ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 70/2021/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 17 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
TRUNG TÂM DỊCH VỤ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN TRỰC THUỘC SỞ TƯ PHÁP TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản ngày
17 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 62/2017/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Đấu giá tài sản;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ
quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP
ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải
thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BTP
ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ
và quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 459/TTr-SNV ngày 19 tháng 11 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản
trực thuộc Sở Tư pháp tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 và bãi bỏ Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 20
tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc bổ sung chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh
Ninh Bình.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tư pháp; Giám đốc Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản;
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Cục kiểm tra Văn bản
Quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Website Chính phủ; Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, VP2, VP7.
LQ_VP7_TCBM.2021
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Quang Ngọc
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM DỊCH VỤ
ĐẤU GIÁ TÀI SẢN TRỰC THUỘC SỞ TƯ PHÁP TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 70/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản trực
thuộc Sở Tư pháp tỉnh Ninh Bình.
2. Quy định này áp dụng đối với Trung
tâm dịch vụ đấu giá tài sản và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Vị trí
và chức năng
1. Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản
(sau đây gọi là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tư pháp tỉnh
Ninh Bình; có chức năng cung cấp dịch vụ đấu giá tài sản mà pháp luật quy định
phải bán thông qua đấu giá cho các tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điều 4 Luật
Đấu giá tài sản năm 2016 và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có
con dấu và tài khoản riêng; chấp hành sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp về tổ chức,
biên chế và công tác của Sở Tư pháp, đồng thời chấp hành sự kiểm tra, hướng dẫn
về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tư pháp.
Trụ sở làm việc tại: số 17, đường
Tràng An, phường Đông Thành, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
Chương II
NHIỆM VỤ, QUYỀN
HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ
Điều 3. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Cung cấp dịch vụ đấu giá tài sản
theo quy định.
2. Yêu cầu người có tài sản đấu giá
cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin, giấy tờ có liên quan đến tài sản đấu giá.
3. Nhận thù lao dịch vụ đấu giá, chi
phí đấu giá tài sản theo hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản.
4. Cử đấu giá viên điều hành cuộc đấu
giá.
5. Thực hiện dịch vụ làm thủ tục chuyển
quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản, quản lý tài sản và dịch vụ khác liên quan
đến tài sản đấu giá theo thỏa thuận.
6. Xác định giá khởi điểm khi đấu giá
tài sản quy định tại khoản 2 Điều 4 Luật Đấu giá tài sản năm 2016 theo ủy quyền
của người có tài sản đấu giá.
7. Phân công đấu giá viên hướng dẫn
người tập sự hành nghề đấu giá.
8. Đơn phương chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng
dịch vụ đấu giá tài sản hoặc yêu cầu Tòa án tuyên bố hợp đồng dịch vụ đấu giá
tài sản vô hiệu theo quy định của pháp luật về dân sự và quy định của Luật Đấu
giá tài sản năm 2016.
9. Thực hiện việc đấu giá tài sản
theo nguyên tắc, trình tự, thủ tục quy định tại Luật Đấu giá tài sản năm 2016
và chịu trách nhiệm về kết quả đấu giá tài sản.
10. Ban hành Quy chế cuộc đấu giá
theo quy định tại Điều 34 Luật Đấu giá tài sản năm 2016 và các quy định của
pháp luật có liên quan.
11. Tổ chức đấu giá liên tục theo
đúng thời gian, địa điểm đã thông báo, trừ trường hợp bất khả kháng.
12. Yêu cầu người có tài sản đấu giá
giao tài sản và các giấy tờ liên quan đến tài sản đấu giá cho người mua được
tài sản đấu giá; trường hợp được người có tài sản đấu giá giao bảo quản hoặc quản
lý thì giao tài sản và các giấy tờ liên quan đến tài sản đấu giá cho người mua
được tài sản đấu giá.
13. Bồi thường thiệt hại khi thực hiện
đấu giá theo quy định của pháp luật.
14. Thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng
dịch vụ đấu giá tài sản.
15. Lập Sổ theo dõi tài sản đấu giá,
Sổ đăng ký đấu giá.
16. Đề nghị Sở Tư pháp cấp, thu hồi
Thẻ đấu giá viên theo quy định.
17. Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề
nghiệp cho đấu giá viên của Trung tâm theo quy định tại Điều 20 Luật Đấu giá
tài sản năm 2016.
18. Báo cáo Sở Tư pháp: Danh sách đấu
giá viên đang hành nghề, người tập sự hành nghề đấu giá tại Trung tâm; tổ chức,
hoạt động hàng năm hoặc trong trường hợp đột xuất theo yêu cầu.
19. Chấp hành các yêu cầu của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền về việc kiểm tra, thanh tra.
20. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn
khác theo sự phân công Giám đốc Sở Tư pháp và theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cơ cấu tổ
chức
1. Lãnh đạo Trung tâm: Giám đốc và
không quá 01 (một) Phó Giám đốc.
a) Giám đốc Trung tâm là người đứng đầu
Trung tâm, phụ trách, điều hành chung hoạt động của Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Tư pháp và trước pháp luật về toàn bộ hoạt
động và kết quả công tác của Trung tâm.
b) Phó Giám đốc Trung tâm giúp Giám đốc
thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc phân công và chịu trách
nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công.
Khi Giám đốc vắng mặt, Phó Giám đốc được Giám đốc ủy nhiệm thay mặt Giám đốc điều
hành các hoạt động của Trung tâm.
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, luân chuyển, điều động, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và
thực hiện các chế độ chính sách đối với Giám đốc và Phó Giám đốc theo quy định
hiện hành và phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh.
2. Các viên chức và lao động hợp
đồng thuộc Trung tâm.
Điều 5. Biên chế
Biên chế và lao động hợp đồng (theo
Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ đã được sửa đổi, bổ
sung theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018) của Trung tâm nằm trong
tổng biên chế sự nghiệp, lao động hợp đồng của Sở Tư pháp được Ủy ban nhân dân
tỉnh giao trên cơ sở đề án vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm
của Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản
Ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền
ban hành Quy chế làm việc của Trung tâm và các quy định
khác có liên quan để bảo đảm hoạt động của Trung tâm theo
đúng quy định của pháp luật.
Điều 7. Sửa đổi,
bổ sung Quy định
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu
có vướng mắc, phát sinh, Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản báo cáo bằng văn bản
với Sở Tư pháp để trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp./.