|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 716/QĐ-UBND 2018 phê duyệt nhiệm vụ trọng tâm của các Sở Ban ngành Hòa Bình
Số hiệu:
|
716/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Quang
|
Ngày ban hành:
|
22/03/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 716/QĐ-UBND
|
Hòa Bình,
ngày 22 tháng 3 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC
HUYỆN, THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày
10/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Quy chế đánh giá mức
độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại
Công văn số 527/SNV-CCHC ngày 16/3/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ trọng tâm năm 2018 của các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (có các biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có
trách nhiệm xây dựng kế hoạch để triển khai các nhiệm vụ trọng tâm đã được phê
duyệt. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, phải báo
cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) để Quyết định điều
chỉnh, sửa đổi, bổ sung kịp thời.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở, Thủ trưởng
các Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBMT Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh, Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC (V40b).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA SỞ NỘI VỤ
(kèm theo Quyết
định số: 716/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Biểu số 01
STT
|
Nhiệm vụ trọng
tâm
|
Kết quả
công việc
|
Đăng ký
|
Ghi chú
|
Chỉ tiêu định
lượng
|
Chỉ tiêu định
tính
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
I
|
Nhiệm vụ 1: Kiện toàn,
sắp xếp bộ máy, nâng cao chất lượng công vụ, công chức
|
1
|
Tham mưu ban hành Nghị quyết của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy về sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Hòa
Bình.
|
Nghị quyết
của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
|
1
|
|
Tháng
3/2018
|
|
2
|
Tổ chức thi tuyển chức danh lãnh đạo
cấp Sở.
|
Kế hoạch của
UBND tỉnh
|
1
|
|
Tháng
5/2018
|
|
3
|
Trình UBND tỉnh Kế hoạch thực hiện Kế
hoạch số 129-KH/TU ngày 06/02/2018 của Ban Chấp hành đảng bộ tỉnh Hòa Bình thực
hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TU Hội nghị lần thứ 6, Ban
Chấp hành Trung ương khóa XII.
|
Quyết định
phê duyệt của UBND tỉnh
|
1
|
|
Tháng
5/2018
|
|
4
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thi nâng
ngạch công chức hành chính từ chuyên viên lên chuyên viên chính năm 2018.
|
Kế hoạch của
UBND tỉnh
|
1
|
|
Tháng
4/2018
|
|
Công văn của
UBND tỉnh đề nghị Bộ Nội vụ công nhận kết quả thi
|
1
|
|
Tháng
7/2018
|
5
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thi
thăng hạng giáo viên từ hạng IV lên hạng III năm 2018.
|
Kế hoạch của
UBND tỉnh
|
1
|
|
Tháng
5/2018
|
|
Quyết định
công nhận kết quả thi
|
1
|
|
Tháng
10/2018
|
6
|
Tờ trình và dự thảo Nghị quyết Hội đồng
nhân dân tỉnh kỳ họp thứ 6 về sáp nhập, đặt tên, đổi tên và thành lập mới
thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh giai đoạn II theo đề án 1084
|
Tờ trình và
dự thảo Nghị quyết HĐND tỉnh
|
1
|
|
Tháng
6/2018
|
|
7
|
Tờ trình và dự thảo Nghị quyết Hội đồng
nhân dân tỉnh kỳ họp thứ 6 bãi bỏ Nghị quyết HĐND tỉnh khóa XII, Kỳ họp thứ 8
ngày 16/01/1998 về việc ban hành tiêu chuẩn chính quyền cơ sở vững mạnh.
|
Tờ trình và
dự thảo Nghị quyết HĐND tỉnh
|
1
|
|
Tháng
6/2018
|
|
8
|
Nâng cấp phần mềm quản lý hồ sơ điện
tử cán bộ, công chức, viên chức các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
và cán bộ công chức cấp xã.
|
Biên bản nghiệm
thu
|
1
|
|
Tháng
9/2018
|
|
9
|
Tờ trình và dự thảo Nghị quyết Hội đồng
nhân dân tỉnh về khoán kinh phí đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và
xóm, tổ dân phố (thay thế Nghị quyết số 34/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh).
|
Tờ trình và
dự thảo Nghị quyết HĐND tỉnh
|
1
|
|
Tháng
11/2018
|
|
10
|
Hoàn thành phê duyệt bản mô tả công
việc, khung năng lực đối với các sở, ban, ngành.
