|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 685/QĐ-UBND 2021 quy trình giải quyết thủ tục hành chính Thanh tra thành phố Cần Thơ
Số hiệu:
|
685/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thực Hiện
|
Ngày ban hành:
|
30/03/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 685/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 30 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA THÀNH PHỐ, CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ; ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN, XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 101/QĐ-BKHCN
ngày 21 tháng 01 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Mô hình
khung Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
cho các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tại địa phương;
Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-TTCP
ngày 08 tháng 3 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành
chính được thay thế trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản
lý Nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra
thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy trình nội
bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của
Thanh tra thành phố, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Ủy
ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn
thành phố (Kèm danh mục quy trình).
Điều 2. Giao Chánh Thanh tra
thành phố rà soát, điều chỉnh các quy trình nội bộ đã phê duyệt bảo đảm phù hợp
với Quyết định này. Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp
với Chánh Thanh tra thành phố xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục
hành chính tại phần mềm của Hệ thống thông tin một cửa điện tử, Cổng dịch vụ
công thành phố để áp dụng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân thành phố, Chánh Thanh tra thành phố; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP;
- CT, PCT UBND TP;
- VP UBND TP (2,3EG);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT. P.Vân.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thực Hiện
|
DANH MỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA
THÀNH PHỐ, CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ; ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN, HUYỆN; ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm theo Quyết định số 685/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT
|
Tên
quy trình nội bộ
|
A. Thủ tục hành chính cấp thành
phố
|
1
|
Kê khai tài sản, thu nhập
|
2
|
Xác minh tài sản, thu nhập[1]
|
3
|
Tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
4
|
Thực hiện giải trình
|
B. Thủ tục hành chính quận, huyện
|
1
|
Kê khai tài sản, thu nhập
|
2
|
Tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
3
|
Thực hiện giải trình
|
C. Thủ tục hành chính xã, phường,
thị trấn
|
1
|
Kê khai tài sản, thu nhập
|
2
|
Tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
3
|
Thực hiện giải trình
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn
thảo
|
Xem
xét
|
Phê
duyệt
|
Họ tên
|
Nguyễn
Thị Hồng Tho
|
Võ
Đức Nhuận
|
Trần
Phước Hoàng
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
Phó
Chánh văn phòng
|
Chánh
Văn phòng
|
Chánh
Thanh tra
|
SỬA
ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu
cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang
/ Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô
tả nội dung sửa đổi
|
Lần
sửa đổi
|
Ngày
sửa đổi
|
|
|
- Luật Phòng chống, tham nhũng số
36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày
30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người
có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định thành phần hồ sơ, trình tự
và thời gian thực hiện kê khai tài sản, thu nhập nhằm đảm bảo phù hợp với quy định
của Luật Phòng, chống tham nhũng
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
Áp dụng đối với người có nghĩa vụ phải kê khai tài sản, thu nhập
theo quy định tại Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng và Điều 10 Nghị định số
130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản,
thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015;
- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập
tại mục 5.1;
- Quyết định số 101/QĐ-BKHCN ngày 21
tháng 01 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Mô hình khung Hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho các cơ
quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tại địa phương;
- Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08
tháng 3 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được
thay thế trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý Nhà nước
của Thanh tra Chính phủ;
- Quyết định số 594/QĐ-UBND ngày 17
tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc công bố danh mục
thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra thành phố.
