BỘ
VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
696/QĐ-BVHTTDL
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 3 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số
43/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 08 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về
quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh;
Theo đề nghị của
Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Văn
hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/4/2025.
Thủ tục hành chính
cấp tỉnh trong lĩnh vực Văn hóa có số thứ tự 43 và 44 điểm A6 mục A phần II ban
hành kèm theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng, quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều
3. Chánh
Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- UBND các tỉnh/TP trực thuộc TW;
- Sở VHTTDL/ Sở VHTT;
- Trung tâm CĐS VHTTDL (để đăng tải);
- Lưu: VT, VP, Tài.100.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Tạ Quang Đông
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 696/QĐ-BVHTTDL ngày
18 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục hành chính thay thế
|
Tên VBQPPL quy định sửa đổi, bổ sung
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
1.003784
|
Thủ tục
cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm
quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Thủ tục
thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm (trừ di vật, cổ vật) không nhằm mục đích
kinh doanh cấp tỉnh
|
Nghị
định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ
|
Văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa
và Thể thao
|
2
|
1.003743
|
Thủ tục
giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân,
tổ chức cấp tỉnh
|
Thủ tục
kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh trước khi
xuất khẩu cấp tỉnh
|
Nghị
định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ
|
Văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa
và Thể thao
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1.
Thủ tục thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm (trừ di vật, cổ vật) không nhằm mục
đích kinh doanh cấp tỉnh
a) Trình tự thực
hiện:
- Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao (Sở VHTTDL/Sở VHTT) thực hiện tiếp nhận
Thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm (trừ di vật, cổ vật) của cá nhân, tổ chức
trong các trường hợp sau đây:
+ Văn hóa phẩm để
phục vụ công việc của cá nhân, tổ chức và không có mục đích trao đổi hợp tác,
viện trợ; tham gia trưng bày, triển lãm, dự thi, liên hoan ở cấp quốc gia, cấp
khu vực.
+ Văn hóa phẩm là quà
biếu, tặng có giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp
luật;
+ Văn hóa phẩm để
tham gia trưng bày, triển lãm, dự thi, liên hoan; lưu hành, phổ biến tại địa
phương.
- Cá nhân, tổ chức có
văn hóa phẩm (trừ di vật, cổ vật) nhập khẩu trong các trường hợp trên nộp 01 bộ
hồ sơ thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh đến Sở
VHTTDL/Sở VHTT.
- Sở VHTTDL/Sở VHTT
khi tiếp nhận Thông báo có trách nhiệm kiểm tra nội dung văn hóa phẩm theo quy định
tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP và cấp ngay Giấy biên nhận thông
báo nhập khẩu văn hóa phẩm cho người nộp hồ sơ theo Phụ lục IV kèm theo Nghị
định số 31/2025/NĐ-CP .
- Trường hợp phát
hiện văn hóa phẩm cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều 6
Nghị định 32/2012/NĐ-CP , trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ
đúng theo quy định, Sở VHTTDL/Sở VHTT gửi cho cơ quan Hải quan và cá nhân, tổ
chức Thông báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm theo Phụ lục V kèm theo Nghị định
31/2025/NĐ-CP .
- Giấy biên nhận
thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm mà không có Thông báo dừng nhập khẩu văn hóa
phẩm của Sở VHTTDL/Sở VHTT là căn cứ để cơ quan Hải quan làm thủ tục nhập khẩu
văn hóa phẩm.
b) Cách thức thực
hiện: Gửi
trực tiếp, trực tuyến hoặc qua bưu điện.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Thông báo nhập
khẩu văn hóa phẩm theo Phụ lục III kèm theo Nghị định 31/2025/NĐ-CP .
