ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
76/QĐ.UBT.96
|
Sóc
trăng, ngày 09 tháng 3 năm 1996
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ SINH HOẠT PHÍ ĐỐI VỚI CÁN
BỘ ĐẢNG, CHÍNH QUYỀN VÀ CÁC ĐOÀN THỂ Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND, ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Nghị định số 50/CP, ngày
23/7/1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với xã, phường, thị trấn;
- Căn cứ Nghị định số 174/CP,
ngày 29/9/1995 của Chính phủ về quy định cơ cấu thành viên UBND và số Phó Chủ tịch
UBND các cấp;
- Căn cứ Chương trình hành động
của Tỉnh ủy và Kế hoạch của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8,
Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa VII) về cải cách một bước nền hành chánh
Nhà nước;
- Theo đề nghị của Trưởng Ban
Tổ chức Tỉnh ủy và Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh Sóc trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Nay ban hành kèm theo Quyết định này Bản Quy định về chế
độ sinh hoạt phí đối với cán bộ đảng, chính quyền và các đoàn thể ở xã, phường,
thị trấn.
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết
định số 80/QĐ. UBT.95, ngày 29/6/1995 của UBND tỉnh, ban hành Qui định tạm thời
về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ đảng, chính quyền và kinh phí hoạt động
của các đoàn thể xã, phường, thị trấn.
Điều 3:
Chánh Văn phòng UBND, Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền,
Giám đốc Sở Tài chánh - Vật giá, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch
UBND các huyện, thị và xã, phường, thị trấn căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận:
- Như điều 3,
- VP Chính phủ (HN-TP.HCM),
- Ban TCCB Chính phủ,
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh,
- Các thành viên UBND tỉnh,
- Sở, Ban ngành ( Đ-CQ-ĐT),
- Lưu VP.UBND tỉnh (HC -NC -LT).
|
TM.
UBND TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH
Lê Thanh Bình
|
QUY ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ SINH HOẠT PHÍ ĐỐI VỚI CÁN BỘ ĐẢNG, CHÍNH QUYỀN VÀ
CÁC ĐOÀN THỂ Ở XÃ PHƯỜNG, THỊ TRẤN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 76/QĐ.UBT.96, ngày 09/3/1996, cuả Uy ban
Nhân dân tỉnh Sóc trăng).
Thực hiện Nghị định số 50/CP,
ngày 23/7/1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường,
thị trấn;
Căn cứ tình hình thực tế của địa
phương, Chương trình hành động của Tỉnh ủy và Kế hoạch của UBND tỉnh thực hiện
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa VII) về cải
cách một bước nền hành chánh Nhà nước,
Bản quy định này quy định các chức
danh thuộc Tổ chức bộ máy đảng, chính quyền và các đoàn thể nhân dân ở xã, phường,
thị trấn được hưởng chế độ sinh hoạt phí.
Chương I
CÁC CHỨC DANH CỦA TỔ CHỨC
BỘ MÁY ĐẢNG VÀ CHÍNH QUYỀN ĐƯỢC HƯỞNG SINH HOẠT PHÍ
Điều 1: Đối
với xã và thị trấn có từ 15.000 dân trở lên, các chức danh thuộc Tổ chức bộ máy
đảng và chính quyền được hưởng sinh hoạt phí gổm có:
a/ Tổ chức Đảng ủy và HĐND :
1. Bí thư Đảng ủy phụ trách
chung, công tác tư tưởng, Tổ chức và kiêm Chủ tịch HĐND;
2/ Phó Bí thư (hoặc Đảng ủy
viên) trực và kiêm phụ trách công tác kiểm tra và dân vận;
3/ Phó chủ tịch HĐND giúp Chủ tịch
HĐND thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo luật định;
4/ Một cán bộ phụ trách Văn
phòng Đảng ủy và giúp Đảng ủy làm công tác Tổ chức và tuyên giáo;
5/ Một cán bộ giúp Đảng ủy làm
công tác dân vận và kiểm tra.
