BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 706/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC LUẬT SƯ, LĨNH
VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Luật
sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
Căn cứ Luật Công
chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP
ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến việc nộp, xuất trình Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tư pháp đã được công bố tại Quyết định số 1401/QĐ-BTP ngày 21/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp; 02 thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tư pháp đã được công bố tại Quyết định số 991/QĐ-BTP ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (theo Phụ
lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục
trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Mai Lương Khôi
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC LUẬT SƯ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 706/QĐ-BTP ngày 09 tháng 5 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC LUẬT SƯ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL là
căn cứ sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TRUNG ƯƠNG
|
1.
|
1.000828
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề
luật sư đối với người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
|
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công
|
Luật sư
|
Bộ Tư pháp
|
2.
|
1.000688
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề
luật sư đối với người được miễn đào tạo nghề luật sư, miễn tập sự hành nghề
luật sư
|
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công
|
Luật sư
|
Bộ Tư pháp
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
Không
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC LUẬT SƯ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
1. Cấp
Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự
hành nghề luật sư
Trình tự thực hiện:
Người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập
sự hành nghề luật sư có hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Ban
chủ nhiệm Đoàn Luật sư.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư chuyển hồ sơ cho Sở Tư
pháp kèm theo bản xác nhận người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư có đủ
tiêu chuẩn luật sư theo quy định của Luật Luật
sư.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong
trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản
đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành
nghề luật sư; trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý
do cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư và Sở Tư pháp nơi gửi hồ
sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp
hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Đoàn Luật sư.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư theo
mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ
luật;
- Bản sao Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự
hành nghề luật sư;
- Văn bản giải trình, cam kết về quá trình phấn đấu
về việc tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có
phẩm chất đạo đức tốt và có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi làm việc cuối
cùng của người đó trước thời điểm đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc
của công an xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú (đối với người thuộc trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều 2a của Nghị định số 137/2018/NĐ-CP).
Lưu ý: Trong trường hợp cần sử dụng đến thông
tin về nơi cư trú của người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư thì cán bộ,
công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công thực hiện khai thác thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư theo một trong các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định
số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Nếu không thể khai thác được thông tin cư trú của
công dân theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền, cán bộ,
công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công có thể yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất
trình một trong các giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú theo quy
định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP.
Các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú được quy định tại
khoản 4 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
bao gồm:
- Thẻ Căn cước công dân,
- Chứng minh nhân dân,
- Giấy xác nhận thông tin về cư trú,
- Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông
tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp kèm theo bản
xác nhận người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư có đủ tiêu chuẩn luật sư
theo quy định của Luật Luật sư.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần
thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm
theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp, Bộ Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng
chỉ hành nghề luật sư.
Phí, lệ phí:
Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ.
Phí: 800.000 đồng/hồ sơ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-LS-01 ban
hành kèm Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày
24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư phải
có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 của Luật
Luật sư: công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt,
có bằng cử nhân luật, đã được đào tạo nghề luật sư, đã qua thời gian tập sự
hành nghề luật sư, có sức khỏe bảo đảm hành nghề luật sư thì có thể trở thành
luật sư.
2. Người thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản
1 Điều 2a của Nghị định số 137/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ mà
quyết định kỷ luật đã chấm dứt hiệu lực hoặc đã hết thời hạn 03 năm, kể từ ngày
quyết định kỷ luật buộc thôi việc có hiệu lực hoặc đã hết thời hạn 01 năm, kể từ
ngày chấp hành xong quyết định xử lý hành chính hoặc người bị kết án về tội phạm
do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý mà đã được xóa án tích và không
thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2a của Nghị định số 137/2018/NĐ-CP, nếu có văn bản giải trình, cam
kết về quá trình phấn đấu về việc tuân thủ Hiến
pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và có xác nhận của cơ quan, tổ
chức nơi làm việc cuối cùng của người đó trước thời điểm đề nghị cấp Chứng chỉ
hành nghề luật sư hoặc của công an xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú thì
được coi là đã sửa chữa, rèn luyện và đáp ứng tiêu chuẩn về tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt
theo quy định tại Điều 10 của Luật Luật sư.
3. Người thuộc một trong những trường hợp sau đây
thì không được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư:
- Không đủ tiêu chuẩn luật sư quy định tại Điều 10
của Luật Luật sư;
- Đang là cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân
nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội
nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an
nhân dân;
- Không thường trú tại Việt Nam;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết
án mà chưa được xoá án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng
do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng do cố ý, tội phạm rất nghiêm trọng
do cố ý, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý kể cả trường hợp đã được xóa án
tích;
- Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa
vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng
lực hành vi dân sự;
- Những người đang là cán bộ, công chức, viên chức,
sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị
thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị
thuộc Công an nhân dân bị buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba năm, kể từ
ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực.
