ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 755/QĐ-UBND
|
Bình Thuận,
ngày 01 tháng 4 năm 2020
|
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH KHẢO SÁT, ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC ĐỘC LẬP LẤY Ý KIẾN ĐO LƯỜNG SỰ HÀI
LÒNG CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị
quyết số 76/NQ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP của Chính phủ;
Căn
cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn
cứ Quyết định số 2640/QĐ-BNV ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ Nội vụ phê duyệt
Đề án Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ
quan hành chính nhà nước giai đoạn 2017 - 2020;
Căn
cứ Quyết định số 1069/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh phê duyệt
Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Bình Thuận;
Xét
đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 538/TTr-SNV ngày 20 tháng 3 năm
2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch khảo sát, điều tra xã hội học độc lập lấy
ý kiến đo lường sự hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của các cơ
quan hành chính nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính giai đoạn 2016 -
2020 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh, Trưởng Ban Quản lý các
Khu
công nghiệp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã,
phường, thị trấn căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- TT.Tỉnh ủy;
- TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Hội Cựu chiến binh tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Đài PT-TH Bình Thuận;
- Báo Bình Thuận;
- Lưu: VT, NCKSTTHC, SNV(Ho).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn
Ngọc Hai
|
KẾ
HOẠCH
KHẢO
SÁT, ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC ĐỘC LẬP LẤY Ý KIẾN ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRONG GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban
hành Kèm theo Quyết định số 755/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bình Thuận)
1. Mục đích
-
Đánh
giá kết quả mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với cơ quan hành chính nhà
nước trong thực hiện thủ tục hành chính theo mục tiêu đề ra của Kế hoạch cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 của Chính phủ và của tỉnh.
-
Thông
qua kết quả khảo sát, đánh giá để nắm bắt yêu cầu, mong muốn của tổ chức, cá
nhân về thực hiện thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương từ đó
rút kinh nghiệm và đề ra các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện nâng cao chất lượng
phục vụ tổ chức, cá nhân trong thực hiện thủ tục hành chính.
-
Việc
khảo sát đảm bảo khoa học, khách quan, phù hợp với điều kiện, nguồn lực của
tỉnh, tình hình thực tế của các cơ quan, đơn vị. Đảm bảo thống nhất, đồng bộ
với quy định của Bộ Nội vụ về khảo sát đo lường sự hài lòng của tổ chức, cá
nhân đối với thực hiện thủ tục hành chính.
-
Mẫu
khảo sát phải mang tính đại diện, thuận tiện cho việc khảo sát, trả lời và đảm
bảo đầy đủ các thông tin cần thiết phục vụ cho việc đánh giá kết quả chỉ số hài
lòng.
-
Kết
quả đo lường sự hài lòng phải đảm bảo tính tin cậy, chính xác, đại diện; giúp
các cơ quan xác định được các giải pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế và cải
thiện chất lượng phục vụ, nâng cao sự hài lòng của tổ chức, cá nhân.
1. Phạm vi, đối tượng khảo sát
a) Phạm vi khảo sát
-
Khảo
sát sự hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành
chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh trong thực hiện thủ tục hành chính.
-
Khảo
sát, lấy ý kiến của tổ chức, cá nhân về chất lượng phục vụ của các cơ quan, đơn
vị sau khi tổ chức, cá nhân đã hoàn thành giao dịch và nhận kết quả thủ tục
hành chính.
b) Đối tượng khảo
sát
Đối
tượng được khảo sát sự hài lòng là tổ chức, cá nhân đã trực tiếp giao dịch thủ
tục hành chính, sử dụng dịch vụ của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn
tỉnh tính từ ngày 01/01/2019 đến thời điểm 30/3/2020 và đã nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính.
Các
yếu tố đo lường sự hài lòng của tổ chức, cá nhân bao gồm 05 yếu tố cơ bản của
quá trình cung ứng dịch vụ hành chính công, gồm: Tiếp cận dịch vụ hành chính
công của cơ quan hành chính nhà nước; Thủ tục hành chính; Công chức giải quyết
công việc; Kết quả cung ứng dịch vụ hành chính công và Tiếp nhận, giải quyết
góp ý, phản ánh, kiến nghị; với 22 tiêu chí, áp dụng đo lường sự hài lòng của
tổ chức, cá nhân đã hoàn thành giao dịch trực tiếp tại Bộ phận một cửa. Nội
dung chi tiết các tiêu chí Bộ câu hỏi khảo sát theo Mẫu đính kèm.
-
Việc
thực hiện khảo sát phải giao cho tổ chức, đơn vị (đơn vị không giải quyết thủ
tục hành chính) thực hiện khảo sát độc lập. Sở Nội vụ ký hợp đồng với Bưu điện
tỉnh để triển khai khảo sát, lấy ý kiến.
