ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
70/2010/QĐ-UBND
|
Biên
Hòa, ngày 23 tháng 11 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH
CHO CÔNG AN XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 12/2010/TT-BCA ngày 08 tháng 4 năm 2010 của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị quyết số 183/2010/NQ-HĐND ngày 26 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đồng Nai,
Xét đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh Đồng Nai tại Tờ trình số 264/TTr-
CAT-PV28 ngày 06/9/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định về chức danh, số lượng và chế độ chính sách cho Công an
xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội
vụ, Giám đốc các sở, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Văn Một
|
QUY ĐỊNH
CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG VÀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH CHO CÔNG AN XÃ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 70/2010/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2010
của UBND tỉnh Đồng Nai)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định này quy định
về chức danh, số lượng và chế độ chính sách cho Công an xã trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai.
Điều 2. Chức danh, số lượng,
chế độ chính sách cho Công an xã được thực hiện ở 136 xã trên địa bàn tỉnh.
Chương II
CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG CÔNG
AN XÃ
Điều 3. Chức danh, số lượng Phó trưởng Công an xã
1. Bố trí chức
danh, số lượng Phó trưởng Công an xã căn cứ vào điểm a, khoản 2, Điều 3, Nghị định
số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ và điểm a, khoản 1, Điều 13,
Thông tư số 12/2010/TT-BCA ngày 08/4/2010 của Bộ Công an.
2. Theo quy định
nói trên số lượng 268 Phó trưởng Công an xã, được bố trí như sau:
a) Xã loại 01
và xã loại 02: Gồm 132 xã, số lượng 264 Phó trưởng Công an xã, mỗi xã bố trí 02
Phó trưởng Công an xã.
b) Xã loại
03: Gồm 04 xã, số lượng 04 Phó trưởng Công an xã, mỗi xã bố trí 01 Phó trưởng
Công an xã.
Điều 4. Số lượng Công an viên
1. Công an
viên thường trực
Bố trí số lượng
Công an viên thường trực căn cứ vào điểm c, khoản 2, Điều 3, Nghị định số
73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ và điểm c, khoản 1, Điều 13, Thông tư
số 12/2010/TT-BCA ngày 08/4/2010 của Bộ Công an. Số lượng 408 Công an viên, mỗi
xã bố trí 03 Công an viên.
2. Công an
viên phụ trách ấp
a) Bố trí số
lượng Công an viên phụ trách ấp căn cứ vào điểm b, khoản 2, Điều 3, Nghị định số
73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ và điểm b, khoản 1, Điều 13, Thông
tư số 12/2010/TT-BCA ngày 08/4/2010 của Bộ Công an.
Số lượng
1.535 Công an viên, được bố trí như sau:
b) Tổng số ấp
thuộc xã loại 01 và xã loại 02: 763 ấp. Số lượng 1.526 Công an viên, mỗi ấp bố
trí 02 Công an viên.
c) Tổng số ấp
thuộc xã loại 03: 09 ấp. Số lượng 09 Công an viên, mỗi ấp bố trí 01 Công an
viên.
Chương III
TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN,
TRANG PHỤC, CÔNG CỤ HỖ TRỢ VÀ NƠI LÀM VIỆC CHO CÔNG AN XÃ
Điều 5. Trang bị phương tiện
1. Xe mô tô: 136
xe, mỗi Ban Công an xã trang bị 01 xe.
2. Máy vi
tính: 136 bộ máy vi tính để bàn (bộ máy vi tính, máy in), mỗi Ban Công an xã 01
bộ.
3. Bàn vi
tính: 136 cái, mỗi Ban Công an xã 01 cái.
4. Tủ sắt đựng
hồ sơ loại 04 cánh: 136 cái, mỗi Ban Công an xã 01 cái.
5. Bàn làm việc:
272 cái, mỗi Ban Công an xã 02 cái.
6. Bàn tiếp
dân: 136 cái, mỗi Ban Công an xã 01 cái.