|
Quyết định
của UBND tỉnh
|
4
|
|
Tháng
11/2018
|
|
II
|
Nhiệm vụ 2: Đẩy mạnh
cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả công tác thi đua, khen thưởng và công tác
văn thư, lưu trữ
|
1
|
Kế hoạch tổ chức các hoạt động kỷ niệm
70 năm ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi thi đua ái quốc - ngày truyền
thống thi đua yêu nước (11/6/1948 - 11/6/2018) và biểu dương điển hình tiên
tiến, giai đoạn 2016 - 2020
|
Kế hoạch của
UBND tỉnh
|
1
|
|
Tháng 4/2018
|
|
2
|
Tham mưu chỉ đạo thu thập tài liệu,
tài liệu một số cơ quan, đơn vị vào lưu trữ lịch sử của tỉnh năm 2018
|
Quyết định
của UBND tỉnh
|
1
|
|
Tháng
3/2018
|
|
3
|
Trình UBND tỉnh ban hành quy định
trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính
|
Quyết định
của UBND tỉnh
|
1
|
|
Tháng
4/2018
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(kèm theo Quyết
định số: 716/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Biểu số 02
STT
|
Nhiệm vụ trọng
tâm
|
Kết quả
công việc
|
Đăng ký
|
Ghi chú
|
Chỉ tiêu định
lượng
|
Chỉ tiêu định
tính
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
I
|
Nhiệm vụ 1: Đẩy mạnh
tái cơ cấu ngành theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững
|
1
|
Duy trì đảm bảo tốc độ tăng trưởng
ngành
|
Tăng trưởng
giá trị sản xuất
|
|
4,5
|
31/12/2018
|
|
2
|
Tăng số hộ dân nông thôn được sử dụng
nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
|
Tỷ lệ hộ
dân nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh
|
|
91,5
|
31/12/2018
|
|
3
|
Tổng sản lượng cây lương thực có hạt
|
Vạn tấn
|
36
|
|
31/12/2018
|
|
4
|
Duy trì ổn định độ che phủ của rừng
|
Độ che phủ
của rừng
|
|
50
|
31/12/2018
|
|
5
|
Tham mưu Báo cáo tổng kết 10 năm thực
hiện Chương trình hành động số 15-CTr/TU, ngày 31/10/2008 của Ban chấp hành Đảng
Bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng
khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
|
Dự thảo Báo
cáo
|
01
|
|
30/9/2018
|
|
6
|
Tham mưu thực hiện chỉ thị số 35-CT/TU,
ngày 22/12/2017 của Ban thường vụ tỉnh Ủy về Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
đối với công tác dồn điền, đổi thửa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
|
Văn bản
|
01
|
|
30/11/2018
|
|
7
|
Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
thực hiện Chương trình số 14-CT/TU, ngày 30/8/2017 của tỉnh Ủy về thực hiện
Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban bí thư về tăng cường sự lãnh đạo
của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
|
Kế hoạch
|
01
|
|
30/9/2018
|
|
II
|
Nhiệm vụ 2: Tiếp tục
đẩy mạnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
|
1
|
Đẩy mạnh phong trào xây dựng nông
thôn mới trên phạm vi toàn tỉnh
|
Số tiêu chí
NTM bình quân/xã tăng thêm
|
01
|
|
31/12/2018
|
|
2
|
Số xã đạt 19 tiêu chí Nông thôn mới
trong năm 2018
|
Số xã đạt
|
06
|
|
31/12/2018
|
|
3
|
Tham mưu xây dựng Đề án "Chương
trình Quốc gia mỗi xã một sản phẩm" tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2018-2020, định
hướng đến 2030.
|
Đề án
|
01
|
|
30/11/2018
|
|
4
|
Số Hợp tác xã nông nghiệp thành lập
mới năm 2018
|
HTX
|
15
|
|
30/11/2018
|
|
5
|
Công nhận làng nghề, làng nghề truyền
thống
|
Làng nghề
|
01
|
|
30/11/2018
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA SỞ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(kèm
theo Quyết định số: 716/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Biểu số 03
STT
|
Nhiệm vụ trọng
tâm
|
Kết quả
công việc
|
Đăng ký
|
Ghi chú
|
Chỉ tiêu định
lượng
|
Chỉ tiêu định
tính
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
I
|
Nhiệm vụ 1: Công
tác tham mưu và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của ngành
|
1
|
Tham mưu cho Ban tổ chức Đại hội Thể
dục thể thao tỉnh Hòa Bình tổ chức thành công Lễ khai mạc và tổng kết Đại hội
Thể dục thể thao tỉnh Hòa Bình lần thứ VI năm 2018.
|
Lễ khai mạc
và tổng kết Đại hội TDTT tỉnh
|
2
|
|
Quý I và II/2018
|
|
2
|
Tham mưu tuyên truyền, phổ biến, quán
triệt, triển khai Luật Du lịch sửa đổi năm 2017 và các văn bản hướng dẫn thi
hành Luật Du lịch năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
|
Hội nghị
|
1
|
|
Quý I/2018
|
|
3
|
Tham mưu cho UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo
công tác gia đình tổ chức Hội nghị tổng kết 10 năm thi hành Luật phòng chống
bạo lực Gia đình (2008 - 2018)
|
Báo cáo tổng
kết 10 năm thi hành Luật phòng chống bạo lực Gia đình
|
1
|
|
Quý II/2018
|
|
4
|
Tổ chức thành công Liên hoan Tuyên truyền
cổ động tỉnh Hòa Bình năm 2018; Liên hoan Nghệ thuật quần chúng các Đội văn
nghệ tiêu biểu tỉnh Hòa Bình năm 2018.
|
Liên hoan
tuyên truyền cổ động và Liên hoan các Đội văn nghệ tiêu biểu
|
2
|
|
Năm 2018
|
|
II
|
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành
các chỉ tiêu thuộc lĩnh vực ngành năm 2018 được HĐND, UBND tỉnh giao
|
1
|
Lĩnh vực Du lịch
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Tổng doanh thu từ du lịch
|
Tỷ đồng
|
1.464
|
|
Tháng
12/2018
|
|
1.2
|
Khách thăm quan du lịch
|
Lượt khách
|
2.550.000
|
|
Tháng
12/2018
|
|
|
- Khách trong nước
|
Lượt khách
|
2.240.000
|
|
Tháng
12/2018
|
|
|
- Khách quốc tế
|
Lượt khách
|
310.000
|
|
Tháng
12/2018
|
|
2
|
Lĩnh vực Văn hóa
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số hộ gia đình được công nhận gia
đình văn hóa
|
Hộ gia đình
|
163.000
|
78
|
Tháng
12/2018
|
|
2.2
|
Số làng, bản, khu phố đạt tiêu chuẩn
văn hóa
|
Số làng, bản,
khu phố
|
1.345
|
65,2
|
Tháng
12/2018
|
|
2.3
|
Số cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt
tiêu chuẩn văn hóa.