-
Việc
khảo sát được tiến hành bằng cách phát phiếu khảo sát trực tiếp đến tổ chức, cá
nhân; Các điều tra viên, nhân viên khảo sát tiếp xúc trực tiếp với đối tượng
được khảo sát và phát phiếu khảo sát, lấy thông tin và thực hiện việc thu hồi
phiếu khảo sát.
a)
Tổng
hợp, phân tích dữ liệu
Trên
cơ sở thu thập thông tin từ phiếu điều tra xã hội học, tiến hành tổng hợp, phân
tích các dữ liệu thống kê. Việc tổng hợp, phân tích dữ liệu dựa vào các phần
mềm thống kê phù hợp với yêu cầu, điều kiện của từng cơ quan.
b)
Cách
tính chỉ số hài lòng
-
Chỉ
số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS): Công thức tính1:
+
a: Là tổng số câu hỏi hài lòng mà mỗi người phải trả lời trong Phiếu điều tra
xã hội học (Câu số 8 của Phiếu điều tra xã hội học tại Phụ lục kèm theo).
+
bi: Là tổng số phương án trả lời “Hài lòng” hoặc “Rất hài lòng” đối
với các câu hỏi mức độ hài lòng mà mỗi người đã trả lời trong Phiếu điều tra xã
hội học.
+
n: Tổng số người trả lời đối với câu hỏi về mức độ hài lòng (tổng số người trả
lời Câu số 8 của Phiếu điều tra xã hội học tại Phụ lục kèm theo).
-
Chỉ
số hài lòng về từng yếu tố: Áp dụng công thức tính Chỉ số hài lòng về sự phục
vụ hành chính (SIPAS) nêu trên. Tuy nhiên, khi áp dụng công thức tính cần chú ý
sự khác biệt so với tính SIPAS là:
+
a: Là tổng số câu hỏi hài lòng đối với từng yếu tố của việc cung ứng dịch vụ
hành chính công, được xác định trong phiếu điều tra xã hội học.
+
bi: Tổng số phương án trả lời “Hài lòng” hoặc “Rất hài lòng” của mỗi
người đối với từng yếu tố của việc cung ứng dịch vụ hành chính công.
-
Chỉ
số hài lòng về từng tiêu chí: Được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) số người
trả lời “Hài lòng” hoặc “Rất hài lòng” trên tổng số người trả lời của từng tiêu
chí (mỗi tiêu chí là một câu hỏi của Câu số 8 trong Phiếu điều tra xã hội học
tại Phụ lục kèm theo).
c)
Cách
tính các chỉ số đánh giá khác
Ngoài
Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính, các thông tin khác về tổ chức cung
ứng dịch vụ hành chính công, kết quả cung ứng dịch vụ hành chính công, mong đợi
của tổ chức, cá nhân về việc cung ứng dịch vụ của cơ quan hành chính... thu
được từ phiếu điều tra xã hội học được tổng hợp, phân tích và tính toán các chỉ
số tương ứng để cung cấp thông tin phục vụ cho công tác quản lý. Các chỉ số này
được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số người trả lời cùng phương án đối với
mỗi câu hỏi trên tổng số người tham gia trả lời mỗi câu hỏi (Câu hỏi từ số 1 -
7, Câu số 9 - 11 của Phiếu điều tra xã hội học tại Phụ lục kèm theo).
