ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 747/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 23 tháng 04 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
Y TẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng
02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế và Giám đốc Sở
Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Sở Y tế có trách nhiệm công bố công khai các thủ tục hành
chính này tại trụ sở cơ quan và trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị. Triển
khai thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn
tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
Huế và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP và các CV: YT, TH;
- Lưu: VT, KNNV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 747/QĐ-UBND ngày 23 tháng 04 năm 2015 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Ghi chú
|
I. Lĩnh vực
Khám bệnh, chữa bệnh
|
TTHC công
bố theo Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22/5/2014
|
1
|
Cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình thuộc thẩm
quyền của Sở Y tế trước ngày 01/01/2016
|
2
|
Cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình thuộc thẩm
quyền của Sở Y tế từ ngày 01/01/2016
|
3
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với
người Việt Nam bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo
quy định tại điểm a, b Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm
quyền của Sở Y tế
|
4
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với
người Việt Nam bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm c, d, đ,
e và g Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
5
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ
gia đình tư nhân độc lập thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
6
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ
gia đình thuộc phòng khám đa khoa tư nhân hoặc khoa khám bệnh của bệnh viện
đa khoa
|
7
|
Cấp bổ sung lồng ghép, nhiệm vụ của phòng khám bác
sỹ gia đình đối với trạm y tế cấp xã
|
8
|
Cấp lại giấy phép hoạt động đối với phòng khám
bác sỹ gia đình thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi thay đổi địa điểm
|
9
|
Cấp lại giấy phép hoạt động đối với phòng khám
bác sỹ gia đình thuộc thẩm quyền của Sở Y tế do bị mất hoặc hư hỏng hoặc giấy
phép bị thu hồi do cấp không đúng thẩm quyền
|
10
|
Bổ sung, điều chỉnh phạm vi hoạt động bác sỹ gia
đình đối với Phòng khám đa khoa hoặc bệnh viện đa khoa thuộc thẩm quyền của Sở
Y tế
|
Phần
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
1.Thủ tục: Cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình thuộc thẩm
quyền của Sở Y tế trước ngày 01/01/2016
Trình tự thực hiện
Bước 1: Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề gửi hồ
sơ về Sở Y tế;
Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ
sơ cho người đề nghị
Bước 3: Trong thời hạn 60 ngày, Sở Y tế xem xét và thẩm định hồ
sơ để cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
- Trường hợp đủ hồ sơ và điều kiện theo
quy định sẽ cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì
trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải
có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ
sơ.
- Trường hợp không đủ điều kiện để cấp
chứng chỉ hành nghề, Sở Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do.
Bước 4: Trả chứng chỉ hành nghề cho người đề nghị
Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc
nộp trực tiếp tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Y tế , 28 Lê Lợi - TP Huế
Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Sáng: 07 giờ 30 phút - 11 giờ 00 phút
Chiều: 13 giờ 30 phút - 16 giờ 30 phút
Thành phần, số lượng hồ sơ
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1.1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề theo mẫu 01- Phụ lục 01
kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BYT
1.2. Bản sao văn bằng bác sỹ đa
khoa và giấy chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành y học gia đình;
1.3. Giấy xác nhận quá trình thực
hành;
1.4. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) nơi cư trú hoặc
xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác;
1.5. Phiếu lý lịch tư pháp (chỉ áp
dụng khi Bộ trưởng Bộ Tư pháp có hướng dẫn triển khai thực hiện theo quy định của
Luật lý lịch tư pháp);
1.6. Hai ảnh 04 x 06 cm được chụp
trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn;
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ,
- 180 ngày đối với trường hợp cần xác
minh người được đào tạo ở nước ngoài hoặc có chứng chỉ hành nghề do nước ngoài
cấp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
Sở Y tế
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
Chứng chỉ hành
nghề
Lệ phí
+ Phí thẩm định cấp chứng chỉ hành
nghề: 360.000 đồng
+ Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề:190.000
đồng
(Theo quy định của Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ Tài Chính)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính
kèm ngay sau thủ tục này)
+ Mẫu 01: Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 01)
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành
chính
1. Điều kiện về
văn bằng:
Đối với người đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình trước ngày 01 tháng 01 năm 2016,
thì ít nhất phải có bằng tốt nghiệp bác sỹ đa khoa và giấy chứng nhận đào tạo,
bồi dưỡng chuyên ngành y học gia đình có thời gian tối thiểu 3 tháng do cơ sở
đào tạo được Bộ Y tế hoặc Sở Y tế công nhận cấp;
2. Điều kiện về
quá trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh:
Đối với người đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình trước ngày 01 tháng 01 năm 2016
thì phải có văn bản xác nhận quá trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh có thời gian 18 tháng theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa
bệnh và Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y
tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và giấy phép hoạt
động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
3. Không thuộc
các trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 18 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số
40/2009/QH12 ngày 23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011
2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày
27/9/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật khám bệnh, chữa bệnh.
3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14/11/2011 của Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề
và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi
hành từ 01/01/2012
4- Thông tư số 16/2014/TT - BYT ngày
22 tháng 5 năm 2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ
gia đình.
5- Thông tư số 03/2013/TT - BTC ngày 8/01/2013 của Bộ Tài chính
về Quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang
thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối
với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ
LỤC 1
Mẫu
đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày
14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mẫu
01
Áp dụng đối với người Việt Nam
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
......1.......,
ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
................................2.........................................
Họ và tên:
..............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: 3
.................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:
Ngày cấp:………….Nơi cấp:…………
Điện thoại:
................................................. Email (nếu có):
......................................................
Văn bằng chuyên môn: 4
........................................................................................................
Tôi xin gửi
kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1.
|
Bản sao có chứng thực văn
bằng chuyên môn
|
□
|
2.
|
Văn bản xác nhận quá trình
thực hành
|
□
|
3.
|
Phiếu lý lịch tư pháp (được
thực hiện khi Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn triển khai thực hiện Luật lý lịch
tư pháp)
|
□
|
4.
|
Sơ yếu lý lịch
|
□
|
5.
|
Hai ảnh 04cm
x 06cm
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem
xét và cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
____________________
1 Địa danh
2 Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề
3 Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường
trú hoặc tạm trú.
4 Văn bằng chuyên môn ghi theo đối tượng
quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa bệnh hoặc giấy chứng nhận trình độ
chuyên môn đối với lương y hoặc giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc
phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ Y tế cấp hoặc Sở Y tế cấp phù hợp để đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
2.
Thủ tục: Cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình thuộc thẩm quyền của Sở Y tế từ
ngày 01/01/2016
Trình tự thực hiện
Bước 1: Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề gửi hồ
sơ về Sở Y tế;
Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ
cho người đề nghị
Bước 3: Trong thời hạn 60 ngày, Sở Y tế xem xét và thẩm định hồ
sơ để cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
- Trường hợp đủ hồ sơ và điều kiện theo quy định sẽ
cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản
thông báo cho người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp không đủ điều kiện để cấp chứng chỉ
hành nghề, Sở Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do.
Bước 4 : Trả chứng chỉ hành nghề cho người đề nghị
Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc
nộp trực tiếp tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Y tế , 28 Lê Lợi - TP Huế
Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Sáng: 07 giờ 30 phút - 11 giờ 00 phút
Chiều: 13 giờ 30 phút - 16 giờ 30 phút
Thành phần, số lượng hồ sơ
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề theo mẫu 01- Phụ lục 01 kèm
theo Thông tư 41/2011/TT-BYT
2) Bản sao bằng bác sỹ đa khoa và bằng
chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, thạc sĩ, tiến sĩ chuyên ngành y học gia
đình được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam;
3) Giấy xác nhận quá trình thực
hành;
4) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) nơi cư trú hoặc xác
nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác;
5) Hai ảnh 04 x 06 cm được chụp
trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn;
6) Phiếu lý lịch tư pháp (chỉ áp dụng
khi Bộ trưởng Bộ Tư pháp có hướng dẫn triển khai thực hiện theo quy định của Luật
lý lịch tư pháp)
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ,
- 180 ngày đối với trường hợp cần xác
minh người được đào tạo ở nước ngoài hoặc có chứng chỉ hành nghề do nước ngoài
cấp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
Sở Y tế
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
Chứng chỉ hành
nghề
Lệ phí
+ Phí thẩm định cấp chứng chỉ hành
nghề: 360.000 đồng
+ Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề:190.000
đồng
(Theo quy định của Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài Chính)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính
kèm ngay sau thủ tục này)
+ Mẫu 01: Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 01)
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành
chính
1. Điều kiện về
văn bằng:
Đối với người đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, thì
ít nhất phải có bằng tốt nghiệp bác sỹ đa khoa và một trong các văn bằng chuyên
khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, thạc sỹ, tiến sỹ về y học gia đình hoặc chứng
chỉ đào tạo định hướng chuyên khoa y học gia đình được cấp tại Việt Nam hoặc
công nhận tại Việt Nam.
2. Điều kiện về
quá trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh:
Đối với người đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 thì
phải có văn bản xác nhận quá trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành
y học gia đình có thời gian 18 tháng liên tục trở lên tại bệnh viện đa khoa.
Đối với người có
bằng bác sỹ chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, chứng chỉ định hướng về
chuyên ngành y học gia đình thì thời gian thực hành được tính tương đương với
thời gian đào tạo. Bản sao có chứng thực bằng bác sỹ chuyên khoa cấp I, chuyên
khoa cấp II, chứng chỉ định hướng chuyên khoa y học gia đình được coi là giấy
xác nhận thời gian thực hành. Riêng người có chứng chỉ định hướng về chuyên
ngành y học gia đình thì ngoài thời gian thực hành được tính tương đương với thời
gian đào tạo, phải có thêm giấy xác nhận thời gian thực hành liên tục để bảo đảm
đủ 18 tháng.
