ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 726/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 22
tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT DANH MỤC TÀI LIỆU NỘP LƯU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày
03/01/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;
Căn cứ Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020
của Chính phủ về công tác văn thư;
Căn cứ Thông tư số 10/2022/TT-BNV ngày
19/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Quy định thời hạn bảo quản tài liệu;
Căn cứ Thông tư số 17/2014/TT-BNV ngày
20/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc
nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử các cấp; Quyết định số 135/QĐ-BNV
ngày 06/3/2015 của Bộ Nội vụ về việc đính chính Thông tư số 17/2014/TT-BNV ngày
20/11/2014;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số
146/TTr-SNV ngày 29/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục
tài liệu nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Yên Bái bao gồm:
1. Danh mục tài liệu hình thành trong hoạt động của
các cơ quan, tổ chức nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Yên Bái.
2. Danh mục tài liệu hình thành trong hoạt động đặc
thù của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ lịch
sử tỉnh Yên Bái.
(Chi tiết có danh
mục tài liệu kèm theo)
Điều 2. Sở Nội vụ có trách
nhiệm chỉ đạo Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, tổ
chức, địa phương thực hiện việc thu thập, chỉnh lý, xác định thời hạn bảo quản,
lựa chọn và giao nộp đầy đủ tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh; tổng hợp,
báo cáo Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nội vụ định kỳ hàng năm.
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, địa phương thuộc
nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh, căn cứ Quyết
định này và các quy định có liên quan ban hành Danh mục tài liệu nộp lưu và thời
hạn bảo quản tài liệu cụ thể của cơ quan, tổ chức, địa phương để thực hiện đảm
bảo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1389/QĐ-UBND ngày 07/7/2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Danh mục hồ sơ, tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ lịch
sử tỉnh Yên Bái.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội
vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan, tổ chức, địa phương thuộc nguồn
nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh (Đ/c V.Anh);
- Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Trung tâm Điều hành thông minh tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Trần Huy Tuấn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC TÀI LIỆU
Hình thành trong hoạt động của các cơ quan,
tổ chức nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Yên Bái
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 726/QĐ-UBND ngày 22/4/2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
I. NHÓM TÀI LIỆU CHUNG
1. Tài liệu tổng hợp
1.1. Hồ sơ xây dựng, ban hành kế hoạch, báo cáo tổng
hợp, chuyên đề năm, nhiều năm của cơ quan;
1.2. Hồ sơ Hội nghị tổng kết, sơ kết công tác;
chuyên đề, giao ban năm của cơ quan;
1.3. Hồ sơ trả lời chất vấn, bản thuyết trình, giải
trình với Quốc hội, Chính phủ.
2. Tài liệu quy hoạch, kế hoạch, thống kê
2.1. Tài liệu quy hoạch
2.1.1. Hồ sơ xây dựng, ban hành quy hoạch phát triển
tổng thể;
2.1.2. Hồ sơ phê duyệt chiến lược phát triển, quy
hoạch chi tiết, dự án, đề án;
2.1.3. Hồ sơ tổng kết, đánh giá thực hiện các đề
án, dự án.
2.2. Tài liệu kế hoạch
2.2.1. Hồ sơ xây dựng kế hoạch và báo cáo thực hiện
kế hoạch dài hạn, hằng năm của cơ quan;
2.2.2. Chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
hằng năm;
2.3. Tài liệu thống kê
2.3.1. Báo cáo thống kê tổng hợp, thống kê chuyên đề
hằng năm của cơ quan;
2.3.2. Báo cáo tổng hợp điều tra cơ bản.
3. Tài liệu tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động
3.1. Tài liệu tổ chức
3.1.1. Hồ sơ xây dựng đề án tổ chức ngành, cơ quan
được phê duyệt;
3.1.2. Hồ sơ về việc đổi tên, quy định, thay đổi chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức;
3.1.3. Hồ sơ về việc thành lập, tổ chức lại, giải
thể cơ quan, tổ chức.