5.1. Đối với các Sở, ban, ngành, địa phương
chọn khảo sát; lĩnh vực/thủ tục hành chính và số lượng cỡ mẫu được chọn khảo
sát như sau:
a)
Đối
với các Sở, ban, ngành:
TT
|
Sở, ngành
|
Lĩnh vực/thủ
tục hành chính chọn khảo sát lấy ý kiến
|
Cỡ mẫu
|
1
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Lĩnh vực cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất
|
50 phiếu
|
Lĩnh vực Môi trường
|
20 phiếu
|
2
|
Sở Giao thông
vận tải
|
Cấp giấy phép lái xe
|
50 phiếu
|
Lĩnh vực vận tải
|
20 phiếu
|
3
|
Sở Xây dựng
|
Cấp giấy phép xây
dựng
|
40 phiếu
|
Cấp chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng
|
10 phiếu
|
4
|
Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
Lĩnh vực văn hóa cơ
sở
|
30 phiếu
|
Lĩnh vực Thể dục, thể
thao
|
20 phiếu
|
5
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
Lĩnh vực trồng trọt
và Bảo vệ thực vật
|
30 phiếu
|
Lĩnh vực chăn nuôi và
Thú y
|
20 phiếu
|
6
|
Sở Tư pháp
|
Lĩnh vực Lý lịch tư
pháp
|
50 phiếu
|
Lĩnh vực Đăng ký hành
nghề luật sư
|
10 phiếu
|
7
|
Sở Nội vụ
|
Lĩnh vực Thi đua,
khen thưởng
|
30 phiếu
|
Lĩnh vực cán bộ, công
chức
|
20 phiếu
|
8
|
Sở Tài chính
|
Lĩnh vực Quản lý công
sản
|
10 phiếu
|
9
|
Sở Công
thương
|
Lĩnh vực lưu thông
hàng hóa trong nước
|
30 phiếu
|
Lĩnh vực An toàn thực
phẩm
|
20 phiếu
|
10
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
Lĩnh vực Thành lập và
hoạt động của doanh nghiệp
|
30 phiếu
|
Lĩnh vực cấp giấy
chứng nhận đầu tư
|
20 phiếu
|
11
|
Sở Lao động -
Thương binh và xã hội
|
Lĩnh vực Bảo trợ xã
hội
|
30 phiếu
|
Lĩnh vực chính sách
người có công
|
20 phiếu
|
12
|
Sở Y tế
|
Lĩnh vực khám bệnh,
chữa bệnh
|
30 phiếu
|
Lĩnh vực dược phẩm
|
20 phiếu
|
13
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
Thành lập Trung tâm
ngoại ngữ-tin học
|
20 phiếu
|
Cấp bản sao văn bằng,
chứng chỉ từ sổ gốc
|
30 phiếu
|
14
|
Sở Khoa học
và Công nghệ
|
Lĩnh vực hoạt động
khoa học và công nghệ
|
10 phiếu
|
Lĩnh vực sở hữu trí
tuệ
|
10 phiếu
|
15
|
Sở Thông tin
và truyền thông
|
Lĩnh vực in xuất bản
phẩm
|
10 phiếu
|
Cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
10 phiếu
|
16
|
Ban Quản lý
các KCN tỉnh
|
Lĩnh vực cấp giấy
chứng nhận đầu tư
|
05 phiếu
|
Lĩnh vực cấp giấy
phép xây dựng
|
05 phiếu
|
Tổng số phiếu khảo
sát
|
710 phiếu
|
b)
Đối
với UBND các huyện, thị xã, thành phố:
b1.
Thủ tục hành chính chọn khảo sát và cỡ mẫu khảo sát, gồm:
-
Cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất: 30 Phiếu.
-
Đăng
ký thành lập hộ kinh doanh: 20 Phiếu.
b2.
Số lượng đơn vị được chọn khảo sát và tổng số phiếu khảo sát:
-
Khảo
sát tại tất cả các huyện, thị xã, thành phố.
-
Tổng
số phiếu khảo sát 50 Phiếu/đơn vị x 10 đơn vị = 500 Phiếu.
c)
Đối
với UBND các xã, phường, thị trấn:
c1.
Thủ tục hành chính chọn khảo sát và cỡ mẫu khảo sát, gồm:
-
Thủ
tục cấp giấy khai sinh: 20 Phiếu.
-
Thủ
tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: 10 Phiếu.
c2.
Số lượng đơn vị được chọn khảo sát và tổng số phiếu khảo sát:
-
Mỗi
đơn vị cấp huyện chọn 03 đơn vị cấp xã đại diện các loại đơn vị hành chính của
địa phương (Đối với địa phương không đủ 03 loại đơn vị hành chính thì chọn các
loại đơn vị hành chính hiện có để đảm bảo đủ số lượng 03 đơn vị cấp xã/huyện).
-
Tổng
số phiếu khảo sát cấp xã là: 30 Phiếu/đơn vị x 30 đơn vị = 900 Phiếu.
Danh
sách các đơn vị cấp xã chọn khảo sát như sau:
-
Huyện
Đức Linh, gồm: Thị trấn Võ Xu (loại I), xã Mê Pu (loại I), xã Đức Hạnh (loại
II).
-
Huyện
Tánh Linh, gồm: Thị trấn Lạc Tánh (loại I), xã Nghị Đức (loại I), Xã Suối Kiết
(loại II).
-
Huyện
Hàm Tân, gồm: Thị trấn Tân Nghĩa (loại I), Xã Thắng Hải (loại II), thị trấn Tân
Minh (loại III).
-
Thị
xã La Gi, gồm: Xã Tân Bình (loại I), phường Tân An (loại II), phường Tân Thiện
(loại III).
-
Huyện
Hàm Thuận Nam, gồm: Thị trấn Thuận Nam (loại I), xã Tân Thành (loại II), xã
Mương Mán (loại II).
