BỘ
CÔNG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
7648/QĐ-BCA-V19
|
Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ KIỂM TRA, BÁO CÁO CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH VÀ HƯỚNG DẪN NIÊM YẾT CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, NỘI DUNG VÀ ĐỊA
CHỈ TIẾP NHẬN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP
ngày 15/9/2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 21/2014/NĐ-CP ngày 25/3/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung Điều 3 Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
an;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/2/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và
báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này quy định về chế độ kiểm tra, báo cáo công tác kiểm soát thủ hành chính
và hướng dẫn niêm yết công khai thủ tục hành chính, nội dung và địa chỉ tiếp nhận
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức trong Công an nhân dân.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các Tổng cục,
đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Công an, Giám đốc Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Các Thứ trưởng (để phối hợp, chỉ đạo);
- Lưu: VT, V19 (P7).
|
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Trần Đại Quang
|
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ KIỂM TRA, BÁO CÁO CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ HƯỚNG
DẪN NIÊM YẾT CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, NỘI DUNG VÀ ĐỊA CHỈ TIẾP NHẬN PHẢN
ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 7648/QĐ-BCA-V19 ngày 24 tháng 12 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Công an)
Chương I
KIỂM TRA THỰC HIỆN
CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Mục 1. CHẾ ĐỘ KIỂM
TRA
Điều 1. Yêu cầu
của kiểm tra
Kiểm tra thực hiện công tác kiểm soát
thủ tục hành chính tại các Tổng cục, Bộ Tư lệnh, các đơn vị trực thuộc Bộ; Công
an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Công an các đơn vị, địa
phương) là trách nhiệm của Bộ Công an, được thực hiện theo quy định tại các văn
bản quy phạm pháp luật điều chỉnh trực tiếp hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và các văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn của các cấp có thẩm quyền về công tác này.
Tại các cơ quan Công an việc kiểm tra này còn phải căn cứ vào nội dung các văn
bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Công an.
Điều 2. Phạm
vi, thẩm quyền kiểm tra
1. Về phạm vi kiểm tra: Kiểm tra toàn
bộ mọi hoạt động, từ việc tổ chức triển khai, chỉ đạo, điều hành cho đến việc thực hiện các nội dung về kiểm
soát thủ tục hành chính theo quy định.
2. Về thẩm quyền kiểm tra
a) Lãnh đạo Bộ: Tổ chức kiểm tra việc
thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các đơn vị trực thuộc Bộ,
Công an các địa phương. Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp có trách
nhiệm tham mưu giúp lãnh đạo Bộ tổ chức thực hiện kiểm tra hoạt động kiểm soát
thủ tục hành chính.
b) Công an các đơn vị, địa phương: Tổ
chức kiểm tra việc thực hiện hoạt
động kiểm soát thủ tục hành chính tại các đơn vị thuộc đơn vị, địa phương.
Điều 3. Mục
đích kiểm tra
1. Nắm bắt tình hình triển khai hoạt động kiểm soát thủ tục hành
chính, phát hiện kịp thời những khó khăn, vướng mắc và tổng kết kinh nghiệm hay
để kịp thời hướng dẫn các đơn vị, địa phương triển khai có hiệu quả công tác
này, đáp ứng yêu cầu của cá nhân, tổ chức và công tác nghiệp vụ.
2. Kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền
xem xét xử lý những vấn đề cần giải quyết và biểu dương những cá nhân, tổ chức triển khai thực hiện tốt công tác này; đồng
thời chấn chỉnh, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm, thực hiện không đúng với
chỉ đạo, quy định về công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục
hành chính trong Công an nhân dân.
Điều 4. Các hình
thức kiểm tra
1. Hàng năm, việc kiểm tra công tác
kiểm soát thủ tục hành chính phải được thực hiện có tính chất định kỳ theo kế
hoạch, ít nhất 02 lần/năm. Tuy nhiên, trong những trường hợp cần thiết, có thể
tổ chức các đợt kiểm tra đột xuất hoặc kiểm tra chuyên đề.
2. Kiểm tra đột xuất được thực hiện chủ yếu căn cứ vào tình hình phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức hoặc theo yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền
nhằm chấn chỉnh kịp thời những hạn chế trong công tác kiểm soát thủ tục hành
chính tại Công an các đơn vị, địa phương.
3. Kiểm tra chuyên đề thường thực hiện
trên cơ sở kết hợp với kiểm tra định kỳ hoặc tách thành một đợt kiểm tra riêng,
chủ yếu tập trung vào một vấn đề mà qua theo dõi, quản lý, lãnh đạo đơn vị, địa
phương thấy việc kiểm tra là cần thiết và mục đích chủ yếu là trao đổi, hướng dẫn
chuyên sâu về vấn đề đó.
Mục 2. QUY TRÌNH,
CÁCH THỨC KIỂM TRA
Điều 5. Quy trình
tổ chức thực hiện việc kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính
1. Xây dựng kế hoạch kiểm tra
Trước khi thực hiện việc kiểm tra
công tác kiểm soát thủ tục hành chính, lãnh đạo có thẩm quyền phải xây dựng kế
hoạch kiểm tra gồm các nội dung: phạm vi và mục đích kiểm tra; nội dung và cách
thức kiểm tra; thành phần đoàn kiểm
tra; thời gian kiểm tra; dự kiến các cơ quan, đơn vị được kiểm tra; trách nhiệm
của cơ quan, đơn vị được kiểm tra, của cơ quan, đơn vị kiểm tra, của cơ quan,
đơn vị phối hợp kiểm tra; kinh phí
thực hiện.
2. Liên hệ và thông báo cho các cơ
quan, đơn vị được kiểm tra
Sau khi kế hoạch được lập và phê duyệt,
cơ quan kiểm tra phải có trách nhiệm thông báo và gửi kế hoạch kiểm tra cho cơ
quan, tổ chức đầu mối được kiểm
tra.
3. Thành lập Đoàn Kiểm tra
Đoàn Kiểm tra được thành lập với cơ cấu
bao gồm: lãnh đạo của cơ quan có trách nhiệm thực hiện kiểm tra theo nội dung được phê duyệt và cán bộ
theo dõi công tác kiểm soát thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị có liên
quan. Ngoài ra, để thực hiện các công việc cần thiết hỗ trợ cho hoạt động kiểm
tra, Đoàn Kiểm tra bố trí một người làm thư ký để thực hiện ghi chép trong quá
trình kiểm tra.
4. Thực hiện kiểm tra
Việc kiểm tra sẽ được tiến hành theo
những nội dung đã được thông báo nhưng phải theo trình tự, cách thức phù hợp, từ
công tác chỉ đạo, điều hành đến thực hiện, giải quyết thực hiện thủ tục hành
chính.
5. Ghi biên bản kiểm tra
Trong quá trình thực hiện việc kiểm tra, Đoàn Kiểm tra phân công thư ký ghi biên
bản kiểm tra. Kết thúc đợt kiểm tra, biên bản kiểm tra được đọc
công khai và lãnh đạo Đoàn Kiểm tra và đại diện lãnh đạo cơ quan, đơn vị được
kiểm tra cùng ký vào biên bản.
6. Tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra
Kết thúc đợt kiểm tra, Đoàn Kiểm tra
thực hiện việc tổng hợp kết quả kiểm tra và xây dựng thành báo cáo với nội dung
cơ bản là thông báo kết quả làm được, những vấn đề hạn chế, bất cập, kể cả khó khăn trong công tác kiểm soát thủ tục
hành chính tại các cơ quan, đơn vị được kiểm tra và nêu những kiến nghị, đề xuất
của Đoàn Kiểm tra.
Điều 6. Cách thức
kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính
1. Việc kiểm tra công tác kiểm soát
thủ tục hành chính sẽ được thực hiện tại trụ sở cơ quan được kiểm tra.
2. Cách thức kiểm tra dựa trên cơ sở
kết hợp các cách thức sau:
a) Kiểm tra trực tiếp là qua trao đổi,
nghe báo cáo, chất vấn đại diện lãnh đạo, cán bộ, chiến sĩ của Công an các đơn
vị, địa phương được kiểm tra về những nội dung liên quan đến công tác kiểm soát
thủ tục hành chính.
b) Kiểm tra bàn giấy là thông qua việc
đề nghị cung cấp các văn bản, tài liệu liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục
hành chính: từ văn bản chỉ đạo, điều hành đến các hồ sơ, giấy tờ liên quan đến
thẩm quyền xây dựng, ban hành quy
định thủ tục hành chính cũng như giải quyết thủ tục hành chính.
c) Kiểm tra thực tế là thông qua việc
kiểm tra quy trình nghiệp vụ thực hiện giải quyết thủ tục hành chính tại các điểm
tiếp nhận, xử lý hồ sơ, trả kết quả (bộ phận một cửa, các bộ phận nghiệp vụ thực
hiện quy trình trên).
Mục 3. NỘI DUNG KIỂM
TRA
Điều 7. Kiểm tra
công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
1. Nội dung kiểm tra chủ yếu qua trao
đổi trực tiếp và xem xét các văn bản chỉ đạo, triển khai hoạt động đã được ban
hành.
2. Tại Cục Pháp chế và cải cách hành
chính, tư pháp
a) Kiểm tra công tác chỉ đạo, điều
hành hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, gồm:
- Kế hoạch triển khai công tác kiểm
soát thủ tục hành chính;
- Kế hoạch rà soát thủ tục hành
chính;
- Quy chế phối hợp giữa Cục Pháp chế
và cải cách hành chính, tư pháp với Công an các đơn vị, địa phương trong công
tác công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị
về quy định hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Công
an;
- Văn bản chỉ đạo, điều hành của lãnh
đạo;
- Lập dự toán, định mức chi, quản lý
và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
b) Tình hình đôn đốc, kiểm tra và hướng
dẫn việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, gồm:
- Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện hoạt
động kiểm soát thủ tục hành chính;
- Việc tổ chức kiểm tra (số lượt,
hình thức kiểm tra, thành phần, nội dung,...);
- Kết quả kiểm tra (số lượng đơn vị
đã kiểm tra; những phát hiện và đề xuất, tham mưu xử lý, khắc phục những hạn chế,
tồn tại...);
- Tổ chức hội nghị tập huấn nghiệp vụ
công tác kiểm soát thủ tục hành chính (số lượt, nội dung, thành phần, số lượng).
c) Công tác tổ chức, nhân sự thực hiện
hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, bao gồm:
- Việc kiện toàn đội ngũ cán bộ thực
hiện công tác kiểm soát thủ tục
hành chính: cơ cấu, số lượng biên chế, trình độ đào tạo...
- Việc huy động chuyên gia, cán bộ biệt
phái.
