ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 691/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 31 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: ĐĂNG KÝ KẾT
HÔN, XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN TRỰC TUYẾN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
Căn cứ Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
Căn cứ Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
Căn cứ Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
Căn cứ Quyết định số
422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục dịch
vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia năm 2022;
Căn cứ Quyết định số
309/QĐ-BTP ngày 10/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Quy trình
giải quyết thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực
tuyến;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 29/TTr-STP ngày 20 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này 03 quy trình giải quyết thủ tục hành chính
(TTHC), đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến, (trong đó: cấp
huyện có 01 TTHC, cấp xã có 02 TTHC) thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Điều
kiện thực hiện
- Việc nộp hồ sơ đăng ký kết
hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh chỉ được thực hiện với điều kiện Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh đã hoàn thành việc kết nối, khai thác dữ liệu
công dân từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và kết nối, liên thông dữ liệu với
Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp.
- Công dân có yêu cầu giải quyết
TTHC đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến có tài khoản trên
Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc tài khoản định danh điện tử mức độ 2 theo quy định
của Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định
về định danh và xác thực điện tử.
Điều 3.
Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
Hoàn thành việc kết nối, liên
thông Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh với Phần mềm đăng ký, quản lý hộ
tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
2. Sở Tư pháp, Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Sở Tư pháp có trách nhiệm:
- Cập nhật TTHC ban hành kèm
theo Quyết định này vào Hệ thống Cơ sở dữ liệu TTHC tỉnh Thừa Thiên Huế theo
đúng quy định; Công khai TTHC này trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị;
- Theo dõi, giám sát việc thực
hiện quy trình giải quyết TTHC: Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân
trực tuyến theo đúng quy định pháp luật. Kịp thời báo cáo, tham mưu giải quyết
các khó khăn vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.
b) Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã và thành phố Huế; Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
- Hoàn thành việc cấu hình TTHC
liên quan đến phần việc của mình trên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh;
- Thực hiện giải quyết TTHC thuộc
thẩm quyền và niêm yết, công khai các TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
309/QĐ-BTP ngày 10 tháng 3 năm 2023 của Bộ Tư pháp tại trụ sở cơ quan và trên
Trang Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tư pháp;
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC I
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: ĐĂNG KÝ KẾT
HÔN, XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN TRỰC TUYẾN
(Kèm theo Quyết định số: 691/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Phạm vi áp dụng
- Quy trình giải quyết thủ tục
hành chính (TTHC): Đăng ký kết hôn (ĐKKH), xác nhận tình trạng hôn nhân
(XNTTHN) áp dụng đối với trường hợp người có yêu cầu là công dân Việt Nam thực
hiện thủ tục ĐKKH tại Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Người có yêu cầu thực hiện
TTHC: ĐKKH, XNTTHN nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn).
2. Trình tự thực hiện
Bước 1. Nộp, tiếp nhận hồ sơ
- Người có yêu cầu truy cập Cổng
Dịch vụ công quốc gia/ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh,
đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực người dùng theo hướng dẫn,
đăng nhập vào hệ thống.
- Người có yêu cầu lựa chọn cơ
quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền giải quyết thủ tục ĐKKH, thực hiện quy
trình nộp hồ sơ: ĐKKH, XNTTHN trực tuyến.
Cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm
quyền giải quyết thủ tục ĐKKH theo quy định tại khoản 1 Điều 17 (UBND cấp xã
nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ), khoản 1 Điều 37 Luật Hộ tịch (UBND cấp
huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam).
- Người có yêu cầu cung cấp
thông tin trên biểu mẫu điện tử tương tác ĐKKH, XNTTHN (có mẫu kèm theo); đính
kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định; nộp phí,
lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo
quy định pháp luật, hoàn tất việc nộp hồ sơ.
Bước 2. Sau khi người có
yêu cầu hoàn tất việc nộp hồ sơ trên hệ thống, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.
2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì chuyển hồ sơ đề công chứng làm công tác hộ tịch xử lý, đồng thời gửi
thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu
cầu, trong đó nêu rõ thời gian trả kết quả. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau
15h00 mà không thể giải quyết ngày thì gửi Phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả
qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu,
trong đó nêu rõ thời gian trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo;
2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ thì gửi thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động
cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần
bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực
hiện lại bước 2.1;
2.3. Trường hợp người có yêu cầu
không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Lãnh đạo UBND gửi thông báo từ
chối giải quyết qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người
yêu cầu.