-
Thành
phố Phan Thiết, gồm: Phường Đức Thắng (loại I), phường Phú Tài (loại II), xã
Phong Nẫm (loại III).
-
Huyện
Hàm Thuận Bắc, gồm: Thị trấn Ma Lâm (loại I), xã Hàm Liêm (loại I), xã Thuận
Hòa (loại II).
-
Huyện
Bắc Bình, gồm: Thị trấn Chợ Lầu (loại I), xã Hòa Thắng (loại I), xã Phan Điền
(loại II)
-
Huyện
Tuy Phong, gồm: Thị trấn Liên Hương (loại I), xã Bình Thạnh (loại I), xã Phan
Dũng (loại II).
-
Huyện
Phú Quý, gồm: Xã Long Hải, xã Ngũ Phụng và xã Tam Thanh (loại I).
1. Sở Nội vụ
-
Chủ
trì tổ phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan tổ
chức tập huấn và triển khai thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh.
-
Tổng
hợp, phân tích, báo cáo kết quả khảo sát đo lường sự hài lòng của người tổ
chức, cá nhân đối với sự phục vụ của các cơ quan, đơn vị trong thực hiện thủ
tục hành chính và đề xuất các giải pháp cải thiện và nâng cao chất lượng phục
vụ của các cơ quan, đơn vị và sự hài lòng của tổ chức, cá nhân.
-
Tham
mưu UBND tỉnh công bố kết quả Chỉ số hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự
phục vụ của các cơ quan, đơn vị trong thực hiện thủ tục hành chính. Thời gian
hoàn thành trong tháng 6/2020.
-
Hợp
đồng với Bưu điện tỉnh để tổ chức triển khai khảo sát đo lường sự hài lòng của
tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh.
-
Giám
sát, phúc tra ngẫu nhiên kết quả khảo sát, đo lường sự hài lòng của tổ chức, cá
nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đảm bảo chính xác,
khách quan (phúc tra tối đa 10% số phiếu đã khảo sát thu về).
-
Phối
hợp với Sở Tài chính xây dựng và trình UBND tỉnh phê duyệt dự toán kinh phí
thực hiện công tác khảo sát.
-
Tổ
chức thông tin, tuyên truyền về việc triển khai khảo sát đo lường sự hài lòng
nhằm góp phần nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, tổ
chức và cá nhân, từ đó nâng cao trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ triển khai đo
lường sự hài lòng để đảm bảo kết quả Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính
phản ánh sát thực tiễn chất lượng cung ứng dịch vụ hành chính công, mức độ hài
lòng và sự mong đợi của tổ chức, cá nhân đối với việc cung ứng dịch vụ hành
chính công của ngành, lĩnh vực, địa phương.
-
Chỉ
đạo rà soát lập danh sách, địa chỉ liên lạc của tổ chức, cá nhân đã hoàn thành
giao dịch và nhận kết quả giải quyết hồ sơ hành chính tại Trung tâm Hành chính
công tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, cấp xã để phục
vụ cho công tác khảo sát điều tra xã hội học (theo hướng dẫn của Sở Nội vụ).
Phối
hợp với Sở Nội vụ giám sát, phúc tra ngẫu nhiên kết quả khảo sát, đo lường sự
hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước đảm bảo chính xác, khách quan.
Tổ
chức tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa và kết quả đo lường sự hài lòng của tổ
chức, cá nhân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trong giải
quyết thủ tục hành chính giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
a)
Sở
Nội vụ
-
Sử
dụng nguồn kinh phí thực hiện công tác cải cách hành năm 2020 được UBND tỉnh bố
trí cho Sở Nội vụ tại Quyết định số 3139/QĐ-UBND ngày 06/12/2019 để triển khai
thực hiện Kế hoạch khảo sát theo tiến độ đề ra (Khái toán kinh phí theo Phụ
lục đính kèm).
-
Phối
hợp với Sở Tài chính đề xuất UBND tỉnh cấp bổ sung kinh phí (trong chi công
việc năm 2020 của Sở Nội vụ) để triển khai thực hiện công tác cải cách hành
chính của tỉnh.
b) Sở Tài chính
Phối
hợp với Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh cấp phát bổ sung đầy đủ, kịp thời kinh phí
trong dự toán chi công việc năm 2020 của Sở Nội vụ, để thực hiện công tác khảo
sát, điều tra xã hội học độc lập lấy ý kiến đo lường sự hài lòng của tổ chức,
cá nhân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trong giải quyết
thủ tục hành chính giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận./.
