ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 709/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
18 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TỰ CHỦ VỀ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, TỔ CHỨC
BỘ MÁY, NHÂN SỰ VÀ TÀI CHÍNH GIAI ĐOẠN 2023-2025 ĐỐI VỚI TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH CHẤT
LƯỢNG XÂY DỰNG NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số
120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại,
giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người
làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
112/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật cán bộ,
công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số
90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ quy định về đánh giá, xếp loại chất
lượng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số
89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số
25/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nội
dung, mức chi, mức hỗ trợ dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức tỉnh Ninh Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 360/TTr-SNV ngày 10/10/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Đề án tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức
bộ máy, nhân sự và tài chính giai đoạn 2023-2025 đối với Trung tâm Giám định chất
lượng xây dựng Ninh Bình (có Đề án cụ thể kèm theo).
Điều 2.
Trong quá trình thực hiện Đề án, nếu có sự thay đổi
chính sách, quy định của Nhà nước so với thời điểm Đề án được phê duyệt, Sở Xây
dựng kịp thời chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét sửa đổi, bổ sung Đề án để triển khai thực hiện
theo đúng quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở:
Nội vụ, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh;
Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Giám đốc Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng
Ninh Bình; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Ban cán sự đảng UBND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VP2, VP4, VP7.
LQ_VP7_NV.2023
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Cao Sơn
|
ĐỀ ÁN
TỰ CHỦ VỀ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, TỔ
CHỨC BỘ MÁY, NHÂN SỰ VÀ TÀI CHÍNH GIAI ĐOẠN 2023-2025 ĐỐI VỚI TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH
CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 709/QĐ-UBND ngày 18/10/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Bình)
Phần thứ nhất
CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ CƠ SỞ THỰC
TIỄN
I. Căn cứ pháp lý
1. Luật
Viên chức năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, Công chức
và Luật Viên chức năm 2019.
2.
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý viên chức.
3.
Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập,
tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
4.
Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và
số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
5.
Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ
luật cán bộ, công chức, viên chức.
6.
Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ quy định về đánh giá, xếp
loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.
7.
Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức.
8.
Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
9.
Nghị quyết số 25/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban
hành Quy định nội dung, mức chi, mức hỗ trợ dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Ninh Bình.
10.
Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 30/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Ninh Bình.
11.
Quyết định số 815/2021/QĐ-UBND ngày 01/8/2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc
thành lập Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng Ninh Bình.
12.
Quyết định số 05/2023/QĐ-UBND ngày 03/02/2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Giám định
chất lượng xây dựng Ninh Bình.
13.
Quyết định số 360/QĐ-UBND ngày 23/5/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao
quyền tự chủ tài chính đối với Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng Ninh
Bình thuộc Sở Xây dựng Ninh Bình.
14.
Quyết định số 72/2021/QĐ- UBND ngày 22/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
ban hành quy định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, giới thiệu ứng cử, luân chuyển, điều
động, biệt phái, từ chức, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, bãi nhiệm đối với cán bộ,
công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước, viên chức quản
lý trong đơn vị sự nghiệp công lập và chủ tịch Công ty do Nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ từ hạng III trở xuống; kiểm soát viên tại doanh nghiệp do Nhà nước
nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc tỉnh Ninh Bình.
II. Cơ sở thực tiễn
1. Thực trạng của đơn vị
1.1.
Cơ cấu tổ chức và số lượng người làm việc
1.1.1.
Chức năng, nhiệm vụ, hạng của đơn vị
a) Chức
năng, nhiệm vụ
Trung
tâm Giám định chất lượng xây dựng Ninh Bình là đơn vị sự nghiệp có thu thuộc Sở
Xây dựng; có chức năng giúp Giám đốc Sở Xây dựng thực hiện các hoạt động trong
lĩnh vực kiểm định xây dựng; giám định tư pháp xây dựng và cung cấp các dịch vụ
tư vấn khác theo quy định của pháp luật (Quyết định số 05/2023/QĐ-UBND ngày
03/02/2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh),
b) Hạng
của đơn vị
Đơn vị
chưa được xếp hạng (do chưa có Văn bản hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương).
