ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 709/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 22
tháng 4 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ CHUẨN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24 tháng
11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về công bố thủ tục hành chính mới ban hành
trong lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 43/TTr-STP ngày 25/3/2016; Công văn số 338/STP-VP ngày 14/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 24 thủ tục hành chính mới
ban hành đã được chuẩn hóa trong lĩnh vực Công chứng thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Tư pháp (kèm theo danh mục và nội dung từng thủ tục hành chính).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng sở,
ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Cà Mau, Chủ tịch UBND các
xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC; Cục Công tác phía Nam);
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- NC (N100);
- Lưu: VT, Ktr72/4.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA
TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH CÀ
MAU
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 709/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
1.
|
Đăng ký tập sự hành nghề công chứng
|
2.
|
Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức
hành nghề công chứng này sang tổ chức hành nghề công chứng khác trong cùng một
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
3.
|
Thay đổi nơi tập sự từ tổ chức hành nghề công chứng
tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tổ chức hành nghề công chứng
tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
4.
|
Đăng ký tập sự hành nghề công chứng trường hợp
Người tập sự thay đổi nơi tập sự sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
5.
|
Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
|
6.
|
Đăng ký tập sự lại hành nghề công chứng sau khi
chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
|
7.
|
Từ chối hướng dẫn tập sự (trường hợp tổ chức hành
nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự)
|
8.
|
Thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự
|
9.
|
Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề
công chứng
|
10.
|
Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên
|
11.
|
Cấp lại Thẻ công chứng viên
|
12.
|
Thành lập Văn phòng công chứng
|
13.
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
|
14.
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng
công chứng
|
15.
|
Chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng (trường hợp
tự chấm dứt)
|
16.
|
Hợp nhất Văn phòng công chứng
|
17.
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất
|
18.
|
Sáp nhập Văn phòng công chứng
|
19.
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng
công chứng nhận sáp nhập
|
20.
|
Chuyển nhượng Văn phòng công chứng
|
21.
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng
công chứng được chuyển nhượng
|
22.
|
Chuyển đổi Văn phòng công chứng do một công chứng
viên thành lập
|
23.
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng được chuyển
đổi từ Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập
|
24.
|
Thành lập Hội công chứng viên
|
Phần
II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN
HÓA LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH CÀ MAU
1. Đăng ký tập sự hành nghề
công chứng
Trình tự thực hiện:
- Người đăng ký tập sự nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Sở Tư pháp nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự
(số 07, đường Huyền Trân Công Chúa, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà
Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ
thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét: Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn; trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thì
lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Sở Tư pháp ghi tên người đăng ký tập sự vào Danh
sách người tập sự hành nghề công chứng.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, người tập sự
liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp để nhận kết quả.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư
pháp hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-01;
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công
chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (bản sao
có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư
pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông
báo về việc đã ghi tên vào danh sách người tập sự của Sở Tư pháp hoặc văn bản
thông báo về việc từ chối
Lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Thuộc trường hợp không được bổ nhiệm công chứng
viên theo quy định tại Điều 13 của Luật công chứng;
- Người đang là cán bộ, công chức, viên chức (trừ
viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ
sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-01.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 4 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
(TP-TSCC-01)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ TẬP
SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 04 năm 2015)
Kính gửi: Sở Tư
pháp…………………………….
Tên tôi là:........................................................................................................................
Sinh
ngày:.............................................................................................
Nam/Nữ:…………
Chứng minh nhân dân Số/Căn cước công dân số:
................................................... Ngày
cấp:……./....../……….Nơi cấp:.........................................................................................
Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm trú)...............................................................................
.......................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:...............................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tôi đã hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng và
được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng/Tôi đã hoàn
thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành
khóa bồi dưỡng nghề công chứng (1) số…….. ngày……. tháng......năm…….. do Học viện
tư pháp cấp. Tôi đã tự liên hệ tập Sự/Tôi đã được Sở Tư pháp bố trí tập sự (2)
tại Phòng công chứng…………../Văn phòng công chứng……………………
Địa chỉ trụ sở:..................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thời gian tập sự dự kiến bắt đầu từ ngày .... tháng
.... năm………
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp
luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành nghề công chứng.
|
(Tỉnh, thành phố),
ngày... tháng... năm...
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
- (1) Nếu hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng
thì chọn phương án trước dấu “/” nếu hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng
thì chọn phương án sau dấu “/”
- (2) Nếu tự liên hệ tập sự thì chọn phương án trước
dấu “/” nếu được Sở Tư pháp bố trí tập sự thì chọn phương án sau dấu “/”
2. Thay đổi nơi tập sự hành
nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành nghề công
chứng khác trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Trình tự thực hiện:
- Người tập sự gửi giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự
đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp nơi đăng ký tập sự (số 07, đường
Huyền Trân Công Chúa, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ
hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét: Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn; trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thì
lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho người tập sự,
tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự và tổ chức hành nghề công chứng mà người
tập sự xin chuyển đến về việc thay đổi nơi tập sự; trường hợp từ chối thì phải
thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, người tập sự
liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp để nhận kết quả.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp nơi đăng ký tập sự.
Thành phần hồ sơ:
Giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự, trong đó:
- Nêu rõ lý do thay đổi nơi tập sự;
- Có xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng nhận
tập sự về thời gian và việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của người tập sự tại tổ
chức mình;
- Xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng mà người
tập sự xin chuyển đến về việc nhận tập sự.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được giấy đề nghị.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông
báo về việc thay đổi nơi tập sự hoặc văn bản thông báo về việc từ chối.
Lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 04 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
3. Thay đổi nơi tập sự từ tổ
chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tổ
chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
Trình tự thực hiện:
- Người tập sự thay đổi nơi tập sự gửi giấy đề nghị
thay đổi nơi tập sự đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp nơi đã đăng
ký tập sự;
- Sở Tư pháp nơi đã đăng ký tập sự thông báo bằng
văn bản cho tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự và người tập sự về việc
rút tên người tập sự khỏi Danh sách người tập sự của Sở Tư pháp, đồng thời xác
nhận thời gian tập sự, nơi tập sự và số lần tạm ngừng tập sự (nếu có) của người
tập sự tại địa phương mình; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản
có nêu rõ lý do;
- Người đăng ký tập sự nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi
có tổ chức hành nghề công chứng mà người tập sự hành nghề công chứng chuyển đến
tập sự;
- Sở Tư pháp ghi tên người đăng ký tập sự vào Danh
sách người tập sự hành nghề công chứng của Sở Tư pháp.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, người tập sự
liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp để nhận kết quả.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư
pháp hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự;
- Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-01;
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công
chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (bản sao
có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Thông báo bằng văn bản của Sở Tư pháp nơi người tập
sự đã đăng ký tập sự trước đó về việc rút tên người tập sự khỏi Danh sách người
tập sự của Sở Tư pháp, xác nhận thời gian tập sự, nơi tập sự và số lần tạm ngừng
tập sự.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông
báo về việc đã ghi tên vào danh sách người tập sự của Sở Tư pháp hoặc văn bản
thông báo về việc từ chối.
Lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề
công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng.
- Không thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Thuộc trường hợp không được bổ nhiệm công chứng
viên theo quy định tại Điều 13 của Luật công chứng;
+ Người đang là cán bộ, công chức, viên chức (trừ
viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ
sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-01.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 04 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
4. Đăng ký tập sự hành nghề
công chứng trường hợp người tập sự thay đổi nơi tập sự sang tổ chức hành nghề
công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
Trình tự thực hiện:
- Người đăng ký tập sự nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau (số 07, đường Huyền Trân Công Chúa,
khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày
làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét: Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn; trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thì
lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Sở Tư pháp ghi tên người đăng ký tập sự vào Danh
sách người tập sự hành nghề công chứng của Sở Tư pháp.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, người tập sự
liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở tư pháp để nhận kết quả.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư
pháp hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-01 ban hành kèm theo
Thông tư số 04/2015/TT-BTP ;
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công
chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (bản sao
có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Thông báo bằng văn bản của Sở Tư pháp nơi người tập
sự đã đăng ký tập sự trước đó về việc rút tên người tập sự khỏi Danh sách người
tập sự của Sở Tư pháp, xác nhận thời gian tập sự, nơi tập sự và số lần tạm ngừng
tập sự.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, trường
hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông
báo về việc đã ghi tên vào danh sách người tập sự của Sở Tư pháp hoặc văn bản
thông báo về việc từ chối.
Lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề
công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng.
- Không thuộc một trong các trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều 3 Thông tư số 04/2015/TT-BTP , cụ thể là:
+ Thuộc trường hợp không được bổ nhiệm công chứng
viên theo quy định tại Điều 13 của Luật công chứng;
+ Người đang là cán bộ, công chức, viên chức (trừ
viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ
sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-01.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 04 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
(TP-TSCC-01)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ TẬP
SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 04 năm 2015)
Kính gửi: Sở Tư
pháp…………………………….
Tên tôi
là:........................................................................................................................
Sinh ngày:.............................................................................................
Nam/Nữ:…………
Chứng minh nhân dân Số/Căn cước công dân số:
................................................... Ngày
cấp:……./....../……….Nơi cấp:.........................................................................................
Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm trú)...............................................................................
.......................................................................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:...............................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tôi đã hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng và
được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng/Tôi đã hoàn
thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành
khóa bồi dưỡng nghề công chứng (1) số…….. ngày……. tháng......năm…….. do Học viện
tư pháp cấp. Tôi đã tự liên hệ tập Sự/Tôi đã được Sở Tư pháp bố trí tập sự (2)
tại Phòng công chứng…………../Văn phòng công chứng……………………
Địa chỉ trụ sở:..................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thời gian tập sự dự kiến bắt đầu từ ngày .... tháng
.... năm………
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp
luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành nghề công chứng.
|
(Tỉnh, thành phố),
ngày... tháng... năm...
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
- (1) Nếu hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng
thì chọn phương án trước dấu “/” nếu hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng
thì chọn phương án sau dấu “/”
- (2) Nếu tự liên hệ tập sự thì chọn phương án trước
dấu “/” nếu được Sở Tư pháp bố trí tập sự thì chọn phương án sau dấu “/”
5. Chấm dứt tập sự hành nghề
công chứng
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự báo cáo
Sở Tư pháp bằng văn bản (trong đó nêu rõ lý do chấm dứt tập sự) gửi tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả (số 07, đường Huyền Trân Công Chúa, khóm 8, phường 5,
thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày
nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét: Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn; trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thì
lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Sở Tư pháp ra quyết định chấm dứt tập sự, đồng thời
xóa tên người tập sự khỏi Danh sách người tập sự của Sở Tư pháp;
- Sở Tư pháp gửi Quyết định chấm dứt tập sự cho người
tập sự, tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự và Bộ Tư pháp.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, người tập sự
liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở tư pháp để nhận kết quả.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư
pháp hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ: Báo cáo bằng văn bản về việc
chấm dứt tập sự hành nghề công chứng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được báo cáo.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức hành nghề công chứng.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định chấm dứt tập sự.
Lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người tập sự chấm dứt việc tập sự hành nghề công chứng
khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Tự chấm dứt tập sự;
- Được tuyển dụng là cán bộ, công chức, viên chức
(trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ
sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
- Không còn thường trú tại Việt Nam;
- Bị kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật;
- Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định
của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
- Tạm ngừng tập sự quá số lần quy định hoặc đã hết
thời hạn tạm ngừng tập sự theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư số
04/2015/TT-BTP mà không tiếp tục tập sự;
- Thuộc trường hợp không được đăng ký tập sự hành
nghề công chứng tại thời điểm đăng ký tập
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 04 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
6. Đăng ký tập sự lại hành nghề
công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
Tổ chức thực hiện:
- Việc đăng ký tập sự lại được thực hiện tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập
sự (số 07, đường Huyền Trân Công Chúa, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh
Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định),
cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét: Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn; trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thì
lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Sở Tư pháp ghi tên người đăng ký tập sự vào Danh
sách người tập sự hành nghề công chứng của Sở Tư pháp.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, người tập sự
liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp để nhận kết quả.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư
pháp hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-01 ban hành kèm theo
Thông tư số 04/2015/TT-BTP ;
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công
chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (bản sao
có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định về việc đăng ký tập sự hành nghề công chứng hoặc văn bản thông báo về việc
từ chối.
Lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người tập sự chấm dứt việc tập sự hành nghề công chứng
được xem xét đăng ký lại việc tập sự khi đủ điều kiện đăng ký tập sự hành nghề
công chứng theo quy định tại Thông tư số 04/2015/TT-BTP và thuộc một trong các
trường hợp sau đây:
- Lý do chấm dứt tập sự quy định tại các điểm a, b,
c, e và h khoản 1 Điều 6 Thông tư số 04/2015/TT-BTP ;
- Đã chấp hành xong bản án, trừ trường hợp bị kết
án về tội phạm do cố ý;
- Đã chấp hành xong biện pháp xử lý hành chính theo
quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
- Sau thời hạn 02 năm, kể từ ngày quyết định của Sở
Tư pháp về việc xóa tên người tập sự khỏi Danh sách người tập sự theo quy định
tại khoản 1 Điều 30 của Thông tư số 04/2015/TT-BTP có hiệu lực.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-01.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 4 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
(TP-TSCC-01)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ TẬP
SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 04 năm 2015)
Kính gửi: Sở Tư
pháp…………………………….
Tên tôi là:........................................................................................................................
Sinh
ngày:.............................................................................................
Nam/Nữ:…………
Chứng minh nhân dân Số/Căn cước công dân số:
................................................... Ngày
cấp:……./....../……….Nơi cấp:.........................................................................................
Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm trú)...............................................................................
.......................................................................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:...............................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tôi đã hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng và
được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng/Tôi đã hoàn
thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành
khóa bồi dưỡng nghề công chứng (1) số…….. ngày……. tháng......năm…….. do Học viện
tư pháp cấp. Tôi đã tự liên hệ tập Sự/Tôi đã được Sở Tư pháp bố trí tập sự (2)
tại Phòng công chứng…………../Văn phòng công chứng……………………
Địa chỉ trụ sở:..................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thời gian tập sự dự kiến bắt đầu từ ngày .... tháng
.... năm………
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp
luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành nghề công chứng.
|
(Tỉnh, thành phố),
ngày... tháng... năm...
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
- (1) Nếu hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng
thì chọn phương án trước dấu “/” nếu hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng
thì chọn phương án sau dấu “/”
- (2) Nếu tự liên hệ tập sự thì chọn phương án trước
dấu “/” nếu được Sở Tư pháp bố trí tập sự thì chọn phương án sau dấu “/”
7. Từ chối hướng dẫn tập sự
(trường hợp tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ điều
kiện hướng dẫn tập sự)
Trình tự thực hiện:
- Công chứng viên từ chối hướng dẫn tập sự thông
báo bằng văn bản cho tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự về việc từ chối
hướng dẫn tập sự
- Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng không có
công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự thì phải thông báo bằng văn
bản cho Sở Tư pháp;
- Sở Tư pháp chỉ định một tổ chức hành nghề công chứng
khác nhận tập sự và cử công chứng viên hướng dẫn tập sự.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua hệ thống bưu chính Sở Tư pháp nơi
đăng ký tập sự (số 07, đường Huyền Trân Công Chúa, khóm 8, phường 5, thành phố
Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ
theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét: Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn; trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thì
lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, liên hệ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp để nhận kết quả.
Thành phần hồ sơ:
Thông báo bằng văn bản về việc công chứng viên từ
chối hướng dẫn tập sự và tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên
khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của tổ chức hành nghề công chứng.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức hành nghề công chứng.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản
của Sở Tư pháp chỉ định một tổ chức hành nghề công chứng khác nhận tập sự và cử
công chứng viên hướng dẫn tập sự.
Lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 04 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
8. Thay đổi công chứng viên hướng
dẫn tập sự
Trình tự thực hiện:
* Trường hợp thay đổi công chứng viên hướng dẫn
tập sự trong trường hợp người tập sự đề nghị thay đổi
- Người tập sự đề nghị thay đổi công chứng viên hướng
dẫn tập sự;
- Tổ chức hành nghề công chứng phân công công chứng
viên khác hướng dẫn tập sự; trường hợp không có công chứng viên khác đủ điều kiện
hướng dẫn tập sự thì tổ chức hành nghề công chứng thông báo bằng văn bản cho Sở
Tư pháp.
- Sở Tư pháp chỉ định tổ chức hành nghề công chứng
khác nhận người tập sự và cử công chứng viên hướng dẫn tập sự.
* Trường hợp thay đổi công chứng viên hướng dẫn
tập sự trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự tạm ngừng hoạt
động, chấm dứt hoạt động hoặc bị chuyển đổi, giải thể
- Trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng nhận
tập sự tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hoạt động hoặc bị chuyển đổi, giải thể thì
người tập sự thỏa thuận với một tổ chức hành nghề công chứng khác để tập sự;
trường hợp không thỏa thuận được thì đề nghị Sở Tư pháp chỉ định một tổ chức
hành nghề công chứng để tập sự;
- Sở Tư pháp chỉ định tổ chức hành nghề công chứng
khác nhận người tập sự và cử công chứng viên hướng dẫn tập sự.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp (số
07, đường Huyền Trân Công Chúa, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà
Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ
thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét: Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn; trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thì
lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, người tập sự
liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp để nhận kết quả.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư
pháp hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp thay đổi công chứng viên hướng dẫn
tập sự trong trường hợp người tập sự đề nghị thay đổi:
Thông báo bằng văn bản của tổ chức hành nghề công
chứng về việc không có công chứng viên đủ điều kiện hướng dẫn tập sự.
* Trường hợp thay đổi công chứng viên hướng dẫn
tập sự trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự tạm ngừng hoạt
động, chấm dứt hoạt động hoặc bị chuyển đổi, giải thể:
Văn bản đề nghị của người tập sự về việc chỉ định tổ
chức hành nghề công chứng khác để tập sự
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản
của Sở Tư pháp chỉ định tổ chức hành nghề công chứng khác cử công chứng viên hướng
dẫn tập sự.
Lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 4 năm
2015 về hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
9. Đăng ký tham dự kiểm tra kết
quả tập sự hành nghề công chứng
Trình tự thực hiện:
- Người tập sự đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập
sự hành nghề công chứng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp nơi
đăng ký tập sự (số 07, đường Huyền Trân Công Chúa, khóm 8, phường 5, thành phố
Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ
theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét: Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn; trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thì
lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho người đăng
ký về việc ghi tên người đó vào danh sách đề nghị Bộ Tư pháp cho tham dự kiểm
tra kết quả tập sự; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu
rõ lý do.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, người tập sự
liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp để nhận kết quả.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp nơi đăng ký tập sự.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành
nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-02
ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ;
- Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp ghi tên người đăng ký tham dự kiểm tra vào danh sách đề nghị Bộ Tư pháp
cho tham dự kiểm tra kết quả tập sự và thông báo bằng văn bản cho người đăng ký
biết.
Lệ phí: 2.000.000 đồng/hồ sơ/lần dự thi (nộp
cho Cục Bổ trợ tư pháp - Bộ Tư pháp);
- Tên tài khoản: Cục Bổ trợ tư pháp
- Số tài khoản: 3511.0.1118188, tại Kho bạc nhà nước
quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
- Nội dung nộp phí: Nộp phí sát hạch bổ nhiệm công
chứng viên
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành
nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-02.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 04 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng
viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công
chứng.
(TP-TSCC-02)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ THAM
DỰ
KIỂM TRA KẾT QUẢ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15
tháng 04 năm 2015)
Kính gửi: Sở Tư
pháp………………
Tên tôi
là:........................................................................................................................
Sinh ngày:.............................................................................................
Nam/Nữ:…………
Chứng minh nhân dân Số/Căn cước công dân số:
................................................... Ngày
cấp:……./....../……….Nơi cấp:.........................................................................................
Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm trú)...............................................................................
.......................................................................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:...............................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tôi đã hoàn thành thời gian và nghĩa vụ của người tập
sự tại Phòng công chứng …………………………/Tôi đã hoàn thành thời gian và nghĩa vụ của
người tập sự tại Văn phòng công chứng................................ (1)
Địa chỉ trụ sở:..................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Họ tên, số Thẻ của công chứng viên hướng dẫn tập sự:....................................................
Thời gian tập sự bắt đầu từ ngày .... tháng ....
năm……và kết thúc vào ngày .... tháng .... năm…
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp
luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của thí sinh tham dự kiểm tra.
Xác nhận của
Trưởng Phòng/Trưởng Văn phòng
(xác nhận các thông tin người tập sự cung cấp, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu
của tổ chức)
|
(Tỉnh, thành phố), ngày... tháng... năm...
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) Nếu hoàn thành thời gian và nghĩa vụ của người
tập sự tại Phòng công chứng thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu hoàn thành thời
gian và nghĩa vụ của người tập sự tại Văn phòng công chứng thì chọn phương án
sau dấu “/”.
10. Đăng ký hành nghề và cấp
Thẻ công chứng viên
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức hành nghề công chứng nộp hồ sơ đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp nơi tổ chức đó đăng ký hoạt động (số 07, đường
Huyền Trân Công Chúa, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ
hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét: Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn; trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thì
lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp xem xét, ghi tên người được đăng ký hành nghề vào
Danh sách công chứng viên hành nghề tại địa phương và cấp Thẻ công chứng viên;
trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, người tập sự
liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp để nhận kết quả.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư
pháp hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ cho
công chứng viên theo Mẫu TP-CC-06
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP ;
- Quyết định bổ nhiệm của công chứng viên được đề
nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên (bản sao có chứng thực hoặc bản
chụp kèm theo bản chính để đối chiếu);
- 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm của mỗi công chứng
viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ (ảnh chụp không quá 06 tháng trước
ngày nộp ảnh);
- Thẻ Hội viên hoặc giấy tờ khác chứng minh công chứng
viên đã là Hội viên của Hội công chứng viên (ở những nơi đã thành lập Hội công
chứng viên);
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của công chứng viên
tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng có
trụ sở;
- Giấy tờ chứng minh đã chấm dứt hành nghề đối với
người đang hành nghề luật sư, đấu giá, thừa phát lại hoặc công việc thường
xuyên khác.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức hành nghề công chứng.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Người
được đăng ký hành nghề được ghi tên vào Danh sách công chứng viên hành nghề tại
địa phương và được cấp Thẻ công chứng viên hoặc văn bản thông báo việc bị từ chối
đăng ký hành nghề.
Lệ phí: 200.000 đồng/ thẻ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ cho công
chứng viên theo Mẫu TP-CC-06.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 6 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng
viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công
chứng.
TP-CC-06
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ
VÀ CẤP THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi:
Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)..............................
Tên tổ chức hành nghề công chứng:……………………………………………...
Địa chỉ trụ sở:
…………………………………………………………………….
Đề nghị Sở Tư pháp đăng ký hành nghề
và cấp Thẻ công chứng viên cho các công chứng viên sau đây:
STT
|
Họ
và tên
|
Nơi
cư trú
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
…
|
|
|
|
Tỉnh
(thành phố)...., ngày.......tháng......năm......
Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
11. Cấp lại Thẻ công chứng
viên
Trình tự thực hiện:
- Công chứng viên đề nghị cấp lại Thẻ công chứng nộp
hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp nơi mình đăng ký hành nghề
(số 07, đường Huyền Trân Công Chúa, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà
Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ
thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét: Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn; trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thì
lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Sở Tư pháp xem xét, cấp lại Thẻ cho công chứng viên hoặc thông báo bằng
văn bản về việc từ chối.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, người tập sự
liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp để nhận kết quả.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư
pháp hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên theo Mẫu TP-CC-07 ban hành, kèm theo Thông
tư số 06/2015/TT-BTP ;
- 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm (ảnh chụp không quá
06 tháng trước ngày nộp ảnh);
- Thẻ công chứng viên đang sử dụng (trong trường hợp
Thẻ bị hỏng).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công
chứng viên.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ
công chứng viên được cấp lại hoặc văn bản từ chối cấp lại Thẻ.
Lệ phí: 200.000 đồng/ thẻ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Thẻ công chứng đã được cấp bị mất hoặc bị hỏng.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên theo Mẫu TP-CC-07.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 06 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng
viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công
chứng.
TP-CC-07
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI THẺ CÔNG
CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp
tỉnh (thành phố) ……………………
Tên tôi là: ..................................
Nam, nữ: ................ Sinh ngày: ......./......./........
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước
công dân số: ......................................
