ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 71/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 14
tháng 01 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI
BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ
tục hành chính mới; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bãi
bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở: Nội vụ; Văn hóa, Thể thao và Du Lịch và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Cục KSTTHC;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin Điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, PKSTTHC, TTTH.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Tiến
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI: THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 71/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh
Lâm Đồng)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I
|
Lĩnh vực văn hóa
|
01
|
Tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên
bản quảng cáo và băng rôn.
|
II
|
Lĩnh vực Thể dục, thể thao
|
01
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng
|
02
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Judo
|
03
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Bóng bàn
|
04
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Cầu lông
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG:
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL, quy
định nội dung sửa đổi bổ sung
|
1
|
T-LDG-202347-TT
|
Đổi tên thủ tục “Cấp giấy phép trình diễn thời
trang cho các đoàn nghệ thuật thuộc địa phương, các đoàn nghệ thuật, cá nhân
nghệ sĩ nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài biểu diễn tại địa
phương, cá nhân nghệ sĩ Việt Nam (không phải là đoàn nghệ thuật) biểu diễn tại
địa phương” thành thủ tục “Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình
diễn thời trang cho Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm Văn hóa
- Thể thao; Doanh nghiệp có chức năng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; Hội Văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật; Cơ
quan phát thanh, cơ quan truyền hình thuộc địa phương”.
|
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm
2012 của Chính phủ.
|
2
|
T-LDG-202286-TT
|
Đổi tên thủ tục “Cho phép đơn vị tổ chức biểu diễn
nghệ thuật chuyên nghiệp thuộc địa phương mời diễn viên là người nước ngoài
đang sinh sống tại Việt Nam biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp” thành thủ tục
“Cấp giấy phép cho Nhà hát, đoàn nghệ thuật thuộc lực lượng vũ trang của địa
phương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang tại địa phương”.
|
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm
2012 của Chính phủ.
|
3
|
T-LDG-202284-TT
|
Đổi tên thủ tục “Cho phép đơn vị nghệ thuật, diễn
viên thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp” thành
thủ tục “Cấp giấy phép cho Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm
Văn hóa - Thể thao; Doanh nghiệp có chức năng tổ chức biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang; Hội Văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa nghệ
thuật; Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình thuộc địa phương ra nước ngoài
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang”.
|
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm
2012 của Chính phủ.
|
4
|
T-LDG-193516-TT
|
Đổi tên thủ tục “Cấp giấy phép tổ chức cuộc thi
Người đẹp tại địa phương” thành thủ tục “Cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp
và người mẫu trong phạm vi địa phương’’.
|
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm
2012 của Chính phủ.
|
5
|
T-LDG-202345-TT
|
Đổi tên thủ tục “Phê duyệt nội dung băng, đĩa ca
nhạc, sân khấu hoặc sản phẩm nghe nhìn thuộc các thể loại khác (ghi trên mọi
chất liệu) không phải là tác phẩm điện ảnh cho các doanh nghiệp nhập khẩu”
thành thủ tục “Cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa
nhạc, sân khấu do các tổ chức thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu”.
|
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm
2012 của Chính phủ.
|
6
|
T-LDG-202382-TT
|
Đổi tên thủ tục “Cấp nhãn kiểm soát băng, đĩa ca
nhạc, sân khấu cho các tổ chức, cá nhân thuộc địa phương” thành thủ tục “Cấp
nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc sân khấu do các tổ chức thuộc
địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu”.
|
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm
2012 của Chính phủ.
|
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ:
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL, quy
định việc bãi bỏ
|
1
|
T-LDG-193499-TT
|
Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển,
pa-nô đối với các hàng hóa, dịch vụ thông thường.
|
Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6
năm 2012.
|
2
|
T-LDG-193502-TT
|
Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên trên
băng-rôn, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, phương tiện giao
thông, vật thể di động khác đối với các hàng hóa, dịch vụ thông thường.
|
Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6
năm 2012.
|
3
|
T-LDG-193503-TT
|
Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển,
pa-nô đối với các hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực y tế
Bao gồm: Vắc xin, sinh phẩm y tế; hóa chất, chế
phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; thực phẩm,
phụ gia thực phẩm (do các cơ quan của Bộ Y tế cấp Giấy tiếp nhận).
|
Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6
năm 2012.
|
4
|
T-LDG-115577-TT
|
Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên trên
băng-rôn, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, phương tiện giao
thông, vật thể di động khác đối với các hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực y tế
Bao gồm: Vắc xin, sinh phẩm y tế; hóa chất, chế
phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; thực phẩm,
phụ gia thực phẩm (do các cơ quan của Bộ Y tế cấp Giấy tiếp nhận).
|
Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6
năm 2012.
|
5
|
T-LDG-193505-TT
|
Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển,
pa-nô đối với các hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực y tế
Bao gồm: dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh; trang thiết
bị y tế; mỹ phẩm, phụ gia thực phẩm (do Sở Y tế cấp Giấy tiếp nhận).
|
Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6
năm 2012.
|
6
|
T-LDG-193507-TT
|
Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên trên
băng-rôn, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, phương tiện giao
thông, vật thể di động khác đối với các hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực y tế
Bao gồm: dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh; trang thiết
bị y tế; mỹ phẩm, phụ gia thực phẩm (do Sở Y tế cấp Giấy tiếp nhận).
|
Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm
2012.
|
7
|
T-LDG-193509-TT
|
Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển,
pa-nô đối với các hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực, nông nghiệp và phát triển
nông thôn.
|
Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6
năm 2012.
|
8
|
T-LDG-193512-TT
|
Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng-rôn,
vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, phương tiện giao thông, vật thể
di động khác đối với các hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực, nông nghiệp và
phát triển nông thôn.
|
Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6
năm 2012.
|
9
|
T-LDG-193514-TT
|
Gia hạn Giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng,
biển, pa-nô, phương tiện giao thông.
|
Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6
năm 2012.
|
10
|
T-LDG-202285-TT
|
Cho phép đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu
diễn nghệ thuật thuộc địa phương mời đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài
vào địa phương biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp.
|
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm
2012 của Chính phủ.
|
11
|
T-LDG-202287-TT
|
Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên
nghiệp đối với các tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động hợp pháp
trên lãnh thổ Việt Nam tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp tại địa điểm
đang đăng ký hoạt động.
|
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm
2012 của Chính phủ.
|
12
|
T-LDG-202288-TT
|
Cấp phép phát hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu
cho các đơn vị thuộc địa phương.
|
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm
2012 của Chính phủ.
|
13
|
T-LDG-202366-TT
|
Cấp giấy phép công diễn (cho đơn vị nghệ thuật
thành lập và hoạt động theo Nghị định 73/1999/NĐ-CP của Chính phủ; đơn vị nghệ
thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp thành lập và hoạt động
theo Luật Doanh nghiệp.
|
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm
2012 của Chính phủ.
|
14
|
T-LDG-193533-TT
|
“Cấp giấy phép công diễn cho các tổ chức thuộc địa
phương. Bao gồm: Đơn vị nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp, đơn vị tổ chức biểu
diễn nghệ thuật chuyên nghiệp công lập, đơn vị nghệ thuật biểu diễn chuyên
nghiệp của Hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn;
đơn vị nghệ thuật và đơn vị tổ chức biểu diễn ngoài công lập và các tổ chức
kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội thuộc địa phương”.
|
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm
2012 của Chính phủ.
|
15
|
T-LDG-202377-TT
|
Cấp giấy phép lưu hành băng, đĩa, ca nhạc, sân khấu
cho các tổ chức, cá nhân thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu.
|
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm
2012 của Chính phủ.
|
16
|
T-LDG-054242-TT
|
Cấp giấy tiếp nhận biểu diễn nghệ thuật.
|
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm
2012 của Chính phủ.
