ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
746/QĐ-UBND
|
Biên
Hòa, ngày 29 tháng 03 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 10/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước
giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các
lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu Quốc
gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại Bộ,
ngành, địa phương tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30/6/2009;
Xét đề nghị của Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đồng Nai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành
chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (phương án đính kèm).
Điều 2. Giao các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Ủy ban nhân dân cấp xã có liên quan dự thảo văn bản thực thi ngay phương án đơn
giản hóa những thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân
dân tỉnh được thông qua tại Điều 1 Quyết định này theo hướng một văn bản sửa
nhiều văn bản đối với những thủ tục hành chính cần phải hủy bỏ, bãi bỏ, thay thế
hoặc sửa đổi, bổ sung được quy định trong các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Thời gian hoàn thành trước ngày 30/6/2010.
Điều 3. Giao Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban
nhân dân tỉnh kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy
ban nhân dân cấp xã có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Tổ trưởng Tổ
công tác thực hiện Đề án 30), Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Biên Hòa, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Hóa An
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH
Võ Văn Một
|
PHƯƠNG ÁN
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG
NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 746/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2010 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
A. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. Các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Lao động -Thương binh và Xã hội.
1. Thủ tục: Cấp kinh phí cho học sinh dân tộc thiểu số học nghề;
mã số hồ sơ 13391.
1.1. Nội dung
đơn giản hóa:
- Thay thế
Quyết định số 4122/QĐ-CT.UBND ngày 28/10/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Nai;
- Lý do: Vì
hiện tại Quyết định số 4122/QĐ-CT.UBND ngày 28/10/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đồng Nai quy định về trình độ đào tạo không còn phù hợp với Luật Dạy nghề; cũng
như định mức kinh phí cho từng loại trình độ đào tạo và các chế độ chính sách
như định mức về tiền ăn, vật dụng học tập, sinh hoạt cá nhân hàng tháng của học
sinh không còn phù hợp so với các văn bản của Trung ương quy định và tình hình
thực tế tại địa phương của tỉnh.
1.2. Kiến nghị
thực thi:
Ủy ban nhân
dân tỉnh cần ban hành quyết định khác để thay thế Quyết định số 4122/QĐ-CT.UBND
ngày 28/10/2003 nhằm đảm bảo phù hợp các nội dung nêu trên.
II. Các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
1. Thủ tục: Thẩm định hồ sơ mời thầu xây lắp, thiết bị công
trình thuộc dự án nhóm B, mã hồ sơ: 57527.
1.1. Nội dung
đơn giản hóa:
- Bãi bỏ thủ
tục hành chính thẩm định hồ sơ mời thầu xây lắp, thiết bị công trình thuộc dự
án nhóm B ra khỏi bộ thủ tục hành chính đã được Ủy ban nhân dân tỉnh công bố;
- Lý do: Vì
hiện nay đã có văn bản giao trách nhiệm cho các chủ đầu tư dự án tự chịu trách
nhiệm tổ chức thực hiện việc thẩm định, phê duyệt hồ sơ đấu thầu và kết quả đấu
thầu.
1.2. Kiến nghị
thực thi:
Sửa đổi lại
Quyết định số 2485/QĐ-UBND ngày 27/8/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc công bố
bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn; sửa đổi lại Điều 2 của Quyết định số 2631/QĐ-UBND ngày 16/9/2009 của
UBND tỉnh Đồng Nai về quy định thẩm định, phê duyệt hồ sơ đấu thầu của các dự
án đầu tư sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Thủ tục: Thẩm định hồ sơ mời thầu xây lắp, thiết bị công
trình thuộc dự án nhóm C, mã hồ sơ: 57496.
2.1. Nội dung
đơn giản hóa:
- Bãi bỏ thủ
tục hành chính thẩm định hồ sơ mời thầu xây lắp, thiết bị công trình thuộc dự
án nhóm C ra khỏi bộ thủ tục hành chính đã được Ủy ban nhân dân tỉnh công bố;
- Lý do: Vì
hiện nay đã có văn bản giao trách nhiệm cho các chủ đầu tư dự án tự chịu trách
nhiệm tổ chức thực hiện việc thẩm định, phê duyệt hồ sơ đấu thầu và kết quả đấu
thầu.