1.1.2.
Tổ chức bộ máy
-
Lãnh đạo đơn vị: Giám đốc và 01 Phó Giám đốc.
- Các
phòng chuyên môn nghiệp vụ: 02 phòng (Kế hoạch - Tổng hợp; Giám định).
1.1.3.
Số lượng người làm việc và hợp đồng lao động
- Số
lượng người làm việc và hợp đồng lao động được giao: 33 chỉ tiêu.
- Số
lượng người làm việc tính đến ngày 20/8/2023: 31 người.
1.1.4.
Thực trạng đội ngũ viên chức, lao động
- Cơ
cấu nhân lực theo trình độ chuyên môn
STT
|
Trình độ chuyên môn
|
Số lượng (người)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Thạc sỹ
|
07
|
23
|
2
|
Đại học
|
23
|
74
|
3
|
Cao đẳng
|
0
|
0
|
4
|
Trung cấp trở xuống
|
01
|
3
|
Cộng
|
31
|
100
|
- Cơ cấu nhân lực theo độ tuổi
STT
|
Độ tuổi
|
Số lượng (người)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Từ 18 tuổi đến 30 tuổi
|
05
|
16
|
2
|
Từ 31 tuổi đến 40 tuổi
|
12
|
39
|
3
|
Từ 41 tuổi đến 50 tuổi
|
12
|
39
|
4
|
Từ 51 tuổi đến 60 tuổi
|
02
|
6
|
Cộng
|
31
|
100
|
1.2. Thực trạng về cơ sở
vật chất, trang thiết bị
1.2.1. Về cơ sở vật chất:
Hiện nay trụ sở làm việc của
Trung tâm nằm trong trụ sở của Sở Xây dựng Ninh Bình; nhà làm việc 3 tầng với
diện tích xây dựng 687 m2; nhà thí nghiệm 2 tầng: 251m2, diện tích các công
trình phụ trợ (lán để xe cán bộ, nhân viên và nhà bảo vệ): 150m2
1.2.2. Về trang thiết bị:
Trang thiết bị của Trung tâm
Giám định chất lượng xây dựng Ninh Bình cơ bản đáp ứng đầy đủ điều kiện để viên
chức, người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
2. Về
tình hình nguồn thu, chi tài chính của đơn vị giai đoạn 2018-2022
2.1. Nguồn thu tài chính
2.1.1. Thu - Chi từ nguồn
ngân sách nhà nước cấp:
ĐVT:
Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Ghi chú
|
I
|
Kinh phí ngân sách nhà nước cấp
chi thường xuyên giao tự chủ
|
|
|
|
1
|
Dự toán giao
|
185,106
|
0
|
|
2
|
Thực hiện
|
185,106
|
0
|
|
3
|
Chênh lệch
|
0
|
0
|
|
II
|
Kinh phí ngân sách nhà nước cấp
chi thường xuyên không giao tự chủ
|
|
|
|
1
|
Dự toán giao
|
874,000
|
2.117,000
|
|
2
|
Thực hiện
|
873,435
|
2.050,803
|
|
3
|
Chênh lệch
|
0,565
|
66,197
|
|
2.1.2. Thu - Chi hoạt động dịch
vụ:
ĐVT:
Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
1
|
Nguồn thu xác định mức độ tự
chủ (A)
|
9.337
|
13.284
|
13.663
|
18.124
|
17.510
|
2
|
Chi thường xuyên giao tự chủ
(B)
|
9.260
|
13.145
|
13.562
|
17.997
|
17.301
|
3
|
Phân phối kết quả tài chính
trong năm (chênh lệch thu, chi)
|
77
|
139
|
101
|
127
|
209
|
2.2. Phân phối chênh lệch
thu chi thường xuyên
ĐVT:
Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