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ
DU LỊCH.
A. Thủ tục hành chính mới
I. Lĩnh vực Văn hóa
1. Tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo
trên bảng quảng cáo và băng rôn.
1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện quảng
cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn phải gửi hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo
trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng, Số 28, Trần Phú, Phường 3,
thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng trước khi thực hiện quảng cáo 15 ngày.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo đầy đủ
theo quy định thì công chức tiếp nhận viết biên nhận trao cho người nộp; trường
hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ
sơ thông báo sản phẩm quảng cáo đầy đủ theo quy định.
c) Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày xác nhận về việc nhận hồ sơ, nếu
không có ý kiến trả lời thì tổ chức, cá nhân được thực hiện sản phẩm quảng cáo
đã thông báo. Trong trường hợp không đồng ý, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do và công chức
tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm liên hệ và thông báo với tổ chức, cá nhân thực
hiện quảng cáo biết.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính của Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch đối với trường hợp Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch không đồng ý cho tổ chức, cá nhân thực hiện sản phẩm
quảng cáo đã thông báo.
Thời gian nộp hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm
việc, từ thớ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày
nghỉ theo quy định.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản
thông báo sản phẩm quảng cáo ghi rõ nội dung, thời gian, địa điểm quảng cáo, số
lượng bảng quảng cáo, băng-rôn;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của người quảng cáo trong trường hợp tự thực hiện
quảng cáo;
- Bản sao giấy tờ chứng minh sự hợp chuẩn, hợp quy của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật hoặc
giấy tờ chứng minh đủ điều kiện để quảng cáo cho sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt phải đảm bảo các điều kiện sau:
+ Quảng cáo thuốc được phép quảng cáo theo quy định
của pháp luật về y tế; phải có giấy phép
lưu hành tại Việt Nam đang còn hiệu lực và tờ hướng dẫn sử dụng do Bộ Y tế phê
duyệt;
+ Quảng cáo mỹ phẩm phải có phiếu công bố sản phẩm
mỹ phẩm theo quy định của pháp luật về y tế;
+ Quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt
khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế phải có giấy chứng nhận đăng ký lưu
hành do Bộ Y tế cấp;
+ Quảng cáo sữa và sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ
nhỏ (không phải sản phẩm thay thế sữa mẹ dùng cho trẻ dưới 24 tháng tuổi, sản
phẩm dinh dưỡng bổ sung dùng cho trẻ dưới 06 tháng tuổi; bình bú và vú ngậm
nhân tạo) phải có giấy chứng nhận tiêu chuẩn, giấy chứng nhận vệ sinh an toàn
thực phẩm đối với sản phẩm dinh dưỡng sản xuất trong nước; đối với sản phẩm
dinh dưỡng nhập khẩu thì phải có giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm của cơ
quan có thẩm quyền của nước sản xuất và giấy phép lưu hành;
+ Quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm phải có giấy
chứng nhận đăng ký chất lượng vệ sinh an toàn đối với thực phẩm, phụ gia thực
phẩm thuộc danh mục phải đăng ký chất lượng
vệ sinh an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận hồ sơ công bố tiêu chuẩn của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm thuộc danh mục
phải công bố tiêu chuẩn;
+ Quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh phải có giấy
chứng nhận đủ tiêu chuẩn hành nghề do ngành y tế cấp theo quy định của pháp luật;
+ Quảng cáo trang thiết bị y tế phải có giấy phép
lưu hành đối với thiết bị y tế sản xuất trong nước hoặc giấy phép nhập khẩu đối
với thiết bị y tế nhập khẩu;
+ Quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật, nguyên liệu thuốc
bảo vệ thực vật, vật tư bảo vệ thực vật phải có giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo
vệ thực vật. Quảng cáo sinh vật có ích dùng trong bảo vệ thực vật phải có giấy
phép kiểm dịch thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp;
+ Quảng cáo thuốc thú y, vật tư thú y phải có giấy
phép lưu hành sản phẩm và bản tóm tắt đặc tính của
sản phẩm;
+ Quảng cáo phân bón, chế phẩm sinh học phục vụ trồng
trọt, thức ăn chăn nuôi, chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi phải có giấy chứng
nhận chất lượng sản phẩm hoặc văn bản tự
công bố chất lượng sản phẩm.
- Bản sao văn bản về việc tổ chức sự kiện của đơn vị
tổ chức trong trường hợp quảng cáo cho sự kiện, chính sách xã hội.
- Ma-két sản
phẩm quảng cáo in màu có chữ ký của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc chữ
ký của người quảng cáo trong trường hợp tự thực hiện quảng cáo. Trong trường
hợp người kinh doanh dịch vụ quảng cáo, người quảng cáo là tổ chức thì phải có
dấu của tổ chức.
- Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
bảng quảng cáo; quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng địa điểm quảng cáo đối với
băng-rôn.
- Bản phối cảnh vị trí đặt bảng quảng cáo.
- Bản sao giấy phép xây dựng công trình quảng cáo đối
với loại bảng quảng cáo phải có giấy phép xây dựng trong các trường hợp sau:
+ Xây dựng màn hình chuyên quảng cáo ngoài trời có
diện tích một mặt từ 20 mét vuông (m2) trở lên;
+ Xây dựng biển hiệu, bảng quảng cáo có diện tích một
mặt trên 20 mét vuông (m2) kết
cấu khung kim loại hoặc vật liệu xây dựng tương tự gắn vào công trình xây dựng
có sẵn;
+ Bảng quảng cáo đứng độc lập có diện tích một mặt
từ 40 mét vuông (m2) trở lên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng xác nhận về việc nhận
hồ sơ, nếu không có ý kiến trả lời thì tổ chức, cá nhân được thực hiện sản phẩm
quảng cáo đã thông báo.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính, gồm: Tổ
chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời
trong trường hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch không đồng ý cho tổ chức, cá
nhân thực hiện sản phẩm quảng cáo đã thông báo.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm
2012.
