ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 746/QĐ-UBND
|
Quảng Nam,
ngày 20 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 3099/QĐ-UBND NGÀY
25/8/2017 CỦA UBND TỈNH QUẢNG NAM VỀ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN HỖ TRỢ CÂY GIỐNG LÂM
NGHIỆP TRỒNG RỪNG, TRỒNG CÂY PHÂN TÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 ngày
15/11/2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày
16/11/2018 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm
nghiệp;
Căn cứ Công văn số 322/TTg-KTTH ngày
01/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng nguồn kinh phí dịch vụ môi
trường rừng năm 2014, 2015 của tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số 3099/QĐ-UBND ngày
25/8/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc phê duyệt Phương án hỗ trợ cây giống
Lâm nghiệp trồng rừng, trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ
trình số 72/TTr- SNN&PTNT ngày 16/3/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số 3099/QĐ-UBND
ngày 25/8/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam về phê duyệt Phương án hỗ trợ cây giống
lâm nghiệp trồng rừng, trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh; cụ thể như sau:
1. Sửa đổi Khoản
4, Điều 1 thành:
4. Chủ đầu tư:
Tổng nguồn kinh phí: 4.944.000.000 đồng, trong
đó:
- Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Nam
làm chủ đầu tư đối với nguồn vốn phân bổ cho cây Keo lai nuôi cấy mô:
1.155.000.000 đồng, gồm:
TT
|
Địa phương
|
Kinh phí đầu
tư (đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Huyện Đông Giang
|
167.500.000
|
|
2
|
Huyên Tây Giang
|
127.500.000
|
|
3
|
Huyện Phước Sơn
|
147.500.000
|
|
4
|
Huyện Nam Giang
|
460.000.000
|
|
5
|
Huyện Núi Thành
|
102.500.000
|
|
6
|
Huyện Phú Ninh
|
17.500.000
|
|
7
|
Huyện Đại Lộc
|
5.000.000
|
|
8
|
Huyện Bắc Trà My
|
127.500.000
|
|
|
Tổng cộng
|
1.155.000.000
|
|
- Các Ban Quản lý rừng phòng hộ,
đặc dụng làm chủ đầu tư đối với nguồn vốn phân bổ cho cây Keo tai tượng Úc
(gieo từ hạt), cây Giổi và cây Lim xanh: 3.789.000.000 đồng; gồm các đơn vị:
TT
|
Chủ đầu tư
|
Kinh phí đầu
tư (đồng)
|
Tổng kinh
phí (đồng)
|
Cây Keo Tai
tượng Úc
|
Cây Giổi
|
Cây Lim xanh
|
1
|
BQL rừng phòng hộ huyện Nam Trà My
|
|
752.496.000
|
|
752.496.000
|
2
|
BQL Khu bảo tồn thiên nhiên Sông Thanh
|
304.500.000
|
|
|
304.500.000
|
3
|
BQL rừng phòng hộ huyện Đông Giang
|
292.500.000
|
|
|
292.500.000
|
4
|
BQL rừng phòng hộ huyện Tây Giang
|
|
638.496.000
|
|
638.496.000
|
5
|
BQL rừng phòng hộ huyện Phước Sơn
|
196.008.000
|
273.000.000
|
|
469.008.000
|
6
|
BQL rừng phòng hộ huyện Nam Giang
|
|
|
709.500.000
|
709.500.000
|
7
|
BQL rừng phòng hộ Phú Ninh và ven biển Quảng
Nam
|
241.500.000
|
|
|
241.500.000
|
8
|
BQL rừng phòng hộ huyện Bắc Trà My
|
258.000.000
|
|
|
258.000.000
|
9
|
BQL Khu bảo tồn loài Sao La
|
123.000.000
|
|
|
123.000.000
|
|
Cộng:
|
1.415.508.000
|
1.663.992.000
|
709.500.000
|
3.789.000.000
|
2. Bổ sung thêm gạch đầu dòng
(-) thứ 3, thứ 4 tại Khoản 7, Điều 1 như
sau:
- Cây Giổi. Nguồn gốc: Cây giống phải có chứng
nhận nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, phù hợp địa hình, thổ nhưỡng, khí hậu; đạt tiêu
chuẩn cây con xuất vườn theo quy định, nguồn giống phải được cơ quan chuyên môn
cấp giấy chứng nhận; có tên khoa học: Michelia mediocris Dandy; xuất xứ từ rừng
Việt Nam.
- Cây Lim xanh. Nguồn gốc: Cây
giống phải có chứng nhận nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, phù hợp địa hình, thổ nhưỡng,
khí hậu; đạt tiêu chuẩn cây con xuất vườn theo quy định, nguồn giống phải được
cơ quan chuyên môn cấp giấy chứng nhận; có tên khoa học: Erthrophleum fordii
Oliv; xuất xứ từ rừng Việt Nam.