b/ Tổ chức bộ máy UBND:
1/ Chủ tịch UBND phụ trách
chung, kinh tế và đất đai;
2/ Phó chủ tịch UBND phụ trách nội
chính (trong đó có công tác quản lý hộ tịch, hộ khẩu);
3/ Uy viên UBND phụ trách Quân sự;
4/ Uy viên UBND phụ trách Tài
chánh;
5/ Uy viên UBND phụ trách Văn
hóa-xã hội, kể cả Y tế, Giáo dục, Thông tin, Thể dục Thể thao;
6/ Uy viên UBND phụ trách Giao
thông, Thủy lợi và quản lý điện;
7/ Uy viên UBND phụ trách Văn
phòng UBND;
8/ Trưởng công an xã;
9/ Một phó xã đội;
10/ Một cán bộ giúp Chủ tịch quản
l ý công tác địa chính, kế hoạch kinh tế xã hội;
11/ Một cán bộ giúp Chủ tịch quản
lý công tác văn hóa - xã hội, Tổ chức lao động, TB-XH và phòng chống các tệ nạn
xã hội;
12/ Một cán bộ giúp Chủ tịch quản
lý tài chánh, giao thông, thủy lợi và quản lý điện;
13/ Một cán bộ giúp Văn phòng
UBND quản lý văn thư lưu trữ, kể cả hổ sơ hộ tịch, hộ khẩu;
Điều 2: Đối
với xã và thị trấn có từ 10.000 dân đến 15.000 dân, các chức danh thuộc Tổ chức
bộ máy đảng, chính quyền được hưởng sinh hoạt phí, gổm có:
a/ Tổ chức Đảng ủy và HĐND:
1. Bí thư Đảng ủy phụ trách
chung, công tác tư tưởng, Tổ chức và kiêm chủ tịch HĐND;
2/ Phó Bí thư Đảng ủy (hoặc Đảng
ủy viên) trực và kiêm phụ trách công tác kiểm tra và dân vận;
3/ Phó Chủ tịch HĐND giúp Chủ tịch
HĐND thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo luật định;
4/ Một cán bộ phụ trách Văn
phòng Đảng ủy và giúp Đảng ủy làm công tác Tổ chức và tuyên giáo;
5/ Một cán bộ giúp Đảng ủy làm
công tác dân vận và kiểm tra.
b/ Tổ chức bộ máy UBND:
1/ Chủ tịch UBND phụ trách
chung, kinh tế và đất đai;
2/ Phó Chủ tịch UBND phụ trách nội
chính (trong đó có công tác quản lý hộ tịch, hộ khẩu);
3/ Uy viên UBND phụ trách Quân sự;
4/ Uy viên UBND phụ trách Tài
chánh;
5/ Uy viên UBND phụ trách Văn
hóa-xã hội, kể cả Y tế, Giáo dục, Thông tin, Thể dục thể thao;
6/ Uy viên UBND phụ trách Giao
thông, Thủy lợi và quản lý điện;
7/ Uy viên UBND phụ trách Văn
phòng UBND;
8/ Trưởng Công an xã;
9/ Một cán bộ giúp Chủ tịch quản
lý công tác địa chính, kế hoạch kinh tế xã hội;
10/ Một cán bộ giúp Chủ tịch quản
lý công tác văn hóa-xã hội, Tổ chức lao động TB-XH và phòng chống tệ nạn xã hội;
11/ Một cán bộ giúp Chủ tịch quản
lý tài chính, giao thông thủy lợi và quản lý điện;
12/ Một cán bộ Văn phòng UBND quản
lý văn thư lưu trữ, kể cả hổ sơ hộ tịch, hộ khẩu.