II. Lĩnh vực Thể dục, thể thao:
1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng
1.1 Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
theo quy định; nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết biên
nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng
dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu thì
công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn
bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ về
Phòng Nghiệp vụ TDTT để kiểm tra nội dung hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ
cần chỉnh lý thì thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần sửa đổi, bổ sung
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận. Trong thời gian 5 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm
chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao của doanh nghiệp. Kết quả
kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của
các cơ quan có tham gia.
c) Bước 3: Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện
theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kinh doanh của
cơ sở tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì
phải có văn bản nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin đề nghị cấp giấy chứng nhận
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh
doanh hoạt động của cơ sở hoạt động Lân Sư Rồng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
1.4. Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 05 ngày
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức,
cá nhân
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh Lâm Đồng
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
1.7. Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
1.8. Lệ phí: không
1.9. Tên mẫu đơn tờ khai: không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Điều kiện về
cơ sở, vật chất, trang thiết bị và cán bộ, nhân viên chuyên môn.
a) Về cơ sở vật chất:
Địa điểm tập luyện Lân Sư Rồng phải đảm bảo các điều
kiện sau:
- Địa điểm tập luyện Lân Sư Rồng có thể ở trong nhà
hoặc ngoài trời, diện tích từ 200m2 trở lên;
- Mặt sân phải bằng phẳng, không trơn trượt;
- Đối với địa điểm tập luyện trong nhà chiều cao tối
thiểu tính từ mặt sàn đến trần nhà là 5m. Trong trường hợp có sử dụng mai hoa
thung chiều cao tối thiểu tính từ mặt sàn đến trần nhà là 7m, hệ thống chiếu
sáng phải đảm bảo độ rọi từ 150Lux trở lên;
- Âm thanh, tiếng ồn không vượt quá 120dBA;
- Có tủ thuốc hoặc túi thuốc và các dụng cụ sơ cứu
ban đầu;
- Có khu vực vệ sinh, để xe;
- Có bảng nội quy quy định thời gian tập luyện, bảo
đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác;
- Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh môi trường và
phòng, chống cháy nổ theo quy định.
b) Điều kiện trang thiết bị, dụng cụ:
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng phải đảm
bảo các trang thiết bị, dụng cụ sau:
- Lân, Sư, Rồng và các loại trang phục, đạo cụ kèm
theo phải phù hợp với quy định của Luật thi đấu Lân Sư Rồng hiện hành hoặc theo
truyền thống của từng địa phương;
- Các loại trống, chiêng, thanh la, mặt bạt, mai
hoa thung và các dụng cụ, đạo cụ phải đảm bảo an toàn, phù hợp với phong tục tập
quán, truyền thống văn hóa của dân tộc;
- Các trang thiết bị, dụng cụ dùng để tập luyện, biểu
diễn, thi đấu là vũ khí thô sơ phải được quản lý và sử dụng theo quy định của
pháp luật.
c) Điều kiện về nhân viên chuyên môn:
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng phải
có người hướng dẫn hoạt động chuyên môn đảm bảo một trong các điều kiện sau:
- Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên am hiểu Luật
thi đấu Lân Sư Rồng, có trình độ chuyên
môn, kỹ chiến thuật về biểu diễn, thi đấu Lân Sư Rồng;
- Có giấy chứng nhận đã qua các lớp tập huấn đào tạo
về chuyên môn Lân Sư Rồng do Tổng cục Thể dục thể thao, các Liên đoàn, Hiệp hội
thể thao Lân Sư Rồng trong nước, quốc tế hoặc Sở
Văn hóa, Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung tổ chức.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục thể thao số 77/2006/QH11 của Quốc Hội
nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 10 (từ ngày 17
tháng 10 đến 29 tháng 11 năm 2006).
- Nghị định 112/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ
Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều Luật thể dục, thể thao.
- Thông tư 05/TT-UBTDTT, ngày 20 tháng 7 năm 2007 của
Ủy ban Thể dục thể thao Thông tư hướng dẫn
thực hiện một số quy định của Nghị định 112/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ.
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi,
bổ sung một số quy định của Thông tư số
05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm
2007.
- Thông tư số 10/2012/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2012 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của
cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng.
2. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức
hoạt động Judo
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
theo quy định; nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết biên
nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng
dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho
người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu thì công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng
văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ về
Phòng Nghiệp vụ TDTT để kiểm tra nội dung
hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ cần chỉnh lý thì thông báo bằng văn bản nội
dung còn thiếu cần sửa đổi, bổ sung cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận. Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì phối
hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ
quan có tham gia.
c) Bước 3: Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện
theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kinh doanh của
cơ sở tổ chức hoạt động Judo. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì phải có
văn bản nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Đơn xin đề nghị cấp giấy chứng nhận
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh
doanh hoạt động của cơ sở hoạt động Judo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
2.4. Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 05 ngày
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức,
cá nhân
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
- Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
2.7. Kết quả thủ tục hành chính: Giẩy chứng nhận
2.8. Lệ phí: không
2.9. Tên mẫu đơn tờ khai: không
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Điều kiện về cơ sở, vật chất, trang thiết bị và cán
bộ, nhân viên chuyên môn.
a) Về cơ sở vật chất:
Địa điểm tổ
chức hoạt động Judo phải bảo đảm các điều
kiện sau:
- Có thảm tập diện tích từ 64m2 trở lên.
Mặt thảm phải bằng phẳng, không trơn trượt, đảm bảo không gây chấn thương cho
người tập luyện và thi đấu. Độ dày của thảm ít nhất là 4cm;
- Thảm được đặt trên mặt sàn làm bằng bê tông, gỗ
hoặc dàn nhún lò xo;
- Mật độ tập luyện tối thiểu 3m2/01người;
- Điểm tập có ánh sáng tối thiểu là 200 lux;
- Âm thanh, tiếng ồn bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia. Điểm đo âm thanh, tiếng ồn được xác định tại phía ngoài cửa sổ và cửa ra
vào của điểm tập;
- Có đủ cơ số thuốc và dụng cụ sơ cứu ban đầu, khu
vực thay đồ, gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe;
- Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập luyện ghi đầy
đủ họ tên, năm sinh, giới tính, nơi cư trú và lưu đơn xin học của từng người;
- Có bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện pháp
bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác;
- Có bảng tên đòn chuyên môn Judo và ảnh minh hoạ;
- Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an
toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
- Võ sinh tập luyện phải có võ phục chuyên môn
Judo.
b) Điều kiện về nhân viên chuyên môn:
- Cơ sở thể
thao tổ chức hoạt động môn Judo phải có huấn luyện viên hoặc người hướng dẫn hoạt
động chuyên môn Judo bảo đảm một trong các tiêu chuẩn:
+ Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể thao hoặc
vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc
trung cấp trở lên;
+ Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể
thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.
+ Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên môn do Sở
thể dục thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp.
Đối với các địa phương ở vùng cao, vùng sâu, vùng
xa, hải đảo nếu chưa có người đủ tiêu chuẩn quy định tại điểm này thì những người
làm công tác văn hóa - xã hội, đoàn thanh
niên, những hạt nhân phong trào thể dục thể thao... được xét làm cộng tác viên.