(2) 01 ảnh chụp mặt
trước, chính giữa văn hóa phẩm; đối với tác phẩm điêu khắc bổ sung 01 ảnh chụp
từng mặt: bên trái, bên phải và phía sau tác phẩm, có chú thích, kích thước ảnh
nhỏ nhất 13 x 18 cm, được in trên giấy hoặc ghi vào thiết bị lưu trữ di động
(đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc nộp qua bưu chính) hoặc ảnh định dạng số
(đối với trường hợp nộp qua môi trường điện tử, nộp qua Cổng thông tin một cửa
quốc gia). Bản dịch công chứng chi tiết nội dung đối với bản ghi âm, ghi hình
có sử dụng tiếng nước ngoài;
(3) Bản sao vận đơn
hoặc giấy báo nhận hàng (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
c) Thời hạn giải
quyết:
- Cấp ngay Giấy biên
nhận thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp phát
hiện văn hóa phẩm cấm nhập khẩu, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày
cấp Giấy biên nhận, Sở VHTTDL/Sở VHTT gửi cho cơ quan Hải quan và cá nhân, tổ
chức Thông báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm.
d) Đối tượng thực
hiện TTHC: Cá
nhân, tổ chức, cơ quan Hải quan.
e) Cơ quan thực hiện
TTHC: Sở
VHTTDL/Sở VHTT.
g) Mẫu đơn, tờ khai: Thông báo nhập khẩu
văn hóa phẩm theo Phụ lục III kèm theo Nghị định 31/2025/NĐ-CP .
h) Kết quả thực hiện
TTHC: Thông
báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm theo phụ lục V kèm theo Nghị định 31/2025/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ trong trường hợp phát hiện văn hóa phẩm
cấm nhập khẩu.
i) Phí, lệ phí: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều
kiện: Nghiêm
cấm nhập khẩu văn hóa phẩm quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 32/2012/NĐ-CP .
l) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định
32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập
khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
- Nghị định
31/2025/NĐ-CP ngày ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính
phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh.
PHỤ LỤC III
(Kèm theo Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2025 của Chính phủ)
TÊN
TỔ CHỨC (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…(2)…,
ngày … tháng …. năm …..
|
THÔNG BÁO NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM KHÔNG NHẰM
MỤC ĐÍCH KINH DOANH
(trừ di vật, cổ vật)
Kính gửi: …………..(3)…………………
........(1)... hoặc
Tôi tên là:………………………………….(4)……………………………………
1. Đối với tổ chức:
Tên giao dịch: (nếu
có)……………………………………………………………….
Tên viết tắt: (nếu
có)………………………………………………………………..
Tên bằng tiếng nước
ngoài: (nếu có)………………………………………………..
Địa chỉ trụ
sở:……………………………………………………………………………….
Số điện thoại:
……………………Fax:………………………Email……………………..
Website:………………………………………………………………………….
Người đại diện theo
pháp luật:
Họ và
tên:……………………………………………………………………………….
Giới tính: (6)……………
Ngày, tháng, năm sinh:………./………/……….
Số thẻ căn cước công
dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:………………….
Ngày, tháng, năm
cấp:………..(7)…../……/…… Nơi cấp:(8)………….
(đối với thẻ căn cước
công dân/ thẻ căn cước)
Nơi thường trú:
…..(9)………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại:
(10)………………………………………………………………….
2. Đối với cá nhân:
Quốc tịch:..(5)……….;
Giới tính:…. (6)…..; Ngày, tháng, năm sinh:……………..
Số thẻ căn cước công
dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:………………….
Ngày, tháng, năm
cấp:..(7)……./……../…… Nơi cấp:...(8)……………
(đối với thẻ căn cước
công dân/ thẻ căn cước)
Nơi thường trú: ..(9)…………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:
(10)…………………………………………………………………..
Điện
thoại:……………………………………Email:……………………..
Thông báo nhập khẩu
văn hóa phẩm dưới đây:
Loại văn hóa
phẩm:………………………………………………………………………
Số
lượng:…………………………………………………………………………………
Chất
liệu:………………………………………………………………………………..
Kích
thước:……………………………………………………………………………….
Nội dung văn hóa
phẩm:..................................................................................
Gửi
từ:………………………………………………………………………………………
Đến:……………………………………………………………………………………….