|
Số cơ quan,
đơn vị doanh nghiệp
|
1.340
|
88
|
Tháng
12/2018
|
|
3
|
Lĩnh vực Thể dục thể
thao
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số người rèn luyện Thể dục thể thao
thường xuyên
|
Tỷ lệ so với
dân số tỉnh
|
253.840
|
31
|
Tháng
12/2018
|
|
3.2
|
Số người đạt chế độ rèn luyện thể dục
thể thao theo tiêu chuẩn
|
Số người
|
66.687
|
|
Tháng
12/2018
|
|
3.3
|
Số hộ Gia đình thể thao
|
Tỷ lệ hộ so
với toàn tỉnh
|
48.370
|
23,8
|
Tháng
12/2018
|
|
3.4
|
Vận động viên cấp I Quốc gia
|
Người
|
5
|
|
Tháng
12/2018
|
|
3.5
|
Vận động viên kiện tướng cấp Quốc
gia
|
Người
|
4
|
|
Tháng
12/2018
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(kèm theo Quyết
định số: 716/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Biểu số 04
STT
|
Nhiệm vụ trọng
tâm
|
Kết quả
công việc
|
Đăng ký
|
Ghi chú
|
Chỉ tiêu định
lượng
|
Chỉ tiêu định
tính
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
I
|
Nhiệm vụ 1: Hoàn
thành các chỉ tiêu phát triển công nghiệp, thương mại
|
1
|
Giá trị sản xuất công nghiệp
|
Tỷ đồng
|
31.651
|
|
Năm 2018
|
|
2
|
Tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán lẻ
và doanh thu dịch vụ
|
Tỷ đồng
|
26.618
|
|
Năm 2018
|
|
3
|
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa và dịch
vụ
|
Triệu USD
|
610
|
|
Năm 2018
|
|
4
|
Kim ngạch nhập khẩu
|
Triệu USD
|
490
|
|
Năm 2018
|
|
5
|
Tỷ lệ số hộ sử dụng lưới điện quốc
gia
|
Tỷ lệ %
|
|
99,65
|
Năm 2018
|
|
II
|
Nhiệm vụ 2: Tham
mưu ban hành cơ chế chính sách về lĩnh vực quản lý nhà nước ngành Công Thương
|
1
|
Tham mưu ban hành Quy chế phối hợp
các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố về quản lý cụm công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Hòa Bình
|
Quyết định
của UBND tỉnh
|
01
|
|
Quý IV/2018
|
|
2
|
Quy hoạch phát triển tổng thể thương
mại trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Quyết định
của UBND tỉnh
|
01
|
|
Quý
III/2018
|
|
3
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai đề án chuyển
đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn tỉnh
|
Kế hoạch của
UBND tỉnh
|
01
|
|
Quý
III/2018
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(kèm theo Quyết
định số: 716/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Biểu số 05
STT
|
Nhiệm vụ trọng
tâm
|
Kết quả
công việc
|
Đăng ký
|
Ghi chú
|
Chỉ tiêu định
lượng
|
Chỉ tiêu định
tính
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
I
|
Nhiệm vụ 1: Nâng
cao hiệu quả hoạt động Khoa học và Công nghệ
|
1
|
Sơ kết 5 năm thực hiện Chương trình
hành động số 17-CTr/TU, ngày 31/1/2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh về thực
hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW, Hội nghị lần thứ sáu, ban Chấp hành Trung ương Đảng,
khóa XI về phát triển KH&CN phục vụ sự nghiệp Công nghiệp hóa, hiện đại
hóa trong điều kiện kinh tế, thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa và hội nhập
quốc tế
|
Kết luận của
BCH Đảng bộ Tỉnh
|
1
|
|
Tháng
3/2018
|
|
2
|
Diễn tập Ứng phó sự cố bức xạ và hạt
nhân
|
Diễn tập
|
1
|
|
Tháng
11/2018
|
|
3
|
Báo cáo thực trạng và giải pháp xây
dựng, quản lý và phát triển thương hiệu cho các sản phẩm đặc sản của tỉnh Hòa
Bình
|
Báo cáo
|
1
|
|
Tháng
3/2018
|
|
4
|
Bàn giao bộ gõ và tài liệu giảng dạy
chữ Mường
|
Tài liệu
|
1
|
|
Tháng
3/2018
|
|
II
|
Nhiệm vụ 2: Đẩy mạnh cải
cách hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động khoa học và
công nghệ
|
1
|
Sắp xếp lại các phòng thuộc Sở Khoa học
và Công nghệ theo Nghị quyết 18-NQ/TW, ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành TW Đảng, khóa
XII
|
Quyết định
của UBND tỉnh
|
1
|
|
Tháng
11/2018
|
|
2
|
Sắp xếp lại các đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ theo nghị quyết số 19-NQ/TW, ngày
25/10/2017 của Ban Chấp hành TW Đảng, khóa XII
|
Quyết định
của UBND tỉnh
|
1
|
|
Tháng
9/2018
|
|
3
|
Ứng dụng mạng số liệu chuyên dùng
|
Mạng số liệu
chuyên dùng
|
1
|
|
Tháng 8/2018
|
|
4
|
Xây dựng quy định về thẩm định cơ sở
khoa học của chương trình phát triển kinh tế - xã hội, thẩm định công nghệ dự
án đầu tư, chuyển giao công nghệ và giám định công nghệ
|
Quyết định
của UBND tỉnh
|
1
|
|
Tháng
11/2018
|
|
NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(kèm theo Quyết
định số: 716/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Biểu số 06
STT
|
Nhiệm vụ trọng tâm
|
Kết quả
công việc
|
Đăng ký
|
Ghi chú
|
Chỉ tiêu định
lượng
|
Chỉ tiêu định tính
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
I
|
Nhiệm vụ 1: Hoàn
thành chỉ tiêu về dạy nghề, tạo việc làm, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
1
|
Tuyển sinh đào tạo nghề
|
Người
|
15,500
|
|
Tháng
12/2018
|
|
2
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
Tỷ lệ %
|
|
53,29
|
Tháng
12/2018
|
|
3
|
Tỷ lệ lao động có bằng cấp chứng chỉ
|
Tỷ lệ %
|
|
19,5
|
Tháng
12/2018
|
|
4
|
Lao động được giải quyết việc làm mới
|
Người
|
16,300
|
|
Tháng
12/2018
|
|
5
|
Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị
|
Tỷ lệ %
|
|
<3,2
|
Tháng
12/2018
|
|
II
|
Nhiệm vụ 2: Nâng
cao hiệu lực hiệu quả quản nhà nước về lĩnh vực lao động, người có công và xã
hội.
