ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
682/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày 16
tháng 7 năm 2013
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY
THẾ; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo tại Tờ trình số 37/TTr-SGDĐT.VP ngày 29 tháng 5 năm 2013;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1. Công
bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, cụ thể:
1. Thủ tục mới ban hành: 04 thủ tục (kèm Phụ lục
I).
2. Thủ tục được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế:
23
thủ tục (kèm Phụ lục II).
3. Thủ tục bị bãi bỏ: 01 thủ tục (kèm
Phụ lục III).
Điều
2. Giao
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo:
1. Niêm yết công khai tại trụ sở các thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền
giải quyết.
2. Tổ chức thực hiện đúng, đầy đủ nội dung của các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều
3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều
4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của
mình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều
4;
- Bộ GD&ĐT; Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- TT/Tỉnh
ủy, TT/HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch
UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin
điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC/NC (V).
|
CHỦ TỊCH
Lê Minh Hoan
|
PHỤ
LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số
682/QĐ-UBND-HC,
ngày 16/7/2013
của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP.
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
I
|
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
|
|
1
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại
|
|
2
|
Thủ tục giải quyết tố cáo
|
|
3
|
Thủ tục kiểm tra công nhận trường đạt chuẩn xanh-sạch-đẹp
|
|
4
|
Thủ tục kiểm tra công nhận thư viện trường học đạt các danh hiệu
|
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
I. Lĩnh vực: GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
1. Tên thủ tục hành
chính: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
- Trình tự thực hiện: Khi nhận đơn khiếu
nại, thanh tra
Sở thực hiện quy trình
theo các bước:
Bước 1. Tiếp nhận đơn khiếu nại, phân loại
đơn thư.
Bước 2. Thực hiện xác minh tham mưu giải
quyết
Bước 3. Trình Giám đốc Sở phê duyệt, kết luận,
quyết định xử lý.
Bước 4. Triển khai thực hiện kết luận, quyết
định của Giám đốc.
Bước 5. Theo dõi thực hiện kết luận, quyết
định của Giám đốc Sở, lưu hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: thực hiện khi nhận
đơn khiếu nại trực tiếp hoặc gián tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Khiếu
nại
lần 1: Không quá 30
ngày. Phức tạp không
quá 45 ngày.
Vùng sâu,
xa, không quá 45 ngày. Phức tạp, không quá 60 ngày.
+ Khiếu
nại
lần 2: Không quá 45
ngày. Phức tạp không
quá 60 ngày.
Vùng sâu,
xa, không quá 60 ngày. Phức tạp,
không quá
70
ngày.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức,
công dân.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Giáo dục và Đào
tạo
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực
hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giáo dục và
Đào
tạo
d) Cơ quan phối hợp:
Phòng Giáo dục và Đào tạo, tổ chức,
cá nhân.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời,
kết luận của
Sở Giáo dục và
Đào
tạo.
- Phí,
lệ phí: Không
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Tổ chức, cá nhân không
thống nhất quyết định, hành vi
hành chính
của cơ quan hành
chính, cá nhân có thẩm quyền.
-- Căn
cứ pháp lý của thủ tục
hành
chính:
Luật Khiếu
nại,
số 02/2011/QH13,
ngày 11 tháng 11 năm 2011.
2. Tên thủ tục hành
chính: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
- Trình tự thực
hiện: Khi nhận đơn tố cáo, thanh tra Sở thực hiện quy trình theo các bước:
Bước 1. Tiếp nhận đơn tố cáo, phân loại đơn
thư.
Bước 2. Thực hiện xác minh tham mưu giải
quyết
Bước 3. Trình Giám đốc Sở phê duyệt, kết luận,
quyết định xử lý.
Bước 4. Triển khai thực hiện kết luận, quyết
định của Giám đốc.
Bước 5. Theo dõi thực hiện kết luận, quyết
định của Giám đốc Sở, lưu hồ sơ.
- Cách thức thực hiện:
Thực hiện khi nhận đơn tố cáo trực tiếp hoặc gián tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 70 ngày,
phức tạp không quá
105 ngày,
có thể
gia
hạn
một lần nhưng không quá 30 ngày, phức tạp
không quá 60 ngày.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức,
công dân.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Giáo dục và Đào
tạo
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực
hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giáo dục và
Đào
tạo
d) Cơ quan phối hợp:
Phòng Giáo dục và Đào tạo, tổ chức,
cá nhân.
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản trả lời,
kết luận của Sở Giáo dục và
Đào
tạo.
- Phí,
lệ phí: Không
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức,
cá nhân khi phát hiện hành vi vi phạm
của
cơ quan, tổ chức,
cá nhân thuộc thẩm
quyền quản lý của ngành giáo dục.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thực hiện theo Luật
Tố cáo, số 03/2011/QH13, ngày 11 tháng 11 năm 2011.
3. Tên thủ tục hành
chính: THỦ TỤC KIỂM TRA CÔNG NHẬN TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN XANH-SẠCH-ĐẸP
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Các trường THPT, Phòng Giáo dục và
Đào tạo (tập hợp danh sách các đơn vị) có nhu cầu đề nghị Sở Giáo dục và Đào
tạo kiểm tra công nhận danh hiệu trường đạt chuẩn Xanh-Sạch-Đẹp. Lập hồ sơ và
gửi trực tiếp tại Phòng Công tác học sinh-Giáo dục quốc phòng (Phòng CTHS-GDQP)
Sở GDĐT.
Bước 2: Phòng CTHS-GDQP tiếp nhận hồ sơ và
xây dựng kế hoạch, dự kiến thời gian thành lập đoàn kiểm tra.
Bước 3: Thành lập đoàn kiểm tra và đến các
đơn vị trường học để kiểm tra thực tế. Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế nếu đạt
theo yêu cầu thì công nhận trường học đạt chuẩn: Xanh-Sạch-Đẹp
- Cách
thức thực hiện
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị công nhận
trường đạt chuẩn Xanh-Sạch-Đẹp của các trường.
Bước 2. Tổng hợp danh sách đề nghị, tham mưu
lãnh đạo, thành lập đòan kiểm tra công đi công nhận.
Bước 3. Kiểm tra:
+ Đối với trường THPT: Đoàn kiểm tra sẽ làm
việc trực tiếp với đơn vị trường.
+ Đối với các trường trực thuộc phòng GDĐT: Đòan
kiểm tra làm việc với đại diện của phòng GDĐT và đơn vị nhà trường.
Bước 4. Dựa vào kết quả kiểm tra hồ sơ và
thực tế của trường (Căn cứ vào thang điểm kiểm tra), đoàn kiểm tra công bố
trường có đạt hay không đạt trường Xanh-Sạch-Đẹp.
Bước 5. Thống kê viết báo cáo, tham mưu lãnh
đạo công bố Quyết định khen thưởng trường đạt chuẩn Xanh-Sạch-Đẹp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Đối với Phòng Giáo dục
và
Đào tạo:
+ Công văn đề nghị kiểm tra công nhận trường đạt chuẩn Xanh-Sạch-Đẹp của
Phòng Giáo dục và
Đào
tạo cho các trường trực
thuộc.
+ Kế hoạch và
báo
cáo kết quả thực hiện xây
dựng
trường đạt
chuẩn Xanh-Sạch-Đẹp của các đơn vị.
+ Phiếu tự chấm điểm của các đơn vị.
+ Phiếu chấm điểm của Phòng GDĐT.
* Đối với trường Trung học
phổ thông:
+ Công văn đề nghị kiểm tra công nhận trường
đạt chuẩn Xanh-Sạch-Đẹp của đơn vị.
+ Kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện xây
dựng trường đạt chuẩn Xanh-Sạch-Đẹp của đơn vị.
+ Phiếu tự chấm điểm của đơn vị.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
Trong năm học,
Sở
GDĐT tiến hành kiểm tra vào
tháng 11 và tháng 3 (khi nhận đủ hồ sơ
hợp lệ)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trường THPT, Phòng
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Giáo dục và Đào
tạo.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào
tạo.
d) Cơ quan phối hợp nếu có: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận trường đạt chuẩn Xanh-Sạch và kèm theo bảng chứng nhận.
- Phí,
lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Biên bản kiểm tra
trường đạt chuẩn Xanh-Sạch-Đẹp.
+ Phiếu chấm điểm các
tiêu chí trường đạt chuẩn Xanh-Sạch-Đẹp.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Không
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục
hành
chính:
+ Quyết định số: 478/QĐ-SGDĐT. CTHS-GDQP, ngày
21 tháng 11 năm 2012 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành
tiêu chuẩn công nhận trường đạt chuẩn Xanh- Sạch-Đẹp.
UBND TỈNH ĐỒNG THÁP
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN
KIỂM TRA TRƯỜNG XANH – SẠCH – ĐẸP NĂM HỌC…….
- Hôm nay, ngày:........................................................................................................
- Địa điểm:..................................................................................................................
- Thành phần đoàn kiểm tra của Sở:..........................................................................
1/.................................................................................................................................
2/.................................................................................................................................
3/.................................................................................................................................
- Thành phần của Phòng GDĐT.................................................................................
1/.................................................................................................................................
2/.................................................................................................................................
- Thành phần của trường............................................................................................
1/.................................................................................................................................
2/.................................................................................................................................
3/.................................................................................................................................
4/.................................................................................................................................
5/.................................................................................................................................
6/.................................................................................................................................
I. CÁC CÔNG VIỆC ĐÃ TIẾN HÀNH
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
II. NHẬN XÉT
1. Ưu điểm
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2. Hạn chế
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
3. Kiến nghị
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
III. ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI (Kèm theo phiếu
chấm điểm)
1. Đánh giá................../50.
* So với tiêu chuẩn:
+ Đủ:............................................................................................................................
+ Thiếu:........................................................................................................................
+ Khống chế:
TC1: …/10 (7/10). TC3: …/10 (8/10). TC5: …/16
(10/16).
2. Kết quả.....................................................................................................................
Biên bản kết thúc vào lúc ………. Giờ …….. phút
cùng ngày.
Đại diện nhà trường
|
Đại diện đoàn kiểm
tra
|
UBND TỈNH ĐỒNG THÁP
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU CHẤM ĐIỂM TRƯỜNG XANH – SẠCH – ĐẸP
NĂM HỌC……..
- Đơn vị:................................................................................ Huyện (Thị):..................
- Người chấm điểm:..............................................................
Chức
vụ:.......................
- Ngày:....................................................................................
TIÊU CHUẨN
|
NỘI DUNG
|
ĐIỂM
|
THANG ĐIỂM
|
ĐƠN VỊ TỰ CHẤM
|
SỞ GDĐT P. GDĐT
|
TC TỪNG TIÊU CHUẨN
|
1- TRỒNG
CÂY (10 điểm)
|
- Có sơ đồ
quy hoạch việc trồng cây
|
4
|
|
|
--------------
|
- Có nhiều loại
cây:
Cây bóng mát, cây cảnh,
hoa,...
|
2
|
|
|
- Có ghế đá,
lối đi trong khu vực bóng mát, vườn hoa.
|
2
|
|
|
- Sửa sang chăm bón thường xuyên
|
2
|
|
|
- Có vườn thực vật
|
1
|
|
|
2- GIẢM
THIỂU XÓI MÒN ĐẤT
(2 điểm)
|
- Làm
hệ thống cống,
rảnh thoát nước
hợp lý.
|
2
|
|
|
--------------
|
- Phủ cỏ
trồng
các loại cây giữ đất
|
1
|
|
|
- Bờ kè bảo vệ các khu vực
đất có thể bị xói mòn
|
1
|
|
|
3- QUẢN LÝ
RÁC THẢI (10 điểm)
|
- Có thùng rác có nấp đậy có hình thức đẹp
|
4
|
|
|
--------------
|
- Quyết định xử
lý tốt nhất
khi thùng rác đầy
|
4
|
|
|
- Khuyến khích tái chế,
tái
sử
dụng vật phế liệu
|
2
|
|
|
4- TIẾT
KIỆM ĐIỆN NƯỚC
(2 điểm)
|
- Thông
báo
tiền điện
nước phải trả
hàng tháng
cho học sinh
|
1
|
|
|
--------------
|
- Áp dụng các biện pháp tiết
kiệm điện nước do
học
sinh đề xuất
|
1
|
|
|
5- XANH HÓA NHÀ TRƯỜNG
(16 điểm)
|
- Có cây cảnh bố
trí thích hợp trong lớp,
phòng
làm việc
|
2
|
|
|
--------------
|
- Trang trí đẹp,
bày trí khoa học lớp học, phòng làm việc
|
4
|
|
|
- Đeo khẩu trang khi làm vệ
sinh, dùng phấn không bụi
|
2
|
|
|
- Nhà
vệ sinh GV,
HS luôn sạch sẽ.
Lớp học, sân trường
không mạng nhện, luôn sạch
|
8
|
|
|
6- CÁC HOẠT
ĐỘNG VÌ MÔI
TRƯỜNG (5 điểm)
|
- Tổ chức sinh hoạt, nói chuyện,... về chủ
đề môi trường
|
2
|
|
|
--------------
|
- Tổ chức các cuộc thi về môi trường
|
2
|
|
|
- Tổ chức các buổi dã ngoại sinh hoạt môi
trường
|
1
|
|
|
7- THEO DÕI SỰ THAY ĐỔI MÔI TRƯỜNG
CỦA TRƯỜNG (3 điểm)
|
- Ghi
chép,
chụp ảnh đối chiếu để thấy rõ
sự
thay đổi
|
1
|
|
|
--------------
|
- Trưng bày những ghi chép
hình ảnh đó
|
1
|
|
|
- Động viên khuyến
khích mọi
người
tham
gia chăm sóc, cải tạo
môi
trường của nhà trường
|
1
|
|
|
8- PHÁT HUY
NHỮNG ẢNH HƯỞNG TÍCH CỰC CỦA NHÀ TRƯỜNG (2 điểm)
|
- Mời chuyên gia địa phương giúp trường tổ
chức thực hiện các công việc trên
|
1
|
|
|
--------------
|
- Tham gia tuyên truyền, cổ động, nâng cao
nhận thức trong cộng đồng: Các chiến dịch làm sạch môi trường
|
1
|
|
|
- Giao lưu MT với các đơn vị cộng đồng
|
1
|
|
|
9- NƠI CÓ ĐIỀU KIỆN
(…………điểm)
|
- Làm một ao sinh thái hoặc khu non bộ
|
1
|
|
|
--------------
|
- Làm
một
khoảnh rừng
tự nhiên (ở nơi thích hợp)
|
1
|
|
|
- Ươm cây sống,
ủ phân hữu cơ...
|
1
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
50 7
|
|
|
|
KẾT QUẢ: Đạt trường Xanh – Sạch – Đẹp có tổng
số điểm 40/50 điểm với điều kiện tiêu chuẩn 1, 3, 5 phải đạt điểm như sau:
- Tiêu chuẩn 1 đạt 7/10 điểm.
- Tiêu chuẩn 3 đạt 8/10 điểm.
- Tiêu chuẩn 5 đạt 10/16 điểm.
4. Tên thủ tục hành
chính: THỦ TỤC CÔNG NHẬN THƯ VIÊN TRƯỜNG HỌC ĐẠT CÁC DANH HIỆU
- Trình tự thực hiện:
+ Trường THPT, Phòng Giáo dục và Đào tạo (tập
hợp các trường Tiểu học, THCS) có nhu cầu đề nghị Sở Giáo dục và Đào tạo công
nhận thư viện trường học đạt các danh hiệu cần lập hồ sơ và gửi trực tiếp tại
phòng Công nghệ thông tin-Thiết bị-Thư viện (CNTTTBTV).
+ Phòng CNTTTBTV tiếp nhận hồ sơ và dự kiến
thời gian thành lập đoàn kiểm tra.
+ Thành lập đoàn kiểm tra và đến thư viện
trường học để kiểm tra thực tế.
+ Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế nếu đạt
theo yêu cầu thì công nhận thư viện đạt một trong ba danh hiệu: Đạt chuẩn, Tiên
tiến, Xuất sắc.
- Cách
thức thực hiện:
Thực hiện khi nhận được đề nghị của các đơn vị
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo:
+ Công văn đề nghị công nhận thư viện đạt các
danh hiệu của Phòng Giáo dục và Đào tạo cho các trường trực thuộc.
+ Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra thư viện
của Phòng Giáo dục và Đào tạo đối với các trường trực thuộc.
+ 05 biên bản đánh giá (05 tiêu chuẩn thư
viện) đối với các trường trực thuộc của Phòng Giáo dục và Đào tạo.
* Đối với trường Trung học phổ thông:
+ Công văn đề nghị công nhận thư viện đạt các
danh hiệu của trường.
+ 05 biên bản tự đánh giá (05 tiêu chuẩn thư
viện) của trường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
37 ngày (kể
từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trường THPT, Phòng
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy
định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
d) Cơ quan phối hợp nếu có: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận thư viện đạt
một
trong
ba danh
hiệu:
Đạt chuẩn, Tiên
tiến,
Xuất
sắc (kèm theo giấy chứng nhận).
- Phí,
lệ phí: Không
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Biên bản kiểm tra thư viện trường học đạt
danh hiệu, Tiêu chuẩn 1 (Về sách, báo chí).
+ Biên bản kiểm tra thư viện trường học đạt
danh hiệu, Tiêu chuẩn 2 (Về cơ sở vật chất).
+ Biên bản kiểm tra thư viện trường học đạt
danh hiệu, Tiêu chuẩn 3 (Về nghiệp vụ).
+ Biên bản kiểm tra thư viện trường học đạt
danh hiệu, Tiêu chuẩn 4 (Về tổ chức và hoạt động).
+ Biên bản kiểm tra thư viện trường học đạt
danh hiệu, Tiêu chuẩn 5 (Về quản lý thư viện).
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Không
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục
hành
chính:
+ Quyết định số 01/2003/QĐ-BGD&ĐT về Tiêu
chuẩn thư viện trường phổ thông ban hành ngày 02/01/2003 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
+ Quyết định số 01/2004/QĐ-BGD&ĐT ngày
29/01/2004 về sửa đổi bổ sung Quyết định số 01/2003/QĐ-BGD&ĐT của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
+ Công văn số 11185/GDTH ngày 17/12/2004 về
việc hướng dẫn thực hiện tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
UBND TỈNH ĐỒNG THÁP
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN KIỂM TRA
THƯ VIỆN TRƯỜNG HỌC ĐẠT DANH HIỆU
TIÊU
CHUẨN
I (Về sách,
báo chí)
Trường: ……………………………. Huyện,
thị: ………………
1. Sách giáo khoa: -
Số lượng bản sách cho học sinh: …………...