Ngày cấp:
........../........../................ Nơi cấp: ..........................................................
Hiện đang hành nghề công chứng tại
Phòng công chứng/Văn phòng công chứng
.................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .........................................................................................................
Đã được cấp Thẻ công chứng viên số:
...................................................................
Lý do đề nghị cấp lại Thẻ công chứng
viên:………………………………...........
Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội
dung nêu trên và cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực hiện
đầy đủ các quyền, nghĩa vụ của công chứng viên theo quy định của pháp luật.
Xác
nhận của Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng về việc công chứng viên đang hành nghề tại tổ chức mình
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Tỉnh
(thành phố)...., ngày......tháng......năm......
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
12. Thành lập Văn phòng công
chứng
Trình tự thực hiện:
- Các công chứng viên thành lập Văn phòng công chứng
nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả Sở Tư pháp (số 07, đường Huyền Trân Công Chúa, khóm 8, phường 5, thành phố
Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ
theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét: Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn; trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thì
lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Sở Tư pháp trình UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định
cho phép thành lập Văn phòng công chứng.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, liên hệ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp để nhận kết quả.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-08 ban hành kèm theo Thông
tư số 06/2015/TT-BTP ;
- Đề án thành lập Văn phòng công chứng, trong đó
nêu rõ sự cần thiết thành lập, dự kiến về tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt
trụ sở, các điều kiện vật chất và kế hoạch triển khai thực hiện;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm công chứng viên tham
gia thành lập Văn phòng công chứng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập
Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công
chứng viên.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp, UBND tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định cho phép thành lập.
Lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc thành lập Văn phòng công chứng phải tuân theo
quy định của Luật công chứng và phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức
hành nghề công chứng do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-08.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 06 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Công chứng;
TP-CC-08
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH
LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)..............................
Chúng tôi gồm các công chứng viên có tên sau đây:
STT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…..
|
|
|
đề nghị cho phép thành lập Văn phòng công chứng với
các nội dung sau đây:
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):............................................
2. Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................
Điện thoại:........................Fax:.......................Email
(nếu có):................................
Website (nếu
có):.....................................................................................................
3. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:
.............................................................. Nam, nữ:
................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
......................................................................................................
.................................................................................................................................
Chúng tôi cam đoan thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ
theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố)....,
ngày......tháng.......năm.........
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên những người đề nghị)
|
13. Đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng nộp hồ sơ đăng ký hoạt động
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp (số 07, đường Huyền Trân Công
Chúa, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các
ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét: Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn; trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thì
lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Sở Tư pháp xem xét, cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công
chứng.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, liên hệ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp để nhận kết quả.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông
tư số 06/2015/TT-BTP ;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công
chứng phù hợp với nội dung đã nêu trong đề án thành lập;
- Hồ sơ đăng ký hành nghề của các công chứng viên hợp
danh, công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại Văn phòng công
chứng (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản, nêu
rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn
phòng công chứng.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
đăng ký hoạt động.
Lệ phí: 1.000.000 đồng/ giấy.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định
cho phép thành lập, Văn phòng công chứng phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở
địa phương nơi đã ra quyết định cho phép thành lập.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng theo
Mẫu TP-CC-09.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 06 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng
viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công
chứng.
TP-CC-09
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).......................
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):............................................
2. Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng
số: ...................... ……………………………. ngày ......./......./..........................................................
3. Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................
Điện thoại:.....................Fax (nếu có):
.................... Email (nếu có): .....................
Website (nếu có):
...................................................................................................
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:
................................................................ Nam, nữ:
..............................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.......................................................................................................
.................................................................................................................................
5. Danh sách công chứng viên (bao gồm cả Trưởng Văn
phòng công chứng):
STT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
Công chứng viên
hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố)....,
ngày......tháng.......năm.........
Trưởng Văn phòng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
14. Thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động của Văn phòng công chứng
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Sở Tư pháp nơi Văn phòng công chứng đăng ký hoạt động (số
07, đường Huyền Trân Công Chúa, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà
Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ
thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét: Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn; trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thì
lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Sở Tư pháp xem xét cấp lại giấy đăng ký hoạt động
cho Văn phòng công chứng trong trường hợp thay đổi tên gọi, trụ sở hoặc Trưởng
Văn phòng công chứng hoặc ghi nhận nội dung thay đổi vào giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công
chứng trong trường hợp thay đổi nội dung đăng ký hoạt động khác; trường hợp
từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, liên hệ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp để nhận kết quả.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả.
Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ bao gồm giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động của Văn phòng công chứng, giấy
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng (bản chính) và một hoặc một số
giấy tờ sau đây tùy thuộc vào nội dung đăng ký hoạt động được đề nghị thay đổi:
- Hồ sơ đăng ký hành nghề và cấp Thẻ cho công chứng
viên được bổ sung cho Văn phòng công chứng theo quy định tại Điều 4 của Thông
tư này; văn bản thỏa thuận về việc chấm dứt tư cách thành viên hợp danh của
công chứng viên, văn bản thanh lý hợp đồng lao động với công chứng viên làm việc
theo chế độ hợp đồng; giấy tờ chứng minh công chứng viên của Văn phòng công chứng
bị chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết trong trường hợp thay đổi danh sách
công chứng viên;
- Giấy tờ chứng minh công chứng viên dự kiến là Trưởng
Văn phòng đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên trong trường hợp thay đổi
Trưởng Văn phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở trong trường hợp
thay đổi trụ sở của Văn phòng công chứng; trường hợp thay đổi trụ sở Văn phòng
công chứng sang địa bàn cấp huyện khác thì phải có văn bản chấp thuận của UBND
cấp tỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều 24 của Luật công chứng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn
phòng công chứng.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
đăng ký hoạt động hoặc văn bản từ chối cấp lại giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công
chứng.
Lệ phí: 500.000 đồng/giấy.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của
Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP .
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 06 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng
viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công
chứng.
TP-CC-10
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ
NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).....................................
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):
...........................................
2. Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................
Điện thoại: ....................... Fax
(nếu có): ................ Email (nếu có): .....................
3. Giấy đăng ký hoạt động số:
.................................... Ngày cấp ......./......../..........
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:
...............................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:............................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.......................................................................................................
.................................................................................................................................
Đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động của Văn phòng công chứng như sau (1):
...............................................................................................................................
|
Tỉnh (thành phố)....,
ngày.....tháng......năm......
Trưởng Văn phòng
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Ghi một hoặc nhiều nội dung đề nghị thay đổi
theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật công chứng
15. Chấm dứt hoạt động Văn
phòng công chứng (trường hợp tự chấm dứt)
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng phải có báo cáo bằng văn bản
gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp nơi đã đăng ký hoạt động chậm
nhất là 30 ngày trước thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động (số 07, đường Huyền
Trân Công Chúa, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành
chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét: Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn; trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thì
lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Trước thời điểm chấm dứt hoạt động, Văn phòng
công chứng có nghĩa vụ nộp đủ số thuế còn nợ, thanh toán các khoản nợ khác, làm
xong thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với công chứng viên, nhân viên của
tổ chức mình, thực hiện các yêu cầu công chứng đã tiếp nhận. Trường hợp không
thể thực hiện xong các yêu cầu công chứng đã tiếp nhận thì phải thỏa thuận với
người yêu cầu công chứng về việc thực hiện các yêu cầu đó;
- Văn phòng công chứng có nghĩa vụ đăng báo trung
ương hoặc báo địa phương nơi đã đăng ký hoạt động trong ba số liên tiếp về thời
điểm dự kiến chấm dứt hoạt động;
- Sở Tư pháp có trách nhiệm thu hồi giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công
chứng, báo cáo UBND cấp tỉnh thu hồi quyết định cho phép thành lập và thông
báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng công chứng với các cơ
quan quy định tại Điều 25 của Luật công chứng.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
Báo cáo của Văn phòng công chứng gửi Sở Tư pháp về
việc chấm dứt hoạt động.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn
phòng công chứng.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản
thu hồi giấy đăng ký hoạt động và văn bản thông báo về việc chấm dứt hoạt động
của Văn phòng công chứng.
Lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014.
16. Hợp nhất Văn phòng công chứng
Trình tự thực hiện:
- Mỗi Văn phòng công chứng cử một công chứng viên hợp
danh làm đại diện để ký kết hợp đồng hợp nhất;
- Các Văn phòng công chứng hợp nhất nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động (số 07, đường
Huyền Trân Công Chúa, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ
hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét: Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn; trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thì
lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Sở Tư pháp lấy ý kiến của Hội công chứng viên (ở
những nơi đã thành lập), trình UBND cấp tỉnh;
- UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép hợp nhất
Văn phòng công chứng.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả theo
giấy hẹn.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả.
Thành phần hồ sơ:
- Hợp đồng hợp nhất Văn phòng công chứng, trong đó
có các nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ trụ sở của các Văn phòng công chứng
được hợp nhất; tên, địa chỉ trụ sở của Văn phòng công chứng hợp nhất; thời gian
thực hiện hợp nhất; phương án chuyển tài sản của các Văn phòng công chứng được
hợp nhất sang Văn phòng công chứng hợp nhất; phương án sử dụng lao động của Văn
phòng công chứng hợp nhất; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp
pháp của các Văn phòng công chứng được hợp nhất và các nội dung khác có liên
quan;
- Kê khai thuế, báo cáo tài chính trong 03 (ba) năm
gần nhất đã được kiểm toán của các Văn phòng công chứng được hợp nhất tính đến
ngày đề nghị hợp nhất;
- Biên bản kiểm kê các hồ sơ công chứng và biên bản
kiểm kê tài sản hiện có của các Văn phòng công chứng được hợp nhất;
- Danh sách các công chứng viên hợp danh và công chứng
viên làm việc theo chế độ hợp đồng tại các Văn phòng công chứng được hợp nhất;
- Quyết định cho phép thành lập và giấy đăng ký hoạt
động của các Văn phòng công chứng được hợp nhất.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Sở Tư pháp lấy ý kiến của Hội công chứng viên (ở những nơi đã thành lập),
trình UBND tỉnh;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề
nghị của Sở Tư pháp, UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép hợp nhất Văn phòng
công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn
phòng công chứng.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp, UBND tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định cho phép hợp nhất hoặc văn bản từ chối cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng.
Lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Các Văn phòng công chứng hợp nhất phải có trụ sở
trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Công chứng;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 06 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật công chứng.
17. Đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng hợp nhất
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng hợp nhất nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động (số 07, đường Huyền
Trân Công Chúa, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành
chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét: Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn; trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thì
lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Sở Tư pháp xem xét, cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công
chứng.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, liên hệ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp để nhận kết quả.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (Mẫu TP-CC-09);
- Quyết định cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công
chứng;
- Giấy đăng ký hành nghề của các công chứng viên.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn
phòng công chứng.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
đăng ký hoạt động hoặc văn bản từ chối cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công
chứng.
Lệ phí: 1.000.000 đồng/giấy.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết
định cho phép hợp nhất, Văn phòng công chứng hợp nhất phải đăng ký hoạt động tại
Sở Tư pháp ở địa phương nơi đã ra Quyết định cho phép hợp nhất.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-09.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Công chứng;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 06 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng
viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công
chứng.
TP-CC-09
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).......................
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):............................................
2. Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng
số: ...................... ……………………………. ngày
......./......./..........................................................
3. Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................
Điện thoại:.....................Fax (nếu có):
.................... Email (nếu có): .....................
Website (nếu có):
...................................................................................................
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên: ................................................................
Nam, nữ: ..............................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.......................................................................................................
.................................................................................................................................
5. Danh sách công chứng viên (bao gồm cả Trưởng Văn
phòng công chứng):
STT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
Công chứng viên
hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố)....,
ngày......tháng.......năm.........
Trưởng Văn phòng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
18. Sáp nhập Văn phòng công chứng
Trình tự thực hiện:
- Mỗi Văn phòng công chứng cử một công chứng viên hợp
danh làm đại diện để ký kết hợp đồng sáp nhập;
- Các Văn phòng công chứng sáp nhập nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động (số 07, đường
Huyền Trân Công Chúa, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ
hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét: Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn; trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thì
lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Sở Tư pháp lấy ý kiến của Hội công chứng viên (ở
những nơi đã thành lập), trình UBND tỉnh;
- UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép sáp nhập
Văn phòng công chứng.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, liên hệ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp để nhận kết quả.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả.