PHỤ LỤC
KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH KHẢO SÁT, ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC ĐỘC LẬP LẤY Ý KIẾN ĐO LƯỜNG SỰ HÀI
LÒNG CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
THUẬN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 755/QĐ-UBND ngày 01/4/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
Bình Thuận)
TT
|
Nội dung chi
|
Kinh phí thực hiện
(đồng)
|
Thuyết minh
|
Áp dụng quy định
|
1
|
Chi
cho cơ quan chủ trì tổ chức điều tra thống kê, xây dựng phương án điều tra
thống kê, lập mẫu phiếu điều tra thống kê và tổng hợp, phân tích, đánh giá
kết quả điều tra thống kê, gồm:
|
8.000,000
|
|
|
a
|
Chi
xây dựng phương án điều tra thống kê và lập mẫu phiếu điều tra thống kê
|
5.000.000
|
Mức
chi áp dụng cho các cuộc điều tra khác
|
Điểm
a Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh
|
b
|
Chi
tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê
|
3.000,000
|
Mức
chi áp dụng cho các cuộc điều tra khác
|
Điểm
a Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh
|
2
|
Chi
tập huấn nghiệp vụ điều tra thống kê
|
14.625.000
|
|
|
a
|
Chi
báo cáo viên
|
1.200.000
|
Mức
thù lao của báo cáo viên Trưởng, phó phòng cấp tỉnh là 600.000đồng/người/buổi
x 2 buổi = 1.200.000 đồng
|
Khoản
1 Điều 2 Nghị quyết số 71/2019/NQ-HĐND ngày 25/7/2019 của HĐND tỉnh
|
b
|
Chi
nước uống
|
3.300.000
|
165
người x 20.000đồng/người/buổi = 3.300.000 đồng
|
Khoản
3 Điều 7 Nghị quyết số 30/2017/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của HĐND tỉnh
|
c
|
Chi
in tài liệu hướng dẫn tập huấn điều tra thống kê, phiếu điều tra thống kê
|
4.125.000
|
165
bộ x 25.000 đồng/bộ = 4.125.000 đồng
|
Điểm
b Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh
|
d
|
Chi
các khoản liên quan tổ chức tập huấn: Thuê hội trường, thuê máy chiếu tổ chức
tập huấn…
|
6.000.000
|
Thanh
toán theo thực tế, hóa đơn chứng từ
|
Khoản
8 Điều 11 của Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính
|
3
|
Chi
in phiếu khảo sát (Cung cấp cho đối tượng khảo sát điều tra)
|
4.460.000
|
2.230
phiếu x 2.000 đồng/phiếu = 4.460.000 đồng (2.110 phiếu + 120 phiếu dự phòng =
2.230 phiếu)
* Theo kế hoạch, khảo sát 2.110 phiếu)
|
Điểm
b Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh
|
4
|
Chi
Điều tra viên thu thập số liệu khảo sát
|
45.000.000
|
15
ngày x 20 người x 150.000đ/ngày/người = 45.000.000 đồng (khảo sát 2.110
Phiếu)
|
Điểm
a Khoản 5 Điều 3 Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính
|
5
|
Chi
cho đối tượng cung cấp thông tin
|
63.300.000
|
Áp
dụng mức chi đối với phiếu điều tra nhỏ hơn hoặc bằng 30 chỉ tiêu, mức 30.000
đồng/phiếu
2.110 phiếu x 30.000 đồng/phiếu = 63.300.000 đồng
|
Điểm
e Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh
|
6
|
Chi
nhập tin và xử lý dữ liệu, tổng hợp số liệu
|
30.000.000
|
Đề
xuất chi theo chế độ làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức
|
Khoản
h Điều 3 Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của Hội đồng nhân dân
tỉnh (áp dụng theo Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005
của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc
vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức.
|
7
|
Chi
in ấn kết quả khảo sát điều tra xã hội học phục vụ công bố công khai
|
22.500.000
|
150
bộ x 150.000 đồng/bộ = 22.500.000 đ
|
Điểm
b Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh
|
8
|
Các
khoản chi khác
|
10.000.000
|
|
|
|
Văn
phòng phẩm, xăng xe, công tác phí, kiểm tra, giám sát, chế độ lưu trú và các
khoản chi phí khác để thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến công tác
điều tra
|
10.000.000
|
Mức
chi căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
|
Điểm
k Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh
|
|
Cộng
|
197.885.000
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
|
Mã số phiếu
Mã đơn vị:…………….
Số thứ tự phiếu:………...
|
PHIẾU KHẢO SÁT SỰ HÀI
LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
GIAI ĐOẠN 2016-2020
Lĩnh vực/Thủ tục khảo
sát:……………………………………………………………..
Mã thủ tục:……………………………………………………………………………….
Cơ quan giải quyết:
……………………………………………………………………..
A.
PHẦN THÔNG TIN CHUNG
I.