3. Không thuộc
các trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 18 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số
40/2009/QH12 ngày 23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011
2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày
27/9/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật khám bệnh, chữa bệnh.
3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14/11/2011 của Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề
và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi
hành từ 01/01/2012
4- Thông tư số 16/2014/TT - BYT ngày
22 tháng 5 năm 2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ
gia đình.
5- Thông tư số 03/2013/TT - BTC ngày
8/01/2013 của Bộ Tài chính về Quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có
điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy
phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y;
cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ
LỤC 1
Mẫu
đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày
14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mẫu
01
Áp dụng đối với người Việt Nam
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
......5.......,
ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
................................6.........................................
Họ và tên:
..............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: 7
.................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:
Ngày cấp:………….Nơi cấp:…………
Điện thoại:
................................................. Email (nếu có):
......................................................
Văn bằng chuyên môn: 8
........................................................................................................
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ
gồm các giấy tờ sau:
1.
|
Bản sao có chứng thực văn
bằng chuyên môn
|
□
|
2.
|
Văn bản xác nhận quá trình
thực hành
|
□
|
3.
|
Phiếu lý lịch tư pháp (được
thực hiện khi Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn triển khai thực hiện Luật lý lịch
tư pháp)
|
□
|
4.
|
Sơ yếu lý lịch
|
□
|
5.
|
Hai ảnh 04cm
x 06cm
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp chứng chỉ
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
____________________
5 Địa danh
6 Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề
7 Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường
trù hoặc tạm trú.
8 Văn bằng chuyên môn ghi theo đối tượng
quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa bệnh hoặc giấy chứng nhận trình độ
chuyên môn đối với lương y hoặc giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc
phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ Y tế cấp hoặc Sở Y tế cấp phù hợp để đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
3.
Thủ tục: Cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người Việt Nam bị
mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điểm a,
b, Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
Trình tự thực hiện
Bước 1: Người đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề gửi hồ sơ Sở Y tế;
Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ
sơ cho người đề nghị
Bước 3: Trong thời hạn 60 ngày, Sở Y tế sẽ xem xét và thẩm định hồ
sơ để cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
- Trường hợp đủ hồ sơ và điều kiện theo quy định sẽ
cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản
thông báo cho người đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp không đủ điều kiện để cấp lại chứng chỉ
hành nghề, Sở Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do.
Bước 4: Trả chứng chỉ hành nghề cho người đề nghị
Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc
nộp trực tiếp tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Y tế , 28 Lê Lợi - TP Huế
Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Sáng: 07 giờ 30 phút - 11 giờ 00 phút
Chiều: 13 giờ 30 phút - 16 giờ 30 phút
Thành phần, số lượng hồ sơ
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ
hành nghề theo mẫu 01- Phụ lục 02
kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BYT
2) Hai ảnh 04 x 06 cm được chụp
trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
Sở Y tế
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
Chứng chỉ hành
nghề
Lệ phí
+ Phí thẩm định cấp chứng chỉ hành
nghề: 360.000 đồng
+ Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề:
190.000 đồng
(Theo quy định của Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài Chính)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính
kèm ngay sau thủ tục này)
Mẫu 01: Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 02)
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành
chính
1- Đối
tượng: Người Việt Nam làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
2- Điều kiện để cấp chứng chỉ hành
nghề đối với người Việt Nam
2.1. Có bằng bác sỹ đa khoa và giấy
chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng chuyên khoa y học gia đình có thời gian tối thiểu
3 tháng do cơ sở đào tạo được Bộ Y tế và Sở Y tế công nhận cấp;
2.2. Có văn bản xác nhận quá trình thực
hành khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh 18 tháng;
2.3. Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
2.4. Không thuộc trường hợp đang
trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến chuyên môn y,
dược theo bản án, quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết định hình sự của tòa án hoặc
quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa
bệnh; đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên
quan đến chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh; mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân
sự.
3-Yêu cầu về xác nhận quá trình thực
hành: Người có bằng bác sỹ đa khoa được cấp hoặc công
nhận tại Việt Nam, trước khi được cấp chứng chỉ hành nghề, phải qua thời gian
thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh 18 tháng;
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số
40/2009/QH12 ngày 23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011
2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày
27/9/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật khám bệnh, chữa bệnh.
3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14/11/2011 của Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề
và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi
hành từ 01/01/2012
4- Thông tư số 16/2014/TT - BYT ngày
22 tháng 5 năm 2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ
gia đình.
5- Thông tư số 03/2013/TT - BTC ngày
8/01/2013 của Bộ Tài chính về Quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có
điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy
phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y;
cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ
LỤC 2
Mẫu
đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14
tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mẫu
01
Áp
dụng đối với trường hợp người hành nghề bị mất, bị hư hỏng hoặc bị thu hồi theo
quy định tại Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
......9.......,
ngày tháng năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
................................10.........................................
Họ và tên:
.........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
....................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: 11
............................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:……………Ngày
cấp:………….Nơi cấp:…....…
Điện thoại:
................................................. Email (nếu có):
.............................................
Văn bằng chuyên môn: 12
.................................................................................................
Số chứng chỉ
hành nghề cũ:………………….. Ngày cấp: ….…….…. Nơi cấp:………….
Lý do xin cấp
lại:
1.
|
Do bị mất
|
□
|
2.
|
Do bị hư hỏng
|
□
|
3.
|
Do bị thu hồi
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại chứng
chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
____________________
9 Địa danh
10 Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề
11 Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường
trú hoặc tạm trú.
12 Văn bằng chuyên môn ghi theo đối tượng
xin cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa hoặc các
văn bằng chuyên môn khác
4.
Thủ tục: Cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người Việt Nam bị
thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điểm c, d, đ, e và g tại Khoản 1
Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
Trình tự thực hiện
Bước 1: Người đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề gửi hồ sơ Sở Y tế;
Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ
sơ cho người đề nghị
Bước 3: Trong thời hạn 60 ngày, Sở Y tế sẽ xem xét và thẩm định hồ
sơ để cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
- Trường hợp đủ hồ sơ và điều kiện theo quy định sẽ
cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn
10 ngày,kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản
thông báo cho người đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp không đủ điều kiện để cấp lại chứng chỉ
hành nghề, Sở Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do.
Bước 4: Trả chứng chỉ hành nghề cho người đề nghị
Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc
nộp trực tiếp tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Y tế , 28 Lê Lợi - TP Huế
Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Sáng: 07 giờ 30 phút - 11 giờ 00 phút
Chiều: 13 giờ 30 phút - 16 giờ 30 phút
Thành phần, số lượng hồ sơ
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề
theo mẫu 02 -
Phụ lục 02 kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BYT
2) Bản sao văn bằng hoặc giấy chứng
nhận trình độ chuyên môn đối với lương y hoặc giấy chứng nhận bài thuốc gia
truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc
Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh) cấp;
3) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) nơi cư trú hoặc xác
nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác;
4) Phiếu lý lịch tư pháp (chỉ áp dụng
khi Bộ trưởng Bộ Tư pháp có hướng dẫn triển khai thực hiện theo quy định của Luật
lý lịch tư pháp);
5) Giấy chứng nhận đã cập nhật kiến
thức y khoa liên tục theo quy định của Bộ Y tế.
6) Hai ảnh 04 x 06 cm được chụp
trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn;
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
Sở Y tế
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
Chứng chỉ hành
nghề
Lệ phí
+ Phí thẩm định cấp chứng chỉ hành
nghề: 360.000 đồng
+ Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề:190.000
đồng
(Theo quy định của Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài Chính)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính
kèm ngay sau thủ tục này)
Mẫu 01: Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành
nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 02)
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành
chính
1- Đối
tượng: Người Việt Nam làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
2- Điều kiện để cấp chứng chỉ hành
nghề đối với người Việt Nam
2.1. Có bằng bác sỹ đa khoa và giấy
chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng chuyên khoa y học gia đình có thời gian tối thiểu
3 tháng do cơ sở đào tạo được Bộ Y tế và Sở Y tế công nhận cấp;
2.2. Có văn bản xác nhận quá trình thực
hành khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh 18 tháng;
2.3. Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
2.4. Không thuộc trường hợp đang
trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến chuyên môn y,
dược theo bản án, quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết định hình sự của tòa án hoặc
quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa
bệnh; đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên
quan đến chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh; mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân
sự.
3-Yêu cầu về xác nhận quá trình thực
hành: Người có bằng bác sỹ đa khoa được cấp hoặc công
nhận tại Việt Nam, trước khi được cấp chứng chỉ hành nghề, phải qua thời gian
thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh 18 tháng;
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số
40/2009/QH12 ngày 23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011
2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày
27/9/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật khám bệnh, chữa bệnh.
3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011
của Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ
01/01/2012
4- Thông tư số 16/2014/TT - BYT ngày
22 tháng 5 năm 2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ
gia đình.
PHỤ
LỤC 2
Mẫu
đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày
14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mẫu
01
Áp
dụng đối với trường hợp người hành nghề bị mất, bị hư hỏng hoặc bị thu hồi theo
quy định tại Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
......13.......,
ngày tháng năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
................................14.........................................