- Đã bị xử lý hành chính hoặc xử lý kỷ luật hoặc xử
lý hình sự hoặc có kết luận của cơ quan có thẩm quyền về một trong các hành vi
liên quan đến chiếm đoạt tài sản, trục lợi, gian lận, gian dối, xâm phạm an
ninh quốc gia; ứng xử, phát ngôn làm ảnh hưởng đến hình ảnh, uy tín nghề luật
sư hoặc gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá
nhân; tham gia, lôi kéo, kích động, mua chuộc, cưỡng ép người khác tập trung
đông người để gây rối trật tự công cộng, thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật
hoặc vi phạm quy định tại điểm b, d, e, g, i hoặc k khoản 1 Điều 9 của Luật Luật sư; vi phạm pháp luật khác do cố ý
đã bị xử lý kỷ luật từ hai lần trở lên.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Luật sư số
65/2006/QH11 ngày 29/6/2006; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Luật sư.
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ
hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ
công;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC
của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Ảnh
3x4
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP/CẤP LẠI CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ1
|
Kính gửi: Bộ Tư pháp
Tôi tên là (ghi bằng chữ in hoa):...........................................................
Giới tính:..............
Ngày sinh:............ /........ /.................
Quốc tịch:.............................................................
Địa chỉ thường trú: ........................................................................................................
.....................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:..............................................................................................................
Điện thoại:........................................
Email:...................................................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:..................................................
Ngày cấp:............ /........ /.................
Nơi cấp:................................................................
Tổ chức hành nghề luật sư nơi tập sự (đối với
trường hợp đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư):
Đã đạt kết quả kiểm tra tập sự hành nghề luật sư kỳ...................................
năm.............
Hoặc được miễn tập sự hành nghề luật sư (ghi rõ
lý do):..................................................
Đề nghị được cấp/cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật
sư (Trường hợp cấp lại ghi rõ số Chứng chỉ hành nghề luật sư đã được cấp,
ngày cấp và lý do cấp lại).
Quá trình hoạt động của bản thân (ghi rõ thời
gian, làm gì, ở đâu từ khi tốt nghiệp phổ thông trung học đến nay, chức danh,
chức vụ đảm nhiệm, thời gian đào tạo nghề luật sư và thời gian tập sự hành nghề
luật sư (nếu có)):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Khen thưởng, kỷ luật (ghi rõ hình thức khen thưởng,
kỷ luật từ khi tốt nghiệp phổ thông trung học đến nay; trường hợp kỷ luật thì
ghi rõ lý do kỷ luật và kèm theo quyết định kỷ luật; trường hợp không có khen
thưởng, kỷ luật thì ghi rõ là “không”):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Bị truy cứu trách nhiệm hình sự (ghi rõ có hay
không việc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu đã bị truy cứu trách nhiệm hình
sự thì ghi rõ tội danh, số bản án, cơ quan ra bản án và gửi kèm bản án, văn bản
xác nhận xóa án tích của cơ quan có thẩm quyền):..........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tôi cam đoan đã khai thông tin đầy đủ, trung thực
và chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên, cam kết tuân thủ các nguyên tắc
hành nghề luật sư, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của luật sư do pháp
luật quy định.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày tháng năm
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
1 Hồ sơ kèm theo 02 ảnh 3x4
2. Cấp
Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người được miễn đào tạo nghề luật sư, miễn
tập sự hành nghề luật sư
Trình tự thực hiện:
Người được miễn tập sự hành nghề luật sư có hồ sơ đề
nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Sở Tư pháp nơi người đó thường trú.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần
thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm
theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư;
trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người
đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư và Sở Tư pháp nơi gửi hồ sơ đề nghị cấp
Chứng chỉ hành nghề luật sư.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp
hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư theo
mẫu do Bộ Tư pháp ban hành.
- Phiếu lý lịch tư pháp.
- Giấy chứng nhận sức khỏe.
- Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc
sỹ luật trừ những người là giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sỹ luật.
- Văn bản giải trình, cam kết về quá trình phấn đấu
về việc tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có
phẩm chất đạo đức tốt và có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi làm việc cuối
cùng của người đó trước thời điểm đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc
của công an xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú (đối với người thuộc trường
hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2a của Nghị định số 137/2018/NĐ-CP).
