|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
72/2009/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Võ Văn Một
|
Ngày ban hành:
|
05/10/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 72/2009/QĐ-UBND
|
Biên Hòa, ngày 05
tháng 10 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG VỤ HÀNG NĂM
CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH VÀ UBND CẤP HUYỆN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ
chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ
chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, thị xã, thành phố trực thuộc
tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 949/TTr-SNV ngày 18/6/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí, quy trình đánh giá kết quả thực
hiện công vụ hàng năm của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH
Võ Văn Một
|
QUY ĐỊNH
TIÊU
CHÍ, QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG VỤ HÀNG NĂM CỦA CÁC SỞ, BAN,
NGÀNH VÀ UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 72/2009/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2009
của UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối
tượng điều chỉnh
1. Quy định này quy định nội dung, tiêu chuẩn
và quy trình đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công vụ hàng năm của các cơ
quan trong tỉnh, bao gồm: Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh (sau đây gọi
chung là sở, ngành), các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh và UBND các huyện, thị xã
Long Khánh và thành phố Biên Hòa (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện).
2. Quy định này không áp dụng để đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của các cơ quan thuộc khối Đảng, các tổ chức
chính trị xã hội thuộc tỉnh, Văn phòng HĐND và Đoàn Đại biểu Quốc hội, các cơ
quan, đơn vị lực lượng vũ trang, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh,
các đơn vị trực thuộc sở, ngành và UBND cấp huyện.
Điều 2. Mục đích đánh
giá, xếp loại
1. Việc đánh giá đúng kết quả thực hiện nhiệm
vụ hàng năm, làm cơ sở đề ra các giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả công
tác, kiện toàn tổ chức bộ máy, bố trí sử dụng đội ngũ cán bộ, công chức hợp lý,
góp phần thực hiện quyền tự chủ, đồng thời gắn trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan
và cán bộ, công chức trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của
pháp luật.
2. Làm cơ sở để bình xét thi đua cho các cơ
quan, đơn vị; đánh giá chức trách công vụ của công chức, cơ quan chuyên môn.
Điều 3. Yêu cầu đánh
giá
1. Khi tiến hành đánh giá phải khách quan,
khoa học, công khai, công bằng, dân chủ, phản ánh đúng những kết quả đã đạt
được trong năm của cơ quan, đồng thời kiểm điểm làm rõ số lượng công việc chưa
hoàn thành trong năm của cơ quan và đề ra giải pháp khắc phục trong năm tiếp
theo.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ là
việc làm thường xuyên hàng năm.
Điều 4. Căn cứ đánh
giá
1. Kết quả thực hiện chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, kết quả tham mưu cho Tỉnh ủy,
HĐND, UBND tỉnh thuộc lĩnh vực nhiệm vụ được giao hoặc địa phương quản lý.
2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- Đối với các sở, ngành: Căn cứ quy định tổ
chức và hoạt động được UBND tỉnh ban hành; Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày
04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; thông tư liên tịch giữa Bộ Nội vụ và Bộ,
ngành chủ quản hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức các cơ
quan chuyên môn giúp UBND quản lý Nhà nước tại địa phương.
- Đối với cấp huyện: Căn cứ quy định tổ chức
và hoạt động được UBND cấp huyện ban hành; Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008
của Chính phủ quy định về cơ cấu, chức năng các phòng, ban chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện, để đánh giá kết quả trên các lĩnh vực kinh tế, nông, lâm, ngư
nghiệp, công nghiệp, thương mại - dịch vụ, văn hóa - xã hội, y tế, giáo dục,
xây dựng chính quyền… thông tư liên tịch giữa Bộ Nội vụ và Bộ, ngành chủ quản
hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức các cơ quan chuyên môn
giúp UBND quản lý Nhà nước tại địa phương.
- Công tác nội bộ của cơ quan, đơn vị hoặc
địa phương.