Và có đai đen từ 1 đẳng trở lên do Liên đoàn Judo
Quốc tế hoặc Liên đoàn Judo Việt Nam cấp.
- Mỗi nhân viên chuyên môn hướng dẫn tập luyện
không quá 30 võ sinh trong một buổi tập.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục thể thao số 77/2006/QH11 của Quốc Hội
nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 10 (từ ngày 17
tháng 10 đến 29 tháng 11 năm 2006).
- Nghị định 112/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ
Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thể dục, thể
thao.
- Thông tư 05/TT-UBTDTT, ngày 20 tháng 7 năm 2007 của
Ủy ban Thể dục thể thao Thông tư hướng dẫn
thực hiện một số quy định của Nghị định 112/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ.
- Thông tư số
08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi,
bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007.
- Thông tư số 11/2012/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2012 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của
cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Judo.
3. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động
Bóng bàn
3.1. Trình tự
thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
theo quy định; nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết biên
nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng
dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu thì
công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn
bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
chứng nhận.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ về
Phòng Nghiệp vụ TDTT để kiểm tra nội dung hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ
cần chỉnh lý thì thông báo bằng văn bản nội
dung còn thiếu cần sửa đổi, bổ sung cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng
nhận. Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính
và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao của doanh nghiệp. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận
của các cơ quan có tham gia.
c) Bước 3: Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện
theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kinh doanh của
cơ sở tổ chức hoạt động Bóng bàn. Trường hợp khống cấp giấy chứng nhận thì phải
có văn bản nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin đề nghị cấp giấy chứng nhận
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh
doanh hoạt động của cơ sở hoạt động Bóng bàn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
3.4. Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
- Ủy ban nhân
dân tỉnh: 02 ngày
- Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch: 05 ngày
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức,
cá nhân
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh Lâm Đồng
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
3.7. Kết quả
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
3.8. Lệ phí: không
3.9. Tên mẫu đơn tờ khai: không
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Điều kiện về cơ sở, vật chất, trang thiết bị và cán
bộ, nhân viên chuyên môn.
a) Về cơ sở vật chất:
Địa điểm hoạt động bóng bàn phải đảm bảo các điều
kiện sau:
- Khu vực đặt bàn phải có mái che, kín gió, không bị
chói mắt. Sàn tập bằng phẳng, không trơn trượt;
- Mỗi bàn bóng được đặt trong khuôn viên có kích
thước chiều rộng 5m, chiều dài 10 m;
- Bảo đảm ánh sáng đồng đều tới các điểm trên mặt
bàn và khu vực bàn bóng từ 500 Lux trở lên, đèn được thiết kế cho mỗi bàn có
chiều cao tối thiểu tính từ mặt bàn là 2,5m trở lên;
- Có cơ số thuốc và dụng cụ để sơ, cấp cứu, khu vực
thay đồ và gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe;
- Bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện pháp đảm
bảo an toàn khi tập luyện và các quy định khác;
- Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an
toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
b) Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện:
- Bàn bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định của Liên đoàn Bóng bàn Việt Nam. Mặt
bàn phải có mật độ nẩy đồng đều khoảng 23 cm khi để quả bóng tiêu chuẩn rơi từ
độ cao 30 cm xuống mặt bàn;
- Lưới có chiều cao 15,25 cm, mép trên của lưới phải cao đều 15,25 cm, mép dưới của lưới
phải sát với mặt bàn, cạnh bên của lưới phải sát với cọc lưới;
- Có tấm chắn bóng quanh khuôn viên đặt bàn cao 75
cm, sẫm màu, tránh phản quang và lẫn với màu của quả bóng;
- Có bàn để bảng lật số.
c) Điều kiện về nhân viên chuyên môn:
- Cơ sở thể thao tổ
chức hoạt động hướng dẫn tập luyện Bóng bàn phải có người hướng dẫn hoạt
động có trình độ chuyên môn Bóng bàn đảm bảo một trong các tiêu chuẩn:
+ Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể thao hoặc
vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc
trung cấp trở lên;
+ Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể
thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.
+ Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên môn do Sở thể
dục thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp.
Đối với các địa phương ở vùng cao, vùng sâu, vùng
xa, hải đảo nếu chưa có người đủ tiêu chuẩn quy định tại điểm này thì những người
làm công tác văn hóa - xã hội, đoàn thanh
niên, những hạt nhân phong trào thể dục thể thao... được xét làm cộng tác viên.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục thể thao số 77/2006/QH11 của Quốc Hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 10 (từ ngày 17 tháng 10 đến 29 tháng 11 năm 2006).
- Nghị định 112/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ
Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thể dục, thể
thao.
- Thông tư 05/TT-UBTDTT, ngày 20 tháng 7 năm 2007 của
Ủy ban Thể dục thể thao Thông tư hướng dẫn
thực hiện một số quy định của Nghị định 112/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ.
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số quy định của Thông tư số
05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007.
- Thông tư số 13/2012/TT-BVHTTDL ngày 10/12/2012 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của
cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Bóng bàn.
4. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động
Cầu lông
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân, tổ
chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định; nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết biên
nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng
dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu thì
công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ
sung, sửa đổi cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ về
Phòng Nghiệp vụ TDTT để kiểm tra nội dung hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ
cần chỉnh lý thì thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần sửa đổi, bổ sung
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận. Trong thời gian 5 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm
chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm
tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của
doanh nghiệp. Kết quả kiểm tra được lập
thành văn bản có xác nhận của các cơ quan có tham gia.
c) Bước 3: Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện
theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch trình UBND
tỉnh cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kinh doanh của cơ sở tổ chức hoạt
động cầu lông. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì phải có văn bản nêu rõ
lý do.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin đề nghị cấp giấy chứng nhận
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh
doanh hoạt động của cơ sở hoạt động Cầu lông.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4.4 Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
- Ủy ban nhân
dân tỉnh: 02 ngày
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 05 ngày
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức,
cá nhân
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
- Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
4.7. Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
4.8. Lệ phí: không
4.9. Tên mẫu đơn tờ khai: không
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Điều kiện về cơ sở, vật chất, trang thiết bị và cán
bộ, nhân viên chuyên môn.