- Bản sao giấy tờ chứng minh là người được miễn tập
sự hành nghề luật sư quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật Luật sư bao gồm một trong các giấy tờ
sau đây: Bản sao Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại thẩm phán, kiểm sát viên, điều
tra viên hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Biên bản bầu thẩm phán của Hội
đồng nhân dân đối với trường hợp thẩm phán do Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp
tỉnh bầu; bản sao Quyết định phong hàm Giáo sư, Phó Giáo sư chuyên ngành luật
hoặc bản sao bằng tiến sỹ luật; bản sao Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại thẩm
tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát, thẩm tra
viên chính ngành Tòa án, kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát hoặc Quyết định bổ
nhiệm chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp, chuyên
viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật; bản
sao Quyết định tuyển dụng, hợp đồng làm việc trong lĩnh vực pháp luật; các giấy
tờ hợp pháp khác chứng minh là người được miễn đào tạo nghề luật sư; miễn, giảm
thời gian tập sự hành nghề luật sư.
Lưu ý: Trong trường hợp cần sử dụng đến thông
tin về nơi cư trú của người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư thì cán bộ,
công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công thực hiện khai thác thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư theo một trong các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định
số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Nếu không thể khai thác được thông tin cư trú của
công dân theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền, cán bộ,
công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công có thể yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất
trình một trong các giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú theo quy
định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP.
Các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú được quy định tại
khoản 4 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
bao gồm:
- Thẻ Căn cước công dân,
- Chứng minh nhân dân,
- Giấy xác nhận thông tin về cư trú,
- Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông
tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần
thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm
theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp, Bộ Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng
chỉ hành nghề luật sư.
Phí, lệ phí:
Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ.
Phí: 800.000 đồng/hồ sơ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-LS-01 ban
hành kèm Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày
24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư phải
có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 của Luật
Luật sư: công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt,
có bằng cử nhân luật, đã được đào tạo nghề luật sư, đã qua thời gian tập sự
hành nghề luật sư, có sức khỏe bảo đảm hành nghề luật sư thì có thể trở thành
luật sư.
2. Người thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản
1 Điều 2a của Nghị định số 137/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ
mà quyết định kỷ luật đã chấm dứt hiệu lực hoặc đã hết thời hạn 03 năm, kể từ
ngày quyết định kỷ luật buộc thôi việc có hiệu lực hoặc đã hết thời hạn 01 năm,
kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử lý hành chính hoặc người bị kết án về tội
phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý mà đã được xóa án tích và
không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2a của Nghị định số 137/2018/NĐ-CP, nếu có văn bản giải trình, cam
kết về quá trình phấn đấu về việc tuân thủ Hiến
pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và có xác nhận của cơ quan, tổ
chức nơi làm việc cuối cùng của người đó trước thời điểm đề nghị cấp Chứng chỉ
hành nghề luật sư hoặc của công an xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú thì
được coi là đã sửa chữa, rèn luyện và đáp ứng tiêu chuẩn về tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt
theo quy định tại Điều 10 của Luật Luật sư.
3. Người thuộc một trong những trường hợp sau đây
thì không được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư:
- Không đủ tiêu chuẩn luật sư quy định tại Điều 10
của Luật Luật sư;
- Đang là cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan,
quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân
đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công
an nhân dân;
- Không thường trú tại Việt Nam;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết
án mà chưa được xoá án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng
do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng do cố ý, tội phạm rất nghiêm trọng
do cố ý, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý kể cả trường hợp đã được xóa án
tích;
- Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa
vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng
lực hành vi dân sự;
- Những người đang là cán bộ, công chức, viên chức,
sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị
thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị
thuộc Công an nhân dân bị buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba năm, kể từ
ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực.
- Đã bị xử lý hành chính hoặc xử lý kỷ luật hoặc xử
lý hình sự hoặc có kết luận của cơ quan có thẩm quyền về một trong các hành vi
liên quan đến chiếm đoạt tài sản, trục lợi, gian lận, gian dối, xâm phạm an
ninh quốc gia; ứng xử, phát ngôn làm ảnh hưởng đến hình ảnh, uy tín nghề luật
sư hoặc gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá
nhân; tham gia, lôi kéo, kích động, mua chuộc, cưỡng ép người khác tập trung
đông người để gây rối trật tự công cộng, thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật
hoặc vi phạm quy định tại điểm b, d, e, g, i hoặc k khoản 1 Điều 9 của Luật Luật sư; vi phạm pháp luật khác do cố ý
đã bị xử lý kỷ luật từ hai lần trở lên.
