng nhận. Để tiếp tục thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận, doanh nghiệp
phải thực hiện nộp lại hồ sơ từ đầu;
- Cơ sở
sản xuất nộp hồ sơ kiểm tra xe cơ giới và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Cục
Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua hình thức phù hợp khác.
4.2. Cách
thức thực hiện:
- Nộp trực
tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc
qua hình thức phù hợp khác.
4.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ
kiểm tra sản phẩm đối với xe cơ giới bao gồm:
- Bản sao
có xác nhận của cơ sở sản xuất (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
hệ thống bưu chính) hoặc bản sao điện tử (đối với trường hợp nộp thông qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến) báo cáo kết quả thử nghiệm về chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo các quy định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
hiện hành đối với xe cơ giới;
- Bản sao
có xác nhận của cơ sở sản xuất (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
hệ thống bưu chính) hoặc bản sao điện tử (đối với trường hợp nộp thông qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến) Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế, bản thuyết
minh thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ kỹ thuật của hồ sơ thiết kế đã được Cục
Đăng kiểm Việt Nam thẩm định hoặc các tài liệu thay thế theo quy định.
- Ảnh chụp
kiểu dáng có xác nhận của cơ sở (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính) hoặc ảnh chụp kiểu dáng dạng điện tử (đối với trường
hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến); bản chính (đối với trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) bản đăng ký thông số kỹ
thuật theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT (được sửa đổi bởi Thông tư số
54/2014/TT-BGTVT) hoặc biểu mẫu điện tử
(đối với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến) bản đăng ký
thông số kỹ thuật;
- Bản
chính (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) bản
thống kê các tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước và nhập khẩu dùng để sản
xuất, lắp ráp sản phẩm theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông
tư số 30/2011/TT-BGTVT hoặc biểu mẫu điện
tử (đối với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến) bản
thống kê các tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước và nhập khẩu dùng để sản
xuất, lắp ráp sản phẩm;
- Bản
chính (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) hoặc
bản dạng điện tử (đối với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến) bản thuyết minh phương pháp và vị trí đóng số khung, số động cơ (đối với
xe sản xuất, lắp ráp từ tổng thành, hệ thống và linh kiện rời).
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời
hạn giải quyết:
- Thời
gian kiểm tra nội dung hồ sơ và kết quả đánh giá COP: trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định;
- Thời
gian cấp Giấy chứng nhận: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
kiểm tra, đánh giá hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả đánh giá
COP đạt yêu cầu.
4.5. Đối
tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
4.6. Cơ
quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
4.7. Kết
quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô/rơ moóc và sơ
mi rơ moóc.
- Thông
báo cho doanh nghiệp về việc không cấp Giấy chứng nhận và nêu rõ lý do.
4.8. Phí,
lệ phí:
- Lệ phí
cấp giấy chứng nhận: đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu
thương) là 90.000 đồng/01 giấy chứng nhận; xe cơ giới loại khác là 40.000
đồng/01 giấy chứng nhận.
4.9. Tên
mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Bản đăng
ký thông số kỹ thuật, tính năng kỹ thuật xe cơ giới;
- Bản
thống kê các tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước và nhập khẩu dùng để sản
xuất, lắp ráp xe cơ giới.
4.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
4.11. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư
số 30/2011/TT-BGTVT ngày 15/04/2011 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới;
- Thông tư
số 54/2014/TT-BGTVT ngày 20/10/2014 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc
kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp
ráp xe cơ giới;
- Thông tư
số 16/2022/TT-BGTVT ngày 30/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
trong lĩnh vực đăng kiểm;
- Thông tư
số 49/2023/TT-BGTVT ngày 31/12/2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ
giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn
bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu;
- Thông tư
số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy
chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương
tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư
số 36/2022/TT-BTC ngày 16/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an
toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn.
Mẫu:
A. Mẫu - BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT
A1. BẢN ĐĂNG KÝ CÁC THÔNG SỐ, TÍNH NĂNG KỸ THUẬT Ô TÔ
1.
|
Thông tin chung
|
1.1.
|
Cơ sở sản xuất:
|
1.1.1.
|
Địa chỉ:
|
1.1.2.
|
Điện thoại:
|
Fax:
|
1.1.3.
|
Người đại diện:
|
Chức danh:
|
1.2.
|
Xưởng lắp ráp:
|
1.2.1.
|
Địa chỉ xưởng lắp
ráp:
|
1.3.
|
Loại phương tiện:
|
1.4.
|
Nhãn hiệu:
|
Số loại:
|
1.5.
|
Mã nhận dạng phương
tiện (VIN)
|
1.5.1.
|
Mã số VIN:
|
1.5.2.
|
Vị trí:
|
1.6.
|
Nơi đóng số khung
(số VIN):
|
Nơi đóng số động
cơ:
|
2.
|
Các thông số và
tính năng kỹ thuật cơ bản
|
2.1.
|
Khối lượng
|
2.1.1.
|
Khối lượng bản
thân:
|
(kg)
|
|
2.1.1.1.
|
Phân bố lên trục 1:
|
(kg)
|
2.1.1.3. Phân bố
lên trục 3:
|
(kg)
|
2.1.1.2.
|
Phân bố lên trục 2:
|
(kg)
|
2.1.1.4. Phân bố
lên trục 4:
|
(kg)
|
|
|
|
2.1.1.5. Phân bố
lên trục 5:
|
(kg)
|
2.1.2.
|
Khối lượng hàng
chuyên chở(*):
|
2.1.2.1.
|
Khối lượng hàng
chuyên chở cho phép tham gia giao thông:
|
(kg)
|
2.1.2.2.
|
Khối lượng hàng
chuyên chở theo thiết kế:
|
(kg)
|
2.1.3.
|
Số người cho phép
chở kể cả người lái:
|
(người)
|
2.1.4.
|
Khối lượng toàn bộ
cho phép tham gia giao thông
|
(kg)
|
2.1.4.1.
|
Phân bố lên trục 1:
|
(kg)
|
2.1.4.3. Phân bố
lên trục 3:
|
(kg)
|
2.1.4.2.
|
Phân bố lên trục 2:
|
(kg)
|
2.1.4.4. Phân bố
lên trục 4:
|
(kg)
|
|
|
|
2.1.4.5. Phân bố
lên trục 5:
|
(kg)
|
2.1.5.
|
Khối lượng toàn bộ
theo thiết kế:
|
(kg)
|
2.1.5.1.
|
Phân bố lên trục 1:
|
(kg)
|
2.1.5.3. Phân bố
lên trục 3:
|
(kg)
|
2.1.5.2.
|
Phân bố lên trục 2:
|
(kg)
|
2.1.5.4. Phân bố
lên trục 4:
|
(kg)
|
|
|
|
2.1.5.5. Phân bố
lên trục 5:
|
(kg)
|
2.1.6.
|
Khối lượng cho phép
lớn nhất trên trục:
|
2.1.6.1.
|
Trục 1:
|
(kg)
|
2.1.6.3. Trục 3:
|
(kg)
|
2.1.6.2.
|
Trục 2:
|
(kg)
|
2.1.6.4. Trục 4:
|
(kg)
|
|
|
|
2.1.6.5. Trục 5:
|
(kg)
|
2.1.7.
|
Khối lượng kéo theo
(*):
|
2.1.7.1.
|
Khối lượng kéo theo
thiết kế:
|
(kg)
|
2.1.7.2.
|
Khối lượng kéo theo
cho phép tham gia giao thông:
|
(kg)
|
2.1.8.
|
Tỷ lệ giữa công
suất động cơ và khối lượng toàn bộ
|
2.1.8.1.
|
Tỷ lệ giữa công
suất động cơ và khối lượng toàn bộ theo thiết kế
|
(kW/kg)
|
2.1.8.2.
|
Tỷ lệ giữa công
suất động cơ và khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông:
|
(kW/kg)
|
2.2.
|
Kích thước
|
2.2.1.
|
Kích thước (dài x
rộng x cao): x x
|
(mm)
|
2.2.2.
|
Khoảng cách trục:
|
(mm)
|
2.2.3.
|
Kích thước lòng
thùng xe/bao ngoài xi téc:
(dài x rộng x
cao) (*) x x
|
(mm)
|
2.2.4.
|
Chiều dài đầu/đuôi
xe: /
|
(mm)
|
2.2.5.
|
Khoảng cách từ tâm
lỗ lắp chốt kéo đến điểm đầu tiên của ô tô đầu kéo:
|
(mm)
|
2.2.6.
|
Vết bánh xe
trước/sau: /
|
(mm)
|
2.2.7.
|
Khoảng sáng gầm xe:
|
(mm)
|
2.3.
|
Động cơ
|
2.3.1.
|
Nhà sản xuất động
cơ:
|
2.3.2.
|
Kiểu:
|
2.3.3.
|
Loại:
|
2.3.4.
|
Đường kính xi lanh,
hành trình piston: (mm) x (mm)
|
2.3.5.
|
Thể tích làm việc:
(cm3)
|
2.3.6.
|
Tỷ số nén:
|
2.3.7.
|
Công suất lớn
nhất/tốc độ quay:
|
(kW/vòng/phút)
|
Theo tiêu chuẩn:
|
2.3.8.
|
Mô men lớn nhất/tốc
độ quay:
|
(N.m/vòng/phút)
|
|
2.3.9.
|
Tốc độ không tải
nhỏ nhất:
|
(Vòng/phút)
|
|
2.3.10.
|
Vị trí lắp động cơ:
|
2.3.11.
|
Loại nhiên liệu:
|
2.3.12.
|
Một số thông số
liên quan đến khí thải của xe (**)
|
2.3.12.1.
|
Đối với xe lắp động
cơ diesel
|
2.3.12.1.1.
|
Bơm cao áp (Feed
pump):
|
2.3.12.1.2.
|
Bộ nạp tăng áp
(Turbocharger):
|
2.3.12.1.3.
|
Thiết bị làm mát
trung gian (Intercooler):
|
2.3.12.1.4.
|
Bộ tuần hoàn khí xả
(EGR):
|
2.3.12.1.5.
|
Bộ xử lý xúc tác
(Catalytic converter):
|
2.3.12.1.6.
|
Các thiết bị kiểm
soát ô nhiễm khác (Other pollution control devices):
|
2.3.12.2.
|
Đối với xe lắp động
cơ xăng
|
2.3.12.2.1.
|
Hệ thống cung cấp
nhiên liệu (Fuel feed):
|
2.3.12.2.2.
|
Bộ điều khiển
(ECU):
|
2.3.12.2.3.
|
Bộ nạp tăng áp
(Turbocharger):
|
2.3.12.2.4.
|
Bộ xử lý xúc tác
(Catalytic converter):
|
2.3.12.2.5.
|
Cảm biến ô xy
(Oxygen sensor):
|
2.3.12.2.6.
|
Các thiết bị kiểm
soát ô nhiễm khác (Other pollution control devices):
|
2.3.12.3.
|
Đối với xe lắp động
cơ sử dụng LPG/CNG
|
2.3.12.3.1
|
Bộ điều khiển điện
từ cấp nhiên liệu LPG/CNG cho động cơ:
|
2.3.13.
|
Thùng nhiên liệu
|
2.3.13.1.
|
Thùng nhiên liệu
chính
|
2.3.13.1.1.
|
Thể tích:
|
(cm3)
|
2.3.13.1.2. Vị trí
lắp đặt:
|
2.3.13.2.
|
Thùng nhiên liệu
phụ
|
2.3.13.2.1.
|
Thể tích:
|
(cm3)
|
2.3.13.2.2. Vị trí
lắp đặt:
|
2.3.14.
|
Hệ thống điện:
|
2.3.14.1.
|
Máy phát điện:
|
2.3.14.1.1.
|
Kiểu:
|
2.3.14.1.2. Điện áp
ra danh nghĩa: (V)
|
2.3.14.2.
|
Máy khởi động:
|
2.3.14.3.
|
Ắc quy:
|
2.3.15.
|
Tiêu hao nhiên
liệu: (l/100km) tại tốc độ km/h.
|
2.4.
|
Hệ thống truyền lực
|
2.4.1.
|
Ly hợp:
|
2.4.1.1.
|
Kiểu và loại:
|
2.4.1.2. Dẫn động:
|
2.4.2.
|
Hộp số:
|
2.4.2.1.
|
Kiểu và loại:
|
2.4.2.2. Điều khiển
hộp số:
|
2.4.3.
|
Hộp số phụ/Phân
phối:
|
2.4.3.1.
|
Kiểu và loại:
|
2.4.3.2. Điều khiển
hộp số phụ:
|
2.4.4
|
Tỷ số truyền ở các
tay số:
|
|
I1: ……; II1 …………;
…………….
|
Số lùi: ………….. Số
phụ I: ……………….
|
|
I2: ……; II2 …………;
……………
|
Số lùi: ………….. Số
phụ II: ………………
|
2.4.5.
|
Công thức bánh xe:
|
2.4.6.
|
Cầu chủ động:
|
2.4.7.
|
Loại cầu xe:
|
2.4.7.1.
|
Trục 1:
|
2.4.7.3. Trục 3:
|
2.4.7.2.
|
Trục 2:
|
2.4.7.4. Trục 4:
|
|
|
2.4.7.5. Trục 5:
|
2.4.8.
|
Truyền động tới các
cầu chủ động:
|
2.4.9.
|
Tỷ số truyền lực
cuối cùng:
|
2.4.10.
|
Vận tốc lớn nhất
khi toàn tải ở tay số cao nhất: (km/h)
|
2.4.11.
|
Độ dốc lớn nhất xe
vượt được: (%)
|
2.5.
|
Hệ thống treo
|
2.5.1.
|
Kiểu treo trục 1:
|
Giảm chấn trục 1:
|
2.5.2.
|
Kiểu treo trục 2:
|
Giảm chấn trục 2:
|
2.5.3.
|
Kiểu treo trục 3:
|
Giảm chấn trục 3:
|
2.5.4.
|
Kiểu treo trục 4:
|
Giảm chấn trục 4:
|
2.5.5.
|
Kiểu treo trục 5:
|
Giảm chấn trục 5:
|
2.5.6.
|
Bộ phận hướng:
|
2.5.7.
|
Số lượng lá nhíp
(chính + phụ) trên trục 1/2/3/4/5:
|
2.5.8.
|
Bánh xe và lốp:
|
2.5.8.1.
|
Trục 1: Số lượng:
|
Cỡ lốp:
|
Áp suất:
|
(đơn vị: ….)
|
2.5.8.2.
|
Trục 2: Số lượng:
|
Cỡ lốp:
|
Áp suất:
|
(đơn vị: ….)
|
2.5.8.3.
|
Trục 3: Số lượng:
|
Cỡ lốp:
|
Áp suất:
|
(đơn vị: ….)
|
2.5.8.4.
|
Trục 4: Số lượng:
|
Cỡ lốp:
|
Áp suất:
|
(đơn vị: ….)
|
2.5.8.5.
|
Trục 5: Số lượng:
|
Cỡ lốp:
|
Áp suất:
|
(đơn vị: ….)
|
2.6.
|
Hệ thống lái
|
2.6.1.
|
Kiểu và loại cơ cấu
lái:
|
2.6.2.
|
Tỷ số truyền:
|
2.6.3.
|
Dẫn động và trợ lực
lái:
|
2.6.4.
|
Góc quay lớn nhất
của bánh xe dẫn hướng
|
2.6.4.1.
|
Về bên phải:
|
Số vòng quay vô
lăng lái: (vòng)
|
2.6.4.2.
|
Về bên trái:
|
Số vòng quay vô
lăng lái: (vòng)
|
2.6.5.
|
Góc đặt bánh xe
|
2.6.5.1.
|
Độ chụm bánh trước:
|
(mm)
|
2.6.5.2.
|
Góc nghiêng ngoài
bánh trước:
|
(độ)
|
2.6.5.3.
|
Góc nghiêng trong
mặt phẳng dọc/ngang của trụ quay lái:
|
(độ)
|
2.6.6.
|
Bán kính quay vòng
nhỏ nhất:
|
(m)
|
2.7.
|
Hệ thống phanh
|
2.7.1.
|
Phanh chính:
|
2.7.1.1.
|
Trục 1:
|
2.7.1.3. Trục 3:
|
2.7.1.2.
|
Trục 2:
|
2.7.1.4. Trục 4:
|
|
|
2.7.1.5. Trục 5:
|
2.7.2.
|
Dẫn động phanh
chính:
|
2.7.3.
|
Áp suất làm việc
(đối với phanh khí nén): (kG/cm2)
|
2.7.4.
|
Phanh đỗ xe:
|
2.7.4.1.
|
Kiểu:
|
2.7.4.2.
|
Dẫn động phanh đỗ
xe:
|
2.7.5.
|
Hệ thống phanh dự
phòng:
|
2.7.6.
|
Trang thiết bị trợ
giúp điều khiển hệ thống phanh (ABS, EBD, …)
|
2.8.
|
Thân xe
|
2.8.1.
|
Kiểu thân xe/cabin:
|
2.8.2.
|
Cửa sổ/cửa thoát
hiểm:
|
2.8.2.1
|
Số lượng:
|
2.8.2.2. Loại kính:
|
2.8.3.
|
Gương chiếu hậu lắp
trong/ngoài xe:
|
Số lượng:
|
2.8.4.
|
Hệ thống thông gió:
|
2.8.5.
|
Hệ thống điều hòa:
|
2.8.6.
|
Dây đai an toàn:
|
2.8.6.1.
|
Dây đai an toàn cho
người lái:
|
2.8.6.2.
|
Dây đai an toàn cho
hành khách:
|
Số lượng:
|
2.8.7.
|
Gạt mưa và phun
nước rửa kính:
|
2.9.
|
Hệ thống chiếu
sáng, tín hiệu và các trang thiết bị khác
|
2.9.1.
|
Đèn chiếu sáng phía
trước (xa/gần):
|
2.9.1.1.
|
Số lượng:
|
2.9.1.2. Màu sắc:
|
2.9.2.
|
Đèn sương mù:
|
2.9.2.1
|
Số lượng:
|
2.9.2.2. Màu sắc:
|
2.9.3.
|
Đèn soi biển số
phía sau:
|
2.9.3.1
|
Số lượng:
|
2.9.3.2. Màu sắc:
|
2.9.4.
|
Đèn phanh:
|
2.9.4.1.
|
Số lượng:
|
2.9.4.2. Màu sắc:
|
2.9.5.
|
Đèn lùi:
|
2.9.5.1.
|
Số lượng:
|
2.9.5.2. Màu sắc:
|
2.9.6.
|
Đèn kích thước
trước/sau:
|
2.9.6.1.
|
Số lượng:
|
2.9.6.2. Màu sắc:
|
2.9.7.
|
Đèn báo rẽ
trước/sau/bên:
|
2.9.7.1.
|
Số lượng:
|
2.9.7.2. Màu sắc:
|
2.9.8.
|
Đèn đỗ xe:
|
2.9.8.1.
|
Số lượng:
|
2.9.8.2. Màu sắc:
|
2.9.9.
|
Tấm phản quang:
|
2.9.9.1.
|
Số lượng:
|
2.9.9.2. Màu sắc:
|
2.9.10.
|
Đèn cảnh báo nguy
hiểm:
|
2.9.10.1.
|
Số lượng:
|
2.9.10.2. Màu sắc:
|
2.10.
|
Trang thiết bị
chuyên dùng
|
2.10.1.
|
Cơ cấu chuyên dùng:
|
2.10.2.
|
Các trang thiết bị
khác:
|
2.11.
|
Mức tiêu chuẩn khí
thải
|
|
Kiểu loại xe sản
xuất, lắp ráp thỏa mãn mức khí thải tương đương mức khí thải … quy định tại
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia ……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 Các chỉ
tiêu và mức chất lượng (***)
Stt
|
Tên chỉ tiêu chất lượng
|
Đơn vị
|
Mức chất lượng đăng ký
|
Phương pháp thử
|
3.1.
|
Lực
phanh chính
|
N
|
≥
|
|
3.1.1.
|
Trục 1
(2 bên)
|
N
|
≥
|
|
3.1.1.1.
|
Chênh
lệch giữa 2 bên bánh
|
%
|
≤
|
|
3.1.2.
|
Trục 2
(2 bên)
|
N
|
≥
|
|
3.1.2.1.
|
Chênh
lệch giữa 2 bên bánh
|
%
|
≤
|
|
3.1.3.
|
Trục 3
(2 bên)
|
N
|
≥
|
|
3.1.3.1.
|
Chênh
lệch giữa 2 bên bánh
|
%
|
≤
|
|
3.1.4.
|
Trục 4
(2 bên)
|
N
|
≥
|
|
3.1.4.1
|
Chênh
lệch giữa 2 bên bánh
|
%
|
≤
|
|
3.1.5.
|
Trục 5
(2 bên)
|
N
|
≥
|
|
3.1.5.1.
|
Chênh
lệch giữa 2 bên bánh
|
%
|
≤
|
|
3.2.
|
Phanh đỗ
xe
|
N
|
≥
|
|
3.3.
|
Độ trượt
ngang bánh dẫn hướng
|
m/km
|
|
|
3.4.
|
Cường độ
sáng đèn chiếu xa
|
cd
|
≥
|
|
3.5.
|
Âm lượng
còi
|
dB(A)
|
|
|
3.6.
|
Sai số
đồng hồ tốc độ (ở tốc độ 40 km/h)
|
%
|
|
|
3.7.
|
Thành
phần khí xả
|
% CO
|
≥
|
|
ppm HC
|
≥
|
|
% HSU
|
≥
|
|
3.8.
|
Độ ồn
|
dB(A)
|
≥
|
|
Ghi chú: (*) Không bắt
buộc đối với ô tô con
(**) Phục vụ
cho việc nhận dạng xe liên quan đến khí thải; các nội dung không có thì ghi dấu
"-".
(***) Không dưới
mức quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
|
Đại diện
cơ sở sản xuất
(Ký
tên và đóng dấu)
|
A2. BẢN ĐĂNG KÝ CÁC THÔNG SỐ, TÍNH NĂNG KỸ THUẬT RƠ MOÓC,
SƠ MI RƠ MOÓC
1.
|
Thông tin chung
|
1.1.
|
Cơ sở sản xuất:
|
1.1.1.
|
Địa chỉ:
|
1.1.2.
|
Điện thoại:
|
Fax:
|
1.1.3.
|
Người đại diện:
|
Chức danh:
|
1.2.
|
Xưởng lắp ráp:
|
1.2.1.
|
Địa chỉ xưởng lắp
ráp:
|
1.3.
|
Loại phương tiện:
|
1.4.
|
Nhãn hiệu:
|
Số loại:
|
1.5.
|
Mã nhận dạng phương
tiện (VIN)
|
1.5.1.
|
Mã số VIN:
|
1.5.2.
|
Vị trí:
|
1.6.
|
Nơi đóng số khung
(số VIN):
|
2.
|
Các thông số và
tính năng kỹ thuật cơ bản
|
2.1.
|
Khối lượng
|
2.1.1.
|
Khối lượng bản
thân:
|
(kg)
|
|
2.1.1.1.
|
Phân bố lên trục 1
(/chốt kéo):
|
(kg)
|
2.1.1.3. Phân bố
lên trục 3:
|
(kg)
|
2.1.1.2.
|
Phân bố lên trục 2:
|
(kg)
|
2.1.1.4. Phân bố
lên trục 4:
|
(kg)
|
2.1.2.
|
Khối lượng hàng
chuyên chở:
|
2.1.2.1.
|
Khối lượng hàng
chuyên chở cho phép tham gia giao thông:
|
(kg)
|
2.1.2.2.
|
Khối lượng hàng
chuyên chở theo thiết kế:
|
(kg)
|
2.1.3.
|
Khối lượng toàn bộ
cho phép tham gia giao thông
|
(kg)
|
2.1.3.1.
|
Phân bố lên trục 1
(/chốt kéo):
|
(kg)
|
2.1.3.3. Phân bố
lên trục 3:
|
(kg)
|
2.1.3.2.
|
Phân bố lên trục 2:
|
(kg)
|
2.1.3.4. Phân bố
lên trục 4:
|
(kg)
|
2.1.4.
|
Khối lượng toàn bộ
theo thiết kế:
|
(kg)
|
2.1.4.1.
|
Phân bố lên trục 1
(/chốt kéo):
|
(kg)
|
2.1.4.3. Phân bố
lên trục 3:
|
(kg)
|
2.1.4.2.
|
Phân bố lên trục 2:
|
(kg)
|
2.1.4.4. Phân bố
lên trục 4:
|
(kg)
|
2.1.5.
|
Khối lượng cho phép
lớn nhất trên trục:
|
2.1.5.1.
|
Trục 1 (/chốt kéo):
|
(kg)
|
2.1.5.3. Trục 3:
|
(kg)
|
2.1.5.2.
|
Trục 2:
|
(kg)
|
2.1.5.4. Trục 4:
|
(kg)
|
2.2.
|
Kích thước, khung
xe, sàn và cầu xe
|
2.2.1.
|
Kích thước (dài x
rộng x cao): x x
|
(mm)
|
2.2.2.
|
Khoảng cách trục:
|
(mm)
|
2.2.3.
|
Kích thước lòng
thùng xe/bao ngoài xi téc:
(dài x rộng x
cao) x x
|
(mm)
|
2.2.4.
|
Chiều dài đầu/đuôi
xe:
|
|
/
|
(mm)
|
2.2.5.
|
Vết bánh xe
trước/sau:
|
|
/
|
(mm)
|
2.2.6.
|
Khoảng sách gầm xe:
|
|
|
(mm)
|
2.2.7.
|
Khung xe (chassis)
và sàn:
|
2.2.7.1
|
Chiều cao mặt dầm
chính:
|
|
|
(mm)
|
2.2.7.2.
|
Khoảng cách giữa
hai dầm chính:
|
|
|
(mm)
|
2.2.7.3.
|
Kích thước tiết
diện dầm chính (D x R x dày):
|
x
|
x
|
(mm)
|
2.2.8.
|
Đối với rơ moóc, sơ
mi rơ moóc chở container:
|
2.2.8.1.
|
Số lượng chốt hãm:
|
2.2.8.2.
|
Khoảng cách giữa
các chốt hãm theo đường chéo lớn của khung xe (trái/phải):
|
x
|
x
|
(mm)
|
2.2.9.
|
Loại cầu xe:
|
2.2.9.1.
|
Trục 1:
|
2.2.9.3. Trục 3:
|
2.2.9.2.
|
Trục 2:
|
2.2.9.4. Trục 4:
|
2.3.
|
Hệ thống treo
|
2.3.1.
|
Kiểu treo trục 1:
|
Giảm chấn trục 1:
|
2.3.2.
|
Kiểu treo trục 2:
|
Giảm chấn trục 2:
|
2.3.3.
|
Kiểu treo trục 3:
|
Giảm chấn trục 3:
|
2.3.4.
|
Kiểu treo trục 4:
|
Giảm chấn trục 4:
|
2.3.5.
|
Bộ phận hướng:
|
2.3.6.