Thành phần hồ sơ:
- Hợp đồng sáp nhập Văn phòng công chứng, trong đó
có các nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ trụ sở của các Văn phòng công chứng bị
sáp nhập; tên, địa chỉ trụ sở của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập; thời gian
thực hiện sáp nhập; phương án chuyển tài sản của các Văn phòng công chứng bị
sáp nhập sang Văn phòng công chứng nhận sáp nhập; phương án sử dụng lao động của
Văn phòng công chứng nhận sáp nhập; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi
ích hợp pháp của các Văn phòng công chứng bị sáp nhập và các nội dung khác có
liên quan;
- Kê khai thuế, báo cáo tài chính trong 03 (ba) năm
gần nhất đã được kiểm toán của các Văn phòng công chứng tính đến ngày đề nghị
sáp nhập;
- Biên bản kiểm kê hồ sơ công chứng và biên bản kiểm
kê tài sản hiện có của các Văn phòng công chứng;
- Danh sách các công chứng viên hợp danh và công chứng
viên làm việc theo chế độ hợp đồng tại các Văn phòng công chứng;
- Quyết định cho phép thành lập và giấy đăng ký hoạt
động của các Văn phòng công chứng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Sở Tư pháp lấy ý kiến của Hội công chứng viên (ở những nơi đã thành lập),
trình UBND cấp tỉnh;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề
nghị của Sở Tư pháp, UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép sáp nhập Văn
phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn
phòng công chứng.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp, UBND tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định cho phép sáp nhập Văn phòng công chứng hoặc văn bản từ chối cho phép sáp
nhập Văn phòng công chứng.
Lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Văn phòng công chứng bị sáp nhập phải có trụ sở
trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với Văn phòng công chứng
nhận sáp nhập.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Công chứng;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 06 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Công chứng.
19. Thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng nhận sáp nhập nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động (số 07, đường
Huyền Trân Công Chúa, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ
hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét: Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn; trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thì
lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Sở Tư pháp xem xét, thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, liên hệ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp để nhận kết quả.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư
pháp hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
của Văn phòng công chứng theo Mẫu
TP-CC-10;
- Quyết định cho phép sáp nhập Văn phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công
chứng nhận sáp nhập;
- Giấy đăng ký hành nghề của các công chứng viên
đang hành nghề tại các Văn phòng công chứng bị sáp nhập.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn
phòng công chứng.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công
chứng nhận sáp nhập đã được thay đổi.
Lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết
định cho phép sáp nhập, Văn phòng công chứng nhận sáp nhập phải thực hiện thay
đổi nội dung đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều 24 của Luật công chứng
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của
Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Công chứng;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 06 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Công chứng.
TP-CC-10
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ
NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).....................................
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):
...........................................
2. Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................
Điện thoại: ....................... Fax
(nếu có): ................ Email (nếu có): .....................
3. Giấy đăng ký hoạt động số:
.................................... Ngày cấp ......./......../..........
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:
...............................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:............................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.......................................................................................................
.................................................................................................................................
Đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động của Văn phòng công chứng như sau (1):
...............................................................................................................................
|
Tỉnh (thành phố)....,
ngày.....tháng......năm......
Trưởng Văn phòng
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Ghi một hoặc nhiều nội dung đề nghị thay đổi
theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật công chứng
20. Chuyển nhượng Văn phòng
công chứng
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng có nhu cầu chuyển nhượng nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động (số
07, đường Huyền Trân Công Chúa, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà
Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ
thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét: Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn; trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thì
lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Sở Tư pháp lấy ý kiến của Hội công chứng viên (ở
những nơi đã thành lập), trình UBND tỉnh;
- UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng
Văn phòng công chứng.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, liên hệ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp để nhận kết quả.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động.
Thành phần hồ sơ:
- Hợp đồng chuyển nhượng Văn phòng công chứng,
trong đó có nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ trụ sở, danh sách công chứng
viên hợp danh của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng; tên, số Quyết định bổ
nhiệm công chứng viên của các công chứng viên nhận chuyển nhượng; giá chuyển nhượng,
việc thanh toán tiền và bàn giao Văn phòng công chứng được chuyển nhượng; quyền,
nghĩa vụ của các bên và các nội dung khác có liên quan;
Hợp đồng chuyển nhượng Văn phòng công chứng phải có
chữ ký của công chứng viên hợp danh đại diện cho các công chứng viên hợp danh của
Văn phòng công chứng được chuyển nhượng, các công chứng viên nhận chuyển nhượng
và phải được công chứng;
- Văn bản cam kết của các công chứng viên nhận chuyển
nhượng về việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ, tiếp nhận toàn bộ yêu cầu công
chứng đang thực hiện và hồ sơ đang được lưu trữ tại Văn phòng công chứng được
chuyển nhượng;
- Biên bản kiểm kê hồ sơ công chứng của Văn phòng
công chứng được chuyển nhượng;
- Bản sao Quyết định bổ nhiệm công chứng viên của
các công chứng viên nhận chuyển nhượng; giấy tờ chứng minh đã hành nghề công chứng
từ 02 năm trở lên đối với công chứng viên nhận chuyển nhượng dự kiến là Trưởng
Văn phòng công chứng;
- Quyết định cho phép thành lập và giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công
chứng được chuyển nhượng;
- Kê khai thuế, báo cáo tài chính trong 03 (ba) năm
gần nhất đã được kiểm toán của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Sở Tư pháp lấy ý kiến của Hội công chứng viên (ở những nơi đã thành lập),
trình UBND tỉnh;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị của Sở Tư pháp, UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng;
trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn
phòng công chứng.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp, UBND tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định cho phép chuyển nhượng hoặc văn bản từ chối.
Lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Công chứng;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 06 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Công chứng;
21. Thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng được chuyển nhượng nộp hồ sơ
đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp (số 07, đường Huyền Trân Công
Chúa, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các
ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét: Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn; trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thì
lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Sở Tư pháp xem xét cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng
công chứng.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, liên hệ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp để nhận kết quả.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư
pháp hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
của Văn phòng công chứng theo Mẫu
TP-CC-10 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP ;
- Quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng công
chứng;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công
chứng được chuyển nhượng;
- Giấy đăng ký hành nghề của các công chứng viên.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn
phòng công chứng.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng
công chứng được chuyển nhượng đã được cấp lại.