Mục đích, phạm vi sử
dụng:……………………………………………………………….
Chúng tôi/Tôi xin cam
kết nội dung Thông báo nhập khẩu là đúng sự thật; chịu trách nhiệm bảo đảm nội
dung văn hóa phẩm không vi phạm pháp luật; quản lý, sử dụng văn hóa phẩm nhập
khẩu theo đúng quy định của pháp luật.
|
HỌ
TÊN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
...(1)
hoặc (4)
(nếu là cơ quan, tổ chức phải có chữ ký/chữ ký số, dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức thông
báo nhập khẩu văn hóa phẩm (ghi bằng chữ in hoa).
(2) Địa danh.
(3) Tên cơ quan có
thẩm quyền tiếp nhận Thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm.
(4) Tên cá nhân thông
báo nhập khẩu văn hóa phẩm (ghi bằng chữ in hoa).
- Các thông tin số
(5), (6), (7), (8), (9), (10):
+ Trường hợp nộp hồ
sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê
khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực
hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
+ Trường hợp nộp hồ
sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính
kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
+ Các thông tin tại
biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi
cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
PHỤ LỤC IV
(Kèm theo Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2025 của Chính phủ)
TÊN
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…(2)…,
ngày … tháng …. năm …..
|
GIẤY BIÊN NHẬN
THÔNG BÁO NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM KHÔNG NHẰM
MỤC ĐÍCH KINH DOANH
(trừ di vật, cổ vật)
………………………………(1)……………………………………………………………
Địa chỉ trụ
sở……………………………………………………………………………….
Điện
thoại:…………………………………………………..Fax:…………………………
Ngày/tháng/năm đã
nhận của………….(3)……………………………………………
1. Đối với tổ chức:
Tên giao dịch: (nếu
có)…………………………………………………………………
Tên viết tắt: (nếu
có)………………………………………………………………………
Tên bằng tiếng nước
ngoài: (nếu có)……………………………………………………
Địa chỉ trụ
sở:……………………………………………………………………………….
Số điện thoại:
……………………Fax:…………………Email……………………..
Website:………………………………………………………………………………
Người đại diện theo
pháp luật:
Họ và
tên:………………………………………………………………………………..
Giới tính: (5)……………
Ngày, tháng, năm sinh:…………./………./………….
Số thẻ căn cước công
dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:……………………….
Ngày, tháng, năm cấp:
...(6)/……/………..Nơi cấp: (7)………………..
(đối với thẻ căn cước
công dân/ thẻ căn cước)
Nơi thường trú:
...(8)………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:
...(9)………………………………………………………………..
2. Đối với cá nhân:
Quốc tịch:
(4)…………....; Giới tính: (5)…………; Ngày, tháng, năm sinh:…………………
Số thẻ căn cước công
dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:………………………..
Ngày, tháng, năm cấp:
...(6)……./……../…….. Nơi cấp: ...(7)…………………………….
(đối với thẻ căn cước
công dân/ thẻ căn cước)
Nơi thường trú:
..(8)……………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:...
(9)………………………………………………………………….
Điện
thoại:……………………………………..Email:……………………
01 bộ hồ sơ về việc
Thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm, bao gồm:
1.
…………………………………………………………………………………………..
2………………………………………………………………………………………..
3………………………………………………………………………………………..
4………………………………………………………………………………………..
|
HỌ
TÊN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI TIẾP NHẬN THÔNG BÁO
(Chữ
ký/chữ ký số, dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có
thẩm quyền tiếp nhận Thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm.
(2) Địa danh.
(3) Tên cá nhân, tổ
chức có văn hóa phẩm nhập khẩu.
- Các thông tin số
(4), (5), (6), (7), (8), (9):
+ Trường hợp nộp hồ
sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê
khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực
hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
+ Trường hợp nộp hồ
sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính
kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
+ Các thông tin tại
biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi
cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
PHỤ LỤC V
(Kèm theo Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2025 của Chính phủ)
TÊN
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…(2)…,
ngày …. tháng …. năm ……
|
THÔNG BÁO DỪNG NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM KHÔNG
NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
(trừ di vật, cổ vật)
Kính gửi:……………………(3)………………………..