Điều 8. Kiểm tra
việc thực hiện đánh giá tác động của quy định về thủ tục hành chính
1. Việc đánh giá tác động quy định về
thủ tục hành chính là trách nhiệm của cơ quan chủ trì soạn thảo (các Tổng cục,
Bộ Tư lệnh, các đơn vị trực thuộc Bộ). Khi kiểm tra việc thực hiện đánh giá tác
động của quy định về thủ tục hành chính sẽ thực hiện theo hai nội dung cơ bản:
kiểm tra về chất lượng của các biểu mẫu đánh giá tác động và kiểm tra về tính đầy
đủ, hợp pháp của hồ sơ trình dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính.
2. Nội dung kiểm tra
a) Kiểm tra về chất lượng việc đánh
giá tác động
Đánh giá tác động của quy định về thủ
tục hành chính là trách nhiệm bắt buộc của cơ quan chủ trì soạn thảo đối với từng
thủ tục hành chính được quy định
trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật. Do đó, khi thực hiện kiểm tra
về chất lượng việc đánh giá tác động của quy định về thủ tục hành chính, Đoàn
Kiểm tra sẽ kiểm tra, xem xét từng biểu mẫu đánh giá tác động quy định về thủ tục
hành chính được lựa chọn để xác định chất lượng thực hiện của cơ quan chủ trì
soạn thảo, cụ thể:
- Kiểm tra số lượng biểu mẫu đánh giá
tác động/số thủ tục hành chính được dự thảo;
- Nội dung trả lời các câu hỏi ở từng
biểu mẫu có bảo đảm cụ thể, rõ ràng, thuyết phục và có căn cứ thực tiễn hay
không;
- Cách thức tiến hành đánh giá tác động
được tiến hành như thế nào, thực hiện trong giai đoạn nào của quá trình xây dựng,
soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính;
- Số lượng thủ tục hành chính đã được
loại bỏ trong quá trình đánh giá tác động do không đảm bảo yêu cầu về sự cần
thiết hoặc không hợp pháp (nếu
có).
b) Kiểm tra hồ sơ trình dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính
Việc kiểm tra này có thể thực hiện tại
trụ sở cơ quan chủ trì soạn thảo hoặc tại cơ quan thẩm định, cụ thể: kiểm tra hồ
sơ đã được thẩm định. Theo quy định về công tác kiểm soát thủ tục hành chính, hồ
sơ gửi thẩm định phải bao gồm: hồ sơ gửi thẩm định theo quy định của pháp luật
về ban hành văn bản quy phạm pháp luật, bản đánh giá tác động, ý kiến góp ý về
dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trong đó có ý kiến góp ý quy định về
thủ tục hành chính.
Điều 9. Kiểm tra
việc tham gia ý kiến và thẩm định dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có
quy định về thủ tục hành chính (tại các đơn vị trực thuộc Bộ)
1. Kiểm tra việc tham gia ý kiến quy
định về thủ tục hành chính có trong các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
a) Kiểm tra hồ sơ lưu về việc tham
gia ý kiến đối với các dự án, dự thảo có quy định về thủ tục hành chính;
b) Kiểm tra nội dung giải trình, tiếp
thu ý kiến tham gia quy định về thủ tục hành chính.
2. Thẩm định các dự án, dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính.
a) Tại Cục Pháp chế và cải cách hành
chính, tư pháp
- Kiểm tra hồ sơ trình thẩm định:
ngoài những thành phần hồ sơ theo quy định của pháp luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật, hồ sơ phải bao gồm:
+ Bản đánh giá tác động của quy định
về thủ tục hành chính;
+ Bản giải trình, tiếp thu ý kiến
tham gia, trong đó có nội dung giải trình, tiếp thu ý kiến quy định về thủ tục
hành chính.
- Kiểm tra hồ sơ lưu về thẩm định: Nội
dung công văn thẩm định bắt buộc phải có phần thẩm định quy định về thủ tục
hành chính.
b) Tại cơ quan, đơn vị chủ trì soạn
thảo
- Kiểm tra hồ sơ trình thẩm định được
lưu;
- Ý kiến giải trình, tiếp thu của cơ
quan soạn thảo về nội dung thẩm định các quy định về thủ tục hành chính.
Điều 10. Kiểm
tra việc thực hiện thủ tục hành chính được công bố, công khai và giải quyết thủ
tục hành chính
1. Kiểm tra việc thực hiện công bố thủ
tục hành chính là kiểm tra việc công bố thủ tục hành chính phải theo đúng thẩm
quyền, phạm vi, thời hạn và nội dung (quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp) và
nội dung quy định về thủ tục hành chính tại các quyết định công bố phải đầy đủ
và chính xác so với nội dung trong các văn bản quy phạm pháp luật quy định về
các thủ tục hành chính đó, bao gồm:
a) Yêu cầu cung cấp hồ sơ các quyết định
công bố của tất cả các lĩnh vực;
b) Xác định tính đầy đủ của các quyết
định công bố so với số lượng văn bản quy phạm pháp luật;
c) Xem xét thẩm quyền ban hành các
quyết định công bố;
d) Xem xét thời gian ban hành các quyết
định công bố;
đ) Lựa chọn điểm và xem xét tính đầy
đủ những bộ phận cấu thành của quyết định công bố, bao gồm:
- Quyết định;
- Danh mục thủ tục hành chính;
- Nội dung cụ thể của từng thủ tục
hành chính;
- Các tài liệu kèm theo (mẫu đơn, tờ
khai, văn bản quy phạm pháp luật quy định về thủ tục hành chính...).
e) Lựa chọn điểm và xem xét phạm vi,
nội dung của quyết định công bố
- Tính đầy đủ và chính xác về phạm vi
của quyết định công bố so với văn bản văn bản quy phạm pháp luật có liên quan
(thủ tục hành chính ban hành mới; sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; hủy bỏ, bãi bỏ);
- Tính đầy đủ và chính xác về tên thủ
tục hành chính tại quyết định công bố so với các văn bản văn bản quy phạm pháp
luật có liên quan;
- Tính đầy đủ và chính xác của các nội
dung cụ thể của từng thủ tục hành chính so với văn bản văn bản quy phạm pháp luật
có liên quan.
g) Chú ý:
- Trường hợp công bố bổ sung (vì trước
đây chưa công bố) không được coi là công bố thủ tục hành chính mới ban hành.
- Các nội dung sửa đổi, bổ sung phải được đánh dấu/xác định rõ.
2. Kiểm tra việc thực hiện công khai
thủ tục hành chính
a) Kiểm tra việc công khai hóa trên
Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính. Việc kiểm tra được tiến hành tại
Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp, tập trung vào xem xét tính chính
xác, kịp thời, đầy đủ của quá trình cập nhật nội dung quy định về thủ tục hành
chính đã được công bố để công khai trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính. Cụ thể:
- Xác định tính đầy đủ của số lượng
thủ tục hành chính đã công bố so với số lượng thủ tục hành chính đã được gửi
văn bản đề nghị công khai (hoặc nhập dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính) theo quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ Tư pháp;
- Xem xét thời gian gửi văn bản đề
nghị công khai, hồ sơ thủ tục hành chính và hồ sơ văn bản theo quy định Thông
tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp;
- Lựa chọn điểm và xem xét tính đầy đủ
và chính xác về nội dung của hồ sơ thủ tục hành chính, hồ sơ văn bản (trên Cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) so với quyết định công bố.
b) Kiểm tra việc niêm yết công khai
thủ tục hành chính tại nơi tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục hành chính là việc
kiểm tra được thực hiện tại tất cả các cơ quan, đơn vị, địa phương có tham gia
vào quy trình tiếp nhận, thực hiện, giải quyết thủ tục hành chính. Cụ thể:
- Thủ tục hành chính có được niêm yết
tại trụ sở, nơi làm việc của cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính
không?
- Xem xét tính đầy đủ của số lượng thủ
tục hành chính được công khai so với số lượng thủ tục hành chính đã được công bố.
- Xem xét chất lượng niêm yết công
khai thủ tục hành chính: lựa chọn điểm và xem xét tính chính xác và đầy đủ của
những nội dung niêm yết công khai so với quyết định công bố.
3. Kiểm tra việc thực hiện giải quyết
thủ tục hành chính tại Công an các đơn vị, địa phương là kiểm tra việc thực hiện, giải quyết thủ tục hành
chính được xác định bắt đầu từ khâu tiếp nhận hồ sơ cho đến khi trả kết quả thủ
tục hành chính, bao gồm cả niêm yết công khai kết quả nếu có quy định.
a) Kiểm tra quy trình tiếp nhận hồ
sơ, giấy tờ giải quyết thủ tục hành chính
- Có sổ tiếp nhận hồ sơ hay không, nội
dung ghi chép như thế nào;
- Kiểm tra xác suất 03 bộ hồ sơ đang
giải quyết để đối chiếu thông tin của hồ sơ với thông tin ghi trong sổ theo dõi
để kiểm tra việc ghi và mức độ chính xác của thông tin;
- Kiểm tra việc tiếp nhận hồ sơ có
thông qua giấy tiếp nhận và đồng thời là giấy hẹn trả kết quả hay không; đối
chiếu nội dung ghi chép trên giấy hẹn trả kết quả với 03 bộ hồ sơ lấy ngẫu
nhiên;
- Kiểm tra việc tiếp nhận hồ sơ đúng
theo quy định hay không; có hiện tượng thu thừa số bộ hồ sơ; thu thừa thành phần
hồ sơ (ví dụ: quy định chỉ yêu cầu một bản nhưng hồ sơ lưu nhiều hơn 01 bản);
thu giấy tờ không phải là thành phần hồ sơ; yêu cầu về hình thức pháp lý của
thành phần hồ sơ không đúng quy định (ví dụ: quy định nộp bản sao đối chiếu bản
chính nhưng lại yêu cầu nộp bản sao chứng thực...);
- Kiểm tra việc yêu cầu bổ sung hồ sơ
có đúng quy định và quy trình không: Việc yêu cầu bổ sung thành phần hồ sơ phải thể hiện qua văn bản (giấy yêu cầu bổ sung hồ
sơ); việc yêu cầu chỉ được thực hiện một lần; việc yêu cầu bổ sung hồ sơ có
đúng thời hạn đã quy định không.
b) Kiểm tra quy trình giải quyết thủ
tục hành chính
- Cơ quan giải quyết có đúng thẩm quyền
không.
- Việc giải quyết có đúng thời hạn
không. Lấy xác suất 03 bộ hồ sơ để kiểm tra về thời hạn.
- Kiểm tra quy trình trả kết quả:
+ Kiểm tra sổ theo dõi việc trả kết
quả, ký nhận lấy kết quả của đối tượng;
+ Kiểm tra việc lưu giấy hẹn và đối
chiếu giữa thời gian ghi trong giấy hẹn và ngày ký nhận lấy kết quả trong sổ theo dõi;
+ Kiểm tra việc niêm yết kết quả nếu
có quy định về việc đó;
+ Sao chụp hồ sơ nếu thấy cần thiết.
c) Kiểm tra việc tồn đọng hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính, nguyên nhân và giải pháp khắc phục.
d) Quan sát việc hướng dẫn, giải quyết
thủ tục hành chính trên thực tế.