a) Về cơ sở vật
chất:
Địa điểm hoạt động cầu lông phải đảm bảo các điều
kiện sau:
Sân cầu lông phải được bố trí trong nhà. Mặt sân bằng
phẳng, không trơn trượt, được phủ bằng sơn, chất tổng
hợp hoặc thảm cao su, có kích thước chiều dài 13,40 m, chiều rộng 6,10 m, đường
chéo sân đôi 14,723 m. Nền được làm bằng chất liệu gỗ hoặc bê tông;
- Bảo đảm ánh sáng đồng đều trên sân với độ rọi từ
500 lux trở lên, không bị chói, loá;
- Chiều cao tối thiểu tính từ mặt sân đến trần nhà
là 8m;
- Khoảng cách giữa các sân, khoảng cách từ mép biên
ngang, mép biên dọc đến tường bao quang tối thiểu là 1m;
- Có cơ số thuốc và dụng cụ để sơ, cấp cứu, khu vực
thay đồ và gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe;
- Bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện pháp bảo
đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác;
- Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an
toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
b) Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện:
- Lưới được làm từ sợi dây nylon hoặc chất liệu tổng hợp có màu đậm, mắt lưới có hình vuông, cạnh
từ 15mm đến 20mm, đỉnh lưới được nẹp màu trắng;
- Chiều cao cột lưới là 1,55m, được làm bằng sắt hoặc
thép, có hình trụ, đủ chắc chắn và đứng thẳng
khi Iưới được căng lên. Hai cột lưới và các phụ kiện không được đặt vào trong
sân;
- Mỗi sân có tối
thiểu 01 thùng đựng cầu và 02 thùng đựng đồ; có ghế trọng tài và dụng cụ lau
sàn.
c) Điều kiện về nhân viên chuyên môn:
Cơ sở thể dục thể thao tổ chức hoạt động hướng dẫn
tập luyện cầu lông phải có người hướng dẫn có trình độ chuyên môn cầu lông đảm
bảo một trong các tiêu chuẩn:
+ Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể thao hoặc
vận động viên có đẳng cấp từ cấp 11 trở lên;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc
trung cấp trở lên;
+ Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể
thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.
+ Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên môn do Sở thể dục thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương cấp.
Đối với các địa phương ở vùng cao, vùng sâu, vùng
xa, hải đảo nếu chưa có người đủ tiêu chuẩn quy định tại điểm này thì những người
làm công tác văn hóa- xã hội, đoàn thanh niên, những hạt nhân phong trào thể dục
thể thao... được xét làm cộng tác viên.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục thể thao số 77/2006/QH11 của Quốc Hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 10 (từ ngày 17
tháng 10 đến 29 tháng 11 năm 2006).
- Nghị định 112/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ
Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thể dục, thể
thao.
- Thông tư 05/TT-UBTDTT, ngày 20 tháng 7 năm 2007 của
Ủy ban Thể dục thể thao Thông tư hướng dẫn
thực hiện một số quy định của Nghị định 112/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ.
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số
05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm
2007.
- Thông tư số 14/2012/TT-BVHTTDL ngày 10/12/2012 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể
thao tổ chức hoạt động Cầu lông.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG:
1. Đổi tên thủ tục “Cấp giấy phép trình diễn thời
trang cho các đoàn nghệ thuật thuộc địa phương, các đoàn nghệ thuật, cá nhân
nghệ sĩ nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài biểu diễn tại địa
phương, cá nhân nghệ sĩ Việt Nam (không phải là đoàn nghệ thuật) biểu diễn tại
địa phương” thành thủ tục “Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình
diễn thời trang cho Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn
hóa; Trung tâm Văn hóa - Thể thao; Doanh nghiệp có chức năng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; Hội Văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn
hóa nghệ thuật; Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình thuộc địa phương”.
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn
hóa; Trung tâm Văn hóa - Thể thao; Doanh nghiệp có chức năng tổ chức biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang; Hội Văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn
hóa nghệ thuật; Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình thuộc địa phương đề nghị
cấp phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang gửi 01 bộ hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường Bưu điện gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Số 28, Trần Phú, phường
3, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định
viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy
định, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ.
- Gửi qua đường Bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy
đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp.
c) Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
d) Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm định hồ
sơ và cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang. Trường
hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do. Đối với các
chương trình biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang phục vụ nhiệm vụ chính
trị, các ngày lễ, lễ hội, chương trình có bán vé thu tiền và các chương trình
biểu diễn với mục đích khác, khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
yêu cầu duyệt chương trình, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép phải tổ chức để Hội
đồng nghệ thuật duyệt chương trình trước khi biểu diễn.
e) Bước 5: Tổ chức,
cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận
và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ
các ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- 01 đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số
01);
- 01 bản nội dung chương trình, tác giả, đạo diễn,
người biểu diễn; danh mục bộ sưu tập và mẫu phác thảo thiết kế đối với trình diễn
thời trang;
- 01 bản nhạc hoặc kịch bản đối với tác phẩm đề
nghị công diễn lần đầu;
- 01 bản sao chứng thực quyết định cho phép tổ
chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt
Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (đối với chương trình có sự
tham gia của tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở
nước ngoài);
- 01 văn bản đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
nơi dự định tổ chức biểu diễn (đối với chương trình có sự tham gia của tổ chức
nước ngoài);
- 01 bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn năm
(05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
1.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
1.8. Phí,
lệ phí:
- Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn:
Chương trình, vở diễn có độ dài thời gian đến 50 phút: 300.000đ/chương trình, vở
diễn.
- Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn:
Chương trình, vở diễn có độ dài thời gian từ 51 phút đến 100 phút:
600.000đ/chương trình, vở diễn.
- Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn:
Chương trình, vở diễn có độ dài thời gian từ 101 phút đến 150 phút:
900.000đ/chương trình, vở diễn.
- Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn:
Chương trình, vở diễn có độ dài thời gian trên 150 phút: 900.000đ/chương trình,
vở diễn + mức phí tăng thêm.
(Mức phí tăng thêm được xác định: từ phút 151 trở
đi cứ 25 phút tăng thêm (nếu không đủ thì làm tròn) thời lượng của chương
trình, vở diễn thì cộng thêm 150.000đ.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang (Mẫu 01) - Nghị
định số 79/2012/NĐ-CP .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ Quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc,
sân khấu. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013;
- Thông tư số 08/2004/TT-BTC ngày 09/02/2004 của
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương
trình biểu diễn nghệ thuật.
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
|
…………., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
Kính gửi:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng
(đối với các tổ chức thuộc địa phương)
|
Nhà hát (Đơn vị)………………………………………….... đề nghị Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang:
1. Tên chương trình:............................................................................................................
2. Nội dung chương trình:
...................................................................................................
3. Thời lượng chương trình (số phút):
.................................................................................
4. Người chịu trách nhiệm chương trình:
..............................................................................
5. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm………… đến
ngày... tháng ... năm................................
6. Địa điểm:........................................................................................................................
7. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh
bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền
tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: Văn thư
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
2. Đổi tên thủ tục “Cho phép đơn vị tổ chức
biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp thuộc địa phương mời diễn viên là người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam
biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp” thành thủ tục “Cấp giấy phép cho Nhà hát,
đoàn nghệ thuật thuộc lực lượng vũ trang của địa phương mời tổ chức, cá nhân nước
ngoài vào biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại địa phương”.
2.1. Trình tự
thực hiện:
a) Bước 1: Nhà hát, đoàn nghệ thuật thuộc lực lượng
vũ trang của địa phương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang tại địa phương chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định;
gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Lâm Đồng - Số 28, Trần Phú, Phường 3, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định
viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy
định, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ.
