BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 717/QĐ-BNN-KL
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC KIỂM
LÂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Kiểm lâm.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Kiểm
lâm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (có
Phụ lục kèm theo).
Thủ tục hành chính công bố tại Quyết
định này được quy định tại Nghị định số 27/2024/NĐ-CP
ngày 06/3/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm
nghiệp.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Kiểm lâm; Cơ quan, Thủ
trưởng các Vụ, Cục và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ NN&PTNT;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Trung tâm chuyển đổi số và Thống kê nông nghiệp;
- Văn phòng Bộ (Phòng KS TTHC);
- Cục Lâm nghiệp, Vụ Pháp chế;
- Lưu: VT, KL
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Quốc Trị
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC KIỂM LÂM THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 717/QĐ-BNN-KL ngày 12 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Phê duyệt hoặc điều chỉnh
Phương án tạm sử dụng rừng
|
Kiểm lâm
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
Tên thủ tục
hành chính: Phê duyệt hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Gửi hồ sơ
Chủ đầu tư dự án có văn bản đề nghị
quyết định phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử
dụng rừng gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử
01 bộ hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 2. Xác minh, tổ chức thẩm
định Phương án hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: kiểm
tra, xác minh về báo cáo thuyết minh và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị
tạm sử dụng rừng và tổ chức thẩm định Phương án tạm sử dụng rừng hoặc điều chỉnh
Phương án tạm sử dụng rừng; trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
phê duyệt hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng.
Bước 3. Xem xét, quyết định phê
duyệt Phương án hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng
3.1. Trường hợp phải lấy ý
kiến của bộ, ngành chủ quản (đối với diện tích rừng tạm sử dụng thuộc phạm vi
quản lý của chủ rừng là các đơn vị trực thuộc các bộ, ngành):
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được tờ trình và hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lấy ý kiến của bộ, ngành chủ quản.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bộ, ngành
chủ quản có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được ý kiến của bộ, ngành chủ quản, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng hoặc điều chỉnh
Phương án tạm sử dụng rừng. Trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Trường hợp không phải lấy
ý kiến của bộ, ngành chủ quản:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng
hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng. Trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp đề nghị phê
duyệt Phương án tạm sử dụng rừng
(i) Hồ sơ chủ đầu tư dự án nộp
đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, gồm:
- Văn bản đề nghị phê duyệt
Phương án tạm sử dụng rừng của chủ đầu tư dự án theo Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP ngày
06/3/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Lâm nghiệp (sau đây gọi là Nghị định số 27/2024/NĐ-CP);
- Bản sao quyết định chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích sử dụng khác của dự án hoặc bản sao quyết
định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của dự án. Trường hợp dự
án không chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác có bản sao quyết định
chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự
án đầu tư;
- Bản chính báo cáo thuyết minh
và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị tạm sử dụng. Báo cáo thuyết minh thể
hiện vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), diện tích rừng theo loại
rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng
tự nhiên, rừng trồng), trữ lượng, loài cây đối với rừng trồng; Bản đồ (hiện trạng
rừng khu vực tạm sử dụng rừng tỷ lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị trí (lô, khoảnh, tiểu
khu; địa danh hành chính), phạm vi, ranh giới khu rừng đề nghị tạm sử dụng;
- Phương án tạm sử dụng rừng do
chủ đầu tư lập theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP.