Chương II
NỘI
DUNG, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
Điều 5. Tiêu chí đánh
giá đối với sở, ngành
1. Thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước; kết quả tham mưu, thực hiện các đề án, kế
hoạch, chương trình thuộc lĩnh vực, nhiệm vụ được giao hoặc địa phương quản lý
theo chỉ đạo của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh.
Tổng cộng 13 nội dung đánh giá, với 87 điểm. (Trọng
số 40/100).
2. Thực hiện nhiệm vụ theo quy định tổ chức
và hoạt động được UBND tỉnh ban hành; thông tư liên tịch giữa Bộ Nội vụ và Bộ
chuyên ngành (trọng số 50/100). Số lượng nội dung được căn cứ trên nhiệm vụ cụ
thể, mỗi tiêu chí được chấm với mức 03 điểm.
3. Công tác nội bộ của cơ quan, đơn vị.
Tổng cộng 05 nội dung đánh giá, với 33 điểm.
(Trọng số 10/100).
(Đính kèm biểu số 01).
Điều 6. Tiêu chí đánh
giá đối với cấp huyện
1. Thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước, kết quả tham mưu đề án, kế hoạch giúp Tỉnh
ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Huyện ủy, HĐND huyện, UBND huyện thuộc lĩnh vực nhiệm
vụ được giao hoặc địa phương quản lý;
Tổng cộng 07 nội dung đánh giá, với 34 điểm.
(Trọng số 25/100).
2. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của UBND cấp
huyện (trọng số 75/100).
Tổng cộng 18 nội dung, với 375 điểm.
(Đính kèm biểu số 2).
Điều 7. Phương thức
đánh giá, phân loại
1. Phương pháp đánh giá
- Đối với các tiêu chí được đánh giá tối đa: 01
điểm
+ Không hoàn thành : 0 điểm
+ Hoàn thành : 01 điểm
- Đối với các tiêu chí được đánh giá tối đa: 03
điểm
+ Không hoàn thành : 0 điểm
+ Hoàn thành : 01 điểm
+ Hoàn thành tốt : 02 điểm
+ Hoàn thành xuất sắc : 03 điểm
2. Kết quả đánh giá thực hiện công vụ của địa
phương được xác định theo thang điểm 100, từng tiêu chí được chấm và quy đổi theo
trọng số, trên cơ sở đó xác định số điểm chung để có cơ sở so sánh với các đơn
vị khác.
3. Căn cứ vào kết quả đánh giá và điểm hoàn
thành nhiệm vụ quy định tại Điều 5, Điều 6 của Quy định này, Thủ trưởng các sở,
ban ngành tự đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong năm như sau:
- Cơ quan, đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ: Đạt từ 90 - 100 điểm.
- Cơ quan, đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ: Đạt
từ 75 - <90 điểm.
- Cơ quan, đơn vị hoàn thành nhiệm vụ: Đạt từ
50 - <75 điểm.
- Cơ quan, đơn vị chưa hoàn thành nhiệm vụ: Có
tổng <50 điểm.
Ví dụ:
UBND huyện X, được đánh giá như sau:
- Mục I, đạt 28/34 điểm, quy đổi điểm theo
trọng số 25%.
Đạt (28:34) x 25/100 = 20,62/100 điểm.
- Mục II, đạt từ 282/375 điểm, quy đổi theo
trọng số 75%.
Đạt (282:375) x 75/100 = 56,4/100 điểm.
Tổng cộng, UBND huyện X đạt: 20,62 + 56,4 = 77,02/100
điểm.
=> Dó đó, UBND huyện X được xác định hoàn
thành nhiệm vụ.
Tương tự đối với các sở, ngành.
Chương III
QUY
TRÌNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG VỤ
Điều 8. Quy trình đối
với các sở, ngành
Thủ trưởng các sở, ngành tự chấm điểm theo
các nội dung đánh giá hoàn thành nhiệm vụ, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ
(cả đối với đơn vị trực thuộc) và chịu trách nhiệm nội dung đánh giá, chấm điểm
gửi về Sở Nội vụ trước ngày 31/12 hàng năm.