Họ và tên:
..........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
........................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: 15
.................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:……………Ngày
cấp:………….Nơi cấp:…....…...
Điện thoại:
................................................. Email (nếu có):
.............................................
Văn bằng chuyên môn: 16
...........................................................................................................
Số chứng chỉ hành nghề cũ:………………….. Ngày cấp:
….…….…. Nơi cấp:………….
Lý do xin cấp lại:
1.
|
Do bị mất
|
□
|
2.
|
Do bị hư hỏng
|
□
|
3.
|
Do bị thu hồi
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại chứng
chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
____________________
13 Địa danh
14 Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề
15 Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường
trú hoặc tạm trú.
16 Văn bằng chuyên môn ghi theo đối tượng
xin cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa hoặc các
văn bằng chuyên môn khác
5. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt
động đối với phòng khám bác sỹ gia đình tư nhân độc lập thuộc thẩm quyền của Sở
Y tế
Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động (GPHĐ)về Sở Y tế;
Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ
sơ cho người đề nghị
Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm
định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở xin cấp GPHĐ:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có
văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải
quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Sở Y tế
thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
để cấp giấy phép hoạt động.
- Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế phải có văn bản
trả lời và nêu lý do.
Bước 4: Trả GPHĐ cho cơ sở
Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc
nộp trực tiếp tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Y tế , 28 Lê Lợi - TP Huế
Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Sáng: 07 giờ 30 phút - 11 giờ 00 phút
Chiều: 13 giờ 30 phút - 16 giờ 30 phút
Thành phần, số lượng hồ sơ
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 kèm theo Thông tư
41/2011/TT-BYT
2) Bản sao quyết định thành lập đối với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
3) Bản sao chứng chỉ hành nghề của tất
cả người hành nghề
4) Danh sách người đăng ký hành nghề
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 6- Thông tư 41/2011/TT-BYT
5) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết
bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 - Thông tư 41/2011/TT-BYT
6) Hồ sơ nhân sự của người làm việc
chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề;
7) Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn theo quy định tại Điều 14 Thông tư
16/2014/TT-BYT ;
8) Điều lệ tổ chức và hoạt động theo
mẫu quy định tại Phụ lục 15 ban hành
kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BYT và phương án hoạt động ban đầu đối với bệnh viện;
9) Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến
thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
Sở Y tế
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
Giấy phép hoạt
động
Lệ phí
+ Phí thẩm định
cấp giấy phép hoạt động: 3.100.000đ (Thông tư số 03/2013/TT-BTC)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính
kèm ngay sau thủ tục này)
1- Danh sách người đăng ký hành
nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh - Phụ
lục 6
2- Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh - Phụ lục 13
3- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết
bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh - Phụ
lục 14
4- Điều lệ tổ chức, hoạt động và
phương án hoạt động ban đầu đối với bệnh viện - Phụ lục 15
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành
chính
Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia đình:
1. Cơ sở vật
chất
a) Xây dựng
và thiết kế:
- Địa điểm cố
định, tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình;
- Xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có
trần chống bụi, tường và nền nhà phải sử dụng các chất liệu dễ tẩy rửa, làm vệ
sinh;
b) Phải có nơi đón tiếp người bệnh;
có buồng khám bệnh, tư vấn sức khỏe diện tích ít nhất là 10 m2.
c) Ngoài điều kiện quy định tại Điểm a,
Điểm b Khoản này, tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký, phòng khám còn
phải đáp ứng thêm các điều kiện theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa
bệnh phù hợp với hình thức tổ chức và phạm vi hoạt động chuyên môn đã đăng ký.
d) Bảo đảm xử lý chất thải y tế, kiểm
soát nhiễm khuẩn theo quy định của pháp luật;
đ) Có thiết bị để ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý sức khỏe và khám bệnh, chữa bệnh.
e) Bảo đảm có đủ điện, nước, khu vệ
sinh và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thuốc và trang thiết bị y tế
Có đủ trang thiết bị, dụng cụ y tế,
thuốc phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà phòng khám đăng ký, trong đó
ít nhất phải có hộp thuốc chống choáng và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa.
3. Nhân sự
a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn
của phòng khám phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đối với phòng khám bác sỹ gia đình
đề nghị cấp giấy phép hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, thì người chịu
trách nhiệm chuyên môn của phòng khám phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề chuyên
ngành y học gia đình và có thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là
36 tháng;
- Đối với phòng khám bác sỹ gia đình
đề nghị cấp giấy phép hoạt động từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, thì người chịu
trách nhiệm chuyên môn của phòng khám phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề
chuyên ngành y học gia đình, có thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh ít nhất
là 36 tháng, trong đó có đủ 24 tháng khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành y học
gia đình.
b) Người trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh
và quản lý sức khỏe phải có chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình;
c) Người làm việc chuyên môn của
phòng khám phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với phạm vi chuyên môn hành nghề;
d) Ngoài các điều kiện quy định tại
khoản này người hành nghề còn phải có giấy chứng nhận hoặc giấy xác nhận đã qua
đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ theo yêu cầu kỹ thuật chuyên môn.
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn
Phòng khám bác sỹ gia đình được thực
hiện các hoạt động chuyên môn sau đây:
a) Khám bệnh, chữa bệnh:
- Sơ cứu, cấp cứu;
- Khám bệnh, chữa bệnh theo danh mục
kỹ thuật đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Quản lý sức khỏe toàn diện cho cá
nhân, hộ gia đình và cộng đồng;
- Thực hiện việc chăm sóc sức khỏe,
sàng lọc phát hiện sớm bệnh tật;
- Tham gia chuyển tuyến khám bệnh, chữa
bệnh;
- Tham gia các dịch vụ chăm sóc giảm
nhẹ, chăm sóc cuối đời;
- Thực hiện các kỹ thuật chuyên môn
khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở điều kiện thực tế của
phòng khám;
- Được thực hiện các hoạt động sau tại
gia đình người bệnh, bao gồm: khám bệnh, kê đơn thuốc một số bệnh thông thường;
thực hiện một số thủ thuật: thay băng, cắt chỉ, lấy mẫu máu, mẫu nước tiểu để
xét nghiệm, khí dung; được tiêm, truyền dịch trong trường hợp cấp cứu.
b) Phục hồi chức năng:
- Tổ chức các hoạt động phục hồi chức
năng dựa vào cộng đồng cho các đối tượng có nhu cầu;
- Thực hiện các kỹ thuật phục hồi chức
năng, vật lý trị liệu, luyện tập sức khỏe và dưỡng sinh cho người bệnh và cộng
đồng.
c) Y học cổ truyền:
- Khám bệnh, chữa
bệnh bằng y học cổ truyền (dùng thuốc và không dùng thuốc);
- Được sử dụng các thành phẩm thuốc y
học cổ truyền do các cơ sở khác sản xuất đã được Bộ Y tế cấp đăng ký lưu hành để
phục vụ cho việc khám bệnh, chữa bệnh;
- Bào chế thuốc sống thành thuốc chín
(thuốc phiến), cân thuốc thang cho người bệnh;
d) Phòng bệnh, chăm sóc sức khỏe ban
đầu:
- Tham gia giám sát, phát hiện sớm dịch
bệnh trong cộng đồng dân cư;
- Tham gia các chương trình tiêm chủng,
các chương trình quốc gia về y tế;
- Hướng dẫn vệ sinh môi trường, an
toàn vệ sinh thực phẩm, phòng chống bệnh truyền nhiễm và bệnh không lây nhiễm;
- Tham gia quản lý bệnh nghề nghiệp,
chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em, người cao tuổi, khám sức khỏe định kỳ giúp
phát hiện sớm bệnh tật; có hồ sơ theo dõi sức khỏe toàn diện liên tục cho cá
nhân và gia đình theo quy định của Bộ Y tế.
đ) Tư vấn sức khỏe:
- Tư vấn về khám bệnh, chữa bệnh,
phòng bệnh, bảo vệ chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho người dân và cộng đồng;
- Tham gia truyền thông, giáo dục sức
khỏe để góp phần nâng cao nhận thức của người dân về phòng bệnh tích cực và chủ
động, phòng ngừa các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe.
e) Nghiên cứu khoa học và đào tạo
- Nghiên cứu khoa học về y học gia
đình và các vấn đề liên quan;
- Tham gia công tác đào tạo chuyên ngành
y học gia đình;
- Tham gia các chương trình đào tạo
liên tục của chuyên ngành y học gia đình để không ngừng nâng cao trình độ
chuyên môn.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12
ngày 23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011
2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày
27/9/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật khám bệnh, chữa bệnh.
3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14/11/2011 của Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề
và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi
hành từ 01/01/2012
4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22
tháng 5 năm 2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ
gia đình.
5- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ Tài chính về
Quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn,
điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị
y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ
sở khám, chữa bệnh.
PHỤ
LỤC 6
Mẫu
danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT - BYT
Ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
DANH
SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
………………………………………………………
2. Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh: 17……………………………
STT
|
Họ và tên người
hành nghề
|
Phạm vi hoạt động
chuyên môn
|
Số chứng chỉ hành
nghề đã được cấp
|
Thời gian đăng ký
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
……18…,
ngày…… tháng ….. năm…..
Người đứng đầu
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
___________
17 Ghi rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong
ngày và mấy ngày trong tuần.
18 Địa danh
PHỤ
LỤC 13
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia đình tư nhân
độc lập
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......19.......,
ngày tháng năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
.....................................20.........................................