(ii) Hồ sơ Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, gồm:
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
- Văn bản đề nghị phê duyệt
Phương án tạm sử dụng rừng của chủ đầu tư dự án theo Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP;
- Bản sao quyết định chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích sử dụng khác của dự án hoặc bản sao quyết
định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của dự án. Trường hợp dự
án không chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác có bản sao quyết định
chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự
án đầu tư;
- Bản chính báo cáo thuyết minh
và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị tạm sử dụng. Báo cáo thuyết minh thể
hiện vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), diện tích rừng theo loại
rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng
tự nhiên, rừng trồng), trữ lượng, loài cây đối với rừng trồng; Bản đồ (hiện trạng
rừng khu vực tạm sử dụng rừng tỷ lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị trí (lô, khoảnh, tiểu
khu; địa danh hành chính), phạm vi, ranh giới khu rừng đề nghị tạm sử dụng;
- Phương án tạm sử dụng rừng do
chủ đầu tư lập theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP;
- Báo cáo thẩm định của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
(iii) Hồ sơ Uỷ ban nhân dân
cấp tỉnh gửi xin ý kiến bộ, ngành chủ quản đối với diện tích rừng tạm sử dụng
thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng là các đơn vị trực thuộc các bộ, ngành, gồm:
- Văn bản đề nghị của Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thẩm định của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Văn bản đề nghị phê duyệt
Phương án tạm sử dụng rừng của chủ đầu tư dự án theo Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP;
- Bản sao quyết định chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích sử dụng khác của dự án hoặc bản sao quyết
định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của dự án. Trường hợp dự
án không chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác có bản sao quyết định
chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự
án đầu tư;
- Bản chính báo cáo thuyết minh
và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị tạm sử dụng. Báo cáo thuyết minh thể
hiện vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), diện tích rừng theo loại
rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng
tự nhiên, rừng trồng), trữ lượng, loài cây đối với rừng trồng; Bản đồ (hiện trạng
rừng khu vực tạm sử dụng rừng tỷ lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị trí (lô, khoảnh, tiểu
khu; địa danh hành chính), phạm vi, ranh giới khu rừng đề nghị tạm sử dụng;
- Phương án tạm sử dụng rừng do
chủ đầu tư lập theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP.
b) Trường hợp đề nghị điều
chỉnh quyết định phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng
(i) Trường hợp 1: Dự án
thay đổi vị trí, phạm vi tạm sử dụng rừng nhưng không thay đổi loại rừng, không
làm tăng diện tích rừng so với tổng diện tích rừng đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt và đảm bảo điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 42a Nghị định số 156/2018/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản
2 Điều 1 Nghị định số 27/2024/NĐ-CP, chủ đầu
tư:
Báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh và chủ rừng về việc thay đổi vị trí, phạm vi tạm sử dụng rừng.
(ii) Trường hợp 2: Dự án
có thay đổi nội dung Phương án tạm sử dụng rừng đã được phê duyệt không thuộc
quy định tại trường hợp 1 nêu trên, hồ sơ bao gồm:
* Hồ sơ chủ đầu tư dự án nộp
đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, gồm:
- Văn bản đề nghị phê duyệt điều
chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng của chủ đầu tư dự án theo Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP;
- Bản sao quyết định chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích sử dụng khác của dự án hoặc bản sao quyết
định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của dự án. Trường hợp dự
án không chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác có bản sao quyết định
chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự
án đầu tư. (nếu thành phần hồ sơ này không có sự thay đổi về nội dung so với
thành phần hồ sơ khi trình phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng thì không phải
nộp lại);
- Bản chính báo cáo thuyết minh
và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị điều chỉnh tạm sử dụng rừng. Báo cáo
thuyết minh thể hiện vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), diện
tích rừng theo loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc
hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng), trữ lượng, loài cây đối với rừng trồng;
Bản đồ (hiện trạng rừng khu vực tạm sử dụng rừng tỷ lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị
trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), phạm vi, ranh giới khu rừng đề
nghị tạm sử dụng;
- Điều chỉnh Phương án tạm sử dụng
rừng do chủ đầu tư lập theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP.