4. ĐỊNH NGHĨA VÀ VIẾT TẮT
Kê khai tài sản, thu nhập là việc ghi
rõ ràng, đầy đủ, chính xác các loại tài sản, thu nhập, biến động tài sản, thu
nhập phải kê khai, nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm theo Mẫu bản kê
khai tài sản, thu nhập
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Luật phòng chống tham nhũng số
36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày
30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người
có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Công văn số 252/TTCP-C.IV ngày
19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ về việc kiểm soát tài sản, thu nhập
|
5.2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản
chính
|
Bản
sao
|
|
Các văn bản chỉ đạo tổ chức triển
khai thực hiện việc kê khai;
|
x
|
|
|
Danh sách đối tượng phải kê khai
theo quy định;
|
x
|
|
Bản kê khai tài sản, thu nhập, của
các đối tượng thuộc diện phải kê khai (02 bản);
|
x
|
|
Sổ theo dõi việc giao, nhận Bản kê
khai;
|
x
|
|
5.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ
|
5.4
|
Thời gian xử lý
|
|
1. Thời điểm hoàn thành kê khai lần
đầu:
- Người đang giữ vị trí công tác
quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN phải hoàn thành việc
kê khai trước ngày 31/3 hàng năm (theo hướng dẫn tại công văn số
252/TTCP-C.IV ngày 19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ).
- Người lần đầu giữ vị trí công tác
quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật PCTN phải hoàn thành việc kê
khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị
trí công tác.
2. Thời điểm hoàn thành việc kê
khai bổ sung:
Khi người có nghĩa vụ kê khai có biến
động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên. Việc
kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến động về tài sản,
thu nhập.
3. Thời điểm hoàn thành việc kê
khai hàng năm:
Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và
tương đương trở lên; người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính
công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc
của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo quy định của Chính phủ phải
hoàn thành việc kê khai trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
4. Thời điểm hoàn thành việc kê
khai phục vụ công tác cán bộ:
- Người có nghĩa vụ kê khai quy định
tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN 2018 khi dự kiến bầu, phê chuẩn,
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành kê khai chậm nhất
là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ
chức vụ khác;
- Người có nghĩa vụ kê khai quy định
tại khoản 4 Điều 34 của Luật PCTN 2018 việc kê khai được thực hiện theo quy định
của pháp luật về bầu cử.
|
5.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc các sở, ngành; UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn; các đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước; các doanh nghiệp nhà nước
phải thực hiện tổ chức triển
khai việc kê khai tài sản, thu nhập.
|
5.6
|
Lệ phí
|
|
Không
|
5.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu/Kết quả
|
Bước
1
|
Lập Danh sách người có nghĩa
vụ kê khai và hướng dẫn việc kê khai
+ Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng
người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập lập danh sách người có nghĩa vụ
kê khai được quy định tại Điều 34 Luật Phòng chống tham nhũng 2018 (PCTN) và
Điều 10 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP trình Lãnh đạo cơ quan phê duyệt;
+ Cơ quan, tổ chức gửi mẫu Bản kê
khai tài sản, thu nhập theo mẫu quy định tại Nghị định số 130/2020/NĐ-CP (sau
đây gọi là Bản kê khai), hướng dẫn và yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai thực
hiện việc kê khai tài sản, thu nhập.
|
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức,
cán bộ
|
02
ngày
|
Danh sách người có nghĩa vụ kê khai
|
Bước
2
|
Thực hiện việc kê khai
Người có nghĩa vụ kê khai có trách
nhiệm kê khai theo mẫu (02 bản kê khai) và gửi về cơ quan, tổ chức nơi mình
làm việc. Tài sản, thu nhập phải kê khai (quy định tại Điều 35 Luật PCTN
2018) bao gồm:
a) Quyền sử dụng đất, nhà ở, công
trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng;
b) Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy
tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở
lên;
c) Tài sản, tài khoản ở nước ngoài;
d) Tổng thu nhập giữa 02 lần kê
khai.
Trường hợp bản kê khai không đúng
theo mẫu hoặc không đầy đủ về nội dung thì cơ quan, tổ chức, đơn vị yêu cầu
kê khai bổ sung hoặc kê khai lại.
|
Người có nghĩa vụ kê khai
|
10 ngày
(Thời hạn kê khai bổ sung hoặc kê
khai lại là 07 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu, trừ trường hợp có lý do
chính đáng).
|
Mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập
(Nghị định số 130/2020/NĐ-CP)
|
Bước
3
|
Tiếp nhận, quản lý, bàn giao
bản kê khai
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày
nhận được bản kê khai, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có
nghĩa vụ kê khai rà soát, kiểm tra bản kê khai và bàn giao 01 bản kê khai cho
Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có thẩm quyền quy định tại Điều 30 Luật
PCTN 2018.