Căn
cứ……………………………(4)………………………….
……………………………………(1)………………..thông
báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm của cá nhân, tổ chức với thông tin sau:
1. Đối với tổ chức:
Tên giao dịch: (nếu
có)……………………………………………………………….
Tên viết tắt: (nếu
có)…………………………………………………………………….
Tên bằng tiếng nước
ngoài: (nếu có)………………………………………………
Địa chỉ trụ
sở:……………………………………………………………………………
Số điện
thoại:……………………………Fax:…………………Email………………
Website:……………………………………………………………………………..
Người đại diện theo
pháp luật:
Họ và
tên:……………………………………………………………………………..
Giới tính:
(6)………………..Ngày, tháng, năm sinh:…………/………./………
Số thẻ căn cước công
dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:……………………….
Ngày, tháng, năm
cấp:…(7).../………./…….Nơi cấp:.. (8)………………….
(đối với thẻ căn cước
công dân/ thẻ căn cước)
Nơi thường trú:
...(9)……………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:
...(10)…………………………………………………………………
2. Đối với cá nhân:
Quốc tịch:.. (5)…………;
Giới tính... (6)……; Ngày, tháng, năm sinh: ……….
Số thẻ căn cước công
dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:……………………..
Ngày, tháng, năm cấp:
...(7)………./………/…… Nơi cấp:.. (8)………………………..
(đối với thẻ căn cước
công dân/ thẻ căn cước)
Nơi thường trú:
..(9)………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:
...(10)……………………………………………………………..
Điện thoại:……………………………………..Email:……………………..
Loại văn hóa
phẩm:……………………………………………………………….
Số
lượng:…………………………………………………………………………….
Chất
liệu:…………………………………………………………………………………
Kích
thước:……………………………………………………………………………….
Nội dung văn hóa
phẩm:………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Gửi
từ:……………………………………………………………………………………
Đến:………………………………………………………………………………………….
Lý do dừng thông báo
nhập khẩu:……………………………………………………….
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN (1)
(Chữ ký/chữ ký số, dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có
thẩm quyền thông báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm.
(2) Địa danh.
(3) Tên cá nhân, tổ
chức có Thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm.
(4) Nêu rõ căn cứ
pháp lý dừng nhập khẩu văn hóa phẩm.
Các thông tin số (5),
(6), (7), (8), (9), (10):
+ Trường hợp nộp hồ
sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê
khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực
hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
+ Trường hợp nộp hồ
sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính
kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
+ Các thông tin tại
biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi
cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
2.
Thủ tục kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh trước
khi xuất khẩu cấp tỉnh
a) Trình tự thực
hiện:
- Cá nhân, tổ chức
được đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm trước khi xuất khẩu, gồm: các bản
ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn; các bản ghi âm, ghi hình trong quá
trình sản xuất phim tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài; tác phẩm mỹ
thuật, tác phẩm mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh; di vật, cổ vật thuộc các
trường hợp sau:
+ Văn hóa phẩm để
phục vụ công việc của cá nhân, tổ chức và không có mục đích trao đổi hợp tác,
viện trợ; tham gia trưng bày, triển lãm, dự thi, liên hoan ở cấp quốc gia, cấp
khu vực.
+ Văn hóa phẩm là quà
biếu, tặng có giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp
luật.
+ Văn hóa phẩm để
tham gia trưng bày, triển lãm, dự thi, liên hoan; lưu hành, phổ biến tại địa
phương.
- Cá nhân, tổ chức
gửi trực tiếp 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm tra chuyên ngành trước khi xuất khẩu tại
trụ sở Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao (Sở VHTTDL/Sở
VHTT).
- Sở VHTTDL/Sở VHTT
có thẩm quyền kiểm tra chuyên ngành và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu đối
với văn hóa phẩm thuộc thẩm quyền theo đề nghị của cơ quan Hải quan hoặc cá
nhân, tổ chức trong thời gian tối đa không quá 12 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ
không đúng theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, Sở VHTTDL/Sở VHTT đề nghị cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ.
