BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 754/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 5 năm
2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, BIỆT PHÁI, TỪ CHỨC, MIỄN
NHIỆM ĐỐI VỚI CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Luật Viên
chức năm 2010; Luật Doanh nghiệp năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày
10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quy định về Phân cấp quản
lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử,
ban hành kèm theo Quyết định số 105-QĐ/TW ngày
19/12/2017 của Bộ Chính trị;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/BCSĐ
ngày 10/01/2019 của Ban Cán sự đảng Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định trình
tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm đối với chức
danh lãnh đạo, quản lý các đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 3689/QĐ-BGTVT ngày 15/11/2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy định trình tự, thủ tục bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, biệt phái, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với chức
danh lãnh đạo, quản lý các đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải và Quyết định số
2143/QĐ-BGTVT ngày 24/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi bổ
sung khoản 1 Điều 6 Quy định trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, biệt
phái, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với chức danh lãnh đạo, quản lý các
đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải; bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết
định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh
Thanh tra, các Vụ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Tổ chức TW;
- Ủy ban Kiểm tra TW;
- Bộ Nội vụ;
- Các Thành viên BCS;
- Đảng ủy Bộ GTVT;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;
- Công đoàn GTVT Việt Nam;
- Lưu: VT, TCCB (Hiến).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thể
|
QUY ĐỊNH
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, BIỆT PHÁI, TỪ CHỨC, MIỄN NHIỆM
ĐỐI VỚI CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 754/QĐ-BGTVT ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định việc bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, điều động, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản
lý tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp (sau đây viết tắt là đơn vị) thuộc Bộ
Giao thông vận tải (sau đây viết tắt là Bộ).
2. Quy định này áp dụng đối với các
chức danh lãnh đạo tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ.
3. Quy trình nhân sự đối với các chức
danh sau đây thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành:
a) Chủ tịch Hội đồng trường, học viện;
b) Người đại diện phần vốn nhà nước tại
doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước do Bộ làm đại diện chủ sở hữu.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy định này, những từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Tập thể lãnh đạo
a) Đối với Bộ: Ban Cán sự đảng Bộ.
b) Đối với đơn vị hành chính, sự nghiệp:
Người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu.
c) Đối với doanh nghiệp: Hội đồng
thành viên (trường hợp doanh nghiệp có Hội đồng thành viên); Chủ tịch, Tổng
Giám đốc hoặc Giám đốc, Phó Tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc
doanh nghiệp (trường hợp doanh nghiệp không có Hội đồng thành viên).
2. Cấp có thẩm quyền: Cấp quyết định về công tác cán bộ theo quy định của
Ban Cán sự đảng Bộ về phân cấp quản lý các chức danh lãnh đạo thuộc Bộ.
3. Doanh nghiệp thuộc Bộ: Là công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ
làm đại diện chủ sở hữu.
Điều 3. Nguyên
tắc chung
1. Cấp ủy, tổ chức đảng và tập thể
lãnh đạo cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định một cách dân chủ trên cơ sở
phát huy đầy đủ trách nhiệm và quyền hạn của từng thành
viên, nhất là của người đứng đầu đơn vị.
2. Phải xuất phát từ yêu cầu, nhiệm vụ
của đơn vị; phải căn cứ vào phẩm chất, đạo đức, năng lực, sở trường
của nhân sự và tiêu chuẩn chức danh.
3. Bảo đảm sự ổn định, kế thừa và
phát triển của đội ngũ cán bộ, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của cơ
quan, đơn vị.
4. Trường hợp nhân sự hoặc đơn vị nơi
nhân sự đang công tác trong thời gian cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm
tra, cấp có thẩm quyền bổ nhiệm trao đổi với trưởng đoàn
thanh tra, kiểm tra trước khi quyết định.
5. Bộ phận tham mưu về công tác cán bộ
kịp thời phát hiện và đề xuất với cấp có thẩm quyền các trường hợp cần thay thế,
miễn nhiệm và các trường hợp không nên bổ nhiệm lại.
6. Người được điều động bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý mới thì đương
nhiên thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm, trừ trường hợp kiêm
nhiệm.
7. Hồ sơ của
nhân sự đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm do các
đơn vị trình cơ quan có thẩm quyền phải là bản chính; đối với văn bằng, chứng
chỉ phải là bản sao công chứng, chứng thực; đối với văn bằng, chứng chỉ do cơ sở
giáo dục nước ngoài cấp thì phải được công nhận theo quy định. Thành phần hồ sơ
phải thể hiện đầy đủ các bước trong quy trình nhân sự và được lập thành 03 bộ.
Nhân sự phải hoàn thiện hồ sơ cá nhân theo quy định (trừ trường hợp bổ nhiệm lại
theo hình thức kéo dài).
8. Trường hợp quy định của pháp luật
hoặc của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành có giá trị pháp lý cao hơn mà
quy định khác với Quy định này thì áp dụng theo quy định đó.
Điều 4. Trách nhiệm
và thẩm quyền bổ nhiệm cán bộ
Trong phạm vi thẩm quyền theo quy định
phân cấp quản lý cán bộ của Bộ:
1. Người đứng đầu, các thành viên cấp ủy, tổ chức đảng, lãnh đạo cơ quan, đơn vị đề xuất
nhân sự và nhận xét, đánh giá cán bộ được đề xuất. Nếu người
được giới thiệu là cán bộ công tác trong cơ quan, đơn vị thì phải được quy hoạch
vào chức danh bổ nhiệm. Đối với nhân sự từ nơi khác thì phải được quy hoạch chức
danh tương đương trở lên. Trường hợp đặc biệt do Ban Cán sự đảng Bộ xem xét,
quyết định.
2. Tập thể cấp ủy, tổ chức đảng, lãnh
đạo cơ quan, đơn vị thảo luận, nhận xét, đánh giá cán bộ, quyết định hoặc đề
nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. Cá nhân, tập thể đề xuất bổ nhiệm;
cơ quan thẩm định; tập thể quyết định về cán bộ theo thẩm quyền phải chịu
trách nhiệm về đề nghị, thẩm định, quyết định của mình. Cụ thể:
a) Cá nhân, tập thể đề xuất: Chịu
trách nhiệm chính trước cấp có thẩm quyền về nhận xét, đánh giá, kết luận tiêu
chuẩn chính trị, phẩm chất đạo đức, lối sống; năng lực công tác, ưu, khuyết điểm;
kê khai tài sản, thu nhập... và ý kiến đề xuất điều động, bổ nhiệm, giới thiệu
cán bộ ứng cử, bố trí và sử dụng cán bộ.
b) Cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ
và các cơ quan liên quan: Chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định, đề xuất nhân sự
theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình.
c) Tập thể quyết định bổ nhiệm và giới
thiệu cán bộ ứng cử: Chịu trách nhiệm đối với quyết định của mình về công tác
cán bộ; lãnh đạo, chỉ đạo công tác kiểm tra, giám sát, khen thưởng, kỷ luật.
4. Trường hợp người đứng đầu đơn vị
và tập thể lãnh đạo có ý kiến khác nhau thì cần báo cáo đầy đủ lên cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định.
Trường hợp tập thể lãnh đạo giới thiệu
2 người có số phiếu ngang nhau thì chọn nhân sự do người đứng đầu giới thiệu để
quyết định bổ nhiệm hoặc trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm.
Điều 5. Quy
trình, thủ tục bổ nhiệm
1. Quy trình, thủ tục bổ nhiệm phải
thực hiện theo đúng Điều lệ Đảng, pháp luật của Nhà nước và Quy định này.
2. Khi cần thiết, cơ quan có thẩm quyền
quyết định bổ nhiệm gặp, trao đổi ý kiến hoặc ủy quyền cho
cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ gặp, trao đổi ý kiến với nhân sự trước khi
quyết định.
Chương 2
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, ĐIỀU ĐỘNG, BIỆT PHÁI, TỪ CHỨC, MIỄN NHIỆM VÀ CHO THÔI
GIỮ CHỨC ĐỐI VỚI CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
Mục 1: THỜI HẠN VÀ
ĐIỀU KIỆN BỔ NHIỆM CÁN BỘ
Điều 6. Thời hạn giữ
chức vụ
1. Thời hạn bổ nhiệm giữ chức vụ là 5
năm đối với chức danh lãnh đạo, quản lý tại đơn vị thuộc Bộ. Thời hạn bổ nhiệm
giữ chức vụ đối với Kiểm soát viên tại doanh nghiệp là 3 năm.
2. Thời gian được giao làm quyền hoặc
phụ trách của một chức vụ thì không
tính vào thời hạn bổ nhiệm của chức vụ đó.
3. Đối với người đang giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý được điều động, bổ nhiệm giữ chức vụ mới: Thời hạn giữ chức vụ
tính từ ngày được điều động, bổ nhiệm giữ chức vụ mới.
4. Trường hợp thay đổi chức danh lãnh
đạo do tổ chức đơn vị thay đổi:
a) Trường hợp thay đổi tên gọi đơn vị
thì thời hạn giữ chức vụ tính từ ngày được bổ nhiệm chức vụ cũ;
b) Trường hợp do tổ chức lại, chuyển
đổi mô hình tổ chức của đơn vị, nếu người lãnh đạo, quản lý tiếp tục được bổ
nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý của đơn vị mới thì thời hạn bổ nhiệm được tính từ khi bổ nhiệm chức vụ mới.
Điều 7. Điều kiện
bổ nhiệm
1. Bảo đảm tiêu chuẩn chung, tiêu chuẩn
chức danh theo quy định của Đảng và cơ quan có thẩm quyền; không vi phạm quy định
về những điều đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức không được làm.
2. Có hồ sơ, lý lịch cá nhân, phiếu
kê khai tài sản, thu nhập đầy đủ, rõ ràng và được cơ quan chức năng có thẩm quyền
thẩm định, xác minh.
3. Tuổi bổ
nhiệm:
Nhân sự được đề nghị bổ nhiệm vào vị
trí lãnh đạo, quản lý lần đầu phải đủ tuổi để công tác trọn
một nhiệm kỳ. Trường hợp đặc biệt do Ban Cán sự đảng Bộ xem xét, quyết định.