-
Số lượng bản sách cho giáo viên: …………..
2. Sách nghiệp vụ: - Văn bản,
tài liệu:
+
Số lượng văn bản, tài liệu: …………….
+
Số lượng tên văn bản, tài liệu: …………...
-
Sách nghiệp vụ:
+
Số lượng bản sách nghiệp vụ: ……………..
+
Số lượng tên sách nghiệp vụ: ……………..
3. Sách tham khảo: - Số lượng bản sách tham khảo: ……………
- Số lượng bản sách mới bổ sung 5 năm vừa
qua
….
4. Báo chí:
Các loại báo chí phục vụ tại trường:
- Giáo dục và Thời đại: có
£; không £; hàng ngày £; không thường xuyên £
- Đồng Tháp: có
£; không £; hàng
ngày £; không thường xuyên £
- Nhân Dân:
có £;
không £; hàng ngày £;
không thường xuyên £
- Số lượng các loại báo chí khác: ………..
Đánh
giá chung:
-
Ưu điểm:
- Nhược điểm:
Nội dung
|
Điểm chuẩn
|
Điểm chấm
|
Ghi chú
|
Sách
|
Sách giáo khoa
|
Cho học
sinh
|
4
|
|
|
Cho giáo viên
|
4
|
|
|
Sách nghiệp vụ
|
Văn bản, tài liệu
|
3
|
|
|
Sách nghiệp vụ
|
3
|
|
|
Sách tham khảo
|
6
|
|
|
Báo chí
|
5
|
|
|
Cộng điểm tiêu chuẩn
1
|
25
|
|
|
CÁN BỘ THƯ
VIỆN
|
Ngày… tháng… năm 20…
NGƯỜI KIỂM TRA
|
UBND TỈNH ĐỒNG THÁP
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
THƯ VIỆN TRƯỜNG HỌC
ĐẠT DANH HIỆU
TIÊU
CHUẨN
II (Về cơ sở
vật chất )
Trường: ……………………………. Huyện,
thị: ……………
1. Phòng thư viện: Diện tích (phòng đọc và kho sách): ………….. m2
2. Trang thiết bị chuyên dùng:
- Giá, kệ, tủ chuyên dùng: đủ £; thiếu £
Còn thiếu loại nào:
…………………………
- Số chỗ ngồi:
+ Cho giáo viên:
……………..
+ Cho học
sinh:
……………..
+ Nối mạng internet: có
£; không £
Đánh
giá chung:
-
Ưu điểm:
- Nhược điểm:
Nội dung
|
Điểm chuẩn
|
Điểm chấm
|
Ghi chú
|
Phòng thư viện
|
10
|
|
|
Trang, thiết bị chuyên dùng
|
10
|
|
|
Cộng điểm tiêu chuẩn
2
|
20
|
|
|
CÁN BỘ THƯ VIỆN
|
Ngày… tháng… năm 20…..
NGƯỜI
KIỂM TRA
|
UBND TỈNH ĐỒNG THÁP
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
THƯ VIỆN TRƯỜNG HỌC
ĐẠT DANH HIỆU
TIÊU
CHUẨN
III (Về nghiệp
vụ )
Trường: ……………………………. Huyện,
thị: ……………
1. Nghiệp vụ:
- Tất cả
các loại ấn phẩm thư viện đã được đăng ký,
mô
tả, phân loại,
tổ
chức mục
lục: …………………
- Những ấn phẩm chưa
được đăng ký:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
2. Hướng dẫn sử dụng thư viện:
- Nội quy thư viện: có
£; không £
- Bản hướng dẫn sử
dụng: có £; không £
- Tổ chức biên soạn
thư mục phục vụ dạy - học hàng năm:
có
£; không £
Đánh
giá chung:
-
Ưu điểm:
- Nhược điểm:
Nội dung
|
Điểm chuẩn
|
Điểm chấm
|
Ghi chú
|
Nghiệp vụ
|
10
|
|
|
Hướng dẫn sử dụng thư viện
|
10
|
|
|
Cộng điểm tiêu chuẩn
3
|
20
|
|
|
CÁN BỘ THƯ VIỆN
|
Ngày… tháng… năm 20…..
NGƯỜI
KIỂM TRA
|
UBND TỈNH ĐỒNG THÁP
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
THƯ VIỆN TRƯỜNG HỌC
ĐẠT DANH HIỆU
TIÊU
CHUẨN
IV (Về tổ chức và hoạt
động)
Trường: ……………………………. Huyện,
thị: ………………
1. Tổ chức quản lí:
- Ban Giám hiệu trực
tiếp chỉ đạo thư viện: có £;
không £
- Có cán bộ, giáo viên
làm công tác thư viện:
chuyên
trách £; bán chuyên trách £; không có £
- Ban Giám hiệu có kế
hoạch xây dựng và phát triển thư viện:
có £; không £
-
Công tác xã hội hóa giáo dục: có £;
không £
2. Kế hoạch, kinh
phí hoạt động:
- Số lượt học sinh đọc sách (trong tháng): ………lượt;
tỉ lệ: ……. %
- Số lượt giáo viên đọc sách (trong tháng): ……..
lượt; tỉ lệ: ……. %
- Vận động kinh phí ngoài ngân sách: Tổng số
tiền: ……………………
(tương
đương: …………. đồng/1 học sinh)
3. Hoạt động thư viện:
- Số lần tuyên truyền, giới thiệu sách: ………….
Hình thức tổ chức:
…………………………………………………………………………
- Cho thuê, mượn sách
giáo khoa theo chế độ, chính sách: đúng £; không đúng £
- Nâng cao trình độ
chuyên môn: có £; không £
Hình thức
nâng cao: ……………………………………………………
Đánh
giá chung:
- Ưu điểm:
- Nhược điểm:
Nội dung
|
Điểm chuẩn
|
Điểm chấm
|
Ghi chú
|
Tổ chức, quản lý
|
6
|
|
|
Kế hoạch, kinh phí hoạt động
|
7
|
|
|
Hoạt động của thư viện
|
7
|
|
|
Cộng điểm tiêu chuẩn
4
|
20
|
|
|
CÁN BỘ THƯ VIỆN
|
Ngày… tháng… năm 20…..
NGƯỜI
KIỂM TRA
|
UBND TỈNH ĐỒNG THÁP
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
THƯ VIỆN TRƯỜNG HỌC
ĐẠT DANH HIỆU
TIÊU CHUẨN V (Về quản lý thư viện )
Trường: ……………………………. Huyện,
thị: ………………
1. Bảo quản:
-
Sách, báo trong thư viện được quản lý: chặt chẽ £;
không chặt chẽ £
-
Sách, báo trong thư viện được bảo quản: đóng thành tập £;
bọc £
-
Thư viện có các loại hồ sơ, sổ sách: đủ £; không đủ £
Các
loại hồ sơ, sổ sách còn thiếu: ………………………………………
2. Kiểm kê, thanh lí:
- Số lần kiểm kê
trong năm: 2 lần £; 1 lần £; không có £
- Số ấn phẩm đã thanh lý: ………….. bản
- Số tài sản đã
thanh lý: …………………………………………………
Đánh
giá chung:
- Ưu điểm:
- Nhược điểm:
Nội dung
|
Điểm chuẩn
|
Điểm chấm
|
Ghi chú
|
Bảo quản
|
10
|
|
|
Kiểm kê, thanh lý
|
5
|
|
|
Cộng điểm tiêu chuẩn
5
|
15
|
|
|
CÁN BỘ THƯ VIỆN
|
Ngày… tháng… năm 20…..
NGƯỜI
KIỂM TRA
|
PHỤ LỤC II
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số
682/QĐ-UBND-HC,
ngày
16/7/2013 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
Số TT
|
Tên thủ
tục hành chính
|
TTHC được công bố tại QĐ
|
I
|
Lĩnh vực
Giáo dục và Đào tạo
|
|
1
|
Thủ tục thành lập trường THPT
|
Quyết định
số 1177/QĐ-UBND ngày 10/9/2009
của UBND Tỉnh
|
2
|
Thủ tục sáp nhập, chia tách trường THPT
|
-nt-
|
3
|
Thủ tục đình chỉ hoạt động trường THPT
|
-nt-
|
4
|
Thủ tục giải thể trường THPT
|
-nt-
|
5
|
Thủ tục thành lập TTGDTX cấp huyện
|
-nt-
|
6
|
Thủ tục giải thể, sáp nhập, đình chỉ, giải
thể TTGDTX cấp huyện
|
-nt-
|
7
|
Thủ tục thành lập TTGDTX-KTHN cấp tỉnh
|
-nt-
|
8
|
Thủ tục xếp hạng Trung tâm GDTX
|
-nt-
|
9
|
Thủ tục cấp phép Trung tâm Ngoại ngữ-Tin
học
|
|
10
|
Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
cho Trung tâm Ngoại ngữ-Tin học
|
-nt-
|
11
|
Thủ tục cấp phép dạy thêm, học thêm trong
và ngoài nhà trường
|
-nt-
|
12
|
Thủ tục tuyển dụng viên chức vào ngạch giáo
viên và nhân viên thư viện tại các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
|
-nt-
|
13
|
Thủ tục xét tiếp nhận giáo viên ngoài tỉnh
để nghị chuyển về công tác tại các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
|
-nt-
|
14
|
Thủ tục công nhận trường Mầm non ĐCQG
|
-nt-
|
15
|
Thủ tục công nhận trường Tiểu học đạt MCLTT
|
|
16
|
Thủ tục công nhận trường Tiểu học ĐCQG
|
-nt-
|
17
|
Thủ tục công nhận trường THCS-THPT ĐCQG
|
-nt-
|
18
|
Thủ tục chuyển trường đối với học sinh THPT
|
-nt-
|
II
|
Lĩnh vực
quy chế thi, tuyển
sinh
|
|
1
|
Thủ tục triển khai tiếp nhận và bàn giao hồ
sơ tuyển sinh đại học, cao đẳng
|
-nt-
|
III
|
Lĩnh vực
văn
bằng,
chứng chỉ
|
|
1
|
Thủ tục quản lý và cấp phát văn bằng TN. THPT
|
-nt-
|
2
|
Thủ tục điều chỉnh văn bằng tốt nghiệp
|
-nt-
|
3
|
Thủ tục cấp bản
sao văn bằng tốt nghiệp
|
-nt-
|
IV
|
Lĩnh vực
tiêu chuẩn nhà giáo
|
|
1
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu NGND-NGƯT
|
-nt-
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
I. Lĩnh vực: GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Tên thủ tục hành
chính: THÀNH LẬP TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân có
yêu cầu thành lập trường trung học phổ thông
nộp hồ sơ
theo quy định.
Bước 2.
Hồ sơ xin thành lập trường trung học phổ thông phải nộp trực tiếp hoặc theo đường bưu điện về Phòng Tổ chức Cán bộ Sở GDĐT Đồng Tháp (số 6,
đường Võ Trường Toản,
Phường 1,
thành phố Cao Lãnh)
Bước 3. Phòng TCCB
kiểm
tra hồ sơ trình Giám đốc Sở
Bước 4.
Sở Giáo dục và Đào tạo gửi văn bản thỏa
thuận với UBND cấp huyện và các ngành hữu quan
Bước 5. Trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét,
quyết định.
- Cách
thức thực hiện:
Tại trụ sở
cơ quan Sở
Giáo dục và
Đào
tạo
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Có Đề án thành lập trường phù hợp với quy
hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đã được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đề án thành lập trường xác định rõ mục
tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất,
thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài
chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 30 ngày làm việc,
kể từ ngày
tiếp
nhận hồ sơ
hợp
lệ, Sở Nội vụ tổ chức
thẩm định,
chuyển hồ sơ
cho
Văn phòng
Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
thành lập
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Tổ chức
(cơ sở giáo dục)
+ Cá nhân có nhu cầu
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy
định: Ủy ban nhân dân Tỉnh
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở GDĐT Đồng Tháp
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường
- Kết quả thực
hiện
thủ tục hành chính:
Quyết
định
thành lập trường trung học phổ thông
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục
hành
chính:
+ Số 38/2005/QH11, Luật Giáo dục
+ Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường THCS, THPT
và THPT có nhiều cấp học.
+ Điều 6, Quyết định số 11/2006/QĐ-UBND ngày
20/02/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy định phân
cấp quản lý công tác tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương và công tác tổ chức
cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
2. Tên thủ tục hành
chính: THỦ TỤC SÁP NHẬP, CHIA TÁCH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
- Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Tổ chức, cá nhân có yêu cầu sáp nhập,
chia,
tách trường trung học
phổ thông nộp hồ sơ
theo quy định.
Bước 2.
Hồ sơ
xin đề
nghị sáp nhập,
chia,
tách trường trung học
phổ thông phải nộp trực tiếp hoặc theo
đường
bưu
điện
về phòng
Tổ chức Cán bộ
Sở GDĐT Đồng Tháp (số 6,
đường Võ
Trường Toản, Phường 1,
thành phố Cao
Lãnh)
Bước 3. Phòng TCCB
kiểm
tra hồ sơ trình Giám đốc Sở
Bước 4.
Sở Giáo dục và Đào tạo gửi văn bản thỏa
thuận với UBND cấp huyện và các ngành hữu quan
Bước 5. Trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét,
quyết định.
- Cách
thức thực hiện:
Tại trụ sở
cơ quan Sở
Giáo dục và
Đào
tạo
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ trình về việc sáp nhập, chia, tách
trường trung học phổ thông.
+ Phương án về việc sáp nhập, chia, tách
trường trung học phổ thông
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong vòng 30 ngày
làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, sở nội vụ tổ chức thẩm định,
chuyển hồ sơ cho Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sáp nhập, chia, tách trường trung học phổ
thông
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Tổ chức
(cơ sở giáo dục)
+ Cá nhân có nhu cầu
Cơ quan thực
hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
b) Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở
GDĐT Đồng Tháp
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ, Ủy ban
nhân dân cấp huyện,
Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi
trường
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định sáp nhập, chia, tách trường trung học phổ thông
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Số 38/2005/QH11, Luật Giáo dục
-Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường THCS, THPT
và THPT có nhiều cấp học.
- Điều 6, Quyết định số 11/2006/QĐ-UBND ngày
20/02/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy định phân
cấp quản lý công tác tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương và công tác tổ chức
cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;
3. Tên thủ tục hành
chính: THỦ TỤC ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
- Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Cấp thẩm quyền đề nghị đình chỉ hoạt động trường trung học phổ
thông
Bước 2.
Phòng TCCB đề nghị Giám đốc Sở thành lập đoàn
kiểm tra, thanh
tra
Bước 3. Đoàn thanh tra
tiến hành nhiệm vụ thanh, kiểm tra
Bước 4. Sở Giáo dục và Đào
tạo trình Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp xem xét, quyết định.
Cách thức thực
hiện: Tại trụ sở cơ
quan Sở Giáo dục
và Đào tạo
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Báo cáo kết quả kiểm tra tình hình hoạt
động giáo dục của nhà trường.
- Công văn đề nghị đình chỉ hoạt động nhà
trường của đoàn kiểm tra.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết: Sau
7 ngày
làm việc,
kể từ
ngày
có kết luận của Đoàn thanh tra,
Sở GDĐT tổ chức thẩm định, chuyển hồ sơ cho Văn phòng Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thẩm tra,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đình chỉ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Tổ chức
(cơ sở giáo dục)
+ Cá nhân có nhu cầu
Cơ quan thực
hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh
b) Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
GDĐT Đồng Tháp
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ,
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và
Môi trường
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định đình chỉ
hoạt động trường trung học phổ thông
Phí, lệ
phí:
Không
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Số 38/2005/QH11, Luật Giáo dục
- Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011
của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc ban hành Điều lệ trường THCS, THPT và THPT có
nhiều cấp học.
- Điều 6, Quyết định số 11/2006/QĐ-UBND ngày
20/02/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy định phân
cấp quản lý công tác tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương và công tác tổ chức
cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;
4. Tên thủ tục hành
chính: THỦ TỤC GIẢI THỂ TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
- Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Cấp có thẩm quyền yêu cầu giải thể trường trung học phổ thông
thực hiện hồ sơ theo quy định.
Bước 2.
Hồ sơ giải thể
trường trung học phổ thông phải nộp trực tiếp hoặc theo đường bưu điện
về phòng
Tổ chức
cán bộ Sở GDĐT Đồng Tháp
(số
6, đường Võ Trường Toản, Phường 1,
thành phố Cao Lãnh)
Bước 3. Phòng TCCB
kiểm
tra hồ sơ trình Giám đốc Sở
Bước 4.
Sở Giáo dục và Đào tạo gửi văn bản thỏa thuận với UBND cấp huyện và các ngành hữu quan
Bước 5. Trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét,
quyết định.
Cách thức thực
hiện: Tại trụ sở cơ
quan Sở Giáo dục
và Đào tạo
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
Báo cáo về việc vi phạm các quy định về quản
lý, tổ chức, hoạt động của nhà trường;
Báo cáo việc hết thời hạn đình chỉ hoạt động
giáo dục nhưng không khắc phục.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong vòng 20 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ,
sở
nội vụ tổ chức thẩm định, chuyển hồ sơ cho Văn phòng Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
giải thể
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Tổ chức
(cơ sở giáo dục)
+ Cá nhân vi phạm
Cơ quan thực
hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy
định: Ủy ban nhân dân Tỉnh
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở GDĐT Đồng Tháp
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải thể trường trung học phổ thông
Phí, lệ
phí:
Không
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Số 38/2005/QH11, Luật Giáo dục
-Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường THCS, THPT
và Trường phổ thông có nhiều cấp học.
- Điều 6, Quyết định số 11/2006/QĐ-UBND ngày
20/02/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy định phân
cấp quản lý công tác tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương và công tác tổ chức
cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;
5. Tên thủ tục hành
chính: THỦ TỤC THÀNH LẬP TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN
- Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Tổ chức,
cá nhân có yêu cầu thành lập trung tâm
giáo dục thường xuyên cấp huyện nộp hồ sơ theo quy
định.
Bước 2.
Hồ sơ xin thành lập phải được nộp trực tiếp hoặc theo đường
bưu điện về phòng Tổ chức Cán bộ Sở GDĐT Đồng Tháp (số 6, đường Võ Trường Toản,
Phường 1, thành phố Cao Lãnh)
Bước 3. Phòng TCCB
kiểm
tra hồ sơ trình Giám đốc Sở
Bước 4.
