|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
74/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đăng Khoa
|
Ngày ban hành:
|
14/08/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 74/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 14 tháng 8 năm
2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH BẮC GIANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày
10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ
tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày
04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án
Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn
2007-2010;
Căn cứ Công văn số 1071/TTg-TCCV
ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính
tại bộ, ngành, địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chínhvà Tổ trưởng Tổ công tác chuyên trách thực hiện Đề án 30 của Ủy ban
nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định
này Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bắc
Giang.
1. Trường hợp thủ tục hành
chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ
sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính
mới được ban hành thì áp dụng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung
thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Tài chính có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với Tổ công tác chuyên trách thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố những
thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc
loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày, kể từ ngày văn bản
quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành
chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Tài chính có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với Tổ công tác chuyên trách thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh trình Uỷ ban nhân dân tỉnh
công bố trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt
giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa
được công bố.
Điều
3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều
4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực
thuộc UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị ngành dọc Trung ương, đóng trên địa bàn tỉnh,
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận:
- Như
Điều 4 (bản điện tử);
- TCT 30 của Thủ tướng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- TT Tỉnh uỷ,
TT HĐND tỉnh;
- Phó trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
Bản điện tử:
- VP: Tỉnh uỷ, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- UBMTTQ, các Đoàn thể nhân dân tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, TKCT, các Phòng thuộc VP;
- Lưu: VT, TCT 30
tỉnh.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Khoa
|
BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 74 /QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc
Giang)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
TỈNH BẮC GIANG
TT
|
Tên Thủ tục hành
chính/Lĩnh vực
|
I
|
Tài chính ngân sách
|
1
|
Báo cáo kê khai tài sản
nhà nước
|
2
|
Cấp bổ sung kinh phí ngoài
dự toán cho các đơn vị, các huyện, thành phố
|
3
|
Cấp mã số đơn vị có quan
hệ ngân sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
|
4
|
Cấp mã số có quan hệ với
ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán
|
5
|
Cấp phát kinh phí bằng
lệnh chi tiền
|
6
|
Cấp phát kinh phí trợ giá trợ cước
(TGTC)
|
7
|
Cấp vốn bổ sung cho doanh nghiệp
nhà nước
|
8
|
Chi trả nợ dân
|
9
|
Chuyển số dư tạm ứng và
chuyển nguồn sang năm sau
|
10
|
Điều chỉnh dự toán chi
ngân sách giữa các đơn vị trực thuộc Sở chuyên ngành
|
11
|
Điều chỉnh nội dung dự
toán chi ngân sách
|
12
|
Lập, phân bổ dự toán ngân
sách nhà nước
|
13
|
Lập quyết toán ngân sách
nhà nước
|
14
|
Quyết toán dự án hoàn
thành các dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh
|
15
|
Thẩm định phương án tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
|
16
|
Thẩm định quyết toán ngân
sách cấp dưới
|
17
|
Thẩm định phân bổ dự toán
thu, chi ngân sách đối với các đơn vị dự toán cấp 1 thuộc tỉnh
|
18
|
Thẩm định phân bổ dự toán
thu, chi ngân sách nhà nước đối với đơn vị dự toán trực thuộc UBND tỉnh, tổ
chức Hội, đoàn thể
|
19
|
Thẩm định quyết toán năm
đối với các đơn vị dự toán cấp 1 thuộc tỉnh
|
20
|
Thẩm tra, phê duyệt chi
phí chuẩn bị đầu tư của dự án được huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm
quyền
|
21
|
Thẩm tra phê duyệt quyết
toán chi phí quản lý dự án hàng năm của các Ban quản lý dự án cấp tỉnh
|
22
|
Thẩm tra, phê duyệt quyết
toán dự án hoàn thành do Sở Tài chính ra quyết định
|
23
|
Thẩm tra, phân bổ vốn đầu
tư đối với các dự án thực hiện đề án kiên cố hoá trường lớp học và nhà công
vụ giáo viên giai đoạn 2008 - 2010 theo uỷ quyền của Bộ Tài chính
|
24
|
Trích kinh phí phục vụ
công tác xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông
|
25
|
Trình tự, thủ tục thanh lý
tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền UBND tỉnh
|
26
|
Trình tự, thủ tục điều
chuyển tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của
UBND tỉnh
|
27
|
Trình bổ sung dự toán
|
28
|
Xác nhận viện trợ không
hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách địa phương
|
29
|
Xét duyệt quyết toán năm
đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, các tổ chức
được NSNN hỗ trợ kinh phí
|
II
|
Quản lý công sản
|
1
|
Thẩm định phê duyệt phưong
án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
|
2
|
Thẩm định phê duyệt phương
án bồi thường, hỗ trợ tái định cư
|
3
|
Thẩm định phương án giá do
Sở Tài chính thực hiện
|
4
|
Trình tự xác định giá trị
quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được Nhà nước
giao đât không thu tiền sử dụng đất
|
5
|
Xác định đơn giá thuê đất
cho các tổ chức được Nhà nước cho thuê đất
|
6
|
Xét duyệt quyết toán chi
phí chống buôn lậu, chi phí xử lý hàng tịch thu
|
III
|
Quản lý giá
|
1
|
Kê khai cước vận tải hành
khách bằng ô tô
|
2
|
Kê khai giá lần đầu do Sở
Tài chính tiếp nhận hồ sơ
|
IV
|
Tài chính doanh nghiệp
|
1
|
Kiểm tra quyết toán tài
chính doanh nghiệp năm
|
2
|
Giám sát đánh giá hiệu quả
hoạt động của DNNN
|
V
|
Khiếu nại - Tố cáo
|
1
|
Giải quyết khiếu nại thuộc
thẩm quyền Sở Tài chính
|
2
|
Giải quyết tố cáo thuộc
thẩm quyền Sở Tài chính
|
3
|
Tiếp công dân đến khiếu
nại, tố cáo
|
4
|
Thanh tra thực hiện chính
sách pháp luật thuộc thẩm quyền Sở Tài chính
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN CỦA SƠ TÀI CHÍNH
TỈNH BẮC GIANG
I. Lĩnh vực
Tài chính Ngân sách
1. Báo
cáo kê khai tài sản nhà nước:
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Các đơn vị lập hồ sơ báo cáo kê
khai tài sản (kèm theo các giấy tờ có liên quan đến tài sản) gửi Sở Tài
chính.
- Địa chỉ: Số 1, đường Nguyễn Cao,
TP Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3855.742/ Fax:
0240.3858.802.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Bước 2: Trưởng phòng Tài chính – Hành
chính sự nghiệp giao nhiệm vụ cho cán bộ tổng hợp cập nhật vào chương trình
đăng ký tài sản.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Sở Tài chính hoặc
qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: Các
báo cáo kê khai tài sản theo quy định;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
Sở Tài chính có trách nhiệm cập
nhật thông tin kê khai tài sản theo quy định
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Tài chính.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các
Sở, ban ngành đơn vị có liên quan đến ngân sách tỉnh .
|
Kết quả:
|
Quản lý, lưu trữ kết quả báo cáo
kê khai tài sản
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật quản lý, sử
dụng tài sản nhà nước;
- Nghị định số
52/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật quản lý và sử dụng tài sản nhà nước;
- Nghị định số
137/2007/NĐ-CP ngày 14/11/2007 của Chính phủ quy định phân cấp quản lý nhà
nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
công lập tài sản được xác định quyền sở hữu nhà nước;
- Quyết định số 86/2004/QĐ-UB ngày
08/6/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v ban hành quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài chính.
|
2. Cấp bổ
sung kinh phí ngoài dự toán cho các đơn vị, các huyện, thành phố
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Căn cứ Quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh v/v bổ sung kinh phí cho các đơn vị dự toán, UBND các huyện, thành
phố; văn bản đề nghị cấp bổ sung kinh phí ngoài dự toán của các đơn vị dự
toán, UBND các huyện, thành phố; Sở Tài chính:
- Thẩm định dự toán kinh phí đối
với đơn vị dự toán cấp tỉnh các nhiệm vụ chi bổ sung ngoài dự toán.
- Thông báo rút dự toán ngân sách
đối với các huyện, thành phố nhiệm vụ chi bổ sung ngoài dự toán.
- Cấp bằng Lệnh chi tiền đối với
các đơn vị trực thuộc khối Đảng cấp tỉnh, công an tỉnh, Bộ chỉ huy quân sự
tỉnh.
- Địa chỉ: Số 1, đường Nguyễn Cao,
TP Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3854.653/ Fax:
0240.3858.802.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Bước 2: Đơn vị thực hiện thanh toán kinh
phí qua Kho bạc nhà nước.
Bước 3: Kết thúc năm ngân sách:
- UBND các huyện, thành phố tổng
hợp chung kinh phí bổ sung ngoài dự toán vào Quyết toán ngân sách địa phương
các huyện, thành phố.
- Đơn vị dự toán cấp tỉnh tổng hợp
chung kinh phí bổ sung ngoài dự toán vào Báo cáo quyết toán ngân sách năm của
đơn vị.
Bước 4: Gửi Sở Tài chính quyết toán.
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại Sở Tài chính hoặc qua đường
bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Quyết định của Chủ tịch UBND
tỉnh v/v bổ sung kinh phí cho các đơn vị dự toán, UBND các huyện, thành phố.
- Văn bản đề nghị cấp bổ sung kinh
phí ngoài dự toán của các đơn vị dự toán, UBND các huyện, thành phố.
- Dự toán chi tiết nhiệm vụ chi
phát sinh ngoài dự toán.
b) Số lượng hồ sơ: 01bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
Chưa có quy định về thời hạn giải
quyết.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Kho
bạc nhà nước tỉnh; đơn vị dự toán cấp tỉnh; UBND, phòng Tài chính Kế hoạch,
Kho bạc nhà nước các huyện được bổ sung kinh phí phát sinh ngoài dự toán.
|
Kết quả:
|
- Thẩm định dự toán kinh phí đối
với đơn vị dự toán cấp tỉnh.
- Thông báo rút dự toán ngân sách
đối với các huyện, thành phố.
- Lệnh chi tiền đối với các đơn vị
trực thuộc khối Đảng cấp tỉnh.
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật Ngân sách nhà
nước 16/12/2002;
- Nghị định số
60/2003/NĐ- CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
- Thông tư số
59/2003/TT- BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 60/2003/NĐ- CP của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật
Ngân sách nhà nước;
- Quyết định số 86/2004/QĐ-UB ngày
08/6/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v ban hành quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài chính.
|
3. Cấp mã
số đơn vị có quan hệ ngân sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp
mã số xây dựng cơ bản cho Sở Tài chính đối với các dự án đầu tư thuộc cấp
ngân sách tỉnh.
Các chủ đầu tư của các dự
án đầu tư thuộc cấp ngân sách huyện, thành phố; cấp ngân sách xã, phường, thị
trấn nộp hồ sơ cho Phòng Tài chính huyện, thành phố. Phòng Tài chính huyện,
thành phố tập hợp toàn bộ hồ sơ đăng ký mã số đầu tư, lập bảng thống kê theo
mẫu số 08B-MSNS-BTC gửi về Sở Tài chính.
- Địa chỉ: Số 1, đường Nguyễn Cao,
TP Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3554.381/ Fax:
0240.3858.802.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Bước 2: Cán bộ phòng Tin học kiểm
tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
Bước 3: Cán bộ phòng Tin học làm
thủ tục cấp mã số đơn vị quan hệ với Ngân sách trình Lãnh đạo Sở ký, đóng dấu
và trả đơn vị.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Sở Tài chính
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Tờ khai đăng ký cấp mã số đơn
vị quan hệ với ngân sách (dùng cho công trình xây dựng cơ bản: mẫu 03 hoặc 04
hoặc 05 theo Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC )
2. Quyết định phê duyệt đầu tư của
cấp có thẩm quyền (Bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan có thẩm quyền).
3. Xác nhận của cơ quan chủ quản
đơn vị sử dụng ngân sách.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
Sau 5 ngày làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Tài chính
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính
|
Kết quả:
|
Giấy chứng nhận
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
- Tờ khai đăng ký mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản.
Quyết định số
90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007.
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật Ngân sách Nhà
nước ngày 16/12/2002;
- Luật Kế toán
ngày17/6/2003;
- Luật Xây dựng ngày
26/11/2003;
Quyết định số
90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 quy định về mã số đơn vị quan hệ với ngân
sách;
- Quyết định số
51/2008/QĐ-BTC ngày 14/07/2008 v/v sửa đổi, bổ sung quyết định
90/2007/QĐ-BTC;
- Quyết định số 86/2004/QĐ-UB ngày
08/6/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v ban hành quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài chính.
|
4. Cấp mã
số có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Các đơn vị thuộc cấp ngân sách tỉnh thực hiện kê khai đăng
ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách theo mẫu 01-MSNS-BTC, sau đó nộp lại
cho các cơ quan chủ quản (là các Sở, Hội, ngành nghề chủ quản... thuộc cấp
ngân sách tỉnh). Các cơ quan chủ quản thuộc cấp ngân sách tỉnh tổng hợp và
xác nhận vào bảng thống kê theo mẫu số 08A-MSNS-BTC, sau đó gửi toàn bộ tờ
khai đăng ký và bảng thống kê về Sở Tài chính để được cấp mã số.
Các đơn vị thuộc cấp ngân sách
huyện kê khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách theo mẫu 01-MSNS-BTC,
sau đó nộp lại cho Phòng Tài chính -Kế hoạch. Phòng Tài chính - Kế hoạch tổng
hợp và xác nhận vào bảng thống kê theo mẫu số 08A-MSNS-BTC, sau đó gửi toàn
bộ tờ khai đăng ký và bảng thống kê về Sở Tài chính để được cấp mã số.
- Địa chỉ: Số 1, đường Nguyễn Cao,
TP Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3554.381/ Fax:
0240.3858.802.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Bước 2: Cán bộ phòng Tin học kiểm tra các
thông tin của hồ sơ.
Bước 3: Cán bộ phòng Tin học và TKTC làm
thủ tục cấp mã số đơn vị quan hệ với ngân sách trình Lãnh đạo Sở ký, đóng dấu
và trả đơn vị theo giấy hẹn.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Sở Tài chính
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Tờ khai đăng ký cấp mã số đơn
vị quan hệ với ngân sách.
2. Quyết định thành lập đơn vị sử
dụng ngân sách (Bản sao)
3. Xác nhận của cơ quan chủ quản
đơn vị sử dụng ngân sách.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
Sau 5 ngày làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Tài chính
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính
|
Kết quả:
|
Giấy chứng nhận
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
- Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách nhà
nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách (mẫu số 01 và 08A)
(QĐ số 90/2007/QĐ-BTC ngày
26/10/2007)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật Ngân sách ngày
16/12/2002;
- Luật Kế toán
ngày17/6/2003;
- Luật Xây dựng ngày
26/11/2003;
- Quyết định số
90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007. quy định về mã số đơn vị quan hệ với ngân
sách;
- Quyết định số
51/2008/QĐ-BTC ngày 14/07/2008 sửa đổi bổ sung Quyết định 90/2007/QĐ-BTC.