7. Ghế làm việc
và tiếp dân: 1.360 cái, mỗi xã 10 cái.
8. Giường cá
nhân (giường, chăn, màn, gối): 544 bộ, mỗi Ban Công an xã 04 bộ.
9. Kinh phí mua
trang bị phương tiện nói trên sử dụng từ ngân sách cấp huyện.
Điều 6. Trang phục
a) Căn cứ Nghị
định số 73/2009/NĐ-CP của Chính phủ; Thông tư số 12/2010/TT-BCA ngày 08/4/2010
của Bộ Công an, việc trang bị trang phục cho Công an xã thực hiện như sau:
STT
|
Tên
trang phục
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Niên
hạn (năm)
|
1
|
Mũ mềm
|
Cái
|
01
|
02
|
2
|
Mũ cứng
|
Cái
|
01
|
03
|
3
|
Mũ kê pi
|
Cái
|
01
|
04
|
4
|
Mũ bảo hiểm
|
Cái
|
01
|
04
|
5
|
Áo sơ mi
|
Cái
|
02
|
02
|
6
|
Quần áo
xuân hè
|
Bộ
|
02
|
01
|
7
|
Huy hiệu
Công an xã
|
Bộ
|
01
|
03
|
8
|
Phù hiệu
Công an xã
|
Bộ
|
02
|
01
|
9
|
Bảng tên
|
Cái
|
01
|
03
|
10
|
Công an hiệu,
cành tùng kép
|
Cái
|
01
|
03
|
11
|
Dây lưng nhỏ
|
Cái
|
01
|
03
|
12
|
Giày da
|
Đôi
|
01
|
01
|
13
|
Bít tất (vớ)
|
Đôi
|
02
|
01
|
14
|
Ca ra vát
|
Cái
|
01
|
02
|
15
|
Quần, áo đi
mưa
|
Bộ
|
01
|
03
|
b) Kinh phí
mua sắm trang phục cho lực lượng Công an xã sử dụng từ ngân sách cấp huyện.
Điều 7. Công cụ hỗ trợ
Việc trang bị
công cụ hỗ trợ cho Công an xã thực hiện theo khoản 1, Điều 15, Thông tư số
12/2010/TT-BCA ngày 08/4/2010 của Bộ Công an.
Điều 8. Trụ sở, nơi làm việc của Công an xã
Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa có kế hoạch bố trí trụ sở
hoặc nơi làm việc cho Công an xã đảm bảo: Có phòng làm việc, phòng thường trực
tiếp công dân giải quyết thủ tục hành chính, phòng ăn, phòng nghỉ và các phòng
được bố trí những trang thiết bị cần thiết cho công tác và sinh hoạt.
Chương IV
CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH CHO
CÔNG AN XÃ
Điều 9. Hệ số phụ cấp
1. Phó trưởng
Công an xã: Hưởng phụ cấp theo hệ số 1.0 mức lương tối thiểu.
2. Công an viên:
Hưởng phụ cấp theo hệ số 1.0 mức lương tối thiểu.
Điều 10. Chế độ chính sách
1. Phó trưởng
Công an xã và Công an viên có thời gian công tác liên tục từ đủ 15 năm trở lên
nếu nghỉ việc vì lý do chính đáng thì được hưởng trợ cấp một lần, cứ mỗi năm
công tác được tính bằng 1,5 tháng mức bình quân phụ cấp hiện hưởng; khi được cử
đi tập trung đào tạo, huấn luyện, bồi dưỡng chính trị, pháp luật, nghiệp vụ được
hưởng chế độ bồi dưỡng bằng mức tiền ăn cơ bản của chiến sỹ phục vụ có thời hạn
trong Công an nhân dân; khi đi công tác được hưởng chế độ như đối với công chức
cấp xã.