* Hồ sơ Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, gồm:
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
- Văn bản đề nghị phê duyệt điều
chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng của chủ đầu tư dự án theo Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP;
- Bản sao quyết định chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích sử dụng khác của dự án hoặc bản sao quyết
định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của dự án. Trường hợp dự
án không chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác có bản sao quyết định
chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự
án đầu tư. (nếu thành phần hồ sơ này không có sự thay đổi về nội dung so với
thành phần hồ sơ khi trình phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng thì không phải
nộp lại);
- Bản chính báo cáo thuyết minh
và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị điều chỉnh tạm sử dụng rừng. Báo cáo
thuyết minh thể hiện vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), diện
tích rừng theo loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc
hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng), trữ lượng, loài cây đối với rừng trồng;
Bản đồ (hiện trạng rừng khu vực tạm sử dụng rừng tỷ lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị
trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), phạm vi, ranh giới khu rừng đề
nghị tạm sử dụng;
- Điều chỉnh Phương án tạm sử dụng
rừng do chủ đầu tư lập theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP;
- Báo cáo thẩm định của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
* Hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh gửi xin ý kiến bộ, ngành chủ quản đối với diện tích rừng tạm sử dụng thuộc
phạm vi quản lý của chủ rừng là các đơn vị trực thuộc các bộ, ngành, gồm:
- Văn bản đề nghị của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thẩm định của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Văn bản đề nghị phê duyệt điều
chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng của chủ đầu tư dự án theo Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP;
- Bản sao quyết định chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích sử dụng khác của dự án hoặc bản sao quyết
định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của dự án. Trường hợp dự
án không chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác có bản sao quyết định
chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự
án đầu tư (nếu thành phần hồ sơ này không có sự thay đổi về nội dung so với
thành phần hồ sơ khi trình phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng thì không phải
nộp lại);
- Bản chính báo cáo thuyết minh
và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị điều chỉnh tạm sử dụng. Báo cáo thuyết
minh thể hiện vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), diện tích rừng
theo loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình
thành (rừng tự nhiên, rừng trồng), trữ lượng, loài cây đối với rừng trồng; Bản
đồ (hiện trạng rừng khu vực tạm sử dụng rừng tỷ lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị trí
(lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), phạm vi, ranh giới khu rừng đề nghị
tạm sử dụng;
- Điều chỉnh Phương án tạm sử dụng
rừng do chủ đầu tư lập theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP.
3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
a) Trường hợp diện tích rừng tạm
sử dụng thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 12 ngày làm việc, kể
từ ngày Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhận được hồ sơ hợp lệ.
b) Trường hợp diện tích rừng tạm
sử dụng thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng là các đơn vị trực thuộc các bộ,
ngành chủ quản: 20 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn nhận được hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư dự án.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
7. Cơ quan/người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định về việc phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng (hoặc
điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng) theo Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định số 27/2024/NĐ-CP.
9. Phí, lệ phí (nếu có):
Không.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị phê duyệt
Phương án tạm sử dụng rừng hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng của chủ đầu
tư dự án theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP;
- Phương án tạm sử dụng rừng hoặc
điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng do chủ đầu tư lập theo Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP.
11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Dự án phải đáp ứng các điều kiện
sau:
a) Có dự án lưới điện để phát
triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng được cấp có thẩm quyền quyết
định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê
duyệt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công, đầu tư theo
phương thức đối tác công tư, đầu tư.
b) Trường hợp dự án có cả chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác và tạm sử dụng rừng, phải có quyết định
chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích sử dụng khác (đối với phần
diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng). Trường hợp dự án không chuyển mục đích
sử dụng rừng sang mục đích khác nhưng có tạm sử dụng rừng, phải có quyết định
chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự
án đầu tư.
c) Chỉ cho phép tạm sử dụng rừng
trong trường hợp dự án bắt buộc phải sử dụng trên diện tích có rừng do không thể
bố trí trên diện tích đất khác. Hạn chế tối đa diện tích tạm sử dụng rừng và chặt
hạ cây rừng trong phạm vi diện tích được tạm sử dụng (không chặt hạ cây rừng có
đường kính từ 20 cm trở lên ở vị trí từ mặt đất đến vị trí 1,3m của thân cây).
d) Diện tích tạm sử dụng phải
được điều tra, đánh giá về hiện trạng, trữ lượng, tác động của việc tạm sử dụng
rừng đối với hệ sinh thái rừng. Nội dung tác động vào rừng, trồng lại rừng, phục
hồi rừng phải được thể hiện đầy đủ, chi tiết trong Phương án tạm sử dụng rừng.