Sở Giáo dục và Đào tạo gửi văn bản thỏa
thuận với UBND cấp huyện
Bước 5. Trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét,
quyết định.
Cách thức thực
hiện: Tại trụ sở cơ
quan Sở Giáo dục
và Đào tạo
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Công văn đề nghị đối với tổ chức, hoặc đơn
đề nghị thành lập đối với cá nhân.
+ Đề án tổ chức và hoạt động.
+ Sơ yếu lý lịch của người dự kiến bố trí làm
Giám đốc TTGDTX cấp huyện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong vòng 30 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ,
sở
nội vụ tổ chức thẩm định, chuyển hồ sơ cho Văn phòng Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Tổ chức
(Trung tâm,
cơ sở giáo dục)
+ Cá nhân có nhu cầu
Cơ quan thực
hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nội vụ
b) Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở
GDĐT Đồng Tháp
c) Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Ủy ban
nhân dân cấp huyện
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định thành lập
Phí, lệ
phí:
Không
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Biên bản tổng hợp ý kiến của các ngành có
liên quan
+ Văn bản thẩm định của Sở Nội vụ trình UBND Tỉnh
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Số 38/2005/QH11, Luật Giáo dục.
+ Quyết định số: 01/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02
tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế hoạt
động Trung tâm Giáo dục thường xuyên.
+ Quyết định số 11/2006/QĐ-UBND ngày
20/02/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy định phân
cấp quản lý công tác tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương và công tác tổ chức
cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
6. Tên thủ tục hành
chính: THỦ TỤC GIẢI THỂ, SÁP NHẬP, ĐÌNH CHỈ, CHIA TÁCH, GIẢI THỂ TRUNG TÂM GIÁO
DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân có
yêu cầu sáp nhập, chia, tách, đình chỉ, giải thể nộp hồ sơ theo quy định.
Bước 2.
Hồ sơ xin sáp nhập,
chia,
tách, đình chỉ,
giải thể phải được nộp trực tiếp hoặc theo đường bưu điện về phòng Tổ chức Cán bộ Sở GDĐT Đồng
Tháp (số 6,
đường Võ Trường Toản, Phường 1, thành phố Cao Lãnh)
Bước 3. Phòng TCCB
kiểm
tra hồ sơ trình Giám đốc Sở
Bước 4.
Sở Giáo dục và Đào tạo gửi văn bản thỏa
thuận với UBND cấp huyện
Bước 5. Trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét,
quyết định.
Cách thức thực
hiện: Tại trụ sở cơ
quan Sở Giáo dục
và Đào tạo
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình về việc sáp nhập, chia, tách, đình
chỉ hoạt động, giải thể.
- Phương án về việc sáp nhập, chia, tách,
đình chỉ hoạt động, giải thể.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong vòng 30 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ,
sở
nội vụ tổ chức thẩm định, chuyển hồ sơ cho Văn phòng Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thẩm tra,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sáp nhập, chia, tách,
đình chỉ, giải thể
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Tổ chức
(Trung tâm,
cơ sở giáo dục)
+ Cá nhân có nhu cầu
Cơ quan thực
hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nội vụ
b) Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở
GDĐT Đồng Tháp
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ, Ủy ban
nhân dân cấp huyện
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định sáp nhập,
chia, tách, đình chỉ, giải thể.
Phí, lệ
phí:
Không
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Số 38/2005/QH11, Luật Giáo dục.
+ Quyết định số 01/2007/QĐ-BGDĐT ngày
02/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế hoạt động
Trung tâm Giáo dục thường xuyên.
+ Quyết định số 11/2006/QĐ-UBND ngày
20/02/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy định phân
cấp quản lý công tác tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương và công tác tổ chức
cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
7. Tên thủ tục hành
chính: THỦ TỤC THÀNH LẬP TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN - KỸ THUẬT HƯỚNG
NGHIỆP TỈNH
- Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Tổ chức, cá nhân có yêu cầu thành lập trung tâm giáo dục
thường xuyên kỹ thuật hướng nghiệp tỉnh nộp hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Hồ sơ xin thành lập
phải được nộp trực tiếp hoặc theo đường bưu điện về phòng Tổ chức Cán bộ Sở
GDĐT Đồng Tháp (số 6, đường Võ Trường Toản, Phường 1, thành phố Cao Lãnh)
Bước 3. Phòng TCCB
kiểm
tra hồ sơ trình Giám đốc Sở
Bước 4.
Sở Giáo dục và Đào tạo gửi văn bản thỏa
thuận với UBND cấp huyện
Bước 5. Trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét,
quyết định.
Cách thức thực
hiện: Tại trụ sở cơ
quan Sở Giáo dục
và Đào tạo
Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Công văn đề nghị đối với tổ chức, hoặc đơn đề nghị thành lập đối với cá nhân.
+ Đề án tổ chức và hoạt động.
+ Sơ yếu lý lịch của người dự kiến bố trí làm Giám đốc TTGDTX cấp tỉnh.
2. Số lượng hồ sơ:
01
(một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong vòng 30 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ,
sở
nội vụ tổ chức thẩm định, chuyển hồ sơ cho Văn phòng Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
thành lập
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Tổ chức
(Trung tâm,
cơ sở giáo dục)
+ Cá nhân có nhu cầu
Cơ quan thực
hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền
quyết định theo
quy định:
Sở Nội vụ có liên
quan
b) Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở
GDĐT Đồng Tháp
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ có
liên quan,
Ủy ban nhân dân cấp huyện
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định thành lập
Phí, lệ
phí:
Không
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Biên bản tổng hợp ý kiến của các ngành có
liên quan
+ Văn bản thẩm định của Sở Nội vụ trình UBND Tỉnh
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Số 38/2005/QH11,
Luật Giáo dục.
+ Quyết định số 01/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02/01/2007 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế hoạt động Trung tâm Giáo dục thường xuyên.
+ Quyết định số
11/2006/QĐ-UBND ngày 20/02/2006
của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý công tác tổ
chức bộ máy,
biên
chế, tiền lương và công tác tổ chức cán bộ, viên chức trong
các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
UBND TỈNH ĐỒNG THÁP
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN KIỂM TRA THẨM ĐỊNH
THÀNH LẬP TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN – KỸ THUẬT HƯỚNG NGHIỆP TỈNH
Địa điểm tại:......................................................
Thời gian kiểm tra:..............................................
Thành phần kiểm tra:
1/..............................................................
2/..............................................................
3/..............................................................
Nội dung kiểm tra:
Các điều kiện
quy định tại Điều 8 Quyết định
số
01 ngày 02/01/2007 của
GDĐT)
1. Tính phù hợp với yêu cầu phát triển kinh
tế xã hội của địa phương; phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục; có
tính khả thi và hiệu quả; đáp ứng nhu cầu học tập của cộng đồng.
Nhận xét:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
...............................................................................................................................
2. Đội ngũ
cán
bộ quản lý,
giáo viên
Nhận xét:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..............................................................................................................................
3. Địa
điểm, cơ sở
vật chất, trang thiết bị.
Nhận xét:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Kết luận chung: …………………………………………………………..
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Biên bàn làm thành 2 bản,
Sở GD-ĐT 1
bản,
Đơn vị 1 bản
Đại diện cơ
sở
|
Đại diện đoàn kiểm tra
|
8. Tên thủ tục hành
chính: THỦ TỤC XẾP HẠNG TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN
- Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Tổ
chức, cá nhân có yêu cầu được xếp hạng trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện
nộp hồ sơ theo quy định.
Bước 2.
Hồ
sơ xin thành lập phải được nộp trực tiếp hoặc theo đường bưu điện về phòng Tổ chức
Cán bộ Sở GDĐT Đồng Tháp (số 6, đường Võ Trường Toản, Phường 1, thành phố Cao
Lãnh)
Bước 3. Phòng TCCB
kiểm
tra hồ sơ trình Giám đốc Sở
Bước 4.
Sở Giáo dục và Đào tạo gửi văn bản thỏa thuận với Sở Nội vụ
thành lập đoàn kiểm tra
Bước 5. Phối hợp với Sở Nội vụ kiểm tra.
Bước 6. Trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét,
quyết định.
Cách thức thực
hiện: Tại trụ sở cơ
quan Sở Giáo dục và Đào tạo
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị xếp hạng của trung tâm
GDTX
- Quyết định thành lập trung tâm GDTX
- Báo cáo kết quả hoạt động và hiệu quả hoạt
động của trung tâm GDTX trong thời gian 3 năm liên tục tính đến thời điểm xếp
hạng
- Bảng tự đánh giá tính điểm theo tiêu chí
xếp hạng của TTGDTX
- Số liệu thống kê số lượng học viên theo học
các chương trình trong 3 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị xếp hạng
- Danh sách cán bộ, giáo viên, viên chức
trong biên chế và giáo viên hợp đồng kèm theo trình độ đào tạo, trình độ ngoại
ngữ, tin học
- Số liệu thống kê chi tiết về diện tích đất
đai, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong vòng 30 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ,
sở
nội vụ tổ chức thẩm định, chuyển hồ sơ cho Văn phòng Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
xếp hạng
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Tổ chức
(Trung tâm,
cơ sở giáo dục)
+ Cá nhân có nhu cầu
Cơ quan thực
hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nội vụ
b) Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở
GDĐT Đồng Tháp
c) Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xếp hạng Trung tâm GDTX
Phí, lệ
phí:
Không
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03/12.2007
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ,
cơ quan ngang bộ;
+ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19/03/2008
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo
dục và Đào tạo;
+ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004
của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực
lượng vũ trang;
+ Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày
19/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức
sự nghiệp, dịch vụ công lập;
+ Quyết định số 01/2007/QĐ-BGDĐT ngày
02/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và
hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên;
+ Công văn số 948/BNV-TCBC ngày 31/3/2008 và
Bộ Tài chính tại Công văn số 7750/BTC-HCSN ngày 03/7/2008, Bộ Giáo dục và Đào
tạo hướng dẫn xếp hạng và thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo của trung
tâm giáo dục thường xuyên;
UBND TỈNH ĐỒNG THÁP
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
KIỂM
TRA TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM
XẾP
HẠNG TRUNG
TÂM:........................................................
Kèm theo Thông tư số
48/2008/TT-GDĐT ngày 25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Hôm nay vào lúc: … giờ… phút, ngày… tháng…
năm 20…, tại Trung tâm GDTX – KTHN tỉnh. Đoàn kiểm tra tiêu chí và bảng điểm
xếp hạng Trung tâm GDTX – KTHN tỉnh như sau:
I. Thành phần
1. Đoàn kiểm tra gồm:
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
1.
2.
3.
4.
|
|
|
2. Đơn vị được kiểm tra gồm:
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
1.
2.
3.
4.
|
|
|
II. Nội dung kiểm tra
MỤC
|
TÊN TIÊU CHÍ
|
Điểm tối đa
|
A.
|
Nhóm tiêu chí I: Quy mô học viên HV theo
chương trình giáo dục thường uyên
|
40 điểm
|
1.
|
Quy mô HV của các chương trình liên kết đào
tạo lấy bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp:
Tối thiểu có 200 HV được tính 01 điểm; tiếp
theo, cứ thêm 50 HV được cộng thêm 01 điểm
|
10 điểm
|
2
|
Quy mô HV Bổ túc trung học phổ thông:
Tối thiểu 200 HV được tính 01 điểm; tiếp
theo, cứ thêm 100 HV được cộng thêm 01 điểm
|
5 điểm
|
3
|
Quy mô HV học các lớp bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ, chuyển giao khoa học kỹ thuật, dạy nghề ngắn hạn, bồi dưỡng văn
hóa:
Tối thiểu cả 300 lượt HV được tính 01 điểm;
tiếp theo, cứ thêm 100 lượt HV được cộng thêm 01 điểm.
|
15 điểm
|
4
|
Quy mô HV học ngoại ngữ, tin học, công nghệ
thông tin truyền thông, tiếng dân tộc thiểu số:
Tối thiểu cứ 100 HV được tính 01 điểm; tiếp
theo, cứ thêm 50 HV được cộng thêm 01 điểm.
|
10 điểm
|
B.
|
Nhóm Tiêu chí II: Cơ cấu tổ chức và đội ngũ
cán bộ, giáo viên
|
20 điểm
|
1.
|
Cơ cấu tổ chức bộ máy:
- Ban giám đốc chỉ có 1 người được tính 01
điểm. Ban giám đốc có 02 người trở lên được tính 02 điểm.
- Tối thiểu có 2 phòng chuyên môn, nghiệp
vụ và tương đương được tính 01 điểm. Có từ 3 phòng chuyên môn, nghiệp vụ và
tương đương trở lên được tính 02 điểm
|
4 điểm
|
2.
|
Đội ngũ cán bộ, giáo viên:
- Số cán bộ, giáo viên cơ hữu và hợp đồng
dài hạn: (06 điểm)
Tối thiểu có 15 người được tính 01 điểm;
tiếp theo, cứ thêm 2 người cộng thêm 01 điểm.
- Cơ cấu giáo viên: (03 điểm)
Có giáo viên của 4 - 6 môn học bắt buộc của
chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông: 01 điểm. Có giáo
viên của 7 môn học bắt buộc: 02 điểm. Có giáo viên ngoại ngữ, tin học, công
nghệ thông tin được cộng thêm 01 điểm
-Trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ,
giáo viên: (03 điểm)
Tối thiểu có 80% cán bộ quản lý, giáo viên
có trình độ từ đại học trở lên được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 5% thì
được cộng thêm 0, 5 điểm.
|
12 điểm
|
3
|
Trình độ ngoại ngữ
- Dưới 40 cán bộ quản lý, giáo viên có
trình độ ngoại ngữ từ trở lên: 0 điểm
- Có từ 40 – 69 cán bộ quản lý, giáo viên
có trình độ ngoại ngữ từ trở lên được tính 01 điểm
- Có từ 70 cán bộ quản lý, giáo viên có
trình độ ngoại ngữ từ trở lên được tính 02 điểm
|
2 điểm
|
4
|
Trình độ tin học:
- Dưới 50%cán bộ quản lý, giáo viên tin học
A trở lên: 0 điểm.
- Có từ 50% - 79% cán bộ quản lý, giáo viên
tin học A trở lên được tính 01 điểm
- Có từ 80%cán bộ quản lý, giáo viên tin
học đó trở lên được tính 02 điểm
|
2 điểm
|
C.
|
Nhóm tiêu chí III: Cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học
|
25 điểm
|
1
|
Diện tích đất sử dụng:
Có tối thiểu 1500 m2 được tính
01 điểm; tiếp theo cứ thêm 500 m2 được cộng thêm 01 điểm.
|
7 điểm
|
2
|
Phòng học:
- Tối thiểu có 7 phòng học kiên cố được
tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 1 phòng học kiên cố được cộng thêm 01 điểm.
- Trường hợp không có phòng học kiên cố thì
cách tính điểm như sau:
Tối thiểu có 10 phòng học không kiên cố
được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 1 phòng học không kiên cố được tính 01
điểm; tối đa không quá 04 điểm.
|
10 điểm
|
3
|
Nhà điều hành:
- Có phòng họp Hội đồng: 01 điểm.
- Có phòng làm việc của Giám đốc, Phó Giám
đốc: 01 điểm.
- Có phòng làm việc của kế toán, thủ quỹ,
văn thư: 01 điểm.
|
3 điểm
|
4
|
Phòng thí nghiệm, thiết bị dạy học
- Có phòng thí nghiệm hoặc phòng học tin
học: 01 điểm
- Có thiết bị dạy học của các lớp 10, 11,
12: 01 điểm
- Có thiết bị dạy nghề phổ thông, nghề ngắn
hạn: 01 điểm.
|
3 điểm
|
5
|
Phòng thư viện
- Có phòng thư viện với diện tích tối thiểu
50 m2: 01 điểm
- Có 1000 đầu sách các loại trở lên: 01
điểm.
|
2 điểm
|
D.
|
Nhóm tiêu chí IV: Chất lượng giáo dục đào
tạo và hiệu quả hoạt động.
|
15 điểm
|
1
|
Chất lượng giáo dục, đào tạo
Được địa phương đánh giá:
-Tốt: 10 điểm
-Khá: 07 điểm
-Trung bình: 05 điểm
- Yếu: 0
|
10 điểm
|
2
|
Đa dạng hóa nội dung chương trình giáo dục
và hình thức học, đáp ứng nhu cầu học tập đa dạng của mọi tầng lớp nhân dân
trong địa bàn, góp phần đào tạo nguồn nhân lực phục vụ kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương.
Được địa phương đánh giá:
- Tốt: 05 điểm
- Khá: 04 điểm
- Trung bình: 02 điểm
- Yếu: 0.
|
5 điểm
|
- Ý kiến đoàn kiểm tra:
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
- Ý kiến đơn vị được kiểm tra:
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
- Thống nhất mức điểm:
+ Đoàn kiểm tra chấm:....................
điểm
+ Đơn vị được kiểm tra thống
nhất:.................. điểm
Biên bản kết thúc vào lúc:..............
giờ............. phút ngày....... tháng..... năm.
Đơn vị được kiểm
tra
|
Đại diện đoàn kiểm
tra
|
9. Tên thủ tục hành
chính: THỦ TỤC CẤP PHÉP TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có
yêu cầu thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học lập hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Hồ sơ đề nghị thành
lập nộp trực tiếp hoặc theo đường bưu điện về phòng Giáo dục Thường
xuyên-Chuyên nghiệp Sở Giáo dục và Đào tạo (số 6, đường Võ Trường Toản, Phường
1, thành phố Cao Lãnh )
Bước 3: Phòng GDTX-CN và
Thanh Tra Sở phối hợp thẩm định hồ sơ, kiểm tra cơ sở vật chất ban đầu của trung
tâm
Bước 4: Trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định thành lập trung tâm và công nhận giám đốc trung tâm.
- Cách thức thực hiện: Tổ chức,
cá nhân thực hiện hồ sơ theo quy định và
nộp về Phòng Giáo dục
Thường xuyên-Chuyên nghiệp,
Sở Giáo dục-Đào tạo
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ trình đề nghị thành lập trung tâm
+ Đề án đề nghị thành lập trung tâm gồm các
nội dung: Tên trung tâm, loại hình trung tâm, địa điểm đặt trung tâm, số điện
thoại trung tâm, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập trung tâm.
Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của trung tâm. Chương trình giảng dạy, quy mô đào
tạo. Cơ sở vật chất của trung tâm. Tổ chức của trung tâm (giám đốc, phó giám
đốc (nếu cần), các tổ (hoặc phòng chuyên môn), giáo viên giảng dạy kèm bản sao
văn bằng, chứng chỉ). Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm giám đốc.
