ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 72/2013/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 31
tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA LIÊN THÔNG”
TRÊN LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC
TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH
THUẬN
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân năm 2004;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định
về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 ngày 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn
cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ
quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2363/TTr-SNV ngày 24 tháng 10
năm 2013 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 1447/BC-STP ngày 17
tháng 10 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế
một cửa liên thông trên lĩnh vực người có công tại Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn thuộc tỉnh Ninh Thuận.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể
từ ngày ký và bãi bỏ Mục 2 Phần II Quy định giải quyết các thủ tục hành chính
theo cơ chế “một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc các huyện của
tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 6291/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10
năm 2008 và Mục II Phần II Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ
chế “một cửa liên thông” trên lĩnh vực đất đai và lao động - thương binh xã hội
tại Ủy ban nhân dân các xã, phường thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm ban
hành kèm theo Quyết định số 787/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Đại
|
QUY
ĐỊNH
GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA LIÊN THÔNG” TRÊN LĨNH VỰC NGƯỜI
CÓ CÔNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 72/2013/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
I. Phạm vi điều chỉnh
1. Trình tự, thủ tục, trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết
hồ sơ của tổ chức, cá nhân theo cơ chế “một cửa liên thông” đối với hồ sơ thuộc
lĩnh vực người có công.
2. Thủ tục hồ sơ, thời gian, mức phí, lệ phí giải quyết;
quy trình tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ; mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ
quan hành chính Nhà nước có liên quan trong quá trình xử lý, giải quyết hồ sơ
của tổ chức, cá nhân.
II. Đối tượng áp dụng
Đối
tượng áp dụng Quy định này bao gồm:
1.
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thành phố trên địa
bàn tỉnh (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã).
2.
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là Ủy ban nhân dân
cấp huyện) và các cơ quan chuyên môn trực thuộc có liên quan.
3.
Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
III. Cơ chế một cửa liên thông
Cơ
chế một cửa liên thông từ cấp xã đến cấp huyện là cơ chế giải quyết công việc
của tổ chức, cá nhân thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã
và các cơ quan hành chính Nhà nước cấp trên; trong đó việc hướng dẫn, tiếp nhận
hồ sơ, quan hệ phối hợp, giải quyết hồ sơ đến trả kết quả cho các tổ chức và cá
nhân được thực hiện thông qua một đầu mối là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là Bộ phận TN&TKQ cấp
xã).
IV. Nguyên tắc chung khi thực hiện cơ chế một
cửa liên thông
1.
Thủ tục hành chính rõ ràng, đơn giản và đúng pháp luật.
2.
Niêm yết công khai các thủ tục hành chính, mức thu phí, lệ phí, biểu mẫu hồ sơ
và thời gian giải quyết công việc của từng loại hồ sơ.
3.
Hướng dẫn thủ tục cụ thể, chi tiết, đúng và đầy đủ theo nguyên tắc hướng dẫn
một lần bằng phiếu hướng dẫn. Sử dụng giấy biên nhận khi tiếp nhận hồ sơ, có
ghi cụ thể ngày hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ.
4.
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại một đầu mối duy nhất là Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả cấp xã.
5. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận, cơ quan
hành chính Nhà nước nhằm giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện đối với tổ
chức, cá nhân.
6.
Phong cách giao tiếp, tinh thần phục vụ và chất lượng giải quyết hồ sơ là yêu
cầu cao nhất đối với cán bộ, công chức, là thước đo hiệu quả hoạt động của từng
cơ quan hành chính.
V. Quy định chung về việc tiếp nhận, giải
quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực người có công tại Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
1.
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu giải quyết hồ sơ thuộc lĩnh vực người có công đến
nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã để được
giải quyết theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã và
trình tự, thủ tục theo Quy định này. Bộ phận TN&TKQ có trách nhiệm giải
thích, hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân thực hiện đúng các quy định về thủ tục hồ
sơ khi tiếp nhận hồ sơ; việc hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân phải thực hiện bằng
Phiếu hướng dẫn, bổ sung hồ sơ (theo mẫu đính kèm).
2.
Khi hồ sơ của tổ chức, cá nhân đã đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận TN&TKQ cấp xã
tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu tiếp nhận hồ sơ cho tổ chức, cá nhân (theo mẫu
đính kèm).
-
Đối với những thủ tục hành chính quy trình giải quyết chỉ gồm 01 giai đoạn thì
Bộ phận TN&TKQ cấp xã viết phiếu hẹn thời gian giải quyết là thời gian quy
định của cả quy trình, thủ tục;
-
Đối với những thủ tục hành chính quy trình giải quyết gồm 02 giai đoạn:
+
Bộ phận TN&TKQ cấp xã viết phiếu hẹn thời gian giải quyết là thời gian quy
định tại giai đoạn 1.
+
Sau khi tiếp nhận kết quả giải quyết của giai đoạn 1, Bộ phận TN&TKQ cấp xã
chuyển kết quả đến đối tượng kèm theo phiếu hẹn thời gian giải quyết theo quy
định tại giai đoạn 2.
3.
Những hồ sơ không được quy định tại Quy định này mà thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thì Bộ phận TN&TKQ hướng dẫn
tổ chức, cá nhân liên hệ các công chức hoặc bộ phận chuyên môn có liên quan
thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã giải quyết theo quy định hiện hành.
4.
Những hồ sơ không được quy định tại Quy định này và cũng không thuộc thẩm quyền
giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thì Bộ phận TN&TKQ
có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể để công dân, tổ chức liên hệ với cơ quan có
thẩm quyền giải quyết.
5.
Việc luân chuyển hồ sơ:
a)
Việc luân chuyển hồ sơ giữa Bộ phận TN&TKQ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã với
Bộ phận TN&TKQ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện phải thực hiện bằng phiếu
luân chuyển hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông (theo mẫu đính kèm). Bộ phận
TN&TKQ cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ do Bộ phận TN&TKQ thuộc
Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, ghi rõ thời gian hẹn trả vào phiếu luân
chuyển hồ sơ một cửa liên thông, thời gian hẹn bắt đầu tính từ lúc Bộ phận
TN&TKQ cấp huyện tiếp nhận hồ sơ do Bộ phận TN&TKQ cấp xã chuyển đến.
Trường hợp Bộ phận TN&TKQ cấp huyện phát hiện Ủy ban nhân dân cấp xã giải
quyết vượt quá thời gian quy định tại Quyết định này thì công chức tiếp nhận hồ
sơ thuộc Bộ phận TN&TKQ ghi rõ “hồ sơ đã trễ hẹn … ngày tại Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn …” vào dưới chữ ký khi tiếp nhận hồ sơ;
b)
Việc luân chuyển hồ sơ giữa Bộ phận TN&TKQ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
với Bộ phận TN&TKQ thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội phải thực hiện
bằng phiếu luân chuyển hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông (theo mẫu đính
kèm). Bộ phận TN&TKQ thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội có trách
nhiệm tiếp nhận hồ sơ do Bộ phận TN&TKQ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
chuyển đến, ghi rõ thời gian hẹn trả vào phiếu luân chuyển hồ sơ “một cửa liên
thông”, thời gian hẹn bắt đầu tính từ lúc Bộ phận TN&TKQ thuộc Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ do Bộ phận TN&TKQ cấp huyện chuyển
đến. Trường hợp Bộ phận TN&TKQ thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
phát hiện Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết vượt quá thời gian quy định tại
Quyết định này thì công chức tiếp nhận hồ sơ thuộc Bộ phận TN&TKQ ghi rõ
“hồ sơ đã trễ hẹn … ngày tại Ủy ban nhân dân huyện/thành phố…..” vào dưới chữ
ký khi tiếp nhận hồ sơ.
6.
Việc giao trả kết quả giữa Bộ phận TN&TKQ thuộc Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội với Bộ phận TN&TKQ cấp huyện và giữa Bộ phận TN&TKQ cấp huyện
với Bộ phận TN&TKQ cấp xã phải ký xác nhận vào sổ theo dõi giải quyết hồ
sơ.
7.
Khi giao trả kết quả cho tổ chức, cá nhân, Bộ phận TN&TKQ cấp xã phải yêu
cầu tổ chức, cá nhân ký xác nhận vào sổ theo dõi, giải quyết hồ sơ của cơ quan,
đơn vị.
8.
Bộ phận TN&TKQ cấp xã, cấp huyện và Sở Lao động, Thương binh và Xã hội phải
thực hiện mở sổ theo dõi giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông (theo
mẫu đính kèm).
9.
Trong quá trình thực hiện, nếu có văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành thay
đổi hoặc điều chỉnh các quy phạm có liên quan đến quy định này thì Ủy ban nhân
dân cấp xã và các cơ quan liên quan có trách nhiệm chủ động rà soát, phản ánh
về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để phối hợp với Sở Nội vụ tổng hợp và
kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.
10.
Thời gian giải quyết hồ sơ công việc được quy định trong quy định này là thời
gian làm việc (không kể ngày nghỉ hàng tuần, lễ, tết) được tính kể từ ngày Bộ
phận TN&TKQ nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Khuyến khích các đơn vị, cá nhân cải tiến
lề lối làm việc (hoặc tổ chức quy trình xử lý hồ sơ hợp lý) nhằm rút ngắn thời
gian giải quyết hồ sơ sớm hơn mức thời gian theo quy định.
11.
Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan chuyên môn thuộc huyện không được tự đặt
thêm thủ tục hành chính ngoài Quy định này; không được sử dụng thẩm quyền giải
quyết thủ tục hành chính làm điều kiện để vận động thu ngân sách ngoài quy định
hoặc thực hiện các giao dịch khác; không được yêu cầu tổ trưởng tổ dân phố, trưởng
thôn xác nhận vào hồ sơ của cá nhân trước khi tiếp nhận và giải quyết hồ sơ.
12.
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm hướng dẫn kê khai và cung cấp đầy đủ các
loại mẫu đơn, mẫu giấy tờ giao dịch của các công việc được quy định tại Quy
định này cho tổ chức, công dân.
13.
Phiếu tiếp nhận hồ sơ, phiếu luân chuyển hồ sơ và sổ theo dõi, giải quyết hồ sơ
của Bộ phận TN&TKQ thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, cấp huyện và
cấp xã phải lưu trữ ít nhất là 02 năm để phục vụ cho việc kiểm tra, theo dõi.
QUY
TRÌNH GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
1. Thủ tục xác nhận
liệt sĩ
a) Cơ sở pháp lý:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách
mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005; Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13
ngày 16 tháng 7 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng.
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09
tháng 04 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày
15 tháng 05 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ
tục lập hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công cách mạng và thân nhân;
b) Thẩm quyền quyết định: Thủ tướng
Chính phủ;
c) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý người hy sinh; đại diện thân
nhân hoặc người thờ cúng liệt sĩ;
d)
Thành phần hồ sơ: 2 (hai) bộ, mỗi bộ gồm:
- Giấy báo tử (mẫu LS1).