|
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức,
cán bộ
|
20
ngày
|
Sổ theo dõi việc giao, nhận Bản kê
khai;
|
Bước
4
|
Công khai bản kê khai
a) Bản kê khai của người có nghĩa vụ
kê khai phải được công khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó thường
xuyên làm việc.
b) Bản kê khai của người dự kiến được
bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại cơ quan, tổ chức, đơn vị phải được
công khai tại cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm.
c) Bản kê khai của người ứng cử đại
biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân phải được công khai
theo quy định của pháp luật về bầu cử.
d) Bản kê khai của người dự kiến bầu,
phê chuẩn tại Quốc hội, Hội đồng
nhân dân phải được công khai với đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân
dân trước khi bầu, phê chuẩn. Thời điểm, hình thức công khai được thực hiện
theo quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
e) Bản kê khai của người dự kiến bầu
giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại doanh nghiệp nhà nước được công khai tại cuộc
họp lấy phiếu tín nhiệm khi tiến hành bổ nhiệm hoặc tại cuộc họp của Hội đồng thành viên khi tiến hành bầu các
chức vụ lãnh đạo, quản lý.
|
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức,
cán bộ
|
Bản kê khai được công khai chậm nhất
là 05 ngày kể từ ngày cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có
nghĩa vụ kê khai bàn giao bản kê khai cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập.
Thời gian niêm yết bản kê khai là 15 ngày.
|
Biên bản công khai và kết thúc công
khai
|
Lưu ý
|
• Các bước và trình tự công việc
có thể được thay đổi cho phù hợp với cơ cấu tổ chức và việc phân công nhiệm vụ
cụ thể của mỗi cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước
• Tổng thời gian phân bổ cho các bước công việc có thể tăng
hoặc giảm tùy theo đặc điểm của mỗi thủ tục hành chính nhưng đảm bảo không vượt
quá thời gian quy định hiện hành của thủ tục này.
|
|
|
|
|
|
|
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên Biểu mẫu
|
|
|
Mẫu Bảng thống kê kết quả thực hiện
thủ tục hành chính;
Xem mục 5.7 ở trên.
|
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
TT
|
Hồ sơ lưu
|
1.
|
Danh sách đối tượng phải kê khai
theo quy định
|
2.
|
Bản kê khai tài sản, thu nhập
|
3.
|
Sổ theo dõi việc giao, nhận Bản kê khai
|
4.
|
Biên bản công khai và kết thúc công
khai
|
Hồ sơ được lưu tại đơn vị xử lý
chính, trực tiếp, thời gian lưu ... (các đơn vị tự xác định cụ thể). Sau khi
hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định
hiện hành.
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn
thảo
|
Xem
xét
|
Phê
duyệt
|
Họ tên
|
Nguyễn
Thị Hồng Tho
|
Võ
Đức Nhuận
|
Trần
Phước Hoàng
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
Phó
Chánh văn phòng
|
Chánh
Văn phòng
|
Chánh
Thanh tra
|
SỬA
ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu
cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang
/ Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô
tả nội dung sửa đổi
|
Lần
sửa đổi
|
Ngày
sửa đổi
|
|
|
- Luật phòng chống tham nhũng số
36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày
30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người
có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định thành phần hồ sơ, trình tự
và thời gian thực hiện xác minh tài sản, thu nhập
2. PHẠM VI
Áp dụng cho Cơ quan kiểm soát tài sản
thu nhập được quy định tại Điều 30 Luật PCTN 2018 và người có nghĩa vụ phải kê
khai tài sản, thu nhập theo quy định tại Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng
và Điều 10 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ
về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ
chức, đơn vị
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015;
- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập
tại mục 5.1;
- Quyết định số 101/QĐ-BKHCN ngày 21
tháng 01 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Mô hình khung Hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho các cơ
quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tại địa phương;
- Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08
tháng 3 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được
thay thế trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý Nhà nước
của Thanh tra Chính phủ;
- Quyết định số 594/QĐ-UBND ngày 17
tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc công bố danh mục
thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra thành phố.