+ Dự thảo nội quy tổ chức hoạt động của TT
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ nộp về Sở và 1 bộ
lưu tại trung tâm
- Thời hạn giải quyết:
15 ngày
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân có
nhu cầu.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy
định: Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Giáo dục và Đào tạo
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Được
cấp Quyết định thành lập
- Phí,
lệ phí: Không
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Không
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Không
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục
hành
chính:
+ Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng
01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế Tổ chức và
hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học.
+ Quyết định số 30/2008/QĐ-BGDĐT ngày 06
tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tổ
chức đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo
chương trình giáo dục thường xuyên.
+ Công văn số 398/SGDĐT-GDTXCN ngày 10 tháng
4 năm 2012 của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Tháp về việc quy định
điều kiện thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học.
10. Tên thủ tục hành
chính: THỦ TỤC CẤP PHÉP TỔ CHỨC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CHO TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ, TIN
HỌC
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức, cá nhân có
quyết định
thành lập trung tâm ngoại ngữ,
tin học lập hồ sơ hoạt động đào tạo,
bồi
dưỡng theo quy định.
Bước 2: Hồ sơ đề nghị hoạt
động đào tạo, bồi dưỡng nộp trực tiếp hoặc theo đường bưu điện về phòng Giáo
dục Thường xuyên-Chuyên nghiệp Sở Giáo dục và Đào tạo (số 6, đường Võ Trường
Toản, phường 1, Tp Cao Lãnh )
Bước 3: Phòng GDTX-CN và Thanh Tra Sở phối hợp thẩm định hồ sơ, kiểm tra cơ sở
vật chất của
trung tâm
Bước 4: Trình Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo xem quyết định cấp phép hoạt động đào tạo, bồi dưỡng
- Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân
thực hiện hồ sơ theo quy định và nộp về Phòng Giáo dục Thường xuyên-Chuyên
nghiệp, Sở Giáo dục-Đào tạo
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị cấp phép hoạt động đào
tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học do giám đốc trung tâm ký tên, đóng dấu, nội
dung gồm có:
+ Kê khai trang thiết bị làm việc của văn
phòng, lớp học, phòng thực hành, phòng máy tính, thư viện (theo mẫu phụ lục 2).
+ Chủ quyền nhà đất (hoặc hợp đồng thuê
mướn), kinh phí hoạt động.
+ Chương trình, giáo trình, tài liệu dạy học.
+ Danh sách trích ngang đội ngũ cán bộ quản
lý, giáo viên tham gia giảng dạy kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ (theo mẫu
phụ lục 1).
+ Các quy định về học phí, lệ phí.
+ Chứng chỉ sẽ cấp cho học viên
- Quyết định thành lập trung tâm.
- Nội quy hoạt động của trung tâm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ nộp về Sở và 1 bộ lưu
tại trung tâm
- Thời hạn giải quyết:
8 ngày
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân có
nhu cầu.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Giáo dục và Đào
tạo
b) Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giáo dục và
Đào
tạo
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp phép tổ chức đào tạo,
bồi dưỡng
- Phí,
lệ phí: Không
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Phụ lục
1: Danh sách đội ngũ
cán
bộ quản lý,
giáo viên
+ Phụ lục 2:
Thống kê cơ sở vật chất,
trang thiết bị, phương tiện,
học liệu
phục vụ cho chương trình đào tạo
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Không
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục
hành
chính:
+ Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày
28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế Tổ chức và
hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học.
+ Quyết định số 30/2008/QĐ-BGDĐT ngày
06/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tổ chức đào
tạo, bồi dưỡng, kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo chương trình
giáo dục thường xuyên.
+ Công văn số 398/ SGDĐT-GDTXCN ngày
10/4/2012 của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Tháp về việc quy định
điều kiện thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học.
PHỤ LỤC 1:
MẪU DANH SÁCH ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN
TÊN CQ, TC CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ:...............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (TP)......
ngày...... tháng... năm......
|
DANH SÁCH ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN
TT
|
Họ và
tên
|
Ngày sinh
|
Quê
quán
|
Chuyên
môn
đào tạo
|
Trình độ
|
Đơn vị công
tác
|
Chức vụ
|
Thâm niên
giàng
dạy/môn
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị
(ký,
ghi rõ họ tên đóng dấu
|
PHỤ LỤC 2
MẪU THỐNG KÊ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, PHƯƠNG
TIỆN, HỌC LIỆU PHỤC VỤ CHO CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TÊN CQ, TC CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ:...............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
Tỉnh (TP)......
ngày...... tháng... năm…..
|
THỐNG
KÊ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN,
HỌC LIỆU PHỤC VỤ CHO CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TT
|
Tên
cơ sở vật chất, thiết bị, học liệu
|
Mã
ký hiệu
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Tình
trạng
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
ghi rõ họ tên đóng dấu)
|
11. Tên thủ tục hành
chính: THỦ TỤC CẤP PHÉP DẠY THÊM, HỌC THÊM
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức,
cá nhân xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm lập hồ sơ cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm;
gửi hồ
sơ
cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm,
học thêm.
Bước 2: Cơ quan có
thẩm
quyền cấp giấy phép tổ
chức hoạt động dạy
thêm,
học
thêm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra địa điểm, cơ sở vật chất tổ
chức
hoạt động dạy thêm,
học thêm.
Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ,
cơ quan có thẩm
quyền
quyết định cấp
giấy
phép
tổ chức hoạt
động
dạy thêm, học thêm hoặc trả lời không đồng ý cho tổ chức hoạt động dạy thêm,
học thêm bằng văn bản.
- Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà
nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đối với dạy thêm, học thêm trong nhà trường:
+ Tờ trình đề nghị cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm,
học
thêm;
+ Danh sách trích ngang người đăng ký dạy thêm đảm
bảo
các yêu cầu tại Điều 8 ban hành kèm
theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT.
+ Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm,
học thêm trong đó nêu rõ
các nội dung về:
đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm; địa điểm,
cơ sở vật chất tổ
chức dạy thêm; mức thu và phương án chi tiền học thêm,
phương án tổ chức dạy thêm, học
thêm.
- Đối với dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức hoạt động
dạy thêm, trong đó cam kết với Ủy ban nhân dân cấp xã về thực hiện các quy định
tại khoản 1, Điều 6 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT.
+ Danh sách trích ngang người tổ chức hoạt
động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
+ Đơn đề nghị dạy thêm có dán ảnh của người
đăng ký dạy thêm và có xác nhận theo quy định tại khoản 5, Điều 8 ban hành kèm
theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT.
+ Bản sao hợp lệ giấy tờ xác định trình độ
đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của người tổ chức hoạt động dạy thêm,
học thêm và người đăng ký dạy thêm;
+ Giấy khám sức khỏe do bệnh viện đa khoa cấp
huyện trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp cho người tổ chức dạy thêm,
học thêm và người đăng ký dạy thêm;
+ Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm,
học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy
thêm, địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm, mức thu tiền học thêm, phương
án tổ chức dạy thêm, học thêm.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
- Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
+
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
+
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo
+
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Phí,
lệ phí: Không
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm các
biểu mẫu
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (Đối với dạy thêm
ngoài nhà trường)
+ Chủ cơ
sở phải có trình độ ĐHSP.
+ Phòng học đảm bảo đủ ánh sáng,
diện tích 1,1m2/01 học sinh. tham gia dạy thêm phải có xác
nhận của hiệu trưởng quản lý trực tiếp nếu là
giáo viên
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo
dục; Nghị định số 31/20011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
+ Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào ban hành quy định về dạy thêm và học thêm;
+ Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày
20/09/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy định dạy
thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
+ Quyết định số 34/2012/QĐ-UBND ngày
08/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc hiệu lực thi hành Quyết
định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 20/09/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về
việc ban hành Quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
+ Hướng dẫn số 170/SGDĐT-TTr ngày 21/09/2012
của Sở GDĐT Đồng Tháp về việc hướng dẫn thực hiện Quy định dạy thêm, học thêm
từ năm học 2012-2013;
+ Hướng dẫn số 187/SGDĐT-TTr ngày 04/10/2012
của Sở GDĐT Đồng Tháp về việc hướng dẫn bổ sung dạy thêm, học thêm từ năm 2012.
UBND TỈNH ĐỒNG THÁP
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Mẫu 01)
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
PHÉP
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY THÊM, HỌC THÊM
Kính gửi:
Sở
Giáo dục và
Đào tạo Đồng Tháp
Mỗi
người chỉ tổ chức một cơ sở và trực tiếp quản lý)
|
Tôi tên là:
………………………….... …Nam/nữ,
ngày sinh: ………………...
Số CMND: ……………………..……………,
nơi cấp…………………………
Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………...
Trình độ sư phạm: ………………………, nơi cấp…….………………………
Tình trạng sức khỏe: (Kèm
giấy khám sức khỏe)
Sau khi
nghiên cứu
Thông
tư số
17/2012/TT-BGDĐT
ngày 16 tháng
5 năm 2012
của Bộ GD&ĐT
ban hành quy
định
về dạy thêm học thêm; Quyết
định số 33/2012/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 9 năm 2012 của UBND tỉnh Đồng
Tháp ban hành quy định dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Công
văn
số 170/SGDĐT-TTr
ngày
21 tháng 9 năm 2012
của
Sở GD&ĐT về việc hướng dẫn thực hiện quy định dạy thêm, học
thêm từ năm học 2012 – 2013,
Tôi làm đơn xin phép được tổ chức dạy thêm
học thêm tại cơ sở dạy thêm tên: …………………………………………………………………………..…….
Địa chỉ…………………………………………………………………….. là tài
sản của cá nhân hoặc hợp đồng thuê, mượn: ………………………….
Sau khi được cấp phép, tôi sẽ tổ chức dạy
thêm học, thêm đúng theo các quy định về dạy thêm của Bộ GD&ĐT, UBND Tỉnh,
Sở GD&ĐT Đồng Tháp. Báo cáo định kỳ 2 lần/ năm học cho cơ quan quản lý trực
tiếp là Sở GD&ĐT (qua Phòng GDTX – CN, vào tháng 01 và tháng 7 hằng năm) để
được kiểm tra, điều chỉnh.
Tôi cam kết sẽ tổ chức dạy thêm đúng Quy
định, đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh môi trường. Nếu sai quy định tôi hoàn
toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định.
Xác nhận của thủ
trưởng cơ quan quản lý hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã về:
Phẩm chất chính trị,
đạo đức; thực hiện nghĩa vụ công dân tại địa phương.
|
………, ngày…….
tháng……. năm 20…….
Người
in phép
|
SỞ GD&ĐT ĐỒNG
THÁP
CƠ SỞ DTHT………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Mẫu 02)
KẾ
HOẠCH
TỔ
CHỨC DẠY THÊM, HỌC THÊM
Thực hiện Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND , ngày
20 tháng 9 năm 2012 của UBND tỉnh Đồng Tháp ban hành quy định dạy thêm học thêm
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Công văn số 170/SGDĐT-TTr ngày 21 tháng 9 năm 2012
của Sở GD&ĐT về việc hướng dẫn thực hiện quy định dạy thêm, học thêm từ năm
học 2012 – 2013; Cơ sở dạy thêm, học
thêm:.............................................. xây dựng kế hoạch tổ chức
hoạt động dạy thêm, học thêm của cơ sở như sau:
A. KẾ HOẠCH BAN ĐẦU:
I. Đối tượng học thêm.
………………………………………………..
……………………………………
II. Nội dung dạy thêm.
……………………………………………….
……………………….
……………
III. Địa điểm.
………………………………………………..
……………………………………
IV. Cơ sở
vật
chất.
………………………………………………..
……………………………………
V. Mức thu tiền.
………………………………………………..
……………………………………
VI. Phương án tổ chức dạy thêm, học thêm.
………………………………………………..
……………………………………
B. ĐỊNH HƯỚNG THỜI GIAN TỚI:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
-
Sở GDĐT (B/c)
ngày……..
tháng……. năm……..
-
Lưu.
|
………………,
|
Người tổ chức dạy
thêm
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
SỞ GD&ĐT ĐỒNG
THÁP
CƠ SỞ DTHT………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Mẫu 03)
DANH SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI TỔ CHỨC
DẠY THÊM, HỌC THÊM VÀ NGƯỜI ĐĂNG KÝ DẠY THÊM
I. Người tổ chức dạy
thêm: (Kèm bản sao văn bằng có công chứng)
Họ và tên
|
Ngày,
tháng,
năm sinh
|
Trình độ sư phạm
|
Chuyên ngành
|
Nơi đào tạo chuyên
ngành
|
Địa chỉ
thường trú
|
Địa chỉ
cơ sở DTHT
|
Nguyễn Văn
A
|
|
|
|
|
|
|
II. Người đăng ký dạy thêm: Kèm
bản sao văn bằng có công chứng)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Trình độ sư phạm
|
Chuyên ngành
|
Địa chỉ
thường trú
|
Đơn vị côn tác,
nếu có
|
1
|
Nguyễn Văn
|
|
|
|
|
|
2
|
Trần Thị B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….…, ngày…….. tháng……. năm……..
Người
tổ chức dạy thêm
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
UBND TỈNH ĐỒNG THÁP
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Mẫu
04)
|
|
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ DẠY THÊM
Dành cho giáo viên hưởng lương của Nhà
nước)
Kính gửi: Cơ sở dạy thêm, học
thêm………………….
|
|
|
|
Tôi tên là:
………………………….... …Nam/nữ,
ngày sinh: ………………...
Số CMND: …………………….. ……………,
nơi cấp…………………………
Địa chỉ thường trú hoặc đơn vị công tác (nếu là giáo viên đang trực tiếp giảng
dạy):
…...…………………………………………………………………..................
Trình độ sư phạm:
…………………………………....................................................., nơi
cấp…………………………………………. (kèm bản sao văn bằng có công chứng)
Tình trạng sức khỏe: ………………
Sau khi nghiên cứu Thông tư số
17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ GD&ĐT ban hành quy định về
dạy thêm học thêm; Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND , ngày 20 tháng 9 năm 2012 của
UBND tỉnh Đồng Tháp ban hành quy định dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp; Công văn số 170/SGDĐT-TTr ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Sở GD&ĐT về
việc hướng dẫn thực hiện quy định dạy thêm, học thêm từ năm học 2012 - 2013,
Tôi làm đơn đăng ký dạy thêm tại cơ sở dạy
thêm ………………………
Địa chỉ: …….……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tôi cam kết sẽ dạy thêm đúng theo quy định;
chấp hành các quy định của pháp luật, nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân. Nếu sai
tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định.
|
…………, ngày…….
tháng……. năm 20…….
Người đăng ký dạy thêm
|
Xác nhận của Thủ
trưởng
+ Nhận
xét và phẩm chất đạo đức;
+ Cho phép,
học không cho phép, khi có dạy học sinh
chính khóa của giáo viên.
(thủ trưởng có trách nhiệm phải xác nhận,
sau khi họp lấy ý kiến theo quy định)
UBND TỈNH ĐỒNG THÁP
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Mẫu
05)
|
|
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ DẠY THÊM
(Dành
cho giáo viên hông hưởng lương Nhà nước)
Kính gửi:
Cơ
sở dạy thêm,
học thêm………………….
|
|
|
|
Tôi tên là:
………………………….... …Nam/nữ,
ngày sinh: ………………...
Số CMND: …………………….. ……………,
nơi cấp…………………………
Địa
chỉ thường trú hoặc đơn vị công tác (nếu là giáo viên đang trực tiếp giảng
dạy): …... …………………………………………………………………..................
Trình
độ sư phạm: ………………………………….............................................., nơi
cấp………………………………………
(Kèm bản sao văn bằng có công chứng)
Tình trạng sức khỏe: Kèm
theo giấy khám sức khỏe)
Sau khi
nghiên cứu
Thông
tư số
17/2012/TT-BGDĐT ngày
16 tháng
5 năm 2012 của Bộ GD&ĐT ban hành quy định về dạy thêm học thêm; Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 9 năm
2012 của UBND tỉnh
Đồng Tháp ban
hành quy định dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Công văn số 170/SGDĐT-TTr ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Sở GD&ĐT về việc hướng dẫn thực hiện quy định dạy thêm, học
thêm từ năm học 2012 - 2013,
Tôi làm đơn đăng ký dạy thêm tại cơ sở dạy thêm ………………………
Địa chỉ: …….……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tôi cam kết sẽ dạy thêm đúng theo quy định;
chấp hành các quy định của pháp luật, nghĩa
vụ thuế
thu
nhập
cá nhân. Nếu sai tôi hoàn
toàn chịu
trách
nhiệm và
bị
xử lý theo quy
định.
|
…………, ngày……. tháng…….
năm 20…….
Người đăng ký dạy thêm
|
Xác nhận của UBND cấp xã về:
phẩm chất đạo đức; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
ỦY BAN NHÂN TỈNH ĐỒNG
THÁP
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------------
HỒ SƠ
XIN CẤP PHÉP TỔ
CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY
THÊM, HỌC THÊM
(theo
QĐ 33 của UBND tỉnh ngày 20/9/2012
và công văn 170 của Sở
GDĐT ngày 21/9/2012)
1. Đơn xin cấp phép tổ chức dạy thêm, học
thêm
(mẫu 01);
2. Kế hoạch tổ chức dạy thêm,
học thêm (mẫu 02);
3. Danh sách
trích ngang người tổ chức, người đăng ký dạy thêm (mẫu 03);
4. Đơn đăng ký
dạy thêm của giáo viên hưởng lương Nhà nước (mẫu 04);
5. Đơn đăng ký
dạy thêm của giáo viên không hưởng lương Nhà nước (mẫu 05);
6. Giấy
khám sức khỏe người tổ chức; người đăng ký dạy thêm không còn hưởng lương Nhà nước
(của bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên cấp);
7. Bản
sao văn bằng có công chứng của người tổ chức, người dạy thêm./.
--------------------------
12. Tên thủ tục hành chính:
THỦ TỤC TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC VÀO NGẠCH GIÁO VIÊN VÀ NHÂN VIÊN THƯ VIỆN VÀO CÔNG
TÁC TẠI CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổng hợp nhu cầu
tuyển dụng giáo viên, nhân viên thư viện từ các đơn vị trực thuộc Sở GDĐT
Bước 2. Thông báo tuyển dụng. Thông báo được
đăng tin trên website cơ quan Sở GDĐT và được gửi đến một số trường Đại học,
Cao đẳng có đào tạo sinh viên ngành sư phạm, ngành thư viện.