3.2. Tài liệu cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động
3.2.1. Hồ sơ xây dựng, ban hành tiêu chuẩn chức
danh cán bộ, công chức, viên chức;
3.2.2. Hồ sơ xây dựng, ban hành Đề án vị trí việc
làm;
3.2.3. Hồ sơ xây dựng, giao, điều chỉnh, thực hiện
chỉ tiêu biên chế công chức, viên chức.
4. Tài liệu lao động, tiền lương
Hồ sơ các vụ tai nạn lao động nghiêm trọng.
5. Tài liệu tài chính, kế toán, kiểm toán
5.1. Hồ sơ về giao, bổ sung, điều chỉnh, phân bổ và
thực hiện dự toán ngân sách nhà nước, báo cáo tài chính hằng năm của cơ quan và
các đơn vị trực thuộc;
5.2. Hồ sơ về việc quyết định mua sắm, xác lập quyền
sở hữu nhà nước về tài sản, thu hồi, điều chuyển, thanh lý, bán, thuê, cho
thuê, chuyển nhượng, tiêu hủy tài sản công và các hình thức xử lý khác (tài sản
là nhà, đất);
5.3. Hồ sơ kiểm tra, thanh tra, kiểm toán tài chính
các vụ việc nghiêm trọng tại cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
6. Tài liệu đầu tư, xây dựng
6.1. Hồ sơ về xây dựng đề án, dự án, chương trình mục
tiêu được phê duyệt;
6.2. Hồ sơ quản lý, tổ chức thực hiện các đề án, dự
án, chương trình mục tiêu;
6.3. Hồ sơ thẩm định, phê duyệt đề án, dự án, chương
trình mục tiêu;
6.4. Báo cáo tổng kết đánh giá kết quả thực hiện
các đề án, dự án, chương trình mục tiêu;
6.5. Hồ sơ công trình xây dựng cơ bản nhóm A, nhóm
B công trình áp dụng các giải pháp mới về kiến trúc, kết cấu, công nghệ, thiết
bị, vật liệu mới; công trình xây dựng trong điều kiện địa chất, địa hình đặc biệt;
công trình được xếp hạng di tích lịch sử văn hóa (tài liệu xin chủ trương đầu
tư, lập, phê duyệt dự án đầu tư, khảo sát, thiết kế, thi công - nghiệm thu, giải
phóng mặt bằng địa điểm xây dựng công trình, phê duyệt kết quả đấu thầu và hợp
đồng kinh tế, hoàn công, quyết toán công trình) kể từ khi đưa hạng mục công
trình, công trình xây dựng vào sử dụng.
7. Tài liệu khoa học và công nghệ
7.1. Hồ sơ hội nghị, hội thảo khoa học do cơ quan tổ
chức;
7.2. Hồ sơ thực hiện chương trình, dự án, đề tài
khoa học và công nghệ cấp nhà nước;
7.3. Báo cáo kết quả tổng thuật chương trình, dự
án, đề tài khoa học và công nghệ;
7.4. Hồ sơ sáng kiến, quy trình công nghệ hoặc giải
pháp hữu ích được công nhận cấp nhà nước;
7.5. Hồ sơ xây dựng, ban hành các định mức kinh tế
- kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
8. Tài liệu hợp tác quốc tế
8.1. Hồ sơ hội nghị, hội thảo quốc tế do cơ quan chủ
trì;
8.2. Hồ sơ xây dựng chương trình, dự án hợp tác quốc
tế của ngành, cơ quan;
8.3. Hồ sơ về việc thiết lập quan hệ hợp tác với
các cơ quan, tổ chức nước ngoài;
8.4. Hồ sơ gia nhập thành viên các hiệp hội, tổ chức
quốc tế
8.5. Hồ sơ niên liễm, đóng góp cho các hiệp hội, tổ
chức quốc tế
8.6. Hồ sơ đoàn ra ký kết hợp tác;
8.7. Hồ sơ đoàn vào ký kết hợp tác;
8.8. Thư, điện, thiếp chúc mừng quan trọng (thiết lập
quan hệ hợp tác, các sự kiện quốc tế do cơ quan chủ trì...).