- Thái độ phục vụ, làm việc của của
cán bộ, chiến sĩ giải quyết thủ tục hành chính.
- Việc cung cấp mẫu đơn, tờ khai: thu
phí hay không thu phí. Có cho phép sử dụng mẫu đơn, tờ khai tự in trên mạng hay
không.
Điều 11. Kiểm
tra việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo quy định
1. Đề nghị Công an các đơn vị, địa
phương cung cấp bản kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm.
2. Kiểm tra kết quả thực hiện kế hoạch
đã đề ra, thống kê các thủ tục hành chính được kiến nghị đơn giản hóa sau rà
soát, đánh giá.
3. Kiểm tra cách thức xử lý nội dung
phương án đơn giản hóa
a) Kiểm tra hồ sơ (lưu) trình phương
án đơn giản hóa và dự thảo văn bản thực thi phương án;
b) Kiểm tra hồ sơ (lưu) trình thẩm định
phương án đơn giản hóa.
Điều 12. Kiểm
tra việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính
1. Tại Cục Pháp chế và cải cách hành
chính, tư pháp
a) Kiểm tra việc niêm yết công khai địa
chỉ cơ quan; địa chỉ thư tín; số điện thoại chuyên dùng; địa chỉ website, địa
chỉ email; bố trí cán bộ, chiến sĩ hoặc bộ phận thực hiện tiếp nhận phản ánh,
kiến nghị trên trang thông tin điện tử (website) và thực tế tại Phòng Cải cách
hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính (theo quy định tại Điều
13 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định
48/2013/NĐ-CP);
b) Kiểm tra tình hình tiếp nhận và xử
lý phản ánh, kiến nghị và công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị trên
trang thông tin điện tử (website) và thực tế tại Phòng Cải cách hành chính và
kiểm soát thủ tục hành chính (theo quy định tại Điều 14, Điều
15, Điều 18, Điều 19 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP) theo các nội dung cụ thể
như sau:
- Kiểm tra tổng số phản ánh, kiến nghị
đã nhận được;
- Kiểm tra tổng số phản ánh, kiến nghị,
thời hạn xử lý chuyển đến cơ quan khác;
- Kiểm tra việc xử lý phản ánh, kiến
nghị: xử lý phản ánh, kiến nghị về hành vi; xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định
hành chính;
- Kiểm tra xác suất một số hồ sơ phản
ánh kiến nghị, cụ thể: hình thức, nội dung phản ánh, kiến nghị; các kết quả xử
lý và quyết định xử lý;
- Kiểm tra việc công khai kết quả xử
lý phản ánh, kiến nghị (yêu cầu phải công khai trên Website của cơ quan tiếp nhận
phản ánh, kiến nghị và của cơ quan xử lý phản ánh, kiến nghị).
2. Tại Công an các đơn vị, địa phương
a) Kiểm tra việc niêm yết công khai địa
chỉ cơ quan; địa chỉ thư tín; số điện thoại chuyên dùng; địa chỉ website, địa
chỉ email; bố trí cán bộ, chiến sĩ hoặc bộ phận thực hiện tiếp nhận phản ánh,
kiến nghị trên trang thông tin điện tử (website) và thực tế tại trụ sở cơ quan
đơn vị giải quyết thủ tục hành chính;
b) Kiểm tra việc niêm yết công khai
thủ tục hành chính, nội dung và địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức của Công an các đơn vị, địa phương có đúng với hướng dẫn của Bộ
Công an;
c) Kiểm tra việc xử lý phản ánh, kiến
nghị cấp trên chuyển để xử lý theo thẩm quyền
- Tổng số phản ánh kiến nghị được
chuyển để xử lý theo thẩm quyền;
- Số phản ánh, kiến nghị đã xử lý;
- Số còn tồn tại, nguyên nhân.
- Kiểm tra việc công khai kết quả xử
lý phản ánh, kiến nghị.
Điều 13. Kiểm
tra việc triển khai công tác truyền thông phục vụ hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính
1. Kiểm tra kế hoạch truyền thông
a) Nội dung kế hoạch truyền thông,
cách thức thực hiện;
b) Công việc đã làm trên cơ sở so
sánh với kế hoạch, các hình thức truyền thông.
2. Số lượng các bài viết, kể cả tin
mà cơ quan, đơn vị đã cung cấp trên các phương tiện thông tin, đại chúng về
công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính của cơ quan,
đơn vị mình.
Điều 14. Kiểm
tra công tác thông tin, báo cáo
1. Kiểm tra hồ sơ xây dựng báo cáo
(thông tin, số liệu để thực hiện việc báo cáo để xác định tính chính xác, trung
thực trong nội dung báo cáo).
2. Kiểm tra hình thức, nội dung báo
cáo.
3. Kiểm tra thời hạn thực hiện việc
báo cáo.
Chương II
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VỀ
TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Mục 1. CẤP BÁO
CÁO VÀ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
Điều 15. Cấp báo
cáo về tình hình, kết quả kiểm soát thủ tục hành chính
Có bốn cấp báo cáo:
- Báo cáo cấp cơ sở;
- Báo cáo tổng hợp cấp 1;
- Báo cáo tổng hợp cấp 2;
- Báo cáo tổng hợp cấp 3.
Điều 16. Trách
nhiệm báo cáo về tình hình, kết quả kiểm soát thủ tục hành chính
1. Trách nhiệm báo cáo cấp cơ sở. Các
đơn vị sau đây có trách nhiệm thực hiện báo cáo cấp cơ sở:
a) Công an cấp xã.
b) Các đơn vị trực thuộc Công an cấp
huyện.
2. Trách nhiệm báo cáo tổng hợp cấp
1. Các cơ quan sau đây có trách nhiệm báo cáo tổng hợp cấp 1:
a) Công an cấp huyện tổng hợp báo cáo
của Công an cấp xã trên địa bàn và báo cáo của các đơn vị chức năng thuộc Công
an cấp huyện.
b) Cơ quan tham mưu tổng hợp thuộc
Công an quận, huyện là đơn vị có nhiệm vụ giúp Công an cấp huyện xây dựng báo
cáo tổng hợp cấp 1, trình lãnh đạo ký, ban hành.
3. Trách nhiệm báo cáo tổng hợp cấp
2. Các cơ quan sau đây có trách nhiệm tổng hợp báo cáo cấp 2:
a) Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa
cháy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp báo cáo của các đơn vị trực thuộc và báo cáo tổng hợp cấp 1 của Công an cấp huyện.
Cơ quan tham mưu (Phòng Tham mưu hoặc
Phòng Pháp chế Công an tỉnh) thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có
nhiệm vụ xây dựng báo cáo tổng hợp cấp 2, trình lãnh đạo ban hành.
b) Các Tổng cục, Bộ Tư lệnh, các đơn
vị trực thuộc Bộ tổng hợp báo cáo của các đơn vị chức năng trực thuộc.
Cơ quan tham mưu thuộc Tổng cục, Bộ
Tư lệnh, các đơn vị trực thuộc Bộ, 6 nhiệm vụ xây dựng báo cáo tổng hợp cấp 2, trình
lãnh đạo ký, ban hành.
4. Trách nhiệm báo cáo tổng hợp cấp 3
Cục Pháp chế và cải cách hành chính,
tư pháp có nhiệm vụ tổng hợp báo cáo của Công an các đơn vị, địa phương, trình lãnh đạo Bộ ký, ban hành.
Mục 2. CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO
Điều 17. Hình thức
báo cáo
1. Báo cáo được thực hiện bằng hình
thức văn bản giấy hoặc bằng đường truyền cơ yếu.
2. Báo cáo định kỳ: 6 tháng/lần; báo
cáo năm lần 1 (trong đó bao gồm báo cáo 6 tháng cuối năm); báo cáo năm chính thức.
3. Báo cáo đột xuất: theo yêu cầu văn
bản của cấp có thẩm quyền.
Điều 18. Thời hạn
gửi báo cáo
1. Báo cáo thống kê 6 tháng
a) Báo cáo cấp cơ sở: Chậm nhất ngày
10 tháng 5 hàng năm;
b) Báo cáo tổng hợp cấp 1: chậm nhất
ngày 15 tháng 5 hàng năm;
c) Báo cáo tổng hợp cấp 2: chậm nhất ngày
20 tháng 5 hàng năm;
d) Báo cáo tổng hợp cấp 3: chậm nhất
là ngày 25 tháng 5 hàng năm.
2. Báo cáo thống kê năm lần một
a) Báo cáo cấp cơ sở: Chậm nhất
ngày 10 tháng 11 hàng năm;
b) Báo cáo tổng hợp cấp 1: chậm nhất
ngày 15 tháng 11 hàng năm;
c) Báo cáo tổng hợp cấp 2: chậm nhất
ngày 20 tháng 11 hàng năm;
d) Báo cáo tổng hợp cấp 3: chậm nhất
là ngày 25 tháng 11 hàng năm.
3. Báo cáo thống kê năm chính thức (của
năm Kế hoạch)
a) Báo cáo cấp cơ sở: Chậm nhất ngày
01 tháng 3 hàng năm;
b) Báo cáo tổng hợp cấp 1: Chậm nhất
ngày 05 tháng 3 hàng năm;
c) Báo cáo tổng hợp cấp 2: Chậm nhất
ngày 10 tháng 3 hàng năm;
d) Báo cáo tổng hợp cấp 3: Chậm nhất
ngày 15 tháng 3 hàng năm;
Mục 3. NỘI DUNG
BÁO CÁO
Điều 19. Khái niệm
báo cáo về kiểm soát thủ tục hành chính
Báo cáo về tình hình, kết quả kiểm
soát thủ tục hành chính được sử dụng để mô tả về kết quả đã làm được, những việc
chưa làm được; đồng thời chỉ rõ những tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc và
nguyên nhân của tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc để
đề xuất, kiến nghị biện pháp xử lý, giải quyết; đồng thời
nêu các nhiệm vụ trọng tâm cần thực hiện trong kỳ báo cáo tới.
Điều 20. Nội
dung cơ bản báo cáo kiểm soát thủ tục hành chính
1. Tình hình, kết quả đánh giá tác động
của quy định về thủ tục hành chính, gồm:
a) Đã đánh giá tác động bao nhiêu thủ
tục hành chính quy định tại bao nhiêu dự án luật, pháp lệnh (nếu có);
b) Đã đánh giá tác động bao nhiêu thủ
tục hành chính quy định tại bao nhiêu dự thảo nghị định (nếu có);
c) Đã đánh giá tác động bao nhiêu thủ
tục hành chính quy định tại bao nhiêu quyết định của Thủ tướng Chính phủ (nếu
có);
d) Đã đánh giá tác động bao nhiêu thủ
tục hành chính quy định tại bao nhiêu dự thảo thông tư, thông tư liên tịch (nếu
có).