2. Phó trưởng
Công an xã và Công an viên khi làm nhiệm vụ thường trực sẵn sàng chiến đấu tại
những nơi thuộc địa bàn trọng điểm phức tạp về an ninh, trật tự được hưởng trợ
cấp mỗi ngày bằng 0,05 lần tiền lương tối thiểu chung. Trường hợp làm nhiệm vụ
cách xa nơi cư trú, không có điều kiện đi, về hàng ngày thì được cơ quan đã ra
quyết định huy động bố trí nơi nghỉ, hỗ trợ phương tiện, chi phí đi lại hoặc
thanh toán tiền tàu xe một lần đi, về.
3. Phó trưởng
Công an xã và Công an viên bị ốm đau trong thời gian công tác được khám, chữa bệnh
tại các cơ sở y tế và được hỗ trợ thanh toán tiền khám, chữa bệnh từ nguồn ngân
sách địa phương, mức hỗ trợ cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
4. Phó trưởng
Công an xã và Công an viên bị tai nạn trong khi làm nhiệm vụ, trong khi tập
trung đào tạo, huấn luyện, bồi dưỡng chính trị, pháp luật, nghiệp vụ hoặc trên
đường đi làm nhiệm vụ, trên đường đi, về nơi tập trung đào tạo, huấn luyện, bồi
dưỡng chính trị, pháp luật, nghiệp vụ theo quyết định triệu tập của cấp có thẩm
quyền thì được hưởng các chế độ như sau:
a) Được thanh
toán chi phí y tế trong quá trình sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị ổn định
thương tật, xuất viện;
b) Sau khi điều
trị, được Ủy ban nhân dân xã giới thiệu đi giám định khả năng lao động tại Hội
đồng Giám định y khoa theo quy định của pháp luật;
Trường hợp
người có tham gia bảo hiểm xã hội thì thực hiện trợ cấp một lần hoặc hàng tháng
theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội. Trường hợp người chưa tham gia bảo hiểm
xã hội bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên thì hưởng chế độ trợ cấp một
lần, mức trợ cấp được hưởng theo quy định của pháp luật hiện hành;
c) Người bị
tai nạn làm khiếm khuyết một hay nhiều bộ phận cơ thể hoặc chức năng, biểu hiện
dưới những dạng tật khác nhau, làm suy giảm khả năng hoạt động, khiến cho lao động,
học tập gặp nhiều khó khăn thì được hưởng các chế độ ưu đãi theo quy định của
pháp luật đối với người tàn tật;
d) Trường hợp
bị chết, kể cả chết trong thời gian điều trị lần đầu, nếu người chết có tham
gia bảo hiểm xã hội thì thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
trường hợp người chết chưa tham gia bảo hiểm xã hội thì người chịu trách nhiệm
mai táng được nhận tiền mai táng bằng 08 tháng lương tối thiểu và gia đình của
người đó được trợ cấp một lần bằng 05 tháng lương tối thiểu.
6. Phó trưởng
Công an xã và Công an viên bị thương, hy sinh khi làm nhiệm vụ hoặc vì lý do
thi hành công vụ, được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật
về ưu đãi người có công với cách mạng.
7. Kinh phí
chi trả các chế độ bị tai nạn do ngân sách cấp huyện chi trả. Đối với người có
tham gia bảo hiểm xã hội thì do quỹ bảo hiểm xã hội chi trả.
8. Phó trưởng Công an xã và Công an viên được miễn thi hành nghĩa
vụ quân sự khi đang công tác trong lực lượng Công an xã.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Các sở, ban, ngành,
đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và
thành phố Biên Hòa trong phạm vi quyền hạn, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm hướng
dẫn đơn vị các cấp và tổ chức thực hiện.
Thời gian thực
hiện tiền phụ cấp và các chế độ chính sách khác cho lực lượng Công an xã từ
ngày 01/01/2011.
Điều 12. Quá trình thực hiện
có khó khăn, vướng mắc, Công an tỉnh phối hợp các sở, ngành, đơn vị có liên
quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố
Biên Hòa báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.