9. Tài liệu thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố
cáo, phòng chống tham nhũng, tiêu cực
9.1. Hồ sơ thanh tra các vụ việc nghiêm trọng;
9.2. Hồ sơ giải quyết khiếu nại, tố cáo vụ việc
nghiêm trọng.
10. Tài liệu thi đua, khen thưởng
10.1. Hội nghị điển hình tiên tiến; Đại hội thi đua
yêu nước;
10.2. Hồ sơ khen thưởng các danh hiệu thi đua, danh
hiệu vinh dự nhà nước, các hình thức khen thưởng của Chủ tịch nước và Thủ tướng
Chính phủ cho tập thể, cá nhân.
11. Tài liệu pháp chế
11.1. Hồ sơ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật;
11.2. Hồ sơ tổ chức tổng kết thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật;
11.3. Hồ sơ thẩm định văn bản quy phạm pháp luật.
12. Tài liệu về hành chính, quản trị công sở
12.1. Tài liệu về hành chính, văn thư, lưu trữ
12.1.1. Hồ sơ về lập, ban hành Danh mục bí mật nhà
nước;
12.1.2. Tập lưu, sổ đăng ký văn bản đi của cơ quan.
13. Tài liệu tổ chức chính trị, chính trị - xã hội
13.1. Tài liệu của tổ chức Đảng
13.1.1. Hồ sơ Đại hội;
13.1.2. Chương trình, kế hoạch và báo cáo công tác,
báo cáo chuyên đề, tổng kết năm, nhiệm kỳ;
13.1.3. Hồ sơ về thành lập, sáp nhập, công nhận tổ
chức Đảng.
13.2. Tài liệu tổ chức Công đoàn
13.2.1. Hồ sơ Đại hội;
13.2.2. Chương trình, kế hoạch và báo cáo công tác
năm, nhiệm kỳ.
13.3. Tài liệu tổ chức Đoàn Thanh niên
13.3.1. Hồ sơ Đại hội;
13.3.2. Chương trình, kế hoạch và báo cáo công tác
năm, nhiệm kỳ;
13.3.3. Hồ sơ tổ chức thực hiện các cuộc vận động lớn,
thực hiện nghị quyết của Đảng, Nhà nước, Đoàn Thanh niên.
13.4. Tài liệu tổ chức Hội Cựu chiến binh
13.4.1. Hồ sơ Đại hội;
13.4.2. Chương trình, kế hoạch và báo cáo công tác
năm, nhiệm kỳ.
II. NHÓM TÀI LIỆU CHUYÊN MÔN
1. Nhóm tài liệu chung
1.1. Hồ sơ xây dựng, ban hành văn bản quản lý
chuyên môn nghiệp vụ;
1.2. Hồ sơ hội nghị về chuyên môn nghiệp vụ do cơ
quan tổ chức;
1.3. Kế hoạch, báo cáo năm về chuyên môn nghiệp vụ
của cơ quan và của các đối tượng thuộc phạm vi quản lý;
1.4. Hồ sơ xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện
các chương trình mục tiêu, dự án chuyên môn;
1.5. Hồ sơ chỉ đạo điểm về chuyên môn nghiệp vụ;
1.6. Hồ sơ giải quyết các vụ việc quan trọng trong
hoạt động quản lý chuyên môn nghiệp vụ.
2. Nhóm tài liệu chuyên môn khác: Thực hiện
nộp lưu đối với tài liệu có thời hạn bảo quản vĩnh viễn được xác định theo thời
hạn bảo quản chuyên ngành của cơ quan, tổ chức.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC TÀI LIỆU
Hình thành trong hoạt động đặc thù của Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Yên Bái
(Ban hành kèm theo Quyết định số 726/QĐ-UBND ngày 22/4/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
I. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
1. Hồ sơ về các kỳ họp Hội đồng nhân dân (HĐND);
2. Hồ sơ về các phiên họp, hội nghị giao ban của
Thường trực HĐND;
3. Hồ sơ về việc phê chuẩn kết quả bầu, miễn nhiễm
Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND;
4. Hồ sơ về việc trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội
phê chuẩn việc giải tán HĐND cấp huyện và tổ chức thực hiện sau khi được phê
chuẩn;
5. Hồ sơ về việc phê chuẩn giải tán HĐND cấp xã;
6. Hồ sơ về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật;
7. Hồ sơ về việc phê duyệt thành lập tổ chức lại,
giải thể thôn, tổ dân phố, đặt tên, đổi tên thôn, tổ dân phố, đường, phố, quảng
trường, công trình công cộng ở địa phương theo thẩm quyền của Ủy ban nhân dân
(UBND);
8. Hồ sơ về việc quyết định biên chế công chức
trong cơ quan của HĐND, UBND, đơn vị sự nghiệp công lập của UBND các cấp;
9. Hồ sơ về việc phê duyệt tổng số lượng người làm
việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý;
10. Hồ sơ về việc phê duyệt tổng hợp tình hình thu,
chi ngân sách nhà nước, tổng quyết toán ngân sách hằng năm của UBND.