Bước 3. Công chức làm công
tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ
3.1. Trường hợp hồ sơ cần bổ
sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông
báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ -
thực hiện lại bước 2.2 hoặc 2.3;
3.2. Trường hợp cần phải kiểm
tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời
gian đã hẹn thì gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử
hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu.
3.3. Quy trình xử lý hồ sơ
- Đối với trường hợp công dân
Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã nơi công dân thường trú,
công chức làm công tác hộ tịch tự kiểm tra, xác minh thông tin về TTHN của công
dân.
Trường hợp công dân Việt Nam có
yêu cầu ĐKKH không thường trú tại UBND cấp xã nơi nộp hồ sơ ĐKKH (bao gồm cả
trường hợp ĐKKH có yếu tố nước ngoài tại UBND cấp huyện), công chức làm công
tác hộ tịch sử dụng chức năng trên Hệ thống kiểm tra TTHN của công dân (nếu
CSDLHTĐT có đủ thông tin của công dân), trường hợp không kiểm tra được TTHN của
công dân thì bóc tách hồ sơ XNTTHN chuyển tới UBND cấp xã có thẩm quyền xác nhận
TTHN.
Công chức tư pháp, hộ tịch của UBND
cấp có thẩm quyền xác nhận TTHN có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ trên Hệ thống,
kiểm tra, xác minh thông tin TTHN của công dân, hoàn tất thủ tục XNTTHN, chuyển
trả kết quả là thông tin về GXNTTHN (ký số), TTHN của người có yêu cầu cho UBND
nơi tiếp nhận hồ sơ ĐKKH.
- Sau khi nhận được kết quả phản
hồi về TTHN, trường hợp hai bên nam nữ đủ điều kiện kết hôn, công chức làm công
tác hộ tịch hoàn tất quy trình ĐKKH, ghi vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông
tin ĐKKH trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung và chuyển
sang Bước 4.
Bước 4. Công chức làm
công tác hộ tịch in Giấy chứng nhận kết hôn, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển Bộ
phận một cửa trả kết quả cho công dân.
Bước 5. Hai bên nam, nữ
phải có mặt, xuất trình giấy tờ tùy thân (hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ
căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan
có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng) để xác định đúng nhân thân, kiểm
tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định
sự tự nguyện kết hôn và ký Sổ ĐKKH, ký Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ
nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
4. Thành phần hồ sơ
- Biểu mẫu điện tử tương tác
ĐKKH, XNTTHN.
- Người có yêu cầu tải lên bản
chụp các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ hợp lệ để chứng minh
người có yêu cầu đủ điều kiện kết hôn;
Đối với kết hôn có yếu tố nước
ngoài:
* Giấy xác nhận của tổ chức y tế
có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh
tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của
mình;
* Giấy tờ chứng minh tình trạng
hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là
công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc
không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân
thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có
đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
* Người nước ngoài, công dân Việt
Nam định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế
hộ chiếu.
* Công dân Việt Nam đã ly hôn
hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao
trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái
pháp luật (Trích lục ghi chú ly hôn);
* Công dân Việt Nam là công chức,
viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ
quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với
quy định của ngành đó;
* Trường hợp người yêu cầu đăng
ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại
diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ
này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải
tải lên;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư
trú. Trường hợp thông tin về nơi cư trú đã có trong CSDLQGVDC, được điền tự động
thì không phải tải lên.
5. Thời hạn giải quyết
- Đối với hồ sơ ĐKKH thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện: 15 ngày.
- Đối với hồ sơ ĐKKH thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp xã
Ngay trong ngày làm việc, trường
hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên
nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
- Đối với hồ sơ xác nhận TTHN:
Trong ngày làm việc.
6. Lệ phí:
* Hồ sơ đăng ký kết hôn có yếu
tố nước ngoài:
- 1.400.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật, người cao
tuổi.
* Hồ sơ đăng ký kết hôn cấp
xã: Miễn lệ phí
* Hồ sơ xác nhận TTHN:
- 12.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật, người cao
tuổi.
- Phí cấp bản sao Trích lục kết
hôn (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản sao trích lục
Trường hợp người yêu cầu chưa nộp
được lệ phí, phí thông qua chức năng thanh toán trên Cổng dịch vụ công thì nộp
tại Cơ quan đăng ký hộ tịch khi đến nhận kết quả.