|
Số lượng lá nhíp
(chính + phụ) trên trục 1/2/3/4/5:
|
2.3.7.
|
Bánh xe và lốp:
|
2.3.7.1.
|
Trục 1: Số lượng:
|
Cỡ lốp:
|
Áp suất:
|
(đơn vị ….)
|
2.3.7.2.
|
Trục 2: Số lượng:
|
Cỡ lốp:
|
Áp suất:
|
(đơn vị ….)
|
2.3.7.3.
|
Trục 3: Số lượng:
|
Cỡ lốp:
|
Áp suất:
|
(đơn vị ….)
|
2.3.7.4.
|
Trục 4: Số lượng:
|
Cỡ lốp:
|
Áp suất:
|
(đơn vị ….)
|
2.4.
|
Hệ thống phanh
|
2.4.1.
|
Phanh chính:
|
2.4.1.1.
|
Trục 1:
|
2.4.1.3. Trục 3:
|
2.4.1.2.
|
Trục 2:
|
2.4.1.4. Trục 4:
|
2.4.2.
|
Dẫn động phanh
chính:
|
2.4.3.
|
Áp suất làm việc
(đối với phanh khí nén): (kG/cm2)
|
2.4.4.
|
Phanh đỗ xe:
|
2.4.4.1.
|
Kiểu:
|
2.4.4.2.
|
Dẫn động phanh đỗ
xe:
|
2.4.5.
|
Hệ thống phanh dự
phòng:
|
2.4.6.
|
Trang thiết bị trợ
giúp điều khiển hệ thống phanh (ABS, EBD, …):
|
2.5.
|
Hệ thống chiếu
sáng, tín hiệu và các trang thiết bị khác
|
2.5.1.
|
Đèn soi biển số
phía sau:
|
2.5.1.1.
|
Số lượng:
|
2.5.1.2. Màu sắc:
|
2.5.2.
|
Đèn phanh:
|
2.5.2.1.
|
Số lượng:
|
2.5.2.2. Màu sắc:
|
2.5.3.
|
Đèn lùi:
|
2.5.3.1.
|
Số lượng:
|
2.5.3.2. Màu sắc:
|
2.5.4.
|
Đèn kích thước
trước/sau:
|
2.5.4.1.
|
Số lượng:
|
2.5.4.2. Màu sắc:
|
2.5.5.
|
Đèn báo rẽ
trước/sau/bên:
|
2.5.5.1.
|
Số lượng:
|
2.5.5.2. Màu sắc:
|
2.5.6.
|
Đèn đỗ xe:
|
2.5.6.1.
|
Số lượng:
|
2.5.6.2. Màu sắc:
|
2.5.7.
|
Tấm phản quang:
|
2.5.7.1.
|
Số lượng:
|
2.5.7.2. Màu sắc:
|
2.5.8.
|
Đèn cảnh báo nguy
hiểm:
|
2.5.8.1.
|
Số lượng:
|
2.5.8.2. Màu sắc:
|
2.6.
|
Trang thiết bị
chuyên dùng
|
2.6.1.
|
Chân chống (nếu
có):
|
2.6.1.1.
|
Kiểu:
|
2.6.1.2. Khả năng
chịu tải lớn nhất: (kg)
|
2.6.1.3.
|
Khoảng cách giữa 2
chân chống: (mm)
|
2.6.2.
|
Chốt kéo:
|
2.6.2.1.
|
Ký hiệu:
|
2.6.2.2. Đường
kính: Ø (mm)
|
2.6.3.
|
Cơ cấu chuyên dùng:
|
2.6.4.
|
Các trang thiết bị
khác:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Các chỉ
tiêu và mức chất lượng (*)
Stt
|
Tên chỉ
tiêu chất lượng
|
Đơn vị
|
Mức chất
lượng đăng ký
|
Phương
pháp thử
|
3.1.
|
Lực phanh chính
|
N
|
≥
|
|
3.1.1.
|
Trục 1 (2 bên)
|
N
|
≥
|
|
3.1.1.1.
|
Chênh lệch giữa 2
bên bánh
|
%
|
≤
|
|
3.1.2.
|
Trục 2 (2 bên)
|
N
|
≥
|
|
3.1.2.1.
|
Chênh lệch giữa 2
bên bánh
|
%
|
≤
|
|
3.1.3.
|
Trục 3 (2 bên)
|
N
|
≥
|
|
3.1.3.1.
|
Chênh lệch giữa 2
bên bánh
|
%
|
≤
|
|
3.1.4.
|
Trục 4 (2 bên)
|
N
|
≥
|
|
3.1.4.1.
|
Chênh lệch giữa 2
bên bánh
|
%
|
≤
|
|
3.2.
|
Phanh đỗ xe
|
N
|
≥
|
|
Ghi chú: (*) Không dưới
mức quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
|
Đại diện
cơ sở sản xuất
(Ký
tên và đóng dấu)
|
B. MẪU BẢN THỐNG KÊ CÁC TỔNG THÀNH, HỆ THỐNG SẢN XUẤT
TRONG NƯỚC VÀ NHẬP KHẨU
BẢN THỐNG KÊ CÁC TỔNG THÀNH, HỆ THỐNG SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
VÀ NHẬP KHẨU
Nhãn
hiệu, số loại sản phẩm: ………………………
TT
|
Tổng thành, hệ thống(1)
|
Nguồn gốc
|
Nơi sản xuất(2)
|
Số giấy chứng nhận(3)
|
Nhập khẩu
|
Tự sản xuất
|
Mua trong nước
|
|
|
1.
|
Động cơ
và hệ thống truyền lực
|
1.1
|
…
|
|
|
|
|
-
|
2.
|
Cầu xe
|
2.1
|
Lốp
|
|
|
|
|
-
|
2.2
|
…
|
|
|
|
|
|
3.
|
Hệ thống
lái
|
|
|
|
|
-
|
4.
|
Hệ thống
phanh
|
4.1
|
Bình khí
nén
|
|
|
|
|
-
|
4.2
|
…
|
|
|
|
|
-
|
5.
|
Hệ thống
treo
|
5.1
|
…
|
|
|
|
|
-
|
6.
|
Hệ thống
nhiên liệu
|
|
|
|
|
-
|
7.
|
Hệ thống
điện
|
7.1
|
…
|
|
|
|
|
-
|
8.
|
Khung và
thân vỏ
|
8.1
|
…
|
|
|
|
|
-
|
9.
|
Trang,
thiết bị trong xe
|
9.1
|
…
|
|
|
|
|
-
|
10.
|
Kính
chắn gió, kính cửa
|
10.1
|
Kính
chắn gió
|
|
|
|
|
|
10.2
|
Kính cửa
|
|
|
|
|
|
10.3
|
…
|
|
|
|
|
|
11.
|
Đèn
chiếu sáng và tín hiệu
|
11.1
|
Đèn
chiếu sáng phía trước
|
11.2
|
…
|
|
|
|
|
-
|
12.
|
Gương
chiếu hậu
|
|
|
|
|
|
13.
|
Cơ cấu
chuyên dùng
|
|
|
|
|
-
|
14.
|
Các phụ
tùng khác (nếu có)
|
|
|
|
|
-
|
Công ty
chúng tôi cam kết sản phẩm nêu trên được sản xuất, lắp ráp từ các phụ tùng mới
100% và có nguồn gốc xuất xứ đúng như bản thống kê này. Nếu có gì sai khác,
chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Ghi chú:
Nếu áp dụng
ghi "x", không áp dụng ghi "-";
(1) Xem giải
thích tại điều 2 của Thông tư này;
(2) Phụ tùng
nhập khẩu ghi nước sản xuất, phụ tùng mua trong nước thì ghi rõ tên và địa chỉ
Cơ sở sản xuất;
(3) Chỉ áp dụng
với các linh kiện thuộc đối tượng phải kiểm tra, thử nghiệm.
|
Cơ sở sản
xuất
(Ký tên và đóng dấu)
|
5. Cấp
Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản
xuất, lắp ráp các linh kiện sử dụng để lắp ô tô, rơ moóc và sơ mi rơ moóc
5.1. Trình
tự thực hiện:
a) Nộp hồ
sơ TTHC:
- Cơ sở
sản xuất lập hồ sơ kiểm tra sản phẩm đối với linh kiện thuộc đối tượng phải
kiểm tra (gọi chung là sản phẩm) theo quy định và nộp đến Cục Đăng kiểm Việt
Nam.
b) Giải
quyết TTHC:
- Cục Đăng
kiểm Việt Nam tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ kiểm tra sản phẩm: nếu hồ
sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn Cơ sở sản xuất hoàn thiện lại; Nếu
hồ sơ đầy đủ theo quy định thì thống nhất về thời gian và địa điểm thực hiện
đánh giá điều kiện kiểm tra chất lượng sản phẩm tại Cơ sở sản xuất;
- Cục Đăng
kiểm Việt Nam thực hiện kiểm tra nội dung hồ sơ và kết quả đánh giá COP trong
thời hạn 07 ngày làm việc. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả
COP đạt yêu cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận. Nếu nội dung hồ sơ
không hợp lệ, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo để doanh nghiệp bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ. Trường hợp chưa có kết quả đánh giá COP, Cục Đăng kiểm Việt Nam
thông báo tới doanh nghiệp để thực hiện đánh giá COP theo quy định.
Trong thời
hạn 6 tháng kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn thiện nội
dung hồ sơ chưa phù hợp (bao gồm cả việc thực hiện đánh giá COP đối với trường
hợp chưa có kết quả đánh giá COP) và gửi lại cho Cục Đăng kiểm Việt Nam. Trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã hoàn thiện đầy đủ và
kết quả đánh giá COP, Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện kiểm tra nội dung hồ sơ
và kết quả đánh giá COP. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và có kết quả COP đạt yêu
cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận; nếu có nội dung không phù hợp,
Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo cho doanh nghiệp về việc không cấp Giấy chứng
nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp quá thời hạn 6 tháng kể từ ngày thông báo,
doanh nghiệp không hoàn thiện các nội dung chưa phù hợp đã thông báo, Cục Đăng
kiểm Việt Nam sẽ dừng việc kiểm tra đánh giá hồ sơ hoặc đánh giá COP và thông
báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến về việc không cấp
Giấy chứng nhận. Để tiếp tục thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận, doanh nghiệp
phải thực hiện nộp lại hồ sơ từ đầu;
- Cơ sở
sản xuất nộp hồ sơ kiểm tra sản phẩm và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Cục
Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua hình thức phù hợp khác.
5.2. Cách
thức thực hiện:
- Nộp trực
tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc
qua hình thức phù hợp khác.
5.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ kiểm
tra đối với linh kiện (thuộc đối tượng phải kiểm tra quy định tại Phụ lục IV
ban hành kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT
(được sửa đổi bởi Thông tư số 54/2014/TT-BGTVT))
bao gồm:
- Bản sao
có xác nhận của cơ sở (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính) hoặc bản sao điện tử (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến) báo cáo kết quả thử nghiệm linh kiện;
- Bản sao
(đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) hoặc bản
dạng điện tử (đối với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến) bản vẽ kỹ thuật kèm các thông số của sản phẩm; bản sao (đối với trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) hoặc biểu mẫu điện tử (đối
với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến) bản đăng ký
thông số kỹ thuật theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng;
- Ảnh chụp
sản phẩm có xác nhận của cơ sở (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
hệ thống bưu chính) hoặc ảnh chụp sản phẩm dạng điện tử (đối với trường hợp nộp
thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến); bản chính (đối với trường hợp nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) hoặc bản dạng điện tử (đối với
trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến) bản thuyết minh các
ký hiệu, số đóng trên sản phẩm (nếu có);
Miễn nộp
báo cáo kết quả thử nghiệm linh kiện và bản đăng ký thông số kỹ thuật theo tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng đối với trường hợp linh kiện nhập
khẩu từ nước ngoài cung cấp được tài liệu về Giấy chứng nhận kiểu loại do cơ
quan có thẩm quyền nước ngoài cấp, đính kèm theo báo cáo thử nghiệm (test report)
thể hiện kiểu loại linh kiện nhập khẩu thỏa mãn quy định ECE của Liên hiệp quốc
phiên bản tương đương hoặc cao hơn so với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tài
liệu thể hiện kết quả đánh giá điều kiện kiểm tra chất lượng tại cơ sở sản xuất
(Conformity of Production, gọi tắt là đánh giá COP) còn hiệu lực theo quy định
ECE, EC được thực hiện bởi cơ quan có thẩm quyền nước ngoài hoặc tổ chức đánh
giá độc lập được cơ quan có thẩm quyền nước ngoài công nhận.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời
hạn giải quyết:
- Thời
gian kiểm tra nội dung hồ sơ và kết quả đánh giá COP: trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định;
- Thời
gian cấp Giấy chứng nhận: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
kiểm tra, đánh giá hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả đánh giá
COP đạt yêu cầu.
5.5. Đối
tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
5.6. Cơ
quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
5.7. Kết
quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với linh kiện sử
dụng để sản xuất, lắp ráp xe.
- Thông
báo cho doanh nghiệp về việc không cấp Giấy chứng nhận và nêu rõ lý do.
5.8. Phí,
lệ phí:
- Lệ phí:
40.000 Đồng (Lệ phí cấp giấy chứng nhận 40.000 đồng/01 giấy chứng nhận);
5.9. Tên
mẫu đơn, tờ khai hành chính: Không có.
5.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
5.11. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư
số 30/2011/TT-BGTVT ngày 15/04/2011 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới;
- Thông tư
số 54/2014/TT-BGTVT ngày 20/10/2014 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc
kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp
ráp xe cơ giới;
- Thông tư
số 16/2022/TT-BGTVT ngày 30/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
trong lĩnh vực đăng kiểm;
- Thông tư
số 49/2023/TT-BGTVT ngày 31/12/2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ
giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn
bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu;
- Thông tư
số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy
chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương
tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư
số 36/2022/TT-BTC ngày 16/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an
toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn.
6. Cấp
Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản
xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy
6.1. Trình
tự thực hiện:
a) Nộp hồ
sơ TTHC:
- Cơ sở
sản xuất lập hồ sơ đăng ký chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường trong sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy gửi đến Cục Đăng kiểm Việt
Nam.
b) Giải
quyết TTHC:
- Cục Đăng
kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo
quy định thì hướng dẫn Cơ sở sản xuất hoàn thiện lại; Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy
định thì thống nhất với Cơ sở sản xuất về thời gian và địa điểm đánh giá điều
kiện đảm bảo chất lượng tại Cơ sở sản xuất (đánh giá COP);
- Cục Đăng
kiểm Việt Nam thực hiện kiểm tra nội dung hồ sơ và kết quả đánh giá COP trong
thời hạn 07 ngày làm việc. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
kiểm tra, đánh giá hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả đánh giá
COP đạt yêu, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận. Nếu nội dung hồ sơ
không hợp lệ, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo để Cơ sở sản xuất bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ. Trường hợp chưa có kết quả đánh giá COP, Cục Đăng kiểm Việt Nam
thông báo tới doanh nghiệp để thực hiện đánh giá COP theo quy định. Trong thời
hạn 6 tháng kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn thiện nội
dung hồ sơ chưa phù hợp (bao gồm cả việc thực hiện đánh giá COP đối với trường
hợp chưa có kết quả đánh giá COP) và gửi lại cho Cục Đăng kiểm Việt Nam. Trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã hoàn thiện đầy đủ và
kết quả đánh giá COP, Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện kiểm tra nội dung hồ sơ
và kết quả đánh giá COP. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả
đánh giá COP đạt yêu, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, đánh giá hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
theo quy định và có kết quả đánh giá COP đạt yêu cầu; nếu có nội dung không phù
hợp thì Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo cho doanh nghiệp về việc không cấp
Giấy chứng nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp quá thời hạn 6 tháng kể từ ngày
thông báo, doanh nghiệp không hoàn thiện các nội dung chưa phù hợp đã thông
báo, Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ dừng việc kiểm tra đánh giá hồ sơ hoặc đánh giá
COP và thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến về việc
không cấp Giấy chứng nhận. Để tiếp tục thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận,
doanh nghiệp phải thực hiện nộp lại hồ sơ từ đầu;
- Cơ sở
sản xuất nhận Giấy chứng nhận trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua hình thức
phù hợp khác.
6.2. Cách
thức thực hiện:
- Nộp trực
tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc
qua hình thức phù hợp khác.
6.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
- Bản đăng
ký thông số kỹ thuật theo mẫu (Bản chính đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc biểu mẫu điện tử bản đăng ký thông số kỹ
thuật (đối với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến);
- Báo cáo
kết quả thử nghiệm xe của Cơ sở thử nghiệm (Bản sao có xác nhận của cơ sở đối
với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc bản sao
điện tử đối với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến);
- Bản
thuyết minh phương pháp và vị trí đóng số khung, số động cơ theo mẫu (Bản chính
đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc bản
dạng điện tử đối với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến);
- Bản kê
các linh kiện chính sử dụng để lắp ráp xe theo mẫu (Bản chính đối với trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc biểu mẫu điện tử đối
với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến);
- Bản cam
kết của Cơ sở sản xuất về việc kiểu loại sản phẩm kiểm tra chứng nhận không xâm
phạm quyền sở hữu công nghiệp đang được bảo hộ và doanh nghiệp tự chịu trách
nhiệm theo quy định của pháp luật nếu có xảy ra xâm phạm (Bản chính đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc bản dạng điện
tử đối với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến).
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời
hạn giải quyết:
- Thời hạn
kiểm tra nội dung hồ sơ và kết quả đánh giá COP: trong thời hạn 07 ngày làm
việc.
- Thời hạn
cấp Giấy chứng nhận: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm
tra, đánh giá hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả đánh giá COP đạt
yêu cầu.
6.5. Đối
tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6.6. Cơ
quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
6.7. Kết
quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp
ráp xe mô tô, xe gắn máy.
- Thông
báo cho doanh nghiệp về việc không cấp Giấy chứng nhận và nêu rõ lý do.
6.8. Phí,
lệ phí, giá:
- Lệ phí:
40.000VNĐ/01 Giấy chứng nhận;
6.9. Tên
mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Bản đăng
ký thông số kỹ thuật theo mẫu;
- Bản
thuyết minh phương pháp và vị trí đóng số khung, số động cơ theo mẫu;
- Bản kê
các linh kiện chính sử dụng để lắp ráp xe theo mẫu.
6.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
6.11. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư
số 45/2012/TT-BGTVT ngày 23/12/2012 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy;
- Thông tư
số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30/07/2018 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư
trong lĩnh vực đăng kiểm;
- Thông tư
số 16/2022/TT-BGTVT ngày 30/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
trong lĩnh vực đăng kiểm;
- Thông tư
số 49/2023/TT-BGTVT ngày 31/12/2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ
giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn
bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu;
- Thông tư
số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy
chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương
tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư
số 36/2022/TT-BTC ngày 16/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an
toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn.
Mẫu: BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ
KỸ THUẬT XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
A. Thông
tin chung (General information)
1. Tổng
quát (General)
1.1. Nhãn hiệu
xe (Make)
1.2. Số loại xe
(Type)
1.3. Mã nhận
dạng phương tiện (VIN)
1.3.1. Vị trí của
mã nhận dạng (Location of that means of VIN)
1.4. Mã số
khung (Chassis No)
1.4.1. Vị trí
đóng số khung (Location of that means of chassis No)
1.5. Kiểu loại
xe (Vehicle category)
1.6. Tên và địa
chỉ của Cơ sở sản xuất (Name and address of manufacturer)
1.7. Mô
tả hoặc bản vẽ minh hoạ vị trí và nội dung nhãn hàng hoá (Description
or drawing of location and content of good label)
1.8. Số
thứ tự sản xuất của loại xe đăng ký bắt đầu từ (The serial numbering of
the type begins with No)
1.9. Vị trí và phương
pháp ghi dấu chứng nhận hệ thống, linh kiện (nếu có) (Position and
method of affixing the component type-approval mark for components and separate
technical units(where applicable))
2. Bố trí
chung (General arrangement of the vehicle)
2.1. Ảnh
chụp kiểu dáng (Photos of a typical vehicle)
2.2. Bản vẽ
kích thước tổng thể (Dimensional drawing of the complete vehicle)
2.3. Số
lượng trục và bánh xe (Number of axles and wheels)
2.4. Bố
trí động cơ trên xe (Position and arrangement of engine)
2.5. Số
người cho phép chở kể cả người lái (Number of seating positions)
3. Khối
lượng (Mass)(kg)
3.1. Khối
lượng bản thân (Kerb mass - mass of vehicle in running order)
3.1.1. Khối
lượng bản thân phân bố lên các trục (Distribution of Kerb mass between the
axles)
3.2. Khối
lượng chuẩn (Mass of vehicle in running order, together with rider)
3.2.1. Khối
lượng chuẩn phân bố lên các trục (Distribution of that mass between the
axles)
3.3. Khối
lượng toàn bộ (Gross mass)
3.3.1. Khối lượng
toàn bộ phân bố lên các trục (Distribution of Gross mass between the
axles)
3.3.2. Khối lượng
cho phép lớn nhất của nhà sản xuất lên các trục (Maximum technically
permissible mass on each of the axles)
3.4. Khả năng leo dốc
lớn nhất ở Khối lượng toàn bộ (%) (Maximum hill-starting ability at the
Gross mass)
4. Động
cơ (Engine)
4.1. Cơ
sở sản xuất động cơ (Manufacturer)
4.2. Nhãn hiệu
động cơ (Make)
4.2.1. Số
loại động cơ (Type)
4.3. Động
cơ cháy cưỡng bức hoặc cháy do nén (Spark- or compression-ignition engine)
4.3.1. Các thông
số chính (Specific characteristics of the engine)
4.3.1.1. Số
kỳ làm việc (4 kỳ/ 2 kỳ) (Operating cycle (four or two-stroke))
4.3.1.2. Số
lượng, bố trí và thứ tự đánh lửa của xi lanh (Number, arrangement and
firing order of cylinders)
4.3.1.2.1. Đường kính
xi lanh (Bore) (mm)
4.3.1.2.2. Hành
trình pít tông (Stroke) (mm)
4.3.1.3. Thể tích
xi lanh (Cylinder capacity) ( cm3)
4.3.1.4. Tỷ
số nén (Compression ratio)
4.3.1.5. Bản vẽ nắp
xi lanh, pít tông, xéc măng (Drawings of cylinder head, piston(s),
piston rings and cylinder(s))
4.3.1.6. Tốc độ
quay không tải (Idling speed)(r/min)
4.3.1.7. Công
suất hữu ích lớn nhất của động cơ (Maximum net power output) (kW/r/min)
4.3.1.8. Mô men
xoắn hữu ích lớn nhất của động cơ (Net maximum torque) (Nm/r/min)
4.3.2. Nhiên
liệu (điêzen/xăng/hỗn hợp/LPG/loại khác) (Fuel:
diesel/petrol/mixture/LPG/other)
4.3.2.1. Tiêu hao
nhiên liệu tại vận tốc không đổi 45 km/h (Fuel consumption at speed 45
km/h)
Tiêu hao nhiên liệu
tại vận tốc không đổi 60 km/h (Fuel consumption at speed 60 km/h)
4.3.3.
Thùng nhiên liệu (Fuel tank)
4.3.3.1. Thể tích
danh định lớn nhất (Maximum capacity) (lít)
4.3.3.2. Bản vẽ
thùng nhiên liệu, nêu rõ loại vật liệu chế tạo (Drawing of tank with
indication of material used)
4.3.3.3. Sơ đồ chỉ
rõ vị trí của thùng nhiên liệu trên xe (Diagram clearly indicating the
position of the tank on the vehicle)
4.3.4.
Cung cấp nhiên liệu (Fuel supply)
4.3.4.1. Bằng
bộ chế hòa khí (Có/Không) (Via carburettor(s): yes/no)
4.3.4.1.1. Nhãn hiệu (Make)
4.3.4.1.2. Số
loại (Type)
4.3.4.1.3. Số
lượng (Number fitted)
4.3.4.1.4. Các thông
số chỉnh đặt (Settings)
4.3.4.1.4.1. Các họng
khuếch tán (Diffusers)
4.3.4.1.4.2. Mức
nhiên liệu trong buồng phao (Level in float chamber) (mm)
4.3.4.1.4.3. Khối
lượng phao (Mass of float) (g)
4.3.4.1.4.4. Kim
phao (Float needle) (mm)
hoặc (or)
4.3.4.1.4.5. Đường đặc
tính cung cấp nhiên liệu theo lưu lượng không khí (Fuel curve as a
function of the air flow and setting required in order to maintain that curve)
4.3.4.1.5. Hệ
thống khởi động nguội (Cơ khí/tự động) (Cold-starting system:
manual/automatic)
4.3.4.1.5.1. Nguyên
lý hoạt động (Operating principle(s))
4.3.4.2. Bằng hệ
thống phun nhiên liệu (chỉ áp dụng cho động cơ cháy do nén) (Có/Không) (By
fuel injection (solely in the case of compression ignition):
yes/no)
4.3.4.2.1. Sơ đồ hệ
thống hoạt động (Description of system)
4.3.4.2.2. Nguyên
lý hoạt động: Phun trực tiếp/ gián tiếp/ buồng phun chảy rối (Operating
principle: direct/indirect/turbulence chamber injection)
4.3.4.2.3. Bơm
nhiên liệu (Có/Không) (Injection pump)
4.3.4.2.3.1. Nhãn
hiệu (Make) :
4.3.4.2.3.2. Số
loại (Type) :
hoặc (or)
4.3.4.2.3.3. Lưu
lượng cấp trên một hành trình (...mm3 ở tốc độ bơm ….r/min)
hoặc đường đặc tính kỹ thuật (Maximum fuel flow rate .. mm3 /per stroke or
cycle at a pump rotational speed of . Min-1 or characteristic diagram)
4.3.4.2.3.4. Góc phun
sớm (Injection advance)
4.3.4.2.3.5. Đường
cong phun sớm (Injection advance curve)
4.3.4.2.3.6. Tiến
trình hiệu chuẩn: băng thử/ động cơ (Calibration procedure: test
bench/engine)
4.3.4.2.4. Bộ điều
chỉnh vận tốc (Bộ điều tốc) (Regulator)
4.3.4.2.4.1. Loại (Type)
4.3.4.2.4.2. Điểm cắt (Cut-off
point)
4.3.4.2.4.2.1. Điểm cắt
khi có tải (Cut-off point under load) (r/min)
4.3.4.2.4.2.2. Điểm cắt
khi không tải (Cut-off point under no load) (r/min)
4.3.4.2.4.3. Vận tốc
không tải (Idling speed) (r/min)
4.3.4.2.5. Ống
dẫn cao áp (Injection pipework)
4.3.4.2.5.1. Dài
(Length) (mm)
4.3.4.2.5.2. Đường
kính trong (Internal diameter) (mm)
4.3.4.2.6. Vòi
phun (Injector(s))
4.3.4.2.6.1. Nhãn
hiệu (Make)
4.3.4.2.6.2. Loại
(Type)
hoặc (or)
4.3.4.2.6.3. áp
suất phun (Opening pressure) (kPa) hoặc đường đặc tính (or
characteristic diagram)
4.3.4.2.7. Hệ
thống khởi động nguội(nếu có) (Cold starting system)
4.3.4.2.7.1. Nhãn
hiệu (Make)
4.3.4.2.7.2. Loại
(Type)
hoặc (or)
4.3.4.2.7.3. Sơ
đồ hệ thống hoạt động (Description of system)
4.3.4.2.8. Thiết
bị khởi động thứ cấp (nếu có) (Secondary starting device (if applicable))
4.3.4.2.8.1. Nhãn
hiệu (Make)
4.3.4.2.8.2. Loại
(Type)
hoặc (or)
4.3.4.2.8.3. Sơ
đồ hệ thống hoạt động (Description of system)
4.3.4.3. Bằng
hệ thống phun nhiên liệu (chỉ áp dụng cho động cơ cháy cưỡng bức)
(Có/Không) (By fuel injection (solely in the case of
spark-ignition) yes/no
4.3.4.3.1. Sơ đồ
hệ thống hoạt động (Description of system)
4.3.4.3.2. Nguyên
lý hoạt động: [Phun vào đường ống nạp (đơn/đa điểm)/phun trực tiếp/kiểu khác] (Operating
principle: injection into induction manifold (single/multiple point)/ direct
injection/other)
Hoặc (or)
4.3.4.3.2.1. Nhãn
hiệu của bơm nhiên liệu (Make(s) of the injection pump)
4.3.4.3.2.2. Loại
bơm nhiên liệu (Type(s) of the injection pump)
4.3.4.3.3. Vòi
phun: áp suất phun (kPa) hoặc đường đặc tính (Injectors: opening
pressure or characteristic diagram)
4.3.4.3.4. Góc
phun sớm (Injection advance)
4.3.4.3.5. Hệ
thống khởi động nguội (Cold-starting system)
4.3.4.3.5.1. Nguyên
lý hoạt động (Operating principle(s))
4.3.4.3.5.2. Hoạt
động/giới hạn chỉnh đặt (Operating/setting limits)
4.3.4.4. Bơm
nhiên liệu (Có/Không) (Fuel pump: yes/no)
4.3.5.