....................................................................21.........................................................................
Địa điểm: 22............................................................................................................................
Điện thoại:
................................................ Email (nếu có):
..................................................
Thời gian làm việc hằng ngày:................................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công
ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1.
|
Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước
|
□
|
2.
|
Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
|
□
|
3.
|
Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài
|
□
|
4.
|
Bản sao có chứng thực chứng chỉ
hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ
phận chuyên môn
|
□
|
5.
|
Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng
chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện
|
□
|
6.
|
Bản kê khai cơ sở vật chất,
thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức
|
□
|
7.
|
Hồ sơ của từng cá nhân làm
việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá
nhân không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề)
|
□
|
8.
|
Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với
phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 23, 24, 25, 26,
28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 của Thông tư này.
|
□
|
9.
|
Đối với bệnh viện tư nhân phải có hợp
đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu
|
□
|
10.
|
Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ
trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài phải có hợp đồng hỗ trợ
chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh
ra nước ngoài
|
□
|
11
|
Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ
thuật
|
□
|
12.
|
Điều lệ tổ chức và hoạt động đối
với bệnh viện
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép
hoạt động đối với ………23…….….
|
GIÁM ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
_______________
19 Địa danh
20 Tên cơ quan cấp giấy phép hoạt động
21 Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt
động
22 Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
23 Giống như mục 3
PHỤ LỤC 14
Bản kê khai cơ sở
vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT - BYT ngày 14 tháng 11 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
2. Diện tích xây dựng sử dụng; diện tích trung bình
cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
3. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên
môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
4. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng;
5. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
5. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
6. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên
thiết bị
|
Ký
hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công
ty sản xuất
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Số
lượng
|
Tình
trạng sử dụng
|
Giá
thành
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ và tên người
hành nghề
|
Phạm vi hoạt động
chuyên môn
|
Số chứng chỉ hành
nghề đã được cấp
|
Thời gian đăng ký
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 15
Mẫu
điều lệ tổ chức và hoạt động của bệnh viện tư nhân
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
............24...........
............25............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........26....., ngày...... tháng.....năm
20......
|
ĐIỀU LỆ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA BỆNH VIỆN TƯ NHÂN
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Địa vị pháp lý
Điều 2. Tên giao dịch, địa điểm hành nghề
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động chuyên môn
Điều 4. Các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội
của Bệnh viện
Chương II
MỤC TIÊU, CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN
Điều 5. Mục tiêu
Điều 6. Chức năng, nhiệm vụ
Điều 7. Phạm vi hoạt động chuyên môn
Chương III
QUI MÔ, TỔ CHỨC,
NHÂN SỰ
Điều 8. Quy mô bệnh viện
Điều 9. Cơ cấu tổ chức
1. Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên đối với bệnh
viện.
2. Giám đốc, các Phó Giám đốc bệnh viện.
3. Các Hội đồng trong bệnh viện.
4. Các phòng chức năng.
5. Các khoa, bộ phận chuyên môn.
Điều 10. Nhân sự
Điều 11. Nhiệm vụ quyền hạn Giám đốc, các Phó
Giám đốc bệnh viện
Điều 12. Nhiệm vụ quyền hạn của các trưởng khoa,
phòng bệnh viện
Điều 13. Mối quan hệ giữa chủ tịch Hội đồng quản
trị/chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty với người phụ trách chuyên môn bệnh
viện (Giám đốc bệnh viện)
Điều 14. Quyền lợi của người lao động
Chương IV
TÀI CHÍNH CỦA BỆNH
VIỆN
Điều 15. Vốn đầu tư ban đầu
Điều 16. Chế độ tài chính của bệnh viện
Điều 17. Quản lý tài sản, thiết bị
Chương V
MỐI QUAN HỆ CÔNG
TÁC
Điều 18. Chính quyền địa phương, các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh, các cơ quan có liên quan khác
1. Mối quan hệ công tác với chính quyền địa phương
2. Mối quan hệ công tác với Bộ Y tế, Sở Y tế
3. Mối quan hệ công tác với các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh khác trên địa bàn.
|
GIÁM ĐỐC
(ký, ghi rõ họ tên)
|
_____________
24 Tên cơ quan chủ quản của cơ sở thực
hiện việc công nhận.
25 Tên cơ sở thực hiện việc công nhận.
26 Địa danh
6. Thủ tục: Cấp
giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia đình thuộc phòng khám đa khoa
tư nhân hoặc khoa khám bệnh của bệnh viện đa khoa
Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi hồ sơ xin bổ sung phạm vi giấy phép hoạt động (GPHĐ) về Sở Y tế
Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ
sơ cho Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị
Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm
định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở xin cấp GPHĐ:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có
văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải
quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Sở Y tế
thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
để cấp giấy phép hoạt động.
- Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế phải có văn bản
trả lời và nêu lý do.
Bước 4: Trả GPHĐ cho cơ sở
Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc
nộp trực tiếp tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Y tế , 28 Lê Lợi - TP Huế
Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Sáng: 07 giờ 30 phút - 11 giờ 00 phút
Chiều: 13 giờ 30 phút - 16 giờ 30 phút
Thành phần, số lượng hồ sơ
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 kèm theo Thông tư
41/2011/TT-BYT
2) Bản sao quyết định thành lập đối với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
3) Bản sao chứng chỉ hành nghề của tất
cả người hành nghề
4) Danh sách người đăng ký hành nghề
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 6- Thông tư 41/2011/TT-BYT
5) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết
bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 - Thông tư 41/2011/TT-BYT
6) Hồ sơ nhân sự của người làm việc
chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề;
7) Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn theo quy định tại Điều 14 Thông tư
16/2014/TT-BYT .
8) Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên
môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục
kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng
Bộ Y tế ban hành.
9)
Đối với phòng khám đa khoa tư nhân hoặc bệnh viện đa khoa đã được cấp giấy phép hoạt động có bổ sung phòng khám bác sĩ gia đình
thì phải có quyết định thành lập phòng khám của cấp có thẩm quyền và có văn bản
đề nghị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép hoạt động thẩm định và
bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn trong giấy phép hoạt động.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
Sở Y tế
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
Giấy phép hoạt
động
Lệ phí
+ Phí thẩm định
bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn: 4.300.000đ (Thông tư số 03/2013/TT-BTC)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính
kèm ngay sau thủ tục này)
1- Danh sách người đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh - Phụ lục 6
2- Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt
động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh - Phụ
lục 13
3- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết
bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh - Phụ
lục 14
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành
chính
Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia đình thuộc phòng khám đa khoa tư nhân hoặc khoa khám bệnh của bệnh viện
đa khoa:
1. Cơ sở vật
chất
a) Xây dựng
và thiết kế:
- Địa điểm cố
định, tách biệt với các khoa phòng khác;
- Xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có
trần chống bụi, tường và nền nhà phải sử dụng các chất liệu dễ tẩy rửa, làm vệ
sinh;
b) Phải có nơi đón tiếp người bệnh;
có buồng khám bệnh, tư vấn sức khỏe diện tích ít nhất là 10 m2.
c) Ngoài điều kiện quy định tại Điểm
a, Điểm b Khoản này, tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký, phòng khám
còn phải đáp ứng thêm các điều kiện theo quy định của pháp luật về khám bệnh,
chữa bệnh phù hợp với hình thức tổ chức và phạm vi hoạt động chuyên môn đã đăng
ký.
d) Bảo đảm xử lý chất thải y tế, kiểm
soát nhiễm khuẩn theo quy định của pháp luật;
đ) Có thiết bị để ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý sức khỏe và khám bệnh, chữa bệnh.
e) Bảo đảm có đủ điện, nước, khu vệ
sinh và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thuốc và trang thiết bị y tế
Có đủ trang thiết bị, dụng cụ y tế,
thuốc phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà phòng khám đăng ký, trong đó
ít nhất phải có hộp thuốc chống choáng và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa.
3. Nhân sự
a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn
của phòng khám phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đối với phòng khám bác sỹ gia đình
đề nghị cấp giấy phép hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, thì người chịu
trách nhiệm chuyên môn của phòng khám phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề
chuyên ngành y học gia đình và có thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh ít
nhất là 36 tháng;
- Đối với phòng khám bác sỹ gia đình
đề nghị cấp giấy phép hoạt động từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, thì người chịu
trách nhiệm chuyên môn của phòng khám phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề
chuyên ngành y học gia đình, có thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh ít nhất
là 36 tháng, trong đó có đủ 24 tháng khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành y học
gia đình.
b) Người trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh
và quản lý sức khỏe phải có chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình;
c) Người làm việc chuyên môn của
phòng khám phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với phạm vi chuyên môn hành nghề;
d) Ngoài các điều kiện quy định tại
khoản này người hành nghề còn phải có giấy chứng nhận hoặc giấy xác nhận đã qua
đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ theo yêu cầu kỹ thuật chuyên môn.
