ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
749/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 11 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC KIỆN TOÀN
BAN CHỈ ĐẠO CÔNG TÁC BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà
nước năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP
ngày 28/03/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh bảo vệ bí
mật nhà nước;
Căn cứ Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 21/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao
chất lượng, hiệu quả công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong tình hình mới;
Căn cứ Thông tư số 33/2015/TT-BCA
ngày 20/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Công an
tỉnh và đề xuất của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiện
toàn Ban Chỉ đạo công tác bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh Gia Lai (sau đây gọi
tắt là Ban Chỉ đạo) và Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo, gồm các thành viên sau:
1. Ban Chỉ đạo, gồm:
- Trưởng ban: Phó Chủ tịch UBND tỉnh, phụ trách kinh tế - tổng hợp;
- Phó Trưởng ban: Phó Giám đốc Công an tỉnh, phụ trách an ninh;
- Các Ủy viên:
+ Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh, phụ
trách Nội chính;
+ Trưởng phòng
An ninh chính trị nội bộ, Công an tỉnh - Ủy viên thường
trực;
+ Phó Giám đốc Sở Tư pháp, phụ trách
tổng hợp và theo dõi thi hành pháp luật;
+ Phó Giám đốc Sở Nội vụ, phụ trách
xây dựng chính quyền và văn thư lưu trữ;
+ Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông, phụ trách bưu chính, viễn thông;
+ Mời Phó Chánh Văn phòng Tỉnh ủy,
phụ trách Nội chính.
2. Tổ giúp việc của Ban Chỉ đạo,
gồm:
- Lãnh đạo Phòng Nội chính, Văn phòng
UBND tỉnh.
- Lãnh đạo Phòng An ninh chính trị
nội bộ, Công an tỉnh.
- Chỉ huy Đội Chuyên
đề an ninh, Phòng Tham mưu, Công an tỉnh.
- Chỉ huy Đội Tham mưu, Phòng An ninh
chính trị nội bộ, Công an tỉnh.
Điều 2. Nhiệm vụ, chế độ hoạt động của Ban Chỉ đạo:
1. Nhiệm vụ:
- Tham mưu giúp Chủ tịch UBND tỉnh tổ
chức, triển khai công tác bảo vệ bí mật nhà
nước trên địa bàn tỉnh; ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn công tác bảo vệ
bí mật nhà nước; định kỳ rà soát, đề xuất bổ sung, sửa đổi Danh mục bí mật nhà
nước của tỉnh báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định.
- Tổ chức kiểm tra công tác bảo vệ bí
mật nhà nước trên địa bàn tỉnh; định kỳ, hàng năm tiến hành sơ, tổng kết việc thực hiện Pháp lệnh bảo vệ bí
mật nhà nước trên địa bàn tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ
và Bộ Công an theo quy định.
- Đề xuất kinh phí hoạt động hàng năm
của Ban Chỉ đạo trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy
định của pháp luật.
2. Chế độ hoạt động:
- Ban Chỉ đạo làm việc kiêm nhiệm,
chính sách, chế độ thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước. Thường trực
Ban Chỉ đạo đặt tại Công an tỉnh Gia Lai (PA83).
- Thủ trưởng các cơ quan tham gia
thành viên Ban Chỉ đạo có trách nhiệm phân công, đăng ký danh
sách lãnh đạo tham gia gửi cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo để tổng hợp trình
Trưởng ban Chỉ đạo phê duyệt danh sách thành viên Ban Chỉ
đạo.
- Trưởng ban và Phó Trưởng ban được
sử dụng con dấu của cơ quan nơi đang công tác để điều hành các hoạt động của
Ban Chỉ đạo.
Điều 3. Tổ
giúp việc Ban Chỉ đạo có nhiệm vụ: Giúp việc cho Ban Chỉ đạo trong việc tham
mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, sơ, tổng kết công
tác bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh; thường xuyên rà soát, kiến nghị
sửa đổi, bổ sung Danh mục bảo vệ bí mật nhà nước của tỉnh; đề ra giải pháp nâng
cao chất lượng công tác bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Quyết
định này thay thế Quyết định số 609/QĐ-UBND ngày 14/9/2010 của UBND tỉnh về
việc thành lập Ban Chỉ đạo công tác bảo vệ bí mật nhà nước của tỉnh và có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố và các thành viên có tên tại Điều 1 chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Công an;
- TT. Tỉnh ủy;
TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TTTH, HCTC, NC(P).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Thành
|