Hồ sơ gồm:
- Báo cáo kết quả công tác năm (nêu rõ lý do
những nội dung bị trừ điểm).
- Bảng tự chấm điểm của cơ quan, đơn vị theo
mẫu.
Từ ngày 10/01 hàng năm, Sở Nội vụ chủ trì
thực hiện các bước: Lấy ý kiến của Hội đồng Thẩm định (Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh) về nội dung tự đánh
giá của sở, ngành; trên cơ sở đó, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, công
nhận, đánh giá mức độ hoàn thành công vụ các đơn vị.
Điều 9. Quy trình đối
với cấp huyện
UBND cấp huyện tự chấm điểm theo các nội dung
đánh giá hoàn thành nhiệm vụ, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ trên cơ sở
kết quả công vụ của các phòng, ban chuyên môn, UBND cấp xã và chịu trách nhiệm
nội dung đánh giá, chấm điểm gửi về Sở Nội vụ trước ngày 31/12 hàng năm.
Hồ sơ gồm:
- Báo cáo kết quả công tác năm (nêu rõ lý do
những nội dung bị trừ điểm).
- Bảng tự chấm điểm của cơ quan, đơn vị theo
mẫu.
- Kết quả phân loại đánh giá chính quyền cơ sở
xã, phường, thị trấn.
- Kết quả đánh giá thực hiện công vụ của các
phòng, ban chuyên môn.
Từ ngày 10/01 hàng năm, Sở Nội vụ chủ trì
thực hiện các bước: Gửi lấy ý kiến của Hội đồng Thẩm định (các sở, ngành có
liên quan) về nội dung tự đánh giá của cấp huyện; trên cơ sở đó, tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh xem xét, công nhận, đánh giá mức độ hoàn thành công vụ UBND cấp
huyện.
Điều 10. Thanh tra
công vụ
Căn cứ kết quả đánh giá mức độ thực hiện công
vụ của các sở, ngành và UBND cấp huyện, UBND tỉnh giao Sở Nội vụ thanh tra công
vụ, xem xét kết quả đánh giá của các cơ quan đơn vị, làm rõ chức trách công vụ
của từng công chức.
Chương IV
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của
các cơ quan, đơn vị
Thủ trưởng các sở, ngành, các đơn vị sự
nghiệp thuộc tỉnh và UBND cấp huyện căn cứ Quy định này, soạn thảo tiêu chí công
vụ đối với các đơn vị trực thuộc để đánh giá kết quả thực hiện công tác hàng
năm trước khi đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu gặp
khó khăn vướng mắc, đề nghị các đơn vị, địa phương phản ánh về UBND tỉnh (thông
qua Sở Nội vụ) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Biểu số 1
TIÊU
CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG VỤ ĐỐI VỚI CẤP SỞ, NGÀNH
(Kèm theo Quy định tiêu chí, quy trình đánh giá kết quả thực hiện công vụ
hàng năm các sở, ngành và UBND cấp huyện được ban hành tại Quyết định số:
72/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. THỰC HIỆN CHỦ
TRƯƠNG, ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH CỦA ĐẢNG, PHÁP LUẬT CỦA NHÀ NƯỚC, KẾT QUẢ THAM
MƯU ĐỀ ÁN GIÚP TỈNH ỦY, HĐND, UBND TỈNH (40%)
STT
|
Nội dung đánh giá
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự đánh giá
|
Điểm rà soát
|
Tài liệu kiểm chứng
|
Ghi chú
|
1
|
Triển khai, tuyên truyền
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Kịp thời
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Đúng đối tượng
|
1
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng mục đích, yêu cầu
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Chất lượng
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian
|
1
|
|
|
|
|
3
|
Thực hiện chủ trương
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiến độ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Chất lượng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo kết quả theo tiến độ
|
1
|
|
|
|
|
4
|
Kết quả
|
|
|
|
|
|
|
|
Rà soát, hệ thống hóa
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Đề xuất, giải pháp, biện pháp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Chất lượng
|
3
|
|
|
|
|
5
|
Xây dựng đề án
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ động
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Phạm vi, đối tượng phù hợp, khả thi
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Tiến độ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Chất lượng
|
3
|
|
|
|
|
6
|
Thực hiện đề án
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiến độ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Chất lượng
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Rà soát, hệ thống hóa
|
1
|
|
|
|
|
7
|
Kết quả đề án
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiến độ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo kết quả theo tiến độ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Theo dõi thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Chỉnh sửa, bổ sung kịp thời
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Chất lượng
|
3
|
|
|
|
|
8
|
Chế độ thông tin, báo cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
Kịp thời
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Chính xác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Chất lượng
|
3
|
|
|
|
|
9
|
Cơ chế phối hợp
|
|
|
|
|
|
|
|
Phối hợp trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Chủ động phối hợp
|
3
|
|
|
|
|
10
|
Cải cách hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
Rà soát, điều chỉnh, bãi bỏ thủ tục hành
chính
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Công khai thủ tục hành chính
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Tiếp nhận, xử lý hồ sơ "Một cửa"