đ) Thời gian tạm sử dụng rừng
phải được xác định rõ trong văn bản đề nghị quyết định phê duyệt Phương án tạm
sử dụng rừng; không quá thời gian thực hiện dự án.
e) Không tạm sử dụng rừng trong
khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng, phạm vi diện tích rừng có các loài thực
vật rừng nguy cấp, quý hiếm; không lợi dụng việc tạm sử dụng rừng để chặt, phá
rừng, săn bắt động vật rừng, khai thác, vận chuyển gỗ và lâm sản trái quy định
của pháp luật, hợp thức hóa gỗ và lâm sản khai thác trái pháp luật; không đưa
chất thải, hóa chất độc, chất nổ, chất cháy, chất dễ cháy, công cụ, phương tiện
vào rừng trái quy định của pháp luật; không xây dựng, đào, bới, đắp đập, ngăn
dòng chảy tự nhiên và các hoạt động khác trái quy định của pháp luật làm thay đổi
cấu trúc cảnh quan tự nhiên, hủy hoại tài nguyên rừng, hệ sinh thái rừng, công
trình bảo vệ và phát triển rừng.
g) Việc trồng lại rừng được thực
hiện ngay trong mùa vụ trồng rừng gần nhất tại địa phương nhưng không quá 12
tháng tính từ thời gian tạm sử dụng rừng kết thúc trong Phương án tạm sử dụng rừng
được phê duyệt; bảo đảm diện tích rừng được phục hồi đáp ứng tiêu chí thành rừng
theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 27/2024/NĐ-CP ngày 06/3/2024 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
PHỤ LỤC I
ĐỀ NGHỊ QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT (HOẶC ĐIỀU CHỈNH)
PHƯƠNG ÁN TẠM SỬ DỤNG RỪNG
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
DỰ ÁN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……../…
|
…….., ngày …..
tháng …. năm …..
|
ĐỀ
NGHỊ QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT (HOẶC ĐIỀU CHỈNH) PHƯƠNG ÁN TẠM SỬ DỤNG RỪNG
để
thực hiện Dự án ...........................
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/tp………
Căn cứ Nghị định số ….
/2024/NĐ-CP ngày……tháng……. năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16
tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số...../QĐ-.......ngày
..... tháng ......năm..... của ......... về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự
án hoặc Quyết định số...../QĐ-.......ngày ..... tháng ......năm..... của
......... về việc phê duyệt dự án đầu tư.........;
Căn cứ Quyết định số
...../QĐ-......ngày .... tháng .... năm ... của .... về việc phê duyệt chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác hoặc Quyết định số
...../QĐ-.......ngày ..... tháng .... năm ..... của .... về việc quyết định
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện Dự án…..
- Tên tổ chức/chủ đầu tư dự án
(chữ in hoa): (1)…………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………..
- Điện thoại:
……………………………………………………………….
- Họ và tên người đại diện:……………………………………………….
+ Chức vụ:…………………………………………………………………
+ Số CCCD: ……………………ngày, tháng,
năm cấp: …………………
+ Nơi cư trú:
………………………………………………………………
Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh/tp ……………. xem xét, quyết định phê duyệt (hoặc điều chỉnh) Phương án tạm
sử dụng rừng như sau:
1. Các thông tin về tạm sử dụng
rừng (hoặc điều chỉnh tạm sử dụng rừng):
a) Các thông tin về: Vị trí khu
rừng (ghi rõ tên lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính); diện tích rừng
(ha); loại rừng (ghi rõ rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất); nguồn gốc hình
thành (ghi rõ rừng tự nhiên, rừng trồng).
b) Mục đích của việc tạm sử dụng
rừng ................................... (2)
c) Thời gian tạm sử dụng rừng:
Từ ngày ......tháng ... năm.... đến ngày...... tháng...... năm.......