Tuổi của cán bộ
được xác định như sau: Là tuổi tính theo giấy khai sinh (bản
chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hợp lệ); nếu không có giấy khai
sinh thì theo lý lịch gốc khai khi được tuyển dụng vào cơ quan Đảng, nhà nước,
đoàn thể, lực lượng vũ trang (có chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền). Đối với
trường hợp tuổi ghi trong hồ sơ lý lịch cán bộ hoặc các giấy tờ liên quan khác
kèm theo hồ sơ cán bộ không trùng khớp với hồ sơ lý lịch đảng
viên gốc thì lấy tuổi khai trong hồ sơ lý lịch đảng viên (hồ sơ gốc) khi được kết
nạp vào Đảng làm căn cứ để tính tuổi của nhân sự.
4. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm
vụ được giao (thời điểm chứng nhận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ cho cơ quan tham
mưu về tổ chức cán bộ không quá 06 tháng).
5. Cá nhân bị kỷ luật từ khiển trách trở lên thì không được bổ nhiệm vào các chức vụ cao hơn trong thời gian ít nhất 01 năm kể từ khi có quyết định kỷ luật. Đảng viên
bị kỷ luật cách chức trong vòng 01 năm kể từ ngày có quyết định, không được bổ nhiệm vào các chức vụ tương đương và cao hơn.
Cá nhân đang trong thời gian xem xét
kỷ luật thì chưa xem xét bổ nhiệm hoặc giới thiệu ứng cử chức vụ cao hơn.
Mục 2: TRÌNH TỰ,
THỦ TỤC BỔ NHIỆM
Điều 8. Đề xuất
và chấp thuận chủ trương
1. Sau khi trao
đổi thống nhất trong tập thể lãnh đạo của đơn vị về nhu cầu
bổ nhiệm chức danh lãnh đạo, tập thể lãnh đạo quyết định hoặc trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt chủ trương, số lượng và dự kiến phân công công tác theo nguyên
tắc: Cấp nào có thẩm quyền bổ nhiệm thì cấp đó phê duyệt
chủ trương.
Đối với Kiểm soát viên, cơ quan tham
mưu về tổ chức cán bộ của cấp có thẩm quyền bổ nhiệm đề xuất
với cấp có thẩm quyền bổ nhiệm về chủ trương.
(Tờ trình xin chủ trương thực hiện theo Mẫu 01 trong Phụ
lục kèm theo Quy định này).
2. Cấp có thẩm quyền xem xét và cho
chủ trương.
3. Người đứng đầu bộ phận tham mưu về
công tác cán bộ của cấp có thẩm quyền thông báo bằng văn bản cho đơn vị có nhu
cầu bổ nhiệm về chủ trương bổ nhiệm cán bộ.
Điều 9. Trình tự,
thủ tục bổ nhiệm đối với nguồn nhân sự tại chỗ
Sau khi có chủ trương của cấp có thẩm
quyền, đơn vị có nhu cầu bổ nhiệm cán bộ tiến hành quy trình nhân sự. Các bước
do người đứng đầu đơn vị chủ trì thực hiện như sau:
1. Bước 1: Trên cơ sở chủ trương, yêu cầu nhiệm vụ của đơn vị
và nguồn nhân sự trong quy hoạch, người đứng đầu, các thành viên lãnh đạo đơn vị
và cơ quan tham mưu tổ chức cán bộ thảo luận và đề xuất về cơ cấu, tiêu chuẩn,
điều kiện, quy trình giới thiệu nhân sự.
Thành phần: Tập thể lãnh đạo, Ban thường
vụ Đảng ủy hoặc Chi ủy (nơi không có Đảng ủy) hoặc Bí thư và Phó Bí thư (nơi không có Chi ủy) đơn vị.
2. Bước 2: Thảo luận và thống nhất về cơ cấu, tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình giới
thiệu nhân sự và tiến hành giới thiệu nhân sự bằng phiếu kín.
a) Thành phần: Tập thể lãnh đạo, Ban
thường vụ Đảng ủy hoặc Chi ủy (nơi không có Đảng ủy) hoặc Bí thư và Phó Bí thư
(nơi không có Chi ủy); kế toán trưởng, cấp trưởng cơ quan tham mưu giúp việc trở
lên, cấp trưởng tổ chức trực thuộc, cấp trưởng tổ chức đoàn thể. Đại diện bộ phận tham mưu về công tác tổ chức cán bộ của cấp có thẩm
quyền có thể tham dự (nhưng không được ghi phiếu).
b) Nguyên tắc giới thiệu và lựa chọn:
Mỗi thành viên giới thiệu 1 người cho một chức danh; người nào đạt số phiếu cao nhất trên 50% thì được lựa chọn. Trường hợp không có
người nào đạt trên 50% số phiếu giới thiệu thì chọn 2 người có số phiếu giới thiệu
cao nhất từ trên xuống để giới thiệu ở các bước tiếp theo (kết quả kiểm phiếu
tính trên số phiếu do Tổ kiểm phiếu phát ra và không công bố tại hội nghị này).
(Phiếu và Biên bản kiểm phiếu thực
hiện theo Mẫu 2a, 2b
trong Phụ lục kèm theo Quy định này)
3. Bước 3: Tập thể lãnh đạo, căn cứ vào cơ cấu, tiêu chuẩn,
điều kiện, yêu cầu nhiệm vụ và khả năng đáp ứng của cán bộ; trên cơ sở kết quả
giới thiệu nhân sự ở bước 2, tiến hành thảo luận và giới thiệu nhân sự bằng phiếu
kín.
a) Thành phần: Tập thể lãnh đạo. Đại
diện bộ phận tham mưu về công tác tổ chức cán bộ của cấp có thẩm quyền có thể
tham dự (nhưng không được ghi phiếu).
(Phiếu và Biên bản kiểm phiếu thực
hiện theo Mẫu 02a, 02b
trong Phụ lục kèm theo Quy định này)
b) Nguyên tắc giới thiệu và lựa chọn:
Mỗi thành viên lãnh đạo giới thiệu 1 người cho 1 chức danh trong số nhân sự được giới thiệu ở bước 2 hoặc giới thiệu người khác có đủ
tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định; người nào đạt số phiếu cao trên 50% số phiếu
giới thiệu thì được lựa chọn; nếu không có người nào đạt trên 50% số phiếu giới
thiệu thì chọn 2 người có số phiếu giới thiệu cao nhất từ trên xuống để lấy phiếu
tín nhiệm tại hội nghị cán bộ chủ chốt (kết quả kiểm phiếu
được công bố tại hội nghị).
Trường hợp nếu kết quả giới thiệu của
tập thể lãnh đạo khác với kết quả phát hiện, giới thiệu nhân sự ở bước 2 thì
báo cáo, giải trình rõ với cấp có thẩm quyền bổ nhiệm xem xét, cho ý kiến chỉ đạo
trước khi tiến hành các bước tiếp theo.
4. Bước 4: Tổ chức lấy ý kiến của cán bộ chủ chốt về nhân sự (được tiến hành khi
có ít nhất 2/3 số người được triệu tập có mặt).
a) Thành phần:
- Trường hợp bổ nhiệm cấp trưởng, cấp
phó các tổ chức tham mưu giúp việc: Toàn thể công chức, viên chức của đơn vị,
lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của tổ chức đó (nếu có).
- Trường hợp bổ nhiệm người đứng đầu,
cấp phó người đứng đầu và các chức danh lãnh đạo, quản lý khác tại cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ban Cán sự đảng Bộ, Bộ trưởng:
Tập thể lãnh đạo, Ban Thường vụ hoặc Chi ủy (nơi không có Đảng ủy) hoặc Bí thư
và Phó Bí thư (nơi không có Chi ủy); cấp trưởng, cấp phó tổ chức tham mưu giúp
việc và Kế toán trưởng của đơn vị trở lên; cấp trưởng đơn vị trực thuộc; cấp
trưởng tổ chức đoàn thể.
- Trường hợp bổ nhiệm chức danh lãnh
đạo, quản lý doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ, thành phần triệu
tập tại các đơn vị trực thuộc doanh nghiệp này như sau:
+ Ở tổng công
ty: Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát
viên, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, trưởng
phòng và phó trưởng phòng chuyên môn, chánh văn phòng và phó chánh văn phòng,
ban thường vụ cấp ủy, chủ tịch công đoàn, bí thư đoàn thanh niên;
+ Ở công ty 100%
vốn của tổng công ty: Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên phụ
trách chung, Giám đốc.
+ Ở công ty mà tổng
công ty nắm giữ trên 50% vốn điều lệ: Người đại diện phần vốn của tổng công ty.
+ Ở công ty mà tổng
công ty nắm giữ từ 50% vốn điều lệ trở xuống: Người đại diện nhóm người đại diện
phần vốn của tổng công ty.
+ Ở đơn vị sự nghiệp của tổng công
ty: Người đứng đầu.
Đại diện bộ phận tham mưu về công tác
tổ chức cán bộ của cấp có thẩm quyền có thể tham dự (nhưng không được ghi phiếu).
b) Trình tự lấy ý kiến:
- Đại diện lãnh đạo đơn vị: Thông báo
danh sách nhân sự do tập thể lãnh đạo giới thiệu (ở Bước 3); tóm tắt sơ yếu lý
lịch, quá trình học tập, công tác; nhận xét, đánh giá, ưu, khuyết
điểm, mặt mạnh, mặt yếu, triển vọng phát triển, dự kiến phân công công tác đối
với nhân sự được giới thiệu bổ nhiệm;
- Nhân sự được giới thiệu bổ nhiệm
trình bày chương trình hành động của cá nhân theo yêu cầu nhiệm vụ của đơn vị nếu
được bổ nhiệm;
- Hội nghị thảo luận kỹ về cơ cấu,
tiêu chuẩn, điều kiện, cách làm, quy trình giới thiệu, thực tế nguồn nhân sự và
các vấn đề khác có liên quan;
- Giới thiệu Tổ kiểm phiếu;
- Tổ kiểm phiếu
tiến hành phát phiếu, thu phiếu, lập biên bản kiểm phiếu. Kết quả kiểm phiếu
tính trên số phiếu do Tổ kiểm phiếu phát ra, kết quả kiểm
phiếu không công bố tại hội nghị này. Phiếu được lưu giữ theo chế độ tài liệu mật
tại đơn vị có nhân sự được đề nghị bổ nhiệm.