- Quyết định số 86/2004/QĐ-UB ngày
08/6/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v ban hành quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài chính.
|
5. Cấp phát
kinh phí bằng lệnh chi tiền
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: UBND tỉnh Quyết định Giao dự toán
ngân sách cho Ngân sách Khối Đảng cấp tỉnh, Công an tỉnh, Bộ chỉ huy quân sự
tỉnh; Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh hỗ trợ kinh phí từ ngân sách địa
phương cho các đơn vị ngoài dự toán ngân sách tỉnh.
- Địa chỉ: Số 1, đường Nguyễn Cao,
TP Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3854.653/ Fax:
0240.3858.802.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Bước 2: Đơn vị được thụ hưởng ngân sách
lập dự toán chi, văn bản đề nghị cấp kinh phí gửi Sở Tài chính, ghi rõ tài khoản
đơn vị nhận tiền, địa chỉ nơi giao dịch.
Bước 3: Sở Tài chính căn cứ dự toán chi,
văn bản đề nghị cấp kinh phí lập Lệnh chi tiền gửi kho bạc nhà nước chuyển
tiền vào tài khoản của đơn vị mở tại ngân hàng hoặc kho bạc nhà nước.
Bước 4: Đơn vị thực hiện thanh toán kinh
phí qua ngân hàng hoặc Kho bạc nhà nước.
Bước 5: Kết thúc năm ngân sách, đơn vị
lập Báo cáo quyết toán ngân sách gửi Sở Tài chính
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại Sở Tài chính hoặc qua đường
bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Quyết định Giao dự toán; Quyết
định hỗ trợ kinh phí (nếu có).
- Văn bản đề nghị cấp kinh phí:
Ghi rõ tài khoản đơn vị nhận tiền, địa chỉ nơi giao dịch.
- Dự toán chi tiết đơn vị lập.
b) Số lượng hồ sơ: 01bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
Chưa có quy định về thời hạn giải
quyết.
|
Đối tượng thực hiện:
|
- Cá nhân;
- Tổ chức.
|
Cơ quan thực hiện:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Kho
bạc nhà nước tỉnh; Ngân hàng, Kho bạc nhà nước nơi giao dịch; đơn vị thụ
hưởng ngân sách.
|
Kết quả:
|
Lệnh chi tiền
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật Ngân sách Nhà
nước 16/12/2002;
- Nghị định số
60/2003/NĐ- CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 59/2003/TT- BTC ngày
23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ- CP
của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
- Thông tư số 108/2008/TT- BTC
ngày 18/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý ngân sách nhà nước cuối năm
và lập, báo cáo quyết toán Ngân sách nhà nước hàng năm;
- Thông tư số
33/2009/BTC-NSNN ngày 02/01/2009 của Bộ Tài chính v/v thực hiện thông tư số
108/2008/TT-BTC ngày 18/11/2008 của Bộ Tài chính;
- Quyết định số 86/2004/QĐ-UB ngày
08/6/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v ban hành quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài chính.
|
6. Cấp phát
kinh phí trợ giá trợ cước (TGTC)
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định
Giao dự toán ngân sách kinh phí trợ giá trợ cước các mặt hàng chính sách miền
núi (CSMN) cho UBND các huyện; các đơn vị dự toán cấp tỉnh.
- Địa chỉ: Số 1, đường Nguyễn Cao,
TP Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3854.653/ Fax:
0240.3858.802.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Bước 2: Căn cứ dự toán kinh phí được
giao, Sở Tài chính:
- Thông báo rút dự toán ngân sách
đối với các huyện được giao nhiệm vụ thực hiện kinh phí TGTC các mặt hàng
CSMN.
- Thẩm định dự toán kinh phí TGTC
đối với các đơn vị dự toán cấp tỉnh được giao nhiệm vụ thực hiện kinh phí
TGTC: Trợ giá giống nông nghiệp, trợ giá chiếu phim miền núi.
- Cấp phát bằng Lệnh chi tiền đối
với trợ giá Báo Bắc Giang
Bước 3: Đơn vị thực hiện thanh toán kinh
phí TGTC qua KBNN.
Bước 4: Kết thúc năm ngân sách:
- UBND các huyện tổng hợp chung
kinh phí TGTC vào Quyết toán ngân sách địa phương các huyện.
- Đơn vị dự toán cấp tỉnh tổng hợp
chung kinh phí TGTC vào Báo cáo quyết toán ngân sách năm của đơn vị.
Bước 5: Gửi quyết toán Sở Tài chính.
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại Sở Tài chính.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Quyết định Giao dự toán kinh phí
TGTC của UBND tỉnh.
- Văn bản đề nghị thẩm định dự
toán ngân sách.
- Dự toán chi tiết đơn vị dự toán
lập.
b) Số lượng hồ sơ: 01bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
Chưa có quy định về thời hạn giải
quyết.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Kho
bạc Nhà nước tỉnh; đơn vị dự toán cấp tỉnh được giao nhiệm vụ thực hiện kinh
phí TGTC; UBND các huyện, phòng Tài chính Kế hoạch, Kho bạc nhà nước các
huyện.
|
Kết quả:
|
- Thông báo rút dự toán ngân sách
đối với các huyện được giao nhiệm vụ thực hiện kinh phí TGTC các mặt hàng
CSMN.
- Thẩm định dự toán kinh phí TGTC
đối với các đơn vị dự toán cấp tỉnh được giao nhiệm vụ thực hiện kinh phí
TGTC: Trợ giá giống nông nghiệp, trợ giá chiếu phim miền núi.
- Lệnh chi tiền đối với trợ giá
Báo Bắc Giang
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Nghị định số
60/2003/NĐ- CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
- Thông tư số
59/2003/TT- BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 60/2003/NĐ- CP của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật
Ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 108/2008/TT-
BTC ngày 18/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý ngân sách nhà nước cuối
năm và lập, báo cáo quyết toán Ngân sách nhà nước hàng năm Thông tư số
33/BTC-NSNN ngày 02/01/2009 của Bộ Tài chính v/v thực hiện thông tư số
108/2008/TT- BTC ngày 18/11/2008 của Bộ Tài chính;
- Thông tư số
115/2008/TT- BTC ngày 02/12/2008 của BTC hướng dẫn một số điểm về tổ chức
thực hiện dự toán Ngân sách nhà nước năm 2009;
- Quyết định số 86/2004/QĐ-UB ngày
08/6/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v ban hành quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài chính.
|
7. Cấp vốn
bổ sung cho Doanh nghiệp nhà nước
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định cấp
vốn bổ sung cho doanh nghiệp nhà nước ( nếu có).
- Địa chỉ: Số 1, đường Nguyễn Cao,
TP Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3854.653/ Fax:
0240.3858.802.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Bước 2: Doanh nghiệp nhà nước được bổ
sung vốn có văn bản đề nghị cấp vốn bổ sung gửi Sở Tài chính, ghi rõ tài
khoản đơn vị nhận tiền, địa chỉ nơi giao dịch.
Bước 3: Sở Tài chính căn cứ văn bản đề
nghị cấp vốn bổ sung lập Lệnh chi tiền gửi Kho bạc nhà nước chuyển tiền vào
tài khoản của đơn vị mở tại ngân hàng nơi giao dịch.
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại Sở Tài chính hoặc qua đường
bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Quyết định cấp vốn bổ sung cho
doanh nghiệp nhà nước ( nếu có).
- Văn bản đề nghị cấp vốn bổ sung
của doanh nghiệp nhà nước gửi Sở Tài chính: Ghi rõ tài khoản đơn vị nhận
tiền, địa chỉ nơi giao dịch.
b) Số lượng hồ sơ: 01bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
Chưa có quy định về thời hạn giải
quyết.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính
c) Cơ quan phối hợp (nếu có):
doanh nghiệp nhà nước được cấp vốn bổ sung, Ngân hàng nơi giao dịch.
|
Kết quả:
|
Lệnh chi tiền
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật NSNN
16/12/2002;
- Nghị định số
60/2003/NĐ- CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 59/2003/TT-
BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
60/2003/NĐ- CP của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Ngân
sách nhà nước;
- Thông tư số 108/2008/TT-
BTC ngày 18/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý ngân sách nhà nước cuối
năm và lập, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm;
- Thông tư số
33/BTC-NSNN ngày 02/01/2009 của Bộ Tài chính v/v thực hiện thông tư số
108/2008/TT- BTC ngày 18/11/2008 của Bộ Tài chính;
- Quyết định số 86/2004/QĐ-UB ngày
08/6/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v ban hành quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài chính;
- Quyết định của Chủ
tịch UBND tỉnh.
|
8. Chi trả
nợ dân
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu văn bản
quy định.
- Địa chỉ: Số 1, đường Nguyễn Cao,
TP Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3854.653/ Fax:
0240.3858.802.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Bước 2: Sở Tài chính xin ý kiến Bộ Tài
chính v/v thanh toán nợ dân.
Bước 3: Sở Tài chính trình Chủ tịch UBND
tỉnh quyết định chi trả kinh phí nợ dân.
Bước 4: Căn cứ quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh, Sở Tài chính thông báo UBND các huyện, thành phố về kinh phí thực
hiện thanh toán nợ dân.
Bước 5: UBND các huyện, thành phố giao
các bộ phận chuyên môn thanh toán kinh phí trực tiếp cho dân theo quy định.
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại Sở Tài chính; Phòng Tài chính
Kế hoạch các huyện, thành phố hoặc qua đường bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Giấy tờ, chứng từ gốc của đối
tượng được hưởng.
2. Đơn đề nghị thanh toán nợ dân.
b) Số lượng hồ sơ: 01bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
Chưa có quy định về thời hạn giải
quyết
|
Đối tượng thực hiện:
|
- Cá nhân;
- Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND
tỉnh; Kho bạc Nhà nước tỉnh; UBND huyện, phòng Tài chính Kế hoạch, Kho bạc
Nhà nước các huyện, thành phố.
|
Kết quả:
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Văn bản trả lời của
Bộ Tài chính (đồng ý hay không đồng ý thanh toán);
- Quyết định số
86/2004/QĐ-UB ngày 08/6/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v ban hành quy định về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở
Tài chính.
|
9. Chuyển số dư tạm ứng và chuyển
nguồn sang năm sau
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Đơn vị thụ hưởng ngân sách cấp
tỉnh có văn bản đề nghị chuyển số dư tạm ứng, số dư dự toán sang năm sau theo
dõi tạm ứng hoặc thực hiện chi gửi Sở Tài chính.
- Địa chỉ: Số 1, đường Nguyễn Cao,
TP Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3854.653/ Fax:
0240.3858.802.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Bước 2: Sở Tài chính căn cứ số dư tạm
ứng, số dư dự toán, xem xét:
- Có văn bản đề nghị Kho bạc nhà
nước tỉnh cho chuyển tạm ứng sang ngân sách năm sau các trường hợp cần thiết.
- Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh các
trường hợp số dư dự toán đương nhiên được chuyển theo quy định.
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết
định cho phép chuyển nguồn với các nhiệm vụ chi thực sự cần thiết còn dư dự
toán cần tiếp tục thực hiện vào ngân sách nhà nước năm sau.
Bước 3: Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định
chuyển số dư dự toán sang năm sau gửi Sở Tài chính; Kho bạc nhà nước; các đơn
vị dự toán ( Đối với các trường hợp đồng ý cho chuyển).
Bước 4: Sở Tài chính lập Lệnh chi chuyển
nguồn gửi kho bạc nhà nước tỉnh hạch toán chi chuyển nguồn sang năm sau thực
hiện.
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại Sở Tài chính.
|
Thành phần,
số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Bảng xác nhận số dư tạm ứng, số
dư dự toán có xác nhận của Kho bạc nhà nước tỉnh.
2. Văn bản đề nghị chi chuyển số
dư tạm ứng, chuyển số dư dự toán của đơn vị.
b) Số lượng hồ sơ: 01bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
Sở Tài chính xem xét hồ sơ các đơn
vị dự toán cấp tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định xong trước 01/3 năm
sau
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Kho
bạc nhà nước tỉnh, đơn vị dự toán cấp tỉnh
|
Kết quả:
|
- Lệnh chi chuyển nguồn
- Quyết định chi chuyển nguồn của
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
- Văn bản đề nghị chuyển số dư tạm
ứng, số dư dự toán của đơn vị có kèm theo bảng xác nhận số dư của Giám đốc
kho bạc nhà nước.
- Các trường hợp số dư tạm ứng
đương nhiên được chuyển, Sở Tài chính không phải xét chuyển, kho bạc nhà nước
tỉnh hạch toán giảm tạm ứng ngân sách năm trước, tăng tạm ứng ngân sách nhà
nước năm sau đồng thời thực hiện chuyển số dư dự toán ngân sách năm trước (
tương ứng số dư tạm ứng ) sang dự toán ngân sách năm sau.
Kho bạc nhà nước tỉnh lập báo cáo
chi tiết theo đơn vị dự toán cấp I gửi Sở Tài chính để theo dõi. Khi sử dụng,
hạch toán, quyết toán vào ngân sách năm sau theo chế độ quy định.
- Đơn vị dự toán cấp tỉnh gửi Sở
Tài chính hồ sơ đề nghị chuyển số dư tạm ứng, số dư dự toán trước ngày 15/2
năm sau.
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật Ngân sách Nhà
nước 16/12/2002;
- Nghị định số
60/2003/NĐ- CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 59/2003/TT- BTC ngày
23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ- CP
của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 108/2008/TT-
BTC ngày 18/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý ngân sách nhà nước cuối
năm và lập, báo cáo quyết toán Ngân sách Nhà nước hàng năm;
- Quyết định số 86/2004/QĐ-UB ngày
08/6/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v ban hành quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài chính.
|
10. Điều
chỉnh dự toán chi ngân sách giữa các đơn vị trực thuộc Sở chuyên ngành
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Các đơn vị gửi hồ sơ về Sở Tài
chính
- Địa chỉ: Số 1, đường Nguyễn Cao,
TP Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3855.742/ Fax:
0240.3858.802.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Bước 2: Trưởng phòng giao nhiệm vụ cho
cán bộ trực tiếp quản lý đơn vị xem xét, có ý kiến đề xuất, báo cáo lãnh đạo
phòng trước khi trình lãnh đạo Sở phê duyệt.
Bước 3: Gửi kết quả cho đơn vị
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Sở Tài chính hoặc
qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Công văn đơn vị đề nghị điều
chỉnh dự toán kinh phí.
2. Các tài liệu liên quan ( nếu
có)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Tài chính
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Đơn
vị có nội dung điều chỉnh
|
Kết quả:
|
Công văn trả lời
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật Ngân sách Nhà
nước số 01/2002/QH11;
- Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết & hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày
23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân
sách nhà nước;
- Thông tư hướng dẫn
triển khai dự toán ngân sách nhà nước hàng năm;
- Quyết định số 86/2004/QĐ-UB ngày
08/6/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v ban hành quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài chính.
|
11. Điều
chỉnh nội dung dự toán chi ngân sách:
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Các đơn vị gửi hồ sơ về Sở Tài
chính
- Địa chỉ: Số 1, đường Nguyễn Cao,
TP Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3855.742/ Fax:
0240.3858.802.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Bước 2: Trưởng phòng giao nhiệm vụ cho
cán bộ trực tiếp quản lý đơn vị xem xét, có ý kiến đề xuất, báo cáo lãnh đạo
phòng trước khi trình lãnh đạo Sở phê duyệt.
