ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
679/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 10 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM “TỔ CHỨC QUẢN LÝ XE Ô TÔ CHUNG CỦA CÁC CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ ĐANG LÀM VIỆC TẠI TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH TỈNH”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP
ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định
mức, chế độ quản lý và sử dụng xe ô tô trong cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty TNHH một thành viên do Nhà nước
nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Nghị quyết số
133/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc
ban hành Quy định về phân cấp thẩm quyền đầu tư xây dựng, mua sắm, thuê, sửa chữa,
bảo dưỡng, điều chuyển, thanh lý, bán, liên doanh, liên kết, cho thuê, tiêu hủy
tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa
phương;
Căn cứ Quyết định số 1001/QĐ-UBND
ngày 17/5/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc thành lập Ban Quản lý Trung tâm
hành chính tỉnh Lâm Đồng; Quyết định số 169/QĐ-UBND ngày 21/01/2014 của UBND tỉnh
Lâm Đồng về việc chuyển Ban Quản lý Trung tâm hành chính tỉnh Lâm Đồng từ trực
thuộc Sở Xây dựng sang trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Văn phòng UBND tỉnh
tại Tờ trình số 142/TTr-VPUBND ngày 10 tháng 3 năm 2017; thẩm định của Sở Tài
chính tại văn bản số 596/STC- GCS ngày 22 tháng 3 năm 2017; và Sở Nội vụ tại
văn bản số 239/SNV- TCBC&TCPCP ngày 22 tháng 3 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Đề án thí điểm “Tổ chức quản lý xe ô tô
chung của các cơ quan, đơn vị đang làm việc tại Trung tâm hành chính tỉnh”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01/5/2017; giao:
1. Chánh Văn phòng UBND tỉnh chủ trì
phối hợp với các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện nội dung Đề án thí điểm
“Tổ chức quản lý xe ô tô chung của các cơ quan, đơn vị đang làm việc tại Trung
tâm hành chính tỉnh”.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
đang làm việc tại Trung tâm hành chính tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Văn
phòng UBND tỉnh chỉ đạo, triển khai thực hiện Đề án thí điểm này theo đúng chức
năng, nhiệm được giao.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
chính, Nội vụ, Giao thông-Vận tải; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị đang làm việc
tại Trung tâm hành chính tỉnh; Giám đốc Ban Quản lý Trung tâm Hành chính tỉnh
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./-
Nơi nhận:
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lđ VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, TC, QTTV, HCTC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Yên
|
ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM
TỔ CHỨC QUẢN LÝ XE Ô TÔ DÙNG CHUNG CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ LÀM VIỆC TẠI
TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH TỈNH LÂM ĐỒNG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 679/QĐ-UBND ngày
10 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP
ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg
ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản
lý và sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập, công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ;
Căn cứ Nghị quyết số 133/2009/NQ-HĐND
ngày 10/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Quy định về
phân cấp thẩm quyền đầu tư xây dựng, mua sắm, thuê, sửa chữa, bảo dưỡng, điều
chuyển, thanh lý, bán, liên doanh, liên kết, cho thuê,
tiêu hủy tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của
địa phương;
Căn cứ Quyết định số 1001/QĐ-UBND
ngày 17/5/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc thành lập Ban Quản lý Trung tâm
hành chính tỉnh Lâm Đồng; Quyết định số 169/QĐ-UBND ngày 21/01/2014 của UBND tỉnh