2. Về tình hình, kết quả tham gia ý
kiến đối với văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính cần
nêu rõ: trong kỳ báo cáo đã tham gia ý kiến tổng số bao nhiêu thủ tục hành
chính được quy định tại bao nhiêu dự thảo thông tư hoặc thông tư liên tịch.
3. Về tình hình, kết quả tham gia thẩm
định quy định thủ tục hành chính tại dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật,
nêu rõ: trong kỳ báo cáo đã tham gia thẩm định tổng số bao nhiêu thủ tục hành
chính được quy định tại bao nhiêu dự thảo thông tư hoặc thông tư liên tịch.
4. Về tình hình, kết quả công bố,
công khai và nhập dữ liệu thủ tục hành chính vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính, bao gồm:
a) Tình hình, kết quả ban hành quyết
định công bố trong kỳ báo cáo, trong đó cung cấp các thông tin cơ bản về số lượng
quyết định công bố như sau:
- Số thủ tục hành chính quy định mới;
- Số thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung;
- Số thủ tục hành chính hủy bỏ, bãi bỏ.
b) Tình hình, kết quả nhập dữ liệu
quy định về thủ tục hành chính, trong đó cung cấp thông tin cơ bản sau đây:
- Số thủ tục hành chính đã được nhập
vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
- Số thủ tục hành chính đề nghị mở
công khai.
5. Về tình hình, kết quả rà soát, đơn
giản hóa thủ tục hành chính phải cung cấp các thông tin cơ bản sau đây:
a) Tổng số thủ tục hành chính được tiến
hành rà soát, đánh giá
b) Kết quả rà soát thủ tục hành chính
- Số thủ tục hành chính và số văn bản
quy phạm pháp luật dự kiến sửa đổi, bổ sung, quy định mới theo thẩm quyền;
- Số thủ tục hành chính và số văn bản
quy phạm pháp luật kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, quy định mới.
6. Về tình hình, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính
a) Tổng số hồ sơ yêu cầu giải quyết
thủ tục hành chính trong kỳ báo cáo, trong đó:
- Số hồ sơ mới tiếp nhận;
- Số hồ sơ từ kỳ báo cáo trước chuyển
qua.
b) Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính
- Số hồ sơ đã giải quyết, trong đó: số
hồ sơ giải quyết đúng hạn; số hồ sơ giải quyết quá hạn;
- Số hồ sơ đang giải quyết, trong đó: số hồ sơ chưa đến hạn; số hồ sơ đã quá hạn.
7. Về tình hình, kết quả tiếp nhận và
xử lý phản ánh, kiến nghị quy định về thủ tục hành chính, gồm:
a) Tổng số phản ánh, kiến nghị đã tiếp
nhận trong kỳ báo cáo, trong đó:
- Số phản ánh, kiến nghị về quy định
hành chính;
- Số phản ánh, kiến nghị về hành vi
hành chính;
b) Số phản ánh, kiến nghị đã chuyển xử
lý ...
c) Số phản ánh, kiến nghị đã có kết
quả xử lý...
8. Nêu tình hình, kết quả thực hiện
công tác truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của các cơ
quan truyền thông của Bộ, của Công an các đơn vị, địa phương.
9. Nêu tình hình, kết quả nghiên cứu,
đề xuất sáng kiến cải cách thủ tục hành chính của Công an các đơn vị, địa
phương (nếu có).
10. Khi lãnh đạo Bộ yêu cầu báo cáo nội
dung khác ngoài các nội dung quy định ở các khoản từ Khoản 1 đến Khoản 9 của điều
này, Công an các đơn vị, địa phương có trách nhiệm báo cáo gửi về Bộ.
Điều 21. Biểu mẫu
chi tiết của báo cáo kiểm soát thủ tục hành chính
1. Báo cáo về tình hình, kết quả thực
hiện kiểm soát thủ tục hành chính, gồm Báo cáo tổng hợp và các biểu thống
kê số liệu.
2. Mẫu Báo cáo tổng hợp về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính (Phụ lục I).
3. Các biểu số liệu báo cáo, gồm:
a) Biểu số liệu báo cáo về kết quả
đánh giá tác động (Phụ lục II);
b) Biểu số liệu báo cáo về kết quả tham
gia ý kiến quy định về thủ tục hành chính tại dự án, dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật (Phụ lục III);
c) Biểu số liệu báo cáo về kết quả thẩm
định quy định về thủ tục hành chính tại dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
(Phụ lục IV);
d) Biểu số liệu báo cáo về kết quả
công bố, công khai thủ tục hành chính (Phụ lục V);
đ) Biểu số liệu báo cáo về kết quả rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính (Phụ lục VI);
e) Biểu số liệu báo cáo về kết quả tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị quy định
về hành chính (Phụ lục VII);
g) Biểu số liệu báo cáo về kết quả giải
quyết thủ tục hành chính (Phụ lục VIII).
(Mẫu Báo cáo tổng hợp và các biểu số liệu báo cáo kèm theo).
Chương III
HƯỚNG DẪN NIÊM YẾT
CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ ĐỊA CHỈ TIẾP NHẬN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ
NHÂN, TỔ CHỨC
Mục I. NIÊM YẾT
CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI CÔNG AN CÁC ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
Điều 22. Phạm vi
niêm yết công khai thủ tục hành chính
1. Việc niêm yết công khai thủ tục
hành chính tại Công an các đơn vị,
địa phương được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (Nghị định số
63/2010/NĐ-CP) và trên cơ sở quyết định công bố thủ tục hành chính của Bộ trưởng
Bộ Công an.
2. Các Tổng cục, Bộ Tư lệnh, các đơn
vị trực thuộc Bộ; Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Cảnh sát phòng
cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện niêm yết công
khai đầy đủ các thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết
thủ tục hành chính (gọi tắt là thuộc thẩm quyền) đã được Bộ trưởng Bộ Công an
công bố.
3. Công an các đơn vị được cấp có thẩm
quyền ủy quyền thực hiện dịch vụ công, niêm yết công khai đầy đủ các thủ tục
hành chính được ủy quyền.
Điều 23. Yêu cầu
và cách thức niêm yết công khai thủ tục hành chính
1. Các đơn vị trực tiếp tiếp nhận hồ
sơ giải quyết thủ tục hành chính thuộc Công an các đơn vị, địa phương phải thực
hiện niêm yết công khai đầy đủ thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền tiếp
nhận, giải quyết.
2. Yêu cầu của việc niêm yết công
khai thủ tục hành chính
a) Niêm yết công khai rõ ràng, đầy đủ
và chính xác các thủ tục hành chính đã được công bố, tạo thuận lợi cho tổ chức,
cá nhân tiếp cận, tìm hiểu và thực hiện đúng quy định, bảo đảm quyền, lợi
ích hợp pháp; đồng thời thực hiện quyền giám sát đối với cán bộ, chiến sỹ trong
quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính;
b) Việc niêm yết công khai thủ tục
hành chính phải được thực hiện kịp thời ngay sau khi có quyết định công bố, đảm
bảo đúng, đầy đủ các bộ phận cấu thành theo quy định tại Khoản
2, Điều 8 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP; không niêm yết công khai các thủ
tục hành chính đã hết hiệu lực thi hành;
c) Các thủ tục hành chính được niêm yết
công khai nếu có yêu cầu về mẫu đơn, mẫu tờ khai thì các mẫu đơn, mẫu tờ khai
phải được đính kèm ngay sau thủ tục hành chính đó; các trang niêm yết công khai
không bị hư hỏng, rách nát, hoen ố...
3. Cách thức niêm yết công khai thủ tục
hành chính
Theo quy định tại Điều
17 của Nghị định số 63/2010/NĐ- CP, việc niêm yết công khai thủ tục hành
chính tại cơ quan, đơn vị trực tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính là
hình thức công khai bắt buộc. Cách thức niêm yết công khai thủ tục hành chính
được thực hiện thống nhất như sau:
a) Thủ tục hành chính cần được niêm yết
công khai trên bảng (có thể sử dụng bảng gắn trên tường, bảng trụ xoay, bảng di
động... tùy theo điều kiện cụ thể của đơn vị thực hiện niêm yết công khai).
Bảng niêm yết có kích thước thích hợp, đảm bảo niêm yết đầy đủ các thủ tục hành
chính và nội dung, địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị (Mẫu 01 của Phụ lục IX).
Vị trí bảng phải thích hợp, không quá cao hoặc quá thấp để cá nhân dễ đọc,
dễ tiếp cận. Nơi đặt bảng phải có khoảng trống đủ rộng để người đọc có thể tìm
hiểu, trao đổi, ghi chép; không dùng kính, màng nhựa, lưới
thép hoặc cửa có khóa... để che chắn.
b) Thủ tục hành chính gắn trên Bảng
niêm yết được chia thành tập theo từng lĩnh vực gồm quản lý xuất nhập cảnh;
đăng ký, quản lý cư trú; đăng ký, quản lý phương tiện giao thông; cấp giấy chứng
minh nhân dân; phòng cháy, chữa cháy; đăng ký, quản lý con dấu; quản lý ngành,
nghề kinh doanh có điều kiện, cán bộ, công chức; lĩnh vực quản lý vũ khí - Vật
liệu nổ công nghiệp và công cụ hỗ trợ..., kết cấu như sau:
- Danh mục thủ tục hành chính theo
lĩnh vực được ghi rõ tên thủ tục hành chính và số thứ tự tương ứng của từng thủ
tục hành chính (Mẫu 02 của Phụ lục
IX).
- Nội dung của từng thủ tục hành chính
thuộc lĩnh vực được in một mặt trên trang giấy khổ A4, kèm theo mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có). Phông chữ sử dụng để trình bày là phông chữ tiếng Việt Unicode
(Time New Roman), cỡ chữ tối thiểu là 14 theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 600:
2001 (Mẫu 03 của Phụ lục IX).
c) Ngoài hình thức niêm yết công khai
nêu trên và hình thức công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính, khuyến khích Công an các đơn vị, địa phương sử dụng thêm các hình thức
công khai khác như: tập hợp các thủ tục hành chính theo lĩnh vực để đóng thành quyển đặt tại nơi tiếp nhận hồ sơ
giải quyết, nhà văn hóa, nơi sinh hoạt cộng đồng của các thôn, làng, bản, ấp,
khóm hoặc các địa điểm sinh hoạt công cộng khác; in tờ rơi; sử dụng máy tính có
kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC tại địa chỉ
http://csdl.thutuchanhchinh.vn.