Bước 3: Gửi kết quả cho đơn vị
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Sở Tài chính hoặc
qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Công văn đơn vị xin điều chỉnh
nội dung dự toán kinh phí.
2. Các tài liệu liên quan ( nếu
có)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Tài chính
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Đơn
vị có nội dung điều chỉnh.
|
Kết quả:
|
Công văn trả lời đơn vị
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật Ngân sách Nhà
nước số 01/2002/QH11;
- Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết & hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày
23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân
sách Nhà nước;
- Thông tư hướng dẫn
triển khai dự toán Ngân sách nhà nước hàng năm;
- Quyết định số 86/2004/QĐ-UB ngày
08/6/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v ban hành quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài chính.
|
12. Lập,
phân bổ dự toán ngân sách nhà nước
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Sở Tài chính căn cứ Thông tư
hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước và Thông báo số kiểm tra dự
toán ngân sách nhà nước của Bộ Tài chính trình UBND tỉnh ra thông báo số kiểm
tra cho các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố về
dự toán ngân sách nhà nước.
- Địa chỉ: Số 1, đường Nguyễn Cao,
TP Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3854.653/ Fax:
0240.3858.802.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Bước 2: Các Sở, ban, ngành, đoàn thể, các
đơn vị dự toán cấp1, UBND huyện, thành phố lập dự toán ngân sách nhà nước gửi
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch Đầu tư.
Bước 3: Sở Tài chính căn cứ:
1. Dự toán thu ngân sách nhà nước
(thu nội địa) trên địa bàn của Cục Thuế tỉnh.
2. Dự toán chi đầu tư phát triển
và chi chương trình mục tiêu quốc gia của Sở Kế hoạch Đầu tư.
3. Dự toán ngân sách nhà nước các
đơn vị dự toán cấp 1 cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố.
Sở Tài chính tổng hợp dự toán
ngân sách nhà nước trình UBND tỉnh. UBND tỉnh trình thường trực HĐND tỉnh dự
toán ngân sách địa phương năm kế hoạch.
Bước 4: Theo thông báo của Bộ Tài chính
các ngành chức năng thảo luận với Bộ vào năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách
(những năm tiếp theo, nếu tổ chức thảo luận thì UBND tỉnh phải có đăng ký với
Bộ Tài chính) như sau:
- Vòng 1: Sở Tài chính thảo luận
dự toán chi thường xuyên với vụ ngân sách nhà nước- Bộ Tài chính, Cục thuế
thảo luận dự toán thu ngân sách nhà nước với Tổng cục thuế.
- Vòng 2: UBND tỉnh thảo luận với
Bộ Tài chính về dự toán thu ngân sách nhà nước và dự toán chi ngân sách nhà
nước. Đối với dự toán chi đầu tư phát triển và chi chương trình mục tiêu quốc
gia, Sở Kế hoạch Đầu tư thảo luận với Bộ Kế hoạch Đầu tư và các Bộ liên quan.
Bước 5: Thảo luận dự toán:
- Sở Tài chính thảo luận dự toán
ngân sách nhà nước với các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố.
- Cục thuế thảo luận dự toán thu
ngân sách nhà nước với UBND các huyện, thành phố.
Bước 6: Sở Tài chính tổng hợp, hoàn thiện
phương án phân bổ dự toán trình UBND tỉnh. UBND tỉnh trình Ban thường vụ Tỉnh
uỷ, BCH Đảng bộ tỉnh và HĐND tỉnh.
Bước 7: HĐND tỉnh xem xét, thông qua dự
toán ngân sách cho năm kế hoạch tại kỳ họp HĐND cuối năm.
Căn cứ Nghị quyết của HĐND tỉnh về
dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ dự toán ngân sách nhà nước, UBND tỉnh
quyết định giao dự toán ngân sách nhà nước cho các đơn vị dự toán cấp tỉnh,
UBND các huyện, thành phố.
Bước 8: Chậm nhất sau 60 ngày HĐND tỉnh
ban hành Nghị quyết về dự toán ngân sách, UBND tỉnh quyết định công khai dự
toán Ngân sách nhà nước.
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại Sở Tài chính hoặc qua đường
bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Các văn bản hướng dẫn xây dựng
dự toán và số kiểm tra dự toán NSNN của Bộ Tài chính.
2. Văn bản hướng dẫn xây dựng dự
toán ngân sách nhà nước của Sở Tài chính.
3. Thông báo số kiểm tra về dự
toán Ngân sách Nhà nước của UBND Tỉnh.
4. Quyết định của Bộ Tài chính và
của UBND tỉnh về việc giao dự toán ngân sách (các biểu mẫu đính kèm).
5. Nghị quyết của HĐND tỉnh.
6. Các căn cứ tính toán, phân bổ
dự toán thu, chi ngân sách.
7. Dự toán của các Sở, ban, ngành,
các đơn vị, UBND các huyện, thành phố đã xây dựng.
8. Báo cáo công khai dự toán ngân
sách nhà nước.
b) Số lượng hồ sơ: 01(bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
UBND tỉnh Quyết đinh giao dự toán
ngân sách nhà nước trước ngày 31/12.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: HĐND tỉnh, UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Cục
thuế, Sở Kế hoạch Đầu tư,các Sở, ban ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành
phố.
|
Kết quả:
|
Quyết định hành chính
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật Ngân sách Nhà
nước số 01/2002/QH ngày 26/12/2002;
- Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi
hành Luật Ngân sách Nhà nước;
- Chỉ thị của Thủ
tướng Chính phủ về nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội và dự toán Ngân sách
nhà nước hàng năm;
- Quyết định của Bộ
trưởng Bộ Tài chính giao dự toán Ngân sách Nhà nước hàng năm cho tỉnh Bắc
Giang;
- Thông tư số
59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ;
- Thông tư số
60/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003. của Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân sách
xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn;
- Thông tư hướng dẫn
xây dựng dự toán Ngân sách Nhà nước hàng năm của Bộ Tài chính;
- Nghị quyết số 04/2006/NQ - HĐND
ngày 20/7/2006 của HĐND tỉnh;
- Nghị quyết số 05/2006/NQ - HĐND
ngày 20/7/2006 của HĐND tỉnh;
- Nghị quyết số
19/2007/NQ - HĐND ngày 07/12/2007 của HĐND tỉnh;
- Quyết định số 52/2007/QĐ -UBND
ngày 29/5/2007 của UBND tỉnh v/v ban hành quy định về quản lý và điều hành
ngân sách địa phương;
- Quyết định số
86/2004/QĐ-UBND ngày 8/6/2004 của UBND tỉnh ban hành quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài chính
tỉnh Bắc Giang;
- Chỉ thị của Chủ tịch
UBND tỉnh về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội;
- Thông báo dự kiến
giao thu, chi, Ngân sách Nhà nước hàng năm của Bộ Tài chính;
- Quyết định số 86/2004/QĐ-UB ngày
08/6/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v ban hành quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài chính.
|
13. Lập
quyết toán ngân sách nhà nước
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Căn cứ hướng dẫn của Bộ Tài
chính, Sở Tài chính đôn đốc hưóng dẫn, xử lý ngân sách nhà nước cuối năm và
lập báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm.
- Địa chỉ: Số 1, đường Nguyễn Cao,
TP Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3854.653/ Fax:
0240.3858.802.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Bước 2: Các đơn vị dự toán cấp I thuộc
tỉnh, phòng Tài chính Kế hoạch, các huyện, thành phố lập quyết toán ngân sách
nhà nước gửi Sở Tài chính.
Bước 3: Sở Tài chính thẩm định quyết toán
ngân sách nhà nước.
Bước 4: Sở Tài chính lập báo cáo quyết
toán ngân sách trình UBND tỉnh ký duyệt gửi Bộ Tài chính và Kiểm toán Nhà
nước.
Bước 5: Sở Tài chính trình
UBND tỉnh; UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn quyết toán ngân
sách nhà nước. Sau khi được Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn, UBND tỉnh công
khai quyết toán ngân sách nhà nước.
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại Sở Tài chính.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1 1. Văn bản hướng dẫn khoá sổ và
lập báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ Tài chính.
2. 2. Quyết toán ngân sách địa
phương do các huyện, thành phố lập.
3. 3.Quyết toán ngân sách các đơn
vị dự toán cấp I thuộc tỉnh.
4. 4. Quyết toán vốn đầu tư xây
dựng cơ bản và công trình dự án thuộc ngân sách cấp tỉnh.
5. Báo cáo quyết toán ngân sách
nhà nước do Sở Tài chính lập đã được UBND tỉnh ký duyệt quyết toán kinh phí
uỷ quyền thuộc ngân sách trung ương .
6. Công khai quyết toán của Chủ
tịch UBND tỉnh
b) Số lượng hồ sơ: 01(bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
Thời gian qui định cụ thể như sau:
- Khoá sổ NSNN hàng năm trước ngày
25 tháng 12;
- Các đơn vị dự toán cấp I, phòng
Tài chính Kế hoạch các huyện, thành phố thẩm định quyết toán, gửi Sở Tài
chính quyết toán trước ngày 15/4 năm sau.
- Các phòng chuyên quản thẩm định
quyết toán gửi phòng ngân sách trước ngày 30/5 năm sau.
- Sở Tài chính thẩm định quyết
toán ngân sách các huyện, thanh phố trước ngày 30/5 năm sau
- Tổng hợp quyết toán ngân sách
địa phương trước ngày 15/9 năm sau.
- Gửi Bộ Tài chính và Kiểm toán
Nhà nước trước ngày 01/10 năm sau.
- Công khai quyết toán chậm nhất
60 ngày sau khi HĐND tỉnh phê chuẩn;
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: HĐND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Kho
bạc Nhà nước tỉnh, Kho bạc nhà nước, phòng Tài chính Kế hoạch các huyện,
thành phố.
|
Kết quả:
|
Quyết định hành chính
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật Ngân sách nhà
nước ngày 16/12/2002;
- Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính pbủ quy định chi tiết hướng dẫn thi
hành Luật Ngân sách nhà nước;
- Quyết
định.số.24/2006/QĐ-BTC ngày 06/04/2006 của Bộ Tài chính ban hành chế độ kế
toán Ngân sách Nhà nước và hoạt động nghiệp vụ kho bạc Nhà nước;
- Thông tư số
59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ;
- Thông tư số
60/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính quy định về quản lý Ngân sách
xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn;
- Thông tư 53/2005/TT-BTC
ngày 23/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, thẩm định quyết toán vốn đầu
tư XDCB;
- Thông tư số
101/2005/ TT-BTC ngày 17/11/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn khoá sổ ngân sách
và lập quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm;
- Thông tư
01/2007/TT-BTC ngày 02/01/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn xét duyệt, thẩm
định và thông báo quyết toán năm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp và ngân sách các cấp;
- Quyết định số 52/2007/QĐ-UBND
ngày 29/5/2007 của UBND tỉnh v/v ban hành quy định về quản lý và điều hành NS
địa phương;
- Quyết định số
86/2004/QĐ-UBND ngày 8/6/2004 của UBND tỉnh ban hành quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài chính
tỉnh Bắc Giang.
|
14.
Quyết toán dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc thẩm quyền
của UBND tỉnh.
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận
1 cửa, nhận giấy giao nhận hồ sơ; Bộ phận 1 cửa bàn giao cho Phòng Đầu tư.
- Địa chỉ: Số 1, đường Nguyễn Cao,
TP Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3852.729/ Fax:
0240.3858.802.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Bước 2: Phòng đầu tư giúp lãnh đạo Sở tổ
chức thẩm tra báo cáo, hồ sơ quyết toán và lập báo cáo kết quả thẩm tra, dự
thảo quyết định phê duyệt quyết toán.
Bước 3: Giám đốc Sở ký báo cáo quyết
toán trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
Bước 4: Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định
phê duyệt quyết toán.
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả - Sở Tài chính.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a- Thành phần hồ sơ bao gồm:
1- Tờ trình đề nghị phê duyệt
quyết toán của chủ đầu tư (bản gốc).
2- Báo cáo quyết
toán dự án hoàn thành theo quy định tại mục II, Phần II của Thông tư số
33/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007 (bản gốc).
3- Các văn bản pháp lý có liên
quan theo Mẫu số 02/QTDA (bản gốc hoặc bản sao).
4- Các hợp đồng kinh tế, biên bản
thanh lý hợp đồng (nếu có) giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án
(bản gốc hoặc bản sao).
5- Các biên bản nghiệm thu hoàn
thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu
lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng
mục công trình để đưa vào sử dụng (bản gốc hoặc bản sao).
6 - Toàn bộ các bản quyết toán
khối lượng A-B (bản gốc).
7- Báo cáo kết quả kiểm toán quyết
toán dự án hoàn thành (nếu có, bản gốc); kèm văn bản của chủ đầu tư về kết
quả kiểm toán: nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị.
8- Kết luận thanh tra, biên bản
kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan: Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán
Nhà nước (nếu có); kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của
chủ đầu tư.
Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu
tư có trách nhiệm xuất trình cho cơ quan thẩm tra các tài liệu phục vụ công
tác thẩm tra quyết toán: Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công, hồ sơ đấu thầu,
dự toán thiết kế, dự toán bổ sung và các hồ sơ chứng từ thanh toán có liên
quan.
b- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
Thời gian thẩm tra, phê duyệt
quyết toán tính từ ngày nhận đủ hồ sơ quyết toán theo quy định. Thời gian tối
đa quy định cụ thể như sau:
- Dự án nhóm A: 7 tháng;
- Dự án nhóm B: 5 tháng;
- Dự án nhóm C: 4 tháng;
- Dự án lập BC KTKT: 3 tháng.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các
sở, ban ngành và các đơn vị liên quan
|
Kết quả:
|
- Báo cáo kết quả thẩm tra quyết
toán
- Quyết định phê duyệt quyết toán
|
Phí, lệ phí:
|
Phí thẩm tra phê duyệt quyết toán:
Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành được xác
định trên cơ sở tổng mức đầu tư (được duyệt hoặc được điều chỉnh) của dự án
cụ thể và tỷ lệ quy định.
Thông tư 33/2007/TT-BTC ngày
9/4/2007.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Có (Theo Thông tư
33/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Thời gian lập báo cáo quyết toán
dự án hoàn thành được tính từ ngày ký biên bản bàn giao đưa vào sử dụng. Thời
gian tối đa quy định cụ thể như sau:
- Dự án nhóm A: 12 tháng;
- Dự án nhóm B: 9 tháng;
- Dự án nhóm C: 6 tháng;
- Dự án lập BC KTKT: 3 tháng.