3. Sửa đổi, bổ sung
Khoản 8, Điều 1 như sau:
a) Sửa đổi gạch đầu dòng (-) thứ 4 Điểm a và b,
Khoản 8, Điều 1 thành: “Đường kính cổ rễ cây giống: >0,3 cm, cây sinh trưởng
tốt.”
b) Bổ sung thêm Điểm d tại Khoản 8, Điều 1 như
sau: “d) Đối với cây Giổi:
- Kích thước, quy cách, chất liệu bầu ươm: Được
gieo ươm trong túi bầu PE kích cỡ (13x18), xung quanh có đục lỗ thoát nước.
- Thời gian sinh trưởng: 8 – 12 tháng.
- Chiều cao cây giống: >40 cm.
- Đường kính cỗ rễ cây giống: >0,4 cm, cây
sinh trưởng bình thường, lá xanh, thân thẳng, không sâu bệnh.
- Có đầy đủ các thủ tục hồ sơ vật liệu giống cây
trồng lâm nghiệp chính theo quy định tại Điều 15 Thông tư số
30/2018/TT-BNNPTNT .
- Mật độ trồng: Trồng tập trung, theo đám hoặc
theo dãi, tùy theo điều kiện đất đai của mỗi hộ nhưng phải đảm bảo mật độ như
sau:
+ Trồng tập trung: Mật độ trồng 1.111 cây/ha
(hàng – cây là 3m);
+ Trồng phân tán theo dải, đám: Quy đổi 1.111
cây/ha (nhưng phải đảm bảo không gian chung cho cây khác lân cận để sinh trưởng
và phát triển tốt), khuyến khích trồng phân tán trên địa bàn.”
c) Bổ sung thêm Điểm e tại
Khoản 8, Điều 1 như sau:
“e) Đối với cây Lim xanh:
- Kích thước, quy cách, chất liệu bầu ươm: Được
gieo ươm trong túi bầu PE kích cỡ (10x15), xung quanh có đục lỗ thoát nước.
- Thời gian sinh trưởng: 10 - 12 tháng.
- Chiều cao cây giống: >50 cm.
- Đường kính cỗ rễ cây giống: ≥0,8 cm, cây sinh
trưởng bình thường, phát triển cân đối, không bị sâu bệnh hoặc cụt ngọn.
- Có đầy đủ các thủ tục hồ sơ vật liệu giống cây
trồng làm nghiệp chính theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 30/2018/TT-BNNPTNT .
- Mật độ trồng: Trồng tập trung, theo đám hoặc
theo dãi, tùy theo điều kiện đất đai của mỗi hộ nhưng phải đảm bảo mật độ như
sau:
+ Trồng tập trung: Mật độ trồng 1.111 cây/ha
(hàng - cây là 3m);
+ Trồng phân tán theo dải, đám: Quy đổi 1.111
cây/ha (nhưng phải đảm bảo không gian chung cho cây khác lân cận để sinh trưởng
và phát triển tốt), khuyến khích trồng phân tán trên địa bàn.”
4. Sửa đổi Khoản 9, Điều
1 thành:
“Kế hoạch phân bổ cho các đơn vị, địa phương: Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo.”
5. Sửa đổi gạch đầu dòng
(-) thứ 3 Điểm a, Khoản 12, Điều 1 thành:
“- Xác định số lượng cây, thời gian đăng ký:
* Đối với Keo tai tượng Úc và Keo lai nuôi cấy
mô:
+ Trồng tập trung: Mật độ trồng 2.500 cây/ha
(hàng – cây là 2m).
+ Trồng phân tán theo dải, đám: Quy đổi 2.500
cây/ha (nhưng phải đảm bảo không gian chung cho cây khác lân cận để sinh trưởng
và phát triển tốt).
* Đối với cây Giổi và Lim xanh:
+ Trồng tập trung: Mật độ trồng 1.111 cây/ha
(hàng – cây là 3m).
+ Trồng phân tán theo dải, dám: Quy đổi 1.111
cây/ha (nhưng phải đảm bảo không gian chung cho cây khác lân cận để sinh trưởng
và phát triển tốt), khuyến khích trồng phân tán trên địa bàn.
+ Thời gian đăng ký: Hằng năm các địa phương,
đơn vị thực hiện việc đăng ký trước ngày 25/01 và điều chỉnh kế hoạch đăng ký
(nếu có) đến ngày 25/3 gửi về chủ đầu tư.”
6. Sửa đổi gạch đầu dòng
(-) thứ 4, Điểm b Khoản 12 Điều 1 thành:
“- Thời gian giao nhận: Mùa trồng rừng từ tháng
9 đến tháng 12 hằng năm, tuy nhiên tùy theo điều kiện thời tiết khi có mưa, đất
ẩm có thể giao nhận cây giống theo đề nghị của nhân dân trước hoặc sau thời vụ
trên, kết thúc trước ngày 15/02 năm sau.”
7. Sửa đổi gạch đầu dòng
(-) thứ 2 Điểm c Khoản 12 Điều 1 thành:
“- Thanh toán: Thanh toán sau khi hoàn thành việc
giao nhận cây giống, có đầy đủ chứng từ hợp lệ như: Hồ sơ vật liệu giống cây trồng
lâm nghiệp chính; Biên bản giao nhận cây giống có ký xác nhận của hộ, Ban nhân
dân thôn, UBND xã; Báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát của chủ đầu tư và các thủ
tục liên quan đến đấu thầu thực hiện (trong trường hợp thực hiện đấu thầu);
Biên bản thanh lý hợp đồng, hóa đơn chứng từ theo đúng quy định và các hồ sơ,
thủ tục khác liên quan (nếu có).”