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn
Phòng khám bác sỹ gia đình được thực
hiện các hoạt động chuyên môn sau đây:
a) Khám bệnh, chữa bệnh:
- Sơ cứu, cấp cứu;
- Khám bệnh, chữa bệnh theo danh mục
kỹ thuật đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Quản lý sức khỏe toàn diện cho cá
nhân, hộ gia đình và cộng đồng;
- Thực hiện việc chăm sóc sức khỏe,
sàng lọc phát hiện sớm bệnh tật;
- Tham gia chuyển tuyến khám bệnh, chữa
bệnh;
- Tham gia các dịch vụ chăm sóc giảm
nhẹ, chăm sóc cuối đời;
- Thực hiện các kỹ thuật chuyên môn
khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở điều kiện thực tế của
phòng khám;
- Được thực hiện các hoạt động sau tại
gia đình người bệnh, bao gồm: khám bệnh, kê đơn thuốc một số bệnh thông thường;
thực hiện một số thủ thuật: thay băng, cắt chỉ, lấy mẫu máu, mẫu nước tiểu để
xét nghiệm, khí dung; được tiêm, truyền dịch trong trường hợp cấp cứu.
b) Phục hồi chức năng:
- Tổ chức các hoạt động phục hồi chức
năng dựa vào cộng đồng cho các đối tượng có nhu cầu;
- Thực hiện các kỹ thuật phục hồi chức
năng, vật lý trị liệu, luyện tập sức khỏe và dưỡng sinh cho người bệnh và cộng
đồng.
c) Y học cổ truyền:
- Khám bệnh, chữa
bệnh bằng y học cổ truyền (dùng thuốc và không dùng thuốc);
- Được sử dụng các thành phẩm thuốc y
học cổ truyền do các cơ sở khác sản xuất đã được Bộ Y tế cấp đăng ký lưu hành để
phục vụ cho việc khám bệnh, chữa bệnh;
- Bào chế thuốc sống thành thuốc chín
(thuốc phiến), cân thuốc thang cho người bệnh;
d) Phòng bệnh, chăm sóc sức khỏe ban
đầu:
- Tham gia giám sát, phát hiện sớm dịch
bệnh trong cộng đồng dân cư;
- Tham gia các chương trình tiêm chủng,
các chương trình quốc gia về y tế;
- Hướng dẫn vệ sinh môi trường, an
toàn vệ sinh thực phẩm, phòng chống bệnh truyền nhiễm và bệnh không lây nhiễm;
- Tham gia quản lý bệnh nghề nghiệp,
chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em, người cao tuổi, khám sức khỏe định kỳ giúp
phát hiện sớm bệnh tật; có hồ sơ theo dõi sức khỏe toàn diện liên tục cho cá
nhân và gia đình theo quy định của Bộ Y tế.
đ) Tư vấn sức khỏe:
- Tư vấn về khám bệnh, chữa bệnh,
phòng bệnh, bảo vệ chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho người dân và cộng đồng;
- Tham gia truyền thông, giáo dục sức
khỏe để góp phần nâng cao nhận thức của người dân về phòng bệnh tích cực và chủ
động, phòng ngừa các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe.
e) Nghiên cứu khoa học và đào tạo
- Nghiên cứu khoa học về y học gia
đình và các vấn đề liên quan;
- Tham gia công tác đào tạo chuyên
ngành y học gia đình;
- Tham gia các chương trình đào tạo
liên tục của chuyên ngành y học gia đình để không ngừng nâng cao trình độ
chuyên môn.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số
40/2009/QH12 ngày 23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011
2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày
27/9/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật khám bệnh, chữa bệnh.
3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011
của Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ
01/01/2012
4- Thông tư số 16/2014/TT - BYT ngày
22 tháng 5 năm 2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ
gia đình.
5- Thông tư số 03/2013/TT - BTC ngày 8/01/2013 của Bộ Tài chính
về Quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang
thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối
với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ
LỤC 6
Mẫu
danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT - BYT
Ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
DANH
SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
…………………………………………………………
2. Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh: 27………………………………
STT
|
Họ và tên người
hành nghề
|
Phạm vi hoạt động
chuyên môn
|
Số chứng chỉ hành
nghề đã được cấp
|
Thời gian đăng ký
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
……28…,
ngày…… tháng ….. năm…..
Người đứng đầu
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
___________
27 Ghi rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong
ngày và mấy ngày trong tuần.
28 Địa danh
PHỤ
LỤC 13
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia đình tư nhân
độc lập
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......29.......,
ngày tháng năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
.....................................30.........................................
....................................................................31...................................................................
Địa điểm: 32.......................................................................................................................
Điện thoại: ................................................
Email (nếu có): .............................................
Thời gian làm việc hằng
ngày:..........................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công
ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1.
|
Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước
|
□
|
2.
|
Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
|
□
|
3.
|
Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài
|
□
|
4.
|
Bản sao có chứng thực chứng chỉ
hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ
phận chuyên môn
|
□
|
5.
|
Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng
chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện
|
□
|
6.
|
Bản kê khai cơ sở vật chất,
thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức
|
□
|
7.
|
Hồ sơ của từng cá nhân làm
việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá
nhân không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề)
|
□
|
8.
|
Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với
phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 23, 24, 25, 26,
28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 của Thông tư này.
|
□
|
9.
|
Đối với bệnh viện tư nhân phải có hợp
đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu
|
□
|
10.
|
Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ
vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài phải có hợp đồng hỗ trợ
chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh
ra nước ngoài
|
□
|
11
|
Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ
thuật
|
□
|
12.
|
Điều lệ tổ chức và hoạt động đối
với bệnh viện
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép
hoạt động đối với ………33…….….
|
GIÁM ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
_______________
29 Địa danh
30 Tên cơ quan cấp giấy phép hoạt động
31 Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt
động
32 Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
33 Giống như mục 3
PHỤ LỤC 14
Bản kê khai cơ sở
vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT - BYT ngày 14 tháng 11 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
2. Diện tích xây dựng sử dụng; diện tích trung bình
cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
3. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên
môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
4. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng;
5. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
5. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
6. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên
thiết bị
|
Ký
hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công
ty sản xuất
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Số lượng
|
Tình
trạng sử dụng
|
Giá
thành
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ và tên người
hành nghề
|
Phạm vi hoạt động
chuyên môn
|
Số chứng chỉ hành nghề
đã được cấp
|
Thời gian đăng ký
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Thủ tục: Cấp bổ
sung lồng ghép nhiệm vụ của phòng khám bác sỹ gia đình đối với trạm y tế cấp xã
Trình tự thực hiện
Bước 1: Trạm y tế gửi hồ sơ xin
bổ sung nhiệm vụ (GPHĐ) về Sở Y tế
Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ
sơ cho trạm y tế đề nghị
Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm
định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở xin cấp GPHĐ:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản
thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải quyết thủ
tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Sở Y tế
thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
để cấp giấy phép hoạt động.
- Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế phải có văn bản
trả lời và nêu lý do.
Bước 4: Trả GPHĐ cho cơ sở
Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc
nộp trực tiếp tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Y tế , 28 Lê Lợi - TP Huế
Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Sáng: 07 giờ 30 phút - 11 giờ 00 phút
Chiều: 13 giờ 30 phút - 16 giờ 30 phút
Thành phần, số lượng hồ sơ
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 kèm theo Thông tư
41/2011/TT-BYT
2) Bản sao có chứng thực quyết định
thành lập đối với trạm y tế;
3) Bản sao có chứng thực chứng chỉ
hành nghề bác sỹ gia đình của người hành nghề;
4) Danh sách người đăng ký hành nghề
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 - Thông tư 41/2011/TT-BYT ;
5) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết
bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 - Thông tư 41/2011/TT-BYT (phần
phục vụ cho hoạt động bác sỹ gia đình);
6) Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên
môn: Trạm y tế đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến
thực hiện theo Khoản 4, Điều 14 của Thông tư số 16/2014/TT - BYT ngày 22 tháng
5 năm 2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ gia
đình.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
Sở Y tế
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
Giấy phép hoạt
động
Lệ phí
+ Phí thẩm định
bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn: 3.100.000đ (Thông tư số 03/2013/TT-BTC)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính
kèm ngay sau thủ tục này)
1- Danh sách người đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh - Phụ lục 6
2- Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt
động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh - Phụ
lục 13
3- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị
y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh - Phụ
lục 14
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành
chính
Điều kiện cấp bổ sung lồng ghép, nhiệm vụ của phòng
khám bác sỹ gia đình đối với trạm y tế cấp xã:
1. Cơ sở vật
chất
a) Xây dựng
và thiết kế:
- Địa điểm cố
định, tách biệt với các khoa phòng khác;
- Xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có
trần chống bụi, tường và nền nhà phải sử dụng các chất liệu dễ tẩy rửa, làm vệ
sinh;
b) Phải có nơi đón tiếp người bệnh;
có buồng khám bệnh, tư vấn sức khỏe diện tích ít nhất là 10 m2.
c) Ngoài điều kiện quy định tại Điểm
a, Điểm b Khoản này, tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký, phòng khám
còn phải đáp ứng thêm các điều kiện theo quy định của pháp luật về khám bệnh,
chữa bệnh phù hợp với hình thức tổ chức và phạm vi hoạt động chuyên môn đã đăng
ký.
d) Bảo đảm xử lý chất thải y tế, kiểm
soát nhiễm khuẩn theo quy định của pháp luật;
đ) Có thiết bị để ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý sức khỏe và khám bệnh, chữa bệnh.
e) Bảo đảm có đủ điện, nước, khu vệ
sinh và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thuốc và trang thiết bị y tế
Có đủ trang thiết bị, dụng cụ y tế,
thuốc phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà phòng khám đăng ký, trong đó
ít nhất phải có hộp thuốc chống choáng và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa.