|
1
|
Triển khai 01 dự án nhân rộng mô
hình giảm nghèo (dự án)
|
Số dự án được
triển khai
|
1
|
|
Tháng
12/2018
|
|
2
|
Trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt
quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
giai đoạn 2018-2020
|
Quyết định
|
1
|
|
Tháng
07/2018
|
|
3
|
Trình UBND tỉnh ban hành Quy chế phối
hợp trong việc lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy đối với người bị áp dụng
biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
|
Quyết định
|
1
|
|
Tháng
05/2018
|
|
NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(kèm theo Quyết
định số: 716/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Biểu số 07
STT
|
Nhiệm vụ trọng
tâm
|
Kết quả
công việc
|
Đăng ký
|
Ghi chú
|
Chỉ tiêu định
lượng
|
Chỉ tiêu định tính
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
I
|
Nhiệm vụ 1: Thực hiện
các giải pháp đồng bộ về trật tự an toàn giao thông; nâng cao hiệu quả công
tác quản lý nhà nước về lĩnh vực giao thông vận tải
|
1
|
Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch đảm bảo trật tự an toàn năm 2018 với chủ đề “An toàn giao thông cho trẻ
em”.
|
Kế hoạch của
UBND tỉnh
|
1
|
|
Quý I/2018
|
|
2
|
Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chỉ
thị về nâng cao giải pháp đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa
trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
|
Chỉ thị của
UBND tỉnh
|
1
|
|
Quý II/2018
|
|
3
|
Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
hoạch bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2025 định hướng đến năm
2030
|
Quyết định
của UBND tỉnh
|
1
|
|
Quý IV/2018
|
|
4
|
Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy định tiêu chí cho bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 thuộc vùng sâu,
vùng xa, khu vực có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn của tỉnh Hòa Bình
|
Quyết định
của UBND tỉnh
|
1
|
|
Quý
III/2018
|
|
II
|
Nhiệm vụ II: Đẩy
nhanh tiến độ thực hiện để khởi công các dự án trọng điểm của tỉnh trong năm 2018;
quản lý duy tu, sửa chữa và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
|
1
|
Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Kế hoạch thực hiện Đề án cứng hóa đường giao thông nông thôn tỉnh Hòa Bình
giai đoạn 2016 - 2020 năm 2018
|
Kế hoạch của
UBND tỉnh
|
01
|
|
Quý I/2018
|
|
2
|
Xử lý một số điểm tiềm ẩn nguy cơ mất
an toàn giao thông cao trên đường tỉnh 440 (ngoài các vị trí đã xử lý năm
2017).
|
Quyết định
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng công trình; Lệnh khởi công
|
01
|
|
Quý IV/2018
|
|
3
|
Khởi công tuyến đường 435
|
Quyết định
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng công trình; Lệnh khởi công
|
01
|
|
Quý IV/2018
|
|
4
|
Kiểm tra công tác duy tu bảo dưỡng kết
cấu hạ tầng giao thông tại 02 Đoạn Quản lý đường bộ và các địa phương trên địa
bàn tỉnh
|
Quyết định
thành lập Đoàn kiểm tra; Biên bản kiểm tra; Báo cáo kết quả
|
02 đợt
|
|
Quý II,
IV/2018
|
|
NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(kèm theo Quyết
định số: 716/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Biểu số 08
STT
|
Nhiệm vụ trọng
tâm
|
Kết quả
công việc
|
Đăng ký
|
Ghi chú
|
Chỉ tiêu định
lượng
|
Chỉ tiêu định
tính
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
I
|
Nhiệm vụ 1: Tăng cường
công tác quản lý nhà nước, đẩy mạnh cải cách hành chính; hoàn thành các chỉ
tiêu kinh tế - xã hội được giao
|
1
|
Tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng được xử lý
|
Số cơ sở
hoàn thành xử lý triệt để ô nhiễm môi trường trên tổng số cơ sở gây ô nhiễm
môi trường.
|
|
50
|
Năm 2018
|
|
2
|
Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý
|
Tỷ lệ khối
lượng CTNH được xử lý trên tổng khối lượng CTNH được thu gom.
|
|
93
|
Năm 2018
|
|
3
|
- Xây dựng kế hoạch thực hiện công
tác tham mưu, chấn chỉnh trong hoạt động bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh;
nâng cao trách nhiệm của cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường của các dự án;
|
- Kế hoạch;
|
1
|
|
Năm 2018
|
|
- Kiên quyết đề xuất UBND tỉnh không
xem xét khi dự án có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, không được nhân dân địa
phương ủng hộ vì có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường khi đi vào hoạt động
|
- Văn bản.
|
Cơ sở gây ô
nhiễm môi trường
|
|
4
|
Thực hiện rà soát, kiểm tra, xử lý
và đề xuất xử lý theo quy định đối với các tổ chức, cá nhân, cơ sở sản xuất,
kinh doanh không thực hiện nghiêm túc nghĩa vụ bảo vệ môi trường theo cam kết
(không thực hiện các công trình bảo vệ môi trường theo quy định đã được phê
duyệt).
|
Báo cáo,
văn bản đề xuất xử lý (nếu có)
|
|
|
Năm 2018
|
|
5
|
Rà soát, chủ động tham mưu để UBND tỉnh
chỉ đạo, tổ chức thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
trên địa bàn tỉnh; không để phát sinh các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm
trọng trên địa bàn tỉnh.
|
Văn bản
|
1
|
|
Năm 2018
|
|
6
|
Xây dựng Kế hoạch thu gom, vận chuyển,
xử lý bao, gói thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh.
|
Kế hoạch
|
1
|
|
Tháng 8 năm
2018
|
|
7
|
Xây dựng danh mục bổ sung các dự án
cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2018 tỉnh Hòa Bình.