Mục 2. NIÊM YẾT
CÔNG KHAI NỘI DUNG, ĐỊA CHỈ TIẾP NHẬN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC
Điều 24. Đơn vị
thực hiện niêm yết công khai và nội dung niêm yết công khai
1. Đơn vị niêm yết công khai theo hướng
dẫn tại Điều 22 của Chương III.
2. Nội dung niêm yết công khai là các
thông tin mang tính hướng dẫn để cá nhân, tổ chức thực hiện phản ánh, kiến nghị
theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ, bao gồm: các phản ánh, kiến nghị
được cơ quan hành chính tiếp nhận, xử lý; địa chỉ cơ quan tiếp nhận phản ánh,
kiến nghị; một số lưu ý khi thực hiện phản ánh, kiến nghị (Mẫu 04 của Phụ lục IX).
Điều 25. Địa điểm,
cách thức niêm yết công khai
Toàn bộ nội dung hướng dẫn về việc tiếp
nhận phản ánh, kiến nghị được trình bày trên 01 mặt của trang giấy khổ A4 theo chiều đứng (phông và cỡ chữ như
quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 23 của Chương III) và được niêm yết ở góc dưới
cùng, phía bên trái của Bảng niêm yết công khai (Mẫu 01 của Phụ lục IX)./.
PHỤ LỤC I
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH,
KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số
7648/QĐ-BCA ngày 24
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an)
I. TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM
SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Đánh giá tác động quy định thủ
tục hành chính (TTHC)
Việc đánh giá tác động quy định TTHC
tại các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) thuộc thẩm quyền ban
hành của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ
trưởng.
2. Tham gia ý kiến đối với văn bản
QPPL có quy định về TTHC
Việc tham gia ý kiến về quy định TTHC
tại dự thảo thông tư hoặc thông tư liên tịch.
3. Tham gia thẩm định quy định
TTHC tại dự án, dự thảo VBQPPL
Việc tham gia thẩm định TTHC tại dự
thảo thông tư hoặc thông tư liên tịch;
Ngoài các nội dung cơ bản nêu trên,
cơ quan báo cáo cần nêu rõ việc tiếp thu, giải trình của cơ quan chủ trì soạn
thảo đối với ý kiến tham gia về quy định TTHC của các cơ quan tham gia ý kiến.
4. Về công bố, công khai, nhập dữ
liệu TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia (CSDLQG)
- Tình hình, kết quả ban hành Quyết định
công bố trong kỳ báo cáo: số lượng Quyết định công bố, trong đó có bao nhiêu TTHC quy định mới; TTHC sửa đổi,
bổ sung; TTHC hủy bỏ, bãi bỏ.
- Tình hình, kết quả nhập dữ liệu về
quy định TTHC, trong đó bao nhiêu TTHC đã được nhập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia
về quy định TTHC; bao nhiêu TTHC đề nghị mở công khai.
5. Về rà soát, đơn giản hóa TTHC
Trong trường hợp có nội dung về tình
hình, kết quả rà soát, cơ quan báo cáo cung cấp số liệu sau: tổng số TTHC được
tiến hành rà soát, đánh giá; số TTHC và số VBQPPL dự kiến sửa đổi, bổ sung, quy định mới theo thẩm quyền; số TTHC và số VBQPPL kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi,
bổ sung, quy định mới.
6. Về tình hình, kết quả giải quyết
TTHC
- Tổng số hồ sơ yêu cầu giải quyết
TTHC trong tháng, trong đó: số hồ sơ mới tiếp nhận; số hồ sơ từ kỳ báo cáo trước
chuyển qua;
- Kết quả giải quyết TTHC: Số hồ sơ đã giải quyết (trong đó: số hồ sơ giải
quyết đúng hạn; số hồ sơ giải quyết quá hạn); Số hồ sơ đang giải quyết, trong đó: số hồ sơ chưa đến hạn; số hồ sơ đã
quá hạn.
7. Về tiếp nhận và xử lý phản ánh,
kiến nghị về TTHC
- Tổng số phản ánh, kiến nghị đã tiếp
nhận trong kỳ báo cáo, trong đó: số phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính;
số phản ánh, kiến nghị về hành vi hành chính.
- Tình hình, kết quả xử lý: số phản
ánh, kiến nghị đã chuyển xử lý, số phản ánh, kiến nghị đã có kết quả xử lý.
8. Về công tác truyền thông hỗ trợ
hoạt động kiểm soát TTHC
- Các hình thức cụ thể đã thực hiện để
quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về kiểm
soát TTHC, cải cách TTHC
- Các kết quả khác đã thực hiện để
quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về kiểm
soát TTHC, cải cách TTHC
9. Về việc nghiên cứu, đề xuất
sáng kiến cải cách TTHC (nếu có)
10. Tình hình, kết quả thực hiện
các phương án đơn giản hóa TTHC đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở
kết quả rà soát của Đề án đơn giản hóa TTHC trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007
- 2010
11. Nội dung khác
- Việc ban hành đồng bộ, cụ thể các
chính sách, quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật gắn với việc giải
quyết TTHC trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
- Kiện toàn tổ chức đơn vị làm nhiệm
vụ Kiểm soát TTHC và thiết lập hệ thống cán bộ đầu mối tại Công an các đơn vị,
địa phương.
- Về công tác xây dựng, ban hành và tổ
chức thực hiện văn bản triển khai nhiệm vụ trong nội bộ (Quy chế, Quy trình, Kế
hoạch...).
- Hoạt động đôn đốc, tập huấn hướng dẫn
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Về công tác thanh tra, kiểm tra: số
lần thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính; hình thức
kiểm tra; kết quả kiểm tra.
- Việc khen thưởng, xử lý cán bộ,
công chức vi phạm quy định về kiểm soát thực hiện thủ tục hành chính.
…
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
- Đánh giá chung về hiệu quả công tác
kiểm soát TTHC trên các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan báo cáo.
So sánh hiệu quả công tác kiểm soát TTHC kỳ này với cùng kỳ năm trước;
- Tự đánh giá mức độ hoàn thành công
tác kiểm soát TTHC của đơn vị, địa phương;
- Đánh giá những khó khăn, vướng mắc,
tồn tại, hạn chế trong công tác kiểm soát TTHC:
+ Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc,
tồn tại, hạn chế tại cơ quan, đơn vị trực thuộc trong công tác kiểm soát TTHC;
+ Phân tích rõ nguyên nhân chủ quan,
khách quan của những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ (HOẶC
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM) CỦA KỲ TIẾP THEO
Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản,
những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công kiểm soát TTHC sẽ được tập trung thực
hiện trong kỳ tiếp theo.
(Kỳ tiếp theo được hiểu như sau: đối với báo cáo 6 tháng là 6 tháng cuối năm, đối với báo
cáo năm là năm sau)
IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền
nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về kiểm soát TTHC (nếu
phát hiện có thiếu sót, bất cập);
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng
dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về kiểm soát TTHC (nếu có vướng mắc);
- Đề xuất các giải pháp, sáng kiến
nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát TTHC, khắc phục những khó khăn, vướng mắc;
- Các nội dung cụ thể khác cần kiến
nghị, đề xuất./.
PHỤ LỤC II:
NHÓM BIỂU MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG TTHC
(Kèm theo Quyết định số 7648/QĐ-BCA ngày 24 tháng
12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an)
Đơn vị
tính: TTHC, Văn bản
TT
|
Đơn vị thực hiện
|
Tổng
số
|
Phân
loại theo tên VBQPPL
|
Phân
loại về nội dung
|
Luật
|
Pháp
lệnh
|
Nghị
định
|
QĐTTg
|
Thông
tư, Thông tư liên tịch
|
Số
TTHC dự kiến/ được quy định mới
|
Số
TTHC dự kiến/ được sửa đổi, bổ sung
|
Số
TTHC dự kiến/ được bãi bỏ, hủy bỏ
|
Số
TTHC
|
Số VB QPPL
|
Số
TTHC
|
Số
VB QPPL
|
Số
TTHC
|
Số
VB QPPL
|
Số
TTHC
|
Số
VB QPPL
|
Số
lượng TTHC
|
Số
VB QPPL
|
Số
TTHC
|
Số
VB QPPL
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
I
|
Kết quả đánh
giá tác động TTHC trong Dự thảo văn bản QPPL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng cục/Cục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Số văn bản QPPL có quy định về TTHC
đã được ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng cục/Cục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI
THÍCH BIỂU MẪU 01a/BCA/KSTTHC
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TẠI BỘ CÔNG AN
1. Nội dung
Tổng hợp kết quả đánh giá tác động quy
định TTHC và ban hành văn bản QPPL có quy định về TTHC của Bộ Công an.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Cột A: Liệt kê tên các đơn vị thuộc
Bộ Công an thực hiện đánh giá tác động về TTHC và ban hành văn bản QPPL có quy
định về TTHC.
- Cột 1 = Cột (3+5+7+9+11) = Cột
(13+14+15).
- Cột 2 = Cột (4+6+8+10+12)
3. Nguồn số liệu: Từ số liệu theo dõi, báo cáo, ghi chép của các đơn vị thuộc Bộ Công
an.
Đơn vị
tính: TTHC, Văn bản
TT
|
Đơn vị thực hiện
|
Tổng số
|
Phân loại theo tên VBQPPL
|
Phân loại về nội dung
|
Luật
|
Pháp lệnh
|
Nghị định
|
QĐTTg
|
Thông tư, Thông tư liên tịch
|
Số TTHC dự kiến/ được quy định mới
|
Số TTHC dự kiến/ được
sửa đổi, bổ sung
|
Số TTHC dự kiến/ được bãi bỏ, hủy bỏ
|
Số TTHC
|
Số VB
QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
Số lượng TTHC
|
Số VB QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
I
|
Kết quả
đánh giá tác động TTHC trong Dự thảo văn bản QPPL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cục/Phòng…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Số văn bản
QPPL có quy định về TTHC đã được ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cục/Phòng…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI
THÍCH BIỂU MẪU 01b/BCA/KST
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI TỔNG CỤC/ BỘ TƯ LỆNH/..../
1. Nội dung
Tổng hợp kết quả đánh giá tác động
quy định TTHC và ban hành văn bản
QPPL có quy định về TTHC của các Cục/Phòng thuộc Tổng cục, Bộ Tư lệnh, Cục trực thuộc Bộ.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Cột A: Liệt kê tên các đơn vị thuộc
Bộ Công an thực hiện đánh giá tác động về TTHC và ban hành văn bản QPPL có quy
định về TTHC.
- Cột 1 = Cột (3+5+7+9+11) = Cột
(13+14+15).