- Gửi qua đường Bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy
đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp.
c) Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
d) Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm định hồ
sơ và trình Ủy ban nhân dân cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình
diễn thời trang. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do. Đối với các chương trình biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang phục vụ nhiệm vụ chính trị, các ngày lễ, lễ hội, chương trình có bán vé
thu tiền và các chương trình biểu diễn với mục đích khác, khi được cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu duyệt chương trình, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép phải tổ chức để Hội đồng nghệ thuật duyệt chương trình trước khi biểu
diễn.
e) Bước 5: Tổ chức,
cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận
và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ
các ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- 01 đơn đề nghị cấp phép vào Việt Nam biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số
02);
- 01 bản gốc hoặc bản sao chứng thực giấy mời hoặc
văn bản thỏa thuận với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của
công ty dịch thuật);
- 01 bản sao chứng thực văn bản nhận xét của cơ
quan ngoại giao Việt Nam tại nước sở tại (đối với cá nhân là người Việt Nam định
cư ở nước ngoài);
- 01 bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn năm
(05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy Ban nhân dân
tỉnh Lâm Đồng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Lâm Đồng.
2.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
2.8. Phí,
lệ phí:
- Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn:
Chương trình, vở diễn có độ dài thời gian đến 50 phút: 300.000đ/chương trình, vở
diễn.
- Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn:
Chương trình, vở diễn có độ dài thời gian từ 51 phút đến 100 phút:
600.000đ/chương trình, vở diễn.
- Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn:
Chương trình, vở diễn có độ dài thời gian từ 101 phút đến 150 phút:
900.000đ/chương trình, vở diễn.
- Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn:
Chương trình, vở diễn có độ dài thời gian trên 150 phút: 900.000đ/chương trình,
vở diễn + mức phí tăng thêm.
(Mức phí tăng thêm được xác định: từ phút 151 trở
đi cứ 25 phút tăng thêm (nếu không đủ thì làm tròn) thời lượng của chương
trình, vở diễn thì cộng thêm 150.000đ.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp phép vào Việt Nam biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 02)
- Nghị định 79/2012/NĐ-CP .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ Quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc,
sân khấu. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013;
- Thông tư số 08/2004/TT-BTC ngày 09/02/2004 của
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương
trình biểu diễn nghệ thuật.
Mẫu số 02
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
|
…………., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép cho
tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
Kính gửi:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng
(đối với các tổ chức thuộc địa phương)
|
Nhà hát (Đơn vị)………………………………….. đề nghị Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch Lâm Đồng cấp giấy phép cho tổ chức (cá nhân) nước ngoài, cá
nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang.
1. Tên đoàn nghệ thuật (hoặc thông tin cá nhân: Số
hộ chiếu, địa chỉ liên hệ tại Việt Nam hay ở nước
ngoài)
..........................................................................................................................................
2. Nội dung chương trình:
...................................................................................................
3. Thời lượng chương trình (số phút):
.................................................................................
4. Người chịu trách nhiệm chương trình:
..............................................................................
5. Thời gian: Từ ngày…. tháng... năm………… đến ngày….
tháng .... năm.............................
6. Địa điểm:........................................................................................................................
7. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh
bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền
tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: Văn thư
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
3. Đổi tên thủ tục “Cho phép đơn vị nghệ thuật,
diễn viên thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp”
thành thủ tục “Cấp giấy phép cho Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung
tâm Văn hóa - Thể thao; Doanh nghiệp có chức năng tổ chức biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang; Hội văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật;
Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang”.
3.1. Trình tự
thực hiện:
a) Bước 1: Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn
hóa; Trung tâm Văn hóa - Thể thao; Doanh nghiệp có chức năng tổ chức biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang; Hội Văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn
hóa nghệ thuật; Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình thuộc địa phương ra nước
ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo
quy định; gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Lâm Đồng - Số 28, Trần Phú, Phường 3, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định
viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy
định, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ.
- Gửi qua đường Bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy
đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp.
c) Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
d) Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm định hồ
sơ và trình Ủy ban nhân dân cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình
diễn thời trang. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do. Đối với các chương trình biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang phục vụ nhiệm vụ chính trị, các ngày lễ, lễ hội, chương trình có bán vé
thu tiền và các chương trình biểu diễn với mục đích khác, khi được cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu duyệt chương trình, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép phải tổ chức để Hội đồng nghệ thuật duyệt chương trình trước khi biểu
diễn.
đ) Bước 5: Tổ chức,
cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận
và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- 01 đơn đề nghị cấp phép ra nước ngoài biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số
03);
- 01 bản nội dung chương trình, tác giả, đạo diễn,
người biểu diễn; danh mục bộ sưu tập và mẫu phác thảo thiết kế đối với trình diễn
thời trang;
- 01 bản nhạc hoặc kịch bản đối với tác phẩm đề
nghị công diễn lần đầu:
- 01 bản gốc hoặc bản sao chứng thực giấy mời hoặc
văn bản thỏa thuận với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của
công ty dịch thuật);
- 01 bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn năm
(05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy Ban nhân dân
tỉnh Lâm Đồng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Lâm Đồng.
3.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
3.8. Phí,
lệ phí:
- Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn:
Chương trình, vở diễn có độ dài thời gian đến 50 phút: 300.000đ/chương trình, vở
diễn.
- Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn:
Chương trình, vở diễn có độ dài thời gian từ 51 phút đến 100 phút:
600.000đ/chương trình, vở diễn.
- Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn:
Chương trình, vở diễn có độ dài thời gian từ 101 phút đến 150 phút:
900.000đ/chương trình, vở diễn.
- Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn:
Chương trình, vở diễn có độ dài thời gian trên 150 phút: 900.000đ/chương trình,
vở diễn + mức phí tăng thêm.
(Mức phí tăng thêm được xác định: từ phút 151 trở
đi cứ 25 phút tăng thêm (nếu không đủ thì làm tròn) thời lượng của chương
trình, vở diễn thì cộng thêm 150.000đ.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp phép ra nước ngoài biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 03)
- Nghị định 79/2012/NĐ-CP .
3.10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ Quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc,
sân khấu. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013;
- Thông tư số 08/2004/TT-BTC ngày 09/02/2004 của
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương
trình biểu diễn nghệ thuật.
Mẫu số 03
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
|
…………., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép cho
tổ chức, cá nhân Việt Nam ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang
Kính gửi:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng
(đối với các tổ chức thuộc địa phương)
|
Nhà hát (Đơn vị)………………………………………….... đề nghị Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng cấp giấy phép cho tổ chức (cá nhân) ra nước
ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang:
1. Tên đoàn nghệ thuật (hoặc cá
nhân):................................................................................
2. Nội dung chương trình:
...................................................................................................
3. Người chịu trách nhiệm chương trình:
..............................................................................
4. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm………… đến
ngày... tháng ... năm................................
5. Địa điểm:........................................................................................................................
6. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh
bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền
tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: Văn thư
|
CÁ NHÂN, NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
4. Đổi tên thủ tục “Cấp giấy phép tổ chức cuộc
thi Người đẹp tại địa phương” thành thủ tục “Cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp
và người mẫu trong phạm vi địa phương” - Mã hồ sơ: T-LDG-193516-TT.
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức
đề nghị cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp,
người mẫu chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy
định; nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính - Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch - Số 28 Trần Phú, phường 3, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm
Đồng.
b) Bước 2:
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết biên
nhận trao cho người nộp; trường hợp thiếu công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ
thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường Bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu thì
công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa
đổi.
c) Bước 3: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch Lâm Đồng tổ chức thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng
văn bản, nêu rõ lý do.
đ) Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận
hồ sơ và nhận kết quả.
Thời gian nộp hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ
các ngày nghỉ theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- 01 đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức cuộc thi (Mẫu số 04);
- 01 đề án tổ chức cuộc thi, trong đó nêu rõ: Thể
lệ cuộc thi, quy chế hoạt động của Ban tổ
chức, Ban giám khảo;
- 01 văn bản đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
nơi dự định tổ chức;
- 01 bản sao chứng thực hợp đồng hoặc văn bản thỏa
thuận giữa tổ chức Việt Nam với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng
nhận của công ty dịch thuật, đối với cuộc thi người đẹp, người mẫu quốc tế tổ
chức tại Việt Nam).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn mười
lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính, gồm: Tổ
chức.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
4.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
4.8. Lệ phí:
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề
nghị cấp giấy phép tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu trong nước
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ;
4.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Đối với thí sinh dự thi người đẹp:
- Là nữ công dân Việt Nam, từ đủ mười tám tuổi
trở lên, có vẻ đẹp tự nhiên;
- Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông trở
lên;
- Không có tiền án; không trong thời gian bị
truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Đáp ứng các tiêu chí của cuộc thi do Ban tổ chức
quy định.
* Đối với thí sinh dự thi người mẫu:
- Là nam, nữ công dân Việt Nam, từ đủ mười tám
tuổi trở lên;
- Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông trở
lên;
- Không có tiền án; không trong thời gian bị
truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Đáp ứng các tiêu chí của cuộc thi do Ban tổ chức
quy định.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm
2012 của Chính phủ Quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi
người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc,
sân khấu. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
Mẫu số 04
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
|
…………., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép tổ
chức cuộc thi người đẹp, người mẫu trong nước
Kính gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
(đối với cuộc thi Người đẹp và người mẫu trong phạm vi địa phương)
|
Đơn vị …………………………………………………………………………... đề nghị Ủy
ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng cấp giấy phép tổ chức cuộc thi Người đẹp, Người mẫu
tổ chức trong nước.
1. Tên đơn vị:.....................................................................................................................
2. Tên cuộc thi: ..................................................................................................................
3. Nội dung cuộc thi:
..........................................................................................................
4. Người chịu trách nhiệm cuộc thi: .....................................................................................
5. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm………… đến
ngày... tháng ... năm................................
6. Địa điểm:........................................................................................................................
7. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh
bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền
tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: Văn thư
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
5. Đổi tên thủ tục “Phê duyệt nội dung băng, đĩa
ca nhạc, sân khấu hoặc sản phẩm nghe nhìn thuộc các thể loại khác (ghi trên mọi
chất liệu) không phải là tác phẩm điện ảnh cho các doanh nghiệp nhập khẩu”
thành thủ tục “Cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa
nhạc, sân khấu do các tổ chức thuộc địa
phương sản xuất hoặc nhập khẩu”
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp giấy phép phê duyệt
nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo
quy định; nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện gửi đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Số 28, Trần Phú, phường 3, thành phố Đà
Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết biên
nhận trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ
thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ đầy đủ
theo quy định.
- Gửi qua đường Bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy
đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu
và chưa hợp lệ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng
có trách nhiệm cấp giấy phép phê duyệt nội dung. Trường hợp không cấp giấy phép
phê duyệt phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận
và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm
việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- 01 đơn đề nghị cấp giấy phép phê duyệt nội
dung (Mẫu số 06);
- 01 danh mục tác giả, tác phẩm, người biểu diễn;
- 01 bản nhạc và lời hoặc kịch bản văn học (đối
với tác phẩm nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch
thuật);
- 01 bản ghi âm, ghi hình có nội dung ca múa nhạc,
sân khấu;
- 01 bản sao chứng thực quyết định cho phép tác
giả, tác phẩm và người biểu diễn là người
Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia biểu diễn (nếu trong chương trình có sử
dụng tác phẩm sáng tác trước năm 1975 tại
các tỉnh phía Nam hoặc có người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia biểu diễn);
- 01 mẫu thiết kế vỏ bản ghi âm, ghi hình;
- 01 bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động sản xuất, kinh
doanh, nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
5.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn năm (05)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
5.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
5.8. Phí, lệ phí:
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản
ghi âm, ghi hình, sân khấu (Mẫu số 06)
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP .
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ Quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc,
sân khấu. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
Mẫu số 06
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
|
…………., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép phê
duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
Kính gửi:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng
(đối với các tổ chức thuộc địa phương)
|
Đơn vị .....................................................................................
được thành lập ngày....tháng ....năm ... theo giấy phép số …………………………………... của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố …………………………………….) cấp,
có chức năng sản xuất, lưu hành và nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc,
sân khấu.
Thực hiện kế hoạch của đơn vị, chúng tôi đề nghị Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng thẩm định và phê duyệt nội dung chương
trình dưới đây:
1. Tên chương trình:............................................................................................................
2. Thời lượng chương trình (số phút):
.................................................................................
3. Người chịu trách nhiệm chương trình:
..............................................................................
4. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh
bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền
tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: Văn thư
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
6. Đổi tên thủ tục “Cấp nhãn kiểm soát băng,
đĩa ca nhạc, sân khấu cho các tổ chức, cá nhân thuộc địa phương” thành thủ tục
“Cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc sân khấu do các tổ chức
thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu” - Mã số hồ sơ: T-LDG-202182-TT.
6.1. Trình
tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức
sản xuất hoặc nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định;
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thủ tục hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng - Số 28, Trần
Phú, phường 3, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết biên
nhận trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ
thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ đầy đủ
theo quy định.
- Gửi qua đường Bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu và
chưa hợp lệ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo bằng văn bản nội dung còn
thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kề
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng có trách
nhiệm cấp nhãn kiểm soát. Trường hợp không cấp nhãn kiểm soát phải trả lời bằng
văn bản, nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận
và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm
việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm;
- 01 đơn đề nghị cấp nhãn kiểm soát (Mẫu số 07);
- 01 tờ khai hải quan hàng nhập khẩu và giấy
phép phê duyệt nội dung chương trình (đối với bản ghi âm, ghi hình nhập khẩu);
- 01 văn bản ủy quyền đề nghị cấp nhãn kiểm soát (đối với trường hợp có sự ủy quyền đề nghị cấp nhãn kiểm soát).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
6.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn năm (05)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
6.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Nhãn kiểm soát.