- Giấy tờ làm căn cứ cấp giấy báo tử
(theo Điều 4 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH);
e) Trình tự và thời hạn giải quyết: 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ; kiểm tra hồ sơ và chuyển đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:
05 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội tổng hợp danh sách, chuyển hồ sơ đến Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 05
ngày.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản trình Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội: 07 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt văn
bản trình Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (văn bản này gửi đồng thời đến Ủy
ban nhân dân cấp xã để thông báo đến cá nhân để biết, theo dõi): 03 ngày.
* Sau khi tiếp nhận bằng “Tổ quốc ghi công”
từ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có
trách nhiệm chuyển bằng “Tổ quốc ghi công” đến đối tượng trong thời gian 10
ngày làm việc;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: bằng “Tổ quốc ghi công”;
h) Phí, lệ phí: không.
2. Thủ tục
giải quyết chế độ đối với thân nhân liệt sĩ
a) Cơ sở pháp lý:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005; Pháp lệnh số
04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09
tháng 04 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày
15 tháng 05 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ
tục lập hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công cách mạng và thân nhân;
b) Thẩm quyền quyết định: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội;
c) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng liệt sĩ;
d)Thành
phần hồ sơ: 2 (hai) bộ, mỗi bộ gồm:
- Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ
(mẫu LS4).
- Bản sao bằng “Tổ quốc ghi công”.
- Một trong các loại giấy tờ sau:
+ Trường hợp thân nhân là đại diện gia
đình liệt sĩ: Biên bản ủy quyền (mẫu UQ).
+ Trường hợp thân nhân là người có
công nuôi liệt sĩ: văn bản đề nghị của gia đình, họ tộc liệt sĩ (có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã)
+Trường hợp thân nhân là con dưới 18
tuổi phải có thêm bản sao giấy khai sinh.
+ Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18
tuổi trở lên đang đi học phải có thêm giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang
theo học; nếu đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại
học thì phải có thêm bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy xác
nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết thúc khóa học.
+ Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18
tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ phải có thêm
giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật theo
quy định của Luật Người khuyết tật và biên bản của Hội đồng giám định y khoa
cấp tỉnh.
+ Trường hợp thân
nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi
đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hàng tháng hoặc có thu nhập hàng tháng nhưng
thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội
đồng xác định mức độ khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập (mẫu TN) của Ủy ban
nhân dân cấp xã và biên bản của Hội đồng y khoa cấp tỉnh.
* Ghi chú: trường hợp liệt sĩ không
còn thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng thì người thờ cúng liệt sĩ
nộp hồ sơ gồm:
- Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ
(mẫu LS4).
- Bản sao bằng “Tổ quốc ghi công”.
- Biên bản ủy quyền (mẫu UQ);
e) Trình tự và thời hạn giải quyết:
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ; kiểm tra hồ sơ và chuyển đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:
05 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội tổng hợp danh sách, chuyển hồ sơ đến Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 05
ngày.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thẩm định hồ sơ; ký duyệt quyết định trợ cấp và chuyển kết quả đến Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: 08 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội chuyển kết quả đến Ủy ban nhân dân cấp xã: 01 ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp xã giao trả kết
quả cho đối tượng: 01 ngày;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp hàng tháng
hoặc quyết định trợ cấp một lần;
h) Phí, lệ phí: Không.
3. Thủ tục thực hiện
chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
a) Cơ sở pháp lý:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005; Pháp lệnh số
04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09
tháng 04 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày
15 tháng 05 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ
tục lập hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công cách mạng và thân nhân;
b) Thẩm quyền quyết định: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội;
c) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: người thờ cúng liệt sĩ.
d) Thành phần hồ sơ: 2 (hai) bộ, mỗi
bộ gồm:
- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thờ cúng
liệt sĩ (mẫu LS7).
- Biên bản ủy quyền (mẫu UQ);
e) Trình tự và thời hạn giải quyết: 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ; kiểm tra hồ sơ và chuyển đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:
05 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội tổng hợp danh sách, chuyển hồ sơ đến Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 10
ngày.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thẩm định hồ sơ; ký duyệt quyết định trợ cấp và chuyển kết quả đến Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: 12 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội chuyển kết quả đến Ủy ban nhân dân cấp xã: 02 ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp xã giao trả kết
quả cho đối tượng: 01 ngày;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: quyết định trợ cấp thờ cúng liệt sĩ;
h) Lệ phí: không;
4. Thủ tục giải quyết
chế độ đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng
a) Cơ sở pháp lý:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005; Pháp lệnh số
04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09
tháng 04 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày
15 tháng 05 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ
tục lập hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công cách mạng và thân nhân;
b) Thẩm quyền quyết định: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội;
c) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Bà mẹ Việt Nam anh hùng, đại diện thân nhân hoặc người
thờ cúng;
d) Thành phần hồ sơ: 2 (hai) bộ, mỗi
bộ gồm:
- Bản khai cá nhân đối với trường hợp
Bà mẹ Việt Nam anh hùng còn sống (mẫu BM1); trường hợp bà mẹ đã chết thì đại
diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai (mẫu BM2) kèm biên bản ủy quyền
(mẫu UQ).
- Bản sao quyết định phong hoặc truy
tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
e) Trình tự và thời hạn giải quyết: 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ; kiểm tra hồ sơ và chuyển đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:
05 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội tổng hợp danh sách, chuyển hồ sơ đến Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 05
ngày.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thẩm định hồ sơ; ký duyệt quyết định trợ cấp và chuyển kết quả đến Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: 08 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội chuyển kết quả đến Ủy ban nhân dân cấp xã: 01 ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp xã giao trả kết
quả cho đối tượng: 01 ngày;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Quyết định phụ cấp hàng tháng và trợ
cấp người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng đối với trường hợp bà mẹ còn sống.
- Quyết định trợ cấp một lần đối với
trường hợp bà mẹ đã chết;
h) Lệ phí: không.
5. Thủ tục thực hiện
chế độ đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong
thời kỳ kháng chiến
a) Cơ sở pháp lý:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005; Pháp lệnh số
04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09
tháng 04 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày
15 tháng 05 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ
tục lập hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công cách mạng và thân nhân;
b) Thẩm quyền quyết định: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội;
c) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động
trong thời kỳ kháng chiến;
d) Thành phần hồ sơ: 2 (hai) bộ, mỗi
bộ gồm:
- Bản khai cá nhân đối với trường hợp
anh hùng còn sống (mẫu AH1). Trường hợp anh hùng đã chết thì đại diện thân nhân
hoặc người thờ cúng lập bản khai (mẫu AH2) kèm biên bản ủy quyền (mẫu UQ).
- Bản sao quyết định phong hoặc truy
tặng danh hiệu anh hùng hoặc bản sao bằng anh hùng;
e) Trình tự và thời hạn giải quyết: 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ; kiểm tra hồ sơ và chuyển đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:
05 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội tổng hợp danh sách, chuyển hồ sơ đến Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 05
ngày.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thẩm định hồ sơ; ký duyệt quyết định trợ cấp và chuyển kết quả đến Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: 08 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội chuyển kết quả đến Ủy ban nhân dân cấp xã: 01 ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp xã giao trả kết
quả cho đối tượng: 01 ngày;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần;
h) Lệ phí: không.
6. Thủ tục xác nhận
và giải quyết chế độ đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương
binh
a) Cơ sở pháp lý:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005; Pháp lệnh số
04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09
tháng 04 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày
15 tháng 05 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ
tục lập hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công cách mạng và thân nhân;
b) Thẩm quyền quyết định: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội;
c) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
d) Thành phần hồ sơ: 2 (hai) bộ, mỗi
bộ gồm:
- Một trong các loại giấy tờ sau:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận bị
thương và giải quyết chế độ đối với trường hợp người trong chiến đấu hoặc trực
tiếp phục vụ chiến đấu từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước (mẫu TB5).
+ Giấy chứng nhận bị thương (mẫu TB1)
kèm theo các giấy tờ làm căn cứ cấp giấy chứng nhận bị thương;
e) Trình tự và thời hạn giải quyết: 55
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ; kiểm tra hồ sơ và chuyển đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:
05 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội tổng hợp danh sách, chuyển hồ sơ đến Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 05
ngày.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
kiểm tra hồ sơ và giới thiệu người bị thương ra Hội đồng giám định y khoa cấp
tỉnh kèm bản sao giấy chứng nhận bị thương để xác định tỷ lệ suy giảm khả năng
lao động do thương tật: 15 ngày.
- Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh
tổ chức giám định và chuyển biên bản giám định đến Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội: 20 ngày.
- Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội ký duyệt quyết định trợ cấp và chuyển kết quả đến Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: 08 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội chuyển kết quả đến Ủy ban nhân dân cấp xã: 01 ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp xã giao trả kết
quả cho đối tượng: 01 ngày;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần;
h) Lệ phí: không.
7. Thủ tục giải quyết
chế độ đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
a) Cơ sở pháp lý:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005; Pháp lệnh số
04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09
tháng 04 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày
15 tháng 05 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ
tục lập hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công cách mạng và thân nhân;
b) Thẩm quyền quyết định: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội;
c) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
d) Thành phần hồ sơ: 2 (hai) bộ, mỗi
bộ gồm:
- Bản khai cá nhân đề nghị giải quyết
chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học (mẫu HH1)
- Một trong những giấy tờ chứng minh thời
gian tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc
hóa học: quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z; giấy chuyển thương, chuyển
viện, giấy điều trị; giấy tờ khác chứng minh có tham gia hoạt động kháng chiến
tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học được xác lập từ ngày 30/4/1975
trở về trước.
- Bản sao: lý lịch cán bộ, lý lịch
đảng viên, lý lịch quân nhân, huân chương, huy chương chiến sĩ giải phóng.
- Bản sao bệnh án điều trị tại cơ sở y
tế có thẩm quyền do Bộ Y tế quy định, trừ các trường hợp sau đây:
+ Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hóa học dẫn đến vô sinh theo kết luận của cơ quan y tế có thẩm quyền
do Bộ Y tế quy định.
+ Người hoạt động kháng chiến không có
vợ (chồng) hoặc có vợ (chồng) nhưng không có con hoặc đã có con trước khi tham
gia kháng chiến, sau khi trở về không sinh thêm con, nay đã hết tuổi lao động
(nữ đủ 55 tuổi, nam đủ 60 tuổi) được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
+ Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hóa học không mắc bệnh theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 39 của
Nghị định số 31/2013/NĐ-CP nhưng sinh con dị dạng, dị tật được Hội đồng giám
định y khoa có thẩm quyền kết luận;
e) Trình tự và thời hạn giải quyết: 60
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ; kiểm tra hồ sơ và chuyển đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:
08 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội tổng hợp danh sách, chuyển hồ sơ đến Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 08
ngày.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thẩm định hồ sơ và giới thiệu đối tượng ra Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh
để giám định: 10 ngày.
- Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh
giám định và chuyển biên bản giám định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
20 ngày.
- Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội ký duyệt quyết định trợ cấp và chuyển kết quả đến Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: 10 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội chuyển kết quả đến Ủy ban nhân dân cấp xã: 02 ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp xã giao trả kết
quả cho đối tượng: 02 ngày;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: quyết định cấp giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất
độc hóa học và trợ cấp, phụ cấp hàng tháng;
h) Lệ phí: không.
8. Thủ tục giải quyết chế độ ưu đãi đối với
con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
a) Cơ sở pháp lý:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005; Pháp lệnh số
04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09
tháng 04 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày
15 tháng 05 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ
tục lập hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công cách mạng và thân nhân;
b) Thẩm quyền quyết định: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội;
c) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: cá nhân;
d) Thành phần hồ sơ: 2 (hai) bộ, mỗi
bộ gồm:
- Bản khai cá nhân đề nghị giải quyết
chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học (mẫu HH1).
- Bản sao giấy khai sinh của người
con.
- Một trong những giấy tờ chứng minh
thời gian tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất
độc hóa học của cha đẻ hoặc mẹ đẻ: quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z;
giấy chuyển thương, chuyển viện, giấy điều trị; giấy tờ khác chứng minh có tham
gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học được
xác lập từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước.
- Bản sao: lý lịch cán bộ, lý lịch
đảng viên, lý lịch quân nhân, huân chương, huy chương chiến sĩ giải phóng;
e) Trình tự và thời hạn giải quyết: 60
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ; kiểm tra hồ sơ và chuyển đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:
08 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội tổng hợp danh sách, chuyển hồ sơ đến Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 08
ngày.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thẩm định hồ sơ và giới thiệu đối tượng ra Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh
để giám định: 10 ngày.
- Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh
giám định và chuyển biên bản giám định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
20 ngày.
- Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội ký duyệt quyết định trợ cấp và chuyển kết quả đến Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: 10 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội chuyển kết quả đến Ủy ban nhân dân cấp xã: 02 ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp xã giao trả kết
quả cho đối tượng: 02 ngày;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: quyết định trợ cấp hàng tháng;
h) Lệ phí: không.
9. Thủ tục giải quyết
chế độ đối với người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt
tù, đày đã được hưởng trợ cấp một lần
a) Cơ sở pháp lý:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005; Pháp lệnh số
04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09
tháng 04 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày
15 tháng 05 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ
tục lập hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công cách mạng và thân nhân;
b) Thẩm quyền quyết định: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội;
c) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
d) Thành phần hồ sơ: 2 (hai) bộ, mỗi
bộ gồm:
- Bản khai cá nhân (mẫu TĐ1);
e) Trình tự và thời hạn giải quyết: 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ; kiểm tra hồ sơ và chuyển đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:
04 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội tổng hợp danh sách, chuyển hồ sơ đến Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 08
ngày.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thẩm định hồ sơ, ký duyệt quyết định trợ cấp và chuyển kết quả đến Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: 15 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội chuyển kết quả đến Ủy ban nhân dân cấp xã: 02 ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp xã giao trả kết
quả cho đối tượng: 01 ngày;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: quyết định trợ cấp hàng tháng;
h) Lệ phí: không.
10. Thủ tục giải
quyết chế độ đối với người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị
địch bắt tù, đày chưa được hưởng trợ cấp một lần
a) Cơ sở pháp lý:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005; Pháp lệnh số
04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09
tháng 04 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày
15 tháng 05 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ
tục lập hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công cách mạng và thân nhân;
b) Thẩm quyền quyết định: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội;
c) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
d) Thành phần hồ sơ: 2 (hai) bộ, mỗi
bộ gồm:
- Đối với trường hợp đối tượng còn
sống: bản khai cá nhân (mẫu TĐ2)
- Đối với trường hợp đối tượng đã từ
trần:
+ Đại diện thân nhân lập bản khai (mẫu
TĐ3)
+ Bản sao một trong các giấy tờ của
đối tượng: lý lịch cán bộ, lý lịch Đảng viên (lập từ ngày 01 tháng 01 năm 1995
trở về trước); hồ sơ hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội có xác định nơi bị tù, thời
gian bị tù;
e) Trình tự và thời hạn giải quyết: 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ; kiểm tra hồ sơ và chuyển đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:
04 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội tổng hợp danh sách, chuyển hồ sơ đến Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 08
ngày.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thẩm định hồ sơ, ký duyệt quyết định trợ cấp và chuyển kết quả đến Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: 15 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội chuyển kết quả đến Ủy ban nhân dân cấp xã: 02 ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp xã giao trả kết
quả cho đối tượng: 01 ngày;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần;
h) Lệ phí: không.
11. Thủ tục giải
quyết chế độ ưu đãi cho người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ
tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế
a) Cơ sở pháp lý:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005; Pháp lệnh số
04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09
tháng 04 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày
15 tháng 05 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ
tục lập hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công cách mạng và thân nhân;
b) Thẩm quyền quyết định: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội;
c) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
d) Thành phần hồ sơ: 2 (hai) bộ, mỗi
bộ gồm:
- Bản khai cá nhân (mẫu KC1).
- Bản sao một trong các giấy tờ sau:
huân chương kháng chiến, huy chương kháng chiến, huân chương chiến thắng, huy
chương chiến thắng, giấy chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng
chiến và thời gian hoạt động kháng chiến thực tế của cơ quan Thi đua - Khen
thưởng cấp huyện;
e) Trình tự và thời hạn giải quyết: 25
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ; kiểm tra hồ sơ và chuyển đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:
04 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội tổng hợp danh sách, chuyển hồ sơ đến Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 08
ngày.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thẩm định hồ sơ, ký duyệt quyết định trợ cấp và chuyển kết quả đến Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: 10 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội chuyển kết quả đến Ủy ban nhân dân cấp xã: 02 ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp xã giao trả kết
quả cho đối tượng: 01 ngày;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: quyết định trợ cấp một lần;
h) Lệ phí: không.
12.
Thủ tục giải quyết chế độ ưu đãi cho người có công giúp đỡ cách mạng
a) Cơ sở pháp lý:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005; Pháp lệnh số
04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09
tháng 04 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày
15 tháng 05 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ
tục lập hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công cách mạng và thân nhân;
b) Thẩm quyền quyết định: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội;
c) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
d) Thành phần hồ sơ: 2 (hai) bộ, mỗi
bộ gồm:
- Bản khai cá nhân (mẫu CC1).
- Bản sao một trong các giấy tờ sau: giấy
chứng nhận kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công”, bằng “Có công với nước”, huân
chương kháng chiến, huy chương kháng chiến, quyết định khen thưởng.
- Trường hợp người có công giúp đỡ
cách mạng có tên trong hồ sơ khen thưởng nhưng không có tên trong bằng “Có công
với nước”, huân chương, huy chương kháng chiến của gia đình thì kèm theo giấy
xác nhận của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện.
- Trường hợp Kỷ niệm chương “Tổ quốc
ghi công” hoặc bằng “Có công với nước” hoặc huân chương, huy chương kháng chiến
khen tặng cho gia đình, ghi tên nhiều người thì mỗi người lập một bộ hồ sơ
riêng;
e) Trình tự và thời hạn giải quyết: 25
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ; kiểm tra hồ sơ và chuyển đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:
04 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội tổng hợp danh sách, chuyển hồ sơ đến Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 08
ngày.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thẩm định hồ sơ, ký duyệt quyết định trợ cấp và chuyển kết quả đến Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: 10 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội chuyển kết quả đến Ủy ban nhân dân cấp xã: 02 ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp xã giao trả kết
quả cho đối tượng: 01 ngày;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc Quyết định trợ cấp một lần;
h) Lệ phí: không.
13. Thủ tục hưởng chế
độ mai táng phí, trợ cấp một lần
a) Cơ sở pháp lý:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005; Pháp lệnh số
04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09
tháng 04 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày
15 tháng 05 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ
tục lập hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công cách mạng và thân nhân;
b) Thẩm quyền quyết định: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội;
c) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
d) Thành phần hồ sơ: 2 (hai) bộ, mỗi
bộ gồm:
- Bản khai của đại diện thân nhân (kèm
theo biên bản ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng (mẫu TT1);
- Giấy chứng tử;
e) Trình tự và thời hạn giải quyết: 25
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ; kiểm tra hồ sơ và chuyển đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:
04 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội tổng hợp danh sách, chuyển hồ sơ đến Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 08
ngày.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thẩm định hồ sơ, ký duyệt quyết định trợ cấp và chuyển kết quả đến Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: 10 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội chuyển kết quả đến Ủy ban nhân dân cấp xã: 02 ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp xã giao trả kết
quả cho đối tượng: 01 ngày;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: quyết định trợ cấp và giải quyết mai táng phí;
h) Lệ phí: không.
14. Thủ tục giải
quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng khi người có công từ trần
a) Cơ sở pháp lý:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005; Pháp lệnh số
04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09
tháng 04 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày
15 tháng 05 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ
tục lập hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công cách mạng và thân nhân;
b) Thẩm quyền quyết định: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội;
c) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
d) Thành phần hồ sơ: 2 (hai) bộ, mỗi
bộ gồm:
- Bản khai của thân nhân người có công
với cách mạng từ trần (mẫu TT1);
- Bản sao Giấy chứng tử;
- Trường hợp thân nhân là con dưới 18
tuổi phải có thêm bản sao giấy khai sinh.
- Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18
tuổi trở lên đang đi học phải có thêm giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang
theo học; nếu đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại
học thì phải có thêm bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy xác
nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết thúc khóa học.
- Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18
tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ phải có thêm
giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật.
- Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18
tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không
có thu nhập hàng tháng hoặc có thu nhập hàng tháng nhưng thấp hơn 0,6 lần mức
chuẩn phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập (mẫu TN) của Ủy ban nhân dân cấp xã;
e) Trình tự và thời hạn giải quyết: 25
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ; kiểm tra hồ sơ và chuyển đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:
04 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội tổng hợp danh sách, chuyển hồ sơ đến Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 08
ngày.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thẩm định hồ sơ, ký duyệt quyết định trợ cấp và chuyển kết quả đến Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: 10 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội chuyển kết quả đến Ủy ban nhân dân cấp xã: 02 ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp xã giao trả kết
quả cho đối tượng: 01 ngày;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: quyết định trợ cấp;
h) Lệ phí: không.
15. Thủ tục mua bảo
hiểm y tế
a) Cơ sở pháp lý:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005; Pháp lệnh số
04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09
tháng 04 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày
15 tháng 05 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ
tục lập hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công cách mạng và thân nhân;
b) Thẩm quyền quyết định: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội;
c) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
d) Thành phần hồ sơ: 2 (hai) bộ, mỗi
bộ gồm:
- Đối với người có công với cách mạng
đang hưởng trợ cấp hàng tháng: Bản khai cá nhân (mẫu BH1).