- Cá nhân, tổ chức
nhận Biên bản kiểm tra chuyên ngành và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu kèm
văn hóa phẩm đã được kiểm tra chuyên ngành và dán niêm phong tại trụ sở Sở
VHTTDL/Sở VHTT.
- Biên bản kiểm tra
chuyên ngành và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu là cơ sở để cơ quan Hải quan
giải quyết thủ tục xuất khẩu văn hóa phẩm.
b) Cách thức thực
hiện: Gửi
trực tiếp đến trụ sở Sở VHTTDL/Sở VHTT.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị kiểm
tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu theo Phụ lục I Nghị định 31/2025/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ;
(2) Văn hóa phẩm đề
nghị kiểm tra chuyên ngành;
(3) Trường hợp văn
hóa phẩm là di vật, cổ vật phải có thêm: Bản sao quyết định cho phép xuất khẩu
di vật, cổ vật của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bản sao tài
liệu kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực tài liệu có
liên quan chứng minh nguồn gốc, xuất xứ hợp pháp của di vật, cổ vật.
- Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
c) Thời hạn giải
quyết: 12
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Đối tượng thực
hiện TTHC: Cá
nhân, tổ chức, cơ quan Hải quan.
e) Cơ quan thực hiện
TTHC: Sở
VHTTDL/Sở VHTT
g) Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị kiểm
tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu theo Phụ lục I Nghị định 31/2025/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ;
h) Kết quả thực hiện
TTHC: Biên
bản kiểm tra chuyên ngành và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu theo các mẫu tại
Phụ lục II kèm theo Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính
phủ.
i) Phí, lệ phí: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều
kiện:
- Văn hóa phẩm xuất
khẩu đã được sản xuất, công bố, phổ biến và lưu hành hợp pháp trên lãnh thổ
Việt Nam.
- Cá nhân, tổ chức
xuất khẩu văn hóa phẩm là di vật, cổ vật thực hiện theo quy định tại Nghị định
này và pháp luật về di sản văn hóa.
- Nghiêm cấm xuất
khẩu văn hóa phẩm quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 32/2012/NĐ-CP .
l) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định
32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập
khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
- Nghị định
31/2025/NĐ-CP ngày ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính
phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh.
TÊN
TỔ CHỨC (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...(2)...,
ngày.... tháng....năm….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU
KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: ……..(3)…………………..
………………….. (1) ………..hoặc
Tôi tên là……………(4) ………………
1. Đối với tổ chức:
Tên giao dịch: (nếu
có) …………………..…………………..……………………
Tên viết tắt: (nếu
có) …………………..…………………..………………………
Tên bằng tiếng nước
ngoài: (nếu có) …………………..………………………….
Địa chỉ trụ sở:
…………………..…………………..……………………………..
Số điện thoại:
…………………..Fax: …………………..Email: ………………..
Website:
…………………..…………………..…………………..………………
Người đại diện theo
pháp luật: …………………..…………………..…………….
Họ và tên:
…………………..…………………..…………………..……………..
Giới tính:
…………………..Ngày, tháng, năm sinh: ……/………/………………
Số thẻ căn cước công
dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân: ……………….
Ngày, tháng, năm cấp:
……/……/………..Nơi cấp: ……………………………...
(đối với thẻ căn cước
công dân/ thẻ căn cước)
Nơi thường trú:
…………………..…………………..……………………………
Nơi ở hiện tại:
…………………..…………………..……………………………..
2. Đối với cá nhân:
Quốc tịch: …………..;
Giới tính: …………..Ngày, tháng, năm sinh: ……………
Số thẻ căn cước công
dân/Số thẻ căn cước/ Số định danh cá nhân: ……………….
Ngày, tháng, năm cấp:
……/………/……..Nơi cấp: ……………………………..