Điều 3: Đối
với xã và thị trấn có dưới 10.000 dân, các chức danh thuộc Tổ chức bộ máy đảng,
chính quyền được hưởng sinh hoạt phí gổm có:
a/ Tổ chức Đảng ủy và HĐND:
1. Bí thư Đảng ủy phụ trách
chung, công tác tư tưởng, Tổ chức và kiêm chủ tịch HĐND;
2/ Phó Bí thư Đảng ủy (hoặc Đảng
ủy viên) trực và kiêm phụ trách công tác kiểm tra và dân vận;
3/ Phó Chủ tịch HĐND thực hiện
nhiệm vụ và quyền hạn theo luật định;
4/ Một cán bộ phụ trách Văn
phòng Đảng ủy và giúp Đảng ủy làm công tác Tổ chức, tuyên giáo, kiểm tra và dân
vận.
b/ Tổ chức bộ máy UBND:
1/ Chủ tịch UBND phụ trách
chung, kinh tế và đất đai;
2/ Phó Chủ tịch UBND phụ trách nội
chính (trong đó có công tác quản lý hộ tịch, hộ khẩu);
3/ Uy viên UBND phụ trách Quân sự;
4/ Uy viên UBND phụ trách Tài
chánh;
5/ Uy viên UBND phụ trách Văn
hóa-xã hội, kể cả Y tế, Giáo dục, Thông tin, Thể dục Thể thao;
6/ Uy viên UBND phụ trách Giao
thông, Thủy lợi và quản lý điện;
7/ Uy viên UBND phụ trách Văn
phòng UBND;
8/ Trưởng Công an xã;
9/ Một cán bộ giúp Chủ tịch quản
lý công tác địa chính, kế hoạch kinh tế xã hội;
10/ Một cán bộ giúp Chủ tịch quản
lý công tác văn hóa-xã hội, Tổ chức lao động TB-XH và phòng chống tệ nạn xã hội;
11/ Một cán bộ Văn phòng UBND quản
lý văn thư lưu trữ, kể cả hổ sơ hộ tịch, hộ khẩu.
Điều 4: Đối
với các phường nói chung, các chức danh thuộc Tổ chức bộ máy đảng chính quyền
được hưởng sinh hoạt phí gổm có:
a/ Tổ chức Đảng ủy ( Chi ủy) và
HĐND:
1. Bí thư Đảng ủy phụ trách
chung, công tác tư tưởng, Tổ chức và kiêm chủ tịch HĐND;
2/ Phó Bí thư Đảng ủy (hoặc Đảng
ủy viên) trực và kiêm phụ trách công tác kiểm tra và dân vận;
3/ Phó Chủ tịch HĐND giúp Chủ tịch
HĐND thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo luật định;
4/ Một cán bộ phụ trách Văn
phòng Đảng ủy và giúp Đảng ủy làm công tác Tổ chức, tuyên giáo, kiểm tra và dân
vận.
b/ Tổ chức bộ máy UBND:
1/ Chủ tịch UBND phụ trách
chung, nội chính, an ninh, đô thị;
2/ Phó Chủ tịch UBND phụ trách
Văn hóa-xã hội, kể cả, Y tế, Giáo dục, Thông tin, TDTT;
3/ Uy viên UBND phụ trách Quân sự;
4/ Uy viên UBND phụ trách Tài
chánh;
5/ Uy viên UBND phụ trách Nhà đất;
6/ Uy viên UBND phụ trách Tổ chức
và LĐTB-XH;
7/ Một cán bộ phụ trách Văn
phòng UBND;
8/ Một cán bộ giúp Chủ tịch UBND
quản lý công tác nội chính (trong đó có công tác hộ tịch) và quản lý đô thị
(trong đó có công tác quản lý nhà đất);
9/ Một cán bộ giúp Chủ tịch quản
lý công tác kế hoạch, kinh tế, đời sống (xoá đói giảm nghèo);
10/ Một cán bộ giúp Chủ tịch quản
lý công tác văn hóa xã hội; Tổ chức lao động TB XH và phòng chống tệ nạn xã hội;
11/ Một cán bộ giúp Văn phòng
UBND quản lý văn thư lưu trữ, kể cả quản lý hổ sơ hộ tịch.