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
Xác minh tài sản, thu nhập là việc kiểm
tra, làm rõ nội dung kê khai và xem xét, đánh giá, kết luận của Cơ quan kiểm
soát tài sản, thu nhập theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật Phòng, chống
tham nhũng và Nghị định số 130/2020/NĐ-CP về tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của
bản kê khai và tính trung thực trong việc giải trình về nguồn gốc của tài sản,
thu nhập tăng thêm.
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng số
36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày
30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người
có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
5.2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản
chính
|
Bản
sao
|
|
- Quyết định xác minh; biên bản làm
việc; giải trình của người được xác minh;
|
x
|
|
|
- Báo cáo kết quả xác minh;
|
x
|
|
- Kết luận xác minh tài sản, thu nhập
|
x
|
|
- Các tài liệu khác có liên quan đến
việc xác minh.
|
x
|
|
5.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ
|
5.4
|
Thời gian xử lý
|
|
Không quá 115 ngày (trong đó thời hạn
xác minh là 45 ngày, trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng
không quá 90 ngày; thời hạn ban hành kết luận là 10 ngày, trường hợp phức tạp
có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày; thời hạn công khai kết luận là 05
ngày làm việc)
|
5.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Thanh tra thành phố
|
5.6
|
Lệ phí
|
|
Không
|
5.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu/Kết quả
|
Bước
1
|
Người đứng đầu Cơ quan kiểm soát
tài sản, thu nhập thành phố ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập và thành
lập tổ xác minh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có căn cứ xác minh
quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 41 của Luật PCTN hoặc 15 ngày kể từ ngày có
căn cứ xác minh quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 41 của Luật
PCTN.
+ Quyết định xác minh tài sản, thu
nhập phải được gửi cho Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập,
người được xác minh và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định xác minh.
|
Người được giao nhiệm vụ xác minh
hoặc Tổ trưởng và thành viên tổ xác minh
|
05
ngày
|
Quyết định xác minh tài sản, thu nhập
|
Bước
2
|
Tổ xác minh yêu cầu người được xác
minh giải trình về về tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của bản kê khai, nguồn
gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm so với tài sản, thu nhập đã kê khai lần
liền trước đó.
|
Người được giao nhiệm vụ xác minh
hoặc Tổ trưởng và thành viên tổ xác minh
|
|
Biên bản làm việc; giải trình của
người được xác minh;
|
Bước
3
|
Tiến hành xác minh tài sản,
thu nhập:
+ Yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến nội dung xác minh theo
quy định tại khoản 3 Điều 31 của Luật PCTN;
+ Kiến nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị
có thẩm quyền hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đang quản lý tài sản,
thu nhập áp dụng biện pháp cần thiết theo quy định của pháp luật để ngăn chặn
việc tẩu tán, hủy hoại, chuyển dịch tài sản, thu nhập hoặc hành vi khác cản
trở hoạt động xác minh tài sản, thu nhập;
+ Đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân
có thẩm quyền định giá, thẩm định giá, giám định tài sản, thu nhập phục vụ
cho việc xác minh.
+ Giữ bí mật thông tin, tài liệu
thu thập được trong quá trình xác minh.
|
Người được giao nhiệm vụ xác minh
hoặc Tổ trưởng và thành viên tổ xác minh
|
30
ngày (trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 55
ngày)
|
|
Bước
4
|
Tổ trưởng Tổ xác minh tài sản, thu
nhập phải báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập bằng văn bản cho người
ra quyết định xác minh.
|
Tổ trưởng Tổ xác minh tài sản, thu
nhập
|
15 ngày
(trường hợp phức tạp thì thời hạn
có thể kéo dài nhưng không quá 30 ngày)
|
Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu
nhập
|
Bước
5
|
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
nhận được Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập, người ra quyết định xác
minh phải ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập; trường hợp phức tạp
thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày.