MỤC ĐÍCH KHẢO SÁT
Để có cơ sở giúp các cơ
quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh thực hiện tốt công tác cải cách hành
chính, nâng cao chất lượng phục vụ người dân, tổ chức một cách hiệu lực, hiệu
quả, UBND tỉnh triển khai đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn
2016-2020.
Trên cơ sở kinh nghiệm
giải quyết thủ tục hành chính của bản thân Ông/Bà, UBND tỉnh kính mong Ông/Bà
đánh giá chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước và cho biết mức độ
hài lòng và nhu cầu của Ông/Bà thông qua cung cấp thông tin vào phiếu khảo sát
được gửi kèm theo đây.
Kính mong Ông/Bà cung cấp
thông tin đầy đủ, chính xác, khách quan để kết quả khảo sát phản ánh đúng chất
lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đối với Ông/Bà.
Xin trân trọng cảm ơn
Ông/Bà!
II.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI
Xin Ông/Bà khoanh
tròn vào chữ số (1, 2, …) đứng trước phương án trả lời mà Ông/Bà chọn đối với
từng câu hỏi.
|
Điều tra viên
Họ tên:
…………………………………………
Số điện thoại:
………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………..
|
III.
THÔNG TIN CÁ NHÂN
Xin Ông/Bà trả lời các
câu hỏi ở HỘP 1. Nếu Ông/Bà làm thủ tục hành chính cho cơ quan/tổ chức/doanh
nghiệp nơi Ông/Bà làm việc thì xin Ông/Bà trả lời thêm các câu hỏi ở HỘP 2.
HỘP 1
Giới tính:
1. Nam
2. Nữ
Dân tộc:
1. Kinh
2. Khác (xin viết cụ thể):
………………………………………
Độ tuổi:
1. Dưới 25 tuổi
2. 25 - 34 tuổi
3. 35 - 49 tuổi
4. 50 - 60 tuổi
5. Trên 60 tuổi
Trình độ học vấn:
1. Tiểu học (cấp I)
2. Trung học cơ sở (cấp II)
3. Trung học phổ thông (cấp III)
4. Dạy nghề/Trung cấp/Cao đẳng
5. Đại học
6. Trên Đại học
7. Khác (xin viết cụ thể): ………………………………………
Nghề nghiệp:
1. Làm nội trợ/Lao động tự do
2. Nghỉ hưu
3. Sinh viên
4. Làm việc tại tổ chức/doanh nghiệp trong
lĩnh vực tư
5. Cán bộ/công chức/viên chức/người công tác
trong lực lượng vũ trang
6. Khác (xin viết cụ thể):
………………………………………
Nơi sinh sống:
1. Đô thị
2. Nông thôn
3. Miền núi
4. Hải đảo
5. Khác (xin viết cụ thể):
|
HỘP 2
Loại hình cơ quan/tổ chức nơi đang làm việc:
1. Cơ quan hành chính nhà nước/Đơn vị sự nghiệp
công/Cơ quan lực lượng vũ trang/Tổ chức chính trị xã hội.
2. Tổ chức nước ngoài.
3. Tổ chức phi chính phủ/Hiệp hội/Hội.
4. Doanh nghiệp nhà nước.
5. Doanh nghiệp tư nhân/Công ty TNHH/Công ty
cổ phần/Công ty hợp danh.
6. Doanh nghiệp nước ngoài/Doanh nghiệp liên
doanh/Công ty nước ngoài.
7. Khác (xin viết cụ thể): …………………………………………
……….
Vị trí công việc:
1. Giám đốc/Phó Giám đốc.
2. Trưởng phòng/Phó trưởng phòng hoặc tương
đương.
3. Kế toán trưởng.
4. Kỹ sư/Kế toán
5. Nhân viên văn phòng/kỹ thuật viên
6. Khác (xin viết cụ thể):
……………………………………………
……………………………….
|
B. PHẦN CÂU HỎI
Câu 1.Ông/Bà đã nộp hồ sơ
và nhận kết quả giải quyết TTHC ở cơ quan nào?
1.Tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp xã.
2.Tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện.
3.Tại Trung tâm hành
chính công cấp tỉnh.
4. Nộp qua dịch vụ Bưu
chính công ích
5. Khác (xin viết cụ
thể): …………………………………………………………………………………………………
Câu 2. Ông/Bà biết về Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả/Trung tâm hành chính công/cơ quan nơi Ông/Bà nộp
hồ sơ và nhận kết quả (bao gồm các thông tin về tên cơ quan, địa điểm
của cơ quan; ngày, giờ làm việc của cơ quan, …) thông qua hình thức nào?
1. Thông qua cán bộ,
công chức, người thân, bạn bè.