6.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai khai:
Đơn đề nghị cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi
hình, ca múa nhạc, sân khấu (Mẫu 07)
- Nghị định số 79/20]2/NĐ-CP.
6.9. Phí, lệ phí: Không
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu đã
dán nhãn kiểm soát có hiệu lực lưu hành trên toàn quốc và khai báo hải quan khi
thực hiện xuất khẩu.
- Lưu chiểu bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc,
sân khấu: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp nhãn kiểm soát,
tổ chức được cấp giấy phép phải nộp lưu chiểu 02 bản ghi âm, ghi hình tại cơ
quan cấp giấy phép; cơ quan cấp giấy phép có trách nhiệm nhận và lưu giữ bản
ghi âm, ghi hình trong thời hạn 02 năm. Hết thời hạn lưu chiểu, cơ quan cấp giấy
phép xử lý bản ghi âm, ghi hình lưu chiểu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm
2012 của Chính phủ Quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi
người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc,
sân khấu. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
Mẫu số 07
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
|
…………., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp nhãn kiểm
soát bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
Kính gửi:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng
(đối với các tổ chức thuộc địa phương)
|
Đơn vị
.....................................................................................
được thành lập ngày....tháng ....năm ... theo giấy phép số ………………………………….. của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh………………………..) cấp, có chức năng
sản xuất, lưu hành và nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
Thực hiện kế hoạch của đơn vị, chúng tôi đề nghị Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng cấp nhãn kiểm soát dán trên bản ghi âm,
ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các chương trình dưới đây:
STT
|
Tên chương
trình
|
Thể loại
|
Số GP phát hành
và ngày cấp
|
Mã số nhãn
(Chương trình tái bản)
|
Số lượng nhãn
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
Tổng cộng số tem xin cấp:
………………… (bằng chữ) ………………………………………..
Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh
bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền
tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: Văn thư
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ:
1. Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng,
biển, pa-nô đối với các hàng hóa, dịch vụ thông thường - Mã hồ sơ:
T-LDG-193499-TT.
Văn bản quy định: Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13
ngày 21 tháng 6 năm 2012.
2. Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên trên
băng-rôn, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, phương tiện giao
thông, vật thể di động khác đối với các
hàng hóa, dịch vụ thông thường - Mã hồ sơ: T-LDG-193502-TT.
Văn bản quy định:
Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012.
3. Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng,
biển, pa-nô đối với các hàng hóa, dịch vụ
trong lĩnh vực y tế. Bao gồm: vắc xin, sinh phẩm y
tế; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực
gia dụng và y tế; thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do các cơ quan của Bộ Y tế cấp Giấy tiếp nhận) - Mã hồ sơ:
T-LDG-193503-TT
Văn bản quy định: Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày
21 tháng 6 năm 2012.
4. Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên
băng-rôn, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, phương tiện giao
thông, vật thể di động khác đối với các
hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực y tế.
Bao gồm: Vắc xin, sinh phẩm y tế; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn
dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; thực phẩm,
phụ gia thực phẩm (do các cơ quan của Bộ
Y tế cấp Giấy tiếp nhận) - Mã hồ sơ: T-LDG-115577-TT.
Văn bản quy định:
Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm
2012.
5. Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng,
biển, pa-nô đối với các hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực y tế. Bao gồm: dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh;
trang thiết bị y tế; mỹ phẩm, phụ gia thực phẩm (do Sở Y tế cấp Giấy tiếp nhận)
- Mã hồ sơ: T-LDG-193505-TT.
Văn bản quy định: Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13
ngày 21 tháng 6 năm 2012.
6. Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên
băng-rôn, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, phương tiện giao
thông, vật thể di động khác đối với các hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực y tế.
Bao gồm: dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh; trang thiết bị y tế; mỹ phẩm, phụ gia thực
phẩm (do Sở Y tế cấp Giấy tiếp nhận) - Mã hồ sơ: T-LDG-193507-TT.
Văn bản quy định: Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13
ngày 21 tháng 6 năm 2012.
7. Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng,
biển, pa-nô đối với các hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát
triển nông thôn - Mã hồ sơ: T-LDG-193509-TT.
Văn bản quy định: Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13
ngày 21 tháng 6 năm 2012.
8. Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên
băng-rôn, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, phương tiện giao
thông, vật thể di động khác đối với các
hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn - Mã hồ
sơ: T-LDG-193512-TT.
Văn bản quy định: Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13
ngày 21 tháng 6 năm 2012.
9. Gia hạn Giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng,
biển, pa-nô, phương tiện giao thông - Mã hồ sơ: T-LDG-193514-TT.
Văn bản quy định: Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13
ngày 21 tháng 6 năm 2012.
10. Cho phép đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức
biểu diễn nghệ thuật thuộc địa phương mời đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước
ngoài vào địa phương biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp - Mã hồ sơ:
T-LDG-202285-TT.
Văn bản quy định: Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày
05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ Quy định
về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca
múa nhạc, sân khấu.
11. Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật
chuyên nghiệp đối với các tổ chức nước
ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam tổ chức biểu
diễn nghệ thuật chuyên nghiệp tại địa điểm đang đăng ký hoạt động - Mã hồ sơ:
T-LDG-202287-TT.
Văn bản quy định: Nghị
định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ Quy định về
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu
hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
12. Cấp phép phát hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu
cho các đơn vị thuộc địa phương - Mã hồ sơ: T-LDG-202288-TT.
Văn bản quy định: Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày
05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ Quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu.
13. Cấp giấy phép công diễn (cho đơn vị nghệ thuật
thành lập và hoạt động theo Nghị định 73/1999/NĐ-CP của Chính phủ; đơn vị nghệ
thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật
chuyên nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp - Mã hồ sơ:
T-LDG-202366-TT.
Văn bản quy định: Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày
05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ Quy định về biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi
âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
14. Cấp giấy phép công diễn cho các tổ chức thuộc
địa phương. Bao gồm: Đơn vị nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp, đơn vị tổ chức
biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp công lập, đơn
vị nghệ thuật biểu diễn chuyện nghiệp của Hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo
chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn; đơn vị nghệ thuật và đơn vị tổ chức biểu diễn
ngoài công lập và các tổ chức kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội thuộc địa
phương - Mã hồ sơ: T-LDG-193533-TT.
Văn bản quy định: Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày
05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ Quy định về biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi
âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
15. Cấp giấy phép lưu hành băng, đĩa, ca nhạc,
sân khấu cho các tổ chức, cá nhân thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu - Mã
hồ sơ: T-LDG-202377-TT.
Văn bản quy định:
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ Quy định về
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu
hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
16. Cấp giấy tiếp nhận biểu diễn nghệ thuật - Mã
hồ sơ: T-LDG-054242-TT.
Văn bản quy định:
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ Quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và
người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
Ghi chú: Phần in
nghiêng (trừ biểu mẫu) là nội dung sửa đổi,
bổ sung.