(Phiếu, Biên bản kiểm phiếu thực
hiện theo Mẫu 03a, 03b
trong Phụ lục kèm theo Quy định này)
5. Bước 5: Tập thể lãnh đạo thảo luận và biểu quyết nhân sự.
a) Thành phần: Tập
thể lãnh đạo.
b) Trình tự thực hiện:
- Lấy ý kiến bằng văn bản của ban thường
vụ đảng ủy hoặc đảng ủy cơ quan (những nơi không có ban thường vụ) và cơ quan
khác có liên quan (nếu có) về nhân sự được đề nghị bổ nhiệm.
Trường hợp cấp ủy địa phương là cấp trên của đơn vị thì lấy ý kiến bằng văn bản
của cấp ủy địa phương.
- Phân tích kết quả lấy phiếu ở các hội
nghị.
- Xác minh, kết luận những vấn đề mới
nảy sinh (nếu có).
- Tập thể lãnh đạo thảo luận, nhận
xét, đánh giá và biểu quyết nhân sự (bằng phiếu kín).
c) Nguyên tắc lựa chọn: Người đạt số
phiếu cao nhất trên 50% số phiếu giới thiệu thì được lựa chọn giới thiệu, bổ
nhiệm; trường hợp tập thể lãnh đạo giới thiệu 2 người có số
phiếu ngang nhau (đạt tỷ lệ 50%) thì lựa chọn nhân sự do người đứng đầu giới
thiệu để trình, đồng thời báo cáo đầy đủ các ý kiến khác nhau để cấp có thẩm
quyền bổ nhiệm xem xét, quyết định.
(Phiếu, Biên bản kiểm phiếu thực
hiện theo Mẫu 03a, 03b
trong Phụ lục kèm theo Quy định này)
Điều 10. Trình tự,
thủ tục bổ nhiệm đối với nguồn nhân sự từ nơi khác
Sau khi có chủ trương của cấp có thẩm
quyền, đơn vị đề xuất nhân sự hoặc bộ phận tham mưu của cấp có thẩm quyền đề xuất
giới thiệu nhân sự.
1. Trường hợp nhân sự do đơn vị (nơi
dự kiến tiếp nhận nhân sự) đề xuất
Tập thể lãnh đạo đơn vị thảo luận, thống
nhất về chủ trương và chỉ đạo tiến hành một số công việc sau:
a) Gặp nhân sự được đề nghị bổ nhiệm
để trao đổi ý kiến về yêu cầu nhiệm vụ công tác (việc
trao đổi được lập thành biên bản).
b) Trao đổi ý kiến với tập thể lãnh đạo
và thường vụ đảng ủy đơn vị nơi nhân sự đang công tác về
chủ trương điều động (việc trao đổi được lập thành biên bản); lấy nhận
xét, đánh giá bằng văn bản của tập thể lãnh đạo và thường vụ cấp ủy đối với
nhân sự nhiệm (theo Mẫu 05a, 05b trong Phụ lục kèm theo Quy định này); xác
minh lý lịch của nhân sự.
c) Thảo luận, nhận xét, đánh giá và
biểu quyết nhân sự (bằng phiếu kín).
d) Lập tờ trình đề nghị cấp có thẩm
quyền xem xét, bổ nhiệm (theo Mẫu 04 trong Phụ lục
kèm theo Quy định này).
2. Trường hợp nhân sự cấp có thẩm quyền
dự kiến điều động, bổ nhiệm cán bộ từ nguồn nhân sự ngoài đơn vị
Bộ phận tham mưu về công tác tổ chức
cán bộ của cấp có thẩm quyền tiến hành một số công việc sau:
a) Trao đổi ý kiến với tập thể lãnh đạo
của đơn vị tiếp nhận nhân sự về dự kiến điều động, bổ nhiệm
(việc trao đổi được lập thành biên bản).
b) Trao đổi ý kiến với tập thể lãnh đạo
nơi nhân sự đang công tác về chủ trương điều động, bổ nhiệm (việc trao đổi được lập thành biên bản) và lấy nhận xét, đánh giá bằng văn bản của tập thể lãnh đạo và cấp ủy.
c) Gặp nhân sự được dự kiến điều động,
bổ nhiệm để trao đổi ý kiến về yêu cầu nhiệm vụ công tác (việc trao đổi được
lập thành biên bản).
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan thẩm định về nhân sự.
đ) Làm tờ trình, trình cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định.
Trường hợp nhân sự bảo đảm được tiêu
chuẩn bổ nhiệm, nhưng chưa được cơ quan nơi cán bộ đang công tác nhất trí điều
động, thì cơ quan tham mưu về công tác cán bộ vẫn có thể báo cáo đề nghị cấp có
thẩm quyền bổ nhiệm xem xét, quyết định.
Điều 11. Thẩm định,
xét duyệt đối với nhân sự
1. Đơn vị làm tờ trình và 03 bộ hồ sơ
đề nghị bổ nhiệm gửi cấp có thẩm quyền.
Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền gồm hồ
sơ cá nhân của nhân sự được đề nghị và các văn bản thể hiện toàn bộ quá trình
thực hiện quy trình nhân sự. Hồ sơ cá nhân gồm: Sơ yếu lý lịch cá nhân (theo
mẫu 2C-BNV/2008), có dán ảnh cỡ 4 x
6 cm (ảnh chụp trong thời hạn 03 tháng tính đến thời điểm lập hồ
sơ) được cơ quan có thẩm quyền xác nhận; Bản tự nhận xét, đánh giá của cá nhân (theo
Mẫu 06 trong Phụ lục kèm theo Quy định này); Bản
kê khai tài sản, thu nhập (theo Mẫu tại Phụ lục II, Thông tư số 08/TT-TTCP ngày
31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ); Bản kê khai nguồn
tài chính cho con đi học nước ngoài (nếu có); Bản nhận xét, đánh giá của cấp ủy
địa phương nơi cư trú (theo Mẫu 07 trong Phụ lục
kèm theo Quy định này); Kết luận về tiêu chuẩn chính trị của cấp có thẩm
quyền; Giấy khám sức khỏe; bản sao công chứng, chứng thực văn bằng, chứng chỉ:
Bằng đại học, trên đại học, lý luận chính trị, ngoại ngữ,
tin học, quản lý nhà nước và các văn bằng chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ khác
theo tiêu chuẩn của chức danh bổ nhiệm.
2. Bộ phận tham mưu về công tác tổ chức
cán bộ của cấp có thẩm quyền:
a) Gửi văn bản (kèm theo bản chụp hồ
sơ nhân sự) xin ý kiến thẩm định các cơ quan liên quan. Bộ phận tham mưu về
công tác tổ chức cán bộ và các cơ quan liên quan thẩm định nhân sự theo chức
năng, nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm về ý kiến thẩm định, đề xuất của
mình.
b) Thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ nhân sự,
tổng hợp đầy đủ các ý kiến về nhân sự và làm tờ trình cấp
có thẩm quyền, báo cáo rõ về đề nghị bổ nhiệm, ý kiến thẩm định của các cơ quan
liên quan và đề xuất của bộ phận tham mưu về công tác tổ chức cán bộ.
3. Cấp có thẩm quyền bổ nhiệm:
a) Lấy ý kiến bằng văn bản của các cơ
quan, tổ chức sau về việc bổ nhiệm và nhận xét, đánh giá đối với nhân sự:
- Thường vụ Đảng ủy cấp trên đơn vị
nơi nhân sự công tác trường hợp bổ nhiệm cấp trưởng;
- Ban Thường vụ Đảng ủy Bộ trường hợp bổ nhiệm lãnh đạo cấp trưởng, cấp phó các
đơn vị thuộc Đảng bộ Bộ;
b) Xin ý kiến của: Thủ tướng Chính phủ
khi bổ nhiệm Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Tổng Thanh tra Chính
phủ khi bổ nhiệm Chánh Thanh tra Bộ; Bộ Thông tin và Truyền
thông khi bổ nhiệm lãnh đạo cơ quan báo chí, xuất bản; cơ quan kế toán cấp trên
trực tiếp khi bổ nhiệm kế toán trưởng.
b) Xem xét, quyết định.
Chương 3
BỔ NHIỆM LẠI
Điều 12. Yêu cầu
đối với việc bổ nhiệm lại
1. Khi hết thời hạn giữ chức vụ bổ
nhiệm theo quy định, phải xem xét có hay không bổ nhiệm lại.
Những cán bộ sau khi được bổ nhiệm vì
những lý do cụ thể như: Sức khỏe không bảo đảm, uy tín giảm sút, không phù hợp
với điều kiện làm việc, sinh hoạt; không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm kỷ luật đảng,
pháp luật của Nhà nước... thì cơ quan tham mưu đề xuất và cấp lãnh đạo có thẩm
quyền cần xem xét, thay thế kịp thời, không chờ hết thời hạn
giữ chức vụ bổ nhiệm.
2. Việc bổ nhiệm
lại được tiến hành từng bước, phù hợp quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước và yêu cầu của từng lĩnh vực, bảo đảm ổn định và hiệu quả thiết
thực.
Điều 13. Điều kiện
xem xét, bổ nhiệm lại
1. Hoàn thành nhiệm vụ trong thời hạn
giữ chức vụ và vẫn đủ tiêu chuẩn chức danh, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ trong
thời gian tới.
2. Cơ quan, đơn vị có yêu cầu.
3. Đủ sức khỏe để tiếp tục đảm nhiệm
chức vụ cũ.
Điều 14. Thẩm
quyền quyết định bổ nhiệm lại
1. Cấp nào ra quyết định bổ nhiệm cán
bộ thì cấp đó thực hiện việc bổ nhiệm lại.
2. Bộ trưởng xem xét, bổ nhiệm lại một
số chức danh lãnh đạo thuộc diện Ban Cán sự đảng Bộ quản lý theo quy định về
phân cấp quản lý cán bộ.
Trường hợp xét thấy không đủ tiêu chuẩn,
điều kiện bổ nhiệm lại phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem
xét, quyết định.
Bộ phận tham mưu về công tác tổ chức
cán bộ kịp thời phát hiện và đề xuất với cơ quan có thẩm quyền các trường hợp cần
thay thế, miễn nhiệm và các trường hợp không nên bổ nhiệm lại.