Bước 3. Căn cứ thông báo, nếu
có nguyện vọng thì cá nhân cần lập đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định
Bước 4. Tiếp nhận hồ sơ tuyển dụng
Bước 5. Chuyển hồ sơ
cho
bộ phận xử lý, phân loại hồ sơ
Bước 6. Nhập liệu,
lập danh sách ứng
viên
dự tuyển
và niêm
yết trên
Website Sở GDĐT để các ứng viên được biết và yêu cầu điều chỉnh thông tin
(nếu có sai sót)
Bước 7.
Lập chỉ tiêu tuyển dụng chính thức (kết hợp nhu cầu của từng đơn vị với kết quả sau khi giải quyết thuyên chuyển)
Bước 8. Thành lập Hội đồng tuyển dụng,
Tổ
công tác tuyển dụng
Bước 9. Công bố chính thức chỉ tiêu và ngày tổ chức tuyển dụng
Bước 10.
Tổ chức
tuyển dụng
Cách thức thực hiện: Thực hiện tại Sở
GDĐT và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký dự tuyển
theo mẫu)
- Sơ yếu lý lịch (theo mẫu 2C- NV/2008 của Bộ Nội
vụ) có dán ảnh và xác
nhận của UBND xã,
phường, thị trấn nơi có hộ khẩu thường trú.
- Bản sao giấy khai sinh (không công chứng).
- Bản sao văn bằng tốt nghiệp sư phạm
(không công chứng).
- Bản sao bảng điểm
kết quả học tập (Không công chứng) tương ứng với văn
bằng tốt nghiệp do trường đào tạo cấp.
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng được hưởng
ưu tiên trong tuyển dụng (nếu có)
- Bản sao giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan
y tế cấp huyện trở lên cấp (không công chứng);
Lưu ý: Bản chính của các bản sao nêu trên bắt
buộc phải mang theo trong ngày tuyển dụng, phân công chọn nhiệm sở (để đối
chiếu hồ sơ)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
Được công bố trước ngày tổ chức tuyển dụng ít nhất 05 ngày.
Thành phần Hội đồng tuyển dụng gồm: Chủ tịch Hội đồng là
Giám đốc Sở GDĐT, 01 Phó Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch Công đoàn ngành giáo
dục, 01 Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Sở Nội vụ, 01 Ủy viên là Phó Giám đốc
Sở GDĐT, 01 Ủy viên kiêm thư ký là lãnh đạo Phòng Tổ chức Cán bộ Sở GDĐT, 01 Ủy
viên là lãnh đạo Phòng Tổ chức Công chức Sở Nội vụ và các Ủy viên khác do Chủ
tịch Hội đồng chỉ định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân có
nguyện vọng được tuyển dụng về công tác
tại
đơn vị trực thuộc Sở GDĐT Đồng Tháp.
Cơ quan thực
hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy
định: Sở GDĐT Đồng Tháp
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở GDĐT Đồng Tháp
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tuyển dụng viên chức của
Sở GDĐT Đồng Tháp về đơn vị trực thuộc Sở có nhu cầu.
Phí, lệ
phí (nếu
có): 20.000đ/hồ sơ
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính
kèm ngay sau thủ tục):
Có (mẫu đơn đăng ký dự tuyển và mẫu khai lý lịch đính kèm)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Mục 1 Chương III Luật Viên chức.
+ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012
của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Quy chế xét tuyển kèm theo Quyết định số
687/QĐ-UBNB.HC ngày 15/8/2012 của UBND tỉnh Đồng Tháp;
+ Điều 6 Quyết định số 11/2006/QĐ-UBND ngày
20/02/2006 của UBND tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý
công tác tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương và công tác cán bộ, viên chức
trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước;
+ Thông tư 35/2006/TTLT-BNV-BGDĐT của Bộ Giáo
dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở
giáo dục phổ thông công lập.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀO NGẠCH VIÊN CHỨC
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC, NHÂN VIÊN THƯ VIỆN
Kính gửi: Hội đồng
tuyển dụng viên chức ngạch giáo viên trung học, nhân viên thư viện năm 20……,
tỉnh Đồng Tháp
Tôi tên:..........................................................................
Nam (nữ):................
Sinh ngày:...../....../............
Hộ khẩu thường trú trước khi vào học trường
sư phạm:....................................
.............................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:...........................................................................
Địa chỉ báo
tin:...........................................................................
Số điện thoại liên
lạc:........................., di động:...................................
Trình độ chuyên môn đào tạo (ghi rõ trình
độ được đào tạo là: ĐHSP, CĐSP, THSP; môn được đào tạo; loại hình đào tạo):........................................................
Nơi đào tạo (ghi rõ tên trường đào tạo):.............................................
Thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có):....................................................
(ghi một trong các đối tượng sau đây để được
hưởng ưu tiên khi đồng hạng: anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
thương binh; người hưởng chính sách như thương binh; con liệt sĩ; con thương
binh; con của người hưởng chính sách như thương binh; người dân tộc ít người;
đội viên thanh niên xung phong; đội viên tri thức trẻ tình nguyện tham gia phát
triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ; người
hoàn thành nghĩa vụ quân sự)
Sau khi nghiên cứu điều kiện và tiêu chuẩn để
được tuyển dụng vào ngạch giáo viên trung học (hoặc thư viện) tôi thấy bản thân
có đủ điều kiện, tiêu chuẩn để được dự tuyển. Vì vậy, tôi làm đơn này đăng ký
dự tuyển tại Hội đồng tuyển dụng viên chức ngạch giáo viên trung học, nhân viên
thư viện tỉnh Đồng Tháp. Nếu được tuyển dụng, tôi xin chấp hành nghiêm túc mọi
quy định của Nhà nước.
Tôi xin gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển,
gồm:
1. Bản khai sơ yếu lý lịch (theo mẫu
2C-BNV/2008 của Bộ Nội vụ) có dán ảnh và xác nhận của UBND xã, phường, thị
trấn nơi có hộ khẩu thường trú;
2. Bản sao giấy khai sinh (không công
chứng);
3. Bản sao văn bằng tốt nghiệp chuyên môn (không
công chứng)
4. Bản sao bảng điểm kết quả học tập
(không công chứng) tương ứng với văn bằng tốt nghiệp do trường đào tạo cấp (trong
đó có ghi rõ điểm trung bình cùng kết quả các môn học và điểm trung bình cộng
các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm bảo vệ luận văn)
5. Giấy chứng nhận thuộc đối tượng được hưởng
ưu tiên trong tuyển dụng (nếu có)
6. Bản sao giấy chứng nhận sức khỏe (không
công chứng) do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp (giấy chứng nhận sức
khỏe chỉ có giá trị trong 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển).
Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển (gồm các bản
sao giấy tờ kèm theo) của tôi là sự thật, đúng và đủ tiêu chuẩn, điều kiện
dự tuyển. Nếu sai thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng hủy bỏ.
|
.................,
ngày..... tháng.... năm 20……
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
13. Tên thủ tục hành
chính: THỦ TỤC XÉT TIẾP NHẬN GIÁO VIÊN NGOÀI TỈNH ĐỀ NGHỊ TUYÊN CHUYỂN VỀ CÔNG
TÁC TẠI CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Giáo viên (GV) đang
công tác ngoài tỉnh có nguyện vọng thuyên chuyển về công tác tại đơn vị trực
thuộc Sở GDĐT (gồm các trường THPT, TTGDTX, trường Khuyết tật) thì làm hồ sơ
thuyên chuyển công tác theo quy định. Hồ sơ phải có ý kiến bằng văn bản của cơ
quan có thẩm quyền cho chuyển công tác (thông thường là Sở Nội vụ hoặc Sở GDĐT
tỉnh đang công tác)
Bước 2. Hồ sơ thuyên chuyển
phải được nộp trực tiếp hoặc theo đường bưu điện về phòng Tổ chức Cán bộ Sở
GDĐT Đồng Tháp (số 6, đường Võ Trường Toản, Phường 1, Thành phố Cao Lãnh)
Bước 3. Phòng TCCB kiểm tra
hồ sơ, lập danh sách để trình Hội đồng thuyên chuyển xem xét.
Bước 4. Hội đồng thuyên chuyển xem xét.
Bước 5. Lập biên bản, thông tin kết quả xét:
- Nếu nhận, thực hiện theo thứ tự sau:
+ Sở GDĐT ra văn bản thuận tiếp nhận, trình
Sở Nội vụ tỉnh Đồng Tháp xem xét, có văn bản tiếp nhận gửi Sở Nội vụ tỉnh mà GV
đề nghị chuyển công tác.
+ Sở Nội vụ tỉnh nơi GV đang công tác ra
quyết định thuyên chuyển về tỉnh Đồng Tháp.
+ Sở Nội vụ tỉnh Đồng Tháp ra quyết định về
đơn vị được xét (theo đề nghị của Sở GDĐT).
- Nếu không nhận: Sở GDĐT ra thông báo
(hoặc gửi thư điện tử) thông tin cho đương sự và cơ quan có thẩm quyền của tỉnh
GV đang công tác được biết là không tiếp nhận do đơn vị GV đề nghị chuyển đến
không có nhu cầu.
Cách thức thực hiện: thực hiện tại đơn vị
đang công tác và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị thuyên chuyển.
Đơn
cần ghi rõ: đơn vị có
nguyện vọng xin
chuyển đến, lý do chuyển phải nêu cụ thể và đơn phải có
ý kiến chấp thuận của thủ trưởng đơn vị đang quản lý trực tiếp.
- Bản photo quyết định bổ nhiệm chính thức vào ngạch (hoặc quyết định
công nhận hết tập sự).
- Bản photo văn bằng chuyên môn và
các chứng chỉ có liên quan.
- Sơ yếu lý lịch công chức, viên chức (có
dán ảnh) có xác nhận của đơn vị đang công tác (theo mẫu 2c-NV/2008 của
Bộ Nội vụ)
- Bản photo phiếu đánh giá viên chức cuối năm
học hoặc bản tự kiểm cá nhân.
- Bản photo các loại giấy tờ
có liên quan đến lý do thuyên chuyển (nếu
có)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn
giải
quyết:
trong 03
ngày làm việc kể từ
ngày
Hội
đồng xét thuyên chuyển của Sở GDĐT tỉnh Đồng Tháp kết thúc làm việc (thời gian họp
xét
do Giám đốc Sở GDĐT ấn
định).
Thành phần Hội đồng
xét gồm: Giám đốc Sở, đại diện Công đoàn ngành
GD
và các cá nhân có liên quan khác do Giám đốc Sở chỉ định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Tổ chức (trường học, cơ sở giáo dục có GV
đề nghị thuyên chuyển)
+ Cá nhân (giáo viên đang công tác ngoài tỉnh có
nguyện vọng chuyển về công tác tại đơn vị trực
thuộc Sở GDĐT tỉnh Đồng Tháp)
Cơ quan thực
hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo
quy định:
Sở Nội vụ có liên
quan
b) Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở
GDĐT Đồng Tháp
c) Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định tiếp nhận, phân công viên chức của Sở Nội vụ tỉnh Đồng Tháp
Phí, lệ
phí:
Không
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Có
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu
có): Không
Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
Trung
ương
chưa
quy
định
chung cho các địa phương
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
................., ngày....... tháng.......
năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUYÊN
CHUYỂN CÔNG TÁC
Kính gửi:
|
- (1) ……………………………...........…………………
- Hiệu trưởng trường ……...........…………………………
huyện, thị xã, thành phố ……........……………………… tỉnh Đồng Tháp
|
Tôi tên: …………………….………………….., sinh năm.…/…/………
là ……………………, đang công tác tại…………………………………………
Trình độ chuyên môn: ……………………………...........
…………………
Quê quán: …………………………………………………………………
Nơi ở hiện nay: ………………………………………………………………
Lương đang hưởng ( mã ngạch: …...………, bậc:
…..…, hệ số: …..…)
Ngày tuyển dụng vào ngành ……/……/…...… (tổng
số năm công tác ……)
Ngày đến công tác tại đơn vị hiện tại
…/.…/……. (tổng số năm công tác ……)
Tôi làm đơn này kính đề nghị quí cơ quan có
thẩm quyền xem xét, giải quyết cho tôi được chuyển công tác theo nguyện vọng
sau:
- Nguyện vọng 1: ………………………………….. huyện…………………
- Nguyện vọng 2: ………………………………….. huyện…………………
Lý do xin thuyên chuyển:
……………………………………………….….
………………………………………………………………………………………
Nếu được thuyên chuyển tôi xin hứa sẽ hoàn
tất việc bàn giao công việc tại đơn vị đang công tác và chấp hành theo sự phân
công của thủ trưởng đơn vị mới.
Xin chân thành biết ơn.
Ý kiến của Hiệu
trưởng
……………………………………
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người làm đơn
(ký
tên)
|
Ghi chú:
1) Ghi tên
cơ quan theo phân cấp quản
lý. Ví dụ: Sở GD-ĐT,
UBND huyện, Phòng GD-ĐT
2) Có thể ghi nơi xin đến
như sau: ghi tên huyện xin đến đối với các trường thuộc huyện quản lý hoặc ghi rõ tên trường
nếu xin chuyển về công
tác tại các trường
đơn vị) thuộc Sở.
Mẫu 2C- NV/2008 ban hành kèm theo Quyết định
số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Cơ quan, đơn vị c thẩm quyền quản lý CBCC ……
Số hiệu cán bộ, công chức: ……
Cơ quan, đơn vị sử dụng CBCC ……………………
SƠ
YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
|
1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa):........................................
2) Tên gọi khác:...............................................................................
3) Sinh ngày:
… tháng … năm ……, Giới tính (nam,
nữ):...........
4) Nơi sinh: Xã
……………, Huyện …………, Tỉnh...................
5) Quê quán:
Xã ……. ……, Huyện …………,
Tỉnh...................
|
6) Dân tộc:
………………………………,
7) Tôn giáo:......................................
8) Nơi đăng ký bộ khẩu thường trú:......................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố,
xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay:..................................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố,
xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được
tuyển dụng:.................................................................
11) Ngày tuyển dụng:
…/…/……,
Cơ quan tuyển dụng:.....................................
12) Chức vụ (chức danh) hiện tại:.........................................................................
(Về chính
quyền hoặc Đảng, đoàn thể,
kể cả
chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc
chính được
giao:.............................................................................
14) Ngạch công chức (viên chức): ………………………, Mã
ngạch:................
Bậc lương: ……, Hệ
số: ……, Ngày hưởng: …/…/……,
Phụ cấp chức vụ: ……,
Phụ
cấp khác:
……
15.1- Trình độ giáo dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ
nào):..........................
15.2- Trình độ chuyên môn cao nhất:.....................................................................
(TSKH, TS, Ths, cử
nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ
cấp, chuyên ngành)
15.3- Lý luận chính trị: ………………
|
15.4-Quản lý nhà
nước:.......................
|
(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương đương)
|
(chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính,
chuyên viên, cán sự,........ )
|
15.5- Ngoại ngữ: ………………………,
|
15.6-Tin
học:........................................
|
(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C, D......
)
|
(Trình độ A, B, C,....... )
|
16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam: …/…/……, Ngày chính thức: …/…/……
17) Ngày tham gia
tổ chức chính trị -
xã
hội:........................................................
(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội,..... và
làm việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập ngũ: …/…/……, Ngày xuất ngũ:
…/…/…… Quân hàm cao nhất:
19) Danh hiệu được phong tặng cao nhất..............................................................
(Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ
trang; nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú, …)
20) Sở trường công tác:..........................................................................................
21) Khen thưởng: ……………………,
|
22) Kỹ
luật:............................................
|
(Hình thức cao nhất, năm nào)
|
(về đảng, chính quyền, đoàn thể hình thức
cao nhất, năm nào)
|
23) Tình trạng sức khỏe: ……, Chiều cao: …,
Cân nặng: …. kg, Nhóm máu: ……
|
24) Là thương binh hạng: …./……,
|
Là con gia đình chính
sách:.........................
|
|
(Con thương binh, con liệt sĩ, người nhiễm
chất độc da cam Dioxin)
|
25) Số chứng minh nhân
dân:............................................ Ngày cấp: …/…/……
26) Số sổ
BHXH:...................................................................................................
27) Đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp
vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học
Tên trường
|
Chuyên ngành đào
tạo, bồi dưỡng
|
Từ tháng, năm - đến
tháng, năm
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng
chỉ, trình độ gì
|
|
|
…/……-…/……
|
|
|
|
|
…/……-…/……
|
|
|
|
|
…/……-…/……
|
|
|
|
|
…/……-…/……
|
|
|
|
|
…/……-…/……
|
|
|
|
|
…/……-…/……
|
|
|
|
|
…/……-…/……
|
|
|
|
|
…/……-…/……
|
|
|
|
|
…/……-…/……
|
|
|
|
|
…/……-…/……
|
|
|
|
|
…/……-…/……
|
|
|
|
|
…/……-…/……
|
|
|
|
|
…/……-…/……
|
|
|
Ghi chú: Hình thức đào tạo: Chính quy, tại
chức, chuyên tu, bồi dưỡng..../ Văn bằng: TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ
sư............
28) Tóm tắt quá trình công tác
Từ tháng, năm đến
tháng, năm
|
Chức danh, chức vụ,
đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời
gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ,......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29) Đặc điểm lịch sử bản thân:
- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày tháng năm
nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn đề gì? Bản
thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức danh,
chức vụ, thời gian làm việc.... )
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
- Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ chức
chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ sở ở
đâu.........? ):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
- Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ, Chồng, con, anh
chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ….. )?
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
30) Quan hệ gia đình
a) Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các
con, anh chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề
nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài
nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội........ )
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, Mẹ, anh chị
em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề
nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài
nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội........ )
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31) Diễn biến quá trình lương của cán bộ,
công chức
Tháng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã ngạch/bậc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32) Nhận xét, đánh giá của cơ quan, đơn vị
quản lý và sử dụng cán bộ, công chức
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Người khai
Tôi
xin cam đoan những lời
khai trên đây là đúng sự thật
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
………………. Ngày…
tháng… năm ……
Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng CBCC
(Ký
tên, đóng dấu)
|
14. Tên thủ tục hành
chính: THỦ TỤC CÔNG NHẬN TRƯỜNG MẦM NON ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
- Trình tự thực hiện:
1- Nhà trường, nhà trẻ tiến hành tự kiểm tra,
đánh giá theo các tiêu chuẩn của mức độ 1 hoặc mức độ 2, báo cáo kết quả với
UBND xã, phường, thị trấn.