Trang thiết bị điện (Electrical equipment)
4.3.5.1. Điện
áp danh định (Nominal voltage) (V)
4.3.5.2. Máy
phát điện (Generator)
4.3.5.2.1. Loại (Type)
4.3.5.2.2. Công
suất danh định (Nominal power) (W)
4.3.5.3. Ắc
quy (Battery)
4.3.5.3.1. Điện
áp danh định (Operating voltage) (V)
4.3.5.3.2. Dung
lượng (Capacity) (Ah)
4.3.6.
Đánh lửa (Ignition)
4.3.6.1. Nhãn
hiệu (Make)
4.3.6.2. Loại
(Type)
4.3.6.3. Nguyên
lý hoạt động (Operating principle)
4.3.6.4. Đường đặc
tính đánh lửa sớm hoặc điểm đặt đánh lửa (Ignition advance curve or
operating set point)
4.3.6.5. Thời
điểm đánh lửa (Static timing)
4.3.6.6. Khe
hở đánh lửa (Points gap) (mm)
4.3.6.7. Góc
dừng (Dwell angle)(0)
4.3.6.8. Bugi
đánh lửa (Spark plus)
4.3.6.8.1. Nhãn
hiệu (Make)
4.3.6.8.2. Loại (Type)
4.3.6.8.3. Thông
số chỉnh đặt khe hở bugi (Spark gap setting)
4.3.6.9. Hệ thống
chống nhiễu radio (Anti-radio interference system)
4.3.6.9.1. Ký
hiệu và bản vẽ của thiết bị chống nhiễu radio (Terminology and drawing
of anti-radio interference equipment)
4.3.6.9.2. Ghi
giá trị điện trở danh định một chiều, đối với loại dây cao áp có điện trở, ghi
giá trị điện trở trên một mét dài (Indication of the nominal DC
resistance value and, in the case of resistive ignition leads, statement of
nominal resistance per metre) (kΩ)
4.3.7. Hệ
thống làm mát (Chất lỏng/Không khí) (Cooling
system (liquid/air))
4.3.7.1. Chất
lỏng (Liquid)
4.3.7.1.1. Thành
phần của chất lỏng (Nature of liquid)
4.3.7.1.2. Bơm
tuần hoàn (Có/Không) (Circulating pump(s): yes/no)
4.3.7.2. Không
khí (Air)
4.3.7.2.1. Quạt
gió (Có/Không) (Blower: yes/no)
4.3.8. Hệ
thống nạp (Induction system)
4.3.8.1. Bơm
tăng áp (Có/Không) (Supercharging: yes/no)
4.3.8.1.1. Nhãn hiệu
(Make)
4.3.8.1.2. Loại (Type)
4.3.8.1.3. Mô tả hệ
thống (ví dụ áp suất tăng cực đại (kPa), đường xả chất bẩn (Description
of system [example: maximum boost pressure …. kPa, waste gate)
4.3.8.2. Thiết
bị làm mát khí nạp (Có/Không) (Intercooler: with/without)
4.3.8.3. Mô
tả và vẽ sơ đồ của hệ thống nạp không khí và các phụ kiện của nó (khoang để
giảm dao động không khí nạp, thiết bị sấy, hệ thống nạp không khí phụ, v.v...
) (Description and drawings of induction pipework and accessories
(plenum chamber, heating device,
4.3.8.3.1. Mô
tả đường ống nạp (với bản vẽ và/hoặc ảnh) (Description of induction
manifold (with drawings and/or photos))
4.3.8.3.2. Bản vẽ lọc
không khí (Air filter, drawings)
hoặc (or)
4.3.8.3.2.1. Nhãn
hiệu (Make)
4.3.8.3.2.2.
Loại (Type)
4.3.8.3.3. Bản vẽ
thiết bị giảm âm đầu đường ống nạp (Inlet silencer, drawings)
hoặc (or)
4.3.8.3.3.1. Nhãn
hiệu (Make)
4.3.8.3.3.2.
Loại (Type)
4.3.9. Hệ
thống xả (Exhaust system)
4.3.9.1. Bản
vẽ của hệ thống xả (Drawing of complete exhaust system)
4.3.9.2. Hàm
lượng CO trong khí thải của động cơ ở tốc độ không tải nhỏ nhất (theo tiêu
chuẩn của nhà sản xuất) (Carbon monoxide content by volume in the
exhaust gas, with the engine idling per cent (manufacturer standard)) (%)
4.3.9.3. Hàm
lượng HC trong khí thải của động cơ ở tốc độ không tải nhỏ nhất (theo tiêu
chuẩn của nhà sản xuất) (hydrocarbons content by volume in the exhaust
gas, with the engine idling per cent (manufacturer standard)) (ppm)
4.3.9.4. Độ
ồn (Noise level) (dB)
4.3.10. Tiết
diện nhỏ nhất của cửa nạp và cửa xả (Minimum cross-section of the inlet
and exhaust ports) (mm2)
4.3.11. Hệ
thống nạp xả hoặc số liệu tương đương (Induction system or equivalent
data)
4.3.11.1. Đối với
hệ thống đóng mở bằng van (Distribution by valves)
4.3.11.1.1. Độ
nâng xu páp lớn nhất, góc đóng và mở lớn nhất của xu páp (Maximum valve
lift, opening and closing angles in relation to the dead centres, or data
concerning) (mm)
4.3.11.1.2. Khe
hở xu páp: Thông số chuẩn và/hoặc chỉnh đặt (Reference and/or setting
ranges) (mm)
4.3.11.2. Đối
với hệ thống đóng mở bằng cửa (Distribution by ports)
4.3.11.2.1. Thể
tích khoang các te khi pít tông ở điểm chết trên (Volume of crank-case
cavity with piston at TDC)
4.3.11.2.2. Mô
tả các van lưỡi gà, nếu có (bằng bản vẽ có ghi kích thước) (Description
of reed valves if any (with dimension drawing))
4.3.11.2.3. Mô
tả (bằng bản vẽ có ghi kích thước) cửa vào, cửa quét và cửa xả, có biểu đồ thời
gian đóng mở tương ứng. (Description (with dimension drawing) of inlet
ports, scavenging and exhaust, with corresponding timing diagram)
4.3.12. Xử
lý ô nhiễm không khí (Anti-air pollution measures adopted)
4.3.12.1. Thiết
bị tuần hoàn khí các te, áp dụng đối với động cơ 4 kỳ (mô tả và bản vẽ) (Crankcase-gas
recycling device, solely in the case of four-stroke engines (description and
drawings))
4.3.12.2. Xử
lý ô nhiễm khác (Additional anti-pollution devices)
4.3.12.2.1. Mô
tả và/hoặc bản vẽ (Description and/or drawings)
4.4. Động
cơ điện (Electric traction motor)
4.4.1. Loại
(dây quấn, kích từ) (Type (winding, excitation))
4.4.1.1. Công
suất hữu ích lớn nhất (Maximum continuous rated power) (kW)
4.4.1.2. Điện
áp danh định (Operating voltage) (Vôn)
4.4.2. Ắc
qui (Battery)
4.4.2.1. Số
lượng ngăn (Number of cells)
4.4.2.2. Khối
lượng (mass) ()
4.4.2.3. Dung
lượng (Capacity) Ah (ampe/giờ)
4.4.2.4. Vị
trí lắp đặt (Location)
4.5. Các
loại động cơ khác (thông tin liên quan đến) (Other motors
or combinations of motors)
4.6. Nhiệt
độ làm mát động cơ (Cooling system temperatures)
4.6.1. Làm
mát bằng chất lỏng (Liquid cooling)
4.6.1.1. Nhiệt
độ lớn nhất ở đầu ra (Maximum temperature at outlet) (0C)
4.6.2. Làm
mát bằng không khí (Air cooling)
4.6.2.1. Điểm
đo (Reference point)
4.6.2.2. Nhiệt
độ lớn nhất tại điểm đo (Maximum temperature at reference point) (0C)
4.7. Hệ
thống bôi trơn (Lubrication system)
4.7.1. Mô
tả hệ thống (Description of system)
4.7.1.1. Vị
trí bình chứa dầu bôi trơn (nếu có) (Location of oil reservoir (if
any))
4.7.1.2. Hệ
thống cung cấp dầu (bơm/phun/trộn với nhiên liệu, v.v...) (Feed system
(pump/injection into induction system/mixed with the fuel, etc.))
4.7.2. Loại
dầu bôi trơn (Lubricant)
4.7.3. Dầu
bôi trơn hoà trộn với nhiên liệu (Lubricant mixed with the fuel)
4.7.3.1. Tỷ
lệ hoà trộn (Percentage) (%)
4.7.4. Thiết
bị làm mát dầu bôi trơn (Có/Không) (Oil cooler: yes/no)
4.7.4.1. Bản
vẽ (Drawing)
hoặc (or)
4.7.4.1.1. Nhãn
hiệu (Make)
4.7.4.1.2. Loại (Type)
5. Hệ
thống truyền lực (Transmission)
5.1. Sơ
đồ của hệ thống truyền lực (Diagram of transmission system)
5.2. Loại
(cơ khí, thuỷ lực, điện, v v ) (Type (mechanical, hydraulic,
electrical, etc.)
5.3. Ly hợp (Clutch)
5.4. Hộp
số (Gearbox)
5.4.1. Loại
(tự động/ cơ khí) (Type: automatic/manual)
5.4.2. Phương
pháp chuyển số (bằng tay/bằng chân) (Method of selection: Bộ Y tế
hand/foot)
5.5. Tỉ
số truyền (Gear ratios) Cơ sở
Số 1:
Số 2:
Số 3:
…
Cuối cùng:
5.5.1. Mô
tả tóm tắt đường điện và/hoặc thiết bị điện sử dụng trong hộp số (Brief
description of the electrical and/or electronic components used in the
transmission)
5.6. Tốc độ lớn nhất
của xe (km/h) tương ứng với số truyền (Maximum speed of vehicle and
gear in which it is reached)
5.7. Đồng
hồ đo vận tốc (Speedometer)
5.7.1. Nhãn
hiệu (Make)
5.7.2. Loại (Type)
5.7.3. Ảnh
và/hoặc bản vẽ của hệ thống (Photographs and/or drawings of the
complete system)
5.7.4. Dải
hiển thị vận tốc (Speed range displayed) (km/h)
5.7.5. Sai
số của đồng hồ đo vận tốc bằng cơ khí (Tolerance of the measuring
mechanism of the speedometer)
5.7.6. Hằng
số kỹ thuật của đồng hồ đo vận tốc (Technical constant of the
speedometer) (vòng/mét)
5.7.7. Nguyên
lý làm việc và mô tả cơ cấu dẫn động (Method of operation and
description of the drive mechanism)
5.7.8. Tỉ số truyền
tổng của cơ cấu dẫn động (Overall transmission ratio of the drive
mechanism)
6. Hệ
thống treo (Suspension)
6.1. Bản
vẽ bố trí hệ thống treo (Drawing of suspension arrangement)
6.2. Lốp
xe (loại, kích cỡ) (Tyres (category, dimensions))
6.2.1. Vành
bánh xe (Kích cỡ/loại) (rims (Tyres (category, dimensions))
6.2.2. Chu
vi vòng lăn danh định (Nominal rolling circumference) (mm)
6.2.3. Áp
suất lốp quy định của nhà sản xuất (Tyre pressures recommended by the
manufacturer) (kPa)
6.2.4. Độ
không trùng vết (Trace deviation of Front and rear wheel) (mm)
7. Hệ
thống lái (Steering)
7.1. Loại
(Type of gear)
7.2. Mô
tả tóm tắc đường điện và/hoặc thiết bị điện sử dụng trong hệ thống lái (Brief
description of the electrical and/or electronic components used in the steering
system)
7.3. Góc
quay lái lớn nhất của tay lái sang trái/ phải (Angle of the steering
wheel to the left/right) (0)
8. Hệ
thống phanh (Braking)
8.1. Sơ
đồ của hệ thống phanh (Diagram of braking devices)
8.2. Loại
phanh(đĩa/tang trống) (Front and rear brakes, disc and/or drum)
8.2.1. Nhãn
hiệu (Make)
8.2.2. Loại (Type)
8.3. Bản
vẽ các bộ phận của hệ thống phanh (Drawing of parts of the brake
system)
8.3.1. Guốc
phanh và/hoặc má phanh (Shoes and/or pads)
8.3.2. Mặt
ma sát và/ hoặc má phanh (Linings and/or pads (Indicate make, grade of
material or identification mark))
8.3.3. Tay
phanh và/hoặc bàn đạp (Brake levers and/or pedals)
8.3.4. Bình
chứa dầu phanh (Hydraulic reservoirs)
8.4. Bản
vẽ và mô tả các thiết bị khác (nếu có) (Other devices (where
applicable): drawing and description)
8.5. Lực
phanh (Braking force) (N)
8.5.1. Lực
phanh bánh trước (Front wheel braking force) (N)
8.5.2. Lực
phanh bánh sau (Rear wheel braking force) (N)
8.6. Mô
tả tóm tắt đường điện và/hoặc thiết bị điện sử dụng trong hệ thống phanh (Brief
description of the electrical and/or electronic components used in the braking
system)
9. Đèn
chiếu sáng và đèn tín hiệu (Lighting and light-signalling devices)
9.1. Danh
mục của tất cả các loại đèn (ghi rõ số lượng, nhãn hiệu, kiểu, dấu chứng nhận
linh kiện, công suất bóng đèn, màu, đèn báo hiệu làm việc tư- ơng ứng) (List
of all devices (mentioning the number, make(s), model, component type-approval
mark(s), power of
9.2. Sơ
đồ vị trí của các đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu (Diagram showing the
location of the lighting and light-signalling devices)
9.3. Đèn
cảnh báo nguy hiểm (Vị trí lắp) (Hazard warning lamps (where fitted))
9.4. Cường
độ đèn chiếu sáng phía trước (High beam intensity ) (cd)
10. Trang
thiết bị (Equipment)
10.1. Bố
trí và nhận biết các thiết bị chỉ báo, báo hiệu làm việc và điều khiển (Arrangement
and identification of controls, tell-tales and indicators)
10.1.1. Ảnh
và/hoặc bản vẽ về bố trí của biểu tượng chỉ báo, báo hiệu làm việc và điều
khiển ((Photographs and/or drawings of the arrangement of the symbols,
controls, tell-tales and indicators))
10.2. Ảnh
và/hoặc bản vẽ khung xe (Photograph and/or drawing vehile frame)
10.3. Bản
thuyết minh phương pháp và vị trí đóng số khung, số động cơ (Description
of method and location made chassis number and engine number)
10.4. Thiết
bị cảnh báo bằng âm thanh (Audible warning device(s))
10.4.1. Mô
tả tóm tắt thiết bị và mục đích sử dụng (Summary description of device(s)
used and their purpose)
10.4.2. Nhãn
hiệu (Make)
10.4.3. Loại (Type)
10.4.4. Dấu
chứng nhận (Type-approval mark)
10.4.5. Âm
lượng (sound pressure level) (dB(A))
10.4.6. Bản
vẽ chỉ rõ vị trí của thiết bị cảnh báo âm thanh được lắp trên xe (Drawing(s)
showing the location of the audible warning device(s) in relation to the
structure of the vehicle)
10.5. Vị
trí của biển số sau (Location of rear registration plate)
10.5.1. Độ
nghiêng của mặt phẳng biển số sau so với chiều thẳng đứng (Inclination
of plane in relation to the vertical)
10.6. Gương
chiếu hậu (ghi thông tin dưới đây cho từng gương chiếu hậu) (Rear- view
mirror(s) (please provide the following information for each rear-view mirror))
10.6.1. Nhãn
hiệu (Make)
10.6.2. Dấu
chứng nhận (Type-approval mark)
10.6.3. Kiểu
loại khác (Variant)
10.6.4. Bản
vẽ chỉ rõ vị trí của gương chiếu hậu lắp trên xe (Drawing(s) showing
the location of the rear-view mirror(s) in relation to the structure of the
vehicle)
B. Trang
thiết bị liên quan đến mô tô, xe gắn máy hai bánh (INFORMATION RELATING
SOLELY TO TWO- WHEEL MOPEDS AND MOTORCYCLES)
1. Chân
chống (Stand)
1.1. Loại
(kiểu ở giữa và/hoặc bên cạnh) (Type: central and/or side)
1.2. Bản
vẽ chỉ rõ vị trí của chân chống lắp trên xe (Drawing showing the
location of the stand(s) in relation to the structure of the vehicle)
2. Chân
chống phụ cho mô tô có lắp thùng bên cạnh (nếu có) (Attachments for
motorcycle sidecars (where applicable))
2.1. Ảnh
và/hoặc bản vẽ chỉ rõ vị trí và cấu tạo (Photographs and/or drawings
showing the location and the construction)
3. Tay
nắm cho người cùng đi (Hand-hold for a passenger)
3.1. Kiểu
quai và/hoặc tay nắm (Type: strap and/or handle)
3.2. Ảnh
và/hoặc bản vẽ chỉ rõ vị trí (Photographs and/or drawings showing the
location)
C. Trang
thiết bị liên quan đến mô tô, xe gắn máy ba bánh (INFORMATION RELATING
SOLELY TO THREE-WHEEL MOPEDS, MOTOR TRICYCLES)
1. Thân
xe (Bodywork)
1.1. Bản
vẽ bố trí kích thước chung bên trong (General dimensional arrangement
drawing of inside)
1.2. Bản
vẽ bố trí kích thước chung bên ngoài (General dimensional arrangement
drawing of outside)
1.3. Vật
liệu (Materials)
2. Kính chắn
gió và các loại kính khác (Windscreen and other glazing)
2.1. Kính
chắn gió (Windscreen)
2.1.1. Vật
liệu (Materials used)
2.2. Kính
khác (Other glazing)
2.2.1. Vật
liệu (Materials used)
3. Gạt nước
của kính chắn gió (Windscreen wiper(s))
3.1. Mô
tả chi tiết về kỹ thuật (có bản vẽ hoặc ảnh) (Detailed technical
description (with photographs or drawings))
4. Thiết bị
rửa kính chắn gió (Windscreen washer(s))
4.1. Mô
tả chi tiết về kỹ thuật (có bản vẽ hoặc ảnh) (Detailed technical
description (with photographs or drawings))
5. Ghế
ngồi (Seats)
5.1. Bản
vẽ sơ đồ bố trí ghế ngồi (Drawing of diagram location of seats)
Chúng tôi
cam kết bản đăng ký này phù hợp với kiểu loại xe đã đăng ký và chịu hoàn toàn
trách nhiệm về các vấn đề phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung
trong bản đăng ký này.
|
Người
đứng đầu Cơ sở sản xuất
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu: THUYẾT MINH PHƯƠNG PHÁP VÀ VỊ TRÍ ĐÓNG
SỐ KHUNG, SỐ ĐỘNG CƠ
THUYẾT MINH PHƯƠNG PHÁP VÀ VỊ TRÍ ĐÓNG SỐ KHUNG, SỐ ĐỘNG
CƠ XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHÃN HIỆU……….SỐ LOẠI……….
1. Phương pháp đóng số khung
- Nơi đóng : (Trong nước hay nước ngoài)
- Số khung : (Ghi đầy đủ các ký tự của khung)
- Thuyết minh : (Thuyết minh rõ ý nghĩa từng
ký tự đóng trên khung)
Ví dụ: thuyết minh nội
dung các ký tự của mã số khung:
R A B D C G 1 A B B X 0 0 0 0 0 1
R A B : Mã Cơ sở sản
xuất, lắp ráp xe: Công ty TNHH ABC
D : Mã kiểu Khung
xe
C : Mã loại động cơ
: 4 kỳ, làm mát bằng không khí
G : Mã dung tích
động cơ: 100 cm3
1 : Mã quản lý xe
A B : Mã Cơ sở sản
xuất khung: Công ty TNHH ABC
B : Năm sản xuất
(Năm 2011 : B; năm 2012 : C; ...)
X : Mã nhà máy lắp
ráp xe: Tại địa chỉ …..
0 0 0 0 0 1 : Số
thứ tự sản xuất xe
2. Phương pháp đóng số động cơ
- Nơi đóng : (Trong nước hay nước ngoài)
- Số động cơ : (Ghi đầy đủ các ký tự của động
cơ)
- Thuyết minh : (Thuyết minh rõ ý nghĩa từng
ký tự số máy đóng trên động cơ)
Ví dụ: thuyết
minh nội dung các ký tự của mã số động cơ:
R A B L C 1 5 0 F M H 0 0 0 0 0 1
R A B : Mã Cơ sở sản
xuất, lắp ráp động cơ:
L C : Mã của cơ sở
chuyển giao công nghệ SX, LR động cơ
1 : Động cơ xi lanh
5 0 : Đường kính xi
lanh danh nghĩa 50mm
F : Động cơ làm mát
bằng không khí
M : Động cơ dùng
cho mô tô
H : Dung tích danh
nghĩa 110 cm3
0 0 0 0 0 1 : Số
thứ tự sản xuất động cơ
2. Vị trí đóng số khung và số động cơ
Ví dụ:
Mẫu:
BẢN KÊ CÁC LINH KIỆN CHÍNH SỬ DỤNG ĐỂ LẮP RÁP XE
Nhãn hiệu: số loại:
TT
|
Tên linh kiện
|
Nhãn hiệu
|
Số loại
|
Ký hiệu thiết kế/ ký hiệu sản phẩm
|
Số giấy CNCL
|
Cơ sở sản xuất, địa chỉ
|
1
|
Động cơ
|
|
|
|
|
|
2
|
Khung
|
|
|
|
|
|
3
|
Gương
chiếu hậu
|
Trái
|
|
|
|
|
|
Phải
|
|
|
|
|
|
4
|
Thùng
nhiên liệu
|
|
|
|
|
|
5
|
Vành
bánh xe
|
Trước
|
|
|
|
|
|
Sau
|
|
|
|
|
|
6
|
Ống xả
|
|
|
|
|
|
7
|
Ắc quy
|
|
|
|
|
|
8
|
Lốp
|
Trước
|
|
|
|
|
|
Sau
|
|
|
|
|
|
9
|
Đèn
chiếu sáng phía trước
|
|
|
|
|
|
|
Người đứng
đầu Cơ sở sản xuất
(Ký
tên, đóng dấu)
|
7. Cấp
Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho kiểu loại
linh kiện xe mô tô, xe gắn máy
7.1. Trình
tự thực hiện:
a) Nộp hồ
sơ TTHC:
- Cơ sở
sản xuất lập hồ sơ đăng ký chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường cho kiểu loại linh kiện xe mô tô, xe gắn máy gửi đến Cục Đăng kiểm Việt
Nam.
b) Giải
quyết TTHC:
- Cục Đăng
kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo
quy định thì hướng dẫn Cơ sở sản xuất hoàn thiện lại; Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy
định thì thống nhất với Cơ sở sản xuất về thời gian và địa điểm đánh giá điều
kiện đảm bảo chất lượng tại Cơ sở sản xuất (đánh giá COP);
- Cục Đăng
kiểm Việt Nam thực hiện kiểm tra nội dung hồ sơ và kết quả đánh giá COP trong
thời hạn 07 ngày làm việc. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
kiểm tra, đánh giá hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả đánh giá
COP đạt yêu, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận. Nếu nội dung hồ sơ
không hợp lệ, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo để Cơ sở sản xuất bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ. Trường hợp chưa có kết quả đánh giá COP, Cục Đăng kiểm Việt Nam
thông báo tới doanh nghiệp để thực hiện đánh giá COP theo quy định. Trong thời
hạn 6 tháng kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn thiện nội
dung hồ sơ chưa phù hợp (bao gồm cả việc thực hiện đánh giá COP đối với trường
hợp chưa có kết quả đánh giá COP) và gửi lại cho Cục Đăng kiểm Việt Nam. Trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã hoàn thiện đầy đủ và
kết quả đánh giá COP, Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện kiểm tra nội dung hồ sơ
và kết quả đánh giá COP. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả
đánh giá COP đạt yêu, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, đánh giá hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
theo quy định và có kết quả đánh giá COP đạt yêu cầu; nếu có nội dung không phù
hợp thì Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo cho doanh nghiệp về việc không cấp
Giấy chứng nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp quá thời hạn 6 tháng kể từ ngày
thông báo, doanh nghiệp không hoàn thiện các nội dung chưa phù hợp đã thông
báo, Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ dừng việc kiểm tra đánh giá hồ sơ hoặc đánh giá
COP và thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến về việc
không cấp Giấy chứng nhận. Để tiếp tục thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận,
doanh nghiệp phải thực hiện nộp lại hồ sơ từ đầu;
- Cơ sở
sản xuất nhận Giấy chứng nhận trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua hình thức
phù hợp khác.
7.2. Cách
thức thực hiện:
- Nộp trực
tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc
qua hình thức phù hợp khác.