3. Nhân sự
a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn
của phòng khám phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đối với phòng khám bác sỹ gia đình
đề nghị cấp giấy phép hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, thì người chịu
trách nhiệm chuyên môn của phòng khám phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề
chuyên ngành y học gia đình và có thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh ít
nhất là 36 tháng;
- Đối với phòng khám bác sỹ gia đình
đề nghị cấp giấy phép hoạt động từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, thì người chịu
trách nhiệm chuyên môn của phòng khám phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề
chuyên ngành y học gia đình, có thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh ít nhất
là 36 tháng, trong đó có đủ 24 tháng khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành y học
gia đình.
b) Người trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh
và quản lý sức khỏe phải có chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình;
c) Người làm việc chuyên môn của
phòng khám phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với phạm vi chuyên môn hành nghề;
d) Ngoài các điều kiện quy định tại
khoản này người hành nghề còn phải có giấy chứng nhận hoặc giấy xác nhận đã qua
đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ theo yêu cầu kỹ thuật chuyên môn.
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn
Phòng khám bác sỹ gia đình được thực
hiện các hoạt động chuyên môn sau đây:
a) Khám bệnh, chữa bệnh:
- Sơ cứu, cấp cứu;
- Khám bệnh, chữa bệnh theo danh mục
kỹ thuật đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Quản lý sức khỏe toàn diện cho cá
nhân, hộ gia đình và cộng đồng;
- Thực hiện việc chăm sóc sức khỏe,
sàng lọc phát hiện sớm bệnh tật;
- Tham gia chuyển tuyến khám bệnh, chữa
bệnh;
- Tham gia các dịch vụ chăm sóc giảm
nhẹ, chăm sóc cuối đời;
- Thực hiện các kỹ thuật chuyên môn
khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở điều kiện thực tế của
phòng khám;
- Được thực hiện các hoạt động sau tại gia đình người
bệnh, bao gồm: khám bệnh, kê đơn thuốc một số bệnh thông thường; thực hiện một
số thủ thuật: thay băng, cắt chỉ, lấy mẫu máu, mẫu nước tiểu để xét nghiệm, khí
dung; được tiêm, truyền dịch trong trường hợp cấp cứu.
b) Phục hồi chức năng:
- Tổ chức các hoạt động phục hồi chức
năng dựa vào cộng đồng cho các đối tượng có nhu cầu;
- Thực hiện các kỹ thuật phục hồi chức
năng, vật lý trị liệu, luyện tập sức khỏe và dưỡng sinh cho người bệnh và cộng
đồng.
c) Y học cổ truyền:
- Khám bệnh, chữa
bệnh bằng y học cổ truyền (dùng thuốc và không dùng thuốc);
- Được sử dụng các thành phẩm thuốc y
học cổ truyền do các cơ sở khác sản xuất đã được Bộ Y tế cấp đăng ký lưu hành để
phục vụ cho việc khám bệnh, chữa bệnh;
- Bào chế thuốc sống thành thuốc chín
(thuốc phiến), cân thuốc thang cho người bệnh;
d) Phòng bệnh, chăm sóc sức khỏe ban
đầu:
- Tham gia giám sát, phát hiện sớm dịch
bệnh trong cộng đồng dân cư;
- Tham gia các chương trình tiêm chủng,
các chương trình quốc gia về y tế;
- Hướng dẫn vệ sinh môi trường, an
toàn vệ sinh thực phẩm, phòng chống bệnh truyền nhiễm và bệnh không lây nhiễm;
- Tham gia quản lý bệnh nghề nghiệp,
chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em, người cao tuổi, khám sức khỏe định kỳ giúp
phát hiện sớm bệnh tật; có hồ sơ theo dõi sức khỏe toàn diện liên tục cho cá
nhân và gia đình theo quy định của Bộ Y tế.
đ) Tư vấn sức khỏe:
- Tư vấn về khám bệnh, chữa bệnh,
phòng bệnh, bảo vệ chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho người dân và cộng đồng;
- Tham gia truyền thông, giáo dục sức
khỏe để góp phần nâng cao nhận thức của người dân về phòng bệnh tích cực và chủ
động, phòng ngừa các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe.
e) Nghiên cứu khoa học và đào tạo
- Nghiên cứu khoa học về y học gia
đình và các vấn đề liên quan;
- Tham gia công tác đào tạo chuyên
ngành y học gia đình;
- Tham gia các chương trình đào tạo
liên tục của chuyên ngành y học gia đình để không ngừng nâng cao trình độ
chuyên môn.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12
ngày 23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011
2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày
27/9/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật khám bệnh, chữa bệnh.
3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14/11/2011 của Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề
và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi
hành từ 01/01/2012
4- Thông tư số 16/2014/TT - BYT ngày
22 tháng 5 năm 2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ
gia đình.
5- Thông tư số 03/2013/TT - BTC ngày 8/01/2013 của Bộ Tài chính
về Quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang
thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối
với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ
LỤC 6
Mẫu
danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14
tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
DANH
SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
…………………………………………………………
2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh: 33………………………………
STT
|
Họ và tên người
hành nghề
|
Phạm vi hoạt động
chuyên môn
|
Số chứng chỉ hành
nghề đã được cấp
|
Thời gian đăng ký
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
……34…,
ngày…… tháng ….. năm…..
Người đứng đầu
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
___________
33 Ghi rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong
ngày và mấy ngày trong tuần.
34 Địa danh
PHỤ
LỤC 13
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia đình tư nhân
độc lập
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......35.......,
ngày tháng năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
.....................................36.........................................
Địa điểm: 37.......................................................................................................................
Điện thoại:
................................................ Email (nếu có):
.............................................
Thời gian làm việc hằng
ngày:.........................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công
ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1.
|
Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước
|
□
|
2.
|
Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
|
□
|
3.
|
Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài
|
□
|
4.
|
Bản sao có chứng thực chứng chỉ
hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ
phận chuyên môn
|
□
|
5.
|
Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng
chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện
|
□
|
6.
|
Bản kê khai cơ sở vật chất,
thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức
|
□
|
7.
|
Hồ sơ của từng cá nhân làm
việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá
nhân không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề)
|
□
|
8.
|
Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với
phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 23, 24, 25, 26,
28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 của Thông tư này.
|
□
|
9.
|
Đối với bệnh viện tư nhân phải có hợp
đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu
|
□
|
10.
|
Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ
trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài phải có hợp đồng hỗ trợ
chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh
ra nước ngoài
|
□
|
11
|
Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ
thuật
|
□
|
12.
|
Điều lệ tổ chức và hoạt động đối
với bệnh viện
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép
hoạt động đối với ………38…….….
|
GIÁM ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
_______________
35 Địa danh
36 Tên cơ quan cấp giấy phép hoạt động
38 Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
39 Giống như mục 3
PHỤ LỤC 14
Bản kê khai cơ sở
vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
2. Diện tích xây dựng sử dụng; diện tích trung bình
cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
3. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên
môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
4. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng;
5. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
5. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
6. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên
thiết bị
|
Ký
hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công
ty sản xuất
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Số
lượng
|
Tình
trạng sử dụng
|
Giá
thành
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ và tên người
hành nghề
|
Phạm vi hoạt động
chuyên môn
|
Số chứng chỉ hành
nghề đã được cấp
|
Thời gian đăng ký
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Thủ tục: Cấp
giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia đình thuộc thẩm quyền của Sở
Y tế khi thay đổi địa điểm
Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động (GPHĐ)về Sở Y tế;
Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ
sơ cho người đề nghị
Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm
định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở xin cấp GPHĐ:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản
thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải quyết thủ
tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Sở Y tế
thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
để cấp giấy phép hoạt động.
- Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế phải có văn bản
trả lời và nêu lý do.
Bước 4 : Trả GPHĐ cho cơ sở
Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc
nộp trực tiếp tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Y tế , 28 Lê Lợi - TP Huế
Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Sáng: 07 giờ 30 phút - 11 giờ 00 phút
Chiều: 13 giờ 30 phút - 16 giờ 30 phút
Thành phần, số lượng hồ sơ
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn đề nghị
theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 -
Thông tư 41/2011/TT-BYT
2) Bản sao quyết định thành lập đối với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
3) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết
bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 - Thông tư 41/2011/TT-BYT
4) Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức
quy định tại Mục 1 Chương III, Thông tư 41/2011/TT-BYT
5) Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với
bệnh viện Nhà nước thực hiện theo quy định tại Quyết định số 5571/Q Đ - BYT
ngày 29/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành mẫu Điều lệ tổ chức và hoạt động
của bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế;
6) Bản sao hợp đồng với công ty dịch
vụ hàng không để vận chuyển người bệnh đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận
chuyển người bệnh ra nước ngoài;
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
Sở Y tế
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
Giấy phép hoạt
động
Lệ phí
+ Phí thẩm định
cấp lại giấy phép hoạt động khi thay đổi địa điểm: 3.100.000đ (Thông tư số
03/2013/TT-BTC)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính
kèm ngay sau thủ tục này)
1- Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi địa điểm - Phụ lục 16
2- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết
bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh - Phụ
lục 14
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành
chính
Điều kiện cấp lại giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia đình khi thay đổi địa điểm:
1. Cơ sở vật
chất
a) Xây dựng
và thiết kế:
- Địa điểm cố
định, tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình;
- Xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có
trần chống bụi, tường và nền nhà phải sử dụng các chất liệu dễ tẩy rửa, làm vệ
sinh;
b) Phải có nơi đón tiếp người bệnh;
có buồng khám bệnh, tư vấn sức khỏe diện tích ít nhất là 10 m2.
c) Ngoài điều kiện quy định tại Điểm
a, Điểm b Khoản này, tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký, phòng khám
còn phải đáp ứng thêm các điều kiện theo quy định của pháp luật về khám bệnh,
chữa bệnh phù hợp với hình thức tổ chức và phạm vi hoạt động chuyên môn đã đăng
ký.
d) Bảo đảm xử lý chất thải y tế, kiểm
soát nhiễm khuẩn theo quy định của pháp luật;
đ) Có thiết bị để ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý sức khỏe và khám bệnh, chữa bệnh.
e) Bảo đảm có đủ điện, nước, khu vệ
sinh và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thuốc và trang thiết bị y tế
Có đủ trang thiết bị, dụng cụ y tế,
thuốc phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà phòng khám đăng ký, trong đó
ít nhất phải có hộp thuốc chống choáng và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa.