2- Nếu thấy nhà trường, nhà trẻ đã đạt chuẩn
Chủ tịch UBND cấp xã làm văn bản đề nghị UBND huyện, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh tổ chức thẩm định kết quả kiểm tra, đánh giá.
3- Đoàn kiểm tra cấp huyện tiến hành thẩm
định kết quả kiểm tra, đánh giá của cấp xã, báo cáo kết quả thẩm định cho Chủ
tịch UBND cấp huyện.
4- Nếu thấy nhà trường, nhà trẻ đã đạt chuẩn,
Chủ tịch UBND cấp huyện làm văn bản đề nghị UBND tỉnh tổ chức thẩm định kết quả
kiểm tra, đánh giá.
5- Đoàn kiểm tra cấp tỉnh tiến hành thẩm định
kết quả kiểm tra, đánh giá của cấp xã và cấp huyện, báo cáo kết quả thẩm định
cho Chủ tịch UBND tỉnh.
6- Nếu thấy nhà trường, nhà trẻ đạt chuẩn ở
mức độ nào thì Chủ tịch UBND cấp tỉnh ra quyết định công nhận và cấp Bằng công
nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia ở mức độ đó. Bằng công nhận trường mầm
non đạt chuẩn quốc gia theo mẫu quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Tháp - Số 6 Võ Trường
Toản, Phường 1, Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
Hồ sơ đề nghị công nhận: Nộp về UBND cấp tỉnh
gồm:
- Báo cáo của nhà trường, nhà trẻ về quá
trình xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia theo từng tiêu chuẩn được quy
định tại Chương II của Quy chế Công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia ban
hành kèm theo Quyết định 36/2008/QĐ-BDGĐT ngày 16/7/2008 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
- Văn bản đề nghị công nhận trường mầm non
đạt chuẩn quốc gia do Chủ tịch UBND cấp huyện ký.
- Biên bản kiểm tra trường mầm non đạt chuẩn
quốc gia
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ từ UBND cấp huyện.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy
định: Ủy ban nhân dân tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Chủ tịch UBND tỉnh hoặc ủy quyền cho Phó chủ
tịch UBND tỉnh;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo
d) Cơ quan phối hợp: các phòng: Nội vụ, Tài
chính - Kế hoạch, Kinh tế, Y tế các huyện, thị xã, thành phố; các Sở: Nội vụ,
Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Y tế.
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định công nhận.
- Phí,
lệ phí: Không
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Không
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Đảm bảo các điều kiện về:
+ Tổ chức và quản lý.
+ Đội ngũ giáo viên và nhân viên.
+ Chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ.
+ Quy mô trường lớp, cơ sở vật chất và thiết
bị.
+ Thực hiện xã hội hóa giáo dục.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số: 36/2008/ QĐ-BGDĐT ngày
16/07/ 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế công nhận
trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.
+ Công văn số 8915/BGDĐT-GDMN ngày 26/9/2008
của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc chỉ đạo xây dựng và công nhận trường mầm non
đạt chuẩn quốc gia.
15. Tên thủ tục hành
chính: THỦ TỤC CÔNG NHẬN TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠT MỨC CHẤT LƯỢNG TỐI THIỂU
- Trình tự thực hiện:
+ Trường tiểu học tiến hành tự kiểm tra, đánh
giá theo các tiêu chuẩn của mức chất lượng tối thiểu, báo cáo kết quả với UBND
xã, phường, thị trấn.
+ Nếu thấy trường tiểu học đã đạt chuẩn, Chủ
tịch UBND cấp xã, phường, thị trấn làm văn bản đề nghị UBND huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh tổ chức thẩm định kết quả kiểm tra, đánh giá.
+ Đoàn kiểm tra cấp huyện, thị xã, thành phố
tiến hành thẩm định kết quả kiểm tra, đánh giá của cấp xã, phường, thị trấn báo
cáo kết quả thẩm định cho Chủ tịch UBND cấp huyện, thị xã, thành phố.
+ Nếu thấy trường tiểu học đã đạt chuẩn, Chủ
tịch UBND cấp huyện, thị xã, thành phố ra quyết định công nhận.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại các Phòng Giáo dục và Đào tạo
các huyện, thị xã, thành phố.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ công nhận nộp về UBND cấp huyện, thị
xã, thành phố gồm:
* Báo cáo của Trường tiểu học về quá trình
xây dựng trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu theo Quy định tiêu chuẩn
đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu ban hành kèm
theo Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
* Văn bản đề nghị công nhận trường tiểu học
đạt mức chất lượng tối thiểu do Chủ tịch UBND cấp xã, phường, thị trấn ký.
* Biên bản kiểm tra, công nhận trường tiểu
học đạt chuẩn quốc gia của Đoàn kiểm tra, công nhận cấp huyện, thị xã, thành
phố.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ từ UBND cấp xã, phường, thị trấn.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy
định: Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Phí,
lệ phí: Không.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Yêu cầu:
Trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu
thực hiện theo Mục 1, Chương II của Quy định các tiêu chuẩn đánh giá, công nhận
trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu.
b) Điều kiện:
Trường tiểu học phải đảm bảo các điều kiện
sau:
+ Về tổ chức và quản lý nhà trường.
+ Về cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và
học sinh.
+ Về cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy
học.
+ Về quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã
hội.
+ Về hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012
của Bộ GDĐT về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường
tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu.
16. Tên thủ tục hành
chính: THỦ TỤC CÔNG NHẬN TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
- Trình tự thực hiện:
+ Trường tiểu học tiến hành tự kiểm tra, đánh
giá theo các tiêu chuẩn của trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 hoặc
mức độ 2, báo cáo kết quả với UBND xã, phường, thị trấn.
+ Nếu xét thấy trường tiểu học đã đạt chuẩn,
Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn làm văn bản đề nghị UBND huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh tổ chức thẩm định kết quả kiểm tra, đánh giá.
+ Đoàn kiểm tra cấp huyện, thị xã, thành phố
tiến hành thẩm định kết quả kiểm tra, đánh giá của cấp xã, phường, thị trấn báo
cáo kết quả thẩm định cho Chủ tịch UBND cấp huyện, thị xã, thành phố.
+ Nếu xét thấy trường tiểu học đã đạt chuẩn,
Chủ tịch UBND cấp huyện, thị xã, thành phố làm văn bản đề nghị UBND tỉnh tổ
chức thẩm định, công nhận kết quả kiểm tra, đánh giá.
+ Đoàn kiểm tra cấp tỉnh tiến hành thẩm định,
công nhận kết quả kiểm tra, đánh giá của cấp xã, phường, thị trấn và cấp huyện,
thị xã, thành phố báo cáo kết quả thẩm định, công nhận cho Chủ tịch UBND tỉnh.
* Nếu trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia ở
mức độ nào thì Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định công nhận và cấp Bằng công nhận
trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia ở mức độ đ. Bằng công nhận trường tiểu học
đạt chuẩn quốc gia theo mẫu quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính: Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Tháp, số 6 đường Võ Trường Toản, phường 1, thành
phố Cao Lãnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ công nhận nộp về UBND cấp tỉnh gồm:
+ Báo cáo của trường tiểu học về quá trình
xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia theo từng tiêu chuẩn tại Quy định
tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia ban hành kèm
theo Thông tư số 59/2012/TT- BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Văn bản đề nghị công nhận trường tiểu học
đạt chuẩn quốc gia do Chủ tịch UBND cấp huyện, thị xã, thành phố ký.
+ Biên bản kiểm tra, công nhận trường tiểu
học đạt chuẩn quốc gia của Đoàn kiểm tra, công nhận cấp tỉnh.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 60 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ từ UBND cấp xã, phường, thị trấn.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy
định: Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành
chính.
- Phí,
lệ phí: Không.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Yêu cầu:
+ Đối với Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia
mức độ 1: Theo Mục 2, Chương II của Quy định các tiêu chuẩn đánh giá, công nhận
trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
+ Đối với trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia
mức độ 2: Theo Mục 3, Chương II của Quy định các tiêu chuẩn đánh giá, công nhận
trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
b) Điều kiện:
Trường tiểu học phải đảm bảo các điều kiện
sau:
+ Về tổ chức và quản lý nhà trường.
+ Về cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và
học sinh.
+ Về cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy
học.
+ Về quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã
hội.
+ Về hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012
của Bộ GDĐT về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường
tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường đạt chuẩn quốc gia.
17. Thủ tục hành
chính: THỦ TỤC CÔNG NHẬN TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ĐẠT CHUẨN
QUỐC GIA
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các trường THCS, THPT lập báo cáo
thực hiện các tiêu chuẩn theo các chuẩn quy định về trường trung học đạt chuẩn
quốc gia của Bộ GD&ĐT (5 chuẩn) và kèm theo sơ đồ cơ cấu các khối công
trình của nhà trường.
Các Phòng GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ đề nghị
kiểm tra công nhận trường THCS đạt chuẩn quốc gia của trường THCS và chuyển hồ
sơ này lên Sở Giáo dục và Đào tạo sau khi đã báo cáo và được Ủy ban nhân dân
cấp huyện/ thị xã/ thành phố đồng ý (bằng văn bản). Đối với các trường THPT thì
gửi hồ sơ đề nghị công nhận trường THPT đạt chuẩn quốc gia trực tiếp về Sở
GD&ĐT.
Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị kiểm
tra, công nhận trường THCS, THPT đat chuẩn quốc gia do các Phòng GD&ĐT và
các trường THPT gửi lên, Sở GD&ĐT thành lập Đoàn kiểm tra kỹ thuật trường
trung học đạt chuẩn quốc gia.
Bước 3: Sở GD&ĐT trình Ủy ban nhân dân
tỉnh thành lập đoàn cấp tỉnh để kiểm tra, công nhận trường trung học đạt chuẩn
quốc gia.
Thành phần: Gồm đại diện UBND tỉnh, Sở Giáo
dục và Đào tạo, Công đoàn giáo dục tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính,
Sở Y tế, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tỉnh Đoàn TNCS Hồ Chí Minh; có trưởng
đoàn và 01 thư ký.
Bước 4: Hội đồng xét đề nghị công nhận trường
trung học đạt chuẩn quốc gia đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh công nhận trường THCS,
THPT đạt chuẩn quốc gia.
- Cách thức thực hiện: Các đơn vị lập hồ sơ
đề nghị gửi cấp thẩm quyền (Phòng GDĐT đối với trường THPT và Sở GDĐT đối với
các trường THPT). Sau khi Sở GDĐT nhận được hồ sơ của các đơn vị, sẽ thành lập
đoàn kiểm tra đến trực tiếp các trường để kiểm tra hồ sơ theo 05 tiêu chuẩn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
Bản đề nghị được công nhận trường đạt chuẩn
quốc gia.
Báo cáo thực hiện các tiêu chuẩn quy định (5
chuẩn) và kèm theo sơ đồ cơ cấu các khối công trình của nhà trường.
Biên bản tự kiểm tra của trường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Quy chế không xác định (Sở tạm quy định giải quyết 45 ngày kể
từ
ngày tiếp nhận hồ sơ)..
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phòng GDĐT (đối với
trường THCS), các trường THPT trực thuộc Sở GDĐT
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính và bằng
công nhận
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục
hành
chính:
+ Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày
07/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường trung
học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt
chuẩn quốc gia.
18. Thủ tục hành
chính: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CHUYỂN TRƯỜNG ĐỐI VỚI HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giáo dục và
Đào tạo tỉnh Đồng Tháp (Số 06, đường Võ Trường Toản, Phường 1, TP. Cao Lãnh,
tỉnh Đồng Tháp). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ
sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp
nhận và viết giấy hẹn trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ
thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản trao cho người
nộp.
Việc chuyển trường được thực hiện khi kết
thúc học kỳ I của năm học hoặc trong thời gian hè trước khi khai giảng năm học
mới.
Bước 3: Nhận kết quả tại Sở Giáo dục và Đào
tạo tỉnh Đồng Tháp (Số 06, đường Võ Trường Toản, Phường 1, TP. Cao Lãnh, tỉnh
Đồng Tháp).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00 từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Sở Giáo dục và
Đào tạo.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị chuyển trường do cha mẹ hoặc
người giám hộ ký, trong đó có ý kiến chấp thuận của Hiệu trưởng trường THPT xin
chuyển đến.
2. Học bạ THPT bản chính.
3. Bằng tốt nghiệp THCS bản chính (hoặc giấy
chứng nhận tốt nghiệp tạm thời).
4. Bản sao giấy khai sinh.
5. Giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp 10 do
Sở Giáo dục và Đào tạo cấp.
6. Giấy giới thiệu chuyển trường do Hiệu
trưởng nhà trường nơi đi cấp.
7. Giấy giới thiệu chuyển trường do Sở Giáo
dục và Đào tạo nơi đi cấp (đối với những học sinh chuyển từ Tỉnh, Thành phố này
sang Tỉnh, Thành phố khác).
8. Hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài
hạn hoặc Quyết định điều động công tác của cha mẹ hoặc người giám hộ tại nơi sẽ
chuyển đến (đối với những học sinh chuyển nơi cư trú từ tỉnh, thành phố khác
đến).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
Giải quyết ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan
thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Tháp.
b) Cơ quan trực tiếp thực
hiện
TTHC: Sở Giáo dục và
Đào
tạo tỉnh Đồng
Tháp.
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy giới thiệu chuyển trường.
- Phí,
lệ phí: Không
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Có
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đơn xin chuyển trường do cha hoặc
mẹ hoặc người giám hộ ký có
ý kiến nơi tiếp nhận.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002 của Bộ Giáo dục và
Đào
tạo về việc ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các
trường THCS
và THPT.
+ Công văn số 899/SGDĐT-GDTrH ngày 28/8/2007 của Sở Giáo dục và Đào
tạo
tỉnh Đồng Tháp về
việc hướng dẫn thủ tục chuyển trường.
+ Công văn số 658/SGDĐT-GDTrH ngày 4/8/2008 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Tháp về
việc thực hiện giấy giới thiệu chuyển trường.
+ Công văn số 777/SGDĐT-GDTrH ngày 4/8/2009 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Tháp về
việc chuyển trường học sinh THPT ngoài tỉnh.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN
TRƯỜNG
(Mẫu dành cho học sinh cấp THPT)
Kính gửi:
|
- Lãnh đạo Sở GD-ĐT:
__________________________
- Lãnh đạo Sở GD-ĐT: __________________________
- Hiệu trưởng trường: ___________________________
- Hiệu trưởng trường: ___________________________
|
Tôi tên là:
--------------------------------------------------------------------- Hiện ngụ
tại: --------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Là phụ huynh của em
------------------------------------ Sinh ngày… tháng… năm--------
Đã trúng tuyển vào lớp 10 năm học 20…-
20… nay là học sinh lớp--------------------------------------------- năm học
20… - 20… thuộc trường---------------------------------------------Ngoại
ngữ---------------------------------------------
Kết quả cuối năm: Học lực:
---------------------- Hạnh kiểm: --------------------------------
Tôi làm đơn này gửi đến Hiệu trưởng
trường-------------------------------------------------
Lãnh đạo Sở
GD&ĐT-----------------------------------------cho tôi được
chuyển-------------------tôi về học lớp-------------- năm học 20… - 20… tại
trường------------------------------------------------------- thuộc
huyện-------------------------------------------------- tỉnh:
------------------------------------------
Lý do:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Được sự chấp thuận của Quý thầy ( cô)
chúng tôi chân thành cám ơn./.
Hồ sơ đính kèm
-
Học
bạ
- Khai Sinh
- Bằng TNTHCS
- Giấy CNTT vào lớp 10
|
Ngày… tháng… năm 20…
Người
làm đơn
|
Ý kiến tiếp
nhận Hiệu Trưởng trường
(Nơi
chuyển đến)
|
Ý kiến Hiệu
Trưởng trường
(Nơi đang học)
|
II. Lĩnh vực: QUY CHẾ
THI, TUYỂN SINH
1. Tên thủ
tục hành chính: THỦ TỤC TRIỂN KHAI TIẾP NHẬN VÀ BÀN GIAO HỒ SƠ TUYỂN SINH ĐẠI
HỌC, CAO ĐẲNG
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ đăng
ký dự thi.
Thí sinh mua Hồ sơ đăng ký dự thi
(ĐKDT) theo mẫu của Bộ GDĐT phát hành hằng năm tại các đơn vị ĐKDT (các trường
THPT, trung tâm GDTX trong tỉnh); thí sinh ghi đầy đủ các thông tin vào phiếu
đăng ký dự thi (ĐKDT).
Bước 2: Nộp hồ sơ ĐKDT.
Sau khi hoàn thành
bước 1, thí sinh nộp hồ sơ ĐKDT tại các đơn vị ĐKDT (Trường THPT, Trung tâm
GDTX). Các đơn vị ĐKDT kiểm tra, phân loại, nhập dữ liệu lên phần mềm và nộp hồ
sơ ĐKDT của thí sinh về Sở GDĐT.
Bước 3: Bàn giao hồ sơ ĐKDT
cho các trường đại học (ĐH), cao đẳng (CĐ)
Sở GDĐT tiếp nhận hồ sơ từ các trường
tiến hành kiểm tra, phân loại và tổng hợp hồ sơ ĐKDT của thí sinh theo: Trường,
mã ngành, khối thi. Sở GDĐT bàn giao hồ sơ ĐKDT của thí sinh cho các trường ĐH,
CĐ theo thời gian quy định.
- Cách thức thực hiện: Thí sinh nộp
hồ sơ ĐKDT trực tiếp tại các trường THPT và TT GDTX trong tỉnh hoặc có thể nộp
trực tiếp hoặc thông qua đường bưu điện cho các trường ĐH, CĐ theo thời gian
quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Phiếu đăng ký dự thi Đại học, Cao đẳng
(Phiếu số 1, Phiếu số 2)
+ 02 ảnh chân dung (4x6)
+ Bản sao các giấy tờ ưu tiên (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: theo kế hoạch tuyển sinh của
Bộ
GDĐT
- Đối tượng thực
hiện thủ tục
hành chính:
Học sinh,
sinh viên.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Giáo dục và Đào tạo
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
Sở Giáo dục và Đào tạo
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Trường THPT,
Trung tâm
GDTX
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Thí sinh được nhận Giấy báo dự
thi ĐH, CĐ
- Phí,
lệ phí: Thực hiện theo quy định hằng năm của Bộ GDĐT.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phiếu đăng ký dự thi đại học và cao đẳng do Bộ GDĐT quy định theo từng năm.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân đáp ứng theo
Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng của
Bộ GDĐT.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Theo Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ;
Công văn hướng dẫn và Kế hoạch tuyển sinh ĐH, CĐ hằng năm do Bộ GDĐT ban hành.