- Đối với người có công với cách mạng
thuộc diện hưởng trợ cấp một lần:
+ Bản khai cá nhân (mẫu BH2);
+ Một trong các văn bản sau: Bản sao
huân chương kháng chiến, huy chương kháng chiến; huân chương chiến thắng, huy
chương chiến thắng)
- Đối với thân
nhân của người có công thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng; thân nhân không
thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng của liệt sĩ, Anh hùng Lực lượng vũ trang
nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, bệnh binh,
người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao
động 61% trở lên; người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh, bệnh
binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng
lao động từ 81% trở lên: bản khai cá nhân (mẫu BH2);
e) Trình tự và thời hạn giải quyết: 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ; kiểm tra hồ sơ và chuyển đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:
04 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội tổng hợp danh sách, chuyển hồ sơ đến Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 08
ngày.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thẩm định hồ sơ, ký duyệt quyết định trợ cấp và chuyển kết quả đến Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: 15 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội chuyển kết quả đến Ủy ban nhân dân cấp xã: 02 ngày;
- Ủy ban nhân dân cấp xã giao trả kết quả
cho đối tượng: 01 ngày;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: thẻ bảo hiểm y tế.
h) Lệ phí: không.
16. Đổi hoặc cấp lại
bằng “Tổ quốc ghi công”
a) Cơ sở pháp lý:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005; Pháp lệnh số
04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09
tháng 04 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày
15 tháng 05 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ
tục lập hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công cách mạng và thân nhân;
b) Thẩm quyền quyết định: Cục Người có
công thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
c) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
d) Thành phần hồ sơ: 2 (hai) bộ, thân
nhân liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ làm đơn đề nghị (mẫu TQ1);
e) Trình tự và thời hạn giải quyết: 50
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Giai đoạn 1: 40 ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ; kiểm tra hồ sơ và chuyển đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:
05 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội tổng hợp danh sách, chuyển hồ sơ đến Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 05
ngày.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thẩm định hồ sơ và có văn bản trình Cục Người có công thuộc Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (văn bản này được gửi đến đối tượng để biết, theo dõi):
30 ngày.
* Giai đoạn 2: 10 ngày
- Sau khi tiếp nhận bằng “Tổ quốc ghi
công” từ Cục Người có công, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển kết quả
về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: 08 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội cấp huyện chuyển kết quả đến Ủy ban nhân dân cấp xã: 01 ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp xã giao trả kết
quả cho đối tượng: 01 ngày;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: bằng “Tổ quốc ghi công”;
h) Lệ phí: không.
17. Xét tặng và truy
tặng danh hiệu Bà Mẹ Việt Nam anh hùng
a) Cơ sở pháp lý:
- Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13 ngày
20 tháng 10 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quy định danh
hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
- Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22
tháng 05 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh
hùng”;
b) Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Nước;
c) Đối tượng áp dụng: cá nhân;
d) Thành phần hồ sơ: 06 bộ, mỗi bộ
gồm:
- Cá nhân Bà mẹ Việt Nam anh hùng lập
bản khai cá nhân (theo Mẫu số 01a/BMAH) hoặc thân nhân của bà mẹ làm bản kê
khai (theo Mẫu số 01b/BMAH) kèm theo giấy ủy quyền (theo Mẫu số 02/BMAH).
- Bản sao bằng Tổ quốc ghi công, Giấy
chứng nhận thương binh có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã;
e) Trình tự và thời gian giải quyết:
50 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Giai đoạn 1: 40 ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ; kiểm tra hồ sơ và chuyển đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:
10 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội tổng hợp danh sách, và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện văn bản
trình Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 10 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
ký duyệt văn bản chuyển hồ sơ đến Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 05 ngày.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thẩm định hồ sơ và có văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 10 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký
duyệt văn bản trình Thủ tướng Chính phủ (văn bản này được gửi đến đối tượng để
biết, theo dõi): 05 ngày.
* Giai đoạn 2: 10 ngày
- Sau khi tiếp nhận danh hiệu vinh dự
Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển
kết quả về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: 08 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội cấp huyện chuyển kết quả đến Ủy ban nhân dân cấp xã: 01 ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp xã giao trả kết
quả cho đối tượng: 01 ngày;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”;
h) Lệ phí: không.
18. Thủ tục xét hưởng
chế độ bảo hiểm y tế đối với cựu chiến binh theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12
tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số
điều Pháp lệnh Cựu chiến binh.
- Thông tư liên tịch số
10/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BQP hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định số
150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2006 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành
một số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh;
b) Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh;
c) Đối tượng áp dụng: cá nhân;
d) Thành phần hồ sơ: 02 bộ, cá nhân
làm bản khai đề nghị hưởng chế độ bảo hiểm y tế thuộc đối tượng theo quy định
tại Nghị định số 150/2006/NĐ-CP (mẫu 1a);
e) Trình tự và thời gian giải quyết:
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ; kiểm tra hồ sơ và chuyển đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:
07 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội xử lý và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện văn bản trình Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội: 05 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
ký duyệt văn bản chuyển hồ sơ đến Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 03 ngày.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thẩm định hồ sơ và có văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký
duyệt và chuyển kết quả về Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 05 ngày.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chuyển kết quả về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: 01 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội cấp huyện chuyển kết quả đến Ủy ban nhân dân cấp xã: 01 ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp xã giao trả kết
quả cho đối tượng: 01 ngày.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: quyết định hưởng chế độ bảo hiểm y tế và thẻ bảo hiểm y tế
h) Lệ phí: không.
19. Thủ tục thực hiện
chế độ mai táng phí cho cựu chiến binh theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12
tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số
điều Pháp lệnh Cựu chiến binh.
- Thông tư liên tịch số
10/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BQP hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định số
150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2006 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành
một số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh;
b) Thẩm quyền
quyết định: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
c) Đối tượng áp dụng: cá nhân;
d) Thành phần hồ sơ: 02 bộ, thân nhân
người chết (hoặc cơ quan, đơn vị đứng ra tổ chức mai táng đối với trường hợp
người chết không còn thân nhân) làm bản khai đề nghị hưởng chế độ mai táng phí (mẫu
1b).
e) Trình tự và thời gian giải quyết:
25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ; kiểm tra hồ sơ và chuyển đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:
07 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội xử lý và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện văn bản trình Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội: 05 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
ký duyệt văn bản chuyển hồ sơ đến Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 03 ngày.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thẩm định hồ sơ, quyết định hưởng chế độ mai táng phí: 07 ngày.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chuyển kết quả về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: 01 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội cấp huyện chuyển kết quả đến Ủy ban nhân dân cấp xã: 01 ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp xã giao trả kết
quả cho đối tượng: 01 ngày;
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: quyết định hưởng chế độ mai táng phí;
h) Lệ phí: không.
20. Thủ tục
mua bảo hiểm y tế cho đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu
nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước theo Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
a) Cơ sở pháp lý:
- Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày
ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ chính sách đối với
một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa
được hưởng chế độ chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày
ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ về chế độ chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia
kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ chính sách của Đảng
và Nhà nước.
- Thông tư liên tịch số
191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Bộ Quốc phòng,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định
số 290/2005/QĐ-TTg ngày ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về
chế độ chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống
Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Thông tư liên
tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày ngày 26 tháng 02 năm 2008 của Bộ Quốc
phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông
tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày ngày 07 tháng 12 năm 2005
của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ
tướng Chính phủ về chế độ chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham
gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ chính sách của
Đảng và Nhà nước.
- Công văn số 1342/BLĐTBXH-KHTC ngày
ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng
dẫn cụ thể một số nội dung tại mục V của Thông tư liên tịch số
21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày ngày 26 tháng 02 năm 2008 của Bộ Quốc phòng,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư
liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày ngày 07 tháng 12 năm 2005 của
Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ về chế độ chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia
kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ chính sách của Đảng
và Nhà nước;
b) Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh;
c) Đối tượng áp dụng: cá nhân;
d) Thành phần hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ
gồm:
- Đơn đề nghị của đối tượng có xác
nhận của chính quyền địa phương xã (phường) nơi cư trú.
- Bản trích sao danh sách đề nghị
hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày ngày 08 tháng 11
năm 2005 hoặc bản sao một trong các quyết định được hưởng trợ cấp một lần (phục
viên, xuất ngũ, thôi việc, ...), trường hợp đối tượng không còn các quyết định
trợ cấp một lần thì làm bản khai nêu rõ quá trình tham gia kháng chiến chống Mỹ
và công tác, được Hội đồng chính sách xã xem xét đề nghị.
e) Trình tự và thời gian giải quyết:
25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ; kiểm tra hồ sơ và chuyển đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:
04 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội xử lý và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện văn bản trình Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội: 04 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
ký duyệt văn bản chuyển hồ sơ đến Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 02 ngày.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thẩm định hồ sơ và có văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký
duyệt và chuyển kết quả về Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 05 ngày.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chuyển kết quả về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: 01 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội cấp huyện chuyển kết quả đến Ủy ban nhân dân cấp xã: 01 ngày;
- Ủy ban nhân dân cấp xã giao trả kết
quả cho đối tượng: 01 ngày;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: quyết định hưởng chế độ bảo hiểm y tế và thẻ bảo hiểm y tế.
h) Lệ phí: không.
21. Thủ tục thực hiện
chế độ mai táng phí cho đối tượng đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến
chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước theo
Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
a) Cơ sở pháp lý:
- Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày
ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ chính sách đối với
một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa
được hưởng chế độ chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày
ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ về chế độ chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia
kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ chính sách của Đảng
và Nhà nước.
- Thông tư liên tịch số
191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Bộ Quốc phòng,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định
số 290/2005/QĐ-TTg ngày ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về
chế độ chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống
Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Thông tư liên
tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày ngày 26 tháng 02 năm 2008 của Bộ Quốc
phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông
tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày ngày 07 tháng 12 năm 2005
của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ về chế độ chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia
kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ chính sách của Đảng
và Nhà nước.
- Công văn số 1342/BLĐTBXH-KHTC ngày
ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng
dẫn cụ thể một số nội dung tại mục V của Thông tư liên tịch số
21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày ngày 26 tháng 02 năm 2008 của Bộ Quốc phòng,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư
liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày ngày 07 tháng 12 năm 2005 của
Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ về chế độ chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia
kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ chính sách của Đảng
và Nhà nước;
b) Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh;
c) Đối tượng áp dụng: cá nhân;
d) Thành phần hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ
gồm:
- Đơn đề nghị của thân nhân đối tượng
có xác nhận của chính quyền địa phương xã (phường) nơi cư trú.
- Giấy chứng tử.