|
Phân phối kết quả tài chính
trong năm (chênh lệch thu, chi)
|
77
|
139
|
101
|
127
|
209
|
1
|
Trích lập quỹ phát triển hoạt
động sự nghiệp
|
18
|
20
|
16
|
35
|
52
|
2
|
Trích lập quỹ bổ sung thu nhập
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Trích lập quỹ khen thưởng, quỹ
phúc lợi
|
59
|
119
|
85
|
92
|
157
|
4
|
Trích lập quỹ khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
2.3. Thu nhập tăng thêm
cho người lao động
ĐVT:
Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
1
|
Tổng thu nhập tăng thêm
|
1.766
|
2.394
|
3.236
|
3.220
|
3.197
|
2
|
Số lao động trong năm (người)
|
32
|
35
|
35
|
38
|
33
|
3
|
Thu nhập tăng thêm bình quân
1 người /tháng (triệu đồng)
|
4,6
|
5,7
|
5,8
|
7,5
|
7,2
|
4
|
Người có thu nhập tăng thêm
cao nhất (triệu đồng/tháng)
|
8,5
|
9,0
|
9,5
|
11,2
|
12,3
|
5
|
Người có thu nhập tăng thêm
thấp nhất (triệu đồng/tháng)
|
3,9
|
4,1
|
4,4
|
4,7
|
5,0
|
3. Kết quả
thực hiện chỉ tiêu, kế hoạch và nhiệm vụ giai đoạn 2018-2022
3.1. Kết quả đạt được
Được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ
đạo trực tiếp của Sở Xây dựng và có phối hợp về chuyên môn của các Sở, Ban,
ngành có liên quan, trong những năm qua Trung tâm luôn nỗ lực phấn đấu, khắc phục
mọi khó khăn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao cụ thể:
- Các hợp đồng dịch vụ về thí
nghiệm, kiểm định, các dịch vụ tư vấn khác trong lĩnh vực xây dựng đều được
Trung tâm triển khai theo quy định của pháp luật, đảm bảo tiến độ, chất lượng,
mỹ quan, không gây ô nhiễm môi trường và mất an toàn lao động.
- Số lượng hợp đồng dịch vụ ký
kết ngày càng tăng (năm 2018: 136 hợp đồng; năm 2019: 169 hợp đồng; năm 2020:
133 hợp đồng; năm 2021: 165 hợp đồng; năm 2022: 160 hợp đồng).
- Đội ngũ viên chức, người lao
động của Trung tâm có trình độ, kinh nghiệm về chuyên môn, nhiệt huyết công tác
và với tinh thần luôn trau dồi, học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ
do đó sẽ luôn đáp ứng tốt yêu cầu nhiệm vụ được giao.
3.2. Những khó khăn và
nguyên nhân
- Nguồn thu hoạt động dịch vụ bị
động, phụ thuộc vào kế hoạch giải ngân vốn của dự án đầu tư xây dựng.
- Nhân lực có chất lượng cao
(kiến trúc sư, kỹ sư cầu đường bộ) để làm trong lĩnh vực tư vấn thiết kế, thẩm
tra thiết kế còn thiếu.
- Một số trang thiết bị phục vụ
làm việc và máy móc, thiết bị hiện có đã cũ thường xuyên bị hư hỏng phải sửa chữa
thay thế linh kiện.
- Một số lĩnh vực chuyên môn của
Trung tâm phải chịu sự cạnh tranh rất lớn từ các đơn vị tư vấn tư nhân.