2. Thông qua chính quyền
cấp huyện, cấp xã.
3. Thông qua phương tiện
thông tin đại chúng (tivi, đài, báo…).
4. Thông qua cổng dịch
vụ công của tỉnh.
5. Khác (xin viết cụ
thể): …………………………………………………………………………………………………
Câu 3. Ông/Bà biết về
quy định thủ tục hành chính (gồm thành phần hồ sơ, trình tự giải quyết công
việc, thời hạn giải quyết công việc, mức phí/lệ phí) thông qua hình thức
nào?
1. Thông qua công chức
tại nơi nộp hồ sơ, trả kết quả.
2. Thông qua bảng niêm
yết công khai tại nơi nộp hồ sơ, trả kết quả.
3. Thông qua cổng dịch
vụ công của tỉnh..
4. Thông qua cán bộ,
công chức, người thân, bạn bè.
5. Khác (xin viết cụ
thể): …………………………………………………………………………………………………
Câu 4. Ông/Bà đi lại
bao nhiêu lần để giải quyết công việc?
1. 01 lần (chờ nhận kết
quả ngay).
2. 02 lần (01 lần nộp hồ
sơ, 01 lần nhận kết quả).
3. 03 lần (01 lần nộp hồ
sơ, 01 lần bổ sung hồ sơ, 01 lần nhận kết quả).
4. 04 lần trở lên (do bổ
sung hồ sơ nhiều lần).
5. Khác (xin viết cụ
thể): …………………………………………………………………………………………………
Câu 5. Công chức có gây
phiền hà, sách nhiễu đối với Ông/Bà trong quá trình giải quyết công việc không?
1. Không
2. Có
Nếu có, xin Ông/Bà nêu
cụ thể:……………………………………………………………….
Câu 6. Công chức có gợi ý
Ông/Bà nộp thêm tiền ngoài khoản phí/lệ phí không (khoản phí/lệ phí là
khoản tiền phải đóng theo quy định)?
1. Không
2. Có
Nếu có, xin Ông/Bà nêu
cụ thể:……………………………… ……………………………….
Câu 7. Cơ quan trả kết
quả giải quyết công việc cho Ông/Bà có đúng hẹn không?
1. Đúng hẹn
2. Sớm hơn hẹn
3. Trễ hẹn
Nếu Ông/Bà bị trễ hẹn
trả kết quả, xin Ông/Bà cho biết:
- Cơ quan có thông báo
trước cho Ông/Bà về việc trễ hẹn không?
1. Có
2. Không
- Cơ quan có gửi thư
xin lỗi Ông/Bà vì trễ hẹn không?
1. Có
2. Không
Câu 8. Xin Ông/Bà vui
lòng cho biết mức độ hài lòng của Ông/Bà về sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước khi giải quyết công việc cho Ông/Bà thông qua các nội dung sau:
Xin Ông/Bà khoanh tròn
vào 01 mức điểm mà Ông/Bà lựa chọn, trong đó: 5 = “Rất hài lòng”, 4 = “Hài
lòng”, 3 = “’Bình thường”, 2 = “Không hài lòng”; 1 = “Rất không hài lòng”.
|
Rất hài lòng = 5
|
Hài lòng = 4
|
Bình thường = 3
|
Không hài lòng = 2
|
Rất không hài lòng =
1
|
I. TIẾP CẬN DỊCH VỤ
|
|
|
|
|
|
1. Trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
giải quyết công việc có biển hiệu, hướng dẫn rõ ràng, dễ thấy
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
2. Trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
giải quyết công việc có đủ chỗ ngồi cho người dân, tổ chức
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
3. Trang thiết bị phục vụ người dân, tổ chức
có đầy đủ
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
4. Trang thiết bị phục vụ người dân, tổ chức
dễ sử dụng
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
|
|
5. Quy định thủ tục hành chính được niêm yết
công khai dễ thấy
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
6. Quy định thủ tục hành chính được niêm yết
công khai đầy đủ
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
7.Thành phần hồ sơ mà Ông/Bà được yêu cầu nộp
là đúng quy định
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
8. Mức phí/lệ phí mà Ông/Bà được yêu cầu nộp
là đúng quy định
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
9. Thời hạn giải quyết công việc của Ông/Bà
là đúng quy định (tính từ ngày Ông/Bà nộp hồ sơ đến ngày nhận kết quả)
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
|
Rất hài lòng = 5
|
Hài lòng = 4
|
Bình thường = 3
|
Không hài lòng = 2
|
Rất không hài lòng =
1
|
III. CÔNG CHỨC
|
|
|
|
|
|
10. Công chức có thái độ giao tiếp lịch sự với
Ông/Bà
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
11. Công chức chăm chú lắng nghe câu hỏi, ý
kiến của Ông/Bà
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
12. Công chức trả lời, giải thích đầy đủ các
câu hỏi, ý kiến của Ông/Bà
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
13. Công chức hướng dẫn Ông/Bà kê khai hồ sơ
dễ hiểu
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
14. Công chức hướng dẫn Ông/Bà kê khai hồ sơ
một lần là Ông/Bà có thể hoàn thiện hồ sơ
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