- Bản trích sao danh sách đề nghị
hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày ngày 08 tháng 11
năm 2005 hoặc bản sao một trong các quyết định được hưởng trợ cấp một lần (phục
viên, xuất ngũ, thôi việc; trợ cấp một lần) hoặc bản sao quyết định hưởng chế
độ bảo hiểm y tế theo quy định;
e) Trình tự và thời gian giải quyết:
25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ; kiểm tra hồ sơ và chuyển đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:
04 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội xử lý và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện văn bản trình Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội: 04 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
ký duyệt văn bản chuyển hồ sơ đến Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 02 ngày.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thẩm định hồ sơ và có văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký
duyệt và chuyển kết quả về Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 05 ngày.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chuyển kết quả về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: 01 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội cấp huyện chuyển kết quả đến Ủy ban nhân dân cấp xã: 01 ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp xã giao trả kết
quả cho đối tượng: 01 ngày;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: quyết định hưởng chế độ mai táng phí;
h) Lệ phí: không.
22. Thủ tục
thực hiện chế độ mai táng phí cho đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ
quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cămpuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm
1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ
a) Cơ sở pháp lý:
- Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09
tháng 11 năm 2011 về chế độ chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh
bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày ngày 30
tháng 4 năm 1975 đã phục viên xuất ngũ, thôi việc.
- Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày
ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ chính sách đối với
một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa
được hưởng chế độ chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày
ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ về chế độ chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia
kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ chính sách của Đảng
và Nhà nước.
- Thông tư liên tịch số
191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Bộ Quốc phòng,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định
số 290/2005/QĐ-TTg ngày ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về
chế độ chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống
Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Thông tư liên
tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày ngày 26 tháng 02 năm 2008 của Bộ Quốc
phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông
tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày ngày 07 tháng 12 năm 2005
của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ
tướng Chính phủ về chế độ chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham
gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ chính sách của
Đảng và Nhà nước.
-Thông tư liên tịch số
01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 hướng dẫn thi hành Quyết
định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
- Công văn số 1342/BLĐTBXH-KHTC ngày
ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng
dẫn cụ thể một số nội dung tại mục V của Thông tư liên tịch số
21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày ngày 26 tháng 02 năm 2008 của Bộ Quốc phòng,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư
liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày ngày 07 tháng 12 năm 2005 của
Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ về chế độ chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia
kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ chính sách của Đảng
và Nhà nước;
b) Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh;
c) Đối tượng áp dụng: cá nhân;
d) Thành phần hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ
gồm:
- Đơn đề nghị của thân nhân đối tượng
có xác nhận của chính quyền địa phương xã (phường) nơi cư trú.
- Giấy chứng tử.
- Bản trích sao danh sách đề nghị
hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm
2011 hoặc bản sao một trong các quyết định được hưởng trợ cấp một lần (phục
viên, xuất ngũ, thôi việc; trợ cấp một lần) hoặc bản sao quyết định hưởng chế
độ bảo hiểm y tế theo quy định;
e) Trình tự và thời gian giải quyết:
25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ; kiểm tra hồ sơ và chuyển đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:
04 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội xử lý và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện văn bản trình Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội: 04 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
ký duyệt văn bản chuyển hồ sơ đến Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 02 ngày.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thẩm định hồ sơ và có văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký
duyệt và chuyển kết quả về Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 05 ngày.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chuyển kết quả về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: 01 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội cấp huyện chuyển kết quả đến Ủy ban nhân dân cấp xã: 01 ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp xã giao trả kết
quả cho đối tượng: 01 ngày;
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: quyết định hưởng chế độ mai táng phí;
h) Lệ phí: không.
23. Thủ tục
thực hiện chế độ bảo hiểm y tế cho đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ
quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cămpuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm
1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ
a) Cơ sở pháp lý:
- Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09
tháng 11 năm 2011 về chế độ chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh
bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày ngày 30
tháng 4 năm 1975 đã phục viên xuất ngũ, thôi việc.
- Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày
ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ chính sách đối với
một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa
được hưởng chế độ chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày
ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ về chế độ chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia
kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ chính sách của Đảng
và Nhà nước.
- Thông tư liên tịch số
191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Bộ Quốc phòng,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định
số 290/2005/QĐ-TTg ngày ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về
chế độ chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống
Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Thông tư liên
tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày ngày 26 tháng 02 năm 2008 của Bộ Quốc
phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông
tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày ngày 07 tháng 12 năm 2005
của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ
tướng Chính phủ về chế độ chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham
gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ chính sách của
Đảng và Nhà nước.
- Thông tư liên tịch số
01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 hướng dẫn thi hành Quyết
định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
- Công văn số 1342/BLĐTBXH-KHTC ngày
ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng
dẫn cụ thể một số nội dung tại mục V của Thông tư liên tịch số
21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày ngày 26 tháng 02 năm 2008 của Bộ Quốc phòng,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư
liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày ngày 07 tháng 12 năm 2005 của
Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ về chế độ chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia
kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ chính sách của Đảng
và Nhà nước;
b) Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh;
c) Đối tượng áp dụng: cá nhân;
d) Thành phần hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ
gồm:
- Đơn đề nghị của đối tượng có xác
nhận của chính quyền địa phương xã (phường) nơi cư trú.
- Bản trích sao danh sách đề nghị
hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm
2005 hoặc bản sao một trong các quyết định được hưởng trợ cấp một lần (phục
viên, xuất ngũ, thôi việc, ...); trường hợp đối tượng không còn các quyết định
trợ cấp một lần thì làm bản khai nêu rõ quá trình tham gia kháng chiến chống Mỹ
và công tác, được Hội đồng chính sách xã xem xét đề nghị;
e) Trình tự và thời gian giải quyết:
25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ; kiểm tra hồ sơ và chuyển đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:
04 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội xử lý và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện văn bản trình Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội: 04 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
ký duyệt văn bản chuyển hồ sơ đến Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 02 ngày.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thẩm định hồ sơ và có văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký
duyệt và chuyển kết quả về Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 05 ngày.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chuyển kết quả về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: 01 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội cấp huyện chuyển kết quả đến Ủy ban nhân dân cấp xã: 01 ngày;
- Ủy ban nhân dân cấp xã giao trả kết
quả cho đối tượng: 01 ngày;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: quyết định hưởng chế độ bảo hiểm y tế và thẻ bảo hiểm y tế;
h) Lệ phí: không.
Tên cơ quan, đơn
vị…
BỘ PHẬN TN&TKQ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./PNHS
|
|
PHIẾU NHẬN HỒ SƠ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận của ông
(bà), tổ chức:..........................................
- Hồ sơ:........................................................................................................................
- Địa chỉ:.......................................................................................................................
- Điện thoại:..................................................................................................................
- Hồ sơ gồm có:................................ bộ.
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
- Ngày nhận hồ sơ: …./…/20…
- Ngày hẹn trả kết quả: …./…./20…
- Nơi trả hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả.
* Phiếu nhận hồ sơ được giao người nộp hồ sơ
1 bản và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Người nộp hồ sơ
|
Người nhận hồ sơ
|
Tên cơ quan, đơn vị ……….
BỘ
PHẬN TN&TKQ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….. /PHD
|
|
PHIẾU HƯỚNG DẪN BỔ
SUNG HỒ SƠ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận của ông
(bà), tổ chức:..........................................
....................................................................................................................................
- Địa chỉ:.......................................................................................................................
- Về việc: .....................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ngày hướng dẫn: .........................................................................................................
Hồ sơ đã có.
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Cần tiếp tục bổ sung:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Tên cơ quan, đơn vị ……….
BỘ
PHẬN TN&TKQ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….. / PLCHS
|
|
PHIẾU LUÂN CHUYỂN HỒ
SƠ “MỘT CỬA LIÊN THÔNG”
I. Tiếp nhận hồ sơ:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của ……………….………(1)………..…………. có nhận hồ sơ ……………………(2)……………………:
- Tên của tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ:.............................................................................
- Địa chỉ:.........................................................................................................................
- Điện thoại: ....................................................................................................................
- Hồ sơ gồm có: 01 bộ, gồm:
a) ...................................................................................................................................
b) ..................................................................................................................................
c) ...................................................................................................................................
d) ..................................................................................................................................
e) ...................................................................................................................................
g) ..................................................................................................................................
II. Tổng thời gian giải quyết theo cơ chế "một
cửa liên thông": …….
ngày làm việc.
- Ngày tiếp nhận:........................................................
- Ngày hẹn trả:...........................................................
III. Trình tự luân chuyển và xử lý hồ sơ hồ
sơ:
1. Tại Bộ phận TN&TKQ cấp xã:
- Ngày tiếp nhận:........................................................
- Ngày chuyển hồ sơ đến Bộ phận TN&TKQ cấp
huyện:....................................................
Người giao hồ sơ (3)
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
Người nhận hồ sơ (4)
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
2. Tại Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Ngày tiếp nhận:........................................................
- Ngày chuyển hồ sơ đến Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội:.......................................
Người giao hồ sơ (5)
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
Người nhận hồ sơ (6)
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
3. Tại Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
- Ngày tiếp nhận:........................................................
- Ngày hẹn trả:...........................................................
- Ngày có kết quả thực tế cho bộ phận
TN&TKQ cấp huyện:..............................................
Người giao hồ sơ (7)
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
Người nhận hồ sơ (8)
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
4. Ngày bộ phận TN&TKQ cấp huyện chuyển
kết quả cho bộ phận TN&TKQ cấp xã:.........
Người giao hồ sơ (9)
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
Người nhận hồ sơ (10)
(ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi tên cơ quan, đơn vị.
(2) ghi loại hồ sơ mà tổ chức, cá nhân nộp
(ví dụ: thực hiện chế độ đối với thân nhân liệt sĩ).
Công chức thuộc Bộ phận TN&TKQ cấp xã ký
xác nhận vào mục (3) khi giao hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện và ký xác nhận vào mục (10) khi nhận kết quả.
Công chức thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp huyện ký xác nhận vào mục (4) khi tiếp nhận hồ sơ từ cấp xã; ký xác
nhận vào mục (5) khi chuyển hồ sơ đến Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; ký
xác nhận vào mục (8) khi tiếp nhận kết quả từ Sở Lao động, Thương binh và Xã
hội và ký xác nhận vào mục (9) khi giao trả kết quả cho cấp xã.
Công chức thuộc Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội ký xác nhận vào mục (6) khi tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận TN&TKQ cấp
huyện và ký xác nhận vào mục (7) khi chuyển kết quả cho bộ phận TN&TKQ cấp
huyện.
MẪU LS1
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(*)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/GBT-...
|
……….ngày… tháng…
năm………
|
GIẤY BÁO TỬ
.................................................................... (*)............................................ chứng nhận:
Ông (bà).........................................................................................................................
Sinh ngày.................... tháng................ năm................. Nam/Nữ....................................
Nguyên quán:..................................................................................................................
Trú quán:.........................................................................................................................
Nhập ngũ, tham gia công tác ngày...................................... tháng......................... năm....
Cấp bậc:...................................................................... Chức vụ:....................................
Cơ quan, đơn vị:.............................................................................................................