III. Lĩnh vực: VĂN
BẰNG, CHỨNG CHỈ
1. Tên thủ tục hành
chính: THỦ TỤC QUẢN LÝ VÀ CẤP BẰNG TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG (hệ chính quy, hệ vừa
làm vừa học)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Sở Giáo dục và Đào tạo (Sở GDĐT) lập
hồ sơ nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT) cấp phôi bằng
Bước 2:
+ Kiểm tra điều chỉnh dữ liệu trước khi in
bằng;
+ Kiểm tra lại số lượng bằng trên cơ sở đối
chiếu với danh sách tốt nghiệp của từng trường trước khi cấp phát.
Bước 3: Cấp phát văn bằng cho cở sở giáo dục
- Cách
thức thực hiện:
Trực tiếp tại trục sở
cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần số lượng hồ sơ:
Không
Sau khi Sở GDĐT duyệt cộng nhận kết quả tốt
nghiệp, nhận phôi bằng từ Bộ GDĐT in và cấp phát nên không có thủ tục hồ sơ từ
trường
- Thời gian
thực hiện: Tùy
thuộc vào thời gian Bộ GDĐT cấp phôi bằng
Theo Quyết định số
33/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 20/6/2007 của Bộ
GDĐT, chậm nhất là 60 ngày kể từ ngày xét tốt nghiệp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các cơ sở giáo dục
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở GDĐT tỉnh
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Được cấp bằng tốt nghiệp
- Phí,
lệ phí: 2000đ/01 phôi
- Tên mẫu
đơn mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện
thủ tục hành chính:
+ Người được đã dự thi và được cấp thẩm quyền
xét công nhận đỗ tốt nghiệp THPT.
+ Chỉ cấp một lần cho đối tượng được cấp thẩm
quyền xét công nhận tốt nghiệp THPT.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục
chánh
chính:
+ Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày
20/6/2007 của Bộ GDĐT ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo
dục quốc dân
2. Tên thủ tục hành
chính: THỦ TỤC ĐIỀU CHỈNH VĂN BẰNG TỐT NGHIỆP
* Do các trường học, phòng GDĐT, trung tâm
khi lập danh sách dự thi hoặc ghi bằng không đúng hồ sơ gốc; Do cải chính hộ
tịch hoặc có nhiều khai sinh khác nhau, hoặc mượn khai sinh người khác.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc Văn phòng Sở GDĐT tỉnh Đồng Tháp (số 06 Võ Trường Toản, Phường
1, Thành phố Cao Lãnh, Đồng Tháp) chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ chuyên viên
tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
chuyên viên tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành
chính tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả tại Văn phòng Sở GDĐT tỉnh
Đồng Tháp (Số 06 Võ Trường Toản, Phường 1, Th nh phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng
Tháp) nơi cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ.
- Khi đến nhận kết quả giải quyết người nhận
phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết quả.
- Người nhận kiểm trả lại kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều
chỉnh lại cho đúng.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần hồ sơ: Quy định tại khoản 2
điều 21a của thông tư 22/2012/TT/BGDĐT ngày 20/6/2012 về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân ban
hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ
GDĐT.
a) Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ.
+ Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc
giấy tờ tùy thân khác của người được cấp văn bằng.
+ Văn bằng đề nghị chỉnh sửa.
+ Giấy khai sinh đối với trường hợp chỉnh sửa
văn bằng, chứng chỉ do bổ sung hộ tịch, đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai
sinh quá hạn.
+ Quyết định cho phép thay đổi hoặc cải chính
hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính đối với trường hợp chỉnh
sửa văn bằng do thay đổi cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại
giới tính.
+ Các tài liệu chứng minh văn bằng ghi sai do
lỗi của cơ quan cấp văn bằng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở GDĐT tỉnh
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Bản sao bằng tốt nghiệp
- Lệ phí: 7500đ/ 01 bản sao
- Tên mẫu
đơn mẫu tờ khai: Đơn đề nghị điều chỉnh bằng tốt nghiệp
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Nội dung ghi trên văn bằng tốt nghiệp của người học bị ghi sai do lỗi của
cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ.
+ Do người học
cải chính hộ tịch
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục
hành
chính:
+ Thông tư 22/2012/TT/BGDĐT ngày 20/6/2012 về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống
giáo dục quốc dân ban hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày
20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH BẰNG TỐT NGHIỆP________
(Dùng cho các trường hợp Quyết
định
điều chỉnh)
|
Kính gửi: Sở
Giáo dục và Đào tạo Đồng Tháp;
Tôi tên là: ____________________________________________________
Ngày sinh:_______________ Nơi sinh: ____________________________
Giới tính: _______________ Dân tộc:_____________________________
Trước đây tôi là học sinh của
trường: ____________________________
Đã dự thi tốt nghiệp khóa
ngày:___________năm học: ______________
Tại Hội đồng thi: _______________________ Xếp
loại TN:____________
Và đã được Sở cấp bằng tốt nghiệp:
Vào sổ cấp bằng số:_____________ Số
hiệu:______________________
Nay tôi đề nghị điều chỉnh:
- Họ tên: Từ_________________ thành____________________________
- Ngày sinh: Từ_______________ thành___________________________
- Nơi sinh: Từ________________ thành____________________________
Theo quyết định số:
________ngày_________ của UBND_________
Và khai sinh số:_________ ngày______
của UBND xã_______ cấp
Đề nghị quý Sở xem xét điều chỉnh
bằng tốt nghiệp cho tôi.
Tôi chân
thành cảm ơn./.
|
Hồ sơ kèm theo:
- CMND
(sao y bản chính);
- Quyết định điều
chỉnh (sao y bản
chính);
- Bản sao khai sinh;
- Bản chính bằng TN;
- 03 ảnh 4 x 6(đối với TN THCS).
Xác nhận
của trường
(Đối
với trường hợp mượn khai sinh)
|
________,
ngày___ tháng___ năm______
NGƯỜI
VIẾT ĐƠN
(Họ
tên và chữ ký)
|
CỘNG
HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH BẰNG TỐT NGHIỆP________
(Dùng
cho các trường hợp do
các
đơn vị nhập dữ liệu sai)
|
Kính gửi: Sở
Giáo dục và Đào tạo Đồng Tháp;
Tôi tên là: ____________________________________________________
Ngày sinh:_______________ Nơi sinh: ____________________________
Giới tính: _______________ Dân tộc:_____________________________
Trước đây tôi là học sinh của
trường: ____________________________
Đã dự thi tốt nghiệp khóa
ngày:___________ năm học: _____________
Tại Hội đồng thi: _______________________ Xếp
loại TN:____________
Và đã được Sở cấp bằng tốt nghiệp:
Vào sổ cấp bằng số:_____________ Số
hiệu:______________________
Nay tôi đề nghị điều chỉnh:
- Họ tên: Từ_________________ thành____________________________
- Ngày sinh: Từ_______________ thành___________________________
- Nơi sinh: Từ________________ thành____________________________
Đề nghị quý Sở xem xét điều chỉnh
bằng tốt nghiệp cho tôi.
Tôi chân
thành cảm ơn./.
|
Hồ sơ kèm theo:
- CMND
(sao y bản chính);
- Học bạ;
- Bản sao khai sinh;
- Bản chính bằng TN;
- 03 ảnh 4 x 6 (đối với TN THCS).
|
________,
ngày___ tháng___ năm______
NGƯỜI
VIẾT ĐƠN
(Họ
tên và chữ ký)
|
3. Tên thủ
tục hành chính: THỦ TỤC CẤP BẢN SAO BẰNG TỐT NGHIỆP
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở GDĐT tỉnh Đồng Tháp (số 06
Võ Trường Toản, Phường 1, Thành phố Cao lãnh, Đồng Tháp) chuyên viên tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
chuyên viên tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy
định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ chuyên viên tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung cho đầy
đủ.
Bước 3: Nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn
phòng Sở GDĐT tỉnh Đồng Tháp, nơi cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết quả.
+ Người nhận kiểm trả lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu
điều chỉnh lại cho đúng.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp bản sao bằng tốt nghiệp;
+ Xuất trình chứng minh thư nhân dân hoặc hộ
chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của người được cấp văn bằng;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời gian giải quyết:
Trong ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở GDĐT tỉnh
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Bản sao bằng tốt nghiệp
- Lệ phí: 7500đ/ 01 bản sao
- Tên mẫu
đơn mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp bản sao bằng tốt nghiệp
-Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Người đã được cấp bản chính bằng tốt nghiệp
nhưng có nhu cầu cấp bản sao bằng tốt nghiệp phục vụ các yêu cầu học tập, công
tác ….
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư 22/2012/TT/BGDĐT ngày 20/6/2012 về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống
giáo dục quốc dân ban hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày
20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BẢN SAO BẰNG TỐT NGHIỆP_____
Kính gửi: Sở
Giáo dục và Đào tạo Đồng Tháp;
Tôi tên là: ____________________________________________________
Ngày sinh:_______________ Nơi sinh: ____________________________
Giới tính: _______________ Dân tộc:_____________________________
Trước đây tôi là học sinh của
trường: ____________________________
Đã dự thi tốt nghiệp khóa
ngày:___________ năm học: _____________
Tại Hội đồng thi: _______________________ Xếp
loại TN:____________
Và đã được Sở cấp bằng tốt nghiệp:
Vào sổ cấp bằng số:_____________ Số
hiệu:______________________
Tôi làm đơn
này gửi đến quý Sở cấp cho tôi bản sao bằng tốt nghiệp;
Lý do:_______________________________________________________
Tôi chân
thành cảm ơn./.
|
Hồ sơ kèm theo:
-
Xuất trình CMND
-
03
ảnh 4x6 (đối với TN THCS).
|
______,
ngày___ tháng___ năm_____
NGƯỜI
VIẾT ĐƠN
(Họ
tên và chữ ký)
|
IV. Lĩnh vực: TIÊU
CHUẨN NHÀ GIÁO
1. Tên thủ
tục hành chính: THỦ TỤC XÉT TẶNG DANH HIỆU NHÀ GIÁO NHÂN DÂN-NHÀ GIÁO ƯU TÚ
- Trình tự thực hiện:
1. Định kỳ 2 năm 1 lần, tổ triển khai hướng
dẫn Thông tư của Bộ GDĐT về tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng
danh hiệu NGND-NGƯT đến tất cả các cơ sở giáo dục nghiên cứu thực hiện. Các nhà
giáo hội đủ tiêu chuẩn tại Điều 7 và Điều 8 Thông tư số 07/2012/TT-BGDĐT ngày
17 tháng 02 năm 2012 sẽ được các đơn vị giới thiệu để Hội đồng các cấp tiến
hành xét đề nghị tặng danh hiệu NGND, NGƯT. Hội đồng xét các cấp cơ sở ( bao
gồm cấp cơ sở, cấp huyện) được thành lập và thực hiện phạm vi xét theo mục 1 và
mục 2 quy định tại Điều 9 Thông tư 07/2012/TT-BGDĐT. Hội đồng các cấp thực hiện
quy trình theo các bước:
a) Giới thiệu và bỏ phiếu tín nhiệm
(áp dụng cho Hội đồng cơ sở);
b) Hội đồng cấp cơ sở tiến hành sơ
duyệt;
c) Công bố kết quả sơ duyệt và tổ chức
thăm dò dư luận;
d) Hội đồng bỏ phiếu tán thành
đ) Hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị lên hội
đồng cấp trên
2. Sở GDĐT thành lập hội đồng mở rộng
gồm: Sở GDĐT, Sở LĐ-TBXH, công đoàn giáo dục tỉnh, các Trưởng phòng phụ trách
các cấp học và trình độ đào tạo, tổ chức cán bộ, thanh tra, văn phòng sở giáo
dục và đào tạo, đại diện một số sở, ban, ngành, đại diện thường trực Hội đồng
thi đua khen - thưởng ngành giáo dục tỉnh
3. Sở GDĐT đề nghị UBND Tỉnh ra QĐ
thành lập Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu NGND-NGƯT. Các thành viên Chủ
tịch (hoặc Phó chủ tịch) UBND Tỉnh làm Chủ tịch, Giám đốc Sở GDĐT làm Phó chủ
tịch thường trực, Chủ tịch Công đoàn giáo dục tỉnh làm Phó chủ tịch, Trưởng Ban
thi đua khen thưởng tỉnh là Phó Chủ tịch, các Phó giám đốc, các Trưởng phòng
phụ trách các cấp học và trình độ đào tạo, tổ chức cán bộ, thanh tra, văn phòng
Sở GDĐT, đại diện lãnh đạo một số sở, ngành có nhà giáo đề nghị xét tặng, đại
diện thường trực Hội đồng thi đua khen - thưởng ngành giáo dục tỉnh, đại diện
chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, NGND hoặc NGƯT làm uviên;
4. Hội đồng cấp tỉnh nhận hồ sơ của
hội đồng cấp trường, cấp huyện để tiến hành xét và công bố kết quả sơ duyệt và
lấy ý kiến thăm dò với các đơn vị trong ngành giáo dục. Trên cơ sở kết quả sơ
duyệt và ý kiến thăm dò, Hội đồng họp để xét, cân nh c và bỏ phiếu tán thành.
5. Hoàn chỉnh hồ sơ cá nhân và hồ sơ
của Hội đồng đề nghị lên Hội đồng cấp trên
- Cách thức thực hiện: Tại đơn vị cơ
sở có các nhà giáo được đề nghị phong tặng danh hiệu NGND, NGƯT.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Đối với hồ sơ cá nhân
+ Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh
hiệu NGND, NGƯT khai theo mẫu hồ sơ cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu NGND,
NGƯT (Mẫu 2)
+ Bản sao giấy chứng nhận sáng kiến, giải
pháp, giáo trình (trang bìa có ghi tên tác giả và Nhà xuất bản), biên bản
nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học, bài báo khoa học (tên và mục lục bài báo
đăng trên tạp chí hoặc kỷ yếu Hội nghị quốc tế) và chứng nhận các danh hiệu thi
đua, hình thức khen thưởng có liên quan đến tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu NGND,
NGƯT.
* Đối với hồ sơ của hội đồng cấp dưới đề nghị
hội đồng cấp trên
+ Tờ trình đề nghị xét phong tặng danh hiệu
NGND, NGƯT (Mẫu 1.1)
+ Danh sách đề nghị xét phong tặng danh hiệu
NGND, NGƯT (Mẫu 1.2)
+ Biên bản họp Hội đồng và kết quả bỏ phiếu
tán thành (Mẫu 1.3)
+Tóm tắt thành tích cá nhân đề nghị xét phong
tặng danh hiệu NGND, NGƯT (Mẫu 1.4)
+ Quyết định thành lập Hội đồng.
+ Ý kiến của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Cán
sự Đảng đối với NGND (Hội đồng cấp tỉnh, bộ).
b) Số lượng hồ sơ: Hồ sơ của Hội đồng cấp
dưới gửi Hội đồng cấp trên 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Hội đồng cơ sở (bao gồm các được vị trực
thuộc Phòng GDĐT) gửi về Hội đồng huyện, thị, thành phố (gọi chung là cấp
huyện) trước ngày 05 tháng 02 của năm xét tặng.
+ Hội đồng các đơn vị trực thuộc Sở, các
trường TCCN, cao đẳng, cơ sở giáo dục và đào tạo trực thuộc tỉnh và sở ngành,
hội đồng cấp huyện gửi lên Hội đồng xét tặng danh hiệu NGND, NGƯT cấp tỉnh (Sở
GDĐT) trước ngày 05 tháng 3 của năm xét tặng.
+ Hội đồng cấp tỉnh gửi hồ sơ lên Hội đồng
xét tặng danh hiệu NGND, NGƯT Bộ GDĐT trước ngày 05 tháng 4 của năm xét tặng.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Tổ chức (các trường học, cơ sở giáo dục và
đào tạo, Phòng GDĐT, Sở GDĐT)
+ Cá nhân (các cán bộ, công chức, giáo viên)
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy
định: Bộ GDĐT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
uquyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở GDĐT Đồng Tháp
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND huyện, thị
xã, thành phố và các sở ngành liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Quyết định công nhận của Chủ tịch nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
+ Giấy chứng nhận
+ Huy hiệu NGND, NGƯT
- Phí,
lệ phí: Không
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Có (đính kèm mẫu M 2 dành cho cá
nhân)
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Đối với NGND: Thực hiện theo Điều 7-Chương
II, Thông tư số 07/2012/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 2 năm 2012. Cụ thể như sau:
1. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xă hội
chủ nghĩa; chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà
nước.