2.2. Kiến nghị
thực thi:
Sửa đổi lại
Quyết định số 2485/QĐ-UBND ngày 27/8/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc công bố
bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn; sửa đổi lại Điều 2 của Quyết định số 2631/QĐ-UBND ngày 16/9/2009 của
UBND tỉnh Đồng Nai về quy định thẩm định, phê duyệt hồ sơ đấu thầu của các dự
án đầu tư sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
3. Thủ tục: Thẩm định kết quả đấu thầu, gói thầu xây lắp, thiết
bị dưới 3 tỷ đồng, mã hồ sơ: 57479.
3.1. Nội dung
đơn giản hóa:
- Bãi bỏ thủ
tục hành chính thẩm định kết quả đấu thầu, gói thầu xây lắp, thiết bị dưới 3 tỷ
đồng ra khỏi bộ thủ tục hành chính đã được Ủy ban nhân dân tỉnh công bố;
- Lý do: Vì
hiện nay đã có văn bản giao trách nhiệm cho các chủ đầu tư dự án tự chịu trách
nhiệm tổ chức thực hiện việc thẩm định, phê duyệt hồ sơ đấu thầu và kết quả đấu
thầu.
3.2. Kiến nghị
thực thi:
Sửa đổi lại
Quyết định số 2485/QĐ-UBND ngày 27/8/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc công bố
bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn; sửa đổi lại Điều 2 của Quyết định số 2631/QĐ-UBND ngày 16/9/2009 của
UBND tỉnh Đồng Nai về quy định thẩm định, phê duyệt hồ sơ đấu thầu của các dự
án đầu tư sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
III. Các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Khoa học và Công nghệ Đồng Nai.
1. Thủ tục: Tổ chức giải thưởng doanh nghiệp ứng dụng hiệu quả
công nghệ thông tin trong hoạt động sản xuất kinh doanh, mã số 12687.
1.1. Nội dung
đơn giản hóa:
- Rút ngắn thời
gian giải quyết từ 66 ngày xuống còn 44 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt nhận
hồ sơ, nhằm đảm bảo giải quyết hồ sơ kịp tiến độ hàng năm.
- Lý do: Hiện
tại việc giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Khoa học và Công nghệ đã áp dụng
thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt
động giải quyết công việc tại đơn vị.
1.2. Kiến nghị
thực thi:
Sửa đổi lại
Quyết định số 2454/QĐ-UBND ngày 25/8/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc công bố
bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ; chỉnh
sửa lại Quyết định số 2424/QĐ-UBND ngày 28/7/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc thành lập Ban Tổ chức trao giải thưởng hàng năm cho doanh nghiệp ứng dụng
hiệu quả công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Thủ tục: Tổ chức tham gia Hội thi sáng tạo kỹ thuật trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai, mã số 12732.
2.1. Nội dung
đơn giản hóa:
- Rút ngắn thời
gian giải quyết từ 62 ngày xuống còn 44 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt nhận
hồ sơ, nhằm đảm bảo giải quyết hồ sơ kịp tiến độ hàng năm.
- Lý do: Hiện
tại việc giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Khoa học và Công nghệ đã áp dụng
thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt
động giải quyết công việc tại đơn vị.
2.2. Kiến nghị
thực thi:
Sửa đổi lại
Quyết định số 2454/QĐ-UBND ngày 25/8/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc công bố
bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ; chỉnh
sửa lại Quyết định số 2754/QĐ-UBND ngày 24/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc thành lập Ban Tổ chức Hội thi sáng tạo hàng năm trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai.
3. Thủ tục: Tổ chức tham gia Chương trình phát huy sáng kiến
sáng tạo trong lao động và học tập, mã số 12983.
3.1. Nội dung
đơn giản hóa:
- Rút ngắn thời
gian giải quyết từ 62 ngày xuống còn 44 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt nhận
hồ sơ, nhằm đảm bảo giải quyết hồ sơ kịp tiến độ hàng năm.
- Lý do: Hiện
tại việc giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Khoa học và Công nghệ đã áp dụng
thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt
động giải quyết công việc tại đơn vị.