8. Bổ sung Điều
2 như sau:
“- Giao chủ đầu tư căn cứ trên nguồn vốn còn lại
chưa thực hiện, xây dựng kế hoạch cấp cây, phối hợp với các địa phương thực hiện
việc đăng ký cây, xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu và tổ chức thực hiện theo
đúng quy định, thời vụ.”
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Các nội dung khác tại Quyết định số
3099/QĐ-UBND ngày 25/8/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam không thuộc phạm vi điều chỉnh
tại Quyết định này vẫn còn hiệu lực thi hành.
3. Quyết định này thay thế Quyết định số
1180/QĐ-UBND ngày 22/4/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc sửa đổi, bổ sung một
số nội dung Quyết định số 3099/QĐ-UBND ngày 25/8/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam về
phê duyệt Phương án hỗ trợ cây giống lâm nghiệp trồng rừng, trồng cây phân tán
trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và
PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện: Đại Lộc, Đông
Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My, Nam Trà My, Núi Thành, Phú
Ninh; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh; Giám đốc các Ban Quản lý rừng
phòng hộ huyện: Nam Trà My, Đông Giang, Tây Giang, Phước Sơn, Nam Giang, Bắc
Trà My; Giám đốc Ban Quản lý rừng phòng hộ Phú Ninh và ven biển Quảng Nam, Giám
đốc Ban Quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Sông Thanh, Giám đốc Ban Quản lý Khu bảo
tồn loài Sao La và thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ quyết định thi
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Chi cục Kiểm lâm;
- PCVP V.V.Viên;
- Lưu: VT, TH, KTN.
E:\Dropbox\minh tam b\Nam 2020\Quyet dinh\03 19 sua doi, bo sung Quyet
dinh 3099 phe duyet Phuong an ho tro cay giong lam nghiep trong rung, trong
cay phan tan.doc
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
BIỂU KẾ HOẠCH PHÂN BỔ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CÂY GIỐNG LÂM
NGHIỆP PHỤC VỤ TRỒNG RỪNG, TRỒNG PHÂN TÁN CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết
định số: 746/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2020 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Huyện
|
Chủ đầu tư
|
Cây Keo Tai
tượng Úc
|
Cây Giổi
|
Cây Lim xanh
|
Cây Keo Lai
nuôi cấy mô
|
Số lượng cây
phân bổ (cây)
|
Số lượng cây
phân bổ (cây)
|
Số lượng cây
phân bổ (cây)
|
Chủ đầu tư
|
Số lượng cây
phân bổ (cây)
|
1
|
Nam Trà My
|
BQL RPH huyện Nam Trà My
|
|
62.708
|
|
Quỹ Bảo vệ và
phát triển rừng tỉnh
|
|
2
|
Bắc Trà My
|
BQL RPH huyện Bắc Trà My
|
172.000
|
|
|
51.000
|
3
|
Tây Giang
|
|
41.000
|
53.208
|
|
51.000
|
3.1
|
|
BQL Khu bảo tồn loài Sao La
|
41.000
|
|
|
3.2
|
|
BQL RPH huyện Tây Giang
|
|
53.208
|
|
4
|
Nam Giang
|
|
140.000
|
|
70.950
|
184.000
|
4.1
|
|
BQL KBTTN Sông Thanh
|
140.000
|
|
|
4.2
|
|
BQL RPH Nam Giang
|
|
|
70.950
|
5
|
Đông Giang
|
|
230.000
|
|
|
67.000
|
5.1
|
|
BQL RPH huyện Đông Giang
|
189.000
|
|
|
5.2
|
|
BQL Khu bảo tồn loài Sao La
|
41.000
|
6
|
Phước Sơn
|
|
193.672
|
22.750
|
|
59.000
|
6.1
|
|
BQL RPH huyện Phước Sơn
|
130.672
|
22.750
|
|
6.2
|
|
BQL KBTTN Sông Thanh
|
63.000
|
|
|
7
|
Đại Lộc
|
BQL rừng phòng hộ huyện Đông Giang
|
6.000
|
|
|
2.000
|
8
|
Núi Thành
|
BQL RPH Phú Ninh và ven biển Quảng Nam
|
115.250
|
|
|
41.000
|
9
|
Phú Ninh
|
BQL RPH Phú Ninh và ven biển Quảng Nam
|
45.750
|
|
|
7.000
|
TỔNG CỘNG:
|
943.672
|
138.666
|
70.950
|
462.000
|
Ghi chú: Trên đây là số lượng cây dự kiến
phân bổ để có cơ sở đăng ký cây trồng. Số lượng thực tế thông qua tổ chức thực
hiện theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu do đơn vị chủ đầu tư xây dựng được cấp thẩm
quyền phê duyệt.