3. Việc bổ nhiệm
lại đối với những nhân sự tính đến tuổi nghỉ hưu không còn đủ thời gian công
tác 05 năm (không còn đủ 03 năm công tác đối với Kiểm soát viên), như sau:
a) Đối với nhân sự lãnh đạo, quản lý
còn từ 02 năm công tác trở lên (còn từ 18 tháng công tác trở lên đối với Kiểm soát viên), thì phải thực hiện quy trình bổ nhiệm lại
theo quy định.
b) Trường hợp còn dưới 02 năm công
tác (còn dưới 18 tháng công tác đối với Kiểm soát viên) thì người đứng đầu và tập
thể lãnh đạo thảo luận, xem xét, nếu nhân sự còn sức khỏe, uy tín, đáp ứng được
yêu cầu nhiệm vụ thì thống nhất nhận xét, đánh giá đối với
cán bộ (bằng văn bản), biểu quyết (bằng phiếu kín), quyết định theo thẩm quyền
hoặc lập tờ trình gửi cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định kéo dài thời hạn giữ chức vụ cho đến khi đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định mà
không phải thực hiện trình tự, thủ tục bổ nhiệm lại.
4. Nhân sự không được bổ nhiệm lại được
xem xét bố trí công tác khác.
Điều 15. Trình tự,
thủ tục bổ nhiệm lại
1. Chậm nhất là 90 ngày đến thời điểm
cán bộ hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm, người quyết định bổ nhiệm thông báo
hoặc ủy quyền cho cấp phó hay người đứng đầu bộ phận tham mưu về công tác cán bộ thông báo đến nhân sự và đơn vị nơi nhân sự đang công tác biết để thực hiện trình tự, thủ tục
xem xét bổ nhiệm lại.
2. Nhân sự làm báo cáo tự nhận xét,
đánh giá việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong thời hạn
giữ chức vụ (theo Mẫu 06 trong Phụ lục kèm
theo Quy định này).
3. Tập thể lãnh đạo đơn vị tổ chức hội
nghị lấy phiếu tín nhiệm đối với nhân sự đề nghị bổ nhiệm
lại, hội nghị được tiến hành khi có ít nhất 2/3 số người được triệu tập tham
gia hội nghị.
Thành phần tham dự hội nghị như nêu tại
khoản 4 Điều 9 Quy định này.
Nội dung hội nghị: Nhân sự được đề
nghị bổ nhiệm lại đọc bản tự nhận xét, đánh giá việc thực hiện chức trách, nhiệm
vụ trong thời hạn giữ chức vụ; Bản báo cáo kết quả thực hiện
chương trình hành động khi thực hiện quy trình bổ nhiệm. Hội nghị thảo luận và
tham gia ý kiến; bỏ phiếu tín nhiệm (bằng phiếu kín) đối với nhân sự đề nghị bổ
nhiệm lại.
(Phiếu, Biên bản kiểm phiếu thực
hiện theo Mẫu 11a, 11b
trong Phụ lục kèm theo Quy định này)
4. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực
tiếp sử dụng cán bộ nhận xét, đánh giá và đề xuất ý kiến có bổ nhiệm lại hay
không. Tập thể lãnh đạo thảo luận, xem xét, bỏ phiếu kín quyết định hoặc đề nghị
cấp có thẩm quyền quyết định theo phân cấp quản lý cán bộ. Cán bộ được trên 50%
số người được triệu tập ở các hội nghị đồng ý thì trình cấp có thẩm quyền xem
xét, bổ nhiệm lại; trường hợp từ 50% trở xuống đồng ý thì
báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền thực hiện
như đối với trường hợp bổ nhiệm cán bộ; nhân sự phải hoàn thiện hồ sơ cá nhân
như đối với trường hợp bổ nhiệm lần đầu (trừ trường hợp bổ nhiệm lại theo hình
thức kéo dài thời gian giữ chức vụ cho đến khi đủ tuổi nghỉ hưu).
5. Người giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý khi hết thời hạn bổ nhiệm mà chưa có quyết định bổ nhiệm lại thì không được
quyết định và ký các văn bản theo chức trách, nhiệm vụ, thẩm quyền của chức vụ đó.
6. Trường hợp người giữ chức vụ lãnh
đạo, quản lý khi hết thời hạn bổ nhiệm mà chưa được cấp có
thẩm quyền bổ nhiệm lại theo quy định của pháp luật nhưng sau đó được bổ nhiệm
lại thì thời hạn giữ chức vụ được tính từ ngày hết thời hạn bổ nhiệm của nhiệm
kỳ trước.
7. Quyết định bổ nhiệm lại chức vụ
lãnh đạo, quản lý phải được ban hành trước ít nhất 01 ngày làm việc, tính đến
ngày hết thời hạn bổ nhiệm (trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều này).
Mục 4: ĐIỀU ĐỘNG,
BIỆT PHÁI VÀ CHO CÁN BỘ CHUYỂN CÔNG TÁC
Điều 16. Mục
đích, yêu cầu của việc điều động, biệt phái cán bộ
1. Việc điều động, biệt phái cán bộ
phải căn cứ vào yêu cầu công tác, nhiệm vụ chính trị, quy hoạch cán bộ nhằm sử
dụng có hiệu quả và tạo sự đồng bộ trong đội ngũ cán bộ; khắc phục tình trạng
khép kín, cục bộ trong từng ngành, từng địa phương, từng tổ chức; đồng thời bảo
đảm sự ổn định và phát triển của đội ngũ cán bộ.
2. Các cấp ủy, tổ chức đảng, cơ quan,
đơn vị và cán bộ phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định điều động, biệt phái
cán bộ của cấp có thẩm quyền.
Điều 17. Đối tượng,
phạm vi, thẩm quyền và quy trình điều động cán bộ
1. Đối tượng:
Cán bộ được điều động để thực hiện chủ
trương bố trí cán bộ không giữ chức vụ quá hai nhiệm kỳ liên tiếp và còn dưới
08 năm công tác đến thời điểm nghỉ hưu, gồm:
a) Cấp trưởng
các cơ quan tham mưu giúp việc Bộ trưởng và Tổng cục trưởng.
b) Cấp trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ
Giao thông vận tải.
c) Cấp trưởng các đơn vị có tư cách
pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng thuộc các đơn vị trực thuộc Bộ.
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý tại các
cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật về giáo dục và đào tạo; người giữ chức
danh, chức vụ tại doanh nghiệp và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh
nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, gồm:
- Hiệu trưởng, trưởng khoa các Trường
đại học trực thuộc Bộ;
- Giám đốc, trưởng khoa của Học viện
Hàng không Việt Nam;
- Hiệu trưởng các Trường Cao đẳng,
Trường Trung cấp thuộc Bộ.
- Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch
công ty, thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên đối với công ty 100% vốn
nhà nước;
- Người đại diện phần vốn nhà nước tại
công ty cổ phần có vốn góp của Nhà nước.
đ) Các trường hợp khác: Căn cứ tình
hình thực tế và yêu cầu công việc, cấp có thẩm quyền xem
xét, quyết định việc điều động, bổ nhiệm lại đối với từng
trường hợp cụ thể cho phù hợp. Trường hợp bổ nhiệm lại nhiệm kỳ thứ 3 đối với cấp
phó thì phải điều chỉnh phân công lĩnh vực phụ trách đối với
cán bộ đó.
Riêng trường hợp cán bộ lãnh đạo liên
quan trực tiếp đến công tác tài chính, đầu tư, quản lý đầu tư xây dựng, khi cần
thiết, cấp có thẩm quyền thực hiện việc điều động mà không chờ đến khi cán bộ
giữ chức vụ lãnh đạo đủ 02 nhiệm kỳ.
Trường hợp cán bộ đã giữ chức vụ lãnh
đạo đủ 02 nhiệm kỳ nhưng còn dưới 02 năm công tác thì cấp
có thẩm quyền xem xét, quyết định việc kéo dài thời hạn giữ chức vụ cho đến khi
đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
2. Phạm vi: Điều động giữa các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ;
3. Thẩm quyền: Thực hiện theo quy định
về phân cấp quản lý cán bộ của cơ quan có thẩm quyền.
4. Quy trình:
a) Căn cứ quy hoạch cán bộ, nhu cầu
công tác và năng lực, sở trường của cán bộ, đề nghị của đơn vị (nếu có), cấp có
thẩm quyền bổ nhiệm cán bộ xây dựng kế hoạch, biện pháp điều động cán bộ thuộc
phạm vi quản lý:
- Lập danh sách cán bộ cần điều động.
- Biện pháp thực hiện cụ thể đối với
từng cán bộ.
b) Quy trình điều động thực hiện như
trường hợp bổ nhiệm cán bộ từ nguồn nhân sự nơi khác quy định
tại Điều 10 Quy định này.
Điều 18. Đối tượng,
phạm vi, thẩm quyền, quy trình biệt phái cán bộ
1. Đối tượng: Cán bộ được biệt phái
do yêu cầu công tác theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Phạm vi: Biệt phái giữa các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ; các ban, bộ, ngành, địa phương, đoàn thể chính trị - xã
hội.
3. Thẩm quyền: Thực hiện theo quy định
về phân cấp quản lý cán bộ của cơ quan có thẩm quyền.
Khi cần thiết, cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định điều động, biệt phái cán bộ từ nơi
khác về đảm nhận các chức vụ thuộc diện cấp có thẩm quyền quản lý tại các cơ
quan, đơn vị.
4. Quy trình:
a) Căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, nhu cầu
công tác và năng lực, sở trường của cán bộ, đề nghị của đơn vị (nếu có), cấp có
thẩm quyền bổ nhiệm cán bộ xem xét việc biệt phái cán bộ thuộc phạm vi quản lý.
b) Quy trình biệt phái: Tập thể lãnh
đạo, cấp ủy cơ quan, đơn vị nơi cán bộ đang công tác và nơi được cử đến biệt
phái trao đổi, thống nhất ý kiến (bằng văn bản); cơ quan, đơn vị nơi cán bộ đang công tác trình cấp có thẩm quyền
xem xét, quyết định.