II. ỦY BAN NHÂN DÂN
1. Nội vụ
1.1. Xây dựng chính quyền
1.1.1. Hồ sơ về việc tổng hợp cơ cấu ngạch công chức
của cơ quan, tổ chức thuộc HĐND, UBND cấp tỉnh, cấp huyện trình cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
1.1.2. Hồ sơ về việc thành lập, tổ chức hoạt động
và báo cáo tổng kết cuộc bầu cử của Ủy ban bầu cử Đại biểu Quốc hội, HĐND.
1.2. Địa giới hành chính
1.2.1. Hồ sơ về việc trình cơ quan có thẩm quyền
quyết định các đề án thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới, đơn
vị hành chính, đặt tên, đổi tên đơn vị hành chính; phân loại đơn vị hành chính
cấp tỉnh; công nhận xã đảo, xã an toàn khu, vùng an toàn khu được phê duyệt;
1.2.2. Hồ sơ về việc trình cơ quan có thẩm quyền
quyết định công nhận phân loại đơn vị hành chính cấp huyện và tổ chức thực hiện
sau khi được phê duyệt;
1.2.3. Hồ sơ về việc quyết định công nhận phân loại
đơn vị hành chính cấp xã;
1.2.4. Hồ sơ về việc xây dựng bản đồ địa giới hành
chính, cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính;
1.2.5. Hồ sơ về việc giải quyết tranh chấp địa giới
hành chính;
1.2.6. Hồ sơ về các khu vực địa giới đơn vị hành
chính các cấp bị thay đổi do tác động của quá trình phát triển kinh tế - xã hội,
vận động địa chất.
1.3. Quản lý hội
Hồ sơ về việc cho phép đặt tên văn phòng đại diện của
hội ở địa phương.
1.4. Quản lý về lưu trữ
Hồ sơ về việc ban hành Danh mục cơ quan, tổ chức;
Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp
lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh.
1.5. Quản lý về tôn giáo
Hồ sơ, tài liệu về việc giải quyết các vấn đề
nghiêm trọng về tín ngưỡng, tôn giáo;
2. Quốc phòng, an ninh
2.1. Quân sự, quốc phòng
2.1.1. Hồ sơ về việc xây dựng thế trận quốc phòng
toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân;
2.1.2. Hồ sơ về việc tuyển quân hằng năm;
2.2. An ninh trật tự
2.2.1. Hồ sơ về việc bảo đảm an ninh quốc gia trên
địa bàn;
2.2.2. Hồ sơ về việc ban hành Danh mục bí mật nhà
nước.
3. Dân tộc
3.1. Hồ sơ về việc tổ chức Đại hội đại biểu các dân
tộc thiểu số;
3.2. Hồ sơ về việc xác định xã, thôn vùng đồng bào
dân tộc thiểu số theo trình độ phát triển; các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn,
có khó khăn đặc thù;
3.3. Hồ sơ về việc quyết định công nhận, bổ sung hoặc
đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
3.4. Hồ sơ về việc xác định hôn nhân cận huyết thống,
tảo hôn của các dân tộc thiểu số.