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật Ngân sách ngày
16/12/2002;
- Luật Xây dựng số
16/2003/QH11 ngày 16/11/2003;
- Nghị định số
16/2005/NĐ-CP ngày 27/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
- Nghị định số
112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 16/2005/NĐ-CP;
- Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
- Quyết định
số 56/2008/QĐ-BTC ngày 7/7/2008 của Bộ Tài chính v/v ban hành quy trình thẩm
tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn NSNN;
- Quyết định
số 03/2005/QĐ-BTC ngày 18/01/2005 của Bộ Tài chính về hệ thống chuẩn mực kiểm
toán Việt Nam.
- Thông tư số
33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án
hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước;
- Thông tư số
98/2007/TT-BTC ngày 09/8/2007 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 33/2007/TT-BTC
- Thông tư số
115/2003/TTLT-BTC-BNV ngày 28/11/2003 của liên bộ Tài chính-Nội vụ hướng dẫn
chức năng nhiệm vụ cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài
chính thuộc UBND các cấp.
- Quyết định
số 106/2007/QĐ-UBND ngày 28/12/2007 của UBND tỉnh v/v ban hành “Quy định phân
công, phân cấp và uỷ quyền thực hiện quản lý quy hoạch xây dựng và quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
- Quyết định số
86/2004/QĐ-UB ngày 08/6/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v ban hành quy định về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở
Tài chính.
|
15. Thẩm
định phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự
nghiệp công lập
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Các đơn vị gửi hồ sơ thẩm định
phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính gửi Sở Tài chính
- Địa chỉ: Số 1, đường Nguyễn Cao,
TP Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3855.742/ Fax:
0240.3858.802.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Bước 2: Trưởng phòng Tài chính- Hành
chính sự nghiệp giao nhiệm vụ cho cán bộ quản lý đơn vị xem xét, đề xuất báo
cáo lãnh đạo Sở (sau khi xin ý kiến lãnh đạo phòng) trình lãnh đạo Sở phê
duyệt .
Bước 3: Gửi kết quả cho đơn vị
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Sở Tài chính hoặc
qua đường bưu điện .
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1.Công văn của đơn vị đề nghị
thẩm định đề án giao quyền tự chủ.
2. Các văn bản hồ sơ có liên quan
b) Số lượng hồ sơ: 01(bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Tài chính
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các
Sở, ban ngành đơn vị có liên quan đến ngân sách tỉnh
|
Kết quả:
|
Công văn thẩm định
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật ngân sách nhà
nước số 01/2002/QH11;
- Nghị định số 43/2006/NĐ-CP
ngày 25/4/2006 của Chính phủ Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự
nghiệp công lập;
- Thông tư số
71/2006/TT-BTC ngày 9/8/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ Quy định quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối
với đơn vị sự nghiệp công lập;
- Công văn số
2882/UBND-KT ngày 19/12/2006 của UBND tỉnh v/v: Uỷ quyền ra quyết định giao
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho đơn vị sự nghiệp tỉnh quản
lý;
- Quyết định số 86/2004/QĐ-UB ngày
08/6/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v ban hành quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài chính.
|
16. Thẩm
định quyết toán ngân sách cấp dưới
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: UBND các huyện, thành phố gửi Sở
Tài chính quyết toán ngân sách nhà nước.
- Địa chỉ: Số 1, đường Nguyễn Cao,
TP Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3854.653/ Fax:
0240.3858.802.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Bước 2: Sở Tài chính thông báo thời gian,
địa điểm thẩm tra quyết toán gửi UBND, phòng Tài chính Kế hoạch các huyện,
thành phố.
Bước 3: Sở Tài chính thẩm định Báo cáo
Quyết toán thu, chi ngân sách các huyện, thành phố (Bao gồm ngân sách xã);
Kinh phí ủy quyền ngân sách tỉnh cho ngân sách các huyện, thành phố.
Bước 4: Sở Tài chính Lập biên bản kèm
theo Thông báo Thẩm định quyết toán ngân sách các huyện, thành phố gửi phòng
Tài chính Kế hoạch các huyện, thành phố.
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại Sở Tài chính.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Báo cáo quyết toán thu, chi
ngân sách các huyện, thành phố theo mục lục ngân sách nhà nước; các mẫu biểu
theo quy định (bao gồm ngân sách cấp xã) do phòng Tài chính Kế hoạch lập có
xác nhận Kho bạc nhà nước huyện, đã được Chủ tịch UBND huyện ký duyệt.
2. File quyết toán theo chương
trình quyết toán năm ngân sách hiện thời của Bộ Tài chính.
3. Thuyết minh tăng, giảm thu, chi
ngân sách từng lĩnh vực thu, chi.
4. Phân tích thu, chi khác ngân
sách; tăng chi quản lý hành chính; chi từ nguồn thu phạt an toàn giao thông;
nguồn tăng thu; sử dụng dự phòng, tăng thu ngân sách; chi chuyển nguồn kinh
phí sang năm sau; ghi thu, ghi chi (kèm chứng từ GTGC); thu đóng góp, chi từ
nguồn thu đóng góp; chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất; thực hiện các kiến
nghị của thanh tra, kiểm toán nhà nước; kết dư ngân sách … ( Chi tiết 2 cấp
ngân sách: cấp huyện, cấp xã).
5. Biên bản xét duyệt các đơn vị
dự toán cấp huyện; biên bản thẩm định quyết toán ngân sách xã.
6. Chứng từ, hồ sơ các nhiệm vụ
chi kinh phí ủy quyền từ ngân sách tỉnh cho ngân sách các huyện, thành phố;
kèm theo biên bản xét duyệt kinh phí ủy quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
Sở Tài chính thẩm định quyết toán
ngân sách huyện (bao gồm ngân sách xã) xong trước ngày 30/5 năm sau.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Kho
bạc nhà nước tỉnh; UBND huyện; Phòng Tài chính Kế hoạch, Kho bạc Nhà nước các
huyện.
|
Kết quả:
|
Biên bản kèm thông báo thẩm tra
quyết toán của Sở Tài chính.
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật Ngân sách Nhà
nước 16/12/2002;
- Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật NSNN;
- Thông tư số 59/2003/TT- BTC ngày
23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ- CP
của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 01/2007/TT- BTC ngày
02/01/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết
toán năm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được ngân
sách nhà nước hỗ trợ và ngân sách các cấp;
- Thông tư số 108/2008/TT-BTC ngày
18/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý ngân sách nhà nước cuối năm và
lập, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm;
- Thông tư số
33/2009/BTC-NSNN ngày 02/01/2009 của Bộ Tài chính v/v thực hiện thông tư số
108/2008/TT-BTC ngày 18/11/2008 của Bộ Tài chính;
- Quyết định số
52/2007/QĐ- UBND ngày 29/5/2007 của UBND tỉnh;
- Quyết định số 86/2004/QĐ-UB ngày
08/6/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v ban hành quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài chính;
- Công văn số 1274/ STC- NS ngày 16/12/2008 của Sở Tài chính v/v thực hiện công tác khóa sổ cuối năm 2008.
|
17. Thẩm
định phân bổ dự toán thu, chi ngân sách đối với các đơn vị dự toán cấp 1
thuộc tỉnh
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Các đơn vị gửi hồ sơ về Sở Tài
chính
- Địa chỉ: Số 1, đường Nguyễn Cao,
TP Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3855.742/ Fax:
0240.3858.802.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Bước 2: Trưởng phòng giao nhiệm vụ cho
cán bộ quản lý đơn vị xem xét, báo cáo lãnh đạo phòng, trình lãnh đạo Sở phê
duyệt.
Bước 3: Gửi kết quả cho đơn vị
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Sở Tài chính hoặc
qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Công văn đơn vị gửi dự kiến
phân bổ dự toán thu, chí ngân sách nhà nước;
2.Thuyết minh phân bổ dự toán của
đơn vị;
3. Các tài liệu có liên quan (nếu
có)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
Trong vòng 7 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ quy định
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Tài chính
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính
c) Cơ quan phối hợp Các Sở, Ban
ngành đơn vị có liên quan
|
Kết quả:
|
Công văn thẩm định dự toán
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật Ngân sách Nhà
nước số 01/2002/QH11;
- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết & hướng dẫn thi hành
Luật NSNN;
- Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày
17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử
dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
- Nghị định số
43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ Quy định quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối
với đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày
23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân
sách Nhà nước;
- Thông tư hướng dẫn triển khai dự
toán NSNN hàng năm;
- Thông tư số 03/2006/TT-BTC ngày
17/01/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị đính số 130/2005/NĐ-BTC
ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
- Thông tư số
71/2006/TT-BTC ngày 9/8/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ Quy định quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối
với đơn vị sự nghiệp công lập;
- Quyết định số 86/2004/QĐ-UB ngày
08/6/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v ban hành quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài chính.
|
18. Thẩm
định phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước đối với đơn vị dự toán trực
thuộc UBND tỉnh, tổ chức Hội, đoàn thể
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Các đơn vị gửi hồ sơ về Sở Tài
chính.
- Địa chỉ: Số 1, đường Nguyễn Cao,
TP Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3855.742/ Fax:
0240.3858.802.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Bước 2: Trưởng phòng giao nhiệm vụ cho
cán bộ quản lý đơn vị xem xét, báo cáo lãnh đạo phòng, trình lãnh đạo Sở phê
duyệt.
Bước 3: Gửi kết quả cho đơn vị
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Sở Tài chính hoặc
qua đường bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Công văn đơn vị gửi dự kiến
phân bổ dự toán thu, chí ngân sách nhà nước;
2.Thuyết minh phân bổ dự toán của
đơn vị;
3. Các tài liệu có liên quan (nếu
có)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
Trong vòng 7 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ quy định
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Tài chính
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC:
c) Cơ quan phối hợp Các Sở, Ban
ngành đơn vị có liên quan
|
Kết quả:
|
Công văn thẩm định dự toán
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật ngân sách nhà
nước số 01/2002/QH11;
- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết & hướng dẫn thi hành
Luật NSNN;
- Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày
17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử
dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
- Nghị định số
43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ Quy định quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối
với đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày
23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân
sách nhà nước;
- Thông tư hướng dẫn triển khai dự
toán ngân sách nhà nước hàng năm.
- Thông tư số 03/2006/TT-BTC ngày
17/01/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị đính số 130/2005/NĐ-BTC
ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệmvề
sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
- Thông tư số
71/2006/TT-BTC ngày 9/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ Quy định quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối
với đơn vị sự nghiệp công lập;
- Quyết định số 86/2004/QĐ-UB ngày
08/6/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v ban hành quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài chính.
|
19. Thẩm
định quyết toán năm đối với các đơn vị dự toán cấp 1 thuộc tỉnh
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Sở Tài chính thông báo lịch thẩm
định quyết toán năm cho các đơn vị.
- Địa chỉ: Số 1, đường Nguyễn Cao,
TP Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3855.742/ Fax:
0240.3858.802.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Bước 2: Tổ chức thẩm định quyết toán năm
Bước 3: Thông báo kết quả thẩm định
quyết toán năm
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại đơn vị.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Báo cáo quyết toán năm của đơn
gửi cơ quan Tài chính.
2. Các tài liệu có liên quan .
b)Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
- Thẩm định quyết toán tại đơn vị
không quá 03 ngày
- Thông báo kết quả thẩm định
quyết toán cho đơn vị trước ngày 30 tháng 6 năm sau..
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Tài chính
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính.
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở,
đơn vị có liên quan.
|
Kết quả:
|
Thông báo thẩm định quyết toán năm
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật Ngân sách Nhà
nước số 01/2002/QH11;
- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết & hướng dẫn thi hành Luật
Ngân sách nhà nước;
- Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày
17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử
dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
- Nghị định số
43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối
với đơn vị sự nghiệp công lập;
- Quyết định số
19/2006/QĐ-BTC ngày 30/6/2006 của Bộ Tài chính ban hành chế độ kế toán hành
chính sự nghiệp;
- Thông tư số 01/2007/TT-BTC ngày
02/01/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn xét duyệt, thẩm định quyết toán và
thông báo quyết toán năm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và
ngân sách các cấp;
- Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày
23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
NSNN;
- Thông tư số 03/2006/TT-BTC ngày
17/01/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-BTC
ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệmvề
sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
- Thông tư số
71/2006/TT-BTC ngày 9/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối
với đơn vị sự nghiệp công lập;
- Quyết định số 86/2004/QĐ-UB ngày
08/6/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v ban hành quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài chính.
|
20. Thẩm
tra, phê duyệt chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án được huỷ bỏ theo quyết định
của cấp có thẩm quyền
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận
1 cửa, nhận giấy giao nhận hồ sơ; Bộ phận 1 cửa bàn giao cho Phòng Đầu tư.
- Địa chỉ: Số 1, đường Nguyễn Cao,
TP Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3852.729/ Fax:
0240.3858.802.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Bước 2: Phòng đầu tư giúp lãnh đạo Sở tổ
chức thẩm tra báo cáo, hồ sơ quyết toán và lập báo cáo kết quả thẩm tra, dự
thảo quyết định phê duyệt quyết toán.
Bước 3: Giám đốc Sở ký báo cáo quyết toán
trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
Bước 4: Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định
phê duyệt quyết toán.
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả - Sở Tài chính.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a- Thành phần hồ sơ bao gồm:
1- Tờ trình đề
nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản gốc).
2- Báo cáo quyết
toán theo quy định tại mục II, Phần II của Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày
9/4/2007 (bản gốc).
3- Tập các văn
bản pháp lý có liên quan (bản gốc hoặc bản sao).
4- Các hợp đồng kinh tế giữa chủ
đầu tư với các nhà thầu; biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng (nếu có, bản
gốc hoặc bản sao).
Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu
tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán
vốn đầu tư của dự án khi được cơ quan thẩm tra quyết toán yêu cầu.
b- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
Thời gian thẩm tra, phê duyệt
quyết toán tính từ ngày nhận đủ hồ sơ quyết toán theo quy định. Thời gian tối
đa quy định cụ thể như sau:
- Dự án nhóm A: 7 tháng;
- Dự án nhóm B: 5 tháng;
- Dự án nhóm C: 4 tháng;
- Dự án lập BC KTKT: 3 tháng.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các
sở, ban ngành và các đơn vị liên quan
|
Kết quả:
|
- Báo cáo kết quả thẩm tra quyết
toán
- Quyết định phê duyệt quyết toán
|
Phí, lệ phí:
|
Phí thẩm tra phê duyệt quyết toán:
Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành được xác
định trên cơ sở tổng mức đầu tư (được duyệt hoặc được điều chỉnh) của dự án
cụ thể và tỷ lệ quy định.