+ Kết luận xác minh tài sản, thu nhập
phải được gửi cho người được xác minh và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
yêu cầu, kiến nghị xác minh quy định tại Điều 42 của Luật PCTN.
|
Người ra quyết định xác minh
|
10 ngày (trường hợp phức tạp thì thời
hạn có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày)
|
Kết luận xác minh tài sản, thu nhập
|
Bước
6
|
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập, người ra quyết định xác
minh tài sản, thu nhập có trách nhiệm công khai Kết luận xác minh.
+ Việc công khai Kết luận xác minh
tài sản, thu nhập được thực hiện như việc công khai bản kê khai quy định tại
Điều 39 của Luật PCTN.
|
Người ra quyết định xác minh
|
05 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập
|
|
Lưu
ý
|
• Các bước và trình tự công việc
có thể được thay đổi cho phù hợp với cơ cấu tổ chức và việc phân công nhiệm vụ
cụ thể của mỗi cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước
• Tổng thời gian phân bổ cho các
bước công việc có thể tăng hoặc giảm tùy theo đặc điểm của mỗi thủ tục hành
chính nhưng đảm bảo không vượt quá thời gian quy định hiện hành của thủ tục
này.
|
|
|
|
|
|
|
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên Biểu mẫu
|
|
|
Mẫu Bảng thống kê kết quả thực hiện
thủ tục hành chính;
Xem mục 5.7 ở trên
|
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
TT
|
Hồ sơ lưu
|
1.
|
Quyết định xác minh; biên bản làm
việc; giải trình của người được xác minh;
|
2.
|
Báo cáo kết quả xác minh tài sản,
thu nhập
|
3.
|
Kết luận xác minh kê khai tài sản,
thu nhập
|
Hồ sơ được lưu tại đơn vị xử lý
chính, trực tiếp, thời gian lưu ... (các đơn vị tự xác định cụ thể). Sau khi
hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định
hiện hành.
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn
thảo
|
Xem
xét
|
Phê
duyệt
|
Họ tên
|
Nguyễn
Thị Hồng Tho
|
Võ
Đức Nhuận
|
Trần
Phước Hoàng
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
Phó
Chánh văn phòng
|
Chánh
Văn phòng
|
Chánh
Thanh tra
|
SỬA
ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu
cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang
/ Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô
tả nội dung sửa đổi
|
Lần
sửa đổi
|
Ngày
sửa đổi
|
|
|
- Luật phòng chống tham nhũng số
36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018;
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy trình này được lập để hướng dẫn
trình tự, thủ tục của việc tiếp nhận yêu cầu giải trình; giải thích, làm rõ việc
giải trình của các tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
Áp dụng cho cơ quan hành chính nhà nước
các cấp và cá nhân, tổ chức có yêu cầu giải trình
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015;
- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập
tại mục 5.1;
- Quyết định số 101/QĐ-BKHCN ngày 21
tháng 01 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Mô hình khung Hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho các cơ
quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tại địa phương;
- Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08
tháng 3 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được
thay thế trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý Nhà nước
của Thanh tra Chính phủ;
- Quyết định số 594/QĐ-UBND ngày 17
tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc công bố danh mục
thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra thành phố.
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- Giải trình là việc cơ quan Nhà nước
cung cấp, giải thích, làm rõ các thông tin về thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được
giao và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đó.
- Người yêu cầu giải trình là cơ
quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền giải
trình về những nội dung liên quan đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của
mình.