7.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
- Bản đăng
ký thông số kỹ thuật kèm theo bản vẽ kỹ thuật thể hiện kích thước chính, vật
liệu chế tạo và ảnh chụp sản phẩm; Bản thuyết minh các ký hiệu, số đóng trên sản
phẩm (nếu có) (Bản chính đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính; hoặc biểu mẫu điện tử đối với trường hợp nộp thông qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến);
- Báo cáo
kết quả thử nghiệm của Cơ sở thử nghiệm (Bản sao có xác nhận của cơ sở đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc bản sao điện
tử đối với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến);
- Bản kê
các linh kiện chính sử dụng để lắp ráp động cơ (đối với trường hợp sản phẩm là
động cơ) theo mẫu (Bản chính đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính; hoặc biểu mẫu điện tử bản kê các linh kiện chính sử dụng để
lắp ráp động cơ đối với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến);
- Tài liệu
thay thế Báo cáo kết quả thử nghiệm của Cơ sở thử nghiệm trong trường hợp linh
kiện được nhập khẩu từ nước ngoài cung cấp được bản sao Giấy chứng nhận chất
lượng kiểu loại do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất xứ sản phẩm cấp
cho sản phẩm theo quy định phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời
hạn giải quyết:
- Thời hạn
kiểm tra nội dung hồ sơ và kết quả đánh giá COP: trong thời hạn 07 ngày làm
việc.
- Thời hạn
cấp Giấy chứng nhận: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm
tra, đánh giá hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả đánh giá COP đạt
yêu cầu.
7.5. Đối
tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
7.6. Cơ
quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
7.7. Kết
quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy
chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho kiểu loại linh
kiện xe mô tô, xe gắn máy.
- Thông
báo cho doanh nghiệp về việc không cấp Giấy chứng nhận và nêu rõ lý do.
7.8. Phí,
lệ phí, giá:
- Lệ phí:
40.000VNĐ/01 Giấy chứng nhận;
7.9. Tên
mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Bản kê
các linh kiện chính sử dụng để lắp ráp động cơ.
7.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
7.11. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư
số 45/2012/TT-BGTVT ngày 23/12/2012 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy;
- Thông tư
số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30/07/2018 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư
trong lĩnh vực đăng kiểm;
- Thông tư
số 16/2022/TT-BGTVT ngày 30/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
trong lĩnh vực đăng kiểm;
- Thông tư
số 49/2023/TT-BGTVT ngày 31/12/2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ
giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn
bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu;
- Thông tư
số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy
chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương
tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư
số 36/2022/TT-BTC ngày 16/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an
toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn.
Mẫu:
BẢN KÊ CÁC LINH KIỆN CHÍNH SỬ DỤNG ĐỂ LẮP RÁP ĐỘNG CƠ
Nhãn hiệu ……………….. số loại ………………….
TT
|
Tên linh kiện, cụm linh kiện
|
Tên Cơ sở sản xuất
|
Địa chỉ
|
Tên cơ sở cung cấp
|
địa chỉ
|
Ghi chú
|
1
|
Chế hoà
khí / bộ phun xăng điện tử
|
|
|
|
|
|
2
|
Đường
ống nạp
|
|
|
|
|
|
3
|
Cụm nắp
đậy đầu xy lanh
|
|
|
|
|
|
4
|
Cụm đầu
xy lanh
|
|
|
|
|
|
5
|
Bu gi
|
|
|
|
|
|
6
|
Cụm xy
lanh
|
|
|
|
|
|
7
|
Cum thân
máy
|
|
|
|
|
|
8
|
Cụm nắp
đậy máy trái, phải
|
|
|
|
|
|
9
|
Bộ trục
khuỷu
|
|
|
|
|
|
10
|
Bộ xéc
măng
|
|
|
|
|
|
11
|
Pít tông
+ chốt
|
|
|
|
|
|
12
|
Cụm trục
cam và bánh răng cam
|
|
|
|
|
|
13
|
Cò mổ +
trục cò mổ
|
|
|
|
|
|
14
|
Xu páp
nạp + xả
|
|
|
|
|
|
15
|
Bộ lò xo
xu páp
|
|
|
|
|
|
16
|
Bộ phát
điện
|
|
|
|
|
|
17
|
Cụm đề
khởi động
|
|
|
|
|
|
18
|
Bộ ly
hợp khởi động
|
|
|
|
|
|
19
|
Bộ cơ
cấu khởi động bằng chân
|
|
|
|
|
|
20
|
Bộ ly
hợp
|
|
|
|
|
|
21
|
Đai
truyền (nếu có)
|
|
|
|
|
|
22
|
Bộ cơ
cấu đổi số (nếu có)
|
|
|
|
|
|
23
|
Cụm
truyền hộp số
|
|
|
|
|
|
24
|
Thiết bị
xử lý ô nhiễm khí thải (trừ các cơ cấu đi liền với ống xả):
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi
xin chịu trách nhiệm về tính xác thực của bản đăng ký này.
|
Người đứng
đầu Cơ sở sản xuất động cơ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
8. Cấp
Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản
xuất, lắp ráp xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ
8.1. Trình
tự thực hiện:
a) Nộp hồ
sơ TTHC:
- Cơ sở
sản xuất nộp hồ sơ đăng ký chứng nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm đến Cục
Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải
quyết TTHC:
- Cục Đăng
kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì ngay trong ngày làm việc, hướng dẫn Cơ sở sản xuất hoàn thiện lại; Nếu hồ
sơ đầy đủ theo quy định thì thống nhất về thời gian và địa điểm đánh giá điều
kiện đảm bảo chất lượng tại Cơ sở sản xuất (đánh giá COP);
- Cục Đăng
kiểm Việt Nam thực hiện kiểm tra nội dung hồ sơ và kết quả đánh giá COP trong
thời hạn 07 ngày làm việc. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
kiểm tra, đánh giá hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả đánh giá
COP đạt yêu cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận. Nếu nội dung hồ sơ
không hợp lệ, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo để Cơ sở sản xuất bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ. Trường hợp chưa có kết quả đánh giá COP, Cục Đăng kiểm Việt Nam
thông báo tới doanh nghiệp để thực hiện đánh giá COP theo quy định.
Trong thời
hạn 6 tháng kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn thiện nội
dung hồ sơ chưa phù hợp (bao gồm cả việc thực hiện đánh giá COP đối với trường
hợp chưa có kết quả đánh giá COP) và gửi lại cho Cục Đăng kiểm Việt Nam. Trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã hoàn thiện đầy đủ và
kết quả đánh giá COP, Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện kiểm tra nội dung hồ sơ
và kết quả đánh giá COP. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả
đánh giá COP đạt yêu cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, đánh giá hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ theo quy định và có kết quả đánh giá COP đạt yêu cầu; nếu có nội dung không
phù hợp, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo cho doanh nghiệp về việc không cấp
Giấy chứng nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp quá thời hạn 6 tháng kể từ ngày
thông báo, doanh nghiệp không hoàn thiện các nội dung chưa phù hợp đã thông
báo, Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ dừng việc kiểm tra đánh giá hồ sơ hoặc đánh giá
COP và thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến về việc
không cấp Giấy chứng nhận. Để tiếp tục thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận,
doanh nghiệp phải thực hiện nộp lại hồ sơ từ đầu;
- Cơ sở
sản xuất nhận Giấy chứng nhận trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua hình
thức phù hợp khác.
8.2. Cách
thức thực hiện:
- Nộp trực
tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc
qua hình thức phù hợp khác.
8.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
- Bản đăng
ký thông số kỹ thuật theo mẫu (Bản chính đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc biểu mẫu điện tử đối với trường hợp nộp thông
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến);
- Báo cáo
kết quả thử nghiệm của Cơ sở thử nghiệm (Bản sao có xác nhận của cơ sở sản xuất
đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc bản
sao điện tử đối với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến);
- Bản kê
các linh kiện chính sử dụng để lắp ráp xe theo mẫu (Bản chính đối với trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc biểu mẫu điện tử đối
với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến);
- Bản cam
kết của Cơ sở sản xuất về việc kiểu loại xe đề nghị chứng nhận không xâm phạm
quyền sở hữu công nghiệp đang được bảo hộ và Cơ sở sản xuất tự chịu trách nhiệm
theo quy định của pháp luật nếu có xảy ra xâm phạm (Bản chính đối với trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc bản dạng điện tử đối
với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến).
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời
hạn giải quyết:
- Thời hạn
kiểm tra nội dung hồ sơ và kết quả đánh giá COP: Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và kết quả đánh giá COP.
- Thời hạn
cấp Giấy chứng nhận: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm
tra, đánh giá hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả đánh giá COP đạt
yêu cầu.
8.5. Đối
tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
8.6. Cơ
quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
8.7. Kết
quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy
chứng nhận chất lượng kiểu loại dùng cho xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ.
- Thông
báo cho doanh nghiệp về việc không cấp Giấy chứng nhận và nêu rõ lý do.
8.8. Phí,
lệ phí, giá:
- Lệ phí:
40.000 đồng/01 Giấy chứng nhận;
8.9. Tên
mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Bản đăng
ký thông số kỹ thuật;
- Bản kê
các linh kiện chính sử dụng để lắp ráp xe.
8.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
8.11. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư
số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13/05/2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở hàng bốn bánh
có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư
số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30/07/2018 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư
trong lĩnh vực đăng kiểm;
- Thông tư
số 16/2022/TT-BGTVT ngày 30/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
trong lĩnh vực đăng kiểm;
- Thông tư
số 49/2023/TT-BGTVT ngày 31/12/2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ
giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn
bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu;
- Thông tư
số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy
chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương
tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư
số 36/2022/TT-BTC ngày 16/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an
toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn.
Mẫu: BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT
BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE CHỞ HÀNG BỐN BÁNH CÓ GẮN
ĐỘNG CƠ
A.
|
Thông tin
chung (General information)
|
|
1.
|
Tổng quát (General)
|
|
1.1.
|
Nhãn hiệu xe (Mark)
|
:
|
1.2.
|
Số loại xe (Model code)
|
:
|
1.3.
|
Mã nhận dạng phương tiện (VIN)
|
:
|
1.3.1.
|
Vị trí
của mã nhận dạng (Location of VIN)
|
:
|
1.4.
|
Mã số khung (Chassis No)
|
:
|
1.4.1.
|
Vị trí đóng số khung (Location
of chassis No)
|
:
|
1.5.
|
Kiểu loại xe (Vehicle
category)
|
:
|
1.6.
|
Tên và địa chỉ của Cơ sở sản xuất
(Name
and address of manufacturer)
|
:
|
1.7.
|
Mô tả hoặc bản vẽ minh họa vị
trí và nội dung nhãn hàng hóa (Description or drawing of location and
content of good label)
|
:
|
1.8.
|
Số thứ
tự sản xuất của loại xe đăng ký bắt đầu từ
(The
serial numbering of the type begins with No)
|
:
|
1.9.
|
Vị trí và phương pháp ghi dấu chứng
nhận hệ thống, linh kiện (nếu có) (Position and method of affixing
the component type-approval mark for components and separate technical units
(where applicable))
|
:
|
2.
|
Bố trí
chung (General arrangement of the vehicle)
|
|
2.1.
|
Ảnh chụp kiểu dáng (Photos
of a typical vehicle)
|
:
|
2.2.
|
Bản vẽ kích thước tổng thể
(Dimensional drawing of the complete vehicle)
|
:
|
2.3.
|
Số lượng
trục và bánh xe (Number of axles and wheels)
|
:
|
2.4.
|
Bố trí
động cơ trên xe (Position and arrangement of engine)
|
:
|
2.5.
|
Số người cho phép chở kể cả
người lái (Number
of seating positions)
|
:
|
3.
|
Khối lượng (Mass) (kg)
|
|
3.1.
|
Khối lượng bản thân (Kerb
mass - mass of vehicle in running order)
|
:
|
3.1.1.
|
Khối lượng bản thân phân
bố lên các trục
(Distribution
of kerb mass between the axles)
|
:
|
3.2.
|
Khối lượng chuẩn
(Mass of vehicle in running order, together with rider)
|
:
|
3.2.1.
|
Khối lượng chuẩn phân bố lên
các trục
(Distribution
of that mass between the axles)
|
:
|
3.3.
|
Khối lượng toàn bộ (Gross
mass)
|
:
|
3.3.1.
|
Khối lượng toàn bộ phân bố lên các
trục
(Distribution
of gross mass between the axles)
|
:
|
3.3.2.
|
Khối lượng cho phép lớn nhất của nhà
sản xuất lên các trục (Maximum technically permissible mass on each
of the axles)
|
:
|
3.4.
|
Khả năng leo dốc lớn nhất ở khối
lượng toàn bộ (%)
(Maximum hill-starting ability at the Gross mass)
|
:
|
4.
|
Động cơ (Engine)
|
|
4.1.
|
Cơ sở sản xuất động cơ (Manufacturer)
|
:
|
4.2.
|
Nhãn hiệu động cơ (Mark)
|
:
|
4.2.1.
|
Số loại động cơ (Type)
|
:
|
4.3.
|
Động cơ cháy
cưỡng bức
(Spark--ignition
engine)
|
:
|
4.3.1.
|
Các thông số chính
(Specific
characteristics of the engine)
|
|
4.3.1.1.
|
Số kỳ làm việc (4 kỳ/ 2 kỳ)
(Operating
cycle (four or two-stroke))
|
:
|
4.3.1.2.
|
Số lượng, bố trí và thứ tự đánh lửa
của xi lanh
(Number,
arrangement and firing order of cylinders)
|
:
|
4.3.1.2.1.
|
Đường kính xi lanh (Bore) (mm)
|
:
|
4.3.1.2.2.
|
Hành trình pít
tông (Stroke) (mm)
|
:
|
4.3.1.3.
|
Thể tích
xi lanh (Cylinder capacity) (cm3)
|
:
|
4.3.1.4.
|
Tỷ số nén (Compression
ratio)
|
:
|
4.3.1.5.
|
Bản vẽ nắp xi lanh, pít tông,
xéc măng và xi lanh (Drawings of cylinder head, piston(s), piston
rings and cylinder(s))
|
:
|
4.3.1.6.
|
Tốc độ quay không tải (Idling
speed) (r/min)
|
:
|
4.3.1.7.
|
Công suất hữu ích lớn nhất của động
cơ
(Maximum
net power output) (kW/r/min)
|
:
|
4.3.1.8.
|
Mô men
xoắn hữu ích lớn nhất của động cơ
(Net
maximum torque) (Nm/r/min)
|
:
|
4.3.2.
|
Nhiên liệu (Fuel)
|
:
|
4.3.2.1.
|
Tiêu hao nhiên liệu tại vận tốc
không đổi 45 km/h
(Fuel
consumption at speed 45 km/h)
|
:
|
4.3.3.
|
Thùng nhiên
liệu (Fuel tank)
|
|
4.3.3.1.
|
Thể tích danh định lớn nhất (Maximum
capacity) (lít)
|
:
|
4.3.3.2.
|
Bản vẽ thùng nhiên liệu, nêu rõ loại
vật liệu chế tạo (Drawing of tank with indication of material used)
|
:
|
4.3.3.3.
|
Sơ đồ chỉ rõ vị
trí của thùng nhiên liệu trên xe (Diagram clearly indicating the
position of the tank on the vehicle)
|
:
|
4.3.4.
|
Cung cấp nhiên
liệu (Fuel supply)
|
|
4.3.4.1.
|
Bằng bộ chế hòa khí
(Có/Không) (Via carburettor(s): yes/no)
|
:
|
4.3.4.1.1.
|
Nhãn hiệu (Mark)
|
:
|
4.3.4.1.2.
|
Số loại (Type)
|
:
|
4.3.4.1.3.
|
Số lượng (Number fitted)
|
:
|
4.3.4.1.4.
|
Các thông số chỉnh đặt (Settings)
|
|
4.3.4.1.4.1.
|
Các họng khuếch tán (Diffusers)
|
:
|
4.3.4.1.4.2.
|
Mức nhiên liệu trong buồng
phao (Level in float chamber) (mm)
|
:
|
4.3.4.1.4.3.
|
Trọng lượng phao (Mass of
float) (g)
|
:
|
4.3.4.1.4.4.
|
Kim phao (Float
needle) (mm)
hoặc (or)
|
:
|
4.3.4.1.4.5.
|
Đường đặc tính cung cấp nhiên liệu
theo lưu lượng không khí (Fuel curve as a function of the air flow
and setting required in order to maintain that curve)
|
:
|
4.3.4.1.5.
|
Hệ thống khởi động nguội (Cơ khí/tự
động) (Cold-Starting system: manual/automatic)
|
:
|
4.3.4.1.5.1.
|
Nguyên lý hoạt động (Operating
principle(s))
|
:
|
4.3.4.2.
|
Bằng hệ thống phun
nhiên liệu (By fuel injection): yes/no
|
:
|
4.3.4.2.1.
|
Sơ đồ hệ thống hoạt động (Description
of system)
|
:
|
4.3.4.2.2.
|
Nguyên lý hoạt động: [Phun vào đường
ống nạp (đơn/đa điểm)/phun trực tiếp/kiểu khác] (Operating principle:
injection into induction manifold (single/multiple point)/direct
injection/other)
Hoặc (or)
|
:
|
4.3.4.2.2.1.
|
Nhãn hiệu của bơm nhiên liệu (Mark(s)
of the injection pump)
|
:
|
4.3.4.2.2.2.
|
Loại bơm nhiên liệu (Type(s)
of the injection pump)
|
:
|
4.3.4.2.3.
|
Vòi phun: áp suất phun (kPa) hoặc
đường đặc tính (Injectors: opening pressure or characteristic
diagram)
|
:
|
4.3.4.2.4.
|
Góc phun sớm (Injection
advance)
|
:
|
4.3.4.2.5.
|
Hệ thống khởi động nguội
(Cold-Starting system)
|
:
|
4.3.4.2.5.1.
|
Nguyên lý hoạt động (Operating
principle(s))
|
:
|
4.3.4.2.5.2.
|
Hoạt động/giới hạn chỉnh
đặt (Operating/setting limits)
|
:
|
4.3.5.
|
Trang thiết bị
điện (Electrical equipment)
|
|
4.3.5.1.
|
Điện áp danh định (Nominal
voltage) (V)
|
:
|
4.3.5.2.
|
Máy phát điện (Generator)
|
|
4.3.5.2.1.
|
Loại (Type)
|
:
|
4.3.5.2.2.
|
Công suất danh định (Nominal
power) (W)
|
:
|
4.3.5.3.
|
Ắc quy (Battery)
|
|
4.3.5.3.1.
|
Điện áp danh định (Operating
voltage) (V)
|
:
|
4.3.5.3.2.
|
Dung lượng (Capacity) (Ah)
|
:
|
4.3.6.
|
Đánh lửa (Ignition)
|
|
4.3.6.1.
|
Nhãn hiệu (Mark)
|
:
|
4.3.6.2.
|
Loại (Type)
|
:
|
4.3.6.3.
|
Nguyên lý hoạt động (Operating
principle)
|
:
|
4.3.6.4.
|
Đường đặc tính đánh lửa sớm hoặc
điểm đặt đánh lửa (Ignition advance curve or operating set point)
|
:
|
4.3.6.5.
|
Thời điểm đánh lửa (Static
timing)
|
:
|
4.3.6.6.
|
Khe hở đánh lửa (Points gap) (mm)
|
:
|
4.3.6.7.
|
Góc dừng (Dwell angle) (o)
|
:
|
4.3.6.8.
|
Bugi đánh lửa (Spark plus)
|
|
4.3.6.8.1.
|
Nhãn hiệu (Mark)
|
:
|
4.3.6.8.2.
|
Loại (Type)
|
:
|
4.3.6.8.3.
|
Thông số chỉnh đặt khe hở bugi
(Spark gap setting)
|
:
|
4.3.6.9.
|
Hệ thống chống nhiễu radio (Anti-radio
interference system)
|
|
4.3.6.9.1.
|
Ký hiệu và bản vẽ của thiết bị chống
nhiễu radio (Terminology and drawing of anti-radio interference
equipment)
|
:
|
4.3.6.9.2.
|
Ghi giá trị điện trở danh
định một chiều, đối với loại dây cao áp có điện trở, ghi giá trị
điện trở trên
một mét dài (Indication of the nominal DC resistance value and, in
the case of resistive ignition leads, statement of nominal resistance per
metre) (kW)
|
:
|
4.3.7.
|
Hệ thống làm mát
(Chất lỏng/Không khí)
(Cooling
system (liquid/air))
|
:
|
4.3.7.1.
|
Chất lỏng (Liquid)
|
:
|
4.3.7.1.1.
|
Thành phần của chất lỏng (Nature
of liquid)
|
:
|
4.3.7.1.2.
|
Bơm tuần hoàn
(Có/Không) (Circulating pump(s): yes/no)
|
:
|
4.3.7.2.
|
Không khí (Air)
|
|
4.3.7.2.1.
|
Quạt gió (Có/Không) (
Blower: yes/no)
|
:
|
4.3.8.
|
Hệ thống nạp (Induction
system)
|
|
4.3.8.1.
|
Bơm tăng áp (Có/Không) (Supercharging:
yes/no)
|
:
|
4.3.8.1.1.
|
Nhãn hiệu (Mark)
|
:
|
4.3.8.1.2.
|
Loại (Type)
|
:
|
4.3.8.1.3.
|
Mô tả hệ thống (ví dụ áp suất tăng
cực đại (kPa), đường xả chất bẩn (Description of system [example:
maximum boost pressure.... kPa, waste gate)
|
:
|
4.3.8.2.
|
Thiết bị làm mát khí nạp
(Có/Không) (Intercooler: with/without)
|
:
|
4.3.8.3.
|
Mô tả và vẽ sơ đồ của hệ thống nạp
không khí và các phụ kiện của nó: (khoang để giảm dao động không khí nạp,
thiết bị sấy, hệ thống nạp không khí phụ, v.v... ) (Description and
drawings of induction pipework and accessories (plenum chamber, heating
device)
|
:
|
4.3.8.3.1.
|
Mô tả đường ống nạp (với bản vẽ
và/hoặc ảnh) (Description of induction manifold (with drawings and/or
photos))
|
:
|
4.3.8.3.2.
|
Bản vẽ lọc không khí (Air filter,
drawings)
hoặc (or)
|
:
|
4.3.8.3.2.1.
|
Nhãn hiệu (Mark)
|
:
|
4.3.8.3.2.2.
|
Loại (Type)
|
:
|
4.3.8.3.3.
|
Bản vẽ thiết bị giảm âm đầu đường
ống nạp
(Inlet
silencer, drawings)
hoặc (or)
|
:
|
4.3.8.3.3.1.
|
Nhãn hiệu (Mark)
|
:
|
4.3.8.3.3.2.
|
Loại (Type)
|
:
|
4.3.9.
|
Hệ thống xả (Exhaust
system)
|
|
4.3.9.1.
|
Bản vẽ của hệ thống xả (Drawing
of complete exhaust system)
|
:
|
4.3.9.2.
|
Hàm lượng CO trong khí thải của động
cơ ở tốc độ không tải nhỏ nhất (theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất) (Carbon
monoxide content by volume in the exhaust gas, with the engine idling
per cent (manufacturer standard)) (%)
|
:
|
4.3.9.3.
|
Hàm lượng HC trong khí thải của động
cơ ở tốc độ không tải nhỏ nhất (theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất) (hydrocarbons
content by volume in the exhaust gas, with the engine idling per cent
(manufacturer standard)) (ppm)
|
:
|
4.3.9.4.
|
Độ ồn (Noise
level) (dB)
|
:
|
4.3.10.
|
Tiết diện nhỏ nhất
của cửa nạp và
cửa xả (Minimum cross-section
of the inlet and exhaust
ports) (mm2)
|
:
|
4.3.11.
|
Hệ thống nạp xả
hoặc số liệu tương đương (Induction
system or equivalent data)
|
|
4.3.11.1.
|
Đối với hệ thống đóng mở bằng
van (Distribution by valves)
|
|
4.3.11.1.1.
|
Độ nâng xu páp lớn nhất,
góc đóng và mở lớn nhất của xu páp (Maximum
valve lift, opening and closing angles in relation to the dead centres, or
data concerning) (mm)
|
:
|
4.3.11.1.2.
|
Khe hở xu páp: Thông số chuẩn
và/hoặc chỉnh đặt (Reference
and/or setting ranges) (mm)
|
:
|
4.3.11.2.
|
Đối với hệ thống đóng mở bằng
cửa (Distribution by ports)
|
|
4.3.11.2.1.
|
Thể tích khoang các te khi pít tông ở
điểm chết trên (Volume of crank-case cavity with piston at TDC)
|
:
|
4.3.11.2.2.
|
Mô tả các van lưỡi gà, nếu có (bằng
bản vẽ có ghi kích thước) (Description of reed valves if any (with
dimension drawing))
|
:
|
4.3.11.2.3.
|
Mô tả (bằng bản vẽ
có ghi kích thước) cửa vào, cửa quét và cửa xả, có biểu đồ thời
gian đóng mở tương ứng. (Description (with dimension drawing) of
inlet ports, scavenging and exhaust, with corresponding timing diagram)
|
:
|
4.3.12.
|
Xử lý ô nhiễm không
khí
(Anti-air pollution
measures adopted)
|
|
4.3.12.1.
|
Thiết bị tuần hoàn khí các te, áp
dụng đối với động cơ 4 kỳ (mô tả và bản vẽ) (Crankcase-gas
recycling device, solely in the case of four-stroke engines (description and
drawings))
|
:
|
4.3.12.2.
|
Xử lý ô nhiễm khác (Additional
anti-pollution devices)
|
:
|
4.3.12.2.1.
|
Mô tả và/hoặc bản vẽ (Description
and/or drawings)
|
:
|
4.4.
|
Nhiệt độ làm mát
động cơ (Cooling
system temperatures)
|
|
4.4.1.
|
Làm mát bằng chất lỏng (Liquid
cooling)
|
:
|
4.4.1.1.
|
Nhiệt độ lớn nhất ở đầu ra
(Maximum
temperature at outlet) (oC)
|
:
|
4.4.2.
|
Làm mát bằng không khí (Air
cooling)
|
|
4.4.2.1.
|
Điểm đo (Reference point)
|
:
|
4.4.2.2.
|
Nhiệt độ lớn nhất tại điểm đo (Maximum
temperature at reference point) (oC)
|
:
|
4.5.
|
Hệ thống
bôi trơn (Lubrication system)
|
|
4.5.1.
|
Mô tả hệ thống (Description
of system)
|
|
4.5.1.1.
|
Vị trí
bình chứa dầu bôi trơn (nếu có) (Location of oil reservoir (if any))
|
:
|
4.5.1.2.
|
Hệ thống cung cấp
dầu (bơm/phun/trộn với nhiên liệu, v.v...) (Feed system
(pump/injection into induction system/mixed with the fuel, etc.))
|
:
|
4.5.2.