Thông tư 33/2007/TT-BTC ngày
9/4/2007.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Có (Theo Thông tư 33/2007/TT-BTC
ngày 9/4/2007)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Thời gian lập báo cáo quyết toán
dự án hoàn thành được tính từ ngày ký biên bản bàn giao đưa vào sử dụng. Thời
gian tối đa quy định cụ thể như sau:
- Dự án nhóm A: 12 tháng;
- Dự án nhóm B: 9 tháng;
- Dự án nhóm C: 6 tháng;
- Dự án lập BC KTKT: 3 tháng.
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật Ngân sách ngày
16/12/2002;
- Luật Xây dựng số
16/2003/QH11 ngày 16/11/2003;
- Nghị định số
16/2005/NĐ-CP ngày 27/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
- Nghị định số
112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 16/2005/NĐ-CP;
- Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
- Quyết định
số 56/2008/QĐ-BTC ngày 7/7/2008 của Bộ Tài chính v/v ban hành quy trình thẩm
tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn NSNN;
- Quyết định
số 03/2005/QĐ-BTC ngày 18/01/2005 của Bộ Tài chính về hệ thống chuẩn mực kiểm
toán Việt Nam;
- Thông tư số
33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án
hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước;
- Thông tư số
98/2007/TT-BTC ngày 09/8/2007 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 33/2007/TT-BTC;
- Thông tư số
115/2003/TTLT-BTC-BNV ngày 28/11/2003 của liên bộ Tài chính-Nội vụ hướng dẫn
chức năng nhiệm vụ cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài
chính thuộc UBND các cấp;
- Quyết định
số 106/2007/QĐ-UBND ngày 28/12/2007 của UBND tỉnh v/v ban hành “Quy định phân
công, phân cấp và uỷ quyền thực hiện quản lý quy hoạch xây dựng và quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
- Quyết định số
86/2004/QĐ-UB ngày 08/6/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v ban hành quy định về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở
Tài chính;
|
21.
Thẩm tra phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án hàng năm của các Ban quản
lý dự án cấp tỉnh
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Đơn vị gửi về Sở Tài chính: Văn
bản đề nghị phê duyệt quyết toán và Báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án
năm kế hoạch.
- Địa chỉ: Số 1, đường Nguyễn Cao,
TP Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3852.729/ Fax:
0240.3858.802.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Bước 2: Phòng Đầu tư giúp lãnh đạo Sở bố
trí lịch thẩm tra và thông báo lịch thẩm tra đến từng đơn vị. Tổ chức thẩm
tra cho các đơn vị theo lịch thông báo; Lập biên bản sau khi kết thúc thẩm
tra.
Bước 3: Giám đốc Sở ký quyết định phê
duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Sở Tài chính.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1- Văn bản đề nghị phê duyệt quyết
toán;
2- Báo cáo quyết toán chi phí quản
lý dự án năm kế hoạch.
3- Các chứng từ chi tiêu phát sinh
trong năm; các văn bản có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Tài chính
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các
Sở, ban ngành và các đơn vị liên quan.
|
Kết quả:
|
Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án.
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Có
Báo quyết toán theo quy định tại
Thông tư số 117/2008/TT-BTC ngày 05/12/2008 của Bộ Tài chính.
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Sau khi kết thúc năm kế hoạch,
chậm nhất là ngày 30/01 năm sau, đơn vị phải lập báo cáo quyết toán để trình
phê duyệt.
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật Ngân sách ngày
16/12/2002;
- Luật Xây dựng số
16/2003/QH11 ngày 16/11/2003;
- Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật NSNN số 01/2002/QH11;
- Nghị định số
99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
- Nghị định số
03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 về quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình;
- Thông tư số
53/2005/TT-BTC ngày 23/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, thẩm định báo
cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn NSNN theo niên độ
NSNN hàng năm;
- Thông tư số
117/2008/TT-BTC ngày 05/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng
chi phí QLDA đầu tư của các dự án sử dụng vốn NSNN;
- Quyết định số 86/2004/QĐ-UB ngày
08/6/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v ban hành quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài chính.
|
22. Thẩm
tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành do Sở Tài chính ra quyết định
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận
1 cửa, nhận giấy giao nhận hồ sơ; Bộ phận 1 cửa bàn giao cho Phòng Đầu tư.
- Địa chỉ: Số 1, đường Nguyễn Cao,
TP Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3852.729/ Fax:
0240.3858.802.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Bước 2: Phòng đầu tư giúp lãnh đạo Sở tổ
chức thẩm tra báo cáo, hồ sơ quyết toán và lập báo cáo kết quả thẩm tra, dự
thảo quyết định phê duyệt quyết toán.
Bước 3: Giám đốc Sở ký quyết định phê
duyệt quyết toán
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả - Sở Tài chính.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1- Tờ trình đề nghị phê duyệt
quyết toán của chủ đầu tư (bản gốc).
2- Báo cáo quyết
toán dự án hoàn thành theo quy định tại hướng dẫn liên ngành số 01/HDLS:
TC-XD-KH&ĐT(bản gốc).
3- Các văn bản pháp lý có liên
quan (bản gốc hoặc bản sao).
4- Các hợp đồng kinh tế, biên bản
thanh lý hợp đồng (nếu có) giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án
(bản gốc hoặc bản sao).
5- Các biên bản nghiệm thu hoàn
thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu
lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng
mục công trình để đưa vào sử dụng (bản gốc hoặc bản sao).
6-Toàn bộ các bản quyết toán khối
lượng A-B (bản gốc).
7- Báo cáo kết quả kiểm toán quyết
toán dự án hoàn thành (nếu có, bản gốc); kèm văn bản của chủ đầu tư về kết
quả kiểm toán: nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị.
8- Kết luận thanh tra, Biên bản
kiểm tra, Báo cáo kiểm toán của các cơ quan: Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán
Nhà nước (nếu có); kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của
chủ đầu tư.
Trong
quá trình thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình cho cơ quan thẩm tra
các tài liệu phục vụ công tác thẩm tra quyết toán: Hồ sơ hoàn công, nhật ký
thi công, hồ sơ đấu thầu, dự toán thiết kế, dự toán bổ sung và các hồ sơ
chứng từ thanh toán có liên quan.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
Thời gian thẩm tra, phê duyệt
quyết toán tính từ ngày nhận đủ hồ sơ quyết toán theo quy định. Thời gian tối
đa cụ thể:
- Dự án lập BCKTKT: 3 tháng.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND
tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Tài chính.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các
sở, ban ngành và các đơn vị liên quan
|
Kết quả:
|
Quyết định phê duyệt quyết toán;
|
Phí, lệ phí:
|
Phí thẩm tra phê duyệt quyết toán:
Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành được xác
định trên cơ sở tổng mức đầu tư (được duyệt hoặc được điều chỉnh) của dự án
cụ thể và tỷ lệ quy định tại Thông tư 33/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Có (Theo Thông tư
33/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Thời gian lập báo cáo quyết toán
dự án hoàn thành được tính từ ngày ký biên bản bàn giao đưa vào sử dụng. Thời
gian tối đa quy định cụ thể như sau:
- Dự án lập BC KTKT: 3 tháng.
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật Ngân sách ngày
16/12/2002;
- Luật Xây dựng số
16/2003/QH11 ngày 16/11/2003;
Nghị định số
16/2005/NĐ-CP ngày 27/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
- Nghị định số
112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 16/2005/NĐ-CP;
- Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
- Quyết định
số 56/2008/QĐ-BTC ngày 7/7/2008 của Bộ Tài chính v/v ban hành quy trình thẩm
tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn NSNN;
- Quyết định
số 03/2005/QĐ-BTC ngày 18/01/2005 của Bộ Tài chính về hệ thống chuẩn mực kiểm
toán Việt Nam;
- Thông tư số
33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án
hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước;
- Thông tư số
98/2007/TT-BTC ngày 09/8/2007 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 33/2007/TT-BTC;
- Thông tư số
115/2003/TTLT-BTC-BNV ngày 28/11/2003 của liên bộ Tài chính-Nội vụ hướng dẫn chức
năng nhiệm vụ cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài chính
thuộc UBND các cấp;
- Quyết định
số 106/2007/QĐ-UBND ngày 28/12/2007 của UBND tỉnh v/v ban hành “Quy định phân
công, phân cấp và uỷ quyền thực hiện quản lý quy hoạch xây dựng và quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
- Quyết định số
86/2004/QĐ-UB ngày 08/6/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v ban hành quy định về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở
Tài chính;
- Hướng dẫn
liên ngành số 01/HDLS: TC-XD-KH&ĐT ngày 27/6/2008 của Liên sở Tài
chính-Xây dựng-Kế hoạch và đầu tư v/v quản lý và sử dụng vốn sự nghiệp có
tính chất xây dựng thuộc nguồn vốn Ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
|
23.
Thẩm tra, phân bổ vốn đầu tư đối với các dự án thực hiện đề án kiên cố hoá
trường lớp học và nhà công vụ giáo viên giai đoạn 2008 - 2010 theo uỷ quyền
của Bộ Tài chính
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Đơn vị gửi về Sở Tài chính
(Phòng Đầu tư) một bộ hồ sơ, thủ tục đầu tư ban đầu của công trình (các tài
liệu này chỉ gửi một lần cho đến khi kết thúc dự án đầu tư, trừ trường hợp
phải bổ sung, điều chỉnh).
- Địa chỉ: Số 1, đường Nguyễn Cao,
TP Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3852.729/ Fax:
0240.3858.802.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Bước 2: Phòng Đầu tư giúp lãnh đạo Sở
kiểm tra hồ sơ và kết quả phân bổ vốn đầu tư;
Bước 3: Giám đốc Sở ký văn bản thông báo
kết quả thẩm tra.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Phòng Đầu tư- Sở Tài
chính hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1.1- Tờ trình thẩm tra.
1.2- Kế hoạch kiên cố hoá giai
đoạn 2008-2012 của các huyện, thành phố.
1.3- Quyết định phân bổ vốn của
UBND các huyện, thành phố.
1.4 Quyết định phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng công trình hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật, các quyết định điều
chỉnh dự án (nếu có).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
Chưa có quy định thời hạn giải
quyết.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tài
chính
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các
Sở, ban ngành và các đơn vị liên quan
|
Kết quả:
|
Văn bản xác nhận, thông báo.
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật Ngân sách ngày
16/12/2002;
- Luật Xây dựng số
16/2003/QH11 ngày 16/11/2003;
- Quyết định số
20/2008/QĐ-TTg ngày 01/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ v/v phê duyệt Đề án
kiên cố hoá trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên giai đoạn 2008-2012;
- Thông tư số
46/2008/TT-BTC ngày 06/6/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý, sử
dụng nguồn vốn thực hiện đề án kiên cố hoá trường, lớp học và nhà cộng vụ
giáo viên giai đoạn 2008-2012;
- Nghị quyết HĐND tỉnh
Bắc Giang số 17/NQ-HĐND ngày 08/7/2008 v/v thông qua kế hoạch kiên cố hoá
trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2008-2012;
- Quyết định số 86/2004/QĐ-UB ngày
08/6/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v ban hành quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài chính;
- Quyết định số
67/QĐ-UBND ngày 23/7/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang Ban hành Kế hoạch kiên cố
hoá trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên giai đoạn 2008-2012.
|
24. Trích
kinh phí phục vụ công tác xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn
giao thông(ATGT)
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Căn cứ vào tình hình sử dụng
tiền thu phạt của năm trước, tình hình thực tế thu phạt trong năm, chế độ,
định mức quy định, các đơn vị thụ hưởng tiền thu xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực trật tự ATGT lập kế hoạch sử dụng kinh phí từ nguồn thu phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực ATGT gửi Sở Tài chính để thẩm định, tổng
hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
- Địa chỉ: Số 1, đường Nguyễn Cao,
TP Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3854.653/ Fax:
0240.3858.802.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Bước 2: Kho bạc Nhà nước tỉnh thông báo
bằng văn bản cho Sở Tài chính về số thu phạt thực tế thu được từ lĩnh vực
trật tự ATGT trong tháng (phần điều tiết tỉnh) theo định kỳ vào ngày 15 và
ngày cuối tháng.
Bước 3: Sở Tài chính căn cứ báo cáo của
Kho bạc nhà nước tỉnh về số thu xử phạt hành chính trong lĩnh vực trật tự
ATGT tạm trích số tiền thu phạt cho các đơn vị thụ hưởng ngân sách theo tỷ lệ
quy định vào tài khoản mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh của các đơn vị để sử dụng
theo quy định của pháp luật.
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại Sở Tài chính hoặc qua đường
bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Kế hoạch sử dụng kinh phí từ
nguồn thu phạt ATGT;
2. Báo cáo số thu phạt ATGT;
b) Số lượng hồ sơ: 01bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
Chưa có quy định.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Ban
ATGT tỉnh, Thanh tra giao thông, Kho bạc Nhà nước tỉnh.
|
Kết quả:
|
- Lệnh chi tiền
- Thẩm định dự toán chi từ nguồn
ATGT.
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Thông tư số
89/2007/TT-BTC ngày 25/7/2007 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc thu, nộp
tiền phạt, quản lý và sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh các lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
- Quyết định số 88/2007/QĐ-UBND
ngày 30/10/2007 của UBND tỉnh về việc quy định tỷ lệ phân bổ chi, quản lý sử
dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực giao thông
đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
- Quyết định số
11/2009/QĐ-UBND ngày 27/02/2009 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung quyết
định số 88/2007/QĐ-UBND ngày 30/10/2007 của UBND tỉnh về việc quy định tỷ lệ
phân bổ chi, quản lý sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong các
lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa trên địa bàn
tỉnh Bắc Giang;
- Quyết định số 86/2004/QĐ-UB ngày
08/6/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v ban hành quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài chính.
|
25. Trình
tự, thủ tục thanh lý tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
thẩm quyền UBND tỉnh
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Nhận hồ sơ đề nghị thanh lý tài
sản của đơn vị có tài sản;
- Địa chỉ: Số 1, đường Nguyễn Cao,
TP Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3855.742/ Fax:
0240.3858.802.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Bước 2: Trưởng phòng Tài chính - Hành
chính sự nghiệp giao nhiệm vụ cho cán bộ quản lý đơn vị cùng đơn vị tổ chức
đánh giá và định giá tài sản thanh lý;
Bước 3: Cán bộ quản lý đơn vị báo cáo
Lãnh đạo phòng trình Lãnh đạo Sở ra quyết định thanh lý theo phân cấp hoặc
trình cấp có thẩm quyền quyết định .
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Sở Tài chính .
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1.Công văn của đơn vị có tài sản
đề nghị thanh lý
2. Các văn bản hồ sơ có liên quan
đến tài sản thanh lý;
3. Biên bản của Hội đồng thanh lý
về đánh giá và định giá tài sản.
b) Số lượng hồ sơ: 01(bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Theo phân cấp về quản lý tài sản của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các
Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan đến ngân sách tỉnh
|
Kết quả:
|
Quyết định thanh lý tài sản
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật quản lý, sử
dụng tài sản Nhà nước;
- Nghị định số
52/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật quản lý và sử dụng tài sản nhà nước;
- Nghị định số
137/2007/NĐ-CP ngày 14/11/2007 của Chính phủ quy định phân cấp quản lý nhà
nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
công lập tài sản được xác định quyền sở hữu nhà nước;
- Quyết định số
202/2006/QĐ-TTg ngày 31/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy
chế quản lý tài sản nhà nước quyền sở hữu nhà nước;
- Thông tư số
112/2006/TT-BTC ngày 27/12/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế
quản lý tài sản tại đơn vị sự nghiệp công lập ban hành kèm theo Quyết định số
202/2006/QĐ-TTg;
- Quyết định số 86/2004/QĐ-UB ngày
08/6/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v ban hành quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài chính;
- Công văn số
2001/UBND-KT ngày 12/8/2008 của UBND tỉnh về uỷ quyền thanh lý tài sản
|
25.