Hy sinh ngày.................. tháng......... năm............ tại.......................................................
Trong trường hợp:...........................................................................................................
Thi hài mai táng tại:..........................................................................................................
Nơi nhận:
-
…;
- Lưu …
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ
(chữ
ký, dấu)
Họ
và tên
|
Ghi chú: (*) tên cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
cấp giấy báo tử.
MẪU LS4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BẢN KHAI TÌNH HÌNH
THÂN NHÂN LIỆT SĨ
Ông (bà).........................................................................................................................
Sinh ngày.................... tháng................ năm................. Nam/Nữ....................................
Nguyên quán:..................................................................................................................
Trú quán:.........................................................................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ:.....................................................................................................
Họ và tên liệt sĩ:...................................... hy sinh ngày..... tháng.... năm...........................
Nguyên quán:..................................................................................................................
Bằng Tổ quốc ghi công số.................................................. theo Quyết định số...............
ngày............ tháng......... năm................... của Thủ tướng Chính
phủ.
Liệt sĩ có những thân nhân sau:
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Mối quan hệ với
liệt sĩ
|
Nghề nghiệp
|
Chỗ ở hiện nay
(nếu
chết ghi rõ thời gian)
|
Hoàn cảnh hiện tại
(*)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
………… ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
………. ngày ... tháng
... năm ...
Người
khai
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(*) Ghi rõ hoàn cảnh hiện tại: cô đơn không
nơi nương tựa, mồ côi cha mẹ, đi học, khuyết tật...
MẪU UQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày................. tháng............ năm........... ,tại.....................................................
Chúng tôi gồm có:
1. Bên ủy quyền: gồm các ông (bà) có
tên sau đây:
TT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
CMND/Hộ chiếu
|
Mối quan hệ với
người có công
|
Số
|
Ngày cấp
|
Nơi cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên:.......................................................................................................................
Sinh ngày.................... tháng................ năm................. Nam/Nữ....................................
Trú quán: ........................................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số:.................................... Ngày cấp:........................ Nơi cấp:...............
3. Nội dung ủy quyền (*):
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Xác nhận của UBND
xã (phường) …
|
Bên ủy quyền
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
Bên được ủy quyền
(ký,
ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(*) ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền
thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người
hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng
thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ...
tháng ... năm ... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư
này.
MẪU LS7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ
CẤP THỜ CÚNG LIỆT SĨ
Kính gửi: …………………………………………………
Họ và tên:.......................................................................................................................
Sinh ngày.................... tháng................ năm................. Nam/Nữ....................................
Nguyên quán:..................................................................................................................
Trú quán:.........................................................................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ:.....................................................................................................
Được gia đình, họ tộc ủy quyền thờ cúng: Liệt
sĩ..............................................................
Nguyên quán:..................................................................................................................
Bằng Tổ quốc ghi công số.................................................. theo Quyết định số...............
ngày............ tháng......... năm................... của Thủ tướng Chính
phủ.
Các giấy tờ kèm theo đơn:............................................................................................ /.
……… ngày... tháng...
năm...
Xác
nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) …………………………………………
hiện cư trú tại
……………………………………
TM. UBND
quyền hạn, chức vụ người ký
(chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng
... năm ...
Người
khai
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
MẪU BM1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
DÙNG CHO BÀ MẸ VIỆT
NAM ANH HÙNG
Họ và tên:.......................................................................................................................
Sinh ngày............................................ tháng.............................. năm.............................
Nguyên quán:..................................................................................................................
Trú quán:.........................................................................................................................
Được phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà
mẹ Việt Nam anh hùng theo Quyết định số ………………….. ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch Nước./.
……… ngày... tháng...
năm...
Xác
nhận của xã, phường ……………
Ông (bà) ……………………………………
hiện cư trú tại
………………………………
TM. UBND
quyền hạn, chức vụ người ký
(chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng
... năm ...
Người
khai
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
MẪU BM2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
DÙNG CHO THÂN NHÂN
HOẶC NGƯỜI THỜ CÚNG BÀ MẸ VIỆT NAM ANH HÙNG
1. Phần khai về Bà mẹ Việt Nam anh hùng:
Họ và tên:.......................................................................................................................
Sinh ngày............................................ tháng.............................. năm.............................
Nguyên quán:..................................................................................................................
Đã chết ngày....................................... tháng.............................. năm.............................
Được phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà
mẹ Việt Nam anh hùng theo Quyết định số ………………….. ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch
Nước./.
2. Phần khai đối với thân nhân hoặc người thờ
cúng
Họ và tên:.......................................................................................................................
Sinh ngày.................... tháng................ năm................. Nam/Nữ....................................
Nguyên quán:..................................................................................................................
Trú quán:.........................................................................................................................
Mối quan hệ với bà mẹ:...................................................................................................
……… ngày ... tháng ...
năm ...
Xác
nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) …………………………………………
hiện cư trú tại
……………………………………
TM. UBND
quyền hạn, chức vụ người ký
(chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng
... năm ...
Người
khai
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
MẪU AH1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
DÙNG CHO ANH HÙNG LỰC
LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN HOẶC ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRONG THỜI KỲ KHÁNG CHIẾN
Họ và tên:.......................................................................................................................
Sinh ngày.................... tháng................ năm................. Nam/Nữ....................................
Nguyên quán:..................................................................................................................
Trú quán:.........................................................................................................................
Cơ quan, đơn vị công tác:...............................................................................................
Đã được phong tặng danh hiệu Anh hùng.........................................................................
theo Quyết định số...................... ngày....... tháng....... năm............... của Chủ tịch Nước./.
……… ngày... tháng...
năm...
Xác
nhận của xã, phường UBND ……………….
Ông (bà) ……………………………………………………
hiện cư trú tại
………………………………………………
chưa
hưởng trợ cấp ưu đãi đối với Anh hùng ……
…………………………………………………………
TM. UBND
quyền hạn, chức vụ người ký
(chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng
... năm ...
Người
khai
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
MẪU AH2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
DÙNG CHO THÂN NHÂN
HOẶC NGƯỜI THỜ CÚNG ANH HÙNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN HOẶC ANH HÙNG LAO ĐỘNG
TRONG THỜI KỲ KHÁNG CHIẾN
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên:.......................................................................................................................
Sinh ngày.................... tháng................ năm................. Nam/Nữ....................................
Nguyên quán:..................................................................................................................
Đã chết ngày....................................... tháng.............................. năm.............................
Được truy tặng danh hiệu Anh hùng..................................................................................
theo Quyết định số.................................... ngày.......... tháng......... năm của Chủ tịch Nước./.
2. Phần khai cá nhân:
Họ và tên:.......................................................................................................................
Sinh ngày.................... tháng................ năm................. Nam/Nữ....................................
Nguyên quán:..................................................................................................................
Trú quán:.........................................................................................................................
Mối quan hệ người có công:............................................................................................
……… ngày... tháng...
năm...
Xác
nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) …………………………………………
thường trú tại
……………………………………
TM. UBND
quyền hạn, chức vụ người ký
(chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng
... năm ...
Người
khai
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
MẪU TB1
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(*)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/GBT-...
|
…..ngày… tháng… năm ………
|
GIẤY CHỨNG NHẬN BỊ
THƯƠNG
Ông (bà):........................................................................................................................
Sinh ngày.................... tháng................ năm................. Nam/Nữ....................................
Nguyên quán:..................................................................................................................
Trú quán:.........................................................................................................................
Nhập ngũ, tham gia công tác ngày.......................................... tháng......................... năm
Cấp bậc, chức vụ khi bị thương:......................................................................................
Cơ quan, đơn vị khi bị thương:........................................................................................
Bị thương ngày............................................. tháng............................ năm......................
Nơi bị thương:................................................................................................................
Trường hợp bị thương:....................................................................................................
Các vết thương thực thể:.................................................................................................
Sau khi bị thương được điều trị tại:..................................................................................
Ra viện ngày............................................ tháng................................. năm......................
Nơi nhận:
-
…;
- Lưu …
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ
(chữ
ký, dấu)
Họ
và tên
|
MẪU TB5
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
BỊ THƯƠNG VÀ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ
Kính gửi: ……………………………………………………..
(1)
Họ và tên:.......................................................................................................................
Sinh ngày.................... tháng................ năm................. Nam/Nữ....................................
Nguyên quán:..................................................................................................................
Trú quán:.........................................................................................................................
Nhập ngũ, tham gia công tác ngày.......................................... tháng......................... năm
Cấp bậc, chức vụ khi bị thương:......................................................................................
Cơ quan, đơn vị khi bị thương:........................................................................................
Bị thương ngày............................................. tháng............................ năm......................
Nơi bị thương:................................................................................................................
Các vết thương thực thể:.................................................................................................
Sau khi bị thương được điều trị tại:..................................................................................
Ra viện ngày............................................ tháng................................. năm......................
Kèm theo các giấy tờ(2):...................................................................................................
Tôi đề nghị được cấp giấy chứng nhận bị
thương và lập hồ sơ giải quyết chế độ./.
……… ngày... tháng...
năm...
Xác
nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) …………………………………………
hiện cư trú tại
……………………………………
TM. UBND
quyền hạn, chức vụ người ký
(chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng
... năm ...
Người
khai
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại
Khoản 2 Điều 28 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính
phủ.
(2) Giấy tờ chứng minh bị thương trong khi
làm nhiệm vụ.
MẪU TB6
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
HƯỞNG THÊM TRỢ CẤP
THƯƠNG BINH HOẶC BỆNH BINH
Kính gửi: ……………………………………………………..
(1)
Họ và tên:.......................................................................................................................
Sinh ngày.................... tháng................ năm................. Nam/Nữ....................................
Nguyên quán:..................................................................................................................
Trú quán:.........................................................................................................................
Hiện đang hưởng trợ cấp(*):.............................................................................................
Tôi đề nghị được giải quyết thâm trợ cấp:........................................................................
……… ngày... tháng...
năm...
Xác
nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) …………………………………………
hiện cư trú tại
……………………………………
TM. UBND
quyền hạn, chức vụ người ký
(chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
……… ngày ... tháng
... năm ...
Người
khai
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: (*) ghi
rõ hiện đang hưởng trợ cấp thương binh hoặc bệnh binh hoặc mất sức lao động.
MẪU HH1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT
CHẾ ĐỘ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN BỊ NHIỄM CHẤT ĐỘC HÓA HỌC
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên:.......................................................................................................................
Sinh ngày.................... tháng................ năm................. Nam/Nữ....................................
Nguyên quán:..................................................................................................................
Trú quán:.........................................................................................................................
Có quá trình tham gia hoạt động kháng chiến
như sau:
TT
|
Thời gian
|
Cơ quan/Đơn vị
|
Địa bàn hoạt động
|
1
|
Từ tháng ... năm ...
đến tháng ... năm ...
|
|
|
2
|
…
|
|
|
Tình trạng bệnh tật, sức khỏe hiện nay:.............................................................................
