ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 721/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 25 tháng 3 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ TRONG BỘ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH
PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT ngày 27
tháng 12 năm 2012 của Bộ Giao thông Vận tải Quy định về kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận
tải tại Tờ trình số 123/TTr-SGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; 01 thủ tục hành chính bị hủy bỏ
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tại Quyết định số
2983/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Sơn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Công bố kèm
theo Quyết định số 721/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần I
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG
STT
|
Tên Thủ tục
hành chính
|
I. LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
|
26
|
Cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ
|
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ
STT
|
Tên Thủ tục
hành chính
|
I. LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
|
27
|
Cấp Sổ chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ (lần đầu)
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
26. Cấp
Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ
giới đường bộ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Trung tâm kiểm định kỹ thuật phương tiện, thiết bị giao
thông thủy bộ (Lô 19A2, khu Công nghiệp Trà Nóc 1, quận Bình Thủy, TP. Cần Thơ).
Viên chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
tiếp nhận hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp
lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
- Bước 3: Thu phí và Kiểm tra an toàn kỹ
thuật phương tiện: sau khi kiểm tra hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, tổ chức, cá nhân
phải đóng phí kiểm định. Tùy theo thứ tự đăng ký, lần lượt phương tiện được đưa
vào để tiến hành kiểm tra an toàn kỹ thuật. Nếu không đạt công đoạn nào thì
hướng dẫn tổ chức, cá nhân khắc phục để kiểm định lại; Nếu đạt thì cấp Giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Trung tâm kiểm định kỹ thuật phương tiện, thiết bị giao
thông thủy bộ (Lô 19A2, khu Công nghiệp Trà Nóc 1, quận Bình Thủy, TP. Cần Thơ).
+ Viên chức trả kết quả viết Phiếu thu lệ phí
đối với phương tiện được cấp Giấy chứng nhận; yêu cầu người nhận nộp tiền; trao
kết quả cho người nhận. (Đối với phương tiện không đạt thì trả hồ sơ về sửa
chữa khắc phục)
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30
phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau để xuất trình:
. Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân
hàng đang cầm giữ.
. Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của cơ
quan cho thuê tài chính.
. Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe (có đủ chữ ký,
dấu).
+ Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm
dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực để xuất trình.
+ Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo để nộp (đối với xe cơ giới mới
cải tạo).
+ Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn
kỹ thuật của cần cẩu, xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG được trang bị, lắp đặt
trên xe cơ giới được cấp theo quy định tại Thông tư số 35/2011/TT-BGTVT ngày 06
tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thủ tục cấp
Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị xếp dỡ, nồi hơi, thiết bị
áp lực sử dụng trong giao thông vận tải để xuất trình.
+ Đối với trường hợp kiểm định lần đầu cần phải
có Giấy tờ chứng minh nguồn gốc phương tiện để nộp, gồm một trong các giấy tờ
sau:
. Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc Thông báo miễn kiểm tra
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu đối với
xe cơ giới nhập khẩu; bản sao chụp Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với
xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước;
. Bản sao có chứng thực quyết định tịch thu bán
đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá và văn
bản thông báo kết quả kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
xe cơ giới của Cục Đăng kiểm Việt Nam đối với trường hợp xe cơ giới bị tịch thu
bán đấu giá chưa có dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định hoặc có dữ liệu
không phù hợp.
. Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý đối
với xe cơ giới của lực lượng quốc phòng, công an; bản sao có chứng thực quyết
định bán xe dự trữ Quốc gia.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm
việc
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung
tâm kiểm định kỹ thuật phương tiện, thiết bị giao thông thủy bộ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận và tem kiểm định
h) Lệ phí:
LOẠI XE CƠ
GIỚI
|
THÀNH TIỀN
|
|
|
Ôtô Tải, đoàn Ôtô (Ôtô đầu kéo + sơ mi rơ
moóc) có tải trọng trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng, máy kéo
|
450.000
|
|
|
Ôtô Tải, đoàn Ôtô (Ôtô đầu kéo + sơ mi rơ
moóc) có tải trọng trên 7 tấn và các loại ô tô chuyên dùng, máy kéo.
|
Ôtô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt
|
300.000
|
|
|
|
Ôtô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn
|
Ôtô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe)
|
280.000
|
|
|
Ôtô tải có trọng tải đến 2 tấn
|
Ôtô khách từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe)
|
250.000
|
|
|
Ôtô dưới 10 chỗ ngồi
|
260.000
|
|
Ôtô cứu thương
|
210.000
|
|
Máy kéo bông sen, công nông và các loại phương
tiện vận chuyển tương tự
|
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc
|
180.000
|
|
|
Xe lam, xích lô máy loại 3 bánh
|
120.000
|
|
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Theo Phụ lục
1 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
- Khi đến kiểm định phải mang theo phương tiện.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 28 tháng 11 năm
2008;
- Thông tư số 102/2008/TT-BTC ngày 11 tháng 11
năm 2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sự dụng
phí cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật đối với
máy móc thiết bị, phương tiện giao thông vận tải;
- Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
56/2012/TT-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải Quy định
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ;
- Quyết định số 10/2003/QĐ-BTC ngày 24 tháng 01
năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí kiểm định an
toàn kỹ thuật và chất lượng
xe cơ giới và các thiệt bị, xe máy chuyên dùng;
- Quyết định số 101/2008/QĐ-BTC ngày 11 tháng 11
năm 2008 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 10/2003/QĐ-BTC
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí kiểm định an toàn kỹ
thuật và chất lượng xe cơ
giới và các thiệt bị, xe máy chuyên dùng.