Trình tự thủ tục điều chuyển tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn
vị thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Các đơn vị gửi hồ sơ đề nghị điều
chuyển tài sản và công văn của đơn vị xin tiếp nhận tài sản điều chuyển về Sở
Tài chính;
- Địa chỉ: Số 1, đường Nguyễn Cao,
TP Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3855.742/ Fax:
0240.3858.802.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Bước 2: Trưởng phòng Tài chính- Hành
chính sự nghiệp giao nhiệm vụ cho cán bộ quản lý đơn vị xem xét, đề xuất báo
cáo lãnh đạo Sở (sau khi xin ý kiến lãnh đạo phòng) trình cấp có thẩm quyền
quyết định.
Bước 3: Gửi kết quả cho đơn vị
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Sở Tài chính hoặc
qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1.Công văn của đơn vị có tài sản
đề nghị điều chuyển
2. Các văn bản hồ sơ có liên quan
đến tài sản điều chuyển.
3. Công văn của đơn vị xin tiếp
nhận tài sản điều chuyển
b) Số lượng hồ sơ: 01(bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Theo
phân cấp về quản lý tài sản của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các
Sở, ban ngành đơn vị có liên quan đến ngân sách tỉnh .
|
Kết quả:
|
Quyết định điều chuyển tài sản của
cấp có thẩm quyền
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật quản lý, sử
dụng tài sản Nhà nước;
- Nghị định số
52/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật quản lý và sử dụng tài sản nhà nước;
- Nghị định số
137/2007/NĐ-CP ngày 14/11/2007 của Chính phủ quy định phân cấp quản lý nhà
nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
công lập tài sản được xác định quyền sở hữu nhà nước;
- Quyết định số
202/2006/QĐ-TTg ngày 31/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy
chế quản lý tài sản nhà nước quyền sở hữu nhà nước;
- Thông tư số
112/2006/TT-BTC ngày 27/12/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế
quản lý tài sản tại đơn vị sự nghiệp công lập ban hành kèm theo Quyết định số
202/2006/QĐ-TTg;
- Quyết định số 86/2004/QĐ-UB ngày
08/6/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v ban hành quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài chính;
|
27. Trình
bổ sung dự toán
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Các đơn vị dự toán cấp tỉnh; UBND
các huyện,thành phố có văn bản gửi Sở Tài chính trình bổ sung kinh phí ngoài
dự toán năm ngân sách.
- Địa chỉ: Số 1, đường Nguyễn Cao,
TP Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3854.653/ Fax:
0240.3858.802.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Bước 2: Sở Tài chính trình Chủ tịch UBND
tỉnh bổ sung kinh phí ngoài dự toán cho các đơn vị dự toán, UBND các huyện,
thành phố.
Bước 3: Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định bổ
sung kinh phí ngoài dự toán ( Trường hợp đồng ý bổ sung) gửi Sở Tài chính,
đơn vị dự toán, UBND các huyện, thành phố.
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại Sở Tài chính.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị bổ sung kinh phí
ngoài dự toán của các đơn vị dự toán cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố.
- Dự toán chi các nhiệm vụ phát
sinh ngoài dự toán.
b) Số lượng hồ sơ: 01bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
Sở Tài chính trình Chủ tịch UBND
tỉnh tháng 6 và tháng 11 hàng năm.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): KBNN
tỉnh; Đơn vị dự toán cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố có nhiệm vụ chi phát
sinh ngoài dự toán.
|
Kết quả:
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
(Trường hợp đồng ý bổ sung).
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
- Sở Tài chính căn cứ khả năng cân
đối ngân sách cấp tỉnh, xem xét cụ thể nhu cầu chi các nhiệm vụ phát sinh
trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh bổ sung dự toán.
- Trình bổ sung các nhiệm vụ chi
đột xuất, cấp bách phát sinh ngoài dự toán được UBND tỉnh giao đầu năm, cụ
thể:
+ Thực hiện các giải pháp khẩn cấp
nhằm phòng, chống thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn trên diện rộng.
+ Khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa
hoạn đối với thiệt hại tài sản nhà nước; hỗ trợ khắc phục hậu quả đối với
thiệt hại của các tổ chức và dân cư.
+ Thực hiện các nhiệm vụ quan
trọng về quốc phòng, an ninh và các nhiệm vụ cần thiết, cấp bách khác phát
sinh ngoài dự toán đã giao đầu năm.
(Luật NSNN 16/12/2002; Quyết định số 52/2007/QĐ- UBND
ngày 29/5/2007 của UBND tỉnh)
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật Ngân sách nhà
nước 16/12/2002;
- Nghị định số
60/2003/NĐ- CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật NSNN;
- Thông tư số
59/2003/TT- BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 60/2003/NĐ- CP của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật
Ngân sách nhà nước;
- Quyết định số
52/2007/QĐ- UBND ngày 29/5/2007 của UBND tỉnh;
- Quyết định số 86/2004/QĐ-UB ngày
08/6/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v ban hành quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài chính.
|
28. Xác nhận viện trợ không hoàn
lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách địa phương
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Chủ dự án hoặc đơn vị sử dụng
viện trợ kê khai đầy đủ các tài liệu trong Tờ khai xác nhận viện trợ bao gồm
tên, địa chỉ, mã số đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, số tiền phân bổ cho
từng đơn vị sử dụng viện trợ.
- Địa chỉ: Số 1, đường Nguyễn Cao,
TP Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3854.653/ Fax:
0240.3858.802.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Bước 2: Sở Tài chính căn cứ vào các hồ
sơ liên quan kèm tờ khai xác nhận viện trợ do Chủ dự án hoặc đơn vị sử dụng
viện trợ gửi, Sở Tài chính kiểm tra đầy đủ, chính xác các nội dung trong tờ
khai sau đó ký xác nhận viện trợ.
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại Sở tài chính
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn kiện chương trình, dự án và
văn bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền;
- Hiệp định, thoả thuận hoặc cam
kết quốc tế về viện trợ;
- Kế hoạch tài chính, dự toán ngân
sách hoặc thông báo phân bổ vốn viện trợ (nếu các tài liệu này chưa có trong
Văn kiện chương trình, dự án được duyệt).
- Các giấy phép và hoạt động của
tổ chức phi chính phủ có liên quan;
- Các tài liệu, chứng từ cụ thể để
chứng minh hàng hoá, dịch vụ hoặc công trình viện trợ như chứng từ nhập khẩu,
thông báo giải ngân hoặc chứng từ chuyển tiền của nhà tài trợ, chứng từ mua
hàng hoá và thuê dịch vụ trong nước, các hợp đồng mua bán, biên bản bàn giao,
quyết toán công trình xây dựng do nước ngoài viện trợ theo hình thức “chìa
khoá trao tay” và các tài liệu khác có liên quan
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
Chưa có quy định thời hạn.
|
Đối tượng thực hiện:
|
- Cá nhân;
- Tổ chức.
|
Cơ quan thực hiện:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Chủ
dự án, đơn vị sử dụng viện trợ
|
Kết quả:
|
Tờ khai xác nhận viện trợ
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
- Mẫu C1-HD/XNVT: “Tờ khai xác
nhận viện trợ hàng hoá nhập khẩu”;
- Mẫu C2-HD/XNVT: “Tờ khai xác
nhận viện trợ hàng hoá, dịch vụ trong nước”;
- Mẫu C3-HD/XNVT: “Tờ khai xác
nhận viện trợ bằng tiền”;
(TT số 82/2007/TT-BTC ngày
12/7/2007 )
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Chủ dự án hoặc đơn vị sử dụng viện
trợ kê khai đầy đủ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của
số liệu và nội dung do mình kê khai. Trong trường hợp viện trợ bằng hàng hoá,
thiết bị lẻ và bằng tiền để thực hiện một công trình XDCB và sau khi hoàn
thành công trình sẽ chuyển giao cho phía Việt nam, chủ dự án hoặc đơn vị sử
dụng viện trợ tổng hợp các tờ khai xác nhận viện trợ để lập Bảng kê xác nhận
viện trợ xây dựng công trình.
(TT số 82/2007/TT-BTC ngày
12/7/2007 )
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Nghị định số
131/2006/NĐ-CP ngày 9/11/2006 của Chính phủ ban hành quy chế quản lý và sử
dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);
- Quyết định số
64/2001/QĐ-TTg ngày 26/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản
lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài;
- Thông tư số
82/2007/TT-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý
tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn
thu ngân sách nhà nước;
- Quyết định số 86/2004/QĐ-UB ngày
08/6/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v ban hành quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài chính.
|
29. Xét
duyệt quyết toán năm đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp trực thuộc UBND
tỉnh, các tổ chức được NSNN hỗ trợ kinh phí
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Sở Tài chính thông báo lịch xét
duyệt quyết toán năm cho các đơn vị.
- Địa chỉ: Số 1, đường Nguyễn Cao,
TP Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3855.742/ Fax:
0240.3858.802.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Bước 2: Tổ chức xét duyệt quyết toán năm
Bước 3: Thông báo kết quả xét duyệt quyết
toán năm
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại đơn vị.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Báo cáo quyết toán năm của đơn
gửi cơ quan Tài chính.
2. Các tài liệu có liên quan .
b)Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
- Xét duyệt quyết toán tại đơn vị
không quá 03 ngày
- Thông báo kết quả xét duyệt
quyết toán cho đơn vị trước ngày 30 tháng 6 năm sau.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Tài chính
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính.
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở,
Ban ngành, đơn vị có liên quan.
|
Kết quả:
|
Thông báo kết quả xét duyệt quyết
toán năm
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật Ngân sách Nhà
nước số 01/2002/QH11;
- Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết & hướng
dẫn thi hành Luật NSNN;
- Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày
17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệmvề sử dụng
biên chế và kinh phí hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
- Nghị định số
43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối
với đơn vị sự nghiệp công lập;
- Quyết định số
19/2006/QĐ-BTC ngày 30/6/2006 của Bộ Tài chính ban hành chế độ kế toán hành
chính sự nghiệp;
- Quyết định số 86/2004/QĐ-UB ngày
08/6/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v ban hành quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài chính.
|
II. Lĩnh vực
Quản lý công sản:
1. Thẩm
định và phê duyệt Phưong án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường
giải phóng mặt bằng gửi hồ sơ phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư đến Sở Tài chính qua bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả và được kiểm
tra thủ tục về hồ sơ phương án theo quy định, sau đó chuyển hồ sơ đến phòng
Giá để tổ chức thẩm định (trường hợp hồ sơ phức tạp, báo cáo lãnh đạo Sở tổ
chức hội nghị họp thẩm định, bao gồm các ngành có liên quan).
- Địa chỉ: Số 1, đường Nguyễn Cao,
TP Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3854.442/ Fax:
0240.3858.802.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Bước 2. Phòng Giá tham mưu lãnh đạo Sở
báo cáo thẩm định, đề nghị UBND tỉnh phê duyệt.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Sở Tài chính
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Hồ sơ gồm:
1. Tờ trình của UBND cấp
huyện hoặc Tổ chức phát triền quỹ đất về đề nghị phê duyệt phương án tổng thể
về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
2. Nội dung phương án tổng
thể: Thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 51 Nghị định số 84/2008/NĐ-CP
ngày 25/5/2007 của Chính phủ:
3. Văn bản về chủ trương
thu hồi đất hoặc văn bản chấp thuận địa điểm đầu tư của cấp có thẩm quyền
theo quy định tại điều 49, Nghị định số 84/2008/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của
Chính phủ:
4. Các loại văn bản khác
có liên quan (nếu có) như: Quyết định phê duyệt Dự án đầu tư, Quy hoạch chi
tiết của Dự án, Quyết định quy hoạch sử dụng đất.
5. Hồ sơ phương án tổng
thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được nộp 05 bộ gửi Sở Tài chính để
Sở chuyển đến các ngành có liên quan thẩm định.
Trường hợp Dự án nhỏ lẻ
(thu hồi đất nông nghiệp dưới 1ha hoặc thu hồi đất ở dưới 10 hộ) thì có thể
không lập phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
b) Số lượng hồ sơ: 5 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày, tính theo ngày làm việc,
kể từ khi nhận hồ sơ đảm bảo nội dung theo quy định.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định:
UBND tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chủ tịch UBND tỉnh
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở
Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Hội đồng bồi thường giải phóng mặt
bằng cấp huyện,
|
Kết quả:
|
- Báo cáo thẩm định của Sở Tài
chính
- Quyết định phê duyệt của UBND
tỉnh
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật Đất đai năm
2003;
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày
25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung, v/v cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
- Thông tư số 14/2008/TTLT/BTC-BTNMT
ngày 31/01/2008 của liên Bộ: Tài chính, Tài nguyên & MT hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007;
- Quyết định số
04/2008/QĐ-UBND ngày 18/01/2008 của UBND tỉnh v/v Quy định một số điểm cụ thể
về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên
địa bàn tỉnh Bắc Giang;
- Quyết định số 86/2004/QĐ-UB ngày
08/6/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v ban hành quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài chính.
|
2. Thẩm
định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường
giải phóng mặt bằng gửi hồ sơ phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư đến Sở Tài chính qua bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả và được kiểm
tra thủ tục về hồ sơ phương án theo quy định, sau đó chuyển hồ sơ đến phòng
Giá để tổ chức thẩm định (trường hợp hồ sơ phức tạp, báo cáo lãnh đạo Sở tổ
chức hội nghị họp thẩm định, bao gồm các ngành có liên quan).