2. Có phẩm chất đạo đức tốt, tâm huyết, tận
tụy với nghề; gương mẫu, thực sự là tấm gương sáng cho người học và đồng nghiệp
noi theo; hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, góp phần quan trọng vào việc
xây dựng đơn vị trở thành Tập thể lao động xuất sắc, Đơn vị quyết thắng; đă
được Nhà nước phong tặng danh hiệu Nhà giáo Ưu tú từ 6 năm trở lên tính đến năm
đề nghị; tiếp tục đạt thành tích cao sau khi được phong tặng danh hiệu Nhà giáo
Ưu tú với một trong các hình thức khen thưởng hoặc danh hiệu sau đây: Chiến sĩ
thi đua toàn quốc; Huân chương Lao động, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc trở lên;
Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước;
Có tài năng sư phạm xuất sắc, có uy tín lớn
và ảnh hưởng trong ngành và trong xã hội, là nhà giáo đầu đàn tiêu biểu được
đồng nghiệp thừa nhận, là nhà giáo mẫu mực được học trò và nhân dân kính trọng,
có nhiều thành tích trong công tác bồi dưỡng, giúp đỡ đồng nghiệp về chuyên
môn, nghiệp vụ và nghiên cứu khoa học:
a) Giảng dạy đạt chất lượng và hiệu quả cao,
có nhiều học sinh giỏi, sinh viên giỏi, có đóng góp phát hiện và bồi dưỡng học
sinh, sinh viên tài năng, góp phần đào tạo nhân tài cho đất nước.
b) Có sáng kiến, giải pháp, đề tài nghiên cứu
khoa học được ứng dụng rộng rãi trong công tác giảng dạy, giáo dục hoặc quản lý
giáo dục được Hội đồng khoa học cấp tỉnh, bộ, cấp Nhà nước xếp loại, tính từ
sau năm được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Ưu tú. Cụ thể:
- Đối với giáo viên trong các cơ sở giáo dục
mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường trung
cấp nghề, trung tâm dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên: Có ít nhất 03 sáng
kiến hoặc 03 giải pháp hoặc chủ trì 02 đề tài nghiên cứu khoa học để nâng cao chất
lượng giáo dục được Hội đồng khoa học ngành giáo dục cấp tỉnh (đối với đơn vị
trực thuộc sở giáo dục và đào tạo), Hội đồng khoa học cấp sở, cơ quan chủ quản
cấp trên (đối với đơn vị trực thuộc Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nghiệm
thu, xếp loại tốt (loại);
- Đối với giảng viên các trường cao đẳng, đại
học, học viện, các trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân: chủ biên 02 giáo tŕnh (hoặc
chủ biên 01 giáo tŕnh và tham gia biên soạn 02 giáo trình) đă được xuất bản;
có 03 bài báo khoa học đăng trong nước hoặc quốc tế; chủ trì 02 đề tài nghiên
cứu khoa học cấp tỉnh, bộ hoặc 02 nhánh đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước
đă ứng dụng có hiệu quả trong giảng dạy, được Hội đồng khoa học cấp tỉnh, bộ,
cấp Nhà nước đánh giá, nghiệm thu, xếp loại tốt (loại A);
- Đối với giảng viên đại học, hướng dẫn chính
ít nhất 03 nghiên cứu sinh, trong đó có 02 nghiên cứu sinh đă bảo vệ thành công
luận án tiến sĩ hoặc hướng dẫn ít nhất 05 học viên cao học đă bảo vệ thành
công;
- Đối với cán bộ quản lý giáo dục: chủ trì 02
đề tài nghiên cứu khoa học được Hội đồng khoa học cấp tỉnh, cấp bộ, cấp nhà
nước nghiệm thu, xếp loại tốt (loại), được ứng dụng có hiệu quả trong công tác
(đối với cán bộ quản lý các: cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông,
trường trung cấp chuyên nghiệp, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề, cơ
sở giáo dục thường xuyên có ít nhất 03 sáng kiến hoặc 03 giải pháp hoặc 02 đề
tài nghiên cứu khoa học để nâng cao chất lượng giáo dục được Hội đồng khoa học
ngành giáo dục cấp tỉnh nghiệm thu, xếp loại tốt (loại)); đă chủ tŕ hoặc tham
mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, quy định tổ chức, hoạt động, thực hiện
có hiệu quả công cuộc đổi mới và phát triển sự nghiệp giáo dục góp phần làm cho
đơn vị thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ và đạt thành tích xuất sắc. Đối với cán
bộ quản lý là cấp trưởng hoặc cấp phó thì tập thể, đơn vị do cán bộ đó quản lý,
chỉ đạo phải đạt danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc ít nhất 02 năm liền kề với
năm đề nghị phong tặng.
3. Có thời gian trực tiếp nuôi dạy, giảng dạy
từ 20 năm trở lên. Đối với cán bộ quản lý giáo dục thì phải có thời gian công
tác trong ngành từ 25 năm trở lên trong đó có 15 năm trở lên trực tiếp nuôi
dạy, giảng dạy.
+ Đối với NGƯT: Thực hiện theo Điều 8-Chương
II, Thông tư số 07/2012/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 2 năm 2012. Cụ thể như sau:
1. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội
chủ nghĩa; chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà
nước.
2. Có phẩm chất đạo đức tốt, tận tụy với
nghề, thương yêu, chăm sóc, giáo dục học trò; gương mẫu, thực sự là tấm gương
sáng cho người học và đồng nghiệp noi theo, được người học, đồng nghiệp, nhân
dân kính trọng. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, có đóng góp trong việc
xây dựng đơn vị, trường học trở thành Tập thể lao động xuất sắc; có ít nhất 7
năm là chiến sĩ thi đua cơ sở trong đó có 3 năm liên tục liền kề năm đề nghị
xét tặng danh hiệu nhà giáo và có ít nhất 01 lần được công nhận danh hiệu chiến
sĩ thi đua cấp tỉnh, cấp bộ hoặc được Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen, hoặc
3 lần được tặng Bằng khen của tỉnh, bộ đối với giáo viên, giảng viên. Đối với
giáo viên, cán bộ quản lý cở sở giáo dục ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khkhăn có ít nhất 5 năm đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở trong đó
có 2 năm liên tục liền kề năm đề nghị xét tặng danh hiệu nhà giáo và 1 lần được
tặng bằng khen của tỉnh, bộ;
Có tài năng sư phạm, có công lớn trong sự
nghiệp giáo dục, giảng dạy đạt chất lượng tốt, hiệu quả cao, có nhiều học sinh
giỏi, sinh viên giỏi; có cải tiến hoặc sáng kiến, kinh nghiệm, giải pháp kỹ
thuật, đề tài nghiên cứu khoa học được áp dụng đạt hiệu quả trong công tác
giảng dạy, giáo dục hoặc quản lý giáo dục được Hội đồng khoa học các cấp đánh
giá, xếp loại cụ thể như sau:
a) Đối với giáo viên trong các cơ sở giáo dục
mầm non:
- Là giáo viên đạt loại xuất sắc theo quy
định chuẩn nghề nghiệp, đảm bảo chất lượng và hiệu quả nuôi dạy các cháu, thực
hiện các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ đạt chất lượng cao, giảm tỷ lệ trẻ
suy dinh dưỡng, góp phần thu hút trẻ đến trường, có thành tích trong công tác
phổ cập;
- Thực hiện xuất sắc những mục tiêu, yêu cầu
của ngành học giáo dục mầm non, góp phần xây dựng đơn vị trở thành Tập thể lao
động xuất sắc; hướng dẫn, vận động được nhiều cha mẹ các cháu thực hiện nuôi
dạy con theo phương pháp khoa học đạt kết quả tốt; được đồng nghiệp tín nhiệm
và thừa nhận là giáo viên mầm non giỏi, tiêu biểu của địa phương, được cha mẹ
các cháu tín nhiệm;
- Có ít nhất 01 sáng kiến, cải tiến, giải
pháp; áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ mới trong việc nuôi dạy các cháu được
Hội đồng khoa học ngành giáo dục cấp tỉnh đánh giá, xếp loại khá (loại B) trở
lên;
- Giúp đỡ, bồi dưỡng được ít nhất 02 giáo
viên trở thành giáo viện dạy giỏi của trường và ít nhất 01 lần được công nhận
danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên.
b) Đối với giáo viên trong các trường tiểu
học:
- Là giáo viên đạt loại xuất sắc theo quy
định chuẩn nghề nghiệp, thực hiện xuất sắc nhiệm vụ của giáo viên tiểu học, có
nhiều thành tích trong phổ cập giáo dục tiểu học; trong giảng dạy đạt chất
lượng và hiệu quả cao; có nhiều học sinh xếp loại giỏi;
- Có đóng góp xây dựng đơn vị trở thành Tập
thể lao động xuất sắc; được đồng nghiệp thừa nhận là giáo viên giỏi; là nhà
giáo mẫu mực, tấm gương sáng của ngành giáo dục địa phương; được học sinh kính
trọng, cha mẹ học sinh và nhân dân tín nhiệm;
- Có ít nhất 02 cải tiến hoặc 02 sáng kiến
kinh nghiệm được áp dụng trong giảng dạy, giáo dục học sinh, được Hội đồng khoa
học ngành giáo dục cấp tỉnh đánh giá, xếp loại khá (loại B) trở lên;
- Có nhiều thành tích giúp đỡ đồng nghiệp
phấn đấu trở thành giáo viên dạy giỏi, đã bồi dưỡng được ít nhất 03 giáo viên
trở thành giáo viên dạy giỏi của trường, của địa phương và ít nhất 1 lần được
công nhận giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh trở lên.
c) Đối với giáo viên trong các trường trung
học cơ sở; trung học phổ thông; trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp;
trung tâm giáo dục thường xuyên; trung tâm học tập cộng đồng; trung tâm ngoại
ngữ, tin học; trung tâm dạy nghề:
- Là giáo viên đạt loại xuất sắc theo quy
định chuẩn nghề nghiệp, giảng dạy, giáo dục học sinh đạt chất lượng tốt, hiệu
quả cao, phát huy tính chủ động, sáng tạo của học sinh, có học sinh đạt học
sinh giỏi các cấp;
- Có đóng góp xây dựng đơn vị trở thành Tập
thể lao động xuất sắc, góp phần xây dựng, ổn định và phát triển sự nghiệp giáo
dục của địa phương; được đồng nghiệp thừa nhận là giáo viên giỏi tiêu biểu của
cấp học; là nhà giáo mẫu mực, là tấm gương sáng của ngành giáo dục địa phương;
được học sinh kính trọng, cha mẹ học sinh và nhân dân tín nhiệm;
- Có ít nhất 02 cải tiến hoặc 02 sáng kiến
kinh nghiệm áp dụng trong giảng dạy, trong quản lý được Hội đồng khoa học ngành
giáo dục cấp tỉnh đánh giá, xếp loại khá (loại B) trở lên;
- Có thành tích trong công tác bồi dưỡng và
xây dựng đội ngũ giáo viên dạy giỏi của trường, địa phương, đã bồi dưỡng được
ít nhất 02 giáo viên trở thành giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên, có ít nhất
01 lần được công nhận giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh trở lên.
d) Đối với giáo viên trong các trường trung
cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề:
- Giảng dạy đạt chất lượng và hiệu quả cao,
có đóng góp để đổi mới mục tiêu, nội dung, chương trình đào tạo. Có đóng góp để
đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công nhân lành nghề cho ngành và địa phương.
Có học sinh giỏi về lý thuyết và kỹ năng thực hành;
- Có đóng góp xây dựng nhà trường trở thành
Tập thể lao động xuất sắc trong nhiều năm, được học sinh tín nhiệm;
- Có ít nhất 02 giải pháp hoặc 02 sáng kiến
kinh nghiệm, cải tiến được áp dụng mang lại hiệu quả, được Hội đồng khoa học
ngành giáo dục cấp tỉnh (đối với đơn vị trực thuộc sở giáo dục và đào tạo), Hội
đồng khoa học cấp sở, cơ quan chủ quản cấp trên (đối với đơn vị trực thuộc Bộ,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) đánh giá, xếp loại khá (loại B) trở lên;
- Được đồng nghiệp tín nhiệm và thừa nhận là
giáo viên giỏi tiêu biểu của địa phương, của ngành, có ít nhất 01 lần được công
nhận giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh, bộ trở lên. Bồi dưỡng được nhiều giáo viên
dạy giỏi có trình độ nghiệp vụ và tay nghề vững vàng.
e) Đối với giảng viên các trường cao đẳng,
trường chính trị tỉnh, cơ sở bồi dưỡng cán bộ công chức của các bộ, ngành:
- Giảng dạy đạt chất lượng và hiệu quả cao,
có đóng góp đổi mới mục tiêu nội dung chương trình, nâng cao chất lượng giáo
dục, hiệu quả đào tạo;
- Tham gia biên soạn ít nhất 02 giáo trình
được đưa vào giảng dạy, trong đó có 01 giáo trình đã được xuất bản; tham gia ít
nhất 01 đề tài nghiên cứu khoa học, phục vụ giáo dục đã áp dụng trong nhà
trường, được Hội đồng khoa học cấp tỉnh, bộ đánh giá, xếp loại khá (loại B)
hoặc chủ trì 02 đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở xếp loại tốt, và đã được
ứng dụng trong nhà trường từ 02 năm trở lên;
- Có đóng góp xây dựng, bồi dưỡng đội nggiảng
viên dạy giỏi của khoa, của trường; có ít nhất 01 lần được công nhận giảng viên
dạy giỏi cấp tỉnh, bộ;
- Có đóng góp trong việc hướng dẫn sinh viên
cải tiến phương pháp học tập và nghiên cứu khoa học đạt kết quả, có sinh viên
giỏi.
g) Đối với giảng viên các đại học, trường đại
học, học viện:
- Giảng dạy, hướng dẫn sinh viên nghiên cứu
khoa học, thực tập đạt chất lượng và hiệu quả cao; có đóng góp trong đổi mới
mục tiêu, nội dung, chương trình, phương pháp và nâng cao chất lượng giáo dục;
- Chủ biên 01 giáo trình hoặc tham gia biên
soạn ít nhất 02 giáo trình được đưa vào giảng dạy và đã được xuất bản hoặc là
tác giả của 02 sách chuyên khảo; có ít nhất 05 bài báo khoa học được công bố
trên các tạp chí trong và ngoài nước; chủ trì 01 đề tài nghiên cứu khoa học cấp
bộ, cấp tỉnh hoặc nhánh đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước đã được Hội
đồng khoa học cấp tỉnh, bộ, cấp nhà nước đánh giá, xếp loại khá (loại B); hướng
dẫn ít nhất 02 nghiên cứu sinh, trong đcó 01 nghiên cứu sinh đã bảo vệ thành
công luận án tiến sĩ hoặc hướng dẫn ít nhất 05 học viên cao học đã bảo vệ thành
công;
- Có đóng góp xây dựng, bồi dưỡng đội nggiảng
viên dạy giỏi của chuyên ngành, của trường;
- Có đóng góp trong việc hướng dẫn sinh viên,
học viên cải tiến phương pháp học tập; tích cực nghiên cứu khoa học đạt thành
tích cao, có sinh viên giỏi.
h) Đối với giảng viên các ngành nghề đặc thù,
đề tài nghiên cứu khoa học được xem xét cụ thể phạm vi ảnh hưởng; công tác đào
tạo tiến sĩ, thạc sĩ được vận dụng tùy theo ngành nghề tham gia đào tạo và được
sự nhất trí của Chủ tịch Hội đồng xét tặng cấp nhà nước trong năm xét tặng khi
có văn bản đề nghị của các bộ, ngành.
i) Đối với cán bộ quản lý giáo dục:
- Chủ trì ít nhất 02 giải pháp hoặc 02 sáng
kiến hoặc 02 đề tài nghiên cứu khoa học trong thời gian làm cán bộ quản lý
(hoặc 01 trong thời gian trực tiếp giảng dạy và 01 trong thời gian quản lý) có
tác dụng đổi mới phương pháp giảng dạy và công tác quản lý, nâng cao hiệu quả
quản lý được Hội đồng khoa học cấp tỉnh, bộ đánh giá, xếp loại khá (loại B) trở
lên và đã tham mưu, chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật, quy định hoạt
động, tổ chức nhằm thực hiện có kết quả công cuộc đổi mới và phát triển sự
nghiệp giáo dục, góp phần xây dựng đơn vị đạt danh hiệu Tập thể lao động xuất
sắc. Thực sự là tấm gương sáng để đồng nghiệp noi theo, học tập;
- Đối với cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục
mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề phải có ít nhất
02 giải pháp, sáng kiến hoặc đề tài nghiên cứu khoa học được Hội đồng khoa học
giáo dục cấp tỉnh hoặc Hội đồng khoa học ngành chủ quản đánh giá, xếp loại tốt
(loại);
- Đối với cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm
non, phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề, thời gian làm công
tác quản lý có tham gia giảng dạy theo quy định được tính là thời gian trực
tiếp giảng dạy nhưng không quá 05 năm cộng thêm vào thời gian trực tiếp giảng
dạy;
- Đối với cán bộ quản lý, lãnh đạo cấp trưởng
hoặc cấp phthì tập thể, đơn vị do cán bộ đquản lý, chỉ đạo phải đạt danh hiệu
Tập thể lao động tiến tiến ít nhất 03 năm liền kề với năm đề nghị phong tặng
(trong đcó 01 năm đạt danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc).
k) Đối với giáo viên và cán bộ quản lý công
tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của
Chính phủ được hưởng tiêu chuẩn ưu tiên như sau:
- Thời gian công tác và thời gian trực
tiếp giảng dạy tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó hăn được
nhân hệ số 1,33;
- Đối với giáo viên có tinh thần khắc phục
khó khăn xây dựng trường lớp, vận động được nhiều học sinh đến trường, dìu dắt,
giúp đỡ học sinh trong học tập, có nhiều học sinh trưởng thành đóng góp xây
dựng địa phương; cải tiến, sáng kiến kinh nghiệm áp dụng trong giảng dạy, trong
quản lý được Hội đồng khoa học ngành giáo dục cấp huyện công nhận đối với
giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, cấp ngành giáo dục tỉnh đối với
giáo viên trung học phổ thông;
- Đối với cán bộ quản lý tập thể, đơn vị do
cán bộ đquản lý, chỉ đạo phải đạt danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến ít
nhất 2 năm liền kề với năm đề nghị xét phong tặng.
3. Có thời gian trực tiếp nuôi dạy, giảng dạy
từ 15 năm trở lên đối với giáo viên, giảng viên. Đối với cán bộ quản lý giáo
dục thì phải có thời gian công tác trong ngành từ 20 năm trở lên trong đó có 10
năm trở lên trực tiếp nuôi dạy, giảng dạy.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số
07/2012/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 02 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Mẫu 1.1. Tờ trình
TÊN CƠ QUAN (1)
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU NGND-NGƯT
..............................................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………………..
|
……….., ngày… tháng…
năm 20..…
|
TỜ
TRÌNH
Đề nghị xét phong
tặng danh hiệu............................................................. (1)
Kính
gửi: Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân,
Nhà
giáo Ưu tú
…………………………………………………………………….
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26
tháng 11 năm 2003 và Luật sử đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP , ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen tưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng;
Căn cứ Thông tư số 07/2012/TT-BGDĐT , ngày 17
tháng 02 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình,
thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú;
Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân
dân, Nhà giáo Ưu tú................................. đã họp ngày…... tháng…...
năm 20…...... căn cứ vào tiêu chuẩn và quy trình xét tặng, kính đề nghị Hội
đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú cấp…….. xét, trình
Chủ tịch nước phong tặng danh hiệu:
Nhà giáo Nhân dân cho:........... người.
(hoặc Nhà giáo Ưu tú cho:..................
người)
(có danh sách và hồ sơ kèm theo)
|
TM. HỘI
ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(chữ ký, dấu của cơ
quan (2) ghi
rõ họ tên và chức
danh)
|
Ghi chú:
(1) Tờ trình cho Nhà giáo Nhân dân và Tờ
trình cho Nhà giáo Ưu tú trình riêng.
(2) Tên cơ quan mà Hội đồng sử dụng con dấu