- Hiện nay trụ sở của Trung tâm
đang nằm trong trụ sở của Sở Xây dựng, diện tích đất nhỏ hẹp chưa phù hợp cho
hoạt động công tác thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
Phần thứ hai
NỘI DUNG ĐỀ ÁN
I. Mục
tiêu giai đoạn 2023-2025
1. Mục
tiêu tổng thể
Tăng cường quyền tự chủ và tự
chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính của
Trung tâm giai đoạn 2023-2025, xây dựng cơ cấu tổ chức hợp lý tạo động lực cho
đội ngũ viên chức, người lao động phấn đấu hoàn thành tốt các nhiệm vụ được
giao, yên tâm công tác, từ đó, triển khai thực hiện nhiệm vụ của đơn vị đảm bảo
hiệu lực, hiệu quả. Đồng thời, góp phần đẩy nhanh quá trình đổi mới hệ thống tổ
chức và quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp
trong tỉnh.
2. Mục
tiêu cụ thể
- Về tổ chức bộ máy: Xây dựng đầy
đủ các quy chế, quy định; phân công rõ nhiệm vụ cho các phòng, cá nhân nhằm thực
hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được giao, hoạt động có hiệu quả.
- Về phương thức quản lý điều
hành: Thường xuyên đổi mới phương thức quản lý, điều hành theo hướng hoạt động
có hiệu lực, hiệu quả.
II. Phương
án tự chủ giai đoạn 2023-2025
1. Phương
thức hoạt động
Trung tâm Giám định chất lượng
xây dựng Ninh Bình hoạt động theo loại hình: Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
chi thường xuyên.
2. Phương
án cụ thể
2.1. Tự chủ về thực hiện
nhiệm vụ
2.1.1. Tự chủ trong xây dựng
kế hoạch hoạt động
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ
và khả năng của Trung tâm theo quy định của pháp luật, hàng năm Trung tâm tự
xây dựng kế hoạch hoạt động để thực hiện nhiệm vụ, báo cáo cơ quan quản lý cấp
trên để theo dõi, kiểm tra và giám sát việc thực hiện.
2.1.2 Tự chủ về tổ chức thực
hiện nhiệm vụ
- Quyết định các biện pháp thực
hiện nhiệm vụ theo kế hoạch của Trung tâm đảm bảo chất lượng, tiến độ.
- Tham dự đấu thầu cung ứng các
dịch vụ sự nghiệp công phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của Trung tâm được cấp
có thẩm quyền giao.
- Tự thực hiện hoạt động dịch vụ
tư vấn trong hoạt động đầu tư xây dựng; liên doanh, liên kết với các tổ chức,
cá nhân để hoạt động dịch vụ đáp ứng nhu cầu của xã hội theo quy định của pháp
luật.
2.2. Tự chủ về tổ chức bộ
máy
2.2.1. Trung tâm quyết định
thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị không thuộc cơ cấu tổ chức các đơn
vị cấu thành theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, khi đáp ứng các tiêu
chí, điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật.
2.2.2. Việc thành lập các
phòng, ban và các tổ chức cấu thành khác không phải là các đơn vị sự nghiệp
công lập (gọi chung là phòng) thuộc Trung tâm phải đáp ứng các tiêu chí sau:
Công việc hoặc lĩnh vực do phòng thực hiện phải có từ
02 mảng công tác trở lên và có
quy trình quản lý riêng theo yêu cầu của đối tượng quản lý; khối lượng công việc
của phòng yêu cầu phải bố trí từ 07 người làm việc là viên chức trở lên.
2.2.3. Trung tâm quyết định việc
thành lập, tổ chức lại, giải thể các phòng, bộ phận trực thuộc theo đúng quy
trình, quy định hiện hành; gửi Sở Nội vụ để theo dõi, kiểm tra, giám sát.
2.2.4. Cơ cấu tổ chức của Trung
tâm giai đoạn 2023-2025 như sau:
- Lãnh đạo: Gồm Giám đốc và
không quá 03 Phó Giám đốc
- Các phòng chuyên môn nghiệp vụ:
04 phòng (Kế hoạch - Tổng hợp; Giám định; Tư vấn xây dựng; Thí nghiệm chuyên
ngành xây dựng).