3.2. Kiến nghị
thực thi:
Sửa đổi lại
Quyết định số 2454/QĐ-UBND ngày 25/8/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc công bố
bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ; chỉnh
sửa lại Quyết định số 934/QĐ-UBND ngày 28/3/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
kiện toàn Ban Chỉ đạo cuộc vận động phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống
văn hóa tỉnh Đồng Nai.
IV. Các thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và
Đào tạo tỉnh Đồng Nai.
1. Thủ tục: Cấp phép dạy thêm, học thêm, mã số 8047.
1.1. Nội dung
đơn giản hóa:
- Rút ngắn thời
gian giải quyết từ 30 ngày xuống còn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên và học sinh.
- Lý do: Thủ
tục cấp phép dạy thêm, học thêm hiện đã được đơn giản hóa.
1.2. Kiến nghị
thực thi:
Sửa đổi lại
Quyết định số 2452/QĐ-UBND ngày 25/8/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc công bố
bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo; chỉnh
sửa lại Quyết định số 61/2007/QĐ-UBND ngày 16/10/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đồng Nai về việc ban hành quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai.
2. Thủ tục: Thuyên chuyển giáo viên từ các tỉnh khác về, mã hồ
sơ 7966.
2.1. Nội dung
đơn giản hóa:
a) Hủy bỏ một
số giấy tờ trong thành phần hồ sơ như: Giấy khám sức khỏe, bản sao giấy đăng ký
kết hôn, bản sao hộ khẩu; sử dụng mẫu lý lịch 1a thay cho mẫu 2a.
Lý do: Vì các
thông tin trong những giấy tờ nêu trên đã thể hiện đầy đủ trong mẫu lý lịch 1a.
b) Rút ngắn thời
gian giải quyết hồ sơ từ 45 ngày xuống còn 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ;
Lý do: Hiện tại
thủ tục tiếp nhận giáo viên từ tỉnh khác chuyển đến do Sở Giáo dục và Đào tạo
trực tiếp tham mưu giải quyết, không cần lấy ý kiến các cơ quan, ban, ngành
khác.
2.2. Kiến nghị
thực thi:
Sửa đổi lại
Quyết định số 2452/QĐ-UBND ngày 25/8/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc công bố
bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo; chỉnh
sửa Quyết định số 79/2006/QĐ-UBND ngày 06/11/2006 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc
ban hành quy định phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức
thuộc UBND tỉnh Đồng Nai.
V. Các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Tài chính.
1. Thủ tục: Thẩm tra chi phí dịch vụ, sản phẩm công ích và thẩm
định thanh toán khối lượng dịch vụ công ích; mã số hồ sơ 53834.
1.1 Nội dung
đơn giản hóa:
- Bãi bỏ thủ
tục thẩm tra chi phí dịch vụ, sản phẩm công ích và thẩm định thanh toán khối lượng
dịch vụ công ích.
- Lý do: Vì
hiện tại đã chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ doanh nghiệp Nhà nước sang loại
hình đơn vị sự nghiệp có thu đối với công ty phát hành phim và chiếu bóng theo
Quyết định số 1967/QĐ-CT.UBND, do đó không còn thực hiện thủ tục hành chính này
nữa.
1.2. Kiến nghị
thực thi:
Sửa đổi lại
Quyết định số 2381/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc công bố
bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tài chính.
2. Thủ tục: Trợ giá xe buýt; mã số hồ sơ 47456.
2.1. Nội dung
đơn giản hóa:
- Sửa đổi thủ
tục trợ giá xe buýt về thời gian giải quyết hồ sơ từ 05 ngày làm việc xuống còn
03 ngày làm việc.
- Lý do: Hiện
do Sở Tài chính bố trí 02 cán bộ công chức (trình độ chuyên viên) nên thời gian
giải quyết được rút ngắn.
2.2. Kiến nghị
thực thi:
Sửa đổi lại
Quyết định số 2381/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc công bố
bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tài chính.
B. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN.
I. Các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực tài nguyên khoáng sản,
địa chất:
1. Thủ tục: Cấp giấy phép tận thu vật liệu san lấp; mã số hồ sơ
136523
1.1. Nội dung
đơn giản hóa:
- Bổ sung mẫu
hóa đơn xin tận thu vật liệu san lấp.