đúng quy trình, thủ tục
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ được giải quyết đúng thời gian
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Chủ động thực hiện cải cách hành chính
|
3
|
|
|
|
|
11
|
Tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếp dân định kỳ, đúng quy định
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Giải quyết khiếu nại đúng thời gian, quy
trình
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Giải quyết tố cáo đúng thời gian, quy trình
|
3
|
|
|
|
|
12
|
Thanh tra
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch thanh tra
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Thanh tra chuyên ngành
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Thanh tra hành chính
|
3
|
|
|
|
|
13
|
Phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức thực hiện
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: 13 nội dung
|
87
|
|
|
|
|
II. THỰC HIỆN CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO VÀ THEO THÔNG TƯ LIÊN TỊCH GIỮA BỘ NỘI VỤ VÀ BỘ CHUYÊN
NGÀNH (50%)
STT
|
Nội dung đánh giá
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự đánh giá
|
Điểm rà soát
|
Tài liệu kiểm chứng
|
Ghi chú
|
1
|
Nhiệm vụ 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 1
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 2
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 3
|
3
|
|
|
|
|
|
|
................
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhiệm vụ 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 1
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 2
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nhiệm vụ .........
|
|
|
|
|
|
|
.......................................
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
…
|
|
|
|
|
III. CÔNG TÁC NỘI BỘ
CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (10%)
1
|
Quy chế dân chủ cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
Quy định về thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả thực hiện
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tuyển dụng, sử dụng quản lý CBCC
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyển dụng cán bộ, công chức
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng và quản lý cán bộ, công chức
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện quy hoạch, đào tạo
|
3
|
|
|
|
|
3
|
Chế độ chi tiêu tài chính
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng kinh phí đúng quy định
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng tiết kiệm, tăng thu nhập
|
3
|
|
|
|
|
4
|
Thực hiện nội quy, quy chế
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện nội quy cơ quan
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Quy tắc ứng xử
|
3
|
|
|
|
|
5
|
Đoàn kết nội bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoàn kết, thống nhất
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng cơ quan có đời sống văn hóa, quan
tâm chăm lo các hoạt động công đoàn, đoàn thể
|
3
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: 5 nội dung
|
|
33
|
|
|
|
|
Biểu số 2
TIÊU
CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG VỤ ĐỐI VỚI UBND CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quy định tiêu chí, quy trình đánh giá kết quả thực hiện công vụ
hàng năm của các sở, ngành và UBND cấp huyện được ban hành tại Quyết định số:
72/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. THỰC HIỆN CHỦ
TRƯƠNG, ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH CỦA ĐẢNG, PHÁP LUẬT CỦA NHÀ NƯỚC, KẾT QUẢ THAM
MƯU ĐỀ ÁN GIÚP TỈNH ỦY, HĐND, UBND TỈNH VÀ HUYỆN ỦY, HĐND HUYỆN (25%)
STT
|
Nội dung đánh giá
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự đánh giá
|
Điểm rà soát
|
Tài liệu kiểm chứng
|
Ghi chú
|
1
|
Tổ chức tuyên truyền
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Kịp thời
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Đúng đối tượng
|
1
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng mục đích, yêu cầu
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Chất lượng và hiệu quả
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Đúng thời gian
|
1
|
|
|
|
|
3
|
Thực hiện kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng tiến độ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Chất lượng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo kết quả theo tiến độ
|
1
|
|
|
|
|
4
|
Kết quả kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Rà soát, hệ thống hóa
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Đề xuất, giải pháp, biện pháp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Chất lượng
|
3
|
|
|
|
|
5
|
Xây dựng đề án
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ động
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Phạm vi, đối tượng phù hợp, khả thi
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Tiến độ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Chất lượng
|
3
|
|
|
|
|
6
|
Thực hiện đề án
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiến độ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Chất lượng
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Rà soát, hệ thống hóa