|
Loại dầu bôi trơn (Lubricant)
|
:
|
4.5.3.
|
Dầu bôi trơn hòa trộn với nhiên
liệu (Lubricant mixed with the fuel)
|
|
4.5.3.1.
|
Tỷ lệ hòa trộn (Percentage) (%)
|
|
4.5.4.
|
Thiết bị làm mát dầu bôi trơn
(Có/Không) (Oil cooler: yes/no)
|
:
|
4.5.4.1.
|
Bản vẽ (Drawing)
hoặc (or)
|
:
|
4.5.4.1.1.
|
Nhãn hiệu (Mark)
|
:
|
4.5.4.1.2.
|
Loại (Type)
|
:
|
5.
|
Hệ thống truyền lực (Transmission)
|
|
5.1.
|
Sơ đồ của hệ thống truyền lực (Diagram
of transmission system)
|
:
|
5.2.
|
Loại (cơ khí, thủy lực, điện, v v ) (Type
(mechanical, hydraulic, electrical, etc.)
|
:
|
5.3.
|
Ly hợp (Clutch)
|
:
|
5.4.
|
Hộp số (Gearbox)
|
|
5.4.1.
|
Loại (tự động/ cơ khí) (Type:
automatic/manual)
|
:
|
5.4.2.
|
Phương pháp chuyển số (bằng tay/bằng
chân) (Method of selection: by hand/foot)
|
:
|
5.5.
|
Tỉ số truyền (Gear ratios)
|
: Cơ sở:
Số 1:
Số 2:
Số 3:
…
Cuối cùng:
|
5.5.1.
|
Mô tả tóm tắt đường điện và/hoặc
thiết bị điện sử dụng trong hộp số (Brief: description
of the electrical and/or electronic components used in the transmission)
|
:
|
5.6.
|
Tốc độ lớn nhất của xe (km/h) tương
ứng với số truyền (Maximum speed of vehicle and gear in which it is
reached)
|
:
|
5.7.
|
Đồng ho đo vận tốc (Speedometer)
|
|
5.7.1.
|
Nhãn hiệu (Mark)
|
:
|
5.7.2.
|
Loại (Type)
|
:
|
5.7.3.
|
Ảnh và/hoặc bản vẽ của hệ
thống (Photographs and/or drawings of the complete system)
|
:
|
5.7.4.
|
Dải hiển thị vận tốc (Speedrange
displayed) (km/h)
|
:
|
5.7.5.
|
Sai số của đồng hồ đo vận tốc bằng
cơ khí (Tolerance of the measuring mechanism of the speedometer)
|
:
|
5.7.6.
|
Hằng số kỹ thuật của đồng hồ đo vận
tốc (Technical constant of the speedometer) (vòng/mét)
|
:
|
5.7.7.
|
Nguyên lý làm việc và mô tả cơ cấu
dẫn động (Method of operation and description of the drive mechanism)
|
:
|
5.7.8.
|
Tỉ số truyền
tổng của cơ cấu dẫn động (Overall transmission ratio of the drive
mechanism)
|
:
|
6.
|
Hệ thống
treo (Suspension)
|
|
6.1.
|
Bản vẽ bố trí hệ thống treo (Drawing
of suspension arrangement)
|
:
|
6.2.
|
Lốp xe (loại,
kích cỡ) (Tyres (category, dimensions))
|
:
|
6.2.1.
|
Vành bánh xe (Kích cỡ/loại) (rims
Tyres (category/dimensions))
|
:
|
6.2.2.
|
Chu vi vòng lăn danh định (Nominal
rolling circumference) (mm)
|
:
|
6.2.3.
|
Áp suất lốp quy định
của nhà sản xuất (Tyre pressures recommended by
the manufacturer) (kPa)
|
:
|
6.2.4.
|
Độ không trùng vết (Trace
deviation of Front and rear wheel) (mm)
|
:
|
7.
|
Hệ thống lái (Steering)
|
|
7.1.
|
Loại (Type of gear)
|
:
|
7.2.
|
Mô tả tóm
tắt đường điện
và/hoặc thiết bị điện sử dụng trong hệ thống lái (Brief description
of the electrical and/or electronic components used in the steering system)
|
|
7.3.
|
Góc quay lái lớn nhất của tay lái
sang trái/ phải (Angle of the steering wheel to the left/right) (o)
|
:
|
8.
|
Hệ thống
phanh (Braking)
|
|
8.1.
|
Sơ đồ của
hệ thống
phanh (Diagram of braking devices)
|
:
|
8.2.
|
Loại phanh (đĩa/tang trống) (Front
and rear brakes, disc and/or drum)
|
:
|
8.2.1.
|
Nhãn hiệu (Mark)
|
:
|
8.2.2.
|
Loại (Type)
|
:
|
8.3.
|
Bản vẽ các bộ phận của hệ thống
phanh (Drawing of parts of the brake system)
|
|
8.3.1.
|
Guốc phanh và/hoặc má phanh (Shoes
and/or pads)
|
:
|
8.3.2.
|
Mặt ma sát và/hoặc má phanh (Linings
and/or pads (Indicate Mark, grade of material or identification
mark))
|
:
|
8.3.3.
|
Tay phanh và/hoặc bàn đạp (Brake
levers and/or pedals)
|
:
|
8.3.4.
|
Bình chứa dầu phanh (Hydraulic
reservoirs)
|
:
|
8.4.
|
Bản vẽ và mô tả các
thiết bị khác (nếu có) (Other devices (where applicable):
drawing and description)
|
:
|
8.5.
|
Lực phanh (Braking force) (N)
|
:
|
8.5.1.
|
Lực phanh bánh trước (Front
wheel braking force) (N)
|
:
|
8.5.2.
|
Lực phanh bánh sau (Rear
wheel braking force) (N)
|
:
|
8.6.
|
Mô tả tóm tắt đường điện và/hoặc
thiết bị điện sử dụng trong hệ thống phanh (Brief description of
the electrical and/or electronic components used in the braking system)
|
:
|
9.
|
Đèn chiếu sáng và
đèn tín hiệu (Lighting and light-signalling devices)
|
|
9.1.
|
Danh mục của tất cả các loại đèn
(ghi rõ số lượng, nhãn hiệu, kiểu, dấu chứng nhận linh kiện, công suất
bóng đèn, màu, đèn báo hiệu làm việc tương
ứng) (List of all devices (mentioning the number, mark(s), model,
component type-approval mark(s), power of))
|
:
|
9.2.
|
Sơ đồ vị trí của các đèn chiếu sáng và
đèn tín hiệu (Diagram showing the location of the lighting and
light-signalling devices)
|
:
|
9.3.
|
Đèn cảnh báo nguy hiểm (Vị trí lắp) (Hazard
warning lamps (where fitted))
|
:
|
9.4.
|
Cường độ đèn chiếu sáng phía trước (High
beam intensity) (cd)
|
:
|
10.
|
Trang thiết
bị (Equipment)
|
|
10.1.
|
Bố trí và
nhận biết các thiết bị chỉ báo, báo hiệu làm việc và điều
khiển (Arrangement and identification of controls, tell-tales and
indicators)
|
|
10.1.1.
|
Ảnh và/hoặc
bản vẽ về bố trí của biểu tượng chỉ báo, báo hiệu làm việc và điều khiển ((Photographs
and/or drawings of the arrangement of the symbols, controls, tell-tales and
indicators))
|
:
|
10.2.
|
Ảnh và/hoặc bản vẽ khung
xe (Photograph and/or drawing vehile frame)
|
:
|
10.3.
|
Bản thuyết minh phương pháp và vị
trí đóng số khung, số động cơ (Description of method and location
made chassis number and engine number)
|
:
|
10.4.
|
Thiết bị cảnh báo bằng âm
thanh (Audible warning device(s))
|
|
10.4.1.
|
Mô tả tóm tắt thiết bị và mục đích
sử dụng (Summary description of device(s) used and their purpose)
|
:
|
10.4.2.
|
Nhãn hiệu (Mark)
|
:
|
10.4.3.
|
Loại (Type)
|
:
|
10.4.4.
|
Dấu chứng nhận (Type-approval
mark)
|
:
|
10.4.5.
|
Âm
lượng (sound pressure level) (dB(A))
|
:
|
10.4.6.
|
Bản vẽ chỉ rõ vị
trí của thiết bị cảnh báo âm thanh được lắp trên xe (Drawing(s)
showing the location of the audible warning device(s) in relation to the
structure of the vehicle)
|
:
|
10.5.
|
Vị trí
của biển
số sau (Location
of rear registration plate)
|
:
|
10.5.1.
|
Độ nghiêng của mặt phẳng biển số sau
so với chiều thẳng đứng (Inclination of plane in relation to the
vertical)
|
:
|
10.6.
|
Gương chiếu hậu (ghi thông tin dưới
đây cho từng gương chiếu hậu) (Rear-view
mirror(s) (please provide the following information for each rear-view
mirror))
|
|
10.6.1.
|
Nhãn hiệu (Mark)
|
:
|
10.6.2.
|
Dấu chứng nhận (Type-approval
mark)
|
:
|
10.6.3.
|
Kiểu loại khác (Variant)
|
:
|
10.6.4.
|
Bản vẽ chỉ rõ vị trí của gương chiếu
hậu lắp trên xe (Drawing(s) showing the location of the
rear-view mirror(s) in relation to the structure of the vehicle)
|
:
|
10.7.
|
Thân xe (Bodywork)
|
|
10.7.1.
|
Bản vẽ bố trí
kích thước chung bên trong (General dimensional arrangement
drawing of inside)
|
:
|
10.7.2.
|
Bản vẽ bố trí kích thước chung bên
ngoài (General dimensional arrangement drawing of outside)
|
:
|
10.7.3.
|
Vật liệu (Materials)
|
:
|
10.8.
|
Kính chắn gió và các loại kính
khác (Windscreen and other glazing)
|
|
10.8.1.
|
Kính chắn gió (Windscreen)
|
|
10.8.1.1.
|
Vật liệu (Materials used)
|
:
|
10.8.2.
|
Kính khác (Other glazing)
|
|
10.8.2.1.
|
Vật liệu (Materials used)
|
:
|
10.9.
|
Gạt nước của kính chắn gió (Windscreen
wiper(s))
|
|
10.9.1.
|
Mô tả chi tiết về kỹ thuật (có bản
vẽ hoặc ảnh) (Detailed technical description (with photographs or
drawings))
|
:
|
10.10.
|
Thiết bị rửa kính chắn gió (Windscreen
washer(s))
|
|
10.10.1.
|
Mô tả chi tiết về kỹ thuật (có bản
vẽ hoặc ảnh) (Detailed technical description (with photographs or
drawings))
|
:
|
10.11.
|
Ghế ngồi (Seats)
|
:
|
10.11.1.
|
Bản vẽ sơ đồ bố trí ghế ngồi (Drawing
of diagram location of seats)
|
:
|
Chúng tôi
cam kết bản đăng ký này phù hợp với kiểu loại xe đã đăng ký và chịu hoàn toàn
trách nhiệm về các vấn đề phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung
trong bản đăng ký này.
|
Người đứng
đầu Cơ sở sản xuất
(Ký
tên, đóng dấu)
|
9. Cấp
Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho kiểu loại
linh kiện xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ
9.1. Trình
tự thực hiện:
a) Nộp hồ
sơ TTHC:
- Cơ sở
sản xuất nộp hồ sơ đăng ký chứng nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm đến Cục
Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải
quyết TTHC:
- Cục Đăng
kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì ngay trong ngày làm việc, hướng dẫn Cơ sở sản xuất hoàn thiện lại; Nếu hồ
sơ đầy đủ theo quy định thì thống nhất về thời gian và địa điểm đánh giá điều
kiện đảm bảo chất lượng tại Cơ sở sản xuất (đánh giá COP);
- Cục Đăng
kiểm Việt Nam thực hiện kiểm tra nội dung hồ sơ và kết quả đánh giá COP trong
thời hạn 07 ngày làm việc. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
kiểm tra, đánh giá hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả đánh giá
COP đạt yêu cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận. Nếu nội dung hồ sơ
không hợp lệ, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo để Cơ sở sản xuất bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ. Trường hợp chưa có kết quả đánh giá COP, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông
báo tới doanh nghiệp để thực hiện đánh giá COP theo quy định.
Trong thời
hạn 6 tháng kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn thiện nội
dung hồ sơ chưa phù hợp (bao gồm cả việc thực hiện đánh giá COP đối với trường
hợp chưa có kết quả đánh giá COP) và gửi lại cho Cục Đăng kiểm Việt Nam. Trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã hoàn thiện đầy đủ và
kết quả đánh giá COP, Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện kiểm tra nội dung hồ sơ
và kết quả đánh giá COP. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả
đánh giá COP đạt yêu cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, đánh giá hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ theo quy định và có kết quả đánh giá COP đạt yêu cầu; nếu có nội dung không
phù hợp, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo cho doanh nghiệp về việc không cấp
Giấy chứng nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp quá thời hạn 6 tháng kể từ ngày
thông báo, doanh nghiệp không hoàn thiện các nội dung chưa phù hợp đã thông
báo, Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ dừng việc kiểm tra đánh giá hồ sơ hoặc đánh giá
COP và thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến về việc
không cấp Giấy chứng nhận. Để tiếp tục thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận,
doanh nghiệp phải thực hiện nộp lại hồ sơ từ đầu;
- Cơ sở
sản xuất nhận Giấy chứng nhận trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua hình
thức phù hợp khác.
9.2. Cách
thức thực hiện:
- Nộp trực
tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc
qua hình thức phù hợp khác.
9.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
- Bản đăng
ký thông số kỹ thuật kèm theo bản vẽ kỹ thuật thể hiện kích thước chính, vật
liệu chế tạo và ảnh chụp sản phẩm; Bản thuyết minh các ký hiệu, số đóng trên
sản phẩm (nếu có) (Bản chính đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính; hoặc biểu mẫu điện tử đối với trường hợp nộp thông qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến);
- Báo cáo
kết quả thử nghiệm của Cơ sở thử nghiệm (Bản sao có xác nhận của cơ sở đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc bản sao điện
tử đối với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến);
- Bản kê
các linh kiện chính sử dụng để lắp ráp động cơ (đối với trường hợp sản phẩm là
động cơ) theo mẫu (Bản chính đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính; hoặc biểu mẫu điện tử đối với trường hợp nộp thông qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến).
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời
hạn giải quyết:
- Thời hạn
kiểm tra nội dung hồ sơ và kết quả đánh giá COP: Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và kết quả đánh giá COP.
- Thời hạn
cấp Giấy chứng nhận: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm
tra, đánh giá hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả đánh giá COP đạt
yêu cầu.
9.5. Đối
tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
9.6. Cơ
quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
9.7. Kết
quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy
chứng nhận chất lượng kiểu loại dùng cho linh kiện (hệ thống, động cơ, khung,
cụm chi tiết) của xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ.
- Thông
báo cho doanh nghiệp về việc không cấp Giấy chứng nhận và nêu rõ lý do.
9.8. Phí,
lệ phí, giá:
- Lệ phí:
40.000 đồng/01 Giấy chứng nhận;
9.9. Tên
mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Bản kê
các linh kiện chính sử dụng để lắp ráp động cơ.
9.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
9.11. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư
số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13/05/2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở hàng bốn bánh
có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư
số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30/07/2018 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư
trong lĩnh vực đăng kiểm;
- Thông tư
số 16/2022/TT-BGTVT ngày 30/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
trong lĩnh vực đăng kiểm;
- Thông tư
số 49/2023/TT-BGTVT ngày 31/12/2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ
giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn
bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu;
- Thông tư
số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy
chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương
tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư
số 36/2022/TT-BTC ngày 16/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an
toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn.
Mẫu - Bản kê các linh kiện chính sử dụng để lắp ráp động
cơ
BẢN KÊ CÁC LINH KIỆN CHÍNH SỬ DỤNG ĐỂ LẮP RÁP ĐỘNG CƠ
Nhãn hiệu……………. số loại…………………
TT
|
Tên linh
kiện, cụm linh kiện
|
Tên Cơ
sở sản xuất
|
địa chỉ
|
Tên cơ
sở cung cấp
|
địa chỉ
|
Ghi chú
|
1
|
Chế hoà khí / bộ
phun xăng điện tử
|
|
|
|
|
|
2
|
Đường ống nạp
|
|
|
|
|
|
3
|
Cụm nắp đậy đầu xy
lanh
|
|
|
|
|
|
4
|
Cụm đầu xy lanh
|
|
|
|
|
|
5
|
Bu gi
|
|
|
|
|
|
6
|
Cụm xy lanh
|
|
|
|
|
|
7
|
Cum thân máy
|
|
|
|
|
|
8
|
Cụm nắp đậy máy
trái, phải
|
|
|
|
|
|
9
|
Bộ trục khuỷu
|
|
|
|
|
|
10
|
Bộ xéc măng
|
|
|
|
|
|
11
|
Pít tông + chốt
|
|
|
|
|
|
12
|
Cụm trục cam và
bánh răng cam
|
|
|
|
|
|
13
|
Cò mổ + trục cò mổ
|
|
|
|
|
|
14
|
Xu páp nạp + xả
|
|
|
|
|
|
15
|
Bộ lò xo xu páp
|
|
|
|
|
|
16
|
Bộ phát điện
|
|
|
|
|
|
17
|
Cụm đề khởi động
|
|
|
|
|
|
18
|
Bộ ly hợp khởi động
|
|
|
|
|
|
19
|
Bộ cơ cấu khởi động
bằng chân
|
|
|
|
|
|
20
|
Bộ ly hợp
|
|
|
|
|
|
21
|
Đai truyền (nếu có)
|
|
|
|
|
|
22
|
Bộ cơ cấu đổi số
(nếu có)
|
|
|
|
|
|
23
|
Cụm truyền hộp số
|
|
|
|
|
|
24
|
Thiết bị xử lý ô
nhiễm khí thải (trừ các cơ cấu đi liền với ống xả):
|
|
|
|
|
|
Chúng
tôi xin chịu trách nhiệm về tính xác thực của bản đăng ký này.
|
Người đứng
đầu Cơ sở sản xuất động cơ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
10.
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật đối với xe đạp điện được sản
xuất, lắp ráp
10.1.
Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ
sơ TTHC:
- Cơ sở
sản xuất lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật đối
với xe đạp điện được sản xuất, lắp ráp nộp cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải
quyết TTHC:
- Cục Đăng
kiểm Việt Nam tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ đăng ký chứng nhận. Trường
hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Đăng kiểm Việt Nam trả lại hồ sơ
trong thời hạn 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trả
lại hồ sơ trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với
hình thức nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và hướng dẫn để Cơ sở
sản xuất hoàn thiện. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần, Cục Đăng kiểm Việt Nam
tiếp nhận hồ sơ để thực hiện kiểm tra nội dung hồ sơ;
- Cục Đăng
kiểm Việt Nam thực hiện kiểm tra nội dung hồ sơ và kết quả đánh giá COP trong
thời hạn 07 ngày làm việc. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
kiểm tra, đánh giá hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả đánh giá
COP đạt yêu cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận. Nếu nội dung hồ sơ
không hợp lệ, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo để Cơ sở sản xuất bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ. Trường hợp chưa có kết quả đánh giá COP, Cục Đăng kiểm Việt Nam
thông báo tới doanh nghiệp để thực hiện đánh giá COP.
Trong thời
hạn 6 tháng kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn thiện nội
dung hồ sơ chưa phù hợp (bao gồm cả việc thực hiện đánh giá COP đối với trường
hợp chưa có kết quả đánh giá COP) và gửi lại cho Cục Đăng kiểm Việt Nam. Trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã hoàn thiện đầy đủ và
kết quả đánh giá COP, Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện kiểm tra nội dung hồ sơ
và kết quả đánh giá COP. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả
đánh giá COP đạt yêu cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, đánh giá hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ theo quy định và có kết quả đánh giá COP đạt yêu cầu; nếu có nội dung không
phù hợp, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo cho doanh nghiệp về việc không cấp
Giấy chứng nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp quá thời hạn 6 tháng kể từ ngày
thông báo, doanh nghiệp không hoàn thiện các nội dung chưa phù hợp đã thông
báo, Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ dừng việc kiểm tra đánh giá hồ sơ hoặc đánh giá
COP và thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến về việc
không cấp Giấy chứng nhận. Để tiếp tục thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận,
doanh nghiệp phải thực hiện nộp lại hồ sơ từ đầu;
- Cơ sở
sản xuất nhận Giấy chứng nhận trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua hình thức
phù hợp khác.
10.2. Cách
thức thực hiện:
- Nộp trực
tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc
qua hình thức phù hợp khác.
10.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
- Bản đăng
ký thông số kỹ thuật xe theo mẫu (Bản chính đối với trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc biểu mẫu điện tử bản đăng ký thông số kỹ
thuật xe đối với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến);
- Báo cáo
kết quả thử nghiệm xe của Cơ sở thử nghiệm (Bản sao có xác nhận của cơ sở sản
xuất đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc
bản sao điện tử đối với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến);
- Bản cam
kết của Cơ sở sản xuất về việc kiểu loại xe đề nghị chứng nhận không xâm phạm
quyền sở hữu công nghiệp đang được bảo hộ và doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm
theo quy định của pháp luật nếu có xảy ra xâm phạm (Bản chính đối với trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc bản dạng điện tử đối
với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến);
- Bản mô
tả nhãn hàng hóa, bao gồm: kích thước, nội dung và vị trí gắn trên xe. Nhãn
hàng hóa phải thể hiện ít nhất các nội dung sau: Tên, địa chỉ Cơ sở sản xuất;
nhãn hiệu; số loại; khối lượng bản thân; số người cho phép chở; công suất động
cơ; số giấy chứng nhận kiểu loại được phê duyệt; năm sản xuất; xuất xứ (Bản
chính đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc
bản dạng điện tử đối với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến).
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
10.4. Thời
hạn giải quyết:
- Thời hạn
kiểm tra nội dung hồ sơ và kết quả đánh giá COP: trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và kết quả đánh giá COP.
- Thời hạn
Cấp Giấy chứng nhận: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm
tra, đánh giá hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả đánh giá COP đạt
yêu cầu.
10.5. Đối
tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
10.6. Cơ
quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
10.7. Kết
quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật đối với xe đạp điện được sản xuất, lắp
ráp.
- Thông
báo cho doanh nghiệp về việc không cấp Giấy chứng nhận và nêu rõ lý do.
10.8. Phí,
lệ phí, giá:
- Lệ phí:
40.000 đồng /01 giấy.
10.9. Tên
mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Bản đăng
ký thông số kỹ thuật xe.
10.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
10.11. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư
số 41/2013/TT-BGTVT ngày 05/11/2013 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật
xe đạp điện;
- Thông tư
số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30/07/2018 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư
trong lĩnh vực đăng kiểm;
- Thông tư
số 16/2022/TT-BGTVT ngày 30/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
trong lĩnh vực đăng kiểm;
- Thông tư
số 49/2023/TT-BGTVT ngày 31/12/2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ
giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn
bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu;
- Thông tư
số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy
chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương
tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư
số 36/2022/TT-BTC ngày 16/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an
toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn.
Mẫu: Bản đăng ký thông số kỹ thuật xe đạp điện
BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE ĐẠP ĐIỆN
(Technical specifications of electric bicycles)
1.
|
Tên và địa chỉ của Cơ sở sản xuất,
nhập khẩu (Name and address of manufacturer, importer)
|
:
|
2.
|
Nhãn hiệu Xe (Mark)
|
:
|
3.
|
Số loại (Model code)
|
:
|
4.
|
Khối lượng bản thân (Kerb
weight - weight of
vehicle in running order)
|
:
|
4.1.
|
Phân bố lên bánh trước (on front) (kg)
|
:
|
4.2.
|
Phân bố lên bánh sau (on rear) (kg)
|
:
|
5.
|
Số người cho phép chở kể cả người
lái (Number of seating positions)
|
:
|
6.
|
Khối lượng
toàn bộ (Gross weight) (kg)
*
|
:
|
6.1.
|
Phân bố lên bánh trước (on front) (kg)
|
:
|
6.2.
|
Phân bố lên bánh sau (on rear) (kg)
|
:
|
7.
|
Kích thước (Dimensions)
|
|
7.1.
|
Kích thước bao Dài
x Rộng x Cao
(Overall dimensions:
L x W x H) (mm)
|
:
|
7.2.
|
Chiều dài cơ
sở (Wheel base) (mm)
|
:
|
8.
|
Động cơ (Engine)
|
|
8.1.
|
Loại động cơ (Type)
|
:
|
8.2.
|
Kiểu động cơ (Engine
model)
|
:
|
8.3.
|
Công suất lớn
nhất (Max power) (W)
|
:
|
8.4.
|
Điện áp danh
định (Operating voltage) (V)
|
:
|
8.5.
|
Bố trí động cơ trên
xe (Position and arrangement of engine)
|
:
|
9.
|
Ắc quy (Batteries)
|
|
9.1.
|
Điện áp danh
định (Voltage) (V)
|
:
|
9.2.
|
Dung lượng danh
định (Capacity of Batteries) (Ah)
|
:
|
10.
|
Lốp xe (Tyre)
|
|
10.1.
|
Cỡ lốp trước (Front
tyre), áp suất (Pressure)
|
:
|
10.2.
|
Cỡ lốp sau (Rear
type), áp suất (Pressure)
|
:
|
11.
|
Tốc độ lớn
nhất (Max speed) (km/h)
|
:
|
12.
|
Quãng đường đi được
khi ắc quy nạp đầy điện (Distance traveled when battery is fully
charged) (km)
|
:
|
13.
|
Tiêu hao năng lượng
điện sau 100 km (Electricity consumption per 100 kilometers) (kWh)
|
:
|
14.
|
Giá trị điện áp bảo
vệ (Voltage protection) (V)
|
:
|
15.
|
Giá trị dòng điện
bảo vệ (Current protection) (A)
|
:
|
16.
|
Số lượng đèn chiếu
sáng phía trước (Number of headlamps)
|
:
|
17.
|
Số lượng tấm phản
quang sau (Number of rear reflectors)
|
:
|
18.
|
Thuyến minh phương
pháp và vị trí đóng số khung (nếu có) (Description of method and
location made frame number (if any))
|
:
|
19.
|
Thuyến minh phương
pháp và vị trí đóng số động cơ (nếu có) (Description of method and
location made engine number (if any))
|
:
|
20.
|
Vị trí dán Tem hợp
quy (Position of Conformity Regulation Stamp)
|
:
|
21.
|
Ảnh chụp kiểu
dáng (Photos of a typical bicycle)
|
:
|
Dán ảnh chụp kiểu dáng xe vào đây và đóng dấu giáp lai
Yêu cầu: Ảnh màu cỡ 10 x 15 cm, chụp ngang xe bên phải (đầu xe quay sang phải),
phông nền sạch sẽ, đồng màu.
|
Ghi chú:
*: Khối lượng tính toán cho một người được xác định theo quy định của nhà sản
xuất nhưng không nhỏ hơn 65 kg.
