ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 758/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 08 tháng 04 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính bãi bỏ
trong lĩnh vực quản lý nhà nước về đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và các tổ chức, cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin Điện tử tỉnh;
- Webside VP UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ
TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐĂNG KÝ MÃ SỐ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 758/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Phần I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN
HÀNH MỚI
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I.
|
Mã số đơn vị sử dụng ngân sách
|
1.
|
Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước
|
2.
|
Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách cho các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách
|
II
|
Mã số dự án đầu tư xây dựng cơ
bản
|
3.
|
Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho các dự án đầu tư giai đoạn chuẩn bị
đầu tư
|
4.
|
Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách cho các dự án đầu tư giai đoạn thực hiện dự án
|
5.
|
Đăng ký thông tin chuyển giai đoạn
dự án đầu tư
|
6.
|
Đăng ký thay đổi thông tin về mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI
BỎ
STT
|
Số
hồ sơ THHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1.
|
T-LDG-115076-TT
|
Mã số đơn vị sử dụng ngân sách
|
2.
|
T-LDG-036289-TT
|
Mã số dự án đầu tư xây dựng cơ bản
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ:
Đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự
toán nộp hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS được nộp cho Cơ quan Tài chính nơi cấp mã
số theo một trong ba phương thức sau:
TH1: Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận một cửa;
TH2: Nộp hồ sơ qua đường bưu chính;
TH3: Nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến (mức độ 4) đăng ký mã số ĐVQHNS tại địa chỉ https://mstt.mof.gov.vn hoặc http://motcua.lamdong.gov.vn
Bước 2: Tiếp nhận, xử lý hồ sơ
đăng ký mã số:
Cơ quan Tài chính thực hiện kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS đầy
đủ, hợp lệ thì lập Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS
- Nếu hồ sơ hợp lệ nhưng không đầy
đủ, Cơ quan Tài chính vẫn tiếp nhận hồ sơ và đề nghị đơn vị bổ sung hồ sơ.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan Tài chính trả lại hồ sơ và hướng dẫn đơn vị hoàn chỉnh để
nộp lại hồ sơ.
Bước 3: Trả kết quả:
TH1: Đơn vị nhận
kết quả cấp giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử thông qua Bộ phận một cửa Sở
Tài chính
TH2: Đơn vị nhận kết quả cấp giấy
chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử qua đường bưu chính.
TH3: Đơn vị nhận kết quả cấp giấy
chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử qua địa chỉ mail hoặc tin nhắn di động của
người đại diện đơn vị nộp hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến (mức độ 4).
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại Sở Tài chính
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
Trường hợp 1: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân
sách Nhà nước, gồm:
a) Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng
cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ
với ngân sách theo mẫu số 01-MSNS-BTC tại phụ lục kèm theo Thông tư số
185/2015/TT-BTC;
b) Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp
mã ĐVQHNS (dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán) theo mẫu số
07-MSNS-BTC tại phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC được xác nhận thông
tin bởi cơ quan chủ quản hoặc bản sao hợp lệ văn bản thành lập đơn vị.
Trường hợp 2: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các đơn vị
khác có quan hệ với ngân sách, gồm:
a) Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng
cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ
với ngân sách theo mẫu số 01-MSNS-BTC tại phụ lục kèm theo Thông tư số
185/2015/TT-BTC;
b) Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
- Văn bản thành lập đơn vị;
- Các văn bản của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền giao nhiệm vụ, kinh phí cho đơn vị.
Trường hợp 3: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các dự án
đầu tư giai đoạn chuẩn bị đầu tư, gồm:
a) Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng
cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư theo mẫu số 02-MSNS-BTC tại phụ
lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC;
b) Bản sao hợp lệ Quyết định hoặc Văn
bản thông báo của cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư dự án.
Trường hợp 4: Hồ sơ đăng ký mã
số ĐVQHNS cho các dự án đầu tư giai đoạn thực hiện dự án, gồm:
a) Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng
cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án theo mẫu số 03-MSNS-BTC tại
phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC;
b) Bản sao hợp lệ một trong các giấy
tờ sau đây:
- Quyết định đầu tư dự án;
- Quyết định phê duyệt báo cáo kinh
tế - kỹ thuật đối với các dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
- Các quyết định điều chỉnh dự án
(nếu có).