Trước khi quyết định biệt phái, lãnh
đạo (hoặc bộ phận tham mưu về công tác cán bộ) của cấp có thẩm quyền cần gặp gỡ
cán bộ nói rõ mục đích, sự cần thiết của việc biệt phái để nghe cán bộ phát biểu,
đề xuất ý kiến.
Điều 19. Bảo đảm
chế độ, chính sách đối với cán bộ được điều động, biệt phái
1. Các cấp ủy, tổ chức đảng, cơ quan,
đơn vị liên quan có trách nhiệm tạo điều kiện để cán bộ được điều động, biệt
phái, sớm ổn định công tác và sinh hoạt.
2. Cán bộ được điều động, biệt phái đến
những vùng khó khăn như miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo được ưu
tiên giải quyết trước thời hạn một số chế độ, chính sách.
Điều 20. Cho
chuyển công tác
1. Cán bộ có nhu cầu chuyển công tác
phải gửi đơn xin chuyển công tác cho cấp có thẩm quyền quyết định về nhân sự;
đơn vị có nhu cầu tiếp nhận cán bộ gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan sử dụng
cán bộ và cấp có thẩm quyền quyết định về nhân sự.
2. Người đứng đầu đơn vị sử dụng cán
bộ xin ý kiến bằng văn bản của cấp ủy cùng cấp về chủ trương chuyển công tác và
nhận xét, đánh giá đối với nhân sự đề nghị cho chuyển công
tác.
3. Tập thể lãnh đạo đơn vị họp, nhận
xét, đánh giá đối với nhân sự. Nếu thống nhất cho chuyển công tác thì Người đứng
đầu đơn vị quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.
4. Cấp có thẩm quyền khi nhận được hồ
sơ đề nghị cho cán bộ chuyển công tác thì tiến hành các thủ
tục sau đây: Xin ý kiến của cấp ủy đảng và cơ quan có thẩm quyền như trường hợp
bổ nhiệm theo quy định tại Quy định này; xem xét quyết định
việc cho chuyển công tác. Trường hợp không cho chuyển công tác thì thông báo lại
cho đơn vị và cá nhân biết.
Mục 5: TỪ CHỨC, MIỄN
NHIỆM
Điều 21. Đối với
đơn vị hành chính, sự nghiệp
1. Từ chức
a) Việc từ chức được thực hiện đối với
một trong các trường hợp sau đây:
- Cá nhân tự nguyện, chủ động xin từ
chức;
- Cá nhân nhận thấy không đủ sức khỏe, năng lực, uy tín để hoàn thành chức trách
nhiệm vụ được giao;
- Cá nhân nhận thấy sai phạm, khuyết
điểm của đơn vị mình hoặc của cấp dưới có liên quan đến trách
nhiệm của mình;
- Cá nhân có nguyện vọng xin từ chức
vì các lý do khác.
b) Trình tự, thủ tục từ chức
- Cá nhân làm đơn xin từ chức, gửi
Người đứng đầu đơn vị và cấp có thẩm quyền; trong đó nêu rõ lý do xin từ chức.
- Tập thể lãnh đạo, cấp ủy đảng đơn vị
họp, nhận xét, đánh giá và xem xét việc từ chức:
+ Nếu thống nhất cho từ chức: Người đứng
đầu đơn vị ra quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định miễn
nhiệm chức vụ.
+ Nếu không thống nhất cho từ chức:
Thông báo cho cá nhân; nêu rõ lý do và báo cáo cấp có thẩm quyền.
- Trong thời hạn 01 tháng, kể từ khi
nhận được đơn xin từ chức, đơn vị trực tiếp quản lý nhân sự phải xem xét để quyết
định hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định.
- Khi nhân sự chưa được cấp có thẩm
quyền quyết định cho từ chức vẫn phải tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, chức trách
được giao.
2. Miễn nhiệm
a) Việc miễn nhiệm được thực hiện đối
với một trong các trường hợp sau đây:
- Không đủ sức khỏe để tiếp tục lãnh
đạo, quản lý;
- Không hoàn thành nhiệm vụ hoặc vi
phạm kỷ luật của Đảng, vi phạm pháp luật của Nhà nước nhưng chưa đến mức bị kỷ
luật bằng hình thức cách chức;
- Không đủ năng lực, uy tín để làm việc;
- Vi phạm quy định của cơ quan có thẩm
quyền về bảo vệ chính trị nội bộ.
b) Trình tự, thủ tục miễn nhiệm
- Trường hợp miễn nhiệm cấp trưởng: Bộ
phận tham mưu về công tác cán bộ của cấp có thẩm quyền thực hiện các công việc
sau:
+ Trình cấp có thẩm quyền xin chủ
trương miễn nhiệm nhân sự;
+ Làm việc với nhân sự và tập thể
lãnh đạo, cấp ủy đảng của đơn vị về chủ trương miễn nhiệm;
+ Xin ý kiến của cấp ủy đảng cấp trên
của đơn vị về chủ trương miễn nhiệm;
+ Trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết
định miễn nhiệm nhân sự.
- Trường hợp miễn nhiệm cấp phó:
+ Bộ phận tham mưu về công tác cán bộ
trình Người đứng đầu đơn vị xin chủ trương miễn nhiệm;
+ Người đứng đầu đơn vị xin ý kiến bằng
văn bản của cấp ủy cùng cấp về chủ trương miễn nhiệm và nhận xét, đánh giá đối
với nhân sự đề nghị miễn nhiệm;
+ Tập thể lãnh đạo đơn vị họp, nhận xét, đánh giá và bỏ phiếu kín về việc miễn nhiệm. Nếu thống nhất miễn nhiệm thì Người đứng đầu đơn vị trình cấp có thẩm quyền
xem xét quyết định miễn nhiệm;
+ Cấp có thẩm quyền khi nhận được đề
nghị của đơn vị về việc miễn nhiệm nhân sự thì tiến hành các thủ tục sau đây:
Xin ý kiến của cấp ủy đảng và cơ quan có thẩm quyền như trường hợp bổ nhiệm
theo quy định tại Quy định này; xem xét quyết định việc miễn nhiệm. Trường hợp
không miễn nhiệm thì thông báo lại cho đơn vị.
Điều 22. Đối với
doanh nghiệp
1. Từ chức
a) Người quản lý doanh nghiệp được từ
chức một trong các trường hợp sau đây:
- Không còn đủ uy tín để thực hiện chức
trách, nhiệm vụ được giao;
- Do nhận thấy vi
phạm khuyết điểm của tổng công ty, công ty hoặc của cấp dưới có liên quan đến
trách nhiệm của mình;
- Có nguyện vọng xin từ chức vì lý do
cá nhân khác.
b) Người quản lý doanh nghiệp không
được từ chức một trong các trường hợp sau:
- Đang đảm nhận nhiệm vụ quốc phòng,
an ninh quốc gia; nhiệm vụ trọng yếu, cơ mật mà chưa hoàn thành nhiệm vụ, cần
tiếp tục đảm nhận nhiệm vụ, nếu từ chức sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến nhiệm vụ
được giao;
- Đang trong quá trình bị thanh tra, kiểm tra, điều tra của cơ quan thanh tra, kiểm
tra, bảo vệ pháp luật hoặc bị xem xét kỷ luật về đảng, chính quyền.
c) Thủ tục xem xét cho từ chức
- Người quản lý doanh nghiệp xin từ
chức phải viết đơn trình bày lý do, nguyện vọng gửi Hội đồng
thành viên, Chủ tịch công ty hoặc cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ
tổng hợp, đề xuất ý kiến từng trường hợp cụ thể trình Hội đồng thành viên, Chủ
tịch công ty.
- Hội đồng thành viên, Chủ tịch công
ty, cấp ủy cùng cấp họp trao đổi và thống nhất.
- Hội đồng thành viên, Chủ tịch công
ty quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Trong thời gian 60 ngày, kể từ ngày
nhận được đơn từ chức của người quản lý doanh nghiệp, Hội đồng thành viên, Chủ
tịch công ty quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Trong thời gian 60 ngày, kể từ ngày
có quyết định cho từ chức, Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty phải xem xét,
quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định nhân sự thay thế.
- Người quản lý doanh nghiệp chưa được
cấp có thẩm quyền quyết định cho từ chức thì vẫn phải thực hiện chức trách, nhiệm
vụ được giao.
2. Miễn nhiệm
a) Việc miễn nhiệm đối với người quản
lý doanh nghiệp được thực hiện một trong các trường hợp sau đây:
- Không đủ tiêu chuẩn và điều kiện
theo quy định của cấp có thẩm quyền;
- Có hành vi vi phạm pháp luật thuộc
một trong các trường hợp sau đây:
+ Vi phạm pháp luật bị kỷ luật bằng hình thức khiển trách hoặc cảnh cáo mà yêu cầu nhiệm
vụ công tác cần phải thay thế;
+ Bị cấp có thẩm quyền kết luận bằng
văn bản về hành vi vi phạm pháp luật nhưng chưa đến mức kỷ luật cách chức.
- Không đủ năng lực, trình độ, uy tín
để thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao thuộc một trong
các trường hợp sau đây:
+ Trong 02 năm liên tiếp của nhiệm kỳ
giữ chức vụ bị đánh giá, phân loại ở mức không hoàn thành nhiệm vụ;
+ Trong 01 nhiệm kỳ hoặc trong 02 nhiệm
kỳ liên tiếp bị 02 lần xử lý kỷ luật liên quan đến chức trách,
nhiệm vụ được giao;
+ Để tổ chức, đơn vị được giao phụ
trách mất đoàn kết hoặc làm tổ chức, đơn vị mất đoàn kết theo kết luận của cấp
có thẩm quyền;
+ Bị cơ quan kiểm tra, thanh tra có thẩm quyền kết luận bằng văn bản về
vi phạm tư cách đạo đức hoặc vi phạm quy định về những việc đảng viên không được
làm đối với người quản lý là đảng viên.
- Có đơn xin từ chức và được cấp có
thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
b) Việc miễn nhiệm đối với người quản
lý doanh nghiệp không chờ đến hết thời hạn giữ chức vụ được bổ nhiệm hoặc chờ đến
tuổi nghỉ hưu theo quy định.
c) Thủ tục xem xét miễn nhiệm
- Hội đồng thành viên, Chủ tịch công
ty chỉ đạo cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ đề xuất phương án miễn nhiệm.
- Cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ
gặp trực tiếp nhân sự đang xem xét miễn nhiệm để thông báo và nghe ý kiến của
nhân sự.
- Hội đồng thành viên, Chủ tịch công
ty, cấp ủy cùng cấp họp trao đổi và thống nhất về việc miễn nhiệm chức vụ đối với
người quản lý doanh nghiệp.
- Hội đồng thành viên, Chủ tịch công
ty quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Trong thời gian 60 ngày, kể từ ngày
có quyết định miễn nhiệm, Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty phải xem xét,
quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định nhân sự thay thế.
3. Người quản lý doanh nghiệp sau khi
từ chức, miễn nhiệm sẽ được cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí công tác phù hợp
với trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị hoặc
giải quyết chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.
Mục 6: CÔNG BỐ QUYẾT
ĐỊNH, QUẢN LÝ HỒ SƠ
Điều 23. Công bố
quyết định về nhân sự
1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại có hiệu lực, đơn vị có nhân sự được bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại hoặc đơn vị tiếp nhận nhân sự bổ nhiệm
có trách nhiệm tổ chức hội nghị công bố quyết định.
2. Tổ chức công
bố quyết định.
a) Đại diện lãnh đạo cấp có thẩm quyền
bổ nhiệm:
- Công bố và trao quyết định bổ nhiệm
đối với chức danh cấp trưởng, cấp phó tổ chức tham mưu và đơn vị trực thuộc;
- Công bố và trao quyết định bổ
nhiệm lại đối với chức danh cấp trưởng các tổ chức tham mưu và
đơn vị trực thuộc.
b) Đại diện lãnh đạo bộ phận tham mưu
về công tác cán bộ của cấp quyết định bổ nhiệm hoặc Người đứng đầu đơn vị công
bố và trao quyết định bổ nhiệm đối với chức danh khác ngoài các chức danh quy định
tại điểm a khoản 2 Điều này.
c) Người đứng đầu đơn vị có nhân sự
được bổ nhiệm lại chủ trì tổ chức công bố quyết định bổ nhiệm lại đối với chức
danh khác ngoài các chức danh quy định tại điểm a khoản 2
Điều này, mời đại diện cơ quan có thẩm quyền tham dự.
Điều 24. Quản lý
hồ sơ
1. Cấp có thẩm quyền bổ nhiệm nhân sự
có trách nhiệm quản lý hồ sơ gốc, hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm của nhân sự.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
quyết định bổ nhiệm, từ chức, miễn nhiệm có hiệu lực, đơn
vị nơi nhân sự công tác có trách nhiệm bàn giao toàn bộ hồ sơ gốc của nhân sự
cho cấp có thẩm quyền quản lý hồ sơ.
3. Việc lập, lưu giữ, quản lý, khai
thác, bổ sung, bàn giao hồ sơ nhân sự được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Chương 3
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 25. Người đứng
đầu đơn vị
1. Chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
2. Căn cứ quy định của pháp luật và
Quy định này để ban hành quy định cho phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị
đối với các chức danh lãnh đạo chưa được quy định tại Quy định này.
3. Phản ánh về Bộ Giao thông vận tải
(qua Vụ Tổ chức cán bộ) những vướng mắc trong quá trình thực
hiện.
Điều 26. Vụ trưởng
Vụ Tổ chức cán bộ
1. Tổ chức hướng
dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Chủ trì tổng
hợp những vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện Quy định này để tham
mưu trình Bộ trưởng xem xét quyết định./.
PHỤ LỤC
Kèm theo quy định về trình tự; thủ tục bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm đối với chức danh lãnh đạo, quản lý tại
các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp thuộc Bộ Giao thông vận
tải
TT
|
Ký
hiệu Mẫu
|
Tên
Mẫu
|
1
|
Mẫu 01
|
Tờ trình xin chủ trương bổ nhiệm
|
2
|
Mẫu
02a
|
Phiếu lấy ý kiến tại Hội nghị Bước
2 hoặc Bước 3
|
3
|
Mẫu
02b
|
Biên bản kiểm phiếu giới thiệu nhân
sự tại Hội nghị Bước 2 hoặc Bước 3
|
4
|
Mẫu 03a
|
Phiếu lấy ý kiến tại Hội nghị Bước
4 hoặc Bước 5
|
5
|
Mẫu
03b
|
Biên bản kiểm phiếu giới thiệu nhân
sự tại Hội nghị Bước 4 hoặc Bước 5
|
6
|
Mẫu
04
|
Tờ trình đề nghị bổ nhiệm
|
7
|
Mẫu
05a
|
Nhận xét, đánh giá nhân sự của tập
thể lãnh đạo đơn vị
|
8
|
Mẫu
05b
|
Nhận xét, đánh giá nhân sự của cấp ủy
đảng đơn vị
|
9
|
Mẫu
06
|
Bản tự nhận nhận xét, đánh giá của
nhân sự
|
10
|
Mẫu
07
|
Nhận xét, đánh
giá nhân sự của Chi ủy nơi nhân sự
cư trú
|
11
|
Mẫu 08
|
Quyết định về việc bổ nhiệm cán bộ
|
12
|
Mẫu
09
|
Quyết định về việc điều động bổ nhiệm
cán bộ
|
13
|
Mẫu
10
|
Tờ trình đề nghị bổ nhiệm lại cán bộ
|
14
|
Mẫu 11a
|
Phiếu lấy ý kiến đề nghị bổ nhiệm lại
|
15
|
Mẫu
11b
|
Biên bản lấy ý kiến đề nghị bổ nhiệm
lại
|
16
|
Mẫu
12
|
Quyết định bổ nhiệm lại nhân sự trong trường hợp nhân sự còn trên 02 năm công tác
|
17
|
Mẫu
13
|
Quyết định kéo dài thời gian giữ chức
đối với nhân sự đến thời điểm nghỉ hưu trong trường hợp nhân sự còn dưới 02
năm công tác
|
Mẫu
01
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ …………1
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………
|
……...,
ngày … tháng … năm ……
|
TỜ TRÌNH
Xin chủ trương bổ nhiệm ...2
Kính gửi:
………………………..3
1. Giới thiệu tóm tắt về loại hình đơn vị.
2. Thực trạng đội ngũ lãnh đạo hiện
có của đơn vị (họ tên, ngày tháng năm sinh, chức vụ, phân công nhiệm vụ).
3. Lý do cần bổ nhiệm.
4. Số lượng lãnh đạo đề nghị bổ sung:
- Nhân sự tại chỗ;
- Nhân sự ngoài đơn vị (tóm tắt sơ yếu
lý lịch nhân sự nếu có).
- Dự kiến phân công công tác đối với
nhân sự sau khi được bổ nhiệm (trường hợp bổ nhiệm cấp phó).
5. Đề nghị cấp có thẩm quyền phê duyệt
chủ trương để triển khai quy trình bổ nhiệm.
Nơi nhận:
………
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
_____________________________
1 Tên
đơn vị đề nghị bổ nhiệm
2 Chức
danh đề nghị bổ nhiệm
3 Cấp
có thẩm quyền bổ nhiệm
Mẫu 02a
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ …1
-------
|
…,
ngày … tháng … năm ……
|
PHIẾU LẤY Ý KIẾN
(tại Hội nghị Bước...)2
Giới thiệu nhân sự đề nghị
thực hiện quy trình bổ nhiệm giữ chức
………………………………3
Căn cứ nhu cầu công tác, cơ cấu, tiêu
chuẩn, điều kiện chức danh đề nghị bổ nhiệm; căn cứ phẩm chất đạo đức và năng lực
cá nhân, ………….1 dự kiến thực
hiện quy trình nhân sự đề nghị bổ nhiệm giữ chức ………………3:
Đề nghị đồng chí
giới thiệu nhân sự đủ điều kiện, tiêu
chuẩn đối với chức danh trên:
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Chức
vụ, đơn vị công tác hiện tại
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Người ghi phiếu chỉ được giới thiệu
01 người.
- Người ghi phiếu không cần: Ký, ghi
họ tên của mình.
________________________
1 Đơn
vị đề nghị bổ nhiệm
2 Ghi
rõ Bước 2 hoặc Bước 3
3 Chức
danh đề nghị bổ nhiệm
Mẫu 02b
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ …1
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Kiểm phiếu giới thiệu nhân sự tại
Hội nghị Bước...2
Vào hồi ...h... ngày ..., tại..., …1
đã tổ chức Hội nghị ...2 để giới thiệu nhân sự đề nghị thực hiện quy
trình bổ nhiệm giữ chức …………..3
1. Chủ trì cuộc họp:
……………….
2. Thành phần dự: ....
Tổng số người được triệu tập: ………………….người, có mặt: ……………….người.
Vắng: …………………..người
(lý do)
(Có danh sách cán bộ kèm theo).
3. Thành phần Tổ kiểm phiếu gồm:
- Ông (bà) …………………………………. - Tổ trưởng;
- Ông (bà) …………………………………. - Tổ
viên;
- Ông (bà) …………………………………. - Tổ
viên;
4. Kết quả kiểm phiếu:
- Số phiếu phát ra: …. phiếu;
- Số phiếu hợp lệ: … phiếu;
|
Số phiếu thu về: … phiếu.
Số phiếu không hợp lệ: … phiếu.
|
- Kết quả:
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Chức
vụ, đơn vị công tác hiện tại
|
Tỷ
lệ giới thiệu
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Hội nghị kết thúc vào lúc ...h....
cùng ngày. Biên bản đã được Tổ Kiểm phiếu, đại diện đơn vị
thông qua và thống nhất cùng ký tên dưới đây. Biên bản này được lập thành 04 bản
có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại đơn vị cùng phiếu xin ý kiến, 03 bản lưu hồ
sơ bổ nhiệm.