Chúng tôi
cam kết bản đăng ký thông số kỹ thuật này là chính xác và chịu hoàn toàn trách
nhiệm về các vấn đề phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung.
|
Người đứng
đầu Cơ sở sản xuất
(Ký
tên, đóng dấu)
|
11.
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại dùng cho xe chở người bốn bánh có gắn
động cơ sản xuất, lắp ráp
11.1. Trình
tự thực hiện:
a) Nộp hồ
sơ TTHC:
- Cơ sở
sản xuất lập nộp hồ sơ đăng ký chứng nhận đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải
quyết TTHC:
- Cục Đăng
kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký chứng nhận và xử lý như sau:
+ Nếu
thành phần hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ trong thời hạn 01
ngày làm việc kể từ khi hồ sơ được tiếp nhận đối với trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc trả lại hồ sơ trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đối với hình thức nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và hướng
dẫn để doanh nghiệp hoàn thiện;
+ Nếu
thành phần hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ để thực hiện kiểm
tra, đánh giá nội dung hồ sơ theo quy định.
- Cục Đăng
kiểm Việt Nam thực hiện kiểm tra nội dung hồ sơ và kết quả đánh giá COP trong
thời hạn 07 ngày làm việc.
+ Nếu nội
dung hồ sơ không hợp lệ, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo để Cơ sở sản xuất bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp chưa có kết quả đánh giá COP, Cục Đăng kiểm
Việt Nam thông báo tới doanh nghiệp để thực hiện đánh giá COP.
Trong thời
hạn 6 tháng kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn thiện nội
dung hồ sơ chưa phù hợp (bao gồm cả việc thực hiện đánh giá COP đối với trường
hợp chưa có kết quả đánh giá COP) và gửi lại cho Cục Đăng kiểm Việt Nam. Trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã hoàn thiện đầy đủ và
kết quả đánh giá COP, Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện kiểm tra nội dung hồ sơ
và kết quả đánh giá COP. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả
đánh giá COP đạt yêu cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận; nếu có
nội dung không phù hợp, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo cho doanh nghiệp về
việc không cấp Giấy chứng nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp quá thời hạn 6 tháng
kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp không hoàn thiện các nội dung chưa phù hợp
đã thông báo, Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ dừng việc kiểm tra đánh giá hồ sơ hoặc
đánh giá COP và thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến về việc không cấp Giấy chứng nhận. Để tiếp tục thực hiện việc cấp Giấy
chứng nhận, doanh nghiệp phải thực hiện nộp lại hồ sơ từ đầu.
+ Nếu đạt
yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc kiểm tra, đánh giá hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả đánh
giá COP đạt yêu cầu.
- Cơ sở
sản xuất nhận Giấy chứng nhận trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt hoặc qua
hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua hình thức
phù hợp khác.
11.2. Cách
thức thực hiện:
- Nộp trực
tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc
qua hình thức phù hợp khác.
11.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
- Bản đăng
ký thông số kỹ thuật theo mẫu (Bản chính đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc biểu mẫu điện tử đối với trường hợp nộp thông
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
- Báo cáo
kết quả kiểm tra, thử nghiệm Xe (Bản sao có xác nhận của cơ sở sản xuất đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc bản sao điện
tử đối với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến);
- Bản cam
kết của Cơ sở sản xuất về việc kiểu loại xe đề nghị chứng nhận không xâm phạm
quyền sở hữu công nghiệp đang được bảo hộ và Cơ sở sản xuất tự chịu trách nhiệm
theo quy định của pháp luật nếu có xảy ra tranh chấp về sở hữu công nghiệp (Bản
chính đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc
bản dạng điện tử đối với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến).
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
11.4. Thời
hạn giải quyết:
- Thời hạn
kiểm tra nội dung hồ sơ và kết quả đánh giá COP: trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và kết quả đánh giá COP.
- Thời hạn
cấp Giấy chứng nhận: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm
tra, đánh giá hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả đánh giá COP đạt
yêu cầu.
11.5. Đối
tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
11.6. Cơ
quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
11.7. Kết
quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy
chứng nhận chất lượng kiểu loại dùng cho xe chở người bốn bánh có gắn động cơ
sản xuất, lắp ráp.
- Thông
báo cho doanh nghiệp về việc không cấp Giấy chứng nhận và nêu rõ lý do.
11.8. Phí,
lệ phí, giá:
- Lệ phí
cấp giấy chứng nhận 40.000 đồng/01 Giấy chứng nhận;
11.9. Tên
mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Bản đăng
ký thông số kỹ thuật.
11.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
11.11. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư
số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh
có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế;
- Thông tư
số 16/2022/TT-BGTVT ngày 30/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
trong lĩnh vực đăng kiểm;
- Thông tư
số 49/2023/TT-BGTVT ngày 31/12/2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ
giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn
bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu;
- Thông tư
số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy
chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương
tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư
số 36/2022/TT-BTC ngày 16/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an
toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn.
Mẫu: BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ
KỸ THUẬT XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT
XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
(Specification Document)
A. THÔNG TIN CHUNG (General information)
1. Cơ sở sản
xuất/ Cơ sở nhập
khẩu (Manufacturer/Importer):
2. Địa chỉ (Address):
3. Nhãn
hiệu (Mark/Make):
4. Số loại (Model
code):
5. Loại xe (Vehicle's type):
6. Mục đích sử
dụng (Using purpose):
7. Tình trạng
phương tiện (Vehicle's status)(1):
8. Nước sản
xuất (Production country)(1):
9. Năm sản
xuất (Production year)(1):
B. CÁC
THÔNG SỐ VÀ TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CƠ BẢN (Specification
and feature)
1. Ảnh chụp kiểu
dáng (Photos of a
typical vehicle) (2):
2. Bản thuyết
minh phương pháp và vị trí đóng số khung, số động cơ (Description of
method and location made chassis number and
engine number) (2):
3. Số người
cho phép chở, kể cả người lái (Seating capacity, including driver):
(người/person)
4. Vận tốc lớn
nhất (Maximum
speed): km/h
5. Khả năng leo
dốc khi đầy tải (Hill driving ability): %
6. Quãng đường
đi được (Limited driving
distance)(3),(4): km
7. Khối lượng (mass):
7.1. Khối lượng bản
thân (Kerb mass): kg
7.1.1. Phân bố lên
trục 1 (Axle 1st)(4): kg
7.1.2. Phân bố lên
trục 2 (Axle 2nd)(4): kg
7.2. Khối lượng
toàn bộ (Gross mass): kg
7.2.1. Phân bố lên
trục 1 (Axle 1st) (4): kg
7.2.2. Phân bố lên
trục 2 (Axle 2nd) (4): kg
8. Kích thước (Dimension)
8.1. Kích thước
bao: dài x rộng x cao (Overall
dimensions L x W x H): mm
8.2. Chiều dài cơ
sở (Wheel base): mm
8.3. Vết bánh xe
trước/sau (Track Front/Rear) (4): mm
9. Động cơ (Engine)
9.1. Nhãn hiệu và
số loại (Mark and Model):
9.2. Động cơ đốt
trong (Internal combustion engine)
9.2.1. Loại động
cơ (Type):
9.2.2. Thể tích làm
việc (Displacement): cm3
9.2.3. Tốc độ quay
không tải (Idling speed) (4): r/min
9.2.4. Công suất lớn
nhất/ tốc độ quay (Max output/rpm): kW/r/min
9.2.5. Mô men lớn
nhất/ tốc độ quay (Max Torque/rpm)(4): Nm/r/min
9.2.6. Loại nhiên
liệu (Fuel kind):
9.2.7. Cung cấp nhiên
liệu (Fuel supply): Bằng bộ chế hòa khí/ phun nhiên liệu (Carburettor/Fuel
injection)
9.3. Động cơ điện (Electric
traction motor)
9.3.1. Loại động cơ (Type):
9.3.2. Công suất hữu
ích lớn nhất (Maximum continuous rated power): kW
9.3.3. Điện áp danh
định (Operating voltage): V
9.3.4. Ắc qui (Battery):
9.3.5. Dung
lượng (Capacity): Ah
10. Hệ thống
truyền lực và chuyển động (Transmission and motion system)
10.1. Ly hợp (Clutch):
10.1.1. Kiểu (Type):
10.1.2. Dẫn động (Actuation):
10.2. Hộp số
chính (Main gearbox):
10.2.1. Kiểu (Type):
10.2.2. Điều khiển
hộp số (Control):
10.3. Công thức
bánh xe (Wheel formula):
10.4. Cầu chủ
động (Active axle):
10.5. Lốp xe (Tire):
10.5.1. Trục 1: Số
lượng/cỡ lốp/áp suất (Axle 1st: Quantity/tire
size/pressures):
10.5.2. Trục 2: Số
lượng/cỡ lốp/áp suất (Axle 2nd: Quantity/tire size/presures):
11. Hệ thống
treo (Suspension system)
11.1. Kiểu treo
trục 1 (Type of 1st axle):
11.1.1. Giảm
chấn (Shock absorber):
11.2. Kiểu treo
trục 2 (Type of 2nd axle):
11.2.1. Giảm
chấn (Shock bsorber):
12. Hệ thống
lái (Steering system)
12.1. Kiểu cơ cấu
lái (Type):
12.2. Dẫn động (Actuation):
12.3. Bán kính quay
vòng nhỏ nhất (Minimum turning radius): m
13. Hệ thống
phanh (Brake
system)
13.1. Phanh
chính (Service brake):
13.1.1. Trục 1 (Axle 1th):
13.1.2. Trục 2 (Axle
2rd):
13.2. Dẫn động phanh
chính (Actuation):
13.3. Phanh đỗ xe (Parking brake):
13.3.1. Kiểu (Type):
13.3.2. Dẫn
động (Actuation):
14. Hệ thống chiếu
sáng, tín hiệu và các trang thiết bị khác (Electrical equipments) (4)
14.1. Đèn chiếu
sáng phía trước (Head lamps):
14.1.1. Số
lượng (Quantity): Chiếc
14.1.2. Màu sắc (Color):
14.2. Đèn vị trí
trước/sau (Front/rear position lamps):
14.2.1. Số
lượng (Quantity): Chiếc
14.2.2. Màu sắc (Color):
14.3. Đèn báo rẽ
trước/sau/bên (Turn signal lamps):
14.3.1. Số
lượng (Quantity): Chiếc
14.3.2. Màu sắc (Color):
14.4. Đèn
phanh (Stop lamps):
14.4.1. Số
lượng (Quantity): Chiếc
14.4.2. Màu sắc (Color):
14.5. Đèn soi biển
số phía sau (Rear licence plate lamp):
14.5.1. Số
lượng (Quantity): Chiếc
14.5.2. Màu sắc (Color):
14.6. Đèn lùi (Tail lamps):
14.6.1. Số
lượng (Quantity): Chiếc
14.6.2. Màu sắc (Color):
14.7. Đèn đỗ
xe (Parking lamps):
14.7.1. Số lượng (Quantity):
Chiếc
14.7.2. Màu sắc (Color):
14.8. Tấm phản
quang (Reflective panels):
14.8.1. Số
lượng (Quantity): Chiếc
14.8.2. Màu sắc (Color):
15. Thân xe (Body) (4)
15.1. Kiểu thân
xe/cabin (Body type):
15.2. Bản vẽ bố trí
kích thước chung bên trong, bao gồm cả sơ đồ bố trí ghế (General dimensional arrangement
rawing of inside, include diagram location of
seats)(2):
15.3. Dây đai an
toàn (Seatbelt)
15.3.1. Dây đai an
toàn cho người lái (Driver's seatbelt):
15.3.2. Dây đai an
toàn cho hành khách (Passenger's seatbelt); Số lượng (Quaniity): chiếc
16. Các chỉ tiêu và
mức chất Iượng(4)
Stt
|
Tên chỉ
tiêu chất lượng
|
Đơn vị
|
Mức chất
lượng đăng ký
|
16.1.
|
Lực phanh chính
|
N
|
≥
|
16.1.1.
|
Trục 1
|
N
|
≥
|
16.1.1.1.
|
Chênh lệch giữa 2 bên bánh
|
%
|
≤
|
16.1.2.
|
Trục 2
|
N
|
≥
|
16.1.2.1.
|
Chênh lệch giữa 2 bên bánh
|
%
|
≤
|
16.2.
|
Phanh đỗ
|
N
|
≥
|
16.3.
|
Độ trượt ngang bánh xe dẫn hướng
|
m/km
|
|
16.4.
|
Âm lượng còi
|
dB(A)
|
|
16.5.
|
Sai số đồng hồ tốc độ
|
%
|
|
16.6.
|
Thành phần khí thải
|
% CO
|
≤
|
|
|
ppm HC
|
≤
|
|
|
% HSU
|
≤
|
16.7.
|
Độ ồn
|
dB(A)
|
≤
|
Ghi chú:
(1) : Chỉ
áp dụng đối với Xe nhập khẩu.
(2) : Chỉ
áp dụng đối với Xe sản xuất, lắp ráp.
(3) : Chỉ
áp dụng đối với Xe sử dụng động cơ điện.
(4) : Không
bắt buộc áp dụng đối với Xe không tham gia giao thông.
Chúng tôi cam kết Bản
đăng ký thông số kỹ thuật này phù hợp với kiểu loại Xe đã đăng ký và chịu hoàn
toàn trách nhiệm về các vấn đề phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội
dung trong Bản đăng ký này.
|
Cơ sở sản
xuất/Cơ sở nhập
khẩu
(Manufacturer/Importer)
|
12.
Cấp Chứng chỉ chất lượng xe máy chuyên dùng nhập khẩu
12.1.
Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ
sơ TTHC:
- Người
nhập khẩu nộp hồ sơ đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải
quyết TTHC:
Cục Đăng
kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và thực hiện như sau:
- Nếu hồ
sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ được
tiếp nhận, Cục Đăng kiểm Việt Nam xác nhận vào Bản đăng ký kiểm tra chất lượng
ATKT & BVMT. Người nhập khẩu phải đưa Xe đến địa điểm đăng ký kiểm tra thực
tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đưa hàng về bảo quản.
Quá 15
ngày kể từ ngày đưa hàng về bảo quản mà Người nhập khẩu không đưa Xe đến để
kiểm tra thực tế (trừ trường hợp bất khả kháng) thì Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ
từ chối tiếp nhận các Hồ sơ tiếp theo cho đến khi Người nhập khẩu đưa Xe đến để
kiểm tra thực tế.
- Nếu hồ
sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn Người nhập khẩu bổ sung, hoàn
thiện lại.
- Cục Đăng
kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra Xe thực tế theo thời gian, địa điểm đã thống
nhất với Người nhập khẩu. Thời gian kiểm tra thực tế trong vòng 01 ngày làm
việc đối với phương tiện có đủ điều kiện để kiểm tra.
- Trong
thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra Xe thực tế và nhận đủ
hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Chứng chỉ chất lượng ;
- Cục Đăng
kiểm Việt Nam trả Chứng chỉ chất lượng sau khi có xác nhận đã thanh toán phí và
lệ phí.
12.2. Cách
thức thực hiện:
- Nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
12.3 Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
- Bản đăng
ký kiểm tra theo mẫu;
- Tài liệu
giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật hoặc Bản thông tin Xe nhập khẩu theo
mẫu quy định;
- Bản
chính Phiếu kiểm tra xuất xưởng do nhà sản xuất cấp cho từng Xe hoặc bản chính
Giấy chứng nhận chất lượng (C/Q) do nhà sản xuất cấp cho Xe. Các tài liệu này
được áp dụng đối với Xe thuộc phương thức kiểm tra xác nhận kiểu loại quy định
tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư 89/2015/TT-BGTVT.
(Miễn nộp
tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật quy định đối với Xe nhập
khẩu cùng kiểu loại với Xe đã được cấp Giấy chứng nhận chất lượng, các Xe đã
cấp Giấy chứng nhận chất lượng được công bố trên Trang thông tin điện tử của
Cục Đăng kiểm Việt Nam).
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
12.4. Thời
hạn giải quyết:
- Thời hạn
xác nhận vào Bản đăng ký kiểm tra chất lượng ATKT & BVMT: 01 ngày làm việc
kể từ ngày hồ sơ được tiếp nhận.
- Thời hạn
kiểm tra Xe thực tế: trong vòng 01 ngày làm việc đối với phương tiện có đủ điều
kiện để kiểm tra.
- Thời hạn
cấp Chứng chỉ chất lượng: 04 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra Xe
thực tế và nhận đủ hồ sơ theo quy định.
12.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
12.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan
có thẩm quyền giải quyết: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt nam;
- Cơ quan
phối hợp: Không có.
12.7. Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Chứng
chỉ chất lượng.
12.8. Phí,
lệ phí, giá:
- Giá dịch
vụ kiểm tra: 0,1% giá nhập khẩu/chiếc; nhưng không dưới 300.000 đồng/chiếc;
- Lệ phí
cấp Giấy chứng nhận: 40.000 đồng /01 giấy.
12.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Bản đăng
ký kiểm tra;
- Bản
thông tin Xe máy chuyên dùng nhập khẩu.
12.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
12.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư
số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng;
- Thông tư
số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30/7/2018 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư
trong lĩnh vực đăng kiểm;
- Thông tư
số 49/2023/TT-BGTVT ngày 31/12/2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ
giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn
bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu;
- Thông tư
số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy
chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương
tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư
số 36/2022/TT-BTC ngày 16/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an
toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư
số 239/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ thử nghiệm, kiểm, tra chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ, xe máy chuyên dùng, linh kiện trong sản xuất, lắp ráp và nhập
khẩu.
A. MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
BẢN ĐĂNG
KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
NHẬP KHẨU
(Application form for technical safety quality and environmental protection
inspection for imported transport construction machinery-TCM)
Kính gửi
(To):
Cục Đăng kiểm Việt Nam
Người nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Mã số thuế (Tax
code):
|
Thư điện tử (Email):
|
Người đại diện (Representative):
|
Số điện thoại (Telephone
N0)
|
Đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu với các
nội dung sau (Request for technical safety quality and environmental
protection inspection for imported TCM with the following contents):
Hồ sơ kèm theo (Attached
document):
+ Số lượng Bản thông tin xe máy chuyên
dùng (Quantity of information sheets):
+ Số lượng xe (Quantity of TCMs):
+ Các giấy tờ khác (Other related
documents):
Thời gian và Địa điểm
kiểm tra dự kiến (Anticipated inspection site and date):
Người liên hệ (Contact-person):
Số điện thoại (Telephone
N0):
|
Thư điện tử (Email):
|
Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách
nhiệm về tính hợp pháp của các nội dung đã khai báo trong Hồ sơ đăng ký kiểm
tra đồng thời cam kết chất lượng hàng hóa nhập khẩu phù hợp với quy định hiện
hành. (We undertake and bear full responsibility for the legality of the
contents declared in the Application Form for Inspection, as well as commit to
the quality of the imported goods in accordance with the current regulations).
Xác nhận
của Cơ quan kiểm tra
Số đăng ký kiểm tra:
(Registered N0 for inspection)
(Date), ngày tháng năm
Đại diện Cơ quan kiểm tra
(Inspection Body)
|
(Date),
ngày tháng năm
Người
nhập khẩu
(Importer)
|
MẪU BẢN KÊ CHI TIẾT XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU BẢN KÊ
CHI TIẾT XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
(List
of imported transport construction machinery)
(Kèm
theo Bản đăng ký kiểm tra số (Attached to Application form with Registered N0 for
inspection) : )
Số
TT (N0)
|
Loại
xe máy chuyên dùng (TCM’s type)
|
Nhãn
hiệu/Tên thương mại (Trade mark/ Commercial name)
|
Số
khung (hoặc số PIN hoặc số sê ri) (Chassis or PIN or serial N0)
|
Số
động cơ (Engine
N0)
|
Năm
sản xuất (production
year)
|
Màu
sơn (Color)
|
Giá
nhập khẩu (Unit
Price)
|
Loại
tiền tệ (Currency)
|
Tình
trạng máy chuyên dùng (TCM’s status)
|
1.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi
cam kết giá nhập khẩu ở trên là đúng giá nêu tại Hóa đơn thương mại, các thông
tin còn lại là phù hợp với xe nhập khẩu thực tế.
C. MẪU BẢN XÁC NHẬN KẾ HOẠCH KIỂM TRA BẢN XÁC NHẬN KẾ
HOẠCH KIỂM TRA (CONFIRMATION OF INSPECTION SCHEDULE)
Người nhập khẩu (Importer):
Số đăng ký kiểm tra (Registered N0
for inspection):
Số/ ngày Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (Customs
declaration N0/date): / (Đối với xe ngoài khu
vực giám sát hải quan)
Mã chi cục Hải quan (Customs office
code):
Thời gian kiểm tra (Inspection
date):
|
Địa điểm kiểm tra (Inspection
site):
|
Người liên hệ (Contact
person):
|
Số điện thoại (Telephone
N0):
|
TT
|
Loại xe
máy chuyên dùng
(TCM’s
type)
|
Nhãn
hiệu/Tên thương mại
(Trade
mark/ Commercial name)
|
Số khung
(hoặc số PIN hoặc số sê ri)
(Chassis
or PIN or serial N0)
|
Số động
cơ
(Engine
N0)
|
Ghi chú
(Remarks)
|
1
|
|
/
|
|
|
|
2
|
|
/
|
|
|
|
3
|
|
/
|
|
|
|
4
|
|
/
|
|
|
|
5
|
|
/
|
|
|
|
6
|
|
/
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
13.
Cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe máy chuyên dùng
13.1.
Trình tự thực hiện:
13.1.1.
Nộp hồ sơ TTHC:
- Cơ sở
thiết kế lập hồ sơ thiết kế xe máy chuyên dùng theo quy định nộp đến Cục Đăng
kiểm Việt Nam.
13.1.2.
Giải quyết TTHC:
- Cục Đăng
kiểm Việt Nam tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không
đầy đủ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam trả lại hồ sơ trong thời hạn 01
ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với hình thức nộp khác và hướng
dẫn để Cơ sở thiết kế hoàn thiện. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiếp nhận và tiến hành thẩm định hồ sơ.
Cục Đăng
kiểm Việt Nam tiến hành thẩm định hồ sơ thiết kế: thực hiện kiểm tra, đối chiếu
các nội dung của hồ sơ thiết kế với các quy định, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ
thuật của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường đối với xe máy chuyên dùng. Trong thời hạn quy định, nếu hồ sơ thiết kế
đạt yêu cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế.
Trường hợp
hồ sơ thiết kế đầy đủ nhưng có các nội dung chưa đạt yêu cầu thì Cục Đăng kiểm
Việt Nam thông báo bằng văn bản hoặc thông báo thông qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến lý do và nội dung chưa đạt yêu cầu để Cơ sở thiết kế hoàn thiện hồ
sơ thiết kế. Cơ sở thiết kế có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ thiết kế và nộp lại
trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày thông báo. Kể từ ngày nhận được hồ
sơ đã hoàn thiện đầy đủ, Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra đối chiếu các nội dung
của hồ sơ thiết kế ô tô với các quy định, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối
với xe máy chuyên dùng. Trong thời hạn quy định, nếu hồ sơ thiết kế đạt yêu
cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế; nếu hồ sơ
thiết kế không đạt yêu cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo bằng văn bản hoặc
thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến về việc không cấp Giấy chứng
nhận thẩm định thiết kế và nêu rõ lý do.
Quá thời
hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, cơ sở thiết kế không hoàn thiện các
nội dung chưa phù phù hợp của hồ sơ thiết kế, thông báo bằng văn bản hoặc thông
báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến về việc không cấp Giấy chứng nhận thẩm
định thiết kế và nêu rõ lý do sẽ dừng việc thẩm định hồ sơ thiết kế và thông
báo bằng văn bản hoặc thông báo trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến về việc
không cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế. Để tiếp tục thực hiện việc thẩm
định hồ sơ thiết kế ô tô, cơ sở thiết kế phải thực hiện nộp lại hồ sơ từ đầu;
- Thời
gian thẩm định hồ sơ thiết kế trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy
đủ hồ sơ theo quy định; thời gian cấp Giấy chứng nhận thẩm thẩm định thiết kế
trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày thẩm định hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu.
- Cơ sở
thiết kế nhận kết quả thẩm định thiết kế như sau:
+ Trường
hợp nhận trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu
chính: 01 Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế; bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật
và bản vẽ kỹ thuật (01 bản đối với trường hợp cơ sở thiết kế đồng thời là cơ sở
sản xuất hoặc 02 bản đối với trường hợp cơ sở thiết kế khác cơ sở sản xuất) của
hồ sơ thiết kế;
+ Trường
hợp nhận qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: 01 bản điện tử Giấy chứng nhận
thẩm định thiết kế; 01 bản điện tử bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và bản vẽ
kỹ thuật của hồ sơ thiết kế.
13.2. Cách
thức thực hiện:
- Nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác.
13.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
13.3.1.
Thành phần hồ sơ:
a) Thẩm
định hồ sơ thiết kế mới
* Hồ sơ
thiết kế xe bao gồm:
- Đơn đề
nghị theo mẫu quy định;
- Thuyết
minh thiết kế kỹ thuật xe (bản chính) theo quy định;
- Bản vẽ
kỹ thuật (bản chính) theo quy định;
- Bản
thông số kỹ thuật (bản sao) của các tổng thành, hệ thống liên quan tới nội dung
tính toán thiết kế.
* Miễn lập
hồ sơ thiết kế: đối với xe sản xuất, lắp ráp theo thiết kế và mang nhãn hiệu
hàng hóa của nước ngoài, nếu Cơ sở sản xuất cung cấp được các tài liệu thay thế
sau đây:
- Bản vẽ
kỹ thuật của xe thể hiện được bố trí chung của sản phẩm; các kích thước cơ bản
của Xe; bố trí và kích thước lắp đặt hệ thống công tác, ca bin;
- Bản sao
có xác nhận của bên chuyển giao công nghệ Giấy chứng nhận kiểu loại sản phẩm do
cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp;
- Bản sao
có xác nhận của bên chuyển giao công nghệ bản thông số kỹ thuật và tính năng cơ
bản của xe sản xuất, lắp ráp do bên chuyển giao công nghệ cấp.
* Khi thực
hiện nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, các thành phần hồ sơ thiết
kế xe được thay thế bằng tài liệu dạng điện tử.
b) Thẩm
định hồ sơ thiết kế khi có sự bổ sung, sửa đổi (Khi có sự thay đổi, bổ sung,
sửa đổi hồ sơ thiết kế so với hồ sơ thiết kế đã được thẩm định nhưng vẫn đáp
ứng về sản phẩm cùng kiểu loại)
- Đơn đề
nghị theo mẫu quy định;
- Bản
thuyết minh thiết kế kỹ thuật (liên quan đến các nội dung thay đổi);
- Bản vẽ
kỹ thuật theo quy định (liên quan đến các nội dung thay đổi);
- Bản sao
bản thông số, tính năng kỹ thuật của các tổng thành, hệ thống liên quan tới nội
dung tính toán thiết kế (liên quan đến các nội dung thay đổi).