Trường hợp 5: Đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai đoạn
dự án đầu tư, gồm:
a) Thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư theo mẫu số 04-MSNS-BTC tại phụ lục kèm theo
Thông tư số 185/2015/TT-BTC;
b) Bản sao hợp lệ một trong các giấy
tờ sau đây:
- Quyết định đầu tư dự án;
- Quyết định phê duyệt báo cáo kinh
tế - kỹ thuật đối với các dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
- Các quyết định điều chỉnh dự án
(nếu có).
Trường hợp 6: Đăng ký thay đổi thông tin về mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách,
gồm:
- Trường hợp đơn vị có quan hệ với ngân sách nếu có thay đổi các chỉ tiêu đăng ký mã
số ĐVQHNS như tên đơn vị, tên dự án, tên chủ đầu tư, địa chỉ đơn vị, địa chỉ
chủ đầu tư, tên cơ quan chủ quản cấp trên thì đơn vị gửi
Thông báo đến Cơ quan tài chính nơi đã cấp mã số ĐVQHNS.
- Nội dung thông báo thực hiện theo
mẫu số 06-MSNS-BTC tại phụ lục kèm theo Thông tư số
185/2015/TT-BTC.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Thời hạn Cơ quan Tài chính cấp mã số ĐVQHNS và
gửi thông báo cấp Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử cho đơn vị (lần đầu hoặc
cấp lại) là 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
theo phương thức nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính; là 02 (hai) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo phương thức nộp hồ sơ qua
Dịch vụ công trực tuyến đăng ký mã số ĐVQHNS.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính
trị và các tổ chức chính trị - xã hội.
- Các tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách Nhà nước hỗ
trợ theo nhiệm vụ Nhà nước giao.
- Các đơn vị sự
nghiệp công lập.
- Các đơn vị khác có quan hệ với ngân
sách.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Tài
chính.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
+ Sở Tài chính Lâm Đồng có trách
nhiệm cấp mã số ĐVQHNS cho các đơn vị sử dụng ngân sách, các dự án đầu tư thuộc
cấp ngân sách tỉnh, huyện, xã.
+ Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố thực hiện tiếp
nhận, nhập hồ sơ đăng ký, theo dõi, quản lý và in mã số ĐVQHNS cho các dự án
đầu tư thuộc cấp ngân sách huyện, xã quản lý (thông qua đường truyền Hạ tầng
truyền thông ngành Tài chính)
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cấp giấy chứng nhận mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách điện tử.
- Mẫu giấy chứng
nhận mã số ĐVQHNS điện tử dùng cấp cho đơn vị dự toán, đơn
vị sử dụng ngân sách, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách theo mẫu số
05A-MSNS-BTC phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của
Bộ Tài chính.
- Mẫu giấy chứng
nhận mã số ĐVQHNS điện tử dùng cấp cho dự án đầu tư theo mẫu số 05B-MSNS-BTC
tại phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài
chính.
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Trường hợp
1,2: Mẫu số 01-MSNS-BTC - Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, các đơn vị
khác có quan hệ với ngân sách; 07-MSNS-BTC - Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp
mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách tại phụ lục kèm theo Thông tư số
185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
- Trường hợp 3:
Mẫu số 02-MSNS-BTC - Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư tại
phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
- Trường hợp 4:
Mẫu số 03-MSNS-BTC - Mẫu Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự
án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn thực hiện dự án tại phụ lục kèm theo
Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
- Trường hợp 5: Mẫu số 04-MSNS-BTC - Mẫu Thông
báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư tại phụ lục kèm theo Thông tư số
185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
- Trường hợp 6:
Mẫu số 06-MSNS-BTC - Thông báo thay đổi thông tin mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách tại phụ lục kèm theo Thông tư số
185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đơn
vị đăng ký mã số ĐVQHNS chỉ nộp 01 bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ khi thực hiện thủ
tục đăng ký mã số ĐVQHNS.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP
ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử
về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP
ngày 23/02/2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện
tử trong hoạt động tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 185/2015/TT-BTC
ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị
có quan hệ với ngân sách.