- Lý do: Nên
có một mẫu chung thống nhất tạo điều kiện dễ dàng cho người dân và doanh nghiệp
có nhu cầu tận thu vật liệu san lấp kê khai các thông tin theo yêu cầu; đồng thời
giúp cơ quan Nhà nước có đầy đủ thông tin khi giải quyết hồ sơ.
1.2. Kiến nghị
thực thi:
- Sửa đổi lại
Quyết định số 1948/QĐ-UBND ngày 14/7/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc công bố
bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại các huyện, thị xã, thành phố trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai.
- Kiến nghị bổ
sung mẫu đơn xin tận thu vật liệu san lấp vào phụ lục của Văn bản số
389/TNMT-KS ngày 29/02/2008 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
thủ tục, trình tự giải quyết hồ sơ xin khai thác, tận thu vật liệu san lấp và tận
thu bùn trấp theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
2. Thủ tục: Cấp giấy phép tận thu bùn, trấp; mã số hồ sơ 137880
2.1. Nội dung
đơn giản hóa:
- Bổ sung mẫu
hóa đơn xin tận thu bùn, trấp.
- Lý do: Nên
có một mẫu chung thống nhất tạo điều kiện dễ dàng cho người dân và doanh nghiệp
có nhu cầu tận thu bùn, trấp kê khai các thông tin theo yêu cầu; đồng thời giúp
cơ quan Nhà nước có đầy đủ thông tin khi giải quyết hồ sơ.
2.2. Kiến nghị
thực thi:
- Sửa đổi lại
Quyết định số 1948/QĐ-UBND ngày 14/7/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc công bố
bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại các huyện, thị xã, thành phố trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai.
- Kiến nghị bổ
sung mẫu đơn xin tận thu bùn, trấp vào phụ lục của Văn bản số 389/TNMT-KS ngày
29/02/2008 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thủ tục, trình tự
giải quyết hồ sơ xin khai thác, tận thu vật liệu san lấp và tận thu bùn trấp
theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
II. Các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực tài nguyên nước:
1. Thủ tục: Đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước
thải vào nguồn nước, mã số hồ sơ 140678
1.1. Nội dung
đơn giản hóa:
a) Liên thông
việc xác nhận thủ tục hành chính này giữa Ủy ban nhân dân cấp xã với Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
Lý do: Việc
người dân phải mang hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; sau đó tiếp tục
đem hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận là gây sự phức tạp, trở ngại,
tốn kém cho người dân.
b) Nên quy định
cụ thể thời hạn hiệu lực từ 03 đến 05 năm đối với thủ tục đăng ký khai thác, sử
dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
Lý do: Việc
quy định thời hạn có hiệu lực đối với thủ tục hành chính giúp công tác quản lý
chặt chẽ tình hình khai thác, sử dụng tài nguyên nước cũng như việc xả thải nguồn
nước đã sử dụng vào môi trường tự nhiên.
1.2. Kiến nghị
thực thi:
- Sửa đổi lại
Quyết định số 1948/QĐ-UBND ngày 14/7/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc công bố
bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại các huyện, thị xã, thành phố trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai.
- Sửa đổi, bổ
sung Điều 7 Chương II Quyết định 14/2008/QĐ-UBND ngày 20/2/2008 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Nai quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai.
C. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ.
I. Các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực tài nguyên khoáng sản,
địa chất:
1. Thủ tục: Cấp sổ vịt chạy đồng; mã số hồ sơ 77990
1.1. Nội dung
đơn giản hóa:
- Bãi bỏ thủ
tục hành chính cấp sổ vịt chạy đồng ra khỏi bộ thủ tục hành chính đã được Ủy
ban nhân dân tỉnh công bố;
- Lý do: Vì
trước đây một số địa phương (cấp xã) đã vận dụng Quyết định số 17/2007/QĐ-BNN
ngày 27/02/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, yêu cầu các hộ chăn
nuôi khi thả vịt chạy ngoài đồng thì phải lập thủ tục xin phép. Tuy nhiên, đến
nay Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đã ban hành Quyết định số
03/2008/QĐ-BNN ngày 09/01/2008 về việc bãi bỏ Quyết định số 17/2007/QĐ-BNN ngày
27/02/2007.
1.2. Kiến nghị
thực thi:
Sửa đổi lại
Quyết định số 2148/QĐ-UBND ngày 31/7/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc công bố
bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai./.