4. Tư pháp
4.1. Hộ tịch, nuôi con nuôi
4.1.1. Hồ sơ giải quyết việc nuôi con nuôi, kết hôn
có yếu tố nước ngoài;
4.1.2. Hồ sơ về việc thu hồi, hủy bỏ giấy tờ hộ tịch
cấp trái quy định của pháp luật.
4.2. Trợ giúp pháp lý, luật sư, công chứng
4.2.1. Hồ sơ về việc thành lập, giải thể, sáp nhập
Chi nhánh của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước;
4.2.2. Hồ sơ về việc phê duyệt đề án thành lập,
chuyển đổi, giải thể Phòng Công chứng;
4.2.3. Hồ sơ về việc cho phép thành lập, thay đổi,
hợp nhất, sáp nhập, chuyển nhượng và thu hồi quyết định thành lập Văn phòng
công chứng;
4.3. Giám định tư pháp, đấu giá tài sản và Thừa
phát lại
4.3.1. Hồ sơ về việc quyết định cho phép thành lập
Văn phòng giám định tư pháp, chuyển đổi loại hình hoạt động, thay đổi, bổ sung
lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp;
4.3.2. Hồ sơ về việc phê duyệt đề án phát triển Văn
phòng Thừa phát lại ở địa phương;
4.3.3. Hồ sơ về việc thành lập, chuyển đổi, sáp nhập,
hợp nhất, chuyển nhượng, chấm dứt hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại.
5. Kế hoạch và đầu tư
5.1. Quy hoạch, kế hoạch
5.1.1. Hồ sơ về việc ban hành quy hoạch, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội dài hạn, 05 năm và hằng năm; chương trình, kế hoạch
thực hiện chiến lược phát triển bền vững, tăng trưởng xanh; chỉ tiêu kế hoạch tổng
hợp phát triển kinh tế - xã hội;
5.1.2. Hồ sơ về việc giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nước
hằng năm của Thủ tướng Chính phủ cho tỉnh, thành phố;
5.1.3. Hồ sơ về việc giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nước
hằng năm của UBND cấp tỉnh cho các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện.
5.2. Đầu tư, vốn
5.2.1. Hồ sơ về việc chấp thuận chủ trương đầu tư,
chấp thuận chủ trương điều chỉnh chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư thuộc
thẩm quyền của UBND;
5.2.2. Hồ sơ về việc phê duyệt danh mục các dự án đầu
tư có sử dụng đất.
5.3. Quản lý đấu thầu, doanh nghiệp
5.3.1. Hồ sơ về việc lựa chọn nhà đầu tư thực hiện
dự án đầu tư có sử dụng đất;
5.3.2. Hồ sơ về việc thành lập, sắp xếp lại, chuyển
đổi hình thức sở hữu của doanh nghiệp nhà nước.
6. Tài chính
6.1. Ngân sách
6.1.1. Hồ sơ về việc giao dự toán thu chi ngân sách
hằng năm cho tỉnh, thành phố; các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện;
6.1.2. Hồ sơ về việc phê duyệt dự toán và phương án
phân bổ dự toán chi đầu tư phát triển và nguồn vốn khác hằng năm;
6.1.3. Hồ sơ về việc phân bổ vốn đầu tư, danh mục dự
án đầu tư có sử dụng vốn ngân sách;
6.1.4. Hồ sơ về việc phê duyệt kế hoạch điều chỉnh
phân bổ vốn đầu tư, quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành;
6.1.5. Hồ sơ về việc phát hành trái phiếu và các
hình thức vay nợ khác của địa phương.
6.2. Tài sản công; Tài chính đối với các quỹ,
doanh nghiệp
6.2.1. Hồ sơ về việc xử lý đối với tài sản không
xác định được chủ sở hữu; tài sản bị chôn giấu, chìm đắm được tìm thấy; di sản
không có người thừa kế; tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước theo bản án, quyết định
thi hành án; tài sản của các dự án sử dụng vốn nhà nước (bao gồm cả vốn ODA)
khi dự án kết thúc, tài sản của tổ chức cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở
hữu cho chính quyền địa phương;
6.2.2. Hồ sơ về việc phê duyệt Đề án thành lập và
hoạt động của các quỹ;
6.2.3. Hồ sơ về việc phân công đại diện chủ sở hữu
phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp.