2. Lý do điều chỉnh Phương án tạm
sử dụng rừng (nếu có):
3. Về trồng lại rừng, phục hồi
rừng
Nêu rõ việc trồng lại rừng, phục
hồi rừng và kinh phí trồng rừng, …..
4. Cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác về các thông tin trên.
5. Hồ sơ
Có hồ sơ theo quy định tại khoản
3 (hoặc khoản 5) Điều 42a Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều
1 Nghị định số ……./2024/NĐ-CP ngày ….. tháng ….. năm 2024 của Chính phủ kèm
theo, gồm:………….
Để có cơ sở triển khai tổ chức
thực hiện, ....................................... (3) kính đề nghị Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh/tp …… xem xét, phê duyệt.
|
………ngày…….tháng…..năm…….
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
(Ký tên, đóng dấu hoặc ký số hợp lệ)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ tên tổ chức, ngày
thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
(2) Ghi rõ mục đích tạm sử dụng
rừng: Để xây dựng hạng mục công trình xây dựng tạm thực hiện Dự án ........,
(3) Ghi rõ tên tổ chức/chủ đầu
tư dự án.
PHỤ LỤC II
PHƯƠNG ÁN (HOẶC ĐIỀU CHỈNH PHƯƠNG ÁN) TẠM SỬ DỤNG RỪNG
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN LẬP PHƯƠNG ÁN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……./…
|
….., ngày …..
tháng …. năm …..
|
PHƯƠNG
ÁN
Tạm
sử dụng rừng (hoặc điều chỉnh tạm sử dụng rừng) để thực hiện Dự án …………………
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/tp ...........
Căn cứ Nghị định số….
/2024/NĐ-CP ngày……tháng……. năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16
tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số...../QĐ-.......ngày
..... tháng ......năm..... của ......... về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự
án hoặc Quyết định số...../QĐ-.......ngày ..... tháng ......năm..... của
......... về việc phê duyệt dự án đầu tư.........;
Căn cứ Quyết định số
...../QĐ-....ngày .... tháng .... năm ..... của .... về việc phê duyệt chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác hoặc Quyết định số
....../QĐ-.... ngày .... tháng ....... năm ..... của ...... về việc quyết định
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện Dự án.......;
Căn cứ......................................................................................................
............................
(1) lập Phương án tạm sử dụng rừng (hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng)
để xây dựng hạng mục công trình xây dựng tạm thực hiện Dự án
......................, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/tp xem xét, phê duyệt,
như sau:
1. Về vị trí, diện tích, loại
rừng, trữ lượng rừng khu vực đề nghị tạm sử dụng rừng (hoặc điều chỉnh tạm sử dụng
rừng)
- Vị trí: lô, khoảnh, tiểu khu;
địa danh hành chính.
- Diện tích phân theo:
+ Loại rừng: rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ, rừng sản xuất.
+ Nguồn gốc hình thành: rừng tự
nhiên, rừng trồng.
- Trữ lượng rừng:
- Loài cây đối với rừng trồng:
2. Lý do điều chỉnh Phương
án tạm sử dụng rừng (nếu có):……..
3. Phương án xử lý cây rừng
trên phạm vi diện tích tạm sử dụng rừng
- Phương thức tác động:
..............................................................................
- Khai thác tận dụng lâm sản
trên diện tích tạm sử dụng rừng .....................
- Phương thức thu hồi tài sản tận
dụng lâm sản …………............................
- Đấu giá tài sản Nhà nước (nếu
có).............................................................
-
...................................................................................................................