7. Điều kiện:
- Việc nộp hồ sơ ĐKKH, XNTTHN
trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh chỉ được thực hiện với điều kiện Cổng dịch vụ công/thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh đã hoàn thành việc kết nối, khai thác dữ liệu
công dân từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và kết nối, liên thông dữ liệu với
Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp.
- Công dân có yêu cầu giải quyết
TTHC ĐKKH, XNTTHN trực tuyến có tài khoản trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc
tài khoản định danh điện tử mức độ 2 theo định của Nghị định số 59/2022/NĐ-CP
ngày 05/9/2022 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử.
8. Căn cứ pháp lý
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử;
- Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP
ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ
quan nhà nước;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký
hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 42/2022/NĐ-CP
ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công
trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
- Nghị định số 59/2022/NĐ-CP
ngày 05/9/2022 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở
dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số 19/2022/NQ-HĐND
ngày 26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu, nộp
lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
NỘI DUNG BIỂU MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN,
XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
I. Thông tin về bên nữ có
yêu cầu giải quyết TTHC cấp Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân
(1) Ảnh (trường hợp làm thủ tục
đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài);
(2) Họ, chữ đệm, tên;
(3) Ngày, tháng, năm sinh (tách
biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(4) Giới tính;
(5) Dân tộc;
(6) Quốc tịch;
(7) Số định danh cá nhân;
(8) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy
tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp,
cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(9) Nơi cư trú (nơi thường
trú/nơi tạm trú);
(10) Kết hôn lần thứ mấy:
(11) Tình trạng hôn nhân;
(12) Yêu cầu xác nhận tình trạng
hôn nhân:
□ Có
□ Không
(13) Nơi xác nhận tình trạng
hôn nhân:
II. Thông tin bên nam có yêu
cầu giải quyết TTHC cấp Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân
(1) Ảnh (trường hợp làm thủ tục
đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài);
(2) Họ, chữ đệm, tên;
(3) Ngày, tháng, năm sinh (tách
biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(4) Giới tính;
(5) Dân tộc;
(6) Quốc tịch;
(7) Số định danh cá nhân;
(8) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy
tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp,
cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(9) Nơi cư trú (nơi thường
trú/nơi tạm trú);
(10) Kết hôn lần thứ mấy:
(11) Tình trạng hôn nhân;
(12) Yêu cầu xác nhận tình trạng
hôn nhân:
□ Có
□ Không
(13) Đề nghị cấp bản sao Giấy
chứng nhận kết hôn:
□ Có
Số lượng bản sao yêu cầu: …
□ Không
(14) Hồ sơ đính kèm theo quy định.
* Người yêu cầu cam đoan các
thông tin cung cấp là đúng sự thật, việc kết hôn của hai bên là hoàn toàn tự
nguyện, không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam, chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
* Biểu mẫu điện tử tương tác
ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp
thông tin; người yêu cầu trước đó đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện
tử theo quy định.
Nơi xác nhận tình trạng hôn
nhân là nơi người có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân thường trú, trường hợp
ĐKKH tại nơi thường trú thì không cần xác nhận tình trạng hôn nhân.
Người yêu cầu đăng ký kết hôn
nhận bản chính Giấy chứng nhận kết hôn trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Bản điện tử sẽ tự động gửi về địa
chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ
tục đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Lưu ý: Người có yêu cầu đăng
ký kết hôn chỉ cần khai thông tin về họ, chữ đệm, tên; Số định danh cá nhân,
các thông tin còn lại sẽ tự động điều vào biểu mẫu điện tử tương tác.
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: ĐĂNG KÝ
KẾT HÔN, XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN TRỰC TUYẾN
(Kèm theo Quyết định số: 691/QĐ-UBND ngày 31/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế)
I. TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN
1. ĐĂNG KÝ KẾT HÔN (ĐKKH) CÓ
YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày
làm việc.