Trưởng Công an phường được cơ cấu
là ủy viên UBND phụ trách Công an, hưởng lương thuộc biên chế chính thức của
ngành Công an (không thuộc đối tượng hưởng sinh hoạt phí).
Điều 5: Đối
với ấp của xã, thị trấn và khóm của phường, thì các chức danh được hưởng sinh
hoạt phí gổm có:
1/ Bí thư Chi bộ (hoặc Tổ trưởng
Tổ đảng hoặc đảng viên), kiêm Trưởng Ban Nhân dân ấp, khóm phụ trách chung, nội
chính, kế hoạch xóa đói giảm nghèo;
2/ Phó Ban nhân dân (hoặc cán bộ)
phụ trách an ninh trật tự, hòa giải;
3/ Phó Ban nhân dân (hoặc cán bộ)
phụ trách văn hóa, xã hội, xóa mù chữ, vệ sinh môi trường và các lĩnh vực khác.
Điều 6: Lực
lượng công an và dân quân tự vệ thường trực được hưởng sinh hoạt phí gổm có:
1/ Lực lượng công an của xã và
thị trấn được cấu tạo số lượng theo Chỉ thị số 05/CT.UBT.94, ngày 26/5/1994 của
UBND tỉnh về việc tăng cường công tác xây dựng lực lượng công an cơ sở trong tỉnh
Sóc trăng. riêng lực lượng Công an phường được hưởng lương thuộc biên chế chính
thức của ngành Công an (không thuộc đối tượng hưởng sinh hoạt phí).
2/ Lực lượng dân quân tự vệ thường
trực của xã, phường, thị trấn, tùy theo dân số (dưới hoặc trên 10.000 dân) được
cấu tạo 3 hoặc 4 đội viên.
Chương II
MỨC SINH HOAT PHÍ CỦA
CÁC CHỨC DANH THUỘC TỖ CHỨC ĐẢNG, CHÍNH QUYỀN VÀ CÁC ĐOÀN THỂ.
Điều 7: Mức
sinh hoạt phí của từng chức danh nêu taị Điều 1, Điều 2,Điều 3, Điều 4, Điều 5
được quy định như sau:
1/ Bí thư (kiêm Chủ tịch HĐND)
và Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn được hưởng chế độ: 200.000đ/người/tháng;
2/ Phó Bí thư (hoặc cấp ủy viên)
trực, Phó Chủ tịch HĐND, Phó Chủ tịch UBND, Uy viên UBND phụ trách quân sự (xã,
phường, thị trấn) và Trưởng Công an (xã, thị trấn) được hưởng chế độ
180.000đ/người/tháng;
3/ Các chức danh khác còn lại của
xã, phường, thị trấn và Trưởng Ban Nhân dân ấp, khóm được hưởng chế độ
160.000đ/người/tháng;
4/ Phó Trưởng Ban Nhân dân ấp,
khóm (hoặc cán bộ) và các đội viên lực lượng công an (xã, thị trấn), các đội
viên dân quân tự vệ thường trực (xã, phường, thị trấn) hưởng chế độ
100.000đ/người/tháng.
Điều 8: Sinh
hoạt phí và kinh phí hoạt động của các đoàn thể nhân dân ở xã, phường, thị trấn
được quy định như sau:
1/ Trưởng các đoàn thể nhân dân
xã, phường, thị trấn được hưởng sinh hoạt phí gổm có Uy ban Mặt trận Tổ quốc, Hội
Cựu chiến binh, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên Cộng sản hổ Chí Minh
là 180.000 đổng/người/tháng.
2/ Kinh phí hoạt động của tất cả
các đoàn thể nói chung do quỹ của đoàn thể tự chi; khi thiếu thì được ngân sách
xã, phường, thị trấn cân đối hô trợ.