6.3. Thuế, phí, lệ phí
Hồ sơ về việc giao chỉ tiêu thu thuế, phí, lệ phí hằng
năm.
7. Công thương
7.1. Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
7.1.1. Hồ sơ về việc thực hiện các chủ trương, biện
pháp thực hiện công nghiệp hóa trên địa bàn;
7.1.2. Hồ sơ về việc thành lập, mở rộng khu công
nghiệp, cụm công nghiệp;
7.1.3. Hồ sơ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư, cấp
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư các dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật, sản xuất
kinh doanh trong cụm công nghiệp;
7.1.4. Hồ sơ về việc quản lý việc thực hiện các
chương trình, dự án phát triển công nghiệp, xây dựng và phát triển các khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế...
7.1.5. Hồ sơ về việc phê duyệt quy trình vận hành
đơn hồ thủy điện; phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền quản
lý; phương án ứng khó tình huống khẩn cấp;
7.1.6. Hồ sơ về việc chỉ đạo điểm, xây dựng mô hình
làng nghề sản xuất, hợp tác xã sản xuất thủ công nghiệp;
7.1.7. Hồ sơ về các thương hiệu sản phẩm hàng hóa của
các hợp tác xã, làng nghề.
7.2. Thương mại
7.2.1. Danh mục hàng hóa cấm xuất, nhập khẩu;
7.2.2. Hồ sơ về việc đặt các cơ quan đại diện
thương mại nước ngoài trên địa bàn.
8. Nông nghiệp và phát triển
nông thôn
8.1. Lâm nghiệp
8.1.1. Hồ sơ về việc xác lập các khu rừng phòng hộ,
khu rừng đặc dụng, khu rừng sản xuất;
8.1.2. Hồ sơ về việc phê duyệt các phương án giao rừng
cho cấp huyện và cấp xã;
8.1.3. Hồ sơ về việc quản lý việc sử dụng đất lâm
nghiệp.
8.2. Thủy sản, thủy lợi, phát triển nông thôn
8.2.1. Hồ sơ về việc xác lập các khu bảo tồn vùng
nước nội địa
8.2.2. Hồ sơ về việc giao, cho thuê, thu hồi mặt nước
thuộc địa phương quản lý để nuôi trồng thủy sản;
8.2.3. Hồ sơ xây dựng, mở rộng, nâng cấp, cải tạo
các công trình thủy lợi đặc biệt, cấp I thuộc thẩm quyền quản lý;
8.2.4. Hồ sơ về việc phát triển nông thôn, xây dựng
nông thôn mới;
8.2.5. Chương trình, kế hoạch, báo cáo về lĩnh vực
thủy sản, thủy lợi, phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh, huyện dài hạn, hằng
năm.
9. Giao thông vận tải
9.1. Hồ sơ về việc quản lý kết cấu hạ tầng giao
thông;
9.2. Hồ sơ về việc quyết định phân loại, điều chỉnh
hệ thống đường tỉnh, đường đô thị và các đường khác;
9.3. Hồ sơ về việc thỏa thuận các vấn đề liên quan
đến đường thủy nội địa.
10. Xây dựng và quy hoạch, kiến
trúc
10.1. Quy hoạch xây dựng, kiến trúc; đầu tư
xây dựng
10.1.1. Hồ sơ về việc phê duyệt đồ án quy hoạch xây
dựng, quy hoạch đô thị;
10.1.2. Hồ sơ phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, thiết
kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình nhóm A, B.
10.2. Phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật đô
thị và khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao
10.2.1. Hồ sơ về việc phê duyệt Đề án công nhận đô
thị loại V;
10.2.2. Hồ sơ về việc đầu tư xây dựng các công
trình cấp nước, thoát nước;
10.2.3. Hồ sơ về việc phê duyệt các dự án đầu tư
xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn;
10.2.4. Hồ sơ về việc ban hành danh mục cây trồng,
cây cần bảo tồn, cây nguy hiểm, cây cấm trồng, cây trồng hạn chế;
10.2.5. Hồ sơ về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
nghĩa trang, cơ sở hỏa táng.