15. Công chức giải quyết công việc cho Ông/Bà
theo đúng quy định
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
16. Công chức tận tình giúp đỡ Ông/Bà trong
quá trình giải quyết công việc
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
IV. KẾT QUẢ DỊCH VỤ
|
|
|
|
|
|
17. Kết quả giải quyết hồ sơ của Ông/Bà là
phù hợp với quy định
(Kết quả có thể là được giải quyết đúng hẹn
hoặc bị trả hồ sơ)
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
18. Kết quả giải quyết hồ sơ của Ông/Bà có
thông tin đầy đủ
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
19. Kết quả giải quyết hồ sơ của Ông/Bà có
thông tin chính xác
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
20. Kết quả giải quyết hồ sơ của Ông/Bà đảm bảo
tính công bằng
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
Câu 9: Ông/Bà đã từng có ý kiến góp ý, phản
ánh, kiến nghị đối với cơ quan về việc giải quyết thủ tục hành chính cho Ông/Bà
chưa?
1. Chưa có
2. Đã có
- Nếu Ông/Bà đã có ý kiến góp ý, phản ánh, kiến
nghị đối với cơ quan, xin Ông/Bà cho biết mức độ hài lòng của Ông/Bà về việc cơ
quan tiếp nhận, xử lý ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị của Ông/Bà?
|
Rất hài lòng = 5
|
Hài lòng = 4
|
Bình thường = 3
|
Không hài lòng = 2
|
Rất không hài lòng =
1
|
1. Cơ quan có bố trí hình thức tiếp nhận góp
ý, phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
2. Ông/Bà dễ dàng thực hiện góp ý, phản ánh,
kiến nghị
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
3. Cơ quan tiếp nhận và xử lý
tích cực các
góp ý, phản ánh, kiến nghị của Ông/Bà
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
4. Cơ quan có thông báo kịp thời kết quả xử
lý các ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị của Ông/Bà
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
Câu
10: Hiện nay trong giải quyết
thủ tục hành chính, cơ quan hành chính có thể thực hiện các hình thức tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính khác nhau. Ông/Bà đánh giá mức
độ phù hợp của mỗi hình thức đối với bản thân Ông/Bà?
a. Tiếp nhận hồ sơ, trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả /Trung tâm hành
chính công
1. Phù hợp
2. Không phù hợp
b. Tiếp nhận hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả /Trung tâm hành
chính công và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ Bưu chính
công ích
1. Phù hợp
2. Không phù hợp
c. Tiếp nhận hồ sơ, trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích
1. Phù hợp
2. Không phù hợp
d. Tiếp nhận hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính qua mạng internet (dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3,
4) và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả/Trung tâm hành chính công
1. Phù hợp
2. Không phù hợp
Câu 11. Để nâng cao chất
lượng phục vụ người dân, tổ chức trong thời gian tới, Ông/Bà muốn cơ quan hành
chính nhà nước ưu tiên cải cách 03 nội dung nào trong số các nội dung dưới
đây?
1. Mở rộng các
hình thức thông tin để người dân, tổ chức biết đến cơ quan nơi nộp hồ sơ và nhận
kết quả giải quyết thủ tục hành chính một cách dễ dàng, nhanh chóng.
2. Cải thiện chất
lượng cơ sở vật chất; hiện đại hóa trang thiết bị phục vụ người dân, tổ chức.
3. Tăng cường
niêm yết công khai, minh bạch quy định thủ tục hành chính.
4. Tăng cường
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu
chính công ích.
5. Đẩy mạnh
cung ứng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
6. Tiếp tục đơn
giản hóa thủ tục hành chính.
7. Rút ngắn thời
gian giải quyết thủ tục hành chính.
8. Giảm phí/lệ
phí giải quyết thủ tục hành chính.
9. Cải thiện
thái độ giao tiếp của công chức.
10. Cải thiện
tinh thần phục vụ của công chức.
11. Nâng cao
năng lực giải quyết công việc của công chức.
12. Bố trí hình
thức tiếp nhận ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức dễ
dàng, thuận tiện hơn.
13. Tiếp nhận,
giải quyết ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức kịp thời,
tích cực.
14. Khác (xin
viết cụ thể):
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
XIN
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN ÔNG/BÀ !