- Người giải trình là người đứng đầu
cơ quan Nhà nước hoặc người được người đứng đầu cơ quan Nhà nước ủy quyền thực
hiện việc giải trình
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Luật Phòng chống tham nhũng số
36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018;
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật phòng chống tham nhũng.
|
5.2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản
chính
|
Bản
sao
|
|
Văn bản yêu cầu giải trình của cá
nhân, tổ chức
|
X
|
|
|
Thông tin, tài liệu liên quan đến
yêu cầu giải trình.
|
|
X
|
Thông báo đồng ý hoặc từ chối giải
trình của cơ quan nhà nước có trách nhiệm giải trình.
|
X
|
|
5.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ
|
5.4
|
Thời gian xử lý
|
|
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc
từ chối giải trình là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải
trình
|
5.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
các sở, ngành; UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn
|
5.6
|
Lệ phí
|
|
Không
|
5.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu/Kết quả
|
Bước
1
|
Người yêu cầu giải trình gửi văn bản
yêu cầu giải trình hoặc trực tiếp đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm
giải trình. Trường hợp yêu cầu trực tiếp thì người yêu cầu giải trình phải
trình bày rõ nội dung yêu cầu với người được giao tiếp nhận.
|
Công
chức được phân công nhiệm vụ tiếp nhận giải trình
|
01
ngày
|
Văn bản yêu cầu giải trình
|
Bước
2
|
Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có
trách nhiệm giải trình tiếp nhận yêu cầu giải trình khi đáp ứng các điều kiện
tại Điều 4 và Điều 5 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019.
+ Trường hợp nhiều người đến yêu cầu
giải trình trực tiếp về một nội dung thì phải cử người đại diện để trình bày.
Việc cử người đại diện được thể hiện bằng văn bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của
những người yêu cầu giải trình.
+ Trường hợp yêu cầu giải trình
không thuộc trách nhiệm thì người tiếp nhận hướng dẫn người yêu cầu đến cơ
quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật.
+ Trường hợp nội dung yêu cầu giải
trình đã được giải trình cho người khác trước đó thì cung cấp bản sao văn bản
giải trình cho người yêu cầu.
|
Công
chức được phân công nhiệm vụ tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
01
ngày
|
|
Bước
3
|
Người có trách nhiệm giải trình
thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu giải trình về việc giải quyết hoặc
không giải quyết và nêu rõ lý do.
|
Người
có trách nhiệm giải trình
|
03
ngày
|
|
Lưu
ý
|
• Các bước và trình tự công việc
có thể được thay đổi cho phù hợp với cơ cấu tổ chức và việc phân công nhiệm vụ
cụ thể của mỗi cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước
• Tổng thời gian phân bổ cho các
bước công việc có thể tăng hoặc giảm tùy theo đặc điểm của mỗi thủ tục hành chính
nhưng đảm bảo không vượt quá thời gian quy định hiện hành của thủ tục này.
|
|
|
|
|
|
|
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên Biểu mẫu
|
|
|
Mẫu Bảng thống kê kết quả thực hiện
thủ tục hành chính;
Xem mục 5.7 ở trên.
|
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
TT
|
Hồ sơ lưu
|
1.
|
Văn bản tiếp nhận yêu cầu giải
trình hoặc văn bản từ chối yêu cầu giải trình của cơ quan có thẩm quyền
|
2.
|
Thông tin, tài liệu liên quan đến
yêu cầu giải trình
|
3.
|
Thông báo đồng ý hoặc từ chối giải
trình của cơ quan nhà nước có trách nhiệm giải trình.
|
Hồ sơ được lưu tại đơn vị xử lý
chính, trực tiếp, thời gian lưu ... (các đơn vị tự xác định cụ thể). Sau khi
hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định
hiện hành.
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn
thảo
|
Xem
xét
|
Phê
duyệt
|
Họ tên
|
Nguyễn
Thị Hồng Tho
|
Võ
Đức Nhuận
|
Trần
Phước Hoàng
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
Phó
Chánh văn phòng
|
Chánh
Văn phòng
|
Chánh
Thanh tra
|
SỬA
ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu
cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang
/ Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô
tả nội dung sửa đổi
|
Lần
sửa đổi
|
Ngày
sửa đổi
|
|
|
- Luật phòng chống tham nhũng số
36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018;
|
|
|
|
|
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy trình này được lập để hướng dẫn
trình tự, thủ tục của việc giải trình và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan trong việc thực hiện các quy định về trách nhiệm giải trình.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
Áp dụng cho các cơ quan hành chính
nhà nước các cấp và các cá nhân, tổ chức có trách nhiệm giải trình.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015;
- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập
tại mục 5.1 của Quy trình này;
- Quyết định số 101/QĐ-BKHCN ngày 21
tháng 01 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Mô hình khung Hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho các cơ
quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tại địa phương;
- Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08
tháng 3 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được
thay thế trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý Nhà nước
của Thanh tra Chính phủ.