......................................................................................................................................
2. Phần khai về con đẻ (trường hợp người hoạt
động kháng chiến sinh con dị dạng, dị tật).
TT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Tình trạng dị dạng,
dị tật bẩm sinh
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
……… ngày... tháng...
năm...
Xác
nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) …………………………………………
hiện cư trú tại
……………………………………
có …
con đẻ dị dạng, dị tật cụ thể như sau:
………………………………………………………
………………………………………………………
TM. UBND
quyền hạn, chức vụ người ký
(chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
……… ngày ... tháng
... năm ...
Người
khai
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
MẪU TĐ1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
DÙNG CHO NGƯỜI HOẠT
ĐỘNG CÁCH MẠNG, HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN BỊ ĐỊCH BẮT TÙ, ĐÀY ĐÃ HƯỞNG TRỢ CẤP MỘT
LẦN
1. Phần khai về bản thân:
Họ và tên:.......................................................................................................................
Sinh ngày.................... tháng................ năm................. Nam/Nữ....................................
Nguyên quán:..................................................................................................................
Trú quán:.........................................................................................................................
2. Trợ cấp đã hưởng (*)
Đã hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với người
hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày theo Quyết định
số …….………….
ngày ...
tháng ... năm ... của …………………………………, mức trợ cấp: ………………..
……… ngày... tháng...
năm...
Xác
nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) …………………………………………
hiện cư trú tại
……………………………………
TM. UBND
quyền hạn, chức vụ người ký
(chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
……… ngày ... tháng
... năm ...
Người
khai
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: (*)Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội kiểm tra và bổ sung thông tin về trợ cấp đã hưởng trước khi ra
quyết định trợ cấp hàng tháng.
MẪU TĐ2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
DÙNG CHO NGƯỜI HOẠT
ĐỘNG CÁCH MẠNG, HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN BỊ ĐỊCH BẮT TÙ, ĐÀY
1. Phần khai về bản thân
Họ và tên:.......................................................................................................................
Sinh ngày.................... tháng................ năm................. Nam/Nữ....................................
Nguyên quán:..................................................................................................................
Trú quán:.........................................................................................................................
2. Quá trình tham gia hoạt động cách mạng:
TT
|
Thời gian
|
Cơ quan/Đơn vị
|
Địa bàn hoạt động
|
1
|
Từ tháng ... năm ...
đến tháng ... năm ...
|
|
|
2
|
…
|
|
|
3. Quá trình bị địch bắt tù, đày
TT
|
Thời gian bị tù,
đày
|
Nơi bị tù, đày
|
Đơn vị hoạt động
trước khi bị tù,
đày
|
Lần 1
|
Từ tháng ... năm ...
đến tháng ... năm ...
|
|
|
Lần 2
|
…
|
|
|
……… ngày... tháng...
năm...
Xác
nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) …………………………………………
hiện cư trú tại
……………………………………
TM. UBND
quyền hạn, chức vụ người ký
(chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
……… ngày ... tháng
... năm ...
Người
khai
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
MẪU TĐ3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
DÙNG CHO THÂN NHÂN
NGƯỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG, HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN BỊ ĐỊCH BẮT TÙ, ĐÀY
1. Phần khai về người
hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
Họ và tên:.......................................................................................................................
Sinh ngày.................... tháng................ năm................. Nam/Nữ....................................
Nguyên quán:..................................................................................................................
Trú quán:.........................................................................................................................
Quá trình tham gia hoạt động cách mạng
TT
|
Thời gian
|
Cơ quan/Đơn vị
|
Địa bàn hoạt động
|
1
|
Từ tháng ... năm ...
đến tháng ... năm ...
|
|
|
2
|
…
|
|
|
Quá trình bị địch bắt tù, đày
TT
|
Thời gian bị tù,
đày
|
Nơi bị tù, đày
|
Đơn vị hoạt động trước
khi bị tù, đày
|
Lần 1
|
Từ tháng ... năm ...
đến tháng ... năm ...
|
|
|
Lần 2
|
…
|
|
|
2. Phần khai của thân nhân
Họ và tên:.......................................................................................................................
Sinh ngày.................... tháng................ năm................. Nam/Nữ....................................
Nguyên quán:..................................................................................................................
Trú quán:.........................................................................................................................
Là …(*)… người hoạt động cách mạng
bị địch bắt tù, đày:
……… ngày... tháng...
năm...
Xác
nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) …………………………………………
hiện cư trú tại
……………………………………
TM. UBND
quyền hạn, chức vụ người ký
(chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
……… ngày ... tháng
... năm ...
Người
khai
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: (*)ghi rõ mối quan hệ với người bị
bắt tù, đày: cha, mẹ, vợ (chồng) hoặc con (ghi rõ con đẻ, con nuôi hoặc con
ngoài giá thú).
MẪU KC1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
DÙNG CHO NGƯỜI HOẠT
ĐỘNG KHÁNG CHIẾN GIẢI PHÓNG DÂN TỘC, BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ LÀM NGHĨA VỤ QUỐC TẾ
Họ và tên:.......................................................................................................................
Sinh ngày.................... tháng................ năm................. Nam/Nữ....................................
Nguyên quán:..................................................................................................................
Trú quán:.........................................................................................................................
Tham gia hoạt động kháng chiến từ ngày …
tháng ... năm … đến ngày … tháng … năm …
Số năm thực tế tham gia kháng chiến: … tháng
… năm.
Đã được khen thưởng (*):................................................................................................
Theo Quyết định số …………… ngày ... tháng ...
năm ... của ……..………..………..………..
……… ngày... tháng...
năm...
Xác
nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) …………………………………………
hiện cư trú tại
……………………………………
TM. UBND
quyền hạn, chức vụ người ký
(chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
……… ngày ... tháng
... năm ...
Người
khai
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: (*) ghi rõ hình thức khen
thưởng: huân chương chiến thắng hạng...; huy chương chiến thắng hạng …..; huân
chương kháng chiến chống Pháp hạng...
MẪU CC1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
DÀNH CHO NGƯỜI CÓ
CÔNG GIÚP ĐỠ CÁCH MẠNG
Họ và tên:.......................................................................................................................
Sinh ngày.................... tháng................ năm................. Nam/Nữ....................................
Nguyên quán:..................................................................................................................
Trú quán:.........................................................................................................................
Đã được Nhà nước tặng (*):
Theo Quyết định số ………………… ngày ... tháng ...
năm ... của ……………………………
Hoàn cảnh hiện tại (nếu sống cô đơn không
nơi nương tựa thì ghi rõ):
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
……… ngày... tháng...
năm...
Xác
nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) …………………………………………
hiện cư trú tại
……………………………………
TM. UBND
quyền hạn, chức vụ người ký
(chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
……… ngày ... tháng
... năm ...
Người
khai
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:(*) ghi rõ hình thức đã
được khen thưởng: huân chương, huy chương....
MẪU TT1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN KHAI
HƯỞNG CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI
KHI NGƯỜI CÓ CÔNG TỪ TRẦN
1. Họ và tên người có công từ trần:.................................................................................
Sinh ngày.................... tháng................ năm................. Nam/Nữ....................................
Nguyên quán:..................................................................................................................
Trú quán:.........................................................................................................................
Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi (1):......................................................................
Số sổ trợ cấp (nếu có): …………………. Tỷ lệ suy giảm khả
năng lao động:………………….
Từ trần ngày........................................ tháng..................................... năm......................
Theo giấy chứng tử số … ngày … tháng … năm …
của Ủy ban nhân dân xã (phường).......
Trợ cấp đã nhận đến hết tháng............... năm............... Mức trợ cấp:................................
2. Họ và tên người nhận mai táng phí:..............................................................................
Sinh ngày.................... tháng................ năm................. Nam/Nữ....................................
Nguyên quán:..................................................................................................................
Trú quán:.........................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ
trần:..........................................................
3. Họ và tên người nhận trợ cấp một lần:..........................................................................
Sinh ngày.................... tháng................ năm................. Nam/Nữ....................................
Nguyên quán:..................................................................................................................
Trú quán:.........................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ
trần:..........................................................
4. Thân nhân người có công
a) Danh sách thân nhân (2)
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trú quán
|
Quan hệ với người
có công
|
Nghề nghiệp
|
Hoàn cảnh hiện tại
(3)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
b) Phần khai chi tiết về con người có công từ
đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật
nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Thời điểm bị khuyết
tật (4)
|
Thời điểm kết thúc bậc
học phổ thông
|
Cơ sở giáo dục đang
theo học
|
Tên cơ sở
|
Thời gian bắt đầu
đi học
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
……… ngày...
tháng... năm...
Xác
nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) …………………………………………
hiện cư trú tại ……………………………………
TM. UBND
quyền hạn, chức vụ người ký
(chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
……… ngày ... tháng
... năm ...
Người
khai
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: Người có công trước khi từ trần
thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần (người hoạt động kháng chiến được tặng
thưởng huân, huy chương, người có công giúp đỡ cách mạng được tặng huy chương)
thì thân nhân chỉ khai mục 1 và mục 2.
(1) Ghi rõ đối tượng: thương binh, bệnh binh,
thân nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc...
(2) Lập danh sách thân nhân đủ điều kiện
hưởng trợ cấp tuất.
(3) Ghi rõ sống cô đơn, không nơi nương tựa
hoặc con mồ côi cả cha mẹ.
(4) Ghi rõ thời điểm bị
khuyết tật: dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con bị
khuyết tật thì bỏ cột này).
MẪU TN
UBND XÃ, PHƯỜNG …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……. /...
|
….. ngày… tháng.... năm …….
|
GIẤY XÁC NHẬN THU
NHẬP
Năm:……
UBND xã, phường............................................................................ xác
nhận:
Ông (bà):........................................................................................................................
Sinh ngày.................... tháng................ năm................. Nam/Nữ....................................
Nguyên quán:..................................................................................................................
Trú quán:.........................................................................................................................
Nghề nghiệp hiện tại:.......................................................................................................
Có mức thu nhập bình quân hàng tháng là:...................................................... đồng/tháng
(bằng chữ:.................................................................................................... đồng/tháng)
Chi tiết thu nhập như sau:
TT
|
Tên nghề, công việc
|
Thu nhập bình quân
hàng tháng (đồng/tháng)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Quyền hạn, chức vụ
người ký
(Chữ
ký, dấu)
Họ
và tên
|
MẪU BH1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
ĐỂ HƯỞNG CHẾ ĐỘ BẢO
HIỂM Y TẾ ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG
Họ và tên:.......................................................................................................................
Sinh ngày.................... tháng................ năm................. Nam/Nữ....................................
Nguyên quán:..................................................................................................................
Trú quán:.........................................................................................................................
Nghề nghiệp:...................................................................................................................
Nơi làm việc:...................................................................................................................
Thuộc diện (*):..................................................................................................................
Hiện nay tôi chưa được cấp thẻ bảo hiểm y
tế./.