- Người đã bị xử lý hình sự hoặc xử lý kỷ luật đến
mức bị cách chức chức danh thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên, kiểm tra
viên, thẩm tra viên; tước danh hiệu công an nhân dân, tước quân hàm sĩ quan
quân đội nhân dân; tước học hàm, học vị giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật,
tiến sỹ luật hoặc đã bị thu hồi quyết định bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên cao cấp,
nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp, chuyên viên chính, nghiên cứu viên
chính, giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật thì không được miễn đào tạo
nghề luật sư, miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại
Điều 13 và Điều 16 của Luật Luật sư.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Luật sư số
65/2006/QH11 ngày 29/6/2006; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Luật sư.
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch
vụ công;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC
của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Ảnh
3x4
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP/CẤP LẠI CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ1
|
Kính gửi: Bộ Tư pháp
Tôi tên là (ghi bằng chữ in hoa):...........................................................
Giới tính:............
Ngày sinh:............ /........ /.................
Quốc tịch:...........................................................
Địa chỉ thường trú:
......................................................................................................
...................................................................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:............................................................................................................
Điện thoại:........................................
Email:.................................................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:................................................
Ngày cấp:............ /........ /.................
Nơi cấp:..............................................................
Tổ chức hành nghề luật sư nơi tập sự (đối với
trường hợp đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư):
Đã đạt kết quả kiểm tra tập sự hành nghề luật sư kỳ...................................
năm...........
Hoặc được miễn tập sự hành nghề luật sư (ghi rõ
lý do):................................................
Đề nghị được cấp/cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật
sư (Trường hợp cấp lại ghi rõ số Chứng chỉ hành nghề luật sư đã được cấp,
ngày cấp và lý do cấp lại).
Quá trình hoạt động của bản thân (ghi rõ thời
gian, làm gì, ở đâu từ khi tốt nghiệp phổ thông trung học đến nay, chức danh,
chức vụ đảm nhiệm, thời gian đào tạo nghề luật sư và thời gian tập sự hành nghề
luật sư (nếu có)):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Khen thưởng, kỷ luật (ghi rõ hình thức khen thưởng,
kỷ luật từ khi tốt nghiệp phổ thông trung học đến nay; trường hợp kỷ luật thì
ghi rõ lý do kỷ luật và kèm theo quyết định kỷ luật; trường hợp không có khen
thưởng, kỷ luật thì ghi rõ là “không”):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Bị truy cứu trách nhiệm hình sự (ghi rõ có hay
không việc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu đã bị truy cứu trách nhiệm hình
sự thì ghi rõ tội danh, số bản án, cơ quan ra bản án và gửi kèm bản án, văn bản
xác nhận xóa án tích của cơ quan có thẩm quyền):........................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan đã khai thông tin đầy đủ, trung thực
và chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên, cam kết tuân thủ các nguyên tắc
hành nghề luật sư, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của luật sư do pháp
luật quy định.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày tháng năm
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
1 Hồ sơ kèm theo 02 ảnh 3x4
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 706/QĐ-BTP ngày 09 tháng 5 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL là
căn cứ sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
|
Không
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
3.
|
1.001756
|
Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công
chứng viên
|
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
|
Công chứng
|
Sở Tư pháp
|
4.
|
2.000789
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
|
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
|
Công chứng
|
Sở Tư pháp
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
TƯ PHÁP
1. Đăng ký hành nghề và cấp
Thẻ công chứng viên
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức hành nghề công chứng nộp hồ
sơ đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt
động;
- Sở Tư pháp ra quyết định đăng ký
hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng
văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng
viên theo Mẫu TP-CC-06 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng;
- Quyết định bổ nhiệm hoặc bổ nhiệm lại công chứng
viên (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu);
- 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm của công chứng viên
được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ (ảnh chụp không quá 06 tháng trước
ngày nộp hồ sơ);
- Giấy tờ chứng minh công chứng viên là hội viên Hội
công chứng viên tại địa phương hoặc hội viên Hiệp hội công chứng viên Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của công chứng viên
tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đăng
ký hoạt động:
- Quyết định thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư,
Chứng chỉ hành nghề đấu giá, quyết định miễn nhiệm Thừa phát lại, giấy tờ chứng
minh đã chấm dứt công việc thường xuyên khác; giấy tờ chứng minh đã được Sở Tư
pháp xóa đăng ký hành nghề ở tổ chức hành nghề công chứng trước đó hoặc văn bản
cam kết chưa đăng ký hành nghề công chứng kể từ khi được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
công chứng viên.