3/ Các đoàn thể ở xã, phường, thị
trấn cần phấn đấu tự tạo nguổn thu để đảm bảo cho yêu cầu hoạt động của đoàn thể
mình. Mặt khác, UBND cùng cấp cần quan tâm giúp đỡ các đoàn thể có thể tự tạo
nguổn thu cho hoạt động nhằm giảm bớt một phần hô trợ từ ngân sách nhà nước.
Điều 9:
Các đối tượng được hưởng sinh hoạt phí nêu tại Điều 6, Điều
7, nếu được tái cử (hoặc được tiếp tục giao nhiệm vụ) cùng một chức vụ từ nhiệm
kỳ thứ hai trở đi (hoặc sau 5 năm trở đi) thì được hưởng phụ cấp thêm hàng
tháng 5% sinh hoạt phí đang hưởng.
Chương III
CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI
CÁN BỘ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, KHI NGHỈ VIỆC
Điều 10:
Cán bộ xã, phường, thị trấn nghỉ việc theo Nghị định 130/CP,
ngày 20/6/1975 của Hội đổng Chính phủ (nay là Chính phủ) và theo Nghị định
111/HĐBT, ngày 13/10/1981 của Hội đổng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) trước ngày
1/7/1993, nay được hưởng mức trợ cấp như sau:
- Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch UBND:
100.000đ/tháng;
- Phó Bí thư Đảng ủy, Phó Chủ tịch
UBND xã , Xã đội trưởng, Trưởng Công an xã: 90.000đ/tháng;
- Các chức danh khác: 80.000
đ/tháng.
Điều 11:
1. kể từ
ngày 1/7/1993 trở về sau, những cán bộ xã, phường, thị trấn có thời gian làm việc
liên tục từ 5 năm trở lên và không vi phạm kỷ luật từ cảnh cáo trở lên, khi nghỉ
việc được hưởng trợ cấp một lần. Mưc trợ cấp này tính theo số năm công tác tại
xã, phường, thị trấn và môi năm công tác được trợ cấp một tháng sinh hoạt phí
theo mức đang hưởng, kể cả mức phụ cấp nêu tại Điều 8 (nếu có) để tính.
2. Chủ tịch UBND huyện, thị trực
tiếp quyết định đối với những cán bộ được hưởng trợ cấp một lần khi nghỉ việc,
sau khi trao đỗi thống nhất với Ban Tổ chức chính quyền tỉnh.
Điều 12:
Những người đang hưởng chế độ nghỉ hưu, nghỉ mất sức,
nghỉ theo chế độ trợ cấp một lần, nếu có điều kiện tham gia công tác trở lại, với
chức danh thuộc Điều 6, Điều 7, thì vẫn được hưởng mức sinh hoạt phí hàng tháng
theo Điều 6, Điều 7 bản Quy định này; nhưng khi thôi công tác, thì không được
hưởng thêm một lần nữa chế độ trợ cấp nghỉ việc.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13:
Chế độ sinh hoạt phí theo quy định tại Điều 6, Điều 7,
điều 8 và chế độ trợ cấp nghỉ việc theo Điều 10, bản Quy định này là do Ngân sách
xã, phường, thị trấn đài thọ; nếu thiếu thì Ngân sách cấp trên hô trợ để cấp đủ.
Điều 14:
Chế độ sinh hoạt phí của cán bộ xã, phường, thị trấn và
trợ cấp nghỉ việc theo bản Quy định này là mức tối thiểu; nếu ngân sách xã, phường,
thị trấn có nguổn thu khá, thì tùy khả năng thực tế có thể hô trợ thêm cho các
đối tượng được hưởng nhằm khuyến khích cán bộ và Tổ chức bộ máy ở cơ sở nói
chung hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
Điều 15:
Ban Tổ chức Chính quyền phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy
và Sở Tài chánh - Vật giá có trách nhiệm hướng dẫn các huyện, thị triển khai và
Tổ chức thực hiện tốt bản Quy định này đến tận xã, phường, thị trấn trong toàn
tỉnh.