|
Các Dự thảo,
Tờ trình
|
3
|
|
Tháng 7 năm
2018
|
|
8
|
Xây dựng danh mục các dự án cần thu hồi
đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2019 tỉnh Hòa Bình.
|
Các Dự thảo,
Tờ trình
|
3
|
|
Tháng 11
năm 2018
|
|
9
|
Trình UBND tỉnh ban hành quy định cụ
thể về việc thu hồi đất đối với trường hợp không đưa đất vào sử dụng, chậm đưa
đất vào sử dụng tại Khu công nghiệp, cụm công nghiệp (theo quy định tại khoản
36, Điều 2, Nghị định số 01/2017/NĐ-CP của Chính phủ).
|
Tờ trình
|
1
|
|
Tháng 10
Năm 2018
|
|
10
|
Báo cáo kết quả thanh tra việc chấp hành
pháp luật trong quản lý, sử dụng đất (theo Kế hoạch số 23/KH-UBND ngày
15/3/2017 của UBND tỉnh về thực hiện Đề án tăng cường xử lý vi phạm về quản
lý, sử dụng đất đai giai đoạn 2016-2020 đã được Thủ tướng chính phủ phê duyệt
tại Quyết định số 1675/QĐ-TTg ngày 29/8/2016).
|
Báo cáo
|
1
|
|
Năm 2018
|
|
11
|
Khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm
hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
|
Tờ trình
|
1
|
|
Năm 2018
|
|
NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(kèm theo Quyết
định số: 716/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Biểu số 09
STT
|
Nhiệm vụ trọng
tâm
|
Kết quả
công việc
|
Đăng ký
|
Ghi chú
|
Chỉ tiêu định
lượng
|
Chỉ tiêu định
tính
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
I
|
Nhiệm vụ 1: Nâng
cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về Giáo dục và Đào tạo
|
1
|
Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Đề án thành lập trường Phổ thông Dân tộc nội trú THCS&THPT B Mai
Châu
|
Quyết định
phê duyệt Đề án của UBND tỉnh
|
1
|
|
12/2018
|
|
2
|
Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Quyết định phê duyệt đối tượng được hưởng chế độ, chính sách theo
Nghị định 116/2016/NĐ-CP
|
Quyết định
của UBND tỉnh
|
1
|
|
12/2018
|
|
3
|
Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 2080/QĐ-TTg ngày 22/12/2017 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ
thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025
|
Kế hoạch của
UBND tỉnh
|
1
|
|
10/2018
|
|
II
|
Nhiệm vụ 2: Đổi mới
phương pháp, nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục các cấp học; quan tâm
công tác giáo dục dân tộc
|
1
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động của các
Trung tâm học tập cộng đồng
|
Tỷ lệ Trung
tâm học tập cộng đồng được xếp loại Khá, Tốt
|
140/210
|
66
|
12/2018
|
|
2
|
Tỷ lệ trường mầm non có mô hình phát
triển vận động
|
Tỷ lệ trường
mầm non có mô hình phát triển vận động
|
90/224
|
40
|
12/2018
|
|
3
|
Phát triển hệ thống các trường Phổ
thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
|
Quyết định
của UBND cấp huyện
|
2
|
100
|
12/2018
|
|
4
|
Tỷ lệ trường Tiểu học thực hiện đổi mới
sinh hoạt chuyên môn nghiên cứu bài học, định hướng phát triển năng lực học
sinh
|
Tỷ lệ trường
thực hiện
|
118/132
|
89
|
9/2018
|
|
5
|
Tỷ lệ trường PTDTNT THCS, PTDTNT
THCS&THPT xây dựng kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học
sinh
|
Tỷ lệ trường
triển khai
|
5/12
|
41,6
|
10/2018
|
|
NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA SỞ XÂY DỰNG
(kèm theo Quyết
định số: 716/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Biểu số 10
STT
|
Nhiệm vụ trọng
tâm
|
Kết quả
công việc
|
Đăng ký
|
Ghi chú
|
Chỉ tiêu định lượng
|
Chỉ tiêu định
tính
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
I
|
Hoàn thành một số
chỉ tiêu được HĐND, UBND tỉnh giao
|
1
|
Quyết định ban hành quy định về trình
tự, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương
mại trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
|
Quyết định
của UBND tỉnh
|
1
|
|
30/9/2018
|
|
2
|
Trình phê duyệt quy hoạch chi tiết xây
dựng tỷ lệ 1/500 Khu Trụ sở liên cơ quan tỉnh Hòa Bình
|
Quyết định
của UBND tỉnh
|
1
|
|
31/12/2018
|
|
3
|
Tờ trình và dự thảo Quyết định về việc
điều chỉnh quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến
năm 2020 và định hướng đến năm 2030
|
Tờ trình và
dự thảo Quyết định
|
1
|
|
30/6/2018
|
|
4
|
Tờ trình và dự thảo Nghị quyết điều
chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
|
Tờ trình và
dự thảo Nghị quyết
|
1
|
|
30/6/2018
|
|
5
|
Giá trị tổng sản lượng của 2 đơn vị
sự nghiệp thuộc Sở
|
Tỷ đồng
|
16,1
|
|
31/12/2018
|
|
II
|
Tham mưu giúp UBND tỉnh
một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước thuộc lĩnh
vực ngành Xây dựng
|
1
|
Quyết định ban hành quy định về quản
lý chất thải rắn xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
|
Quyết định
của UBND tỉnh
|
1
|
|
30/10/2018
|
|
2
|
Quyết định về việc ban hành Quy chế
thực hiện việc sát hạch, xét cấp chứng chỉ hành nghề năng lực cho các tổ chức,
cá nhân hoạt động xây dựng
|
Quyết định
của Sở Xây dựng
|
1
|
|
30/6/2018
|
|
3
|
Quyết định ban hành điều chỉnh quy định
về cấp giấy phép quy hoạch trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
|
Quyết định
của UBND tỉnh
|
1
|
|
30/7/2018
|
|
4
|
Xây dựng danh mục các loại nhà và
đơn giá 1m2 xây dựng từng loại nhà trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
|
Quyết định
phê duyệt danh mục
|
1
|
|
30/9/2018
|
|
5
|
Đánh giá an toàn kết cấu nhà ở và