- Quy trình nội bộ, quy trình
điện tử:
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
|
Công dân
|
- Công dân truy cập Cổng Dịch
vụ công quốc gia (DVCQG) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh; đăng
ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử;
- Công dân điền các thông tin
trên Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn, tải lên các giấy tờ cần thiết(1)
|
|
Bước 1
|
Trung tâm Hành chính công
|
Công chức Bộ phận Một cửa có
trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì chuyển hồ sơ ĐKKH để công chức làm công tác hộ tịch xử lý, đồng thời gửi
thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại, trong đó nêu rõ thời
gian trả kết quả. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15h mà không thể giải quyết
ngay thì gửi Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện
thoại trong đó nêu rõ thời gian trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ thì có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu
rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện;
Trường hợp người có yêu cầu ĐKKH không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo
cáo Trưởng bộ phận một cửa có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu ĐKKH. Thông
báo từ chối tiếp nhận hoặc thông báo bổ sung hồ sơ gửi vào địa chỉ email/thiết
bị số của công dân.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng Tư pháp
|
Nhận hồ sơ (điện tử) và phân
công chuyên viên giải quyết
|
02 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Công chức Phòng Tư pháp
|
Công chức làm công tác hộ tịch
thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ
sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm).
Trường hợp hồ sơ cần bổ sung,
hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo
về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận Một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ.
Trường hợp cần phải kiểm tra,
xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời
gian đã hẹn thì gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử
hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại.
Trường hợp công dân có yêu cầu
ĐKKH không thường trú tại UBND cấp xã nơi nộp hồ sơ ĐKKH công chức làm công
tác hộ tịch sử dụng chức năng trên Hệ thống kiểm tra TTHN của công dân (nếu
CSDLHTĐT có đủ thông tin của công dân), trường hợp không kiểm tra được TNHN của
công dân thì bóc tách hồ sơ XNTTHN chuyển tới UBND cấp xã có thẩm quyền xác
nhận TTHN. Công chức tư pháp, hộ tịch của UBND cấp có thẩm quyền xác nhận
TTHN có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ trên Hệ thống, kiểm tra, xác minh thông
tin TTHN của công dân, hoàn tất thủ tục XNTTHN chuyển trả kết quả là thông
tin về GXNTTHN (ký số), TTHN của người có yêu cầu cho UBND nơi tiếp nhận hồ
sơ ĐKKH.
Sau khi nhận được kết quả phản
hồi về TTHN, trường hợp hai bên nam nữ đủ điều kiện kết hôn, công chức làm
công tác hộ tịch hoàn tất quy trình ĐKKH, thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký kết
hôn, cập nhật thông tin đăng ký kết hôn trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch
điện tử dùng chung.
|
64 giờ làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng Tư pháp
|
Thẩm định, xem xét, ký Tờ
trình trình Lãnh đạo UBND huyện
|
08 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Lãnh đạo UBND huyện
|
Thẩm định, xem xét, ký phê
duyệt kết quả giải quyết TTHC
|
16 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Văn thư UBND huyện
|
Đóng dấu, chuyển kết quả cho
Phòng Tư pháp
|
02 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Phòng Tư pháp
|
Ghi vào sổ hộ tịch, Tổ chức
trao giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam nữ.
|
24 giờ làm việc
|
Công dân
|
Hai bên nam, nữ:
- Xuất trình CCCD;
- Ký Sổ ĐKKH, Giấy chứng nhận
kết hôn.
- Nhận Giấy chứng nhận kết
hôn bản chính.
|
|
Bước 8
|
Trung tâm Hành chính công
|
Xác nhận trên phần mềm một cửa
và thu lệ phí.
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
|
120 giờ làm việc
|
II. TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
XÃ
1. ĐĂNG KÝ KẾT HÔN (ĐKKH)
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong
ngày tiếp nhận hồ sơ (trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được
ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo). Trường hợp cần xác minh điều
kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm
việc.
- Quy trình nội bộ, quy trình
điện tử:
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
|
Công dân
|
- Công dân truy cập Cổng
DVCQG hoặc Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh; đăng ký/đăng nhập tài khoản,
xác thực định danh điện tử;
- Công dân điền các thông tin
trên Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn, tải lên các giấy tờ cần thiết(1)
|
|
Bước 1
|
Công chức tư pháp-hộ tịch tại
bộ phận TN&TKQ của UBND cấp xã
|
Truy cập Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ
sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì chuyển hồ sơ ĐKKH để công chức làm công tác hộ tịch xử lý. Trường hợp
tiếp nhận hồ sơ sau 15h00 mà không thể giải quyết ngay thì có Phiếu tiếp nhận
và hẹn trả kết quả cho công dân trong ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ thì có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu
rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện.
Trường hợp người có yêu cầu
ĐKKH không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa
có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu ĐKKH.
Thông báo từ chối tiếp nhận
hoặc thông báo bổ sung hồ sơ gửi vào địa chỉ email/thiết bị số của công dân.
|
02 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Công chức tư pháp-hộ tịch
|
Công chức làm công tác hộ tịch
thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ
sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm).
|
- 04 giờ làm việc
|
Trường hợp hồ sơ cần bổ sung,
hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo
về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ.