Lưu ý: Đối với
thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú thì cán bộ, công chức, viên
chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công thực hiện khai thác thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
theo một trong các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực
hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Nếu không thể khai thác được thông tin cư trú của
công dân theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền, cán bộ,
công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công có thể yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất
trình một trong các giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú theo quy
định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP.
Các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú được quy định tại
khoản 4 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
bao gồm:
- Thẻ Căn cước công dân,
- Chứng minh nhân dân,
- Giấy xác nhận thông tin về cư trú,
- Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông
tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết
định đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên; trường hợp từ chối phải
thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng
viên.
Lệ phí:
100.000 đồng/hồ sơ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-CC-06 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng;
phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí
thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng
viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC
ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ VÀ CẤP THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi:
Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)..............................
Tên tổ chức hành nghề công chứng (ghi
bằng chữ in hoa):….…………………...
Địa chỉ trụ sở:
…………………………………………………………………….
Đề nghị Sở Tư pháp đăng ký hành nghề
và cấp Thẻ công chứng viên cho các công chứng viên sau đây:
STT
|
Họ và tên
|
Số, ngày, tháng,
năm của Quyết định bổ nhiệm/bổ nhiệm lại công chứng viên
|
Công chứng viên
hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng (1)
|
Chữ ký
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
Tỉnh
(thành phố)...., ngày.......tháng......năm......
Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) (2)
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp tổ chức đăng ký là Phòng công chứng
thì bỏ trống cột này.
(2) Trường hợp đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng
viên cùng thủ tục đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng thì chỉ ký và ghi
rõ họ tên của Trưởng Văn phòng công chứng.
2. Đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng nộp hồ sơ đăng
ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương đã ra quyết định cho phép thành lập;
- Sở Tư pháp xem xét, cấp giấy đăng
ký hoạt động của Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối
phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông
tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công
chứng phù hợp với nội dung đã nêu trong đề án thành lập;
- Hồ sơ đăng ký hành nghề của các công chứng viên hợp
danh, công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại Văn phòng công
chứng (nếu có).
Lưu ý: Trong trường hợp cần sử dụng đến thông
tin về nơi cư trú của người dân thì cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân có thẩm
quyền thực hiện khai thác thông tin về cư trú của
công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo một trong các phương thức
quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Nếu không thể khai thác được thông tin cư trú của
công dân theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền, cán bộ,
công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công có thể yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất
trình một trong các giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú theo quy
định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP.
Các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú được quy định tại
khoản 4 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
bao gồm:
- Thẻ Căn cước công dân,
- Chứng minh nhân dân,
- Giấy xác nhận thông tin về cư trú,
- Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông
tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư
pháp cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải
thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng
công chứng.
Phí: 1.000.000
đồng/hồ sơ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định
cho phép thành lập, Văn phòng công chứng phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở
địa phương nơi đã ra quyết định cho phép thành lập.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng.
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng;
phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí
thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng
viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC
ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Ghi
chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp
tỉnh (thành phố).......................
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):............................................
2. Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng
số: ...................... ……………………………. ngày
......./......./..........................................................
3. Địa chỉ trụ sở:
.................................................................................................(1)
Điện thoại:.....................Fax (nếu có):
.................... Email (nếu có): .....................
Website (nếu có):
...................................................................................................
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:..................................Nam/Nữ:................Sinh
ngày......../........../...........
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước
công dân số: ......................................
Ngày cấp:............./............../...................Nơi
cấp:..................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.......................................................................................................
Số, ngày, tháng, năm của Quyết định bổ nhiệm/bổ nhiệm
lại công chứng viên: ……………………………………………………………………………….
5. Danh sách công chứng viên (không bao gồm Trưởng
Văn phòng công chứng):
STT
|
Họ và tên
|
Số, ngày,
tháng, năm của Quyết định bổ nhiệm/bổ nhiệm lại công chứng viên
|
Công chứng viên
hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng
|
Chữ ký
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố)….,
ngày…...tháng…....năm…......
Trưởng Văn phòng công chứng
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi cụ thể số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện,
tỉnh/thành phố; trường hợp không có số nhà, đường/phố thì ghi đến đơn vị hành
chính nhỏ nhất của trụ sở (thôn, ấp, khu đô thị…).