(đối với thẻ căn cước
công dân/ thẻ căn cước)
Nơi thường trú:
…………………..…………………..……………………………
Nơi ở hiện tại:
…………………..…………………..……………………………..
Điện thoại:
………………………….…..Email: ………………………………....
Đề nghị
....(3)…………kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu dưới đây:
Loại văn hóa phẩm:
…………………..…………………..……………………….
Số lượng:
…………………..…………………..………………………………….
Nội dung văn hóa
phẩm: …………………..…………………..………………….
…………………..…………………..…………………..………………………...
Gửi từ:
…………………..…………………..…………………..………………...
Đến: …………………..…………………..…………………..…………………..
Mục đích, phạm vi sử
dụng: …………………..…………………..………………
Chúng tôi/Tôi xin cam
kết thực hiện đúng theo quy định của pháp luật về xuất khẩu văn hóa phẩm không
nhằm mục đích kinh doanh.
|
HỌ
TÊN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
...(1)
hoặc (4)
(nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức đề
nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu (ghi bằng chữ in hoa).
(2) Địa danh.
(3) Tên cơ quan có
thẩm quyền kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu.
(4) Tên cá nhân đề
nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu (ghi bằng chữ in hoa).
Các thông tin tại
biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi
cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
TÊN
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BBKTCNNPXK
|
(2)…,
ngày … tháng … năm …
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH VÀ NIÊM PHONG
VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Theo đề nghị của
…………………………….(3)………………………… tại Đơn đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm
xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh ngày... tháng...
năm.......................................................................
Căn cứ các quy định
tại Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản
lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh được sửa
đổi, bổ sung bởi Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính
phủ, …..(1)…..đã kiểm tra chuyên ngành số văn hóa phẩm dưới đây:
Số lượng:
…………………………………………………………………
Loại văn hóa
phẩm:…………………………………………………………
Nội
dung:………………………………. (đối với di vật, cổ vật phải mô tả).
Toàn bộ số văn hóa
phẩm trên đã được niêm phong để xuất khẩu. Trường hợp không được phép xuất
khẩu, nêu rõ lý do.
Đề nghị
……….(3)………………………………………………….. làm các thủ tục để xuất khẩu số văn hóa phẩm trên
tại cơ quan Hải quan có thẩm quyền theo quy định.
|
HỌ
TÊN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (1)
(Chữ
ký/chữ ký số, dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có
thẩm quyền kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu.
(2) Địa danh.
(3) Tên cá nhân, tổ
chức đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu. Các thông tin tại
biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi
cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
MẪU NIÊM PHONG VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU KHÔNG
NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH

- Niêm phong văn hóa
có 3 lớp, mặt trước là lớp giấy niêm phong chính được làm bằng vật liệu giấy
đặc biệt tự vỡ khi bóc, ở giữa là lớp keo đính sẵn, mặt sau cùng là lớp giấy
lót.
- Kích thước: 70 x 70
mm.
- Mặt trước: In trang
trí nền hoa văn biểu tượng trống đồng màu vàng mờ. Các dòng chữ in màu xanh đậm
gồm: trên cùng “BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH hoặc CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ
VĂN HÓA THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH”, font chữ: Times New Roman, size: 9 pt;
dòng thứ hai “NIÊM PHONG VĂN HÓA” font chữ: Haettenschweiler (Bold), size: 21
pt; dòng thứ ba “Người niêm phong ký” và “Số” của tờ niêm phong, font chữ:
Times New Roman, size: 9 pt; dòng thứ tư là để ký và “Ngày:”, font chữ: Times
New Roman, size: 9 pt.
- Số sê-ri của tờ
niêm phong gồm 12 ký tự. Ý nghĩa của các ký tự: 2 chữ cái đầu là ký tự của lô
sản phẩm, 2 chữ số tiếp theo là năm sản xuất, 6 chữ số cuối cùng là số thứ tự
của tờ niêm phong.
- Niêm phong văn hóa
được dùng một lần, sau khi gỡ niêm phong không thể tái sử dụng được.
- Các thông tin tại
biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi
cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.