3. Nhân sự
a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn
của phòng khám phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đối với phòng khám bác sỹ gia đình
đề nghị cấp giấy phép hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, thì người chịu
trách nhiệm chuyên môn của phòng khám phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề
chuyên ngành y học gia đình và có thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh ít
nhất là 36 tháng;
- Đối với phòng khám bác sỹ gia đình
đề nghị cấp giấy phép hoạt động từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, thì người chịu
trách nhiệm chuyên môn của phòng khám phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề
chuyên ngành y học gia đình, có thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh ít nhất
là 36 tháng, trong đó có đủ 24 tháng khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành y học
gia đình.
b) Người trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh
và quản lý sức khỏe phải có chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình;
c) Người làm việc chuyên môn của
phòng khám phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với phạm vi chuyên môn hành nghề;
d) Ngoài các điều kiện quy định tại
khoản này người hành nghề còn phải có giấy chứng nhận hoặc giấy xác nhận đã qua
đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ theo yêu cầu kỹ thuật chuyên môn.
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn
Phòng khám bác sỹ gia đình được thực
hiện các hoạt động chuyên môn sau đây:
a) Khám bệnh, chữa bệnh:
- Sơ cứu, cấp cứu;
- Khám bệnh, chữa bệnh theo danh mục
kỹ thuật đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Quản lý sức khỏe toàn diện cho cá
nhân, hộ gia đình và cộng đồng;
- Thực hiện việc chăm sóc sức khỏe,
sàng lọc phát hiện sớm bệnh tật;
- Tham gia chuyển tuyến khám bệnh, chữa
bệnh;
- Tham gia các dịch vụ chăm sóc giảm
nhẹ, chăm sóc cuối đời;
- Thực hiện các kỹ thuật chuyên môn
khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở điều kiện thực tế của
phòng khám;
- Được thực hiện các hoạt động sau tại
gia đình người bệnh, bao gồm: khám bệnh, kê đơn thuốc một số bệnh thông thường;
thực hiện một số thủ thuật: thay băng, cắt chỉ, lấy mẫu máu, mẫu nước tiểu để
xét nghiệm, khí dung; được tiêm, truyền dịch trong trường hợp cấp cứu.
b) Phục hồi chức năng:
- Tổ chức các hoạt động phục hồi chức
năng dựa vào cộng đồng cho các đối tượng có nhu cầu;
- Thực hiện các kỹ thuật phục hồi chức
năng, vật lý trị liệu, luyện tập sức khỏe và dưỡng sinh cho người bệnh và cộng
đồng.
c) Y học cổ truyền:
- Khám bệnh, chữa
bệnh bằng y học cổ truyền (dùng thuốc và không dùng thuốc);
- Được sử dụng các thành phẩm thuốc y
học cổ truyền do các cơ sở khác sản xuất đã được Bộ Y tế cấp đăng ký lưu hành để
phục vụ cho việc khám bệnh, chữa bệnh;
- Bào chế thuốc sống thành thuốc chín
(thuốc phiến), cân thuốc thang cho người bệnh;
d) Phòng bệnh, chăm sóc sức khỏe ban
đầu:
- Tham gia giám sát, phát hiện sớm dịch
bệnh trong cộng đồng dân cư;
- Tham gia các chương trình tiêm chủng,
các chương trình quốc gia về y tế;
- Hướng dẫn vệ sinh môi trường, an
toàn vệ sinh thực phẩm, phòng chống bệnh truyền nhiễm và bệnh không lây nhiễm;
- Tham gia quản lý bệnh nghề nghiệp,
chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em, người cao tuổi, khám sức khỏe định kỳ giúp
phát hiện sớm bệnh tật; có hồ sơ theo dõi sức khỏe toàn diện liên tục cho cá
nhân và gia đình theo quy định của Bộ Y tế.
đ) Tư vấn sức khỏe:
- Tư vấn về khám bệnh, chữa bệnh,
phòng bệnh, bảo vệ chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho người dân và cộng đồng;
- Tham gia truyền thông, giáo dục sức
khỏe để góp phần nâng cao nhận thức của người dân về phòng bệnh tích cực và chủ
động, phòng ngừa các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe.
e) Nghiên cứu khoa học và đào tạo
- Nghiên cứu khoa học về y học gia
đình và các vấn đề liên quan;
- Tham gia công tác đào tạo chuyên ngành
y học gia đình;
- Tham gia các chương trình đào tạo
liên tục của chuyên ngành y học gia đình để không ngừng nâng cao trình độ
chuyên môn.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số
40/2009/QH12 ngày 23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011
2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày
27/9/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật khám bệnh, chữa bệnh.
3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14/11/2011 của Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề
và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi
hành từ 01/01/2012
4- Thông tư số 16/2014/TT - BYT ngày
22 tháng 5 năm 2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ
gia đình.
5- Thông tư số 03/2013/TT - BTC ngày 8/01/2013 của Bộ Tài chính
về Quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang
thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối
với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 14
Bản kê khai cơ sở
vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
2. Diện tích xây dựng sử dụng; diện tích trung bình
cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
3. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên
môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
4. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng;
5. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
5. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
6. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên
thiết bị
|
Ký
hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công
ty sản xuất
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Số
lượng
|
Tình
trạng sử dụng
|
Giá
thành
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ và tên người
hành nghề
|
Phạm vi hoạt động
chuyên môn
|
Số chứng chỉ hành
nghề đã được cấp
|
Thời gian đăng ký làm
việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 16
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay
đổi địa điểm
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
......39.......,
ngày tháng năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi địa
điểm
Kính gửi:
...............................40..........................................
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
…………………………………………………………………
Địa điểm: 41
…………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………….. Email (nếu
có): ………………………………
Đề nghị được cấp giấy phép hoạt động
do thay đổi địa điểm hoạt động.
Hồ sơ bao gồm:
1.
|
Bản gốc giấy phép hoạt động đã được
cấp
|
□
|
2
|
Bản sao có chứng thực quyết định thành
lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước.
|
□
|
3.
|
Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân.
|
□
|
4.
|
Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài.
|
□
|
5.
|
Bản kê khai cơ sở vật chất và mô tả mô hình tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh.
|
□
|
6.
|
Các tài liệu chứng minh cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện về cơ sở vật chất, bảo đảm về phòng cháy chữa
cháy, an toàn bức xạ (nếu có), quản lý chất thải y tế.
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy
phép hoạt động.
|
GIÁM ĐỐC
( ký tên và đóng dấu )
|
_______________
39 Địa danh
40 Cơ quan cấp giấy phép hoạt động
41 Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh
9. Thủ tục: Cấp lại
giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia đình thuộc thẩm quyền của Sở
Y tế do bị mất hoặc hư hỏng hoặc giấy phép bị thu hồi do cấp không đúng thẩm
quyền
Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi hồ sơ xin cấp lại giấy phép hoạt động (GPHĐ)về Sở Y tế;
Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ
sơ cho người đề nghị
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm
định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở xin cấp GPHĐ:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản
thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải quyết thủ
tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Sở Y tế
thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
để cấp giấy phép hoạt động.
- Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế phải có văn bản
trả lời và nêu lý do.
Bước 4 : Trả GPHĐ cho cơ sở
Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc
nộp trực tiếp tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Y tế , 28 Lê Lợi - TP Huế
Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Sáng: 07 giờ 30 phút - 11 giờ 00 phút
Chiều: 13 giờ 30 phút - 16 giờ 30 phút
Thành phần, số lượng hồ sơ
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn đề nghị
theo mẫu quy định tại Phụ lục 18 -
Thông tư 41/2011/TT-BYT;
2) Bản gốc giấy phép bị hư hỏng (nếu
có)
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
Sở Y tế
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
Giấy phép hoạt
động
Lệ phí
+ Phí thẩm định cấp lại giấy phép
hoạt động do bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi: 1.500.000đ (Thông tư số
03/3013/TT- BYT)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính
kèm ngay sau thủ tục này)
1- Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy
phép hoạt động do bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi - Phụ lục 18
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành
chính
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số
40/2009/QH12 ngày 23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011
2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày
27/9/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật khám bệnh, chữa bệnh.
3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14/11/2011 của Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề
và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi
hành từ 01/01/2012
4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22
tháng 5 năm 2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ
gia đình.
5- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ Tài chính về
Quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn,
điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị
y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ
sở khám, chữa bệnh.
PHỤ
LỤC 18
Mẫu
đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động do bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày
14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
......42.......,
ngày tháng năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại giấy phép hoạt động do bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi
Kính gửi:
................................43..........................................
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
………………………………………………………
Địa điểm:.........................................................44................................................................
Điện thoại:
.......................... Email ( nếu
có):..................................................................