- Địa chỉ: Số 1, đường Nguyễn Cao,
TP Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3854.442/ Fax:
0240.3858.802.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Bước 2. Phòng Giá tham mưu lãnh đạo Sở
báo cáo thẩm định, đề nghị UBND tỉnh phê duyệt.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Sở Tài chính
|
Thành phần,
số lượng hồ sơ:
|
a) Hồ sơ gồm:
1. Tờ trình UBND cấp huyện
hoặc Tổ chức phát triển quỹ đất về đề nghị phê duyệt phương án về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư;
2. Quyết định thu hồi đất
chi tiết đến từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân của UBND cấp có thẩm quyền;
3. Tờ khai của tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân về vị trí, diện tích đất, thửa đất, loại đất, hình thức
giao đất; số lượng, chất lượng tài sản hiện có trên đất bị thu hồi, số nhân
khẩu, số lao động... có xác nhận của Trưởng thôn, Cụm Trưởng cụm dân cư, UBND
xã, phường, thị trấn;
Đối với các dự án thu hồi
đất nông nghiệp đơn giản, có thể không yêu cầu tờ khai của tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân, nhưng phải có bảng tổng hợp chung, có chữ ký xác nhận của các
hộ gia đình và phải có xác nhận của Trưởng thôn, Cụm Trưởng cụm dân cư và Chủ
tịch UBND cấp xã;
4. Biên bản kiểm kê phải
xác định rõ diện tích, loại đất, hình thức giao đất; khối lượng, chất lượng
các loại tài sản và hoa mầu trên đất bị thiệt hại. Nếu nhà, vật kiến trúc và
công trình khác cần xác định rõ các hạng mục bị ảnh hưởng;
Biên bản được xác lập
riêng cho từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thiệt hại có đầy đủ chữ ký
của các đại diện Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, Chủ
đầu tư (nếu có), chính quyền thôn, cụm, phường, xã và của tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân được bồi thường, hỗ trợ. Trường hợp được uỷ quyền phải có giấy
uỷ quyền theo quy định;
5. Bảng tổng hợp kinh phí
bồi thường, hỗ trợ của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có chữ ký của Tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Chủ đầu tư; UBND xã,
phường và các thành viên có liên quan (nếu có);
6. Dự toán chi phí phục vụ
cho công tác bồi thường giải phóng mặt bằng do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư lập (theo hướng dẫn tại Thông tư số
116/2004/TT-BTC ngày 7/12/2004 của Bộ Tài chính và các văn bản khác có liên
quan của Nhà nước );
7. Biên bản họp thẩm tra
thống nhất về số liệu của phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
8. Biểu tổng hợp kinh phí
hỗ trợ gia đình đang hưởng trợ cấp thường xuyên của Nhà nước (nếu có), có xác
nhận và chữ ký của UBND xã, phường, thị trấn và Trưởng phòng Lao động- Thương
binh và Xã hội huyện, thành phố;
9. Biểu tổng hợp về kinh
phí hỗ trợ đào tạo nghề (nếu có), có xác nhận và chưa ký của Trưởng thôn, Cụm
Trưởng cụm dân cư, UBND cấp xã và Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư;
10. Phương án bố trí tái
định cư (nếu có);
11. Các loại văn bản khác
có liên quan (nếu có) như: Quyết định phê duyệt dự án, Quy hoạch chi tiết của
dự án, Quyết định quy hoạch sử dụng đất, định mức đo vẽ bản đồ địa chính vv..
Hồ sơ phương án về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư lập 05 bộ gửi Sở Tài chính để Sở chuyển đến các
cơ quan có liên quan tổ chức thẩm định.
b) Số lượng hồ sơ: 5 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày, tính theo ngày làm việc,
kể từ khi nhận hồ sơ đảm bảo nội dung theo quy định.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định:
UBND tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chủ tịch UBND tỉnh
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở
Tài nguyên và Mội trường, Sở Xây dụng, Hội đồng Bồi thưòng giải phóng mặt
bằng cấp huyện.
|
Kết quả:
|
- Báo cáo thẩm định của Sở Tài
chính;
- Quyết định phê duyệt của UBND
tỉnh
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật Đất đai năm
2003;
- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày
03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước
hồi đất;
- Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày
7/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP
ngày 03/12/2004;
- Thông tư số
69/2006/TT-BTC ngày 2/80/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung thông tư số
116/2004/TT-BTC ngày 7/12/2004 của Bộ Tài chính;
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày
25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung, v/v cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
- Thông tư số
14/2008/TTLT/BTC-BTNMT ngày 31/01/2008 của liên Bộ: Tài chính, Tài nguyên
& MT hướng dẫn thực hiện Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007;
- Quyết định số
04/2008/QĐ-UBND ngày 18/01/2008 của UBND tỉnh v/v Quy định một số điểm cụ thể
về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên
địa bàn tỉnh Bắc Giang;
- Quyết định số 86/2004/QĐ-UB ngày
08/6/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v ban hành quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài chính.
|
3. Thẩm
định phương án giá do Sở Tài chính thực hiện
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Đơn vị thực hiện lập phương án
giá theo quy định và gửi cho Sở chuyên ngành để Sở quản lý chuyên ngành kiểm
tra xem xét và có văn bản gửi Sở Tài chính thẩm định;
- Địa chỉ: Số 1, đường Nguyễn Cao,
TP Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3854.442/ Fax:
0240.3858.802.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Bước 2: Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ phương
án giá và tiến hành xem xét, thẩm định; Nếu hồ sơ phức tạp, các dữ liệu trong
phương án chưa đầy đủ thông tin hoặc định mức kinh tế kỹ thuật thì Sở Tài
chính tổ chức hội nghị gồm các ngành có liên quan để trao đổi thống nhất các
nội dung chưa có trong quy định của Nhà nước, còn khó khăn vướng mắc;
Bước 3: Phòng Giá tham mưu lãnh đạo Sở
Tài chính lập báo cáo thẩm định theo quy định.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Sở Tài chính
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Chủ trương, kế hoạch của UBND
tỉnh hoặc Chủ tịch UBND tỉnh về việc xây dựng phương án Giá tài sản, hàng
hoá, dịch vụ thuộc thẩm quyền Nhà nước Quyết định giá hoặc điều chỉnh giá;
2. Tờ trình hoặc Công văn đề nghị
của cơ quan đơn vị về việc thẩm định phương án giá;
3. Hồ sơ phương án giá phải giải
trình về định mức kinh tế kỹ thuật liên quan đến phương án giá và các
biểuàmaux tổng hợp;
4. Văn bản tham gia đóng góp ý
kiến hoặc đề nghị của Sở quản lý chuyên ngành;
5. Tài liệu khác có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày, tính theo ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ đảm bảo các nội dung theo quy định.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: UBND tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chủ tịch.UBND tỉnh hoặc Giám
đốc Sở Tài chính
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các
Sở quản lý chuyên ngành và đơn vị có liên quan.
|
Kết quả:
|
- Báo cáo thẩm định của Sở tài
chính;
- Quyết định phê duyệt phương án
giá
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Pháp lệnh Giá năm
2002;
- Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày
25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
Giá;
- Nghị định số
75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định
số 170/2008/NĐ-CP của Chính phủ;
- Quyết định số
06/2005/QĐ-BTC ngày 18/01/2005 của Bộ Tài chính về Quy chế tính giá tài sản,
hàng hoá dịch vụ;
- Thông tư số 15/2003/TT-BTC ngày
09/3/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2008/NĐ-CP
của Chính phủ;
- Thông tư số
104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện NĐ số
75/2008/NĐ-CP của Chính phủ;
- Quyết định số
105/2007/QĐ-UBND ngày 28/12/2007 của UBND tỉnh v/v ban hành Quy định quản lý
Nhà nước về Giá áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
- Quyết định số 86/2004/QĐ-UB ngày
08/6/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v ban hành Quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài chính.
|
4. Trình
tự xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ
chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức được Nhà nước giao đất
không thu tiền sử dụng đất gửi hồ sơ đến Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi
trường về việc đề nghị xác định giá trị quyền sử dụng đất.
- Địa chỉ: Số 1, đường Nguyễn Cao,
TP Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3854.442/ Fax:
0240.3858.802.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Bước 2. Lập biên bản liên ngành (Sở Tài
chính phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và đơn vị liên quan) để xác
định giá trị quyền sử dụng đất (căn cứ giá đất do UBND cấp tỉnh quy định để
xác định giá trị quyền sử dụng đất). Sở Tài chính gửi Biên bản đến tổ chức sử
dụng đất để làm cơ sở hạch toán giá trị quyền sử dụng đất vào vốn Nhà nước
giao cho tổ chức theo quy định của chế độ kế toán, thống kê.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp Sở Tài chính hoặc qua
đường bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản của Tổ chức đề nghị xác
định giá trị quyền sử dụng đất;
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc Biên bản của phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố xác
định diện tích, vị trí và tình trạng của thửa đất cần xác định giá trị quyền
sử dụng đất;
3. Biên bản xác định giá trị quyền
sử dụng đất của liên ngành Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, ngành liên
quan.
b) Số lượng hồ sơ: 5bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày, tính theo ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền xác định
theo quy định: Sở Tài chính
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở
Tài nguyên và Môi trường, các ngành có liên quan.
|
Kết quả:
|
Biên bản liên ngành
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
Nghị định số
13/2006/NĐ-CP ngày 21/01/2006 của Chính phủ v/v xác định giá trị quyền sử
dụng đất để tính vào giá trị tài sản của tổ chức được Nhà nước giao đất không
thu tiền sử dụng đất;
- Quyết định số
86/2004/QĐ-UB ngày 08/6/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v ban hành Quy định về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở
Tài chính.
|
5. Xác
định đơn giá thuê đất cho các tổ chức được Nhà nước cho thuê đất
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường
chuyển thông tin địa chính đến Sở Tài chính (Văn phòng sở trình Lãnh đạo Sở
ghi nhận ngày, tháng, năm tiếp nhận được thông tin địa chính và đóng dấu công
văn đến), chuyển hồ sơ cho phòng Giá
- Địa chỉ: Số 1, đường Nguyễn Cao,
TP Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3854.442/ Fax:
0240.3858.802.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Bước 2: Trưởng phòng Giá giao nhiệm vụ
cho nhân viên xem xét, khảo sát địa điểm thuê đất; Tham mưu lãnh đạo Sở quyết
định phê duyệt đơn giá thuê đất cho doanh nghiệp. Sau đó Chuyển văn thư
gửi Quyết định đơn giá thuê đất cho doanh nghiệp, Sở Tài nguyên và Môi
trường, Cục Thuế tỉnh và các đơn vị có liên quan.
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại Sở Tài chính.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Thông tin địa chính do Sở Tài nguyên
và Môi trường cung cấp chuyển theo đường bưu điện đến Sở Tài chính
2. Quyết định đơn giá thuê đất của
Giám đốc Sở Tài chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
5 ngày, tính theo ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được thông tin địa chính của Sở tài nguyên và Môi trường
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Tài chính
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Giám đốc Sở Tài chính
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở
Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh
|
Kết quả:
|
Quyết định phê duyệt đơn giá thuê
đất
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Nghị định số
142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
- Quyết định số
36/2008/QĐ-UBND ngày 08/5/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang về đơn giá thuê đất áp
dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
- Quyết định số 86/2004/QĐ-UB ngày
08/6/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v ban hành quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài chính.
|
6. Xét
duyệt quyết toán chi phí chống buôn lậu, chi phí xử lý hàng tịch thu sung quỹ
Nhà nước
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Cơ quan đề nghị xét duyệt quyết
toán chi phí chống buôn lậu, chi phí xử lý hàng tịch thu gửi hồ sơ đến Sở Tài
chính qua văn thư Lãnh đạo Sở giao nhiệm vụ cho phòng chuyên môn.
- Địa chỉ: Số 1, đường Nguyễn Cao,
TP Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3854.442/ Fax:
0240.3858.802.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Bước 2: Phòng chuyện môn thẩm định và
tham mưu lãnh đạo Sở phê duyệt theo thẩm quyền quy định.
|
Cách thức thực hiện:
|
Sở Tài chính.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Công văn của đơn vị đề nghị
duyệt chi phí
2. Các Quyết định xử phạt vi phạm
hành chính
3. Các giấy nộp tiền phạt, tiền
bán tài sản nộp vào Kho bạc nhà nước.
4. Biên bản định giá khởi điểm.
5. Hồ sơ chứng từ chi phí theo quy
định
b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày, tính theo ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Tài chính
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính
|
Kết quả:
|
Quyết định hành chính
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Thông tư số
72/2004/TT-BTC ngày 15/7/2004 của Bộ Tài chính v/v hướng dẫn việc quản lý và
xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính;
- Thông tư số
04/2004/TT-BTC ngày 18/01/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
72/2004/TT-BTC ngày 15/7/2004 của Bộ Tài chính v/v hướng dẫn việc quản lý và
xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính;
- Thông tư số
59/2008/TT-BTC ngày 04/7/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, sử
dụng nguồn thu từ xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực chống buốn lậu, gian
lận thương mại và hàng giả;
- Quyết định số 86/2004/QĐ-UB ngày
08/6/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v ban hành quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài chính.
|
III. Lĩnh vực
Quản lý giá:
1. Kê khai cước vận tải hành khách
bằng ô tô
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ kê khai
giá. đến Sở Tài chính, Lãnh đạo Sở giao nhiệm vụ cho phòng chuyên môn
- Địa chỉ: Số 1, đường Nguyễn Cao,
TP Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3854.442/ Fax:
0240.3858.802.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Bước 2: Trưởng phòng Giá giao nhiệm cho
cán bộ chuyên môn xem xét và lưu
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp Sở Tài chính hoặc qua
đường bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Công văn của đơn vị kê khai
giá;
2. Bảng kê mức giá kê khai;
3. Phương án giá (áp dụng khi kê
khai lần đầu);
4. Giải trình nguyên nhân điều
chỉnh giá (trường hợp điều chỉnh giá)
b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
Trong ngày
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
Không
|
Kết quả:
|
Lưu hồ sơ
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
Thông tư Liên tịch số
86/2008/TTLT-BTC-GTVT ngày 18/7/2007 của Liên Bộ Tài chính – Bộ Giao thông
vận tải về kê khai giá cước vận tải;
- Quyết định số 86/2004/QĐ-UB ngày
08/6/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v ban hành quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài chính.
|
2. Kê
khai giá lần đầu do Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ kê khai
giá. đến Sở Tài chính, Lãnh đạo Sở giao nhiệm vụ cho phòng chuyên môn
- Địa chỉ: Số 1, đường Nguyễn Cao,
TP Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3854.442/ Fax:
0240.3858.802.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Bước 2: Trưởng phòng Giá giao nhiệm cho
cán bộ chuyên môn xem xét và lưu
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Sở Tài chính hoặc
qua đường bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Công văn của đơn vị kê khai
giá;
2. Bảng kê mức giá kê khai;
3. Phương án giá (áp dụng khi kê
khai lần đầu);
4. Giải trình nguyên nhân điều
chỉnh giá (trường hợp điều chỉnh giá)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
Trong ngày
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Tài chính
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Tài chính;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở,
Ngành chuyên môn
|
Kết quả:
|
Lưu hồ sơ
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Bảng kê khai mức giá cụ thể theo
Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Pháp lệnh Giá 2002;
- Nghị định Số
75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định
số 170/ 2008/NĐ-CP ngày 25/12/2003 về việc Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh Giá;
- Thông tư số
104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 75/2008/NĐ-CP của Chính phủ;
- Quyết định số 86/2004/QĐ-UB ngày
08/6/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v ban hành Quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài chính.
|
IV. Lĩnh vực
Tài chính Doanh nghiệp
1. Kiểm
tra quyết toán tài chính doanh nghiệp năm
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Sở Tài chính gửi Kế hoạch kiểm
tra năm cho các doanh nghiệp.