10.3. Nhà ở
10.3.1. Hồ sơ về việc phê duyệt chủ đầu tư các dự án
phát triển nhà ở thương mại và nhà ở xã hội;
10.3.2. Hồ sơ về việc rà soát, điều chỉnh, bổ sung
quỹ đất dành để phát triển nhà ở xã hội;
10.3.3. Hồ sơ về việc quyết định thu hồi quỹ đất
thuộc các dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị mới.
10.4. Thị trường bất động sản, vật liệu xây dựng
10.4.1. Hồ sơ về việc cho phép chuyển nhượng một phần
hoặc toàn bộ dự án khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật
khu công nghiệp;
10.4.2. Hồ sơ về việc phê duyệt các dự án đầu tư
khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất xi
măng.
11. Tài nguyên và môi trường
11.1. Đất đai
11.1.1. Hồ sơ về việc phê duyệt phương án phân bổ
và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành
chính cấp huyện;
11.1.2. Hồ sơ về việc quy định hạn mức giao đấy,
công nhận đất ở, công nhận quyền sử dụng đất; diện tích tối thiểu được tách thửa;
11.1.3. Hồ sơ về việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi
đất, chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sử dụng nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trưng
dụng đất;
11.1.4. Hồ sơ về việc phê duyệt phương án bồi thường,
hỗ trợ tái định cư.
11.2. Tài nguyên khoáng sản
11.2.1. Hồ sơ về việc khoanh định các khu vực cấm
hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực không
đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
11.2.2. Hồ sơ về việc phát hiện khoáng sản mới;
11.2.3. Hồ sơ về việc thống kê, kiểm kê trữ lượng
khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND;
11.2.4. Hồ sơ về việc phê duyệt đề án đóng cửa mỏ.
11.3. Môi trường
11.3.1. Hồ sơ về việc cấp giấy chứng nhận cơ sở bảo
tồn đa dạng sinh học;
11.3.2. Hồ sơ về việc cấp giấy phép nuôi trồng loài
thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
11.3.3. Hồ sơ về việc lập hồ sơ công nhận các danh
hiệu quốc tế về bảo tồn: Khu Ramsar, Vườn di sản của ASEAN, Khu dự trữ sinh quyển
thế giới.
12. Văn hóa, thể thao và du lịch
12.1. Hồ sơ về việc phê duyệt dự án bảo quản, tu bổ,
phục hồi di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
lịch sử;
12.2. Hồ sơ về việc công nhận bảo vật quốc gia;
12.3. Hồ sơ về việc công nhận di tích cấp quốc gia;
12.4. Hồ sơ phê duyệt, công nhận di tích;
12.5. Hồ sơ về việc cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung,
thu hồi giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài đặt tại địa phương;
12.6. Hồ sơ về việc tổ chức Đại hội thể dục thể
thao cấp tỉnh, giải thi đấu quốc gia, khu vực và quốc tế tại địa phương;
12.7. Hồ sơ về việc công nhận khu du lịch quốc gia;
12.8. Hồ sơ về việc công nhận khu du lịch và điểm
du lịch tại địa phương.
13. Giáo dục và đào tạo
13.1. Hồ sơ về việc công nhận đạt chuẩn quốc gia đối
với các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông;
13.2. Hồ sơ về việc công nhận đạt chuẩn quốc gia về
phổ cập giáo dục.
14. Y tế
14.1. Hồ sơ về việc công nhận xã đạt bộ tiêu chí quốc
gia về y tế;
14.2. Hồ sơ về việc quản lý biến động về dân số, đề
xuất các giải pháp điều chỉnh mức sinh và tỷ lệ gia tăng dân số trên địa bàn.
15. Ngoại vụ
15.1. Hồ sơ về việc xây dựng, đệ trình Tổ chức Giáo
dục Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO) công nhận các loại hình danh
hiệu văn hóa thế giới;
15.2. Hồ sơ về việc ký kết các thỏa thuận quốc tế.