Tổ trưởng Tổ kiểm phiếu: ……………………………
Nguyễn Văn A
Thành viên Tổ kiểm phiếu: ……………………………
Nguyễn Văn B
……………………………… Nguyễn Văn C
|
Đại
diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
_________________________
1 Đơn
vị đề nghị bổ nhiệm
2 Ghi
rõ Bước 2 hoặc Bước 3
3 Chức
đanh đề nghị bổ nhiệm
Mẫu 03a
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ …1
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…,
ngày … tháng … năm ……
|
PHIẾU LẤY Ý KIẾN
(tại Hội nghị Bước...2)
Giới thiệu nhân sự đề nghị bổ
nhiệm giữ chức ……………3
Căn cứ nhu cầu công tác, phẩm chất đạo
đức và năng lực cá nhân, ………….1 dự kiến trình ……………. 4 xem xét bổ nhiệm ………5 trong số các đồng chí có tên sau đây, giữ chức …………….. 3:
Đề nghị đồng chí cho biết ý kiến của
mình.
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Chức
vụ, đơn vị công tác hiện tại
|
Ý
kiến
|
Đồng
ý
|
Không
đồng ý
|
1
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Người ghi phiếu đồng ý hoặc không đồng
ý thì đánh dấu “X” vào ô tương ứng.
- Người ghi phiếu không cần: Ký, ghi
họ tên của mình.
___________________________
1 Đơn
vị đề nghị bổ nhiệm
2 Ghi
rõ Bước 4 hoặc Bước 5
3 Chức
danh đề nghị bổ nhiệm
4 Cấp
có thẩm quyền bổ nhiệm
5 Số
lượng đề nghị bổ nhiệm
Mẫu 03b
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ …… 1
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
(tại Hội nghị Bước…2)
Kiểm phiếu giới thiệu nhân sự
đề nghị bổ nhiệm giữ chức....3
Vào hồi ...h... ngày …, tại …, …1 đã tổ chức
Hội nghị lấy phiếu có danh, giới thiệu nhân sự đề nghị bổ
nhiệm giữ chức ….3 đối với
….4
1. Chủ trì cuộc họp: …………….
2. Thành phần dự: ………………
Tổng số người được triệu tập: ………………người, có mặt: …………………người.
Vắng: ………………….. người
(lý do)
(Có danh sách cán bộ kèm theo).
3. Thành phần Tổ kiểm phiếu gồm:
- Ông (bà) ……………………. - Tổ trưởng;
- Ông (bà) ……………………. - Tổ viên;
- Ông (bà) …………………….
- Tổ viên.
4. Kết quả kiểm phiếu:
- Số phiếu phát ra: ... phiếu;
- Số phiếu hợp lệ: ... phiếu;
|
Số phiếu thu về: ... phiếu.
Số phiếu không hợp lệ: ... phiếu.
|
- Kết quả:
+ Ông (bà) …………….. được ….. phiếu đồng ý giới thiệu (=....%).
+ Ông (bà) …………….. được ….. phiếu đồng ý giới thiệu (=....%).
Hội nghị kết thúc vào lúc ...h....
cùng ngày. Biên bản đã được Tổ Kiểm phiếu, đại diện đơn vị
thông qua và thống nhất cùng ký tên dưới đây. Biên bản này được lập thành 04 bản
có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại đơn vị cùng phiếu xin
ý kiến, 03 bản lưu hồ sơ bổ nhiệm.
Tổ trưởng Tổ kiểm phiếu: ……………………..
Nguyễn Văn A
Thành viên Tổ kiểm phiếu: …………………….
Nguyễn Văn B
…………………….. Nguyễn Văn C
|
Đại
diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
___________________________
1 Đơn
vị đề nghị bổ nhiệm
2 Ghi
rõ Bước 4 hoặc Bước 5
3 Chức
danh đề nghị bổ nhiệm
4 Tên
nhân sự, chức vụ, đơn vị công tác
Mẫu 04
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ ………1
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………
|
……..,
ngày … tháng … năm ……
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị bổ nhiệm ...2
Kính gửi:
………………………….3
I. Nêu nhu cầu bổ nhiệm; căn cứ vào
quy hoạch, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo để đề xuất bổ nhiệm cán bộ.
- Lãnh đạo đơn vị hiện có ….. người.
- Tình hình và phân công nhiệm vụ.
- Nhu cầu
sắp tới (lý do cần bổ nhiệm cán bộ).
- Văn bản cho chủ trương bổ sung của
cấp có thẩm quyền.
II. Tóm tắt kết quả thực hiện quy
trình giới thiệu nhân sự (nguồn tại chỗ, nguồn bên ngoài)
III. Căn cứ tiêu chuẩn chức danh và kết
quả thực hiện quy trình nhân sự,....1 kính đề
nghị ……..3 xem xét, bổ
nhiệm các ông (bà) có tên sau đây giữ chức....2:
Ông (bà) ………………….. sinh ngày
- Tóm tắt trích ngang (chức vụ, đơn vị,
quê quán, dân tộc, trình độ học vấn, lý luận chính trị,
ngoại ngữ...).
- Tóm tắt quá trình công tác.
- Tóm tắt nhận xét, ưu khuyết điểm, mặt
mạnh, mặt yếu.
- Kết quả lấy phiếu tín nhiệm ở các
bước.
- Ý kiến của cấp ủy Đảng đơn vị.
- Tập thể lãnh đạo đã biểu quyết để đề
nghị bổ nhiệm ……/……… = ……………%.
- Dự kiến phân công phụ trách lĩnh vực
công tác ……………… của đơn vị (đối với trường hợp bổ nhiệm cấp phó).
(Có hồ sơ kèm theo)
Kính đề nghị cấp có thẩm quyền xem
xét quyết định./.
Nơi nhận:
…………………
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
_________________________
1 Đơn
vị đề nghị bổ nhiệm
2 Chức
danh đề nghị bổ nhiệm
3 Cấp
có thẩm quyền bổ nhiệm
Mẫu 05a
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ ……………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…,
ngày … tháng … năm ……
|
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ NHÂN SỰ
(của tập thể lãnh đạo đơn vị)
I. SƠ LƯỢC VỀ LỊCH SỬ CÁN BỘ
1. Họ và tên: ……………… Giới tính: Nam (nữ)
2. Ngày, tháng, năm sinh
3. Quê quán
4. Nơi ở hiện nay
5. Ngày vào Đảng, ngày chính thức
6. Trình độ: Chuyên môn, quản lý nhà
nước, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học
7. Chức vụ, đơn vị công tác hiện tại
8. Quá trình công tác
II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức,
phong cách, lối sống
- Quan điểm chính trị, ý thức chấp
hành Cương lĩnh, Điều lệ, đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Đạo đức lối sống; thái độ và hành động
chống quan liêu, lãng phí, tham nhũng và những biểu hiện tiêu cực khác.
- Ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần
trách nhiệm và tác phong công tác; quan hệ với đồng nghiệp, nhân dân.
- Tín nhiệm
trong đảng, trong quần chúng ở đơn vị; tinh thần đoàn kết tập thể.
2. Năng lực công tác
- Việc nghiên cứu vận dụng, tổ chức
thực hiện nghị quyết, chỉ thị của Đảng, của Nhà nước.
- Khối lượng, chất lượng, hiệu quả
công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao (nhấn mạnh trong khoảng 5 năm trở
lại đây, căn cứ vào đánh giá, phân loại hàng năm và phân tích chất lượng đảng viên).
3. Tóm tắt ưu điểm, khuyết điểm, mặt
mạnh, mạnh yếu, triển vọng phát triển.
III. KẾT LUẬN CHUNG
1. Về đảm bảo
tiêu chuẩn chức danh.
2. Khả năng hoàn thành nhiệm vụ.
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 05b
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ …………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…,
ngày … tháng … năm ……
|
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ NHÂN SỰ
(của cấp ủy Đảng đơn vị)
I. SƠ LƯỢC
VỀ LỊCH SỬ CÁN BỘ
1. Họ và tên: …………………….. Giới tính: Nam (nữ)
2. Ngày, tháng, năm sinh
3. Quê quán
4. Nơi ở hiện nay.
5. Ngày vào Đảng,
ngày chính thức
6. Trình độ: Chuyên môn, quản lý nhà
nước, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học
7. Chức vụ, đơn vị công tác hiện tại
8. Quá trình công tác
II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức,
phong cách, lối sống
- Quan điểm chính trị, ý thức chấp
hành Cương lĩnh, Điều lệ, đường lối, chủ trương của Đảng,
pháp luật của Nhà nước.
- Đạo đức lối sống; thái độ và hành động
chống quan liêu, lãng phí, tham nhũng và những biểu hiện tiêu cực khác.
- Ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần
trách nhiệm và tác phong công tác; quan hệ với đồng nghiệp, nhân dân.
- Tín nhiệm trong đảng, trong quần
chúng ở đơn vị; tinh thần đoàn kết tập thể.
2. Năng lực công tác
- Việc nghiên cứu vận dụng, tổ chức
thực hiện nghị quyết, chỉ thị của Đảng, của Nhà nước.
- Khối lượng, chất lượng, hiệu quả
công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao (nhấn mạnh trong khoảng 5 năm trở
lại đây, căn cứ vào đánh giá, phân loại hàng năm và phân tích chất lượng đảng
viên).
3. Tóm tắt ưu điểm, khuyết điểm, mặt
mạnh, mạnh yếu, triển vọng phát triển.
III. KẾT LUẬN CHUNG
1. Về đảm bảo
tiêu chuẩn chức danh.
2. Khả năng hoàn thành nhiệm vụ.
|
T/M
CẤP ỦY ĐẢNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 06
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ ………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…,
ngày … tháng … năm ……
|
BẢN TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
Họ và tên:
Nam/Nữ
Ngày sinh:
Chức vụ, đơn vị công tác:
Nhiệm vụ được phân công:
1. Thực hiện chức trách, nhiệm vụ
được giao
- Kết quả về khối lượng, chất lượng,
hiệu quả công việc của bản thân trong lĩnh vực được phân công, phụ trách.
- Công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức
thực hiện.
2. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối
sống
- Nhận thức, tư tưởng chính trị; việc
chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và
ý thức tổ chức kỷ luật.
- Tinh thần học tập nâng cao trình độ.
- Việc giữ gìn đạo đức và lối sống
lành mạnh; chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực
khác.
- Tính trung thực, khách quan trong
công tác.
- Tác phong, quan hệ phối hợp công
tác; tinh thần và thái độ phục vụ.