……… ngày... tháng...
năm...
UBND
xã, phường ……………… xác nhận nội dung
bản khai trên là đúng. Hiện ông (bà) ……………… không thuộc đối tượng đóng bảo hiểm y tế
bắt buộc.
TM. UBND
quyền hạn, chức vụ người ký
(chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
……… ngày ... tháng
... năm ...
Người
khai
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: (*) ghi rõ đối tượng người
có công.
MẪU BH2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
ĐỂ HƯỞNG CHẾ ĐỘ BẢO
HIỂM Y TẾ
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên:.......................................................................................................................
Sinh ngày.................... tháng................ năm................. Nam/Nữ....................................
Nguyên quán:..................................................................................................................
Trú quán:.........................................................................................................................
Thuộc diện người có công(1):...........................................................................................
2. Phần khai cá nhân:
Họ và tên:.......................................................................................................................
Sinh ngày.................... tháng................ năm................. Nam/Nữ....................................
Nguyên quán:..................................................................................................................
Trú quán:.........................................................................................................................
Nghề nghiệp:...................................................................................................................
Nơi làm việc:...................................................................................................................
Mối quan hệ với người có công(2):....................................................................................
Hiện nay tôi chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế.
...., ngày...
tháng... năm...
UBND xã, phường ……………….… xác nhận ông (bà) ……………… không thuộc đối
tượng đóng bảo hiểm y tế bắt buộc.
TM. UBND
quyền hạn, chức vụ người ký
(chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
...., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của người có công (3)
|
...., ngày...
tháng... năm...
Người khai
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) ghi rõ đối tượng người có công (Bà mẹ Việt
Nam anh hùng, thương binh suy giảm khả năng lao động 61% trở lên,...).
(2) ghi rõ: bố mẹ, vợ hoặc chồng, con, người
phục vụ...
(3) Mục này không áp dụng đối với liệt sĩ, người
có công đã từ trần.
MẪU TQ1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
BẰNG “TỔ QUỐC GHI CÔNG”
Kính gửi: ………….…………(1)……………..…………
Họ và tên:.......................................................................................................................
Sinh ngày.................... tháng................ năm................. Nam/Nữ....................................
Nguyên quán:..................................................................................................................
Trú quán:.........................................................................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ(2):..................................................................................................
Đề nghị cấp lại bằng “Tổ quốc ghi công” đối
với liệt sĩ.
Họ và tên liệt sĩ:..............................................................................................................
Sinh ngày.................... tháng................ năm................. Nam/Nữ....................................
Nguyên quán:..................................................................................................................
Hy sinh ngày............................................ tháng................................. năm......................
Cấp bậc/Chức vụ khi hy sinh:...........................................................................................
Bằng Tổ quốc ghi công số................................................ theo Quyết định......................
ngày.............. tháng............ năm.......... của.....................................................................
Lý do đề nghị cấp lại bằng “Tổ quốc ghi công”:................................................................
......................................................................................................................................
……… ngày... tháng...
năm...
Xác
nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) …………………………………………
hiện cư trú tại
……………………………………
TM. UBND
quyền hạn, chức vụ người ký
(chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
……… ngày ... tháng
... năm ...
Người
khai
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nơi
đang quản lý hồ sơ liệt sĩ
(2) ghi rõ mối quan hệ với liệt sĩ hoặc người
được đảm nhiệm thờ cúng liệt sĩ
MẪU SỐ 01A/BMAH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Họ và tên:................................................................................. Bí danh:.........................
Ngày, tháng, năm sinh:....................................................................................................
Dân tộc:...................................................................... Tôn giáo:....................................
Nguyên quán:..................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:......................................................................................
Chỗ ở hiện nay:...............................................................................................................
Thuộc trường hợp: (ghi theo các trường hợp
quy định tại khoản 1 Điều 1 Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13) .................................................................................................gồm:
TT
|
Họ và tên liệt sĩ
Họ và tên thương
binh
|
Số Bằng TQGC
Số GCNTB-Tỷ lệ
|
Ngày cấp
|
Quan hệ với bà mẹ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Tóm tắt về hoàn cảnh (về trường hợp bà
mẹ tái giá; con nuôi; tình hình thân nhân; hiện mẹ sống với ai, …)
......................................................................................................................................
Giấy tờ làm căn cứ xét duyệt, gồm:
- Bản sao bằng Tổ quốc ghi công có chứng thực
của UBND xã.
- Bản sao Giấy chứng nhận thương binh tỷ lệ
SGKNLĐ từ 81% trở lên có chứng thực của UBND xã.
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có):................................................................................
Tôi
cam đoan về lời khai trên hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
………… ngày … tháng …
năm 20 …
NGƯỜI
KÊ KHAI
(ký,
ghi rõ họ và tên)
|
MẪU SỐ 01B/BMAH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI THÂN NHÂN
1. Phần khai về thân nhân của bà mẹ:
Họ và tên:................................................................................. Bí danh:.........................
Năm sinh:........................................................................................................................
Quan hệ với bà mẹ:.........................................................................................................
Nguyên quán:..................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:...............................................................................................................
2. Phần khai về bà mẹ:
Họ và tên:................................................................................. Bí danh:.........................
Ngày, tháng, năm sinh:....................................................................................................
Dân tộc:...................................................................... Tôn giáo:....................................
Nguyên quán:..................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:......................................................................................
Ngày, tháng, năm hy sinh (nếu là liệt sĩ), từ
trần:...............................................................
Tại..................................................................................................................................
Thuộc trường hợp: (ghi theo các trường hợp
quy định tại khoản 1 Điều 1 Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13) ......................................................................................................gồm:
TT
|
Họ và tên liệt sĩ
Họ và tên thương binh
|
Số Bằng TQGC
Số GCNTB-Tỷ lệ
|
Ngày cấp
|
Quan hệ với bà mẹ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Tóm tắt về hoàn cảnh (về trường hợp bà
mẹ tái giá; con nuôi; tình hình thân nhân; hiện mẹ sống với ai, …)
Giấy tờ làm căn cứ xét duyệt, gồm:
- Bản sao bằng Tổ quốc ghi công có chứng thực
của UBND xã.
- Bản sao Giấy chứng nhận thương binh tỷ lệ
SGKNLĐ từ 81% trở lên có chứng thực của UBND xã.
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có):...................................................................................................
Người kê khai cam đoan về lời khai trên hoàn
toàn đúng sự thật, nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
………… ngày … tháng …
năm 20 …
NGƯỜI
KÊ KHAI
(ký,
ghi rõ họ và tên)
|
MẪU SỐ 02/BMAH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
GIẤY ỦY QUYỀN
KÊ KHAI ĐỀ NGHỊ XÉT
TẶNG HOẶC TRUY TẶNG DANH HIỆU VINH DỰ NHÀ NƯỚC “BÀ MẸ VIỆT NAM ANH HÙNG”
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã
(phường)……………………..huyện……………………, tỉnh…………………
Tên tôi là:.................................................................................. Bí danh:.........................
Năm sinh:........................................................................................................................
Nguyên quán:..................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:...............................................................................................................
Nghề nghiệp:...................................................................................................................
Là:....................................... của bà mẹ:..........................................................................
thuộc đối tượng được tặng hoặc truy tặng danh
hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
Nay ủy quyền cho ông (bà):................................................ Sinh năm:.............................
là:...................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:......................................................................................
Chịu trách nhiệm đứng tên kê khai đề nghị xét
tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ
(PHƯỜNG)
Ông
(bà):
………………………………………..
có hộ khẩu thường trú tại địa phương và ký ủy quyền là đúng.
(ghi rõ chức danh, họ tên, ký, đóng dấu)
|
.........., ngày
... tháng ... năm ...
Người ủy quyền
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
MẪU 1A
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
--------------------
BẢN KHAI
ĐỀ NGHỊ HƯỞNG
CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM Y TẾ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 150/2006/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 02 NĂM 2006
CỦA CHÍNH PHỦ
Họ và tên:................................... Bí danh:..................................... Nam/Nữ:....................
Ngày, tháng, năm sinh:....................................................................................................
Quê quán:.......................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:......................................................................................
Vào Đảng:................................................................... Chính thức:..................................
Nhập ngũ (hoặc tham gia kháng chiến)
ngày................................... tháng................. năm..
Đơn vị hoặc cơ quan:......................................................................................................
Về gia đình từ ngày.................. tháng......... năm.......... tại................................................
Khen thưởng (huân, huy chương, bằng
khen, giấy khen, ...)...........
Lý do chưa được hưởng chế độ BHYT:...........................................................................
Các giấy tờ liên quan đến tham gia
kháng chiến (lý lịch quân nhân, lý lịch Đảng viên, quyết định phục viện, xuất
ngũ, ...)
Những người cùng hàng thừa kế gồm:.............................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là
đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Xác nhận
của Hội Cựu chiến binh xã, phường, thị trấn
(ký
tên và đóng dấu)
|
.........., ngày ...
tháng ... năm ...
Người đại diện
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
MẪU 1B
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI
ĐỀ NGHỊ HƯỞNG
CHẾ ĐỘ MAI TÁNG PHÍ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 150/2006/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 02 NĂM 2006
CỦA CHÍNH PHỦ
1. Phần khai về đối tượng:
Họ và tên:............................................................................ Nam/Nữ:.............................
Ngày, tháng, năm sinh:....................................................................................................
Quê quán:.......................................................................................................................
Vào Đảng:................................................................... Chính thức:..................................
Nhập ngũ (hoặc tham gia kháng chiến)
ngày............................ tháng............... năm...........
Đơn vị hoặc cơ quan:......................................................................................................
Về gia đình từ ngày.................. tháng......... năm.......... tại................................................
...................................................................... 2.
Phần khai về thân nhân của đối tượng:
Họ và tên:............................................................................ Nam/Nữ:.............................
Ngày, tháng, năm sinh:....................................................................................................
Quê quán:.......................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:......................................................................................
Quan hệ với người chết:..................................................................................................
Những người cùng hàng thừa kế gồm:.............................................................................
3. Người đại diện cơ quan, tổ chức đơn
vị (đối
với trường hợp không còn thân nhân):
Họ và tên người đại diện:...................................................................... Năm sinh:...........
Cấp bậc, chức vụ:...........................................................................................................
Chịu trách nhiệm khai về đối tượng tại
điểm (1) dựa vào hồ sơ, lý lịch, giấy tờ hợp pháp khác có liên quan của đương
sự do cơ quan đơn vị quản lý để xác nhận:
......................................................................................................................................
Khai tại:..........................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là
đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
…, ngày...
tháng... năm...
Người
đại diện khai
(ký, ghi rõ họ tên)
|
…, ngày ...
tháng ... năm ...
Xác
nhận của Hội CCB
xã, phường, thị trấn
(ký
tên và đóng dấu)
|
..., ngày
... tháng ... năm ...
Thủ
trưởng
cơ
quan, đơn vị
(ký tên và đóng dấu)
|