- Địa chỉ: Số 1, đường Nguyễn Cao,
TP Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3855.741/ Fax:
0240.3858.802.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Bước 2: Sở Tài chính ra quyết định kiểm
tra và tiến hành kiểm tra.
Bước 3: Thông qua biên bản kiểm tra tại
doanh nghiệp.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại doanh nghiệp.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Báo cáo theo yêu cầu.
2. Các tài liệu liên quan đến kỳ
kiểm tra
b) Số lượng hồ sơ: 01(bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
Thời gian thực hiện một cuộc kiểm
tra được tổ chức theo tổ tối đa không quá 05 ngày kể từ ngày công bố quyết
định kiểm tra tại doanh nghiệp.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Tài chính
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở,
ban ngành chuyên môn
|
Kết quả:
|
Biên bản kiểm tra
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật Kế toán số
03/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
- Luật Doanh nghiệp số
60/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
- Nghị định số
61/1998/NĐ-CP ngày 15/8/1998 về công tác thanh tra, kiểm tra đối với các
doanh nghiệp;
-
Nghị định số
09/2009/NĐ-CP ngày 5/2/2009 v/v Ban hành quy chế quản lý tài chính của công
ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác;
- Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 v/v ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp;
- Quyết định số 86/2004/QĐ-UB ngày
08/6/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v ban hành quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài chính.
|
2. Giám
sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của Doanh nghiệp nhà nước (DNNN)
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Sở Tài chính gửi công văn đề
nghị các DNNN báo cáo theo mẫu biểu quy định.
- Địa chỉ: Số 1, đường Nguyễn Cao,
TP Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3855.741/ Fax:
0240.3858.802.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Bước 2: Kiểm tra và tổng hợp theo mẫu
biểu báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Sở Tài chính.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Các biểu mẫu báo cáo của doanh
nghiệp theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01(bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
Thực hiện trước ngày 30/6 của năm
sau
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND
tỉnh
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính
|
Kết quả:
|
Biểu tổng hợp báo cáo UBND tỉnh
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
- Đối với DNNN hoạt động sản xuất
kinh doanh làm biếu số 2;
- Đối với DNNN thực hiện sản phẩm
dịch vụ công ích của nhà nước làm biểu số 3;
(Thông tư số 115/2007/TT-BTC ngày
25/9/2007 của Bộ Tài chính)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Quyết định số
224/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ v/v Ban hành quy chế giám sát và đánh
giá hiệu quả hoạt động của DNNN;
- Thông tư số
115/2007/TT-BTC ngày 25/9/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về
giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động DNNN;
- Quyết định số
86/2004/QĐ-UB ngày 08/6/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v ban hành quy định về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở
Tài chính.
|
V. Lĩnh vực khiếu nại, tố cáo
1. Giải
quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền Sở Tài chính
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tiếp nhận đơn của cá nhân, tổ
chức khiếu nại tại phòng tiếp dân Sở Tài chính hoặc đường công văn đến.
- Địa chỉ: Số 1, đường Nguyễn Cao,
TP Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3858.714/ Fax:
0240.3858.802.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Bước 2: Chỉ đạo giải quyết:
- Lãnh đạo Sở Tài chính giao Thanh
tra Tài chính đề xuất giải quyết;
- Thanh tra phân loại đơn, tham
mưu đề xuất Lãnh đạo Sở đơn vị thụ lý.
- Các phòng chuyên môn hoặc Thanh
tra Sở nghiên cứu, xác minh, đề xuất phương án giải quyết, tổ chức đối thoại;
Trình Giám đốc Sở ký kết luận.
Bước 3: Gửi Kết luận, Quyết định giải
quyết khiếu nại tới các tổ chức, cá nhân khiếu nại và đơn vị có liên quan.
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại Sở Tài chính hoặc qua đường
bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: Đơn
khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại, giấy uỷ quyền khiếu nại.
b) Số lượng hồ sơ: 01(bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận
được đơn (vụ việc phức tạp không quá 45 ngày).
|
Đối tượng thực hiện:
|
- Cá nhân;
- Tổ chức.
|
Cơ quan thực hiện:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Tài chính
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Thanh tra Sở Tài chính
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các
phòng chuyên môn thuộc Sở Tài chính.
|
Kết quả:
|
Quyết định hành chính hoặc Công
văn trả lời.
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
- Đơn khiếu nại
(Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP
ngày 18/6/2008)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật khiếu nại tố
cáo số 09/1998/QH 10 ngày 02/12/1998;
- Luật khiếu nại, tố
cáo số 26/2004/QH11 ngày 15/6/2004;
- Luật khiếu nại, tố cáo số
58/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 136/2006/TT-CP ngày
14/11/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khiếu nại, tố cáo;
- Quyết định số
43/2007/QĐ-BTC ngày 04/06/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính v/v ban hành quy
chế tiếp công dân và giải quyết đơn Khiếu nại, tố cáo của công dân tại các
đơn vị trong ngành Tài chính;
- Quyết định số
2278/2007/QĐ-TTCP ngày 24/10/2007 về việc ban hành quy chế lập, quản lý hồ sơ
Thanh tra, hồ sơ giải quyết khiếu nại, hồ sơ giải quyết tố cáo do Thanh tra
Chính phủ ban hành;
- Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng thanh tra v/v ban hành mẫu văn bản
trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Quyết định số 122/2008/QĐ-BTC
ngày 25/12/2008 của Bộ Tài chính v/v ban hành quy trình tiếp công dân, nhận
và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của công dân tại các đơn vị thuộc Bộ Tài
chính;
- Quyết định số 86/2004/QĐ-UB ngày
08/6/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v ban hành quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài chính;
- Quyết định số 87/2006/QĐ-UB ngày
28/12/2006 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v ban hành quy chế tiếp dân, giải quyết
khiếu nại tố cáo.
|
2. Giải
quyết tố cáo thuộc thẩm quyền Sở Tài chính
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tiếp nhận đơn của công dân trực
tiếp tại phòng tiếp dân Sở Tài chính hoặc đường công văn đến.
- Địa chỉ: Số 1, đường Nguyễn Cao,
TP Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3858.714/ Fax:
0240.3858.802.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Bước 2:
- Lãnh đạo Sở Tài chính chỉ đạo
Thanh tra Tài chính tham mưu, đề xuất giải quyết.
- Thanh tra phân loại đơn, đề xuất
đơn vị thụ lý.
- Các phòng chuyên môn, Thanh tra
Sở hoặc cán bộ được phân công nghiên cứu, xác minh, đề xuất phương án giải
quyết, đối thoại với người bị tố cáo.
- Trình Giám đốc Sở kết luận nội
dung tố cáo, quyết định giải quyết tố cáo.
Bước 3: Kết luận, Quyết định xử lý được
gửi tới các cá nhân và đơn vị có liên quan và người tố cáo nếu họ có yêu cầu.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Thanh tra Tài chính
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: Đơn
tố cáo hoặc bản ghi lời tố cáo.
b) Số lượng hồ sơ: 01(bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
- Không quá 60 ngày kể từ ngày
nhận được đơn (vụ việc phức tạp thì thời gian giải quyết không quá 90 ngày).
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Tài chính
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Thanh tra Tài chính
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các
phòng chuyên môn thuộc Sở.
|
Kết quả:
|
- Quyết định hành chính;
- Kết luận hoặc công văn.
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
- Đơn tố cáo
(Quyết định 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật khiếu nại tố
cáo số 09/1998/QH 10 ngày 02/12/1998;
- Luật khiếu nại, tố
cáo số 26/2004/QH11 ngày 15/6/2004;
- Luật khiếu nại, tố cáo số
58/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 136/2006/TT-CP ngày
14/11/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khiếu nại, tố cáo;
- Quyết định số
43/2007/QĐ-BTC ngày 04/06/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính v/v ban hành quy
chế tiếp công dân và giải quyết đơn Khiếu nại, tố cáo của công dân tại các
đơn vị trong ngành Tài chính;
- Quyết định số
2278/2007/QĐ-TTCP ngày 24/10/2007 về việc ban hành quy chế lập, quản lý hồ sơ
Thanh tra, hồ sơ giải quyết khiếu nại, hồ sơ giải quyết tố cáo do Thanh tra
Chính phủ ban hành;
- Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng thanh tra v/v ban hành mẫu văn bản
trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Quyết định số 122/2008/QĐ-BTC
ngày 25/12/2008 của Bộ Tài chính v/v ban hành quy trình tiếp công dân, nhận
và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của công dân tại các đơn vị thuộc Bộ Tài
chính;
- Quyết định số 86/2004/QĐ-UB ngày
08/6/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v ban hành quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài chính;
- Quyết định số
87/2006/QĐ-UB ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v ban hành quy chế
tiếp dân, giải quyết khiếu nại tố cáo.
|
3. Tiếp
công dân đến khiếu nại, tố cáo
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Thông báo lịch tiếp dân của Lãnh
đạo Sở trên các phương tiện thông tin đại chúng đúng thời gian quy định.
- Địa chỉ: Số 1, đường Nguyễn Cao,
TP Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3858.714/ Fax:
0240.3858.802.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Theo
lịch thông báo
Bước 2: Công dân đến khiếu nại, tố cáo
thực hiện đúng nội quy tiếp dân và trình bày, cung cấp các tài liệu, chứng cứ
liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo. Cán bộ trực tiếp dân mở sổ ghi chép
các nội dung phản ánh, báo cáo Lãnh đạo Sở.
Bước 3:
- Trả lời ngay cho công dân các vụ
việc rõ ràng, cụ thể, có cơ sở giải quyết
- Hướng dẫn công dân đến đúng cơ
quan có thẩm quyền giải quyết nội dung khiếu nại không thuộc thẩm quyền.
- Xử lý theo quy định của pháp
luật với nội dung khiếu nại, tố cáo phức tạp.
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại phòng Tiếp dân Sở Tài chính.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn khiếu nại, tố cáo, các tài
liệu, chứng cứ có liên quan (nếu có).
2. Giấy uỷ quyền (nếu có)
b) Số lượng hồ sơ: 01(bộ).
|
Thời hạn giải quyết:
|
- Đơn khiếu nại: Không quá 30 ngày
kể từ ngày nhận được đơn (vụ việc phức tạp thời gian giải quyết không quá 45
ngày).
- Đơn tố cáo: Không quá 60 ngày kể
từ ngày nhận được đơn (vụ việc phức tạp thời gian giải quyết không quá 90
ngày).
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Tài chính
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Thanh tra Tài chính
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các
phòng chuyên môn thuộc Sở Tài chính phối hợp.
|
Kết quả:
|
Quyết định hành chính hoặc Kết
luận hoặc công văn.
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
- Đơn khiếu nại;
- Đơn tố cáo.
(Quyết định 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật khiếu nại tố
cáo số 09/1998/QH 10 ngày 02/12/1998;
- Luật khiếu nại, tố
cáo số 26/2004/QH11 ngày 15/6/2004;
- Luật khiếu nại, tố cáo số
58/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 136/2006/TT-CP ngày
14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khiếu nại, tố cáo;
- Quyết định số 43/2007/QĐ-BTC
ngày 04/06/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính v/v ban hành quy chế tiếp công dân
và giải quyết đơn Khiếu nại, tố cáo của công dân tại các đơn vị trong ngành
Tài chính;
- Quyết định số
2278/2007/QĐ-TTCP ngày 24/10/2007 về việc ban hành quy chế lập, quản lý hồ sơ
Thanh tra, hồ sơ giải quyết khiếu nại, hồ sơ giải quyết tố cáo do Thanh tra
Chính phủ ban hành;
- Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng thanh tra v/v ban hành mẫu văn bản
trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Quyết định số 122/2008/QĐ-BTC
ngày 25/12/2008 của Bộ Tài chính v/v ban hành quy trình tiếp công dân, nhận
và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của công dân tại các đơn vị thuộc Bộ Tài
chính;
- Quyết định số 86/2004/QĐ-UB ngày
08/6/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v ban hành quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài chính;
- Quyết định số
87/2006/QĐ-UB ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v ban hành quy chế
tiếp dân, giải quyết khiếu nại tố cáo;
|
4. Thanh
tra thực hiện chính sách pháp luật thuộc thẩm quyền Sở Tài chính
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Ban hành Quyết định thanh tra và
gửi cho đơn vị;
Bước 2: Tiến hành thanh tra trực tiếp tại
đơn vị; Xây dựng báo cáo kết quả thanh tra;
Bước 3: Ký và ban hành Kết kuận Thanh
tra; Quyết định xử lý (nếu có).
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại đơn vị được thanh
tra.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: Toàn
bộ hồ sơ liên quan đến nội dung, thời kỳ thanh tra.
b) Số lượng hồ sơ: 01(bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
- Thời gian tiến hành thanh tra
trực tiếp tại đơn vị được quy định rõ trong Quyết định thanh tra.
- Báo cáo kết quả thanh tra chậm
nhất 15 ngày kể từ ngày kết thúc thanh tra tại đơn vị.
- Ban hành Kết luận thanh tra chậm
nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thanh tra.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Tài chính
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Thanh tra Tài chính
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các
phòng, đơn vị có liên quan.
|
Kết quả:
|
Kết luận Thanh tra
Quyết định hành chính (nếu có)
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật Thanh tra số
22/2004/QH11 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/10/2005
- Nghị định số
41/2005/NĐ-CP ngày 25/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành 1 số điều của Luật Thanh tra;
- Nghị định số
81/2005/NĐ-CP ngày 22/6/2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh
tra Tài chính.
- Quyết định.số
32/2006/QĐ-BTC ngày 06/06/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính v/v ban hành quy
chế về hoạt động thanh tra, kiểm tra tài chính;
- Quyết định.số
64/2006/QĐ-BTC ngày 08/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính v/v ban hành quy
trình thanh tra tài chính;
- Quyết định số
2151/2005/QĐ-TTCP ngày 10/11/2006 của Tổng Thanh tra v/v ban hành quy chế
hoạt động đoàn thanh tra;
- Quyết định số
2278/2007/QĐ-TTCP ngày 24/10/2007 của Thanh tra Chính phủ v/v ban hành quy
chế lập, quản lý hồ sơ thanh tra, hồ sơ giải quyết khiếu nại, hồ sơ giải
quyết tố cáo.
- Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra v/v ban hành mẫu văn bản
trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Quyết định số
2861/2008/QĐ-TTCP ngày 22/12/2008 của Tổng Thanh tra v/v ban hành quy chế
giám sát, kiểm tra hoạt động của đoàn Thanh tra.
- Quyết định số
2894/2008/QĐ-TTCP ngày 23/12/2008 của Tổng Thanh tra v/v sửa đổi, bổ sung 1
số điều của quy chế giám sát, kiểm tra hoạt động của đoàn thanh tra.
- Quyết định số
86/2004/QĐ-UB ngày 8/6/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v ban hành quy định về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở
Tài chính Bắc Giang
|
Quyết định 74/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 74/QĐ-UBND ngày 14/08/2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
3.006
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|