công trình công cộng cũ, nguy hiểm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
|
Báo cáo gửi
Bộ Xây dựng
|
1
|
|
30/9/2018
|
|
6
|
Tổ chức thực hiện việc rà soát, đánh
giá thủ tục hành chính lĩnh vực xây dựng;
|
Báo cáo rà
soát, đánh giá TTHC
|
1
|
|
30/8/2018
|
|
NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(kèm theo Quyết
định số: 716/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Biểu số 11
STT
|
Nhiệm vụ trọng
tâm
|
Kết quả
công việc
|
Đăng ký
|
Ghi chú
|
Chỉ tiêu định
lượng
|
Chỉ tiêu định
tính
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
I
|
Nhiệm vụ 1: Thu
ngân sách địa phương
|
1
|
Thu điều tiết được hưởng theo phân cấp
|
Triệu đồng
|
3.007.150
|
|
Tháng
12/2017
|
|
2
|
Thu bổ sung cân đối
|
Triệu đồng
|
4.877.218
|
|
Tháng
12/2017
|
|
3
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
Triệu đồng
|
2.432.851
|
|
Tháng
12/2017
|
|
II
|
Nhiệm vụ 2: Một số
giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, phát triển kinh tế
- xã hội
|
1
|
Tham mưu giúp UBND tỉnh trình HĐND
ban hành Nghị quyết điều chỉnh Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND điều chỉnh tỷ lệ
phần trăm điều tiết nguồn thu sử dụng đất do cấp huyện thực hiện trên địa bàn
xã.
|
Nghị quyết
|
1
|
|
Tháng
8/2018
|
|
2
|
Tham mưu giúp UBND tỉnh, trình HĐND
tỉnh Nghị quyết thay thế Nghị quyết số 150/2010/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền
quản lý nhà nước đối với tài sản các cơ quan tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý địa phương
|
Nghị quyết
|
1
|
|
Tháng
8/2018
|
|
3
|
Tham mưu giúp UBND tỉnh thoái 20% vốn
Nhà nước tại Công ty cổ phần nước sạch Hòa Bình
|
Quyết định
|
1
|
|
Tháng
12/2018
|
|
4
|
Xây dựng trình UBND tỉnh ban hành hệ
số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2019
|
Quyết định
|
1
|
|
Tháng
12/2018
|
|
5
|
Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết phê chuẩn quyết toán ngân
sách địa phương năm 2017
|
Nghị quyết
|
1
|
|
Tháng
12/2018
|
|
NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA THANH TRA TỈNH
(kèm theo Quyết
định số: 716/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Biểu số 12
STT
|
Nhiệm vụ trọng
tâm
|
Kết quả công
việc
|
Đăng ký
|
Ghi chú
|
Chỉ tiêu định
lượng
|
Chỉ tiêu định
tính
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
I
|
Nhiệm vụ 1: Thanh
tra kinh tế - xã hội
|
1
|
Thanh tra việc quản lý sử dụng đất tại
Khu Công nghiệp Lương Sơn (theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh giao thực
hiện trong năm 2018). Thanh tra việc mua bán qua đấu thầu thuốc, hóa chất, vật
tư y tế tiêu hao tại Sở Y tế tỉnh Hòa Bình; thanh tra việc quản lý, sử dụng
tài chính, ngân sách tại trung tâm y tế các huyện, thành phố trực thuộc Sở Y
tế tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2017.
|
Biên bản hội
nghị thống nhất kết quả thanh tra
|
02 cuộc
|
|
Tháng
6/2018
|
|
2
|
Thanh tra việc quản lý, sử dụng nguồn
kinh phí Ngân sách nhà nước cấp cho Phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường học
và các khoản thu, đóng góp của cha mẹ học sinh; việc tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức, viên chức, nhân viên; quy mô trường, lớp, biên chế và học
sinh thuộc UBND các huyện: Cao Phong, Đà Bắc, Yên Thủy, Lạc Thủy, Lương Sơn.
|
Biên bản hội
nghị thống nhất kết quả thanh tra
|
05 cuộc
|
|
Tháng
12/2018
|
|
3
|
Thanh tra việc thực hiện Dự án Đường
lâm nghiệp kết hợp công vụ, đường ranh cản lửa tại 04 huyện Lạc Thủy, Kỳ Sơn,
Lạc Sơn, Tân Lạc, Chủ đầu tư là Ban Quản lý dự án Xây dựng và tu bổ các công
trình nông nghiệp và PTNT thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Hòa Bình. Thanh
tra việc thực hiện đầu tư xây dựng các chương trình, dự án đầu tư xây dựng
thuộc nguồn vốn ngân sách huyện, tỉnh, trung ương hỗ trợ giai đoạn từ năm
2016 đến thời điểm thanh tra, tại Ban Quản lý dự án xây dựng huyện Mai Châu,
do UBND huyện và Ban Quản lý dự án xây dựng huyện Mai Châu làm chủ đầu tư.
|
Biên bản hội
nghị thống nhất kết quả thanh tra
|
01 cuộc
|
|
Tháng
6/2018
|
|
4
|
Thanh tra việc thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới tại huyện Kim Bôi và huyện Lương
Sơn giai đoạn 2015-2017. Thanh tra việc thực hiện các công trình, dự án do
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố làm chủ đầu tư và đại diện chủ đầu
tư; các công trình xây dựng thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tại
các xã thuộc UBND thành phố Hòa Bình; các công trình do Phòng Kinh tế hạ tầng
thành phố Hoà Bình làm chủ đầu tư và đại diện chủ đầu tư giai đoạn 2015-2017.
|
Biên bản hội
nghị thống nhất kết quả thanh tra
|
02 cuộc
|
|
Tháng
6/2018
|
|
5
|
Thanh tra việc thực hiện đầu tư xây
dựng thuộc nguồn vốn ngân sách huyện, tỉnh, trung ương hỗ trợ tại huyện Lương
Sơn, do UBND huyện và BQLDAĐTXD huyện Lương Sơn làm chủ đầu tư, giai đoạn từ
năm 2016 đến thời điểm thanh tra, các công trình do phòng Kinh tế hạ tầng huyện
Lương Sơn đại diện chủ đầu tư; Thanh tra việc thực hiện đầu tư xây dựng thuộc
nguồn vốn ngân sách huyện, tỉnh, trung ương hỗ trợ tại BQLDAXD huyện Kim Bôi
do UBND huyện Kim Bôi làm chủ đầu tư, từ năm 2017 đến thời điểm thanh tra.