4. Thời gian tạm sử dụng rừng:
Từ ngày ......tháng ... năm.... đến ngày...... tháng...... năm...........
5. Nội dung trồng lại diện
tích rừng
a) Biện pháp trồng rừng: Thực
hiện theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về các biện pháp
kỹ thuật lâm sinh …….…………………..
b) Thời gian trồng rừng, hoàn
trả, bàn giao cho chủ rừng: ...........................
c) Nghiệm thu rừng thực hiện
theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn một số nội
dung quản lý đầu tư công trình lâm sinh………
d) Kinh phí trồng rừng:
……………………………………………………
đ)
…………………………………………………………………………..
Để có cơ sở triển khai tổ chức
thực hiện, ............................. (2) kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh/tp …… xem xét, phê duyệt./.
Nơi nhận:
- Như trên;
-......................;
- Lưu: VT,.....
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CHỦ
ĐẦU TƯ
DỰ ÁN LẬP PHƯƠNG ÁN
(Ký tên, đóng dấu hoặc ký số hợp lệ)
|
Ghi chú:
(1) và (2) ghi rõ tên tổ chức/chủ
đầu tư dự án.
PHỤ LỤC III
QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT (HOẶC ĐIỀU CHỈNH)
PHƯƠNG ÁN TẠM SỬ DỤNG RỪNG
UBND TỈNH/TP………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
……, ngày……
tháng…… năm…….
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng (hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng
rừng) để thực hiện Dự án ...…………...
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP....
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày ….
tháng … năm ….; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số ….
/2024/NĐ-CP ngày……tháng …. năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16
tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số …… (các
quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án)…...;
Căn cứ Quyết định số
...../QĐ-.....ngày .... tháng .... năm .... của .... về việc phê duyệt chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác hoặc Quyết định số
..../QĐ-.......ngày ...... tháng ....... năm ..... của ...... về việc quyết định
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện Dự án....;
Căn cứ Phương án (hoặc điều
chỉnh Phương án) tạm sử dụng rừng để thực hiện Dự án ...……... ngày ...... tháng
..... năm 20..... của ................................;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại văn bản số….
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương
án tạm sử dụng rừng (hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng) đối với diện
tích ....ha rừng (gồm: rừng tự nhiên …. ha; rừng trồng….ha) để thực hiện công
trình xây dựng tạm của Dự án ..........., trong đó:
- Rừng đặc dụng….ha (rừng tự
nhiên … ha, rừng trồng …ha); rừng phòng hộ…..ha (rừng tự nhiên … ha, rừng trồng
…ha); rừng sản xuất….ha (rừng tự nhiên … ha, rừng trồng …ha).
- Trữ lượng rừng: ………; loài cây
đối với rừng trồng.
- Vị trí: ghi rõ tên lô, khoảnh,
tiểu khu; địa danh hành chính.
- Thời gian tạm sử dụng rừng: từ
ngày ……….. đến ngày ………
- Về trồng lại, phục hồi rừng:
nội dung trồng lại rừng, phục hồi rừng, kinh phí trồng lại, phục hồi rừng, thời
gian trồng lại rừng, phục hồi rừng, …………..
(Chi tiết thông tin tại
Phương n tạm sử dụng rừng hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng kèm theo).
Có hồ sơ theo quy định tại khoản
3 (hoặc khoản 5) Điều 42a Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều
1 Nghị định số …./2024/NĐ-CP ngày ….. tháng ….. năm 2024 của Chính phủ kèm
theo, gồm:………….
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: ……………………………
2. Chủ dự án:
……………………………………………………………
3. Chủ rừng:
…………………………………………………………….
4. ………………………………………………………………………..
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh/tp, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài
nguyên và Môi trường, …… và tổ chức đề nghị tạm sử dụng rừng và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Hội đồng nhân dân (để b/c);
- Các Sở: NN&PTNT, TN&MT,…;
- …
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu hoặc ký số hợp lệ)
|