Trường hợp công dân có yêu cầu
ĐKKH không thường trú tại UBND cấp xã nơi nộp hồ sơ ĐKKH công chức làm công
tác hộ tịch sử dụng chức năng trên Hệ thống kiểm tra TTHN của công dân (nếu
CSDLHTĐT có đủ thông tin của công dân), trường hợp không kiểm tra được TNHN của
công dân thì bóc tách hồ sơ XNTTHN chuyển tới UBND cấp xã có thẩm quyền xác
nhận TTHN. Công chức tư pháp, hộ tịch của UBND cấp có thẩm quyền xác nhận
TTHN có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ trên Hệ thống, kiểm tra, xác minh thông
tin TTHN của công dân, hoàn tất thủ tục XNTTHN chuyển trả kết quả là thông
tin về GXNTTHN (ký số), TTHN của người có yêu cầu cho UBND nơi tiếp nhận hồ
sơ ĐKKH.
Sau khi nhận được kết quả phản
hồi về TTHN, trường hợp hai bên nam nữ đủ điều kiện kết hôn, công chức làm
công tác hộ tịch hoàn tất quy trình ĐKKH, thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký kết
hôn, cập nhật thông tin đăng ký kết hôn trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch
điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp.
|
- 32 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Lãnh đạo UBND cấp xã ký Giấy
chứng nhận kết hôn bản giấy
|
01 giờ làm việc
|
Bước 4
|
Bộ phận văn phòng
|
Đóng dấu, chuyển kết quả cho công
chức tư pháp-hộ tịch.
|
01 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Công chức tư pháp-hộ tịch tại
bộ phận TN&TKQ của UBND cấp xã
|
Ghi vào sổ hộ tịch, người đi
đăng ký ký vào Sổ, Trả kết quả cho người yêu cầu.
|
|
Công dân
|
Hai bên nam, nữ:
- Xuất trình CCCD;
- Ký Sổ ĐKKH, Giấy chứng nhận
kết hôn.
- Nhận Giấy chứng nhận kết
hôn bản chính.
|
|
Tổng thời gian giải quyết
TTHC không tiến hành xác minh
|
|
08 giờ làm việc
|
Tổng thời gian giải quyết
TTHC cần phải xác minh
|
|
40 giờ làm việc
|
2. XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN
NHÂN (XNTTHN)
- Thời hạn giải quyết: Trong
ngày làm việc
- Quy trình nội bộ, quy trình
điện tử:
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
|
Công dân
|
- Công dân truy cập Cổng DVCQG
hoặc Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh; đăng ký/đăng nhập tài khoản,
xác thực định danh điện tử;
- Công dân điền các thông tin
trên Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn, tải lên các giấy tờ cần thiết(1)
|
|
Bước 1
|
Công chức tư pháp-hộ tịch tại
bộ phận TN&TKQ của UBND cấp xã
|
Truy cập Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC tỉnh một cửa kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp
lệ của hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì chuyển hồ sơ XNTTHN để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ thì có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu
rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện.
Trường hợp người có yêu cầu
XNTTHN không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa
có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu cấp XNTTHN.
Thông báo từ chối tiếp nhận
hoặc thông báo bổ sung hồ sơ gửi vào địa chỉ email/thiết bị số của công dân.
|
02 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Công chức tư pháp-hộ tịch
|
Công chức làm công tác hộ tịch
thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ
sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm).
Trường hợp hồ sơ cần bổ sung,
hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo
về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ.
|
- 04 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Lãnh đạo UBND cấp xã ký Giấy
XNTHHN bản giấy
|
01 giờ làm việc
|
Bước 4
|
Bộ phận văn phòng
|
Đóng dấu, chuyển kết quả cho
công chức tư pháp-hộ tịch.
|
01 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Công chức tư pháp-hộ tịch tại
bộ phận TN&TKQ của UBND cấp xã
|
Ghi vào sổ hộ tịch, người đi
đăng ký ký vào Sổ, Trả kết quả cho người yêu cầu.
|
|
Công dân
|
- Xuất trình CCCD;
- Ký Sổ cấp Giấy XNTTHN.
- Nhận Giấy xác nhận TTHN bản
chính.
|
|
Tổng thời gian giải quyết
TTHC
|
|
08 giờ làm việc
|