Thanh tra việc thực hiện đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách huyện, tỉnh,
trung ương hỗ trợ tại Ban Quản lý dự án xây dựng các huyện Lạc Thủy, Lạc Sơn,
do UBND huyện và Ban Quản lý dự án xây dựng các huyện Lạc Thủy, Lạc Sơn làm
chủ đầu tư từ năm 2016 đến thời điểm thanh tra; Thanh tra việc thực hiện đầu
tư xây dựng trụ sở làm việc UBND tỉnh do Văn Phòng UBND tỉnh Hòa Bình làm chủ
đầu tư.
|
Biên bản hội
nghị thống nhất kết quả thanh tra
|
02 cuộc
|
|
Tháng
6/2018
|
|
II
|
Nhiệm vụ 2: Thanh tra
trách nhiệm, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
|
1
|
Thanh tra công tác quản lý Nhà nước
và thực hiện pháp luật của UBND các huyện: Yên Thủy, Tân Lạc. Thanh tra trách
nhiệm của Chủ tịch UBND các huyện: Yên Thủy, Tân Lạc trong việc thực hiện
pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng,
chống tham nhũng.
|
Biên bản hội
nghị thống nhất kết quả thanh tra
|
02 cuộc
|
|
Tháng
6/2018
|
|
2
|
Thanh tra việc thực hiện chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn trong công tác quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học
và Công nghệ, Sở Giao thông vận tải. Thanh tra trách nhiệm của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải trong việc thực hiện
pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng,
chống tham nhũng.
|
Biên bản hội
nghị thống nhất kết quả thanh tra
|
02 cuộc
|
|
Tháng
12/2018
|
|
3
|
Kiểm tra việc xây dựng, thực hiện kế
hoạch thanh tra và xử lý sau thanh tra tại Thanh tra các huyện, thành phố, sở,
ban, ngành.
|
Biên bản kiểm tra
|
01 cuộc
|
|
Tháng
12/2018
|
|
4
|
Thanh tra công tác quản lý Nhà nước và
thực hiện pháp luật của UBND các huyện: Cao Phong, Kỳ Sơn. Thanh tra trách
nhiệm của Chủ tịch UBND các huyện: Cao Phong, Kỳ Sơn trong việc thực hiện
pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng,
chống tham nhũng.
|
Biên bản hội
nghị thống nhất kết quả thanh tra
|
02 cuộc
|
|
Tháng
12/2018
|
|
5
|
Thanh tra trách nhiệm thực hiện các
quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng tại Sở Thông tin và Truyền thông;
Trung tâm xúc tiến - Đầu tư thương mại tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2017.
|
Biên bản hội
nghị thống nhất kết quả thanh tra
|
01 cuộc
|
|
Tháng
12/2018
|
|
NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(kèm theo Quyết
định số: 716/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Biểu số 13
STT
|
Nhiệm vụ trọng
tâm
|
Kết quả công
việc
|
Đăng ký
|
Ghi chú
|
Chỉ tiêu định lượng
|
Chỉ tiêu định tính
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
I
|
Nhiệm vụ 1: Tham
mưu ban hành các cơ chế chính sách, văn bản QPPL về lĩnh vực Thông tin và
Truyền thông
|
1
|
Tham mưu với UBND tỉnh ban hành kế
hoạch triển khai Đề án “Tăng cường hiệu quả công tác phòng ngừa, chống vi phạm
pháp luật và tội phạm trên mạng Internet”.
|
Quyết định
của UBND tỉnh
|
1
|
|
Tháng
3/2018
|
|
2
|
Tham mưu với UBND tỉnh ban hành kế
hoạch thông tin tuyên truyền bảo vệ chủ quyền và phát triển bền vững biển, đảo
Việt Nam giai đoạn 2018-2020.
|
Quyết định
của UBND tỉnh
|
1
|
|
Tháng
3/2018
|
|
3
|
Tham mưu với UBND tỉnh ban hành Quyết
định “Kế hoạch triển khai Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt
đất tỉnh Hòa Bình đến năm 2020”.
|
Quyết định
của UBND tỉnh
|
1
|
|
Tháng
7/2018
|
|
4
|
Tham mưu với UBND tỉnh ban hành quy định
về ứng phó sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
|
Quyết định
của UBND tỉnh
|
1
|
|
Tháng
11/2018
|
|
II
|
Nhiệm vụ 2: Tăng cường
quản lý nhà nước về lĩnh vực Thông tin và Truyền thông
|
1
|
Kế hoạch kiểm tra thực hiện QĐ số
55/QĐ-TTg ngày 26/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về mạng bưu chính chuyên
dùng cơ quan Đảng, Nhà nước.
|
Kế hoạch của
Sở TT&TT
|
1
|
|
Tháng 10
|
|
2
|
Tổ chức triển lãm bản đồ và trưng bày
tư liệu “Hoàng Sa - Trường Sa của Việt Nam, những bằng chứng lịch sử và pháp
lý” tại các huyện.