2.2.5. Ngoài những nội dung nêu
trên, những nội dung khác về tổ chức bộ máy thực hiện theo quy định của pháp luật
và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.3. Tự chủ về nhân sự
2.3.1. Về Đề án vị trí việc
làm và số lượng người làm việc (viên chức) hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp
- Căn cứ Nghị định
106/2020/NĐ-CP ngày 11/9/2020; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ và các quy định hiện hành của Đảng và của pháp luật, đơn vị xây dựng
Đề án vị trí việc làm, tổ chức thẩm định và trình người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập quyết định danh mục vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh
nghề nghiệp của đơn vị.
- Số lượng người làm việc (viên
chức) hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp như sau:
+ Năm 2023: 40 người.
+ Năm 2024: 40 người.
+ Năm 2025: 40 người.
2.3.2. Tuyển dụng, sử dụng
và quản lý viên chức, người lao động
- Trên cơ sở Đề án tự chủ được Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt, khả năng cân đối tài chính, người đứng đầu đơn vị
căn cứ vào Đề án vị trí việc làm để xây dựng kế hoạch, tổ chức tuyển dụng viên
chức; công nhận kết quả tuyển dụng, ký hợp đồng làm việc và thực hiện chế độ
chính sách đối với viên chức theo quy định.
Trường hợp không đủ điều kiện để
tổ chức tuyển dụng viên chức, đơn vị đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
việc tuyển dụng.
- Quyết định tiếp nhận, chuyển
công tác, biệt phái viên chức từ cơ quan Trung ương, tỉnh ngoài, lực lượng vũ
trang, khối Đảng, Đoàn thể trong tỉnh có chức danh nghề nghiệp từ hạng II và
tương đương trở xuống về công tác tại đơn vị; bố trí, phân công nhiệm vụ và kiểm
tra việc thực hiện nhiệm vụ của viên chức.
- Đề nghị Sở phê duyệt quy hoạch
viên chức giữ chức vụ lãnh đạo thuộc thẩm quyền Sở quản lý. Quyết định quy hoạch,
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ đến khi đủ tuổi nghỉ hưu;
thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm đối với viên chức giữ chức vụ lãnh đạo thuộc thẩm
quyền quản lý của đơn vị.
- Đề nghị Sở Xây dựng báo cáo cấp
có thẩm quyền cử viên chức tham dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
quyết định nâng bậc lương thường xuyên, nâng phụ cấp thâm niên vượt khung, nâng
bậc lương trước thời hạn đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
- Tổ chức thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức lên hạng III, lên hạng IV. Thực hiện đánh giá,
xếp loại chất lượng; khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu và thực hiện các
chế độ chính sách khác đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định.
- Quyết định bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp và xếp lương cho viên chức đạt yêu cầu sau thời gian tập sự.
- Ký kết hợp đồng làm việc, chấm
dứt hợp đồng làm việc; ký hợp đồng vụ, việc đối với viên chức đã nghỉ hưu; người
đứng đầu đơn vị sự nghiệp ký kết hợp đồng thực hiện các công việc hỗ trợ, phục
vụ, công việc chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định.
- Thực hiện việc lập hồ sơ và
lưu giữ hồ sơ cá nhân của viên chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
- Thống kê và báo cáo Sở Xây dựng
về số lượng, chất lượng đội ngũ viên chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
- Việc đào tạo, bồi dưỡng viên
chức và người lao động thực hiện theo Nghị quyết số 25/2019/NQ-HĐND ngày
12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 30/10/2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh và các quy định của pháp luật.
- Ngoài những nội dung nêu
trên, những nội dung khác tự chủ về biên chế (bao gồm cả viên chức và lao động
hợp đồng) thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân
tỉnh.