- Cột 2 = Cột (4+6+8+10+12)
3. Nguồn số liệu: Từ số liệu theo dõi, báo cáo, ghi chép của các Cục/Phòng.
Đơn
vị tính: TTHC, Văn bản
TT
|
Đơn vị thực hiện
|
Tổng
số
|
Phân
loại theo tên văn bản QPPL
|
Phân
loại về nội dung
|
Quyết
định của UBND
|
Chỉ
thị của UBND
|
Số
TTHC dự kiến/ được quy định mới
|
Số
TTHC dự kiến/ được sửa đổi, bổ sung
|
Số
TTHC dự kiến/ được bãi bỏ, hủy bỏ
|
Số
TTHC
|
Số
VBQPPL
|
Số
TTHC
|
Số
VBQPPL
|
Số
TTHC
|
Số
VBQPPL
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Kết quả đánh giá tác động TTHC
trong Dự thảo văn bản QPPL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phòng, Công an cấp huyện ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Số văn bản QPPL có quy định về TTHC
được ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phòng, Công an cấp huyện ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI
THÍCH BIỂU MẪU 01c/BCA/KSTTHC
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI CÔNG AN, CẢNH SÁT
PCCC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
1. Nội dung
Tổng hợp kết quả đánh giá tác động quy
định TTHC và ban hành văn bản QPPL có quy định về TTHC (thuộc thẩm quyền ban
hành của UBND cấp tỉnh) của Công an, Cảnh sát PCCC các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Cột A: Liệt kê tên Phòng, Công an cấp
huyện thực hiện đánh giá tác động về TTHC và ban hành văn bản QPPL có quy định
về TTHC.
- Cột 1 = Cột (3+5) = Cột (7+8+9)
- Cột 2 = Cột (4+6)
3. Nguồn số liệu: Từ số liệu theo dõi, báo cáo, ghi chép của các Phòng, Công an cấp huyện.
PHỤ LỤC III
NHÓM BIỂU MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THAM GIA
Ý KIẾN VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH TRONG CÁC DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP
LUẬT TẠI BỘ CÔNG AN
(Kèm theo Quyết định số 7648/QĐ-BCA ngày 24 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Công an)
Đơn
vị tính: TTHC, văn bản
STT
|
Đơn
vị thực hiện
|
Tổng
số
|
Phân
loại theo tên VBQPPL
|
Dự
thảo Thông tư
|
Dự
thảo TT liên tịch
|
Số
TTHC
|
Số
VB QPPL
|
Số
TTHC
|
Số
VB QPPL
|
Số
TTHC
|
Số
VB QPPL
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng cục/cục
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
3
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI
THÍCH BIỂU SỐ 02a/BCA/KSTTHC
KẾT QUẢ THAM GIA Ý KIẾN VỀ TTHC QUY ĐỊNH TRONG CÁC
DỰ THẢO VBQPPL TẠI BỘ CÔNG AN
1. Nội dung:
Tổng hợp kết quả tham gia ý kiến của
Bộ Công an đối với quy định TTHC tại dự thảo VBQPPL.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Cột A: Ghi tên đơn vị thuộc Bộ gửi
dự thảo VBQPPL lấy ý kiến về quy định TTHC
- Cột 1 = Cột (3 + 5);
- Cột 2 = Cột (4+6).
3. Nguồn số liệu:
Từ số liệu theo dõi, ghi chép của các Tổng cục, Bộ Tư lệnh, Cục trực thuộc Bộ.
Đơn vị
tính: TTHC, văn bản
STT
|
Đơn
vị thực hiện
|
Tổng
số
|
Phân
loại theo tên VBQPPL
|
Dự
thảo thông tư
|
Dự
thảo thông tư liên tịch
|
Số
TTHC
|
Số
VB QPPL
|
Số
TTHC
|
Số
VB QPPL
|
Số
TTHC
|
Số
VB QPPL
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cục/Phòng...
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
3
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI
THÍCH BIỂU MẪU 02b/BCA/KSTTHC
KẾT QUẢ THAM GIA Ý KIẾN VỀ TTHC QUY ĐỊNH TRONG CÁC DỰ
ÁN/DỰ THẢO VBQPPL TẠI CÁC TỔNG CỤC, BỘ TƯ LỆNH, CỤC TRỰC THUỘC BỘ
1. Nội dung:
Tổng hợp kết quả tham gia ý kiến của
các Cục/Phòng đối với quy định TTHC tại dự án, dự thảo VBQPPL.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Cột A: Ghi tên các cơ quan chuyên môn
thuộc các Tổng cục, Bộ Tư lệnh, Vụ, Cục trực thuộc Bộ gửi hồ sơ lấy ý kiến về
TTHC.
- Cột 1 = Cột (3 + 5);
- Cột 2 = Cột (4+6).
3. Nguồn số liệu:
Từ số liệu theo dõi, ghi chép của các
Cục/Phòng.
Đơn vị
tính: TTHC, văn bản
STT
|
Đơn
vị thực hiện
|
Tổng
số
|
Phân
loại theo tên VBQPPL
|
Quyết
định của UBND
|
Chỉ
chị của UBND
|
Số
TTHC
|
Số
VB QPPL
|
Số
TTHC
|
Số
VB QPPL
|
Số
TTHC
|
Số
VB QPPL
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phòng/Công an cấp huyện…
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
3
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI
THÍCH BIỂU MẪU 02c/BCA/KSTTHC
KẾT QUẢ THAM GIA Ý KIẾN VỀ TTHC QUY ĐỊNH TRONG CÁC
DỰ ÁN/DỰ THẢO VBQPPL TẠI CÔNG AN, CẢNH SÁT CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG
ƯƠNG
1. Nội dung:
Tổng hợp kết quả tham gia ý kiến của
các Phòng/Công an huyện đối với quy định TTHC tại dự án, dự thảo VBQPPL (thuộc
thẩm quyền ban hành của UBND cấp tỉnh).
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Cột A: Ghi tên các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi hồ sơ lấy ý kiến về
TTHC.
- Cột 1 = Cột (3 + 5);
- Cột 2 = Cột (4+6).
3. Nguồn số liệu:
Từ số liệu theo dõi, ghi chép của các Phòng/Công an huyện.
PHỤ LỤC IV:
BIỂU MẪU BÁO CÁO VỀ KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH VỀ
TTHC QUY ĐỊNH TRONG CÁC DỰ ÁN/DỰ THẢO VBQPPL TẠI BỘ CÔNG AN
(Kèm theo Quyết định số 7648/QĐ-BCA ngày 24 tháng 12
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an)
Biểu số 03/BCA/KSTTHC
Dành cho báo cáo tổng hợp cấp 3
|
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
VỀ TTHC QUY ĐỊNH TRONG CÁC DỰ ÁN/DỰ THẢO VBQPPL TẠI BỘ CÔNG AN
(6 tháng/năm)
Kỳ báo cáo:……………
(Từ ngày…tháng…năm… đến ngày…tháng…năm…
|
Đơn vị báo cáo:
Bộ Công an (Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp)
Đơn vị nhận báo cáo:
Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC)
|
Đơn vị
tính: TTHC, văn bản
STT
|
Đơn vị thực hiện
|
Tổng
số
|
Phân
loại theo tên VBQPPL
|
Dự
thảo Thông tư
|
Dự
thảo TT liên tịch
|
Số
TTHC
|
Số
VB QPPL
|
Số
TTHC
|
Số
VB QPPL
|
Số
TTHC
|
Số
VB QPPL
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo...
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI
THÍCH BIỂU MẪU 03/BCA/KSTTHC
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH VỀ TTHC QUY ĐỊNH TRONG CÁC DỰ ÁN/DỰ THẢO VBQPPL TẠI BỘ CÔNG
AN
1. Nội dung:
Tổng hợp kết quả thẩm định tại Bộ
Công an đối với quy định TTHC tại dự án, dự thảo VBQPPL.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Cột A: Ghi tên cơ quan, đơn vị chủ
trì soạn thảo gửi hồ sơ dự thảo VBQPPL đề nghị thẩm định;
- Cột 1 = Cột (3 + 5);
- Cột 2 = Cột (4+6).
3. Nguồn số liệu:
Từ số liệu theo dõi, ghi chép của Bộ
Công an.
PHỤ LỤC V:
CÁC BIỂU MẪU BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH CÔNG BỐ,
CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI BỘ CÔNG AN
(Kèm theo Quyết định số
7648/QĐ-BCA ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an)
Đơn vị
tính: TTHC, văn bản
STT
|
Đơn vị thực hiện
|
Số
lượng quyết định công bố đã ban hành
|
Số
VBQPPL, TTHC được
công bố
|
Số
lượng văn bản đề nghị mở công khai/ không công khai
|
Số
VBQPPL, TTHC đề nghị công khai/không công khai
|
Số
VBQPPL
|
Số
TTHC
|
VBQPPL
|
TTHC
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
Ban
hành mới hoặc sửa đổi
bổ sung (Công khai)
|
Hủy bỏ hoặc bãi bỏ (Không công khai)
|
Quy
định mới; được sửa đổi
bổ sung (Công khai)
|
Hủy
bỏ hoặc bãi bỏ (Không công khai)
|
Số
TTHC quy định mới
|
Số
TTHC được sửa đổi, bổ sung
|
Số
TTHC hủy bỏ, bãi bỏ
|
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng cục/Cục/Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
Đơn vị
tính: TTHC, Văn bản
STT
|
Đơn vị thực hiện
|
Số
lượng quyết định công bố đã ban hành
|
Số
VBQPPL, TTHC được công bố
|
Số
lượng văn bản đề nghị mở công khai/ không công khai
|
Số
VBQPPL, TTHC đề nghị công khai/không công khai
|
Số
VBQPPL
|
Số
TTHC
|
VBQPPL
|
TTHC
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
Ban
hành mới hoặc sửa đổi bổ sung (Công khai)
|
Hủy
bỏ hoặc bãi bỏ (Không công khai)
|
Quy
định mới; được sửa đổi bổ sung (Công khai)
|
Hủy
bỏ hoặc bãi bỏ (Không công khai)
|
Số
TTHC quy định mới
|
Số
TTHC được sửa đổi, bổ
sung
|
Số
TTHC hủy bỏ, bãi bỏ
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cục/Phòng/Công an huyện...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI
THÍCH BIỂU MẪU 04a,
04b/BCA/KSTTHC
SỐ TTHC, VBQPPL ĐƯỢC CÔNG BỐ CÔNG KHAI TẠI CÔNG AN
CÁC ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
1. Nội dung:
Tổng hợp số liệu TTHC, VBQPPL được
công bố, công khai trong kỳ báo cáo.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Cột A: ghi tổng số và lần lượt tên
các đơn vị thực hiện việc công bố
công khai tại Công an các đơn vị, địa phương.
- Cột 1 = ghi số lượng quyết định
công bố đã được ký ban hành;
3. Nguồn số liệu:
Từ số liệu báo cáo gửi về của các đơn
vị thuộc các Tổng cục, Bộ Tư lệnh, Cục và Công an, Cảnh sát PCCC các địa
phương.