- Quyết định số 594/QĐ-UBND ngày 17
tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc công bố danh mục
thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra thành phố.
4. ĐỊNH NGHĨA VÀ VIẾT TẮT
Thực hiện yêu cầu giải trình là việc
sau khi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đã thụ lý yêu cầu giải trình.
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng số
36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018;
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.
|
5.2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản
chính
|
Bản
sao
|
|
Thông tin, tài liệu liên quan đến nội
dung việc giải trình
|
X
|
|
Biên bản làm việc có chữ ký hoặc điểm
chỉ của các bên
|
X
|
|
Văn bản giải trình
|
X
|
|
5.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ
|
5.4
|
Thời gian xử lý
|
|
Thời hạn thực hiện việc giải trình
không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường
hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá
15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
|
5.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
các sở, ngành; UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn
|
5.6
|
Lệ phí
|
|
Không
|
5.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu/Kết quả
|
Bước
1
|
Thu thập, xác minh thông tin có
liên quan.
|
Công
chức được phân công phụ trách xác minh
|
10
ngày (Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian
gia hạn không quá 10 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải
trình.)
|
|
Bước
2
|
Làm việc trực tiếp với người yêu cầu
giải trình để làm rõ những nội dung có liên quan khi thấy cần thiết. Nội dung
làm việc được lập thành biên bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên.
|
Công
chức được phân công phụ trách xác minh
|
01
ngày
|
Biên
bản giải trình
|
Bước
3
|
Ban hành văn bản giải trình với các
nội dung sau đây: Họ tên, địa chỉ người yêu cầu giải trình; nội dung yêu cầu
giải trình; kết quả làm việc trực tiếp với tổ chức, cá nhân (nếu có); các căn
cứ pháp lý để giải trình; nội dung giải trình cụ thể.
|
Công
chức được phân công phụ trách xác minh
|
03 ngày
|
Văn
bản giải trình
|
Bước
4
|
Gửi văn bản giải trình đến người
yêu cầu giải trình.
|
Công
chức được phân công phụ trách xác minh
|
01
ngày
|
|
Lưu
ý
|
• Các bước và trình tự công việc
có thể được thay đổi cho phù hợp với cơ cấu tổ chức và việc phân công nhiệm vụ
cụ thể của mỗi cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước
• Tổng thời gian phân bổ cho các
bước công việc có thể tăng hoặc giảm tùy theo đặc điểm của mỗi thủ tục hành
chính nhưng đảm bảo không vượt quá thời gian quy định hiện hành của thủ tục
này.
|
|
|
|
|
|
|
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên Biểu mẫu
|
|
|
Mẫu Bảng thống kê kết quả thực hiện
thủ tục hành chính;
Xem mục 5.7 ở trên.
|
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
TT
|
Hồ sơ lưu
|
1.
|
Thông tin, tài liệu liên quan đến nội
dung việc giải trình
|
2.
|
Biên bản làm việc
|
3.
|
Văn bản giải trình
|
Hồ sơ được lưu tại đơn vị xử lý
chính, trực tiếp, thời gian lưu ... (các đơn vị tự xác định cụ thể). Sau khi
hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định
hiện hành.
|
[1]
Chỉ thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Thanh tra thành
phố
Quyết định 685/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Thanh tra thành phố, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn, thành phố Cần Thơ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 685/QĐ-UBND ngày 30/03/2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Thanh tra thành phố, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn, thành phố Cần Thơ
807
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|