|
1
|
|
|
|
|
7
|
Kết quả đề án
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiến độ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo kết quả theo tiến độ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Theo dõi thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Chỉnh sửa, bổ sung kịp thời
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Chất lượng
|
3
|
|
|
|
|
|
Tổng điểm:
|
|
34
|
|
|
|
|
II. THỰC HIỆN NHIỆM
VỤ (75%)
STT
|
Nội dung đánh giá
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự đánh giá
|
Điểm rà soát
|
Tài liệu kiểm chứng
|
Ghi chú
|
1
|
Nội vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức, biên chế các cơ quan hành chính,
sự nghiệp
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Cải cách hành chính
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Chính quyền địa phương
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Địa giới hành chính
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Hội, tổ chức phi Chính phủ
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Văn thư, lưu trữ
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Công tác tôn giáo
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Công tác thi đua khen thưởng
|
3
|
|
|
|
|
2
|
Tư pháp
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng, kiểm tra, xử lý văn bản QPPL
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Phổ biến giáo dục pháp luật
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Thi hành án dân sự
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Chứng thực, hộ tịch
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Trợ giúp pháp lý
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Hòa giải cơ sở
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Công tác tư pháp khác
|
3
|
|
|
|
|
3
|
Tài chính
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập dự toán ngân sách Nhà nước
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Dự toán thu, chi ngân sách
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Phân bổ dự toán ngân sách
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Quyết toán ngân sách
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện ngân sách cấp xã
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Quản lý tài sản
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
3
|
|
|
|
|
4
|
Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Phê chuẩn kế hoạch kinh tế xã hội của cấp
xã
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Đăng ký kinh doanh
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Quản lý về kinh tế hợp tác xã, tập thể
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Quản lý kinh tế tư nhân
|
3
|
|
|
|
|
5
|
Tài nguyên
|
|
|
|
|
|
|
|
Giao đất, cho thuê đất
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Thu hồi đất
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Giải quyết tranh chấp đất đai
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Thanh tra đất đai
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Quy hoạch kế hoạch sử dụng đất
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Đo đạc bản đồ
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Tài nguyên nước
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Tài nguyên khoáng sản
|
3
|
|
|
|
|
6
|
Môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảo vệ môi trường
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Khí tượng, thủy văn
|
3
|
|
|
|
|
7
|
Lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
Lao động, việc làm
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Tiền lương, tiền công
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Dạy nghề
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp
|
3
|
|
|
|
|
|
|
An toàn lao động
|
3
|
|
|
|
|
8
|
Thương binh xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
Người có công
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Bảo trợ xã hội
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Bảo vệ và chăm sóc trẻ em
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Phòng chống tệ nạn xã hội
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Bình đẳng giới
|
3
|
|
|
|
|
9
|
Văn hóa - thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn hóa
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Gia đình
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Thể dục, thể thao
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Du lịch
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Bưu chính - viễn thông - Internet
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Công nghệ thông tin
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng thông tin
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Phát thanh - báo chí - xuất bản
|
3
|
|
|
|
|
10
|
Giáo dục - đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
Mục tiêu, chương trình giáo dục, đào tạo
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung giáo dục, đào tạo
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn nhà giáo, cán bộ quản lý giáo
dục
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thiết bị trường,