3. Tồn
tại, hạn chế
|
NGƯỜI
TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
07
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ NHÂN SỰ1
(Của
Chi ủy nơi cư trú đối với bản thân và gia đình)
Họ và tên:
Nam/Nữ
Ngày sinh:
Chức vụ, đơn vị công tác:
1. Việc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của
Nhà nước tại nơi cư trú:
2. Về
phẩm chất đạo đức, lối sống:
3. Mối quan hệ với nhân dân nơi cư
trú:
4. Nhận xét khác:
Bản nhận xét này được làm thành 04 bản
(03 bản gửi cho cơ quan, 01 bản lưu tại Chi ủy nơi cư trú).
XÁC
NHẬN CỦA ĐẢNG ỦY XÃ, PHƯỜNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
……, ngày.... tháng.... năm....
T/M CHI ỦY
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
1 Trường
hợp nhân sự không phải là Đảng viên thì lấy ý kiến của
UBND xã/phường nơi cư trú
Mẫu
08
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ ……………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……...,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ nhiệm ông (bà) ...1
giữ chức ....2
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Căn cứ ………………………………………………3;
Căn cứ ……………………………………………….;
Xét đề nghị của ……………………………………..4;
Căn cứ văn bản của cấp ủy đảng, tập
thể lãnh đạo (có thẩm quyền bổ nhiệm) về việc bổ nhiệm cán
bộ;
Xét nhu cầu công tác và năng lực cá
nhân;
Theo đề nghị của ……………………………………5,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Bổ
nhiệm có thời hạn ông (bà) ………….1 (tên, chức vụ hiện tại), giữ chức ...2 (kể từ ngày...)
Điều 2.
Ông (bà) ...1 được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo là ...., kể từ
ngày nhận nhiệm vụ.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
... (ghi rõ cấp có trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định), thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan và ông (bà) ....1 chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ………………
- Lưu: VT, HSCB, TCCB.
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
_______________________________
1 Tên
người được bổ nhiệm.
2 Chức
vụ bổ nhiệm.
3 Quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
đơn vị; Quy định về quy trình công tác cán bộ.
4 Đơn
vị quản lý trực tiếp nhân sự (hoặc Người đứng đầu đơn vị).
5 Lãnh đạo cơ quan tham mưu về công tác nhân sự của cấp
có thẩm quyền.
Mẫu
09
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ ……………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
……...,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều động bổ nhiệm ông (bà) ...1 giữ chức ....2
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Căn cứ ……………………………………………………. 3;
Căn cứ ……………………………………………………...;
Xét đề nghị của ……………4 và Văn bản số
………... của ………….5 ;
Xét nhu cầu công tác và năng lực cá
nhân;
Theo đề nghị của …………………….6,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Điều động bổ nhiệm có thời hạn ông (bà) …….1 (tên, chức vụ hiện tại), giữ chức ...2
(chức danh, đơn vị mới), kể từ ngày...
Điều 2.
Ông (bà) ....1 được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo là ….., kể từ ngày nhận nhiệm vụ.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
... (ghi rõ cấp có trách nhiệm tổ chức
thi hành Quyết định), thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và ông (bà)
....1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ………………
- Lưu: VT, HSCB, TCCB.
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________________
1 Tên
người được bổ nhiệm.
2 Chức
vụ bổ nhiệm.
3 Quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị; Quy định về quy
trình công tác cán bộ.
4 Đơn
vị nơi tiếp nhận nhân sự (hoặc Người đứng đầu đơn vị).
5 Đơn
vị nơi nhân sự đang công tác.
6
Lãnh đạo cơ quan tham mưu về công tác nhân sự của cấp có thẩm quyền.
Mẫu 10
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ ……………1
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
……..,
ngày … tháng … năm ……
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị bổ nhiệm lại ....2
Kính gửi:
…………………3
1. Nêu nhu cầu bổ nhiệm lại; chủ trương
bổ nhiệm lại; tóm tắt kết quả thực hiện quy trình đề nghị bổ nhiệm lại.
2. Sơ lược lý lịch nhân sự, quá trình
công tác
3. Tóm nhận xét, đánh giá ưu điểm, hạn
chế đối với nhân sự.
4. Kết quả lấy phiếu tín nhiệm
- Hội nghị lấy ý kiến về nhân sự: ………./………. đồng chí tán thành = ……..%.
- Tập thể lãnh đạo đơn vị:
…………/………… đồng chí tán thành = ……..%.
Đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét quyết
định./.
Nơi nhận:
………………
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________________
1 Đơn
vị đề nghị bổ nhiệm lại
2 Chức
danh bổ nhiệm lại
3 Cấp
có thẩm quyền bổ nhiệm lại
Mẫu
11a
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ …………1
-------
|
……...,
ngày … tháng … năm ……
|
PHIẾU LẤY Ý KIẾN
Giới thiệu nhân sự đề nghị bổ
nhiệm lại giữ chức ………………2
Căn cứ nhu cầu công tác, phẩm chất đạo đức và năng lực cá nhân, ……..1 dự kiến trình ……… 3 xem xét bổ nhiệm lại đồng chí có tên sau
đây, giữ chức ……….2
Đề nghị đồng chí cho biết ý kiến của
mình.
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Chức
vụ, đơn vị công tác hiện tại
|
Đồng
ý
|
Không
đồng ý
|
1
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Người ghi phiếu đồng ý hoặc không đồng
ý thì đánh dấu “X” vào ô tương ứng.
- Người ghi phiếu không cần: Ký, ghi
họ tên của mình.
____________________________
1 Đơn
vị đề nghị bổ nhiệm lại
2 Chức
danh đề nghị bổ nhiệm lại
3 Cấp
có thẩm quyền bổ nhiệm lại
Mẫu 11b
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ …………1
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Kiểm phiếu giới thiệu nhân sự đề
nghị bổ nhiệm lại giữ chức.......2
Vào hồi ...h... ngày …, tại ..., …..1 tổ
chức lấy phiếu có danh, giới thiệu nhân sự đề nghị bổ nhiệm lại giữ chức …..2 đối với Ông/Bà …………………
1. Chủ trì cuộc họp: …………
2. Thành phần dự: ....
Tổng số người được triệu tập: …………….người, có mặt: …………………người.
Vắng: …………………người
(lý do)
(Có danh sách cán bộ kèm theo).
3. Thành phần Tổ kiểm phiếu gồm:
- Ông (bà) ……………………….. - Tổ trưởng;
- Ông (bà) ……………………….. - Tổ viên;
- Ông (bà) ……………………….. - Tổ viên.
4. Kết quả kiểm phiếu:
- Số phiếu phát ra: ... phiếu;
- Số phiếu hợp lệ: ... phiếu;
|
Số phiếu thu về: ... phiếu.
Số phiếu không hợp lệ: ... phiếu.
|
- Kết quả:
Ông/Bà ………..được:
............... phiếu đồng ý giới thiệu (= %);
Hội nghị kết thúc vào lúc ...h.... cùng
ngày. Biên bản đã được Tổ Kiểm phiếu, đại diện ….1 và đại diện …..3
(nếu có) thông qua và thống nhất cùng ký tên dưới đây. Biên bản này được lập
thành 04 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại đơn vị
cùng phiếu xin ý kiến, 03 bản lưu hồ sơ bổ nhiệm.
Tổ trưởng Tổ kiểm phiếu: …………………..
Nguyễn Văn A
Thành viên Tổ kiểm phiếu: ………………….
Nguyễn Văn B
………………….. Nguyễn Văn C
ĐẠI DIỆN ……..3
(Ký tên)
|
ĐẠI DIỆN ……..1
(Ký tên)
|
_______________________________
1 Đơn
vị đề nghị bổ nhiệm lại
2 Chức
danh đề nghị bổ nhiệm lại
3 Cơ
quan tham mưu về công tác cán bộ của cấp có thẩm quyền
Mẫu 12
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ ………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
…..,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH1
Về việc bổ nhiệm lại ông (bà) …….2 giữ chức ……..3
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Căn cứ …………………………………………………………4;
Căn cứ ………………………………………………………….;
Xét đề nghị của ……………………………………………….5;
Xét nhu cầu công tác và năng lực cán
bộ;
Theo đề nghị của ……………………………………………..6,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Bổ
nhiệm lại có thời hạn ông (bà) ………2, giữ chức ....3, kể từ ngày …………
Điều 2.
Ông (bà)...2 được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo
theo quy định hiện hành.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
... (ghi rõ cấp có trách nhiệm tổ chức
thi hành Quyết định), thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và ông (bà)
....2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ……….
- Lưu: VT, HSCB, TCCB.
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________________
1 Mẫu
quyết định bổ nhiệm lại trường hợp nhân sự còn 02 năm công tác trở lên
2 Tên
người được bổ nhiệm lại
3 Chức
vụ bổ nhiệm lại
4 Quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị; quy định về
quy trình công tác cán bộ
5 Đơn
vị quản lý trực tiếp nhân sự (hoặc người đứng đầu đơn vị)
6
Lãnh đạo cơ quan tham mưu về công tác cán bộ của cấp có thẩm quyền bổ nhiệm lại
Mẫu 13
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ ………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
…….,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH1
Về việc kéo dài thời gian giữ chức...2 đối với ông (bà) ...3
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Căn cứ …………………………………………………….4;
Căn cứ ……………………………………………………..;
Xét đề nghị của …………………………………………..
5;
Xét nhu cầu công tác và năng lực cán
bộ;
Theo đề nghị của ……………………………..6,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Kéo dài thời gian giữ chức ....2 đối với ông (bà) …….3, đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định, kể
từ ngày...
Điều 2.
Ông (bà) ……3 được hưởng phụ
cấp chức vụ lãnh đạo theo quy định hiện hành.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
... (ghi rõ cấp có trách nhiệm tổ chức
thi hành Quyết định), thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và ông (bà)
....3 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ………..
- Lưu: VT, HSCB, …….
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
___________________________
1 Mẫu
quyết định bổ nhiệm lại trường hợp nhân sự còn dưới 02 năm công tác
2 Chức
vụ đề nghị kéo dài
3 Tên
người được đề nghị kéo dài thời gian giữ chức vụ
4 Quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị; quy định về
quy trình công tác cán bộ
5 Đơn
vị quản lý trực tiếp nhân sự (hoặc Người đứng đầu đơn vị)
6
Lãnh đạo cơ quan tham mưu về công tác cán bộ của cấp có thẩm quyền