Giấy phép hoạt động số: ……………. Ngày cấp:
…………… Nơi cấp………………..
Đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động
vì lý do:
Bị mất
|
□
|
Bị hư hỏng
|
□
|
Bị thu hồi theo tại điểm a khoản 1
Điều 48 Luật khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
lại giấy phép hoạt động.
|
GIÁM
ĐỐC
(ký tên và đóng dấu )
|
____________
42 Địa danh
43 Cơ quan cấp giấy phép hoạt động
44 Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
10. Thủ tục: Bổ
sung, điều chỉnh phạm vi hoạt động bác sỹ gia đình đối với Phòng khám đa khoa
hoặc bệnh viện đa khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động (GPHĐ)về Sở Y tế;
Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ
sơ cho người đề nghị
Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm
định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở xin cấp GPHĐ:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản
thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải quyết thủ
tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Sở Y tế
thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
để cấp giấy phép hoạt động.
- Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế phải có văn bản
trả lời và nêu lý do.
Bước 4: Trả GPHĐ cho cơ sở
Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc
nộp trực tiếp tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Y tế , 28 Lê Lợi - TP Huế
Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Sáng: 07 giờ 30 phút - 11 giờ 00 phút
Chiều: 13 giờ 30 phút - 16 giờ 30 phút
Thành phần, số lượng hồ sơ
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn đề nghị
theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 -
Thông tư 41/2011/TT-BYT;
2) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết
bị y tế và hồ sơ nhân sự tương ứng với quy mô hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn
dự kiến điều chỉnh
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
Sở Y tế
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
Văn bản cho
phép
Lệ phí
+ Phí thẩm
định bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn đối với bệnh viện: 4.300.000đ
+ Phí thẩm
định bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn đối với phòng khám đa khoa:
3.100.000đ
(Thông tư số
03/2013/TT-BTC)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính
kèm ngay sau thủ tục này)
1- Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh nội
dung giấy phép hoạt động do thay đổi quy mô, cơ cấu tổ chức hoặc phạm vi hoạt động
chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh - Phụ
lục 19
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành
chính
Điều kiện bổ sung, điều chỉnh phạm vi hoạt động bác sỹ gia đình đối với phòng
khám đa khoa hoặc bệnh viện đa khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
1. Cơ sở vật
chất
a) Xây dựng
và thiết kế:
- Địa điểm cố
định, tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình;
- Xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có
trần chống bụi, tường và nền nhà phải sử dụng các chất liệu dễ tẩy rửa, làm vệ
sinh;
b) Phải có nơi đón tiếp người bệnh;
có buồng khám bệnh, tư vấn sức khỏe diện tích ít nhất là 10 m2.
c) Ngoài điều kiện quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản
này, tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký, phòng khám còn phải đáp ứng
thêm các điều kiện theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh phù hợp
với hình thức tổ chức và phạm vi hoạt động chuyên môn đã đăng ký.
d) Bảo đảm xử lý chất thải y tế, kiểm
soát nhiễm khuẩn theo quy định của pháp luật;
đ) Có thiết bị để ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý sức khỏe và khám bệnh, chữa bệnh.
e) Bảo đảm có đủ điện, nước, khu vệ
sinh và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thuốc và trang thiết bị y tế
Có đủ trang thiết bị, dụng cụ y tế,
thuốc phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà phòng khám đăng ký, trong đó
ít nhất phải có hộp thuốc chống choáng và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa.
3. Nhân sự
a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn
của phòng khám phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đối với phòng khám bác sỹ gia đình
đề nghị cấp giấy phép hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, thì người chịu
trách nhiệm chuyên môn của phòng khám phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề
chuyên ngành y học gia đình và có thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh ít
nhất là 36 tháng;
- Đối với phòng khám bác sỹ gia đình
đề nghị cấp giấy phép hoạt động từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, thì người chịu
trách nhiệm chuyên môn của phòng khám phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề
chuyên ngành y học gia đình, có thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh ít nhất
là 36 tháng, trong đó có đủ 24 tháng khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành y học
gia đình.
b) Người trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh
và quản lý sức khỏe phải có chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình;
c) Người làm việc chuyên môn của
phòng khám phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với phạm vi chuyên môn hành nghề;
d) Ngoài các điều kiện quy định tại
khoản này người hành nghề còn phải có giấy chứng nhận hoặc giấy xác nhận đã qua
đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ theo yêu cầu kỹ thuật chuyên môn.
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn
Phòng khám bác sỹ gia đình được thực
hiện các hoạt động chuyên môn sau đây:
a) Khám bệnh, chữa bệnh:
- Sơ cứu, cấp cứu;
- Khám bệnh, chữa bệnh theo danh mục
kỹ thuật đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Quản lý sức khỏe toàn diện cho cá
nhân, hộ gia đình và cộng đồng;
- Thực hiện việc chăm sóc sức khỏe,
sàng lọc phát hiện sớm bệnh tật;
- Tham gia chuyển tuyến khám bệnh, chữa
bệnh;
- Tham gia các dịch vụ chăm sóc giảm
nhẹ, chăm sóc cuối đời;
- Thực hiện các kỹ thuật chuyên môn
khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở điều kiện thực tế của
phòng khám;
- Được thực hiện các hoạt động sau tại gia đình người
bệnh, bao gồm: khám bệnh, kê đơn thuốc một số bệnh thông thường; thực hiện một
số thủ thuật: thay băng, cắt chỉ, lấy mẫu máu, mẫu nước tiểu để xét nghiệm, khí
dung; được tiêm, truyền dịch trong trường hợp cấp cứu.
b) Phục hồi chức năng:
- Tổ chức các hoạt động phục hồi chức
năng dựa vào cộng đồng cho các đối tượng có nhu cầu;
- Thực hiện các kỹ thuật phục hồi chức
năng, vật lý trị liệu, luyện tập sức khỏe và dưỡng sinh cho người bệnh và cộng
đồng.
c) Y học cổ truyền:
- Khám bệnh, chữa
bệnh bằng y học cổ truyền (dùng thuốc và không dùng thuốc);
- Được sử dụng các thành phẩm thuốc y
học cổ truyền do các cơ sở khác sản xuất đã được Bộ Y tế cấp đăng ký lưu hành để
phục vụ cho việc khám bệnh, chữa bệnh;
- Bào chế thuốc sống thành thuốc chín
(thuốc phiến), cân thuốc thang cho người bệnh;
d) Phòng bệnh, chăm sóc sức khỏe ban
đầu:
- Tham gia giám sát, phát hiện sớm dịch
bệnh trong cộng đồng dân cư;
- Tham gia các chương trình tiêm chủng,
các chương trình quốc gia về y tế;
- Hướng dẫn vệ sinh môi trường, an
toàn vệ sinh thực phẩm, phòng chống bệnh truyền nhiễm và bệnh không lây nhiễm;
- Tham gia quản lý bệnh nghề nghiệp, chăm
sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em, người cao tuổi, khám sức khỏe định kỳ giúp phát hiện
sớm bệnh tật; có hồ sơ theo dõi sức khỏe toàn diện liên tục cho cá nhân và gia
đình theo quy định của Bộ Y tế.
đ) Tư vấn sức khỏe:
- Tư vấn về khám bệnh, chữa bệnh,
phòng bệnh, bảo vệ chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho người dân và cộng đồng;
- Tham gia truyền thông, giáo dục sức
khỏe để góp phần nâng cao nhận thức của người dân về phòng bệnh tích cực và chủ
động, phòng ngừa các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe.
e) Nghiên cứu khoa học và đào tạo
- Nghiên cứu khoa học về y học gia
đình và các vấn đề liên quan;
- Tham gia công tác đào tạo chuyên
ngành y học gia đình;
- Tham gia các chương trình đào tạo
liên tục của chuyên ngành y học gia đình để không ngừng nâng cao trình độ
chuyên môn.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số
40/2009/QH12 ngày 23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011
2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày
27/9/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật khám bệnh, chữa bệnh.
3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14/11/2011 của Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề
và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi
hành từ 01/01/2012
4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22
tháng 5 năm 2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ
gia đình.
5- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ Tài chính về
Quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn,
điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị
y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ
sở khám, chữa bệnh.
PHỤ
LỤC 19
Mẫu
đơn đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động do thay đổi quy mô, cơ cấu
tổ chức hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày
14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
......45.......,
ngày tháng năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Điều
chỉnh nội dung giấy phép hoạt động do thay đổi quy mô giường bệnh hoặc cơ cấu tổ
chức hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
................................46..........................................
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
………………………………………………………
Địa điểm:.........................................................47................................................................
Điện thoại:
.......................... Email ( nếu
có):..................................................................
Đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động
vì:
Thay đổi quy mô giường bệnh
|
□
|
Thay đổi cơ cấu tổ chức
|
□
|
Thay đổi phạm vi hoạt động chuyên
môn.
|
□
|
Hồ sơ bao gồm:
1.
|
Bản kê khai cơ sở vật chất bổ
sung
|
□
|
2.
|
Bản kê khai thiết bị y tế bổ
sung kèm theo hợp đồng mua thiết bị y tế
|
□
|
3.
|
Hồ sơ nhân sự bổ sung của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
4.
|
Phạm vi hoạt động chuyên môn dự kiến
|
□
|
|
GIÁM ĐỐC
(ký tên và đóng dấu)
|
______________
45 Địa danh
46 Cơ quan cấp giấy phép hoạt động
47 Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.