13.3.2. Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
(Trường
hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: nộp 01 bộ hồ sơ thiết kế
dạng điện tử theo quy định;
Trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính: ngoài nộp 01 bộ hồ sơ thiết kế
theo quy định, cơ sở thiết kế nộp thêm 01 Bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và
các bản vẽ kỹ thuật (02 bản nếu cơ sở thiết kế khác cơ sở sản xuất) theo quy
định).
13.4. Thời
hạn giải quyết:
- Thời
gian thẩm định hồ sơ thiết kế trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy
đủ hồ sơ theo quy định;
- Thời
gian cấp Giấy chứng nhận thẩm thẩm định thiết kế trong vòng 03 ngày làm việc,
kể từ ngày thẩm định hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu.
13.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
13.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan
có thẩm quyền giải quyết: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan
phối hợp: Không có.
13.7. Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy
chứng nhận thẩm định thiết kế;
- Thông
báo bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến về việc
không cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế và nêu rõ lý do.
13.8. Phí,
lệ phí:
Không có.
13.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Đơn đề
nghị thẩm định thiết kế xe máy chuyên dùng;
- Bản
thuyết minh thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ kỹ thuật theo quy định.
13.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
13.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư
số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng;
- Thông tư
số 23/2020/TT-BGTVT ngày 01/10/2020 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT
ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng và Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
trong lĩnh vực Đăng kiểm;
- Thông tư
số 49/2023/TT-BGTVT ngày 31/12/2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ
giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn
bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu.
Mẫu: Đơn đề nghị thẩm định thiết kế xe máy chuyên dùng
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……….
|
…………..,
ngày ... tháng ... năm .....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG KIỂU LOẠI SẢN
PHẨM/ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Kính gửi:
Tên doanh
nghiệp ………………………………………………………………
Địa chỉ
trụ sở chính: ……………………………………………………………
Điện
thoại: …………………….Fax: ………………….. .Email:………………
Người liên
hệ: ……………….. Chức danh: …………… Điện thoại: …………
Căn cứ các
quy định tại Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT
ngày / /2015 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng và căn cứ các
quy định tại Thông tư số /2020/TT- BGTVT ngày / /2020 của Bộ trưởng Bộ
giao thông vận tải sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường xe máy chuyên dùng và Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT
ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định sửa đổi bổ sung một
số điều của các Thông tư trong lĩnh vực Đăng kiểm; căn cứ vào các quy định,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.
1. Đề nghị
……………….xem xét chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường /
Thẩm định thiết kế với các thông tin cụ thể như sau:
a) Hình
thức xin cấp: □ Mới □ Cấp đổi □ Cấp mở rộng □ Bổ sung
b) Thông
tin về sản phẩm: (loại sản phẩm, nhãn hiệu, tên thương mại và số loại của sản
phẩm; ký hiệu thiết kế; tiêu chuẩn áp dụng; tên nhà máy sản xuất, lắp ráp, địa
chỉ; thông tin khác (nếu có)
3. Hồ sơ
kèm theo:
.........................................................................................................................
………………
(tên doanh nghiệp) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Thông tư
/2020/TT-BGTVT ngày tháng năm ..… của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, các văn
bản pháp luật khác có liên quan, kiểu loại sản phẩm không vi phạm về quyền sở
hữu trí tuệ và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp,
trung thực và chính xác của các thông tin khai báo và tài liệu cung cấp./.
|
(Tên cơ
sở ……..)
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ
và tên, ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu:
Bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ kỹ thuật
A. Thuyết
minh thiết kế kỹ thuật xe
Thuyết
minh thiết kế kỹ thuật xe phải thể hiện được các nội dung cơ bản sau đây:
1) Lời nói
đầu: trong phần này cần giới thiệu được mục đích của việc thiết kế sản phẩm và
các yêu cầu mà thiết kế cần phải đáp ứng.
2) Bố trí
chung của xe thiết kế, tính toán về khối lượng và phân bố khối lượng, tính toán
lựa các tổng thành hệ thống lắp trên xe, thuyết minh về đặc tính kỹ thuật cơ
bản của xe thiết kế.
3) Tính
toán các đặc tính động học, động lực học và kiểm nghiệm bền các chi tiết, tổng
thành, hệ thống theo các nội dung như sau:
Stt
|
Nội dung tính toán
|
Lắp trên xe cơ sở
|
Lắp từ linh kiện rời
|
1
|
Tính
toán cơ cấu di chuyển
|
---
|
x
|
2
|
Tính
toán cơ cấu quay
|
---
|
x
|
3
|
Tính
toán hệ thống công tác
|
x
|
x
|
4
|
Tính
toán hệ thống thủy lực
|
x
|
x
|
5
|
Tính
toán cơ cấu phanh, dẫn động phanh di chuyển
|
---
|
x
|
6
|
Tính
toán liên kết của hệ thống công tác với khung, dầm chính
|
x
|
x
|
7
|
Tính
toán ổn định của xe khi di chuyển lên dốc, xuống dốc
|
x
|
x
|
8
|
Tính
toán ổn định của xe khi xe hoạt động ở chế độ tải lớn nhất
|
x
|
x
|
9
|
Các tính
toán khác (nếu có): Chỉ áp dụng đối với những nội dung tính toán kiểm nghiệm
bền cho các chi tiết, tổng thành khác tùy thuộc vào đặc điểm kết cấu cụ thể
của từng loại xe được thiết kế và loại hình sản xuất, lắp ráp thực tế
|
x
|
x
|
Trường hợp
có cơ sở để kết luận sự thỏa mãn về độ bền của các chi tiết, tổng thành, hệ
thống thuộc các hạng mục bắt buộc phải tính toán kiểm nghiệm bền nêu trên thì
trong thuyết minh phải nêu rõ lý do của việc không tính toán kiểm nghiệm bền
đối với các hạng mục này.
4) Kết
luận chung của bản thuyết minh;
5) Mục lục
và các tài liệu tham khảo trong quá trình thiết kế.
B. Bản vẽ
kỹ thuật
- Bản vẽ
bố trí chung của xe;
- Bản vẽ
lắp đặt của các tổng thành, hệ thống lên xe (riêng đối với các xe được thiết kế
từ xe cơ sở thì chỉ là các bản vẽ lắp đặt của các tổng thành, hệ thống lên xe
cơ sở);
- Bản vẽ
kết cấu và các thông số kỹ thuật của các tổng thành, hệ thống sản xuất trong
nước.
Các bản vẽ
kỹ thuật nói trên phải được trình bày theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
hiện hành.
Ghi chú:
đối với các xe cùng loại phương tiện, có các tổng thành, hệ thống giống nhau (
cabin, khung hoặc sát xi, kiểu loại động cơ, hộp số, cầu chủ động, loại nhiên
liệu sử dụng, hệ thống phanh, hệ thống lái, hệ thống treo, hệ thống chuyển
động), chỉ khác nhau các thông số về khối lượng và kích thước do khác nhau về
lựa chọn hệ thống công tác thì vẫn được coi là xe cùng loại. Cơ sở thiết kế lập
các phương án lắp lựa chọn hệ thống công tác của xe trong cùng một hồ sơ thiết
kế và phải chỉ ra được các trường hợp nguy hiểm nhất. Việc tính toán các đặc
tính động học, động lực học và kiểm nghiệm bền các chi tiết, tổng thành, hệ
thống được tính toán cho trường hợp nguy hiểm nhất đã nêu.
14.
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy
chuyên dùng sản xuất, lắp ráp
14.1.
Trình tự thực hiện:
14.1.1.
Nộp hồ sơ TTHC:
- Cơ sở
sản xuất (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) lập 01 bộ hồ sơ đăng ký chứng nhận
chất lượng kiểu loại xe máy chuyên dùng (hồ sơ đăng ký chứng nhận) theo quy
định nộp đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
14.1.2.
Giải quyết TTHC:
- Cục Đăng
kiểm Việt Nam tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ đăng ký chứng nhận. Trường
hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Đăng kiểm Việt Nam trả lại hồ sơ
trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ được tiếp nhận đối với trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trả lại hồ sơ trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đối với hình thức nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến và hướng dẫn để doanh nghiệp hoàn thiện. Trường hợp hồ sơ đầy đủ
thành phần, Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ sơ để thực hiện kiểm tra nội
dung hồ sơ;
- Cục Đăng
kiểm Việt Nam thực hiện kiểm tra nội dung hồ sơ và kết quả đánh giá COP trong
thời hạn 07 ngày làm việc. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả
đánh giá COP đạt yêu, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận trong thời hạn
quy định tại khoản 3 Điều này. Nếu nội dung hồ sơ không hợp lệ, Cục Đăng kiểm
Việt Nam thông báo để Cơ sở sản xuất bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp chưa
có kết quả đánh giá COP, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo tới doanh nghiệp để
thực hiện đánh giá COP.
Trong thời
hạn 6 tháng kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn thiện nội
dung hồ sơ chưa phù hợp (bao gồm cả việc thực hiện đánh giá COP đối với trường
hợp chưa có kết quả đánh giá COP) và gửi lại cho Cục Đăng kiểm Việt Nam. Trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã hoàn thiện đầy đủ và
kết quả đánh giá COP, Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện kiểm tra nội dung hồ sơ
và kết quả đánh giá COP. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả
đánh giá COP đạt yêu cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận; nếu có
nội dung không phù hợp, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo cho doanh nghiệp về
việc không cấp Giấy chứng nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp quá thời hạn 6 tháng
kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp không hoàn thiện các nội dung chưa phù hợp
đã thông báo, Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ dừng việc kiểm tra đánh giá hồ sơ hoặc
đánh giá COP và thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến về việc không cấp Giấy chứng nhận. Để tiếp tục thực hiện việc cấp Giấy
chứng nhận, doanh nghiệp phải thực hiện nộp lại hồ sơ từ đầu;
- Thời hạn
cấp Giấy chứng nhận kiểu loại: trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hồ
sơ đăng ký chứng nhận đầy đủ, phù hợp theo quy định và kết quả đánh giá COP đạt
yêu cầu.
14.2. Cách
thức thực hiện:
- Nộp trực
tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác.
14.3 Thành
phần, số lượng hồ sơ:
14.3.1.
Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng
ký chứng nhận chất lượng kiểu loại đối với xe máy chuyên dùng bao gồm:
- Đơn đề
nghị theo mẫu quy định;
- Bản sao
báo cáo kết quả kiểm tra, thử nghiệm mẫu điển hình;
- Bản sao
Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế, bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và các
bản vẽ kỹ thuật của hồ sơ thiết kế đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam thẩm định
hoặc các tài liệu thay thế quy định tại khoản 2 Điều 8 của chương III (quy định
tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 23/2020/TT-BGTVT);
- Ảnh chụp
kiểu dáng; bản thông tin xe theo mẫu quy định;
- Bản
thống kê các tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước và nhập khẩu dùng để sản
xuất, lắp ráp sản phẩm theo quy định;
- Bản
thuyết minh phương pháp và vị trí đóng số khung, số động cơ.
14.3.2. Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
14.4. Thời
hạn giải quyết:
- Thời
gian thông báo đánh giá COP không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
theo quy định;
- Thời hạn
cấp Giấy chứng nhận kiểu loại: trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hồ
sơ đăng ký chứng nhận đầy đủ, phù hợp theo quy định và kết quả đánh giá COP đạt
yêu cầu.
14.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
14.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan
có thẩm quyền giải quyết: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan
phối hợp: Không có.
14.7. Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy
chứng nhận.
14.8. Phí,
lệ phí:
- Lệ phí
cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho:
xe cơ giới; linh kiện, thiết bị, xe máy chuyên dùng (bao gồm cả xe cải tạo):
40.000 đồng/01 Giấy chứng nhận;
14.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Đơn đề
nghị cấp giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm;
- Bản
thông tin xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp;
- Bản
thống kê các tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước và nhập khẩu dùng để sản
xuất, lắp ráp xe máy chuyên dùng.
14.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
14.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư
số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng;
- Thông tư
số 23/2020/TT-BGTVT ngày 01/10/2020 Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT
ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng và Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
trong lĩnh vực Đăng kiểm;
- Thông tư
số 49/2023/TT-BGTVT ngày 31/12/2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ
giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn
bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu;
- Thông tư
số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy
chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương
tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư
số 36/2022/TT-BTC ngày 16/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an
toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn.
Mẫu: Đơn đề nghị Cấp Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại
sản phẩm
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
…………..,
ngày ... tháng ... năm .....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG KIỂU LOẠI SẢN
PHẨM/ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Kính gửi:
Tên doanh
nghiệp ………………………………………………………………
Địa chỉ
trụ sở chính: ……………………………………………………………
Điện
thoại: …………………….Fax: ………………….. .Email:………………
Người liên
hệ: ……………….. Chức danh: …………… Điện thoại: …………
Căn cứ các
quy định tại Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT
ngày / /2015 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định về kiểm tra
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng và căn cứ
các quy định tại Thông tư số /2020/TT-BGTVT ngày / /2020 của Bộ trưởng
Bộ giao thông vận tải sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường xe máy chuyên dùng và Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT
ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định sửa đổi bổ sung một
số điều của các Thông tư trong lĩnh vực Đăng kiểm; căn cứ vào các quy định,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.
1. Đề nghị
……………….xem xét chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường /
Thẩm định thiết kế với các thông tin cụ thể như sau:
a) Hình
thức xin cấp: □ Mới □ Cấp đổi □ Cấp mở rộng □ Bổ sung
b) Thông
tin về sản phẩm: (loại sản phẩm, nhãn hiệu, tên thương mại và số loại của sản
phẩm; ký hiệu thiết kế; tiêu chuẩn áp dụng; tên nhà máy sản xuất, lắp ráp, địa
chỉ; thông tin khác (nếu có)
3. Hồ sơ
kèm theo:
.................................................................................................................
………………
(tên doanh nghiệp) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Thông tư
/2020/TT-BGTVT ngày tháng năm ..… của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
các văn bản pháp luật khác có liên quan, kiểu loại sản phẩm không vi phạm về
quyền sở hữu trí tuệ và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
hợp pháp, trung thực và chính xác của các thông tin khai báo và tài liệu cung
cấp./.
|
(Tên cơ
sở ……..)
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ
và tên, ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu
BẢN THÔNG TIN XE MÁY CHUYÊN DÙNG SẢN XUẤT LẮP RÁP
(Information sheet of manufactured/ assembled transport
construction machinery)
I. THÔNG
TIN CHUNG
(General information)
1. Người
sản xuất, lắp ráp (Manufacturer):
2. Địa chỉ
(Address):
3. Người
đại diện (Representative):
4. Số điện
thoại (Telephone N0):
5. Thư
điện tử (Email):
6. Loại xe
máy chuyên dùng (TCM’s type):
7. Nhãn
hiệu (Trade mark)
8. Tên
thương mại (Commercial name):
9. Mã kiểu
loại (Model code):
10. Vị trí
đóng số khung (position of chassis number)
11. Vị trí
đóng số động cơ (position of engine number)
12. Số báo
cáo kiểm tra sản phẩm mẫu (Product inspection report N0):
13. Số báo
cáo COP (COP report N0):
14. Nhà
máy sản xuất (Production Plant):
15. Địa
chỉ nhà máy sản xuất (Address of Production Plant):
16. Số
đăng ký kiểm tra (Registered N0 for
inspection):
II. THÔNG
SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN (Major technical specification)
1. Khối lượng
bản thân (Kerb mass): kg
2. Kích
thước bao: Dài x Rộng x Cao (Overall dimensions L x W x H): x
x mm
3. Động cơ
(Engine)(*)
3.1. Động
cơ đốt trong (Internal combustion engine):
3.1.1. Ký
hiệu, loại động cơ (Engine model, engine type):
3.1.2.
Loại nhiên liệu (Fuel kind):
3.1.3.
Công suất lớn nhất của động cơ/ tốc độ quay (Max. output/ rpm):
/ kW/rpm
3.2. Động
cơ sử dụng cho xe chạy điện (Electric motor of electric TCM)
3.2.1. Ký
hiệu, loại động cơ (Motor model, motor type):
3.2.2.
Điện áp (Voltage): (V)
3.2.3.
Công suất (Output): (kW)
3.2.4.
Loại ắc quy (Battery): / - (V-Ah)
4. Vận tốc
di chuyển lớn nhất (Max travelling speed): km/h
III. THÔNG
SỐ KỸ THUẬT ĐẶC TRƯNG (Special technical specification)
Được ghi nhận theo từng loại xe máy chuyên dùng theo mục
VI Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này
(determined according to attached special technical specification)
|
Cơ sở sản
xuất
(Manufacturer)
(Ký tên và đóng dấu - Signed and stamped)
|
Mẫu
BẢN THỐNG KÊ CÁC TỔNG THÀNH, HỆ THỐNG SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
VÀ NHẬP KHẨU
Nhãn hiệu:
………………….. Tên thương mại: …………………..
Mã kiểu
loại: ………………….
TT
|
Tổng thành, hệ thành
|
Nguồn gốc
|
Nơi sản xuất
|
Giấy chứng nhận số
|
Nhập khẩu
|
Tự sản xuất
|
Mua trong nước
|
1. Động
cơ và hệ thống truyền lực
|
|
|
|
|
|
1.1
|
….
|
|
|
|
|
-
|
2. Cầu
xe
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Lốp
|
|
|
|
|
-
|
2.2
|
….
|
|
|
|
|
|
3. Hệ
thống lái
|
|
|
|
|
-
|
4. Hệ
thống phanh
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Bình khí
nén
|
|
|
|
|
|
4.2
|
…
|
|
|
|
|
-
|
5. Hệ
thống treo
|
|
|
|
|
|
5.1
|
…
|
|
|
|
|
-
|
6. Hệ
thống nhiên liệu
|
|
|
|
|
-
|
7. Hệ
thống điện
|
|
|
|
|
|
7.1
|
….
|
|
|
|
|
-
|
8. Khung
và thân vỏ
|
|
|
|
|
|
8.1
|
….
|
|
|
|
|
-
|
9. Kính
chắn gió, kính cửa
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Kính
chắn gió
|
|
|
|
|
|
9.2
|
Kính cửa
|
|
|
|
|
|
9.3
|
…
|
|
|
|
|
|
10. Đèn
chiếu sáng và tín hiệu
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Đèn
chiếu sáng phía trước
|
|
|
|
|
|
10.2
|
…
|
|
|
|
|
-
|
11.
Gương chiếu hậu
|
|
|
|
|
|
12. Cơ
cấu chuyên dùng
|
|
|
|
|
-
|
13. Các
phụ tùng khác (nếu có)
|
|
|
|
|
-
|
(Điền vào
phần thích hợp)
Công ty
chúng tôi cam kết sản phẩm nêu trên được sản xuất, lắp ráp từ các phụ tùng mới
100% và có nguồn gốc xuất xứ đúng như bản thống kê này. Nếu có gì sai khác,
chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Ghi chú:
- Nếu áp
dụng ghi “x”, không áp dụng ghi “-”;
- Phụ
tùng nhập khẩu ghi nước sản xuất, phụ tùng mua trong nước thì ghi rõ tên và địa
chỉ Cơ sở sản xuất)
Chỉ áp dụng với các
linh kiện thuộc đối tượng phải kiểm tra, thử nghiệm
|
Cơ sở sản
xuất
(Ký
tên và đóng dấu)
|
15.
Cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe máy chuyên dùng cải tạo
15.1.
Trình tự thực hiện:
15.1.1.
Nộp hồ sơ TTHC:
- Cơ sở
thiết kế lập hồ sơ thiết kế nộp đến Chi cục Đăng kiểm.
15.1.2.
Giải quyết TTHC:
- Chi cục
Đăng kiểm tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ thiết kế xe cải tạo. Trường
hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Chi cục Đăng kiểm trả lại hồ sơ trong
thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ được tiếp nhận đối với trường hợp nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc trả lại hồ sơ trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đối với hình thức nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến và hướng dẫn để cơ sở thiết kế hoàn thiện. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành
phần, Chi cục Đăng kiểm tiếp nhận hồ sơ để thực hiện thẩm định nội dung hồ sơ.
- Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi Cơ sở thiết kế nộp đủ hồ sơ thiết kế xe
cải tạo: Chi cục Đăng kiểm thực hiện kiểm tra, đánh giá hồ sơ thiết kế xe cải
tạo. Nếu Hồ sơ thiết kế xe cải tạo đạt yêu cầu, Chi cục Đăng kiểm cấp Giấy
chứng nhận thẩm định thiết kế cải tạo trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày có kết quả đánh giá Hồ sơ thiết kế xe cải tạo đạt yêu cầu.
Trường hợp
hồ sơ thiết kế ô tô đầy đủ nhưng có các nội dung chưa đạt yêu cầu, Chi cục Đăng
kiểm thông báo bằng văn bản hoặc thông báo thông qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến lý do và nội dung chưa đạt yêu cầu để Cơ sở thiết kế hoàn thiện hồ sơ
thiết kế xe cải tạo. Cơ sở thiết kế có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ thiết kế xe
cải tạo và nộp lại trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày thông báo và gửi
lại cho Chi cục Đăng kiểm. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ thiết kế xe cải tạo đã hoàn thiện đầy đủ, Chi cục Đăng kiểm kiểm tra,
đánh giá lại Hồ sơ thiết kế xe cải tạo. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày có kết quả thẩm định hồ sơ thiết kế, nếu hồ sơ thiết kế xe cải tạo đạt yêu
cầu, Chi cục Đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế cải tạo; nếu hồ
sơ thiết kế xe cải tạo không đạt yêu cầu, Chi cục Đăng kiểm thông báo bằng văn
bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến về việc không cấp Giấy
chứng nhận thẩm định thiết kế và nêu rõ lý do. Quá thời hạn 30 ngày làm việc kể
từ ngày thông báo, cơ sở thiết kế không hoàn thiện các nội dung chưa phù phù
hợp của hồ sơ thiết kế xe cải tạo, Chi cục Đăng kiểm sẽ dừng việc thẩm định hồ
sơ thiết kế xe cải tạo và thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trên hệ thống
dịch vụ công trực tuyến về việc không cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế cải
tạo. Để tiếp tục thực hiện việc thẩm định hồ sơ thiết kế xe cải tạo, cơ sở
thiết kế phải thực hiện nộp lại hồ sơ từ đầu;
- Cơ sở
thiết kế nhận kết quả thẩm định thiết kế:
+ Trường
hợp nhận trực tiếp tại trụ sở Chi cục Đăng kiểm hoặc qua hệ thống bưu chính: 01
Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế; 01 bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và bản
vẽ kỹ thuật; Ảnh chụp kiểu dáng xe máy chuyên dùng trước khi cải tạo; 01 Bản
thông tin của xe máy chuyên dùng (nếu có thay đổi);
+ Trường
hợp nhận qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: 01 bản điện tử Giấy chứng nhận
thẩm định thiết kế; 01 bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và bản vẽ kỹ thuật;
Ảnh chụp kiểu dáng xe máy chuyên dùng trước khi cải tạo; 01 Bản thông tin của
xe máy chuyên dùng (nếu có thay đổi).
15.2. Cách
thức thực hiện:
- Nộp trực
tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
15.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
15.3.1.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản
đề nghị chứng nhận chất lượng Xe cải tạo;
- Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các loại giấy tờ thay thế khác của Cơ sở
thiết kế (đối với trường hợp Cơ sở thiết kế lần đầu);
- Bản vẽ
tổng thể của Xe trước và sau cải tạo;
- Bản vẽ,
tài liệu kỹ thuật của tổng thành, hệ thống được sử dụng để cải tạo;
- Bản
thuyết minh tính toán các nội dung cải tạo có ảnh hưởng đến các hạng mục phải
kiểm tra tính toán;
- Ảnh chụp
kiểu dáng Xe trước khi cải tạo;
- Bản
thông tin của Xe (nếu có thay đổi) theo mẫu quy định.
15.3.2. Số
lượng hồ sơ:
- Trường
hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: nộp 01 bộ hồ sơ thiết kế
dạng điện tử theo quy định;
- Trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính: ngoài nộp 01 bộ hồ sơ
thiết kế theo quy định, cơ sở thiết kế nộp thêm 01 bộ (gồm: Bản thuyết minh
thiết kế kỹ thuật, Ảnh chụp kiểu dáng Xe, bản thông tin (nếu có thay đổi) của
Xe và các bản vẽ kỹ thuật).
15.4. Thời
hạn giải quyết:
- Thời hạn
thẩm định nội dung hồ sơ: trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được
đầy đủ hồ sơ;
- Thời hạn
cấp Giấy chứng nhận: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm
định đạt yêu cầu.
15.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
15.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan
có thẩm quyền giải quyết: Chi cục Đăng kiểm;
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Đăng kiểm;
- Cơ quan
phối hợp: Không có.
15.7. Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy
chứng nhận thẩm định thiết kế cải tạo;
- Thông
báo bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến về việc
không cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế và nêu rõ lý do.
15.8. Phí,
lệ phí và giá:
- Giá thẩm
định thiết kế xe máy chuyên dùng: 300.000 đồng/chiếc.
- Giá soát
xét hồ sơ cho phép thi công cải tạo lần tiếp theo đối với xe cơ giới, xe máy
chuyên dùng: 150.000 đồng/chiếc.
15.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Bản
thuyết minh tính toán các nội dung cải tạo có ảnh hưởng đến các hạng mục phải
kiểm tra tính toán;
- Bản
thông tin của Xe (nếu có thay đổi).
15.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
15.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư
số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng.
- Thông tư
số 23/2020/TT-BGTVT ngày 01/10/2020 Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT
ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng và Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
trong lĩnh vực Đăng kiểm;
- Thông tư
số 49/2023/TT-BGTVT ngày 31/12/2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ
giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn
bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu;
- Thông tư
số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành;
đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư
số 55/2022/TT-BTC ngày 24/08/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của
Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh
giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.
Mẫu:
Bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ kỹ thuật
A. Thuyết
minh thiết kế kỹ thuật Xe
Thuyết
minh thiết kế kỹ thuật Xe phải thể hiện được các nội dung cơ bản sau đây:
1. Giới
thiệu mục đích cải tạo: Trong phần này cần giới thiệu được mục đích của cải tạo
và các yêu cầu mà thiết kế cải tạo cần phải đáp ứng.
2. Đặc
tính kỹ thuật cơ bản của Xe cải tạo trước và sau cải tạo.