PHỤ LỤC VI:
CÁC BIỂU MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ RÀ SOÁT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TẠI BỘ CÔNG AN
(Kèm theo Quyết định số 7648/QĐ-BCA ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
an)
Đơn vị
tính: TTHC/nhóm
TTHC, văn bản
STT
|
Tên
TTHC hoặc tên nhóm TTHC trong Kế hoạch rà soát
|
Phương
án rà soát thuộc thẩm quyền
|
Phương
án rà soát đề xuất, kiến nghị
|
Đạt
tỷ lệ đơn giản hóa
|
Số
lượng VB
|
Số
TTHC
|
Số
lượng VB
|
Số
lượng TTHC
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
Số
TTHC sửa đổi
|
Số
TTHC quy định mới
|
Số
TTHC cắt giảm
|
Số
TTHC sửa đổi
|
Số
TTHC quy định mới
|
Số
TTHC cắt giảm
|
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thực hiện theo Kế hoạch rà soát của
Bộ Công an
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục/nhóm TT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thực hiện theo Kế hoạch rà soát của
TTgCP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục/nhóm TT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
Biểu số 05b/BCA/KSTTHC
Dành cho báo cáo tổng hợp cấp độ 2 của các Tổng cục, Bộ Tư lệnh, Cục và Công an,
Cảnh sát PCCC các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
KẾT QUẢ RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TẠI CÔNG AN CÁC ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
(Năm)
(Từ ngày…tháng…năm… đến ngày…tháng…năm…
|
Đơn vị báo cáo:
Các Tổng cục, Bộ tư lệnh, Cục và Công an, Cảnh sát PCCC các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
Đơn vị nhận báo cáo:
Bộ Công an (Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp)
|
Đơn vị
tính: TTHC/nhóm
TTHC, văn bản.
STT
|
Tên
TTHC hoặc tên nhóm TTHC trong Kế hoạch rà soát
|
Phương
án rà soát thuộc thẩm quyền
|
Phương
án rà soát đề xuất, kiến nghị
|
Đạt
tỷ lệ đơn giản hóa
|
Số
lượng VB
|
Số
TTHC
|
Số
lượng VB
|
Số
TTHC
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
Số
TTHC sửa đổi
|
Số
TTHC quy định mới
|
Số
TTHC cắt giảm
|
Số
TTHC sửa đổi
|
Số
TTHC quy định mới
|
Số
TTHC cắt giảm
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thực hiện theo Kế hoạch rà soát của Bộ Công an (các Tổng cục, Bộ Tư
lệnh, Cục và Công an, Cảnh sát PCCC các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục/nhóm TT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thực hiện theo Kế hoạch rà soát của
UBND cấp tỉnh (đối với Công an, Cảnh sát PCCC các địa phương).
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục/nhóm TT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI
THÍCH BIỂU MẪU 05a,
05b/BCA/KSTTHC
KẾT QUẢ RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA TTHC TẠI CÁC TỔNG CỤC,
BỘ TƯ LỆNH, CỤC VÀ CÔNG AN, CẢNH SÁT PCCC CÁC ĐỊA PHƯƠNG
1. Nội dung:
Tổng hợp số liệu TTHC và số VBQPPL được
rà soát, đánh giá hàng năm theo Kế hoạch định kỳ của các Tổng cục, Bộ Tư lệnh,
Cục và Công an, Cảnh sát PCCC các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Kế hoạch trọng tâm của Thủ tướng Chính phủ.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Biểu số 5a:
+ Mục I cột A: ghi tổng số TTHC/nhóm TTHC được giao rà soát; ghi tên TTHC, nhóm
TTHC được đề cập trong Kế hoạch rà soát định kỳ hàng năm do Bộ trưởng ban hành.
+ Mục II cột A: ghi tổng số TTHC/nhóm TTHC được giao rà soát; ghi tên TTHC, nhóm
TTHC mà Bộ Công an được giao thực hiện rà soát theo Kế hoạch rà soát trọng tâm của Thủ tướng Chính phủ.
- Biểu số 5b:
+ Mục I cột A: ghi tên TTHC, nhóm TTHC được đề cập trong Kế hoạch rà soát định
kỳ hàng năm do Bộ trưởng ban hành.
+ Mục II cột A: ghi TTHC, nhóm TTHC mà cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh được
giao thực hiện rà soát theo Kế hoạch rà soát trọng tâm của UBND tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương ban hành.
- Cột 1 và cột 6 = ghi số lượng
VBQPPL dự kiến/đã đưa vào phương án sửa đổi, bổ sung, thay thế.
- Cột 2 = Cột (3+4+5);
- Cột 7 = Cột (8+9+10);
- Cột 11: là phần kết xuất sau khi
tính toán chi phí tuân thủ TTHC theo tỉ lệ %. Phần kết xuất này được cài đặt tự
động trên bảng excel. File excel này đã có các công thức cần thiết. Người sử dụng
chỉ cần nhập các dữ liệu vào các ô có liên quan mà không cần phải lập công thức.
Sau khi điền đủ và đúng số liệu đã
thu thập được theo hướng dẫn, bảng excel sẽ tự động tính toán các chi phí tuân
thủ TTHC, cho biết số liệu theo từng hoạt động của TTHC và tổng cộng đối với cả
TTHC.
Công thức tính đạt tỉ lệ đơn giản hóa
tại cột 11 như sau:
- Cột 11 =
|
Tổng chi phí của
TTHC hiện tại - Tổng chi phí TTHC sau ĐGH
|
100%
|
Tổng chi phí của
TTHC hiện tại
|
3. Nguồn số liệu:
Từ số liệu báo cáo gửi về của các Tổng
cục, Bộ Tư lệnh, Vụ, Cục và Công an, Cảnh sát PCCC các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
PHỤ LỤC VII:
CÁC BIỂU MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ XỬ LÝ PHẢN
ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH TẠI BỘ CÔNG AN
(Kèm theo Quyết định số 7648/QĐ-BCA ngày 24 tháng 12
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an)
Biểu số 06a/BCA/KSTTHC
Dành cho báo cáo tổng hợp cấp cơ sở, cấp 1, cấp 2 của Công an các đơn vị, địa
phương
|
KẾT QUẢ XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH
HÀNH CHÍNH THEO THẨM QUYỀN
(6 tháng/năm)
Kỳ báo cáo:……………
(Từ ngày…tháng…năm… đến ngày…tháng…năm…
|
Đơn vị báo cáo:
Công an cấp xã (Báo cáo tổng hợp cấp cơ sở);
Công an cấp huyện (Báo cáo tổng hợp cấp 1); Công an, Cảnh sát PCCC các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW (Báo cáo tổng hợp cấp 2);
Các Tổng cục, Bộ Tư lệnh, Cục (Báo cáo tổng hợp cấp 2);
Đơn vị nhận báo cáo:
Theo thẩm quyền tiếp nhận báo cáo tổng hợp các cấp độ 1, 2, 3.
|
Đơn vị
tính: Số phản ánh, kiến nghị
Lĩnh
vực có PAKN
|
Phân
loại PAKN
|
PAKN
kỳ trước chuyển qua
|
PAKN
mới tiếp nhận trong kỳ báo cáo
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
Thuộc
thẩm quyền
|
Kết quả xử lý
|
Số
PAKN về hành vi hành chính
|
Số
PAKN về nội dung quy định hành chính
|
Số
PAKN cả về Hvi hành chính và quy định hành chính
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
Đang
xử lý
|
Đã
xử lý xong
|
Đang
xử lý
|
Đã
xử lý xong
|
Không
thuộc thẩm quyền
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI
THÍCH BIỂU MẪU 06a/BCA/KSTTHC
KẾT QUẢ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ (PAKN)
VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH THEO THẨM QUYỀN
1. Nội dung:
Tổng hợp số liệu PAKN đã xử lý tại Công an các đơn vị, địa phương theo thẩm
quyền xử lý.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
Cột A: ghi tên ngành, lĩnh vực có
PAKN
Cột 1 = Cột (2+3+4)
Cột 5 = Cột (6+7).
Cột 8 = Cột (9+10+11).
3. Nguồn số liệu:
Số liệu báo cáo gửi về của Công an các đơn vị, địa phương có thẩm quyền xử
lý PAKN.
Đơn vị
tính: Số phản ánh, kiến nghị
I. KẾT QUẢ TIẾP NHẬN PAKN
Lĩnh
vực có PAKN
|
Phân
loại PAKN
|
PAKN
mới tiếp nhận trong kỳ báo cáo
|
Thông
tin nhận được về kết quả xử lý PAKN
|
Đăng
tải công khai kết quả xử lý
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
Số
PAKN về hành vi hành chính
|
Số
PAKN về nội dung quy định hành chính
|
Số
PAKN cả về Hvi hành chính và quy định hành chính
|
Đang
kiểm tra, phân loại
|
Đã
chuyển xử lý
|
Đã
có thông tin báo cáo về kết quả xử lý
|
Chưa có thông tin báo cáo về kết quả xử lý
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ XỬ LÝ PAKN
Lĩnh
vực có PAKN
|
Phân
loại PAKN
|
PAKN
kỳ trước chuyển qua
|
PAKN
mới tiếp nhận trong kỳ báo cáo
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
Thuộc
thẩm quyền
|
Kết quả xử lý
|
Số
PAKN về hành vi hành chính
|
Số
PAKN về nội dung quy định hành chính
|
Số
PAKN cả về Hvi hành chính và quy định hành chính
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
Đang
xử lý
|
Đã
xử lý xong
|
Đang
xử lý
|
Đã
xử lý xong
|
Không
thuộc thẩm quyền
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI
THÍCH BIỂU MẪU 06b/BCA/KSTTHC
KẾT QUẢ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ (PAKN)
VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
1. Nội dung:
Tổng hợp số liệu PAKN đã tiếp nhận, xử
lý tại Bộ Công an theo thẩm quyền tiếp nhận và thẩm quyền xử lý của Bộ Công an.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
Cột A mục I, II: ghi tên ngành, lĩnh
vực có PAKN
Cột 1 = Cột (2+3+4)
Cột 5 = Cột
(6+7).
Cột 8 mục I = Cột (9+10)
Cột 8 mục II = Cột (9+10+11).
3. Nguồn số liệu:
Số liệu báo cáo gửi về của Công an các đơn vị, địa phương có thẩm quyền xử lý PAKN.
PHỤ LỤC VIII:
CÁC BIỂU MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ
GIẢI QUYẾT TTHC TẠI BỘ CÔNG AN
(Kèm theo Quyết định số 7648/QĐ-BCA ngày 24 tháng 12
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an)
Biểu số 07a/BCA/KSTTHC
Dành cho Báo cáo tổng hợp cấp cơ sở, cấp 1, 2.
|
TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT TTHC TẠI CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP GIẢI QUYẾT TTHC
(6 tháng/năm)
Kỳ báo cáo:……………
(Từ ngày…tháng…năm… đến ngày…tháng…năm…
|
Đơn vị báo cáo:
Công an các đơn vị, địa phương báo cáo tổng hợp cấp cơ sở, cấp 1, 2.