|
Cuộc triển
lãm
|
2
|
|
Tháng 5
|
|
3
|
Tham mưu với UBND tỉnh ban hành văn bản
chỉ đạo về tăng cường công tác quản lý tần số vô tuyến điện trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình.
|
Văn bản của
UBND tỉnh
|
1
|
|
Tháng 6
|
|
NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA SỞ Y TẾ
(kèm theo Quyết
định số: 716/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Biểu số 14
STT
|
Nhiệm vụ trọng
tâm
|
Kết quả
công việc
|
Đăng ký
|
Ghi chú
|
Chỉ tiêu định
lượng
|
Chỉ tiêu định
tính
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
I
|
Nhiệm vụ 1: Công
tác tham mưu
|
1
|
Tham mưu xây dựng trình UBND tỉnh
Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của
Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về Tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và
nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới.
|
Dự thảo
Chương trình hành động trình UBND tỉnh
|
1
|
|
Quý I/2018
|
|
2
|
Tham mưu xây dựng trình UBND tỉnh
Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban
Chấp hành Trung ương khóa XII về Công tác dân số trong tình hình mới.
|
Dự thảo
Chương trình hành động trình UBND tỉnh
|
1
|
|
Quý I/2018
|
|
3
|
Tham mưu xây dựng trình UBND tỉnh Đề
án thành lập Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Hòa Bình trên cơ sở sát nhập
Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh; Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản; Trung tâm
Phòng, chống bệnh xã hội; Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS; Trung tâm Truyền
thông - Giáo dục sức khỏe và Trung tâm Phòng, chống Sốt rét - Ký sinh trùng -
Côn trùng.
|
Dự thảo Đề
án trình UBND tỉnh
|
1
|
|
Tháng
8/2018
|
|
4
|
Tham mưu xây dựng dự thảo chỉ thị
trình UBND tỉnh về “Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng đối với tình trạng
mất cân bằng giới tính khi sinh”.
|
Dự thảo Chỉ
thị trình UBND tỉnh
|
1
|
|
Tháng
7/2018
|
|
II
|
Nhiệm vụ 2: Thực hiện
các chỉ tiêu xã hội được giao về lĩnh vực y tế
|
1
|
Bác sỹ/vạn dân
|
Người
|
8,45
|
|
Tháng
12/2018
|
|
2
|
Tỷ suất tử vong trẻ dưới 1 tuổi
|
‰
|
|
12,5
|
Tháng
12/2018
|
|
3
|
Tỷ suất tử vong trẻ dưới 5 tuổi
|
‰
|
|
14
|
Tháng
12/2018
|
|
4
|
Tỷ số chết mẹ/100.000 trẻ đẻ sống
|
|
40
|
|
Tháng
12/2018
|
|
5
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh
dưỡng (theo cân nặng)
|
%
|
|
16,5
|
Tháng
12/2018
|
|
6
|
Tỷ lệ trẻ em <1 tuổi tiêm đủ 8 loại
vắc xin
|
%
|
|
95,2
|
Tháng
12/2018
|
|
7
|
Số xã, phường đạt Bộ Tiêu chí quốc
gia về y tế
|
Đơn vị HC
|
16
|
|
Tháng
12/2018
|
|
8
|
Số người sử dụng biện pháp tránh
thai hiện đại
|
Người
|
55.700
|
|
Tháng
12/2018
|
|
NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
(kèm theo Quyết
định số: 716/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Biểu số 15
STT
|
Nhiệm vụ trọng
tâm
|
Kết quả công
việc
|
Đăng ký
|
Ghi chú
|
Chỉ tiêu định lượng
|
Chỉ tiêu định
tính
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
I
|
Nhiệm vụ 1: Nâng
cao năng lực hiệu quả quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp trong Khu công
nghiệp tỉnh
|
1
|
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch xây dựng
chi tiết tỷ lệ 1/500 khu công nghiệp
|
Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh
|
1
|
|
Tháng
9/2018
|
|
2
|
Biên tập cuốn "Sổ tay công tác quản
lý môi trường dùng cho các doanh nghiệp đầu tư trong các khu công nghiệp trên
địa bàn tỉnh Hòa Bình"
|
Sổ tay công tác quản lý môi trường
|
200
|
|
Tháng
9/2018
|
|
3
|
Triển khai công tác phổ biến pháp luật
về PCCC cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp
|
Tổ chức Hội nghị và diễn tập phương
án PCCC
|
1
|
|
Tháng
9/2018
|
|
4
|
Thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP
ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm
2020
|
BQL các KCN tổ chức làm việc với các
nhà đầu tư hạ tầng KCN tỉnh
|
2
|
|
Tháng
9/2018
|
|
5
|
Triển khai kế hoạch kiểm tra công
tác chấp hành bảo vệ môi trường trong các doanh nghiệp trong các khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
|
Báo cáo kết quả kiểm tra về công tác
môi trường
|
1
|
|
Tháng
10/2018
|
|
II
|
Nhiệm vụ 2: Hoàn
thành các chỉ tiêu theo chức năng, nhiệm vụ được tỉnh giao
|
1
|
Thu hút các dự án đầu tư vào khu
công nghiệp năm 2018;
|
Số dự án
|
6
|
|
Năm 2018
|
|
2
|
Tập trung thực hiện công tác bồi thường,
giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch trong các khu công nghiệp.
|
Hoàn thành phương án bồi thường giải
phóng mặt bằng
|
30ha
|
|
Năm 2018
|
|
3
|
Lựa chọn nhà thầu thi công đường vào
khu công nghiệp Yên Quang
|
Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà thầu xây dựng
|
1
|
|
Năm 2018
|
|
4
|
Tạo việc làm mới tại các doanh nghiệp
trong KCN
|
Số Lao động
|
1.500
|
|
Năm 2018
|
|
5
|
Giá trị kim ngạch xuất khẩu
|
Triệu USD
|
500
|
|
Năm 2018
|
|
Quyết định 716/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ trọng tâm năm 2018 của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 716/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ trọng tâm ngày 22/03/2018 của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình
1.176
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|