2.4. Tự chủ về tài chính
2.4.1. Nguồn tài chính của
đơn vị
Thực hiện theo quy định tại khoản
2, khoản 4, khoản 5, Điều 11, Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của
Chính phủ và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan.
2.4.2. Phân phối kết quả tài
chính
Thực hiện theo quy định tại Điều
14, Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ và các quy định hiện
hành của pháp luật có liên quan.
2.4.3. Về dự kiến nguồn tài
chính thu, chi thường xuyên 03 năm (2023-2025)
ĐVT:
Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự kiến năm 2023
|
Dự kiến năm 2024
|
Dự kiến năm 2025
|
A
|
Phần thu
|
|
|
|
I
|
Tổng nguồn thu hoạt động sự
nghiệp
|
11.323
|
11.900
|
12.500
|
1
|
Thu từ nguồn tư vấn dịch vụ
|
11.013
|
11.600
|
12.200
|
2
|
Thu chi phí thi sát hạch
HNHĐXD
|
215
|
200
|
200
|
3
|
Thu từ hoạt động tài chính
|
95
|
100
|
100
|
II
|
Nộp ngân sách nhà nước
|
818
|
900
|
900
|
III
|
Số để lại đơn vị
|
11.069
|
11.600
|
12.200
|
B
|
Phần chi thường xuyên
|
11.069
|
11.400
|
12.000
|
1
|
Chi tiền lương, tiền công,
các khoản phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo lương
|
5.843
|
6.100
|
6.400
|
2
|
Chi phục vụ hoạt động chuyên
môn
|
3.556
|
1.900
|
2.000
|
3
|
Chi mua sắm, sửa chữa bảo dưỡng
thường xuyên
|
523
|
1.500
|
1.600
|
4
|
Chi thường xuyên khác
|
1.147
|
1.900
|
2.000
|
C
|
Trích các quỹ
|
|
|
|
1
|
Quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp theo quy định hiện hành
|
|
|
|
2
|
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
theo quy định
|
|
|
|
3
|
Quỹ bổ sung thu nhập theo quy
định
|
|
|
|
Phần thứ ba
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trung
tâm Giám định chất lượng xây dựng Ninh Bình
1.1. Chủ động xây dựng kế hoạch,
tổ chức thực hiện Đề án tự chủ sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, đảm
bảo theo đúng quy định của pháp luật.
1.2. Báo cáo Sở Xây dựng, Sở Nội
vụ kết quả triển khai thực hiện Đề án tự chủ; đánh giá, tổng kết, rút kinh nghiệm
việc triển khai thực hiện Đề án tự chủ giai đoạn 2023-2025 kết thúc.
2. Sở Xây
dựng
2.1. Hướng dẫn, kiểm tra, giám
sát để Trung tâm thực hiện việc tuyển dụng viên chức và thực hiện Đề án tự chủ
theo đúng quy định của pháp luật.
2.2. Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan đánh giá hiệu quả hoạt động của đơn vị sau khi kết thúc Đề án
tự chủ giai đoạn 2023-2025.
3. Sở Nội
vụ
Phối hợp với Sở Xây dựng và các
cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện tự chủ về tổ
chức bộ máy và nhân sự của Trung tâm theo đúng quy định của pháp luật.
4. Sở Tài
chính
Phối hợp với Sở Xây dựng và các
cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát đơn vị về thực hiện tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về tài chính.
5. Các cơ
quan, đơn vị liên quan
Phối hợp với Sở Xây dựng tạo điều
kiện để đơn vị tổ chức thực hiện tốt Đề án này.
Trên đây là Đề án tự chủ về thực
hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính đối với Trung tâm Giám định
chất lượng xây dựng Ninh Bình giai đoạn 2023-2025. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu
các Sở, ngành căn cứ vào Đề án này tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá
trình triển khai, nếu có các vấn đề phát sinh, bất cập, các đơn vị gửi ý kiến
(bằng văn bản) về Sở Nội vụ để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định./.