đồ chơi trẻ em
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Quy chế thi cử
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Cấp văn bằng, chứng chỉ
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Chất lượng giáo dục, đào tạo
|
3
|
|
|
|
|
11
|
Y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
Y tế cơ sở
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Y tế dự phòng
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Y dược cổ truyền
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Mỹ phẩm
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Vệ sinh an toàn thực phẩm
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Bảo hiểm y tế
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Trang thiết bị y tế
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Dân số
|
3
|
|
|
|
|
12
|
Thanh tra
|
|
|
|
|
|
|
|
Thanh tra kinh tế
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Thanh tra xã hội
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Giải quyết khiếu nại
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Giải quyết tố cáo
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Phòng, chống tham nhũng
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Tiếp dân
|
3
|
|
|
|
|
13
|
Nông nghiệp PTNT
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Lâm nghiệp
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Thủy lợi
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Thủy sản
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Phòng, chống bão lụt
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Phát triển nông thôn
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Kinh tế hộ, kinh tế trang trại, kinh tế hợp
tác xã gắn ngành nghề, làng nghề
|
3
|
|
|
|
|
14
|
Công thương
|
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu thủ công nghiệp
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Thương mại
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Phát triển đô thị
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Kiến trúc
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Quy hoạch xây dựng
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Vật liệu xây dựng
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Nhà ở - công sở
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Giao thông
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Khoa học công nghệ
|
3
|
|
|
|
|
15
|
Quốc phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
Phong trào quần chúng tham gia xây dựng lực
lượng vũ trang
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng khu vực phòng thủ
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng, huấn luyện lực lượng dân quân tự
vệ
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Quản lý lực lượng dự bị động viên
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Đăng ký, khám tuyển, gọi nhập ngũ, giao
quân (công tác tuyển quân)
|
3
|
|
|
|
|
16
|
An ninh
|
|
|
|
|
|
|
|
Giữ gìn an ninh trật tự, an toàn xã hội tại
địa phương
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng lực lượng
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Phòng, chống tội phạm
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Quản lý hộ khẩu, cư trú
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Quản lý đi lại của người nước ngoài
|
3
|
|
|
|
|
|
|
An toàn giao thông
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Vận động nhân dân tham gia bảo vệ an ninh,
trật tự xã hội (an ninh Tổ quốc)
|
3
|
|
|
|
|
17
|
Cải cách hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
Rà soát, điều chỉnh, bãi bỏ thủ tục hành
chính
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Công khai thủ tục hành chính
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Tiếp nhận, xử lý hồ sơ "Một cửa"
đúng quy trình, thủ tục
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ được giải quyết đúng thời gian
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Chủ động thực hiện cải cách hành chính
|
3
|
|
|
|
|
18
|
Công tác khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Công tác dân tộc
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Thông tin, báo cáo
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Công tác phối hợp
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Quy chế dân chủ cơ sở
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện nội quy, quy chế cơ quan
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện quy tắc ứng xử cán bộ, công chức
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Đảm bảo cơ sở vật chất, kỹ thuật hoạt động
HĐND -UBND
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Nội bộ đoàn kết, thống nhất
|
3
|
|
|
|
|
|
Tổng điểm:
|
|
375
|
|
|
|
|
Quyết định 72/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định tiêu chí, quy trình đánh giá kết quả thực hiện công vụ hàng năm của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 72/2009/QĐ-UBND ngày 05/10/2009 ban hành Quy định tiêu chí, quy trình đánh giá kết quả thực hiện công vụ hàng năm của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
2.631
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|