Lệ phí: 500.000 đồng/giấy.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc thay đổi trụ sở của Văn phòng công chứng sang
huyện, quận, thị xã, thành phố khác trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nơi đã ra quyết định cho phép thành lập phải được UBND tỉnh xem xét,
quyết định và phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề
công chứng.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của
Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Công chứng;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 06 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng
viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công
chứng.
TP-CC-10
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ
NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).....................................
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):
...........................................
2. Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................
Điện thoại: ....................... Fax
(nếu có): ................ Email (nếu có): .....................
3. Giấy đăng ký hoạt động số:
.................................... Ngày cấp ......./......../..........
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:
...............................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:............................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .......................................................................................................
.................................................................................................................................
Đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động của Văn phòng công chứng như sau (1):
...............................................................................................................................
|
Tỉnh (thành phố)....,
ngày.....tháng......năm......
Trưởng Văn phòng
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Ghi một hoặc nhiều nội dung đề nghị thay đổi
theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật công chứng
22. Chuyển đổi Văn phòng công
chứng do một công chứng viên thành lập
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng chuyển đổi nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động (số 07, đường
Huyền Trân Công Chúa, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ
hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét: Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn; trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thì
lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình UBND tỉnh đề nghị chuyển đổi; trường hợp từ
chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đề nghị của Sở Tư pháp, UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi;
trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, liên hệ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp để nhận kết quả.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư
pháp hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị chuyển đổi Văn phòng công chứng theo
Mẫu TP-CC-11.
- Báo cáo tình hình tài chính, tổ chức, hoạt động,
hồ sơ công chứng hiện đang lưu trữ tại Văn phòng công chứng đề nghị chuyển đổi;
- Quyết định bổ nhiệm công chứng viên của công chứng
viên hợp danh của Văn phòng công chứng đề nghị chuyển đổi (bản sao có chứng thực
hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình UBND tỉnh;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đề nghị của Sở Tư pháp, UBND tỉnh ra quyết định cho phép chuyển đổi hoặc
có văn bản thông báo việc từ chối cho phép chuyển đổi.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn
phòng công chứng.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp, UBND tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định cho phép chuyển đổi hoặc văn bản từ chối cho phép chuyển đổi.
Lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị chuyển đổi Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-11.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 06 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Công chứng;
TP-CC-11
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHUYỂN
ĐỔI VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh (thành phố).....................................
Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):
..............................................
Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………….....
Quyết định cho phép thành lập số:
......................... ngày ........./........../.................
Giấy đăng ký hoạt động số: ……………….. ngày
........./........../...........................
Họ và tên Trưởng Văn phòng công chứng:
............................................................
Đề nghị được chuyển đổi thành Văn phòng công chứng
được tổ chức và hoạt động theo loại hình công công ty hợp danh với các nội dung
sau đây:
1. Tên Văn phòng công chứng chuyển đổi (ghi bằng
chữ in hoa):.........................
2. Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................
Điện thoại:
........................................... Fax:………...............................................
Email (nếu
có):..................................... Website (nếu có):…………………..........
3. Họ và tên Trưởng Văn phòng công chứng:
........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
Chỗ ở hiện nay:
......................................................................................................
4. Danh sách công chứng viên (bao gồm
cả Trưởng Văn phòng công chứng):
STT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố)....,
ngày......tháng.......năm.........
Trưởng Văn phòng công chứng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
23. Đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng chuyển đổi từ Văn phòng công chứng do một công chứng viên
thành lập
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng chuyển đổi nộp hồ sơ đăng ký
hoạt động tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp (số 07, đường Huyền
Trân Công Chúa, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành
chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét: Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn; trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thì
lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Trong thời hạn 07 ngày; kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng; trường
hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, liên hệ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp để nhận kết quả.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư
pháp hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động theo Mẫu TP-CC-09.
- Quyết định cho phép chuyển đổi Văn phòng công chứng
(bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở mới của Văn phòng
công chứng chuyển đổi trong trường hợp Văn phòng công chứng thay đổi trụ sở.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn
phòng công chứng.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hoặc văn bản thông báo việc từ chối cấp.
Lệ phí: 1.000.000 đồng/giấy.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
quyết định cho phép chuyển đổi, Văn phòng công chứng chuyển đổi phải đăng ký hoạt
động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đã ra quyết định cho phép chuyển đổi.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký hoạt động theo Mẫu TP-CC-09.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 06 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng
viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công
chứng.
TP-CC-09
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).......................
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):............................................
2. Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng
số: ...................... ……………………………. ngày ......./......./..........................................................
3. Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................
Điện thoại:.....................Fax (nếu có):
.................... Email (nếu có): .....................
Website (nếu có):
...................................................................................................
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:
................................................................ Nam, nữ:
..............................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.......................................................................................................
.................................................................................................................................
5. Danh sách công chứng viên (bao gồm cả Trưởng Văn
phòng công chứng):
STT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
Công chứng viên
hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố)....,
ngày......tháng.......năm.........
Trưởng Văn phòng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
24. Thành lập Hội công chứng
viên
Trình tự thực hiện:
- Ban vận động thành lập Hội công chứng viên xây dựng
Đề án thành lập Hội công chứng viên gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Tư pháp thẩm định (số 07, đường Huyền Trân Công Chúa, khóm 8, phường 5, thành
phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ
theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét: Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn; trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thì
lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định
Đề án, trình UBND tỉnh hồ sơ đề nghị thành lập Hội công chứng viên;
- UBND tỉnh ra Quyết định cho phép thành lập Hội
công chứng viên.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, liên hệ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp để nhận kết quả.
Cách thức thực hiện: Tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Đề án thành lập Hội công chứng viên;
- Tờ trình Đề án;
- Báo cáo thẩm định Đề án.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được Đề
án thành lập Hội công chứng viên, Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm
định Đề án, trình UBND tỉnh hồ sơ đề nghị thành lập Hội công chứng viên;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, UBND tỉnh ra Quyết định cho phép thành lập Hội công chứng viên; trường
hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công
chứng viên.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp, UBND tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định cho phép thành lập, văn bản từ chối cho phép thành lập Hội công chứng viên
Lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Công chứng.