Đơn vị nhận báo cáo:
Theo thẩm quyền tiếp nhận, báo cáo tổng hợp các cấp độ 1, 2, 3.
|
Đơn vị
tính: Số hồ sơ TTHC
STT
|
Lĩnh
vực, công việc giải quyết theo cấp
|
Số
hồ sơ nhận giải quyết
|
Kết
quả giải quyết
|
Ghi
chú
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Số
hồ sơ đã giải quyết
|
Số hồ sơ đang giải quyết
|
Số
kỳ trước chuyển qua
|
Số
mới tiếp nhận
|
Tổng số
|
Trả
đúng thời hạn
|
Trả
quá hạn
|
Tổng
số
|
Chưa
đến hạn
|
Quá
hạn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
Lĩnh
vực..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
I. TÌNH HÌNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT
TTHC
Đơn vị
tính: Số hồ sơ TTHC
STT
|
Lĩnh
vực, công việc giải quyết
|
Số
hồ sơ nhận giải quyết
|
Kết
quả giải quyết
|
Ghi
chú
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Số
hồ sơ đã giải quyết
|
Số
hồ sơ đang giải quyết
|
Số
kỳ trước chuyển qua
|
Số
mới tiếp nhận
|
Tổng
số
|
Trả
đúng thời hạn
|
Trả
quá hạn
|
Tổng
số
|
Chưa
đến hạn
|
Quá
hạn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(3)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
I
|
Lĩnh vực A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các Tổng cục, Bộ Tư lệnh, Vụ, Cục
trực thuộc Bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công an các tỉnh, thành phố trực
thuộc TW
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Lĩnh vực B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các Tổng cục, Bộ Tư lệnh, Vụ, Cục
trực thuộc Bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công an các tỉnh, thành phố trực
thuộc TW
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Lĩnh vực...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN VÀ PHƯƠNG
ÁN GIẢI QUYẾT (nếu
có)
Nêu tóm tắt nguyên nhân chủ yếu gây
ra sự chậm trễ trong giải quyết TTHC và đề xuất phương án giải quyết (nếu có).
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI
THÍCH CÁC BIỂU MẪU SỐ: 07a, 07b
TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Nội dung
- Báo cáo tình hình, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính
- Trách nhiệm thực hiện báo cáo: Công
an các đơn vị, địa phương được giao nhiệm vụ trực tiếp giải quyết TTHC (giải
quyết TTHC theo thẩm quyền)
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Cột 1: Đánh số thứ tự liên tiếp
theo ví dụ tại mẫu
- Cột 2: Ghi tên lĩnh vực có TTHC
trong kỳ báo cáo; các cấp giải quyết TTHC.
- Cột 3, 4, 5: Ghi tổng số TTHC đã nhận
để giải quyết trong kỳ báo cáo (cột 3), bao gồm số bộ hồ sơ đề nghị giải quyết
TTHC tồn đọng từ kỳ báo cáo trước chuyển qua (cột 4) và số bộ hồ sơ mới tiếp nhận
trong kỳ báo cáo (cột 5).
Cột 3 = Cột (4 + 5)
- Cột 6, 7, 8: Ghi tổng số hồ sơ đã
được giải quyết trong kỳ báo cáo (cột 6) bằng số bộ hồ sơ giải quyết TTHC trả
đúng thời hạn (cột 7) và số bộ hồ sơ đã được giải quyết nhưng không đúng thời hạn
quy định (cột 8).
Cột 6 = Cột (7 + 8)
- Cột 9: Ghi tổng số bộ hồ sơ đang giải
quyết, bằng: số bộ hồ sơ chưa tới hạn giải quyết (cột 10) và số hồ sơ đã quá thời
hạn giải quyết (cột 11).
Cột 9 = Cột (10+ 11)
- Cột 10: Ghi số bộ hồ sơ đang giải
quyết, bao gồm: hồ sơ mới tiếp nhận, hồ sơ đang được các cơ quan chuyên môn thực
hiện.
- Cột 11: Ghi tổng số hồ sơ đã quá thời
hạn trả kết quả còn tồn đọng trong kỳ báo cáo, đồng thời liệt kê các TTHC.
3. Nguồn số liệu: Từ số liệu báo cáo gửi về của Công an các đơn vị, địa phương.
I. TỔNG HỢP NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN
Đơn vị
tính: Số hồ sơ TTHC
STT
|
Lĩnh
vực, công việc giải quyết
|
Số
lượng hồ sơ
|
Nguyên
nhân quá hạn
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Lĩnh vực ...
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực ...
|
|
|
|
3
|
Lĩnh vực ...
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
II. CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ HẠN DO QUY
ĐỊNH HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
TTHC
|
Nội dung vướng mắc
|
Văn
bản QPPL
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Lĩnh vực A
|
1
|
TTHC ...
|
|
|
2
|
TTHC ..
|
|
|
…
|
…
|
|
|
II
|
Lĩnh vực B
|
1
|
TTHC ...
|
|
|
2
|
TTHC...
|
|
|
3
|
....
|
|
|
GIẢI
THÍCH BIỂU MẪU SỐ 07c/BCA/KSTTHC
NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP TỒN ĐỌNG
TRONG GIẢI QUYẾT TTHC
1. Tổng hợp nguyên nhân quá hạn:
- Cột 1:
+ Đánh số liên tiếp theo dãy số La mã
đối với lĩnh vực
+ Đánh số liên tiếp theo dãy số tự
nhiên đối với TTHC có hồ sơ bị quá hạn giải quyết trong kỳ báo cáo
- Cột 2: Liệt kê TTHC có hồ sơ bị quá
hạn giải quyết trong kỳ báo cáo theo lĩnh vực
- Cột 3: Ghi tổng số hồ sơ quá hạn giải
quyết trong kỳ báo cáo tương ứng với tên TTHC ghi tại cột 2
- Cột 4: Điền nội dung tương ứng của
các nguyên nhân trả quá hạn theo hướng dẫn dưới đây:
2. Các trường hợp quá hạn do quy định
hành chính:
Dùng để diễn giải các nguyên nhân nêu
tại tổng hợp nguyên nhân quá hạn,
trong đó:
- Cột 2 ghi rõ tên của TTHC;
- Cột 3 ghi rõ nội dung vướng mắc;
- Cột 4 ghi rõ điều, khoản, điểm, số
hiệu, trích yếu của VBQPPL là nguyên nhân của trường hợp quá hạn trong giải quyết
TTHC (có thể đính kèm văn bản giải thích về những hạn chế, bất cập, không hợp
lý của các văn bản).
PHỤ LỤC IX:
BIỂU MẪU NIÊM YẾT CÔNG KHAI TTHC, NỘI
DUNG VÀ ĐỊA CHỈ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN TỔ CHỨC TẠI BỘ CÔNG AN
(Kèm theo Quyết định số 7648/QĐ-BCA ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an)
Mẫu 01. Bảng niêm yết công khai thủ tục hành chính
BẢNG NIÊM YẾT
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA….(Tên cơ quan/địa phương)
|
DANH MỤC TTHC LĨNH VỰC…
|
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
…
|
…
|
…
|
|
|
DANH MỤC TTHC LĨNH VỰC…
|
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
…
|
…
|
…
|
|
|
DANH MỤC TTHC LĨNH VỰC…
|
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
…
|
…
|
…
|
|
|
DANH MỤC TTHC LĨNH VỰC…
|
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
…
|
…
|
…
|
|
|
DANH MỤC TTHC LĨNH VỰC…
|
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
…
|
…
|
…
|
|
|
DANH MỤC TTHC LĨNH VỰC…
|
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
…
|
…
|
…
|
|
|
DANH MỤC TTHC LĨNH VỰC…
|
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
…
|
…
|
…
|
|
|
TIẾP NHẬN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH
CHÍNH
|
|
Mẫu
02: Danh mục thủ tục hành hình lĩnh vực A
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
TRANG
|
01
|
Tên thủ tục hành chính a1
|
1
|
02
|
Tên thủ tục hành chính a2
|
2
|
…
|
|
|
Mẫu 03. Nội dung từng thủ tục hành chính được niêm yết
I. Tên
thủ tục hành chính I
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ;
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Mẫu 04. Nội dung
và địa chỉ phản ánh, kiến nghị về quy
định hành chính
TIẾP NHẬN PHẢN
ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
Văn phòng Bộ.../cơ quan ngang Bộ/Văn phòng UBND tỉnh... mong nhận được phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo
các nội dung sau đây:
- Những vướng mắc cụ thể trong thực hiện quy định hành chính do hành vi
chậm trễ, gây phiền hà hoặc không thực hiện, thực hiện không đúng quy định hành chính của cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước như: từ chối thực hiện, kéo dài thời gian thực hiện thủ tục
hành chính; tự ý yêu cầu, bổ
sung, đặt thêm hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định
của pháp luật; sách nhiễu, gây phiền
hà, đùn đẩy trách nhiệm; không niêm
yết công khai, minh bạch thủ tục hành chính hoặc niêm yết công khai không đầy đủ các thủ tục hành chính
tại nơi giải quyết thủ tục hành
chính; thủ tục hành chính được niêm yết công khai đã hết
hiệu lực thi hành hoặc trái với nội dung thủ tục hành
chính được đăng tải trên cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính...
- Quy định hành chính không phù hợp
với thực tế; không đồng bộ, thiếu
thống nhất; không hợp pháp hoặc trái với các điều ước quốc
tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập; những vấn đề khác liên quan đến quy định hành chính.
- Đề xuất phương án xử lý những phản ánh nêu trên hoặc có sáng kiến ban hành mới quy định hành chính liên quan đến
hoạt động kinh doanh, đời sống nhân dân.
Phản
ánh, kiến nghị được gửi hoặc liên hệ theo địa chỉ sau:
- Tên cơ quan
tiếp nhận
- Địa chỉ liên hệ: số nhà, đường phố, quận/huyện, tỉnh/ thành phố.
- Số điện thoại
chuyên dùng: điện thoại, cố định, điện thoại di động (nếu có).
- Số Fax:
- Địa chỉ thư điện tử:
Lưu ý:
- Phản ánh, kiến nghị phải sử dụng ngôn ngữ tiếng
Việt; ghi rõ nội dung phản ánh, kiến nghị.
- Ghi rõ tên, địa chỉ, số
điện thoại (hoặc địa chỉ thư tín) của cá nhân, tổ
chức có phản ánh, kiến nghị.
- Không tiếp nhận phản ánh,
kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố
cáo.
|