3. Tính
toán các đặc tính động học, động lực học và kiểm nghiệm bền các chi tiết, tổng
thành, hệ thống theo các nội dung sau:
Thuyết
minh thiết kế kỹ thuật Xe cải tạo được thể hiện trên giấy trắng khổ A4, có đóng
dấu từng trang hoặc giáp lai; trang bìa có ký tên, đóng dấu của đại diện cơ sở
thiết kế. Thuyết minh thiết kế bao gồm các nội dung sau:
STT
|
Nội dung tính toán
|
Nội dung cải tạo
|
1
|
Tính
toán cơ cấu di chuyển
|
---
|
2
|
Tính
toán cơ cấu quay
|
---
|
3
|
Tính
toán hệ thống công tác
|
x
|
4
|
Tính toán
hệ thống thủy lực
|
x
|
5
|
Tính
toán cơ cấu phanh, dẫn động phanh di chuyển
|
---
|
6
|
Tính
toán liên kết của hệ thống công tác với khung, dầm chính
|
x
|
7
|
Tính
toán ổn định của xe khi di chuyển lên dốc, xuống dốc
|
x
|
8
|
Tính
toán ổn định của xe khi xe hoạt động ở chế độ tải lớn nhất
|
x
|
9
|
Các tính
toán khác (nếu có): Chỉ áp dụng đối với những nội dung tính toán kiểm nghiệm
bền cho các chi tiết, tổng thành khác tùy thuộc vào đặc điểm kết cấu cụ thể
của từng loại Xe được thiết kế và loại hình sản xuất, lắp ráp thực tế
|
x
|
Trường hợp
có cơ sở để kết luận sự thỏa mãn về độ bền của các chi tiết, tổng thành, hệ
thống thuộc các hạng mục bắt buộc phải tính toán kiểm nghiệm bền nêu trên thì
trong thuyết minh phải nêu rõ lý do của việc không tính toán kiểm nghiệm bền
đối với các hạng mục này.
4. Kết
luận chung của bản thuyết minh.
5. Mục lục
và các tài liệu tham khảo trong quá trình thiết kế.
B. Bản vẽ
kỹ thuật:
1. Bản vẽ
bố trí chung của Xe.
2. Bản vẽ
lắp đặt của các tổng thành, hệ thống lên xe - Bản vẽ kết cấu và các thông số kỹ
thuật của các tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước.
Các bản vẽ
kỹ thuật nói trên phải được trình bày theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
hiện hành.
Mẫu:
Bản thông tin xe máy chuyên dùng cải tạo
I. THÔNG
TIN CHUNG
1. Cơ sở
cải tạo:
2. Địa
chỉ:
3. Người
đại diện:
4. Số điện
thoại:
5. Thư
điện tử:
6. Loại xe
máy chuyên dùng:
7. Nhãn
hiệu:
8. Tên
thương mại:
9. Mã kiểu
loại:
10. Nhà
máy sản xuất:
II. THÔNG
SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN
1. Khối
lượng bản thân:
|
kg
|
2. Kích
thước bao: Dài x Rộng x Cao
|
mm
|
3. Động
cơ:
3.1. Động
cơ đốt trong:
3.1.1. Ký
hiệu, loại động cơ:
3.1.2.
Loại nhiên liệu:
3.1.3.
Công suất lớn nhất của động cơ/ tốc độ quay:
|
kW/rpm
|
3.2. Động
cơ sử dụng cho xe chạy điện
3.2.1. Ký
hiệu, loại động cơ:
3.2.2.
Điện áp:
|
(V)
|
3.2.3.
Công suất:
|
(kW)
|
3.2.4.
Loại ắc quy: / -
|
(V-Ah)
|
4. Vận tốc
di chuyển lớn nhất:
|
km/h
|
III. THÔNG
SỐ KỸ THUẬT ĐẶC TRƯNG
|
Được ghi nhận theo từng loại xe máy chuyên dùng
………………….,(date)
Ngày tháng năm
Thủ
trưởng đơn vị (Manager)
Ký tên và đóng dấu - Signed and stamped)
|
16.
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới
cải tạo
16.1.
Trình tự thực hiện:
16.1.1.
Nộp hồ sơ TTHC:
- Cơ sở
cải tạo thống nhất với Chi cục Đăng kiểm (cơ quan đã thẩm định thiết kế) địa
điểm kiểm tra xe máy chuyên dùng.
16.1.2.
Giải quyết TTHC:
- Chi cục
Đăng kiểm (cơ quan đã thẩm định thiết kế) tiến hành lập Biên bản kiểm tra trên
cơ sở kiểm tra, đối chiếu xe sau cải tạo với Hồ sơ thiết kế xe máy chuyên dùng
cải tạo đã được thẩm định và kiểm tra chất lượng ATKT & BVMT theo các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các quy định về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường đối với xe máy chuyên dùng; nếu hạng mục nào của xe máy chuyên dùng
không đạt yêu cầu thì thông báo để cơ sở cải tạo hoàn thiện lại;
- Thời hạn
cấp Giấy chứng nhận cải tạo: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Xe cải
tạo được nghiệm thu và đạt yêu cầu.
16.2. Cách
thức thực hiện:
- Làm việc
trực tiếp để kiểm tra phương tiện.
16.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
16.3.1.
Thành phần hồ sơ: Không có (do đã lưu tại Chi cục Đăng kiểm theo hồ sơ thiết kế
đã được thẩm định).
16.3.2. Số
lượng hồ sơ: Không có (do đã lưu tại Chi cục Đăng kiểm theo hồ sơ thiết kế đã
được thẩm định).
16.4. Thời
hạn giải quyết:
- Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Xe cải tạo được nghiệm thu và đạt yêu
cầu.
16.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
16.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan
có thẩm quyền giải quyết: Chi cục Đăng kiểm;
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Đăng kiểm;
- Cơ quan
phối hợp: Không có.
16.7. Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy
chứng nhận chất lượng xe máy chuyên dùng cải tạo.
16.8. Phí,
lệ phí và giá:
- Lệ phí
Giấy chứng nhận: 40.000 đồng/chiếc.
- Giá
nghiệm thu thay đổi mục đích sử dụng (công dụng) của xe cơ giới, xe máy chuyên
dùng: 910.000 đồng/chiếc.
- Giá
nghiệm thu Thay đổi hệ thống, tổng thành xe cơ giới, xe máy chuyên dùng:
560.000 đồng/chiếc.
16.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không có.
16.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
16.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư
số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng.
- Thông tư
số 23/2020/TT-BGTVT ngày 01/10/2020 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng và Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
trong lĩnh vực Đăng kiểm;
- Thông tư
số 49/2023/TT-BGTVT ngày 31/12/2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ
giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn
bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu;
- Thông tư
số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy
chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương
tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư
số 36/2022/TT-BTC ngày 16/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an
toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư
số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành;
đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư
số 55/2022/TT-BTC ngày 24/08/2022 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của
Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh
giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.
17.
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô,
xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để lắp ráp xe mô tô, xe gắn
máy
17.1.
Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ
sơ TTHC:
- Tổ chức,
cá nhân nhập khẩu lập hồ sơ đăng ký kiểm tra gửi Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải
quyết TTHC:
- Cục Đăng
kiểm Việt Nam tiếp nhận và kiểm tra nội dung hồ sơ đăng ký kiểm tra và có kết
quả thông báo cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu trong thời hạn 01 ngày làm việc kể
từ khi hồ sơ được tiếp nhận. Trường hợp hồ sơ đăng ký kiểm tra đầy đủ theo quy
định thì Cục Đăng kiểm Việt Nam xác nhận vào Bản đăng ký kiểm tra. Trường hợp
hồ sơ đăng ký kiểm tra chưa đầy đủ theo quy định thì Cục Đăng kiểm Việt Nam trả
lại hồ sơ khi có kết quả thông báo cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu và hướng dẫn
tổ chức, cá nhân nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện lại.
Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị kiểm tra, Cục Đăng kiểm Việt
Nam thống nhất với tổ chức, cá nhân nhập khẩu về thời gian và địa điểm kiểm
tra.
- Cục Đăng
kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra xe, động cơ nhập khẩu tại địa điểm đã thống
nhất với tổ chức, cá nhân nhập khẩu. Trong phạm vi 04 ngày làm việc kể từ ngày
kết thúc kiểm tra và tổ chức, cá nhân nhập khẩu nộp đủ hồ sơ theo quy định, Cục
Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận chất lượng hoặc Thông báo không đạt chất
lượng như sau:
+ Đối với
xe, động cơ đạt chất lượng và có đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam
cấp giấy chứng nhận chất lượng nhập khẩu.
Trong quá
trình kiểm tra, nếu Cục Đăng kiểm Việt Nam nhận được thông tin từ nhà sản xuất
xe hoặc cơ quan quản lý phương tiện nước ngoài thông báo chính thức xe thuộc
đối tượng phải triệu hồi (recall) để sửa chữa, khắc phục các lỗi thì Cục Đăng
kiểm Việt Nam chỉ cấp giấy chứng nhận chất lượng nhập khẩu sau khi tổ chức, cá
nhân nhập khẩu có văn bản cam kết kèm theo văn bản của nhà sản xuất hoặc của
các cơ sở được ủy quyền của nhà sản xuất xác nhận chiếc xe nhập khẩu đã thực
hiện xong việc sửa chữa khắc phục lỗi và đảm bảo an toàn.
+ Đối với
các xe và động cơ không phù hợp, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Thông báo không đạt
chất lượng nhập khẩu.
+ Đối với
xe đã qua sử dụng (trừ các xe nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích
thương mại hoặc xe có số khung hoặc số động cơ bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại)
Cục Đăng kiểm Việt Nam xử lý như sau: Dừng các thủ tục kiểm tra, chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường Xe nhập khẩu và lập biên bản
ghi nhận về tình trạng xe vi phạm quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP.
Trong thời
hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản ghi nhận vi phạm,
Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân nhập khẩu và
Cơ quan hải quan (nơi làm thủ tục nhập khẩu) để giải quyết theo quy định
+ Trường
hợp các Xe nhập khẩu bị hư hại trong quá trình vận chuyển từ nước ngoài về Việt
Nam thì cơ sở nhập khẩu được phép khắc phục các hạng mục như sau: lớp sơn bị
trầy xước hoặc ô xi hóa cục bộ nhưng không bị mọt, thủng; gương chiếu hậu nứt,
vỡ; hệ thống đèn chiếu sáng, tín hiệu: bị nứt, vỡ; các rơ le điều khiển bị
thiếu; ắc quy không hoạt động.
6.2. Cách
thức thực hiện:
- Nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua Cổng Thông tin một cửa quốc
gia.
6.3 Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
* Đối với
xe:
- Bản đăng
ký kiểm tra chất lượng xe nhập khẩu theo mẫu;
- Tài liệu
giới thiệu tính năng kỹ thuật của nhà sản xuất đối với loại xe nhập khẩu, trong
đó thể hiện các thông số chủ yếu: Các thông số về kích thước, khối lượng, số
người cho phép chở, vận tốc lớn nhất, kiểu truyền động, ký hiệu lốp và các
thông số kỹ thuật cơ bản của động cơ: công suất lớn nhất ứng với tốc độ quay
của động cơ, thể tích làm việc của động cơ, loại nhiên liệu sử dụng, loại ly
hợp;
- Bản sao chụp
có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu của một trong các tài liệu liên quan
đến khí thải (nếu có) sau đây:
+ Báo cáo
thử nghiệm khí thải do các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nước ngoài cấp cho
kiểu loại xe trong đó có ghi các kết quả thử nghiệm của các phép thử quy định
tại các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành.
+ Giấy
chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận kiểu loại xe đã thỏa
mãn các quy định về khí thải của nước ngoài mà các quy định này tương đương
hoặc cao hơn quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành (trừ xe nhập khẩu, tạm nhập
khẩu không nhằm mục đích thương mại: Xe nhập khẩu theo chế độ tài sản di chuyển
theo quy định của pháp luật; Xe nhập khẩu là hàng viện trợ không hoàn lại hoặc
quà tặng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân; Xe nhập khẩu theo quy định riêng
của Thủ tướng Chính phủ).
- Bản khai
thông số, tính năng kỹ thuật của xe theo mẫu (chỉ áp dụng trong trường hợp tài
liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật chưa đủ nội dung quy định).
* Đối với
động cơ:
- Bản đăng
ký kiểm tra chất lượng động cơ nhập khẩu theo mẫu;
- Bản sao
chụp chứng từ nhập khẩu có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu bao gồm: tờ
khai hàng hóa nhập khẩu; hoá đơn thương mại hoặc các giấy tờ tương đương liên
quan đến giá trị hàng hóa;
- Tài liệu
giới thiệu tính năng kỹ thuật của nhà sản xuất đối với động cơ nhập khẩu, trong
đó thể hiện được một số thông số chủ yếu: Mô men lớn nhất, công suất lớn nhất
ứng với tốc độ quay của động cơ, đường kính xi lanh, hành trình piston, thể
tích làm việc của động cơ, loại nhiên liệu sử dụng, loại ly hợp, tỷ số truyền
của hộp số;
- Bản khai
thông số, tính năng kỹ thuật của động cơ theo mẫu (chỉ áp dụng trong trường hợp
tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật chưa đủ nội dung quy định).
* Các
trường hợp được miễn giảm hồ sơ đăng ký:
- Kiểu
loại xe hoặc động cơ đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra và cấp Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường được miễn hạng mục hồ sơ:
+ Tài liệu
giới thiệu tính năng kỹ thuật của nhà sản xuất đối với loại xe nhập khẩu, trong
đó thể hiện các thông số chủ yếu: Các thông số về kích thước, khối lượng, số
người cho phép chở, vận tốc lớn nhất, kiểu truyền động, loại ly hợp, loại hộp
số, ký hiệu lốp và các thông số kỹ thuật cơ bản của động cơ: công suất lớn nhất
ứng với tốc độ quay của động cơ, thể tích làm việc của động cơ, loại nhiên liệu
sử dụng;
+ Bản sao
chụp có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu của một trong các tài liệu liên
quan đến khí thải (nếu có) sau đây: Báo cáo thử nghiệm khí thải do các cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền nước ngoài cấp cho kiểu loại xe trong đó có ghi các kết
quả thử nghiệm của các phép thử quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
hiện hành; Giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận kiểu
loại xe đã thỏa mãn các quy định về khí thải của nước ngoài mà các quy định này
tương đương hoặc cao hơn quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành; Bản khai thông
số, tính năng kỹ thuật của xe; Tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật của nhà
sản xuất đối với động cơ nhập khẩu, trong đó thể hiện được một số thông số chủ
yếu: Mô men lớn nhất, công suất lớn nhất ứng với tốc độ quay của động cơ, đường
kính xi lanh, hành trình piston, thể tích làm việc của động cơ, loại nhiên liệu
sử dụng, loại ly hợp, tỷ số truyền của hộp số; Bản khai thông số, tính năng kỹ
thuật của động cơ.
- Các tài
liệu như: Tờ khai hàng hóa nhập khẩu; Bản khai thông số, tính năng kỹ thuật;
Tài liệu liên quan tới khí thải của xe có thể được tổ chức, cá nhân nhập khẩu
nộp trước khi tiến hành kiểm tra.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời
hạn giải quyết:
- Thời hạn
xác nhận Bản đăng ký kiểm tra: trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ
được tiếp nhận đầy đủ theo quy định.
- Thời hạn
thống nhất về thời gian và địa điểm kiểm tra: trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đề nghị kiểm tra.
- Thời hạn
cấp Giấy chứng nhận: trong phạm vi 04 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm
tra và tổ chức, cá nhân nhập khẩu nộp đủ hồ sơ theo quy định.
6.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức,
cá nhân.
6.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan
có thẩm quyền giải quyết: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt nam;
- Cơ quan
phối hợp: Không có.
6.7. Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy
chứng nhận.
6.8. Phí,
lệ phí, giá:
- Lệ phí
cấp Giấy chứng nhận: 40.000 đồng/01 giấy.
- Giá thử
nghiệm:
+ Đối với
thử nghiệm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô;
xe gắn máy: 7.000.000 đồng/mẫu.
+ Đối với
thử nghiệm: khung xe; lốp hơi sử dụng cho xe mô tô, xe gắn máy: 4.200.000
đồng/mẫu.
+ Đối với
thử nghiệm động cơ sử dụng cho xe mô tô, xe gắn máy: 4.900.000 đồng/mẫu.
+ Đối với
thử nghiệm các linh kiện khác của xe mô tô, xe gắn máy: 2.100.000 đồng/mẫu.
- Giá dịch
vụ kiểm tra:
+ Đối với
chứng nhận chất lượng xe mô tô, xe gắn máy: 0,1% giá nhập khẩu/chiếc; nhưng
không dưới 50.000 đồng/chiếc.
+ Đối với
chứng nhận chất lượng động cơ xe mô tô, xe gắn máy: 0,1% giá nhập khẩu/chiếc;
nhưng không dưới 10.000 đồng/chiếc.
+ Giá kiểm
tra để cấp Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường thu bằng 50% mức giá quy định.
6.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Bản đăng
ký kiểm tra chất lượng xe/động cơ nhập khẩu;
- Bản khai
thông số, tính năng kỹ thuật xe nhập khẩu;
- Bản khai
thông số, tính năng kỹ thuật của động cơ nhập khẩu.
6.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
6.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư
số 44/2012/TT-BGTVT ngày 23/10/2012 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử
dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy;
- Thông tư
số 42/2018/TT-BGTVT ngày 15/4/2011 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư
trong lĩnh vực đăng kiểm;
- Thông tư
số 49/2023/TT-BGTVT ngày 31/12/2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ
giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn
bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu;
- Thông tư
số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy
chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương
tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư
số 36/2022/TT-BTC ngày 16/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an
toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư
số 239/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ thử nghiệm, kiểm, tra chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ, xe máy chuyên dùng, linh kiện trong sản xuất, lắp ráp và nhập
khẩu.
Mẫu:
A. MẪU BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY/ ĐỘNG CƠ XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP
KHẨU
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
BẢN ĐĂNG
KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÔ TÔ, XE GẮN
MÁY/ ĐỘNG CƠ XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU
(Application
form for technical safety quality and environmental protection inspection for
imported motorcycle, moped/ engine of motorcycle, moped)
Kính gửi
(To):
Cục Đăng kiểm Việt Nam
Người nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Mã số thuế (Tax
code):
|
Thư điện tử (Email):
|
Người đại diện (Representative):
|
Số điện thoại (Telephone
N0)
|
Đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy/ động cơ xe mô
tô, xe gắn máy nhập khẩu với các nội dung sau (Request for technical safety
quality and environmental protection inspection for imported motorcycle, moped/
engine of motorcycle, moped with the following contents):
Hồ sơ kèm theo (Attached
document):
+ Số lượng Bản thông tin xe mô tô, xe
gắn máy/động cơ xe mô tô, xe gắn máy (Quantity of Information sheets):
+ Số lượng xe/động cơ (Quantity of
vehicles/engines):
+ Các giấy tờ khác (Other related
documents):
Thời gian và Địa điểm
kiểm tra dự kiến (Anticipated inspection site and date):
Người liên hệ (Contact
person):
Số điện thoại (Telephone
N0): Thư điện tử (Email):
Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách
nhiệm về tính hợp pháp của các nội dung đã khai báo trong Hồ sơ đăng ký kiểm
tra đồng thời cam kết chất lượng hàng hóa nhập khẩu phù hợp với quy định hiện
hành. (We undertake and bear full responsibility for the legality of the
contents declared in the Application Form for Inspection, as well as commit to
the quality of the imported goods in accordance with the current regulations).
Xác nhận
của Cơ quan kiểm tra
Số đăng ký kiểm tra:
(Registered N0 for inspection)
(Date), ngày tháng năm
Đại diện Cơ quan kiểm tra
(Inspection Body)
|
(Date),
ngày tháng năm
Người
nhập khẩu
(Importer)
|
B. MẪU BẢN KÊ CHI TIẾT XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY/ ĐỘNG CƠ XE
MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU
BẢN KÊ CHI TIẾT XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY/ ĐỘNG CƠ XE MÔ TÔ,
XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU
(List of imported motorcycle, moped/ engine of motorcycle, moped)
(
Kèm theo Bản đăng ký kiểm tra số (Attached to Application form with
Registered N0) : )
Số TT
(N0)
|
Loại xe/ động cơ
(Vehicle / engine type)
|
Nhãn hiệu/Tên thương mại
(Trade mark/ Commercia l name)
|
Số khung (hoặc số VIN)
(Chassis or VIN N0)
|
Số động cơ
(Engine N0)
|
Năm sản xuất
(Production year)
|
Màu sơn
(Color)
|
Giá NK
(Unit Price )
|
Loại tiền tệ
(Currency)
|
Tình trạng phương tiện
(Vehicle’s status)
|
1.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
7.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi
cam kết giá nhập khẩu ở trên là đúng giá nêu tại Hóa đơn thương mại, các thông
tin còn lại là phù hợp với xe, động cơ nhập khẩu thực tế.
C. MẪU BẢN XÁC NHẬN KẾ HOẠCH KIỂM TRA
BẢN XÁC NHẬN KẾ HOẠCH KIỂM TRA
(CONFIRMATION
OF INSPECTION SCHEDULE)
Người
nhập khẩu (Importer):
|
|
Số đăng
ký kiểm tra (Registered N0 for
inspection):
|
Số/ ngày
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (Customs declaration N0/date):
/ (Đối với xe ngoài khu vực giám sát hải quan)
|
Mã chi
cục Hải quan (Customs office code):
|
|
Thời
gian kiểm tra (Inspection date):
|
Địa điểm
kiểm tra (Inspection site):
|
Người
liên hệ (Contact person):
|
Số điện
thoại (Telephone N0):
|
|
|
|
TT
|
Loại xe/ động cơ
(Vehicle/ engine type)
|
Nhãn hiệu/Tên thương mại
(Trade mark/Commercial name)
|
Số khung (hoặc số VIN)
(Chassis or VIN N0)
|
Số động cơ
(Engine N0)
|
Ghi chú
(Remarks)
|
1
|
|
/
|
|
|
|
2
|
|
/
|
|
|
|
3
|
|
/
|
|
|
|
4
|
|
/
|
|
|
|
5
|
|
/
|
|
|
|
6
|
|
/
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Mẫu BẢN KHAI THÔNG SỐ, TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CỦA XE
(Declaration for specification of motor vehicle)
1. Thông
tin chung
(General information)
Tổ chức,
cá nhân nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Nhãn hiệu
phương tiện (Make):
|
Số loại (Model):
|
Loại
phương tiện (Vehicle type):
Cơ sở sản
xuất, nước sản xuất (Manufacture, Production country):
2. Các
thông số và tính năng kỹ thuật (Main specification)
Khối lượng
bản thân (Kerb mass):
|
kg
|
Khối lượng
toàn bộ (Gross mass):
|
kg
|
Số người
cho phép chở kể cả người lái (Seat capacity including driver):
|
người
|
Kích thước
bao: Dài x Rộng x Cao (Overall: Length x Width x Height):
|
mm
|
Chiều
dài cơ sở (Wheel base):
|
mm
|
Khoảng
sáng gầm xe (Min. ground clearance):
|
mm
|
Vận tốc
lớn nhất của xe (Maximum speed):
|
km/h
|
Động cơ (Engine):
Kiểu động
cơ (Engine model):
Loại động
cơ (Engine type):
Động cơ
cháy cưỡng bức (Spark-ignition engine):
Thể tích
làm việc (Displacement):
|
cm3
|
Công suất
lớn nhất/ tốc độ quay(Max. output/ rpm):
|
kW/ r/ min
|
Loại nhiên
liệu (Kind of fuel):
Động cơ
điện
(Electric traction motor):
Điện áp
hoạt động (Operating voltage ):
|
V
|
Công suất
lớn nhất (Max. power):
|
kW
|
Dung lượng
ắc quy (Battery Capacity):
|
Ah
|
Truyền lực (Transmission)
Ly hợp (Clutch
type):
|
Điều khiển
ly hợp (Clutch control):
|
Hộp số (Gearbox):
|
Điều khiển
hộp số (Gearbox control):
|
Bánh chủ
động (Drive wheel):
Kiểu
truyền động tới bánh chủ động (Kind of transmission to drive wheel):
Hệ thống
lái
(Steering system)
Góc quay
lớn nhất của tay lái sang phải / trái (Right/ left steering angle):
(0) Hệ
thống phanh (Brake system)
Kiểu
phanh trước (Front brake):
|
Điều khiển
(Control):
|
Kiểu
phanh sau (Rear brake):
|
Điều khiển
(Control):
|
Hệ thống
treo
(Suspension)
Kiểu
treo trước (Front suspension):
|
Giảm chấn
(Absorbers):
|
Kiểu
treo sau (Rear suspension):
|
Giảm chấn
(Absorbers):
|
Lốp (Tyre)
Cỡ lốp
trước (Front tyre size):
|
Áp suất
(Pressure): kG/cm2
|
Cỡ lốp
sau (Rear tyre size):
|
Áp suất
(Pressure): kG/cm2
|
Thiết bị
điện
(Electrical system)
Điện áp
định mức (Working voltage):
|
Ắc quy (Battery):
|
Khởi động (Starter):
Hệ thống
đèn tín hiệu (Lighting system)
Đèn chiếu
sáng phía trước/ Màu/ Số lượng (Head light/ Color/ Quantity):
Đèn báo rẽ
/ Màu (Turning signal light/ Color/ Quantity):
Đèn phanh/
Màu (Brake light/ Color/ Quantity):
Đèn vị
trí/ Màu (Back light/ Color/ Quantity):
Đèn soi
biển số/ Màu (Number plate light/ Color/ Quantity):
Tấm phản
quang/ Màu (Reflected plate/ Color):
|
(Place
and Date), ngày tháng năm
Đại diện tổ chức, cá nhân nhập khẩu
(Importer)
|
Mẫu
BẢN KHAI THÔNG SỐ, TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CỦA ĐỘNG CƠ
(Declaration for specification of engine)
1. Thông
tin chung
(General information)
Tổ chức,
cá nhân nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Nhãn hiệu
động cơ (Make):
|
Số loại (Model):
|
Cơ sở sản
xuất, nước sản xuất (Manufacture, production country):
2. Các
thông số, tính năng kỹ thuật (Main specification)
Kiểu (Type):
Đường
kính xi lanh x hành trình piston (Bore x stroke):
|
mm
|
Thể tích
làm việc (Displacement): cm3 Tỷ số nén (Compression
ratio):
Công suất
lớn nhất/ tốc độ quay (Max. output/ rpm):
|
kW/ r/ min
|
Mô men
xoắn lớn nhất/ tốc độ quay (Max. torque/ rpm):
|
N.m r/ min
|
Suất
tiêu hao nhiên liệu nhỏ nhất (Minimum fuel consumption):
|
g/ kW.h
|
Tốc độ
quay không tải (idling speed rpm):
|
r/ min
|
Loại nhiên
liệu (Kind of fuel):
Phương
thức cung cấp nhiên liệu (Fuel supply):
Loại bugi (Spark
plug):
Phương
thức khởi động (Starter):
Hệ thống
làm mát (Cooling system):
Ly hợp (Clutch
type)
Điều khiển
ly hợp (Clutch control):
Hộp số (Gearbox
type):
Điều khiển
hộp số (Gearbox control):
|
(Place
and Date), ngày tháng năm
Đại diện Tổ chức, cá nhân nhập khẩu
(Importer)
|