Lâm Đồng về việc chuyển Ban Quản lý Trung tâm hành chính tỉnh
Lâm Đồng từ trực thuộc Sở Xây dựng sang trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh Lâm Đồng;
Để tăng cường quản
lý trong lĩnh vực sử dụng tài sản nhà nước; thực hiện đúng tiêu chuẩn, định mức,
chế độ quản lý và sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công
lập; đảm bảo quản lý tập trung, hiệu quả và thực hành tiết kiệm, Ủy ban nhân
dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Đề án thí điểm “Tổ chức quản lý xe ô tô chung của
các cơ quan, đơn vị đang làm việc tại Trung tâm hành chính tỉnh” với các nội
dung cụ thể như sau:
Phần thứ nhất
THỰC TRẠNG CÔNG
TÁC QUẢN LÝ SỬ DỤNG XE Ô TÔ TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐANG LÀM VIỆC TẠI TRUNG TÂM
HÀNH CHÍNH TỈNH
Trung tâm hành chính tỉnh Lâm Đồng hiện
đang bố trí địa điểm làm việc cho 19 Sở, ngành và 34 đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc (tại Đề án thí điểm này gọi chung là các cơ quan, đơn vị); công tác
quản lý sử dụng xe ô tô đã thực hiện như sau:
1. Trang bị xe
ô tô
1.1. Về số lượng:
a) Xe ô tô hiện có:
Tổng xe ô tô hiện có 60 xe (không bao
gồm xe của Thanh tra Giao thông trực thuộc Sở Giao thông - Vận tải), trong đó:
- Các Sở, ban, ngành: 41 xe;
- Các đơn vị sự nghiệp công lập: 19
xe;
(Chi tiết nhãn hiệu, biển kiểm
soát, số xe ô tô hiện có của các cơ quan, đơn vị đang làm việc tại Trung tâm
hành chính tỉnh theo Phụ lục số 01 đính kèm)
b) Tiêu chuẩn định mức sử dụng xe ô
tô:
Theo định mức số xe ô tô được trang bị
51 xe, trong đó:
- Các Sở, ngành: 38 xe;
- Các đơn vị sự nghiệp công lập: 13
xe;
c) So với tiêu chuẩn, định mức:
Số xe dôi dư so với tiêu chuẩn, định
mức 09 xe, trong đó:
- Các Sở, ngành: 03 xe;
- Các đơn vị sự nghiệp công lập: 06
xe;
1.2. Chất lượng phương tiện:
Trong tổng số phương tiện các cơ
quan, đơn vị đang quản lý, sử dụng, hiện có 03 xe đã hư hỏng, không sử dụng được
(01 xe Uoat 5 chỗ ngồi sản xuất năm 1990
của Sở Giao thông Vận tải; 01 xe Toyota 5 chỗ ngồi sản xuất năm 1993 của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; 01 xe Mazda 15 cho ngồi, sản xuất năm 1996
của Thanh tra tỉnh); số xe còn lại đang hoạt động bình
thường.
Trong tổng số phương tiện các cơ
quan, đơn vị đang quản lý, sử dụng: số xe có năm sản xuất từ 15 năm trở lên 18
xe (chiếm 30%); số xe có số km sử dụng trên 200.000 km là 37 xe (chiếm 51,7%),
cụ thể:
a) Chia theo số năm sử dụng:
TT
|
Phân loại theo niên hạn
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Tỷ
lệ %
|
1
|
Dưới 10 năm (từ 2007 đến nay)
|
Chiếc
|
16
|
26,7
|
2
|
Từ 10 - dưới 15 năm (từ năm 2002 -
2006)
|
"
|
26
|
43,3
|
3
|
Từ 15 - dưới 20 năm (từ năm 1997 -
2001)
|
"
|
15
|
25
|
4
|
Từ 20 năm trở lên (từ năm 1996 trở
về trước)
|
"
|
03
|
5
|
|
Cộng
chung:
|
Chiếc
|
60
|
|
b) Chia theo số km đã sử dụng:
TT
|
Phân
loại theo số km đã sử dụng
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Tỷ
lệ %
|
1
|
Dưới 100.000 km
|
Chiếc
|
12
|
20%
|
2
|
Từ 100.000 - dưới 200.000 km
|
"
|
11
|
18,3%
|
3
|
Từ 200.000 - dưới 300.000 km
|
"
|
13
|
21,7%
|
4
|
Từ 300.000 - dưới 400.000 km
|
"
|
15
|
25%
|
5
|
Từ 400.000 km trở lên
|
"
|
9
|
15%
|
|
Cộng
chung
|
Chiếc
|
60
|
|
2. Công tác quản
lý:
- Các cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng
xe ô tô hiện nay thực hiện theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài
chính.
- Chi phí bảo trì, bảo dưỡng xe định
kỳ do các cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng xe tự chi trả.
- Trường hợp xe hư hỏng đang trong
quá trình sửa chữa thì các cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng xe tự thuê xe bên
ngoài để phục vụ công tác.
- Định mức nhiên liệu cho từng xe do
các cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng xe tự xây dựng và thực hiện theo Quy chế
chi tiêu nội bộ, quản lý và sử dụng tài sản công của từng cơ quan, đơn vị.
3. Kinh phí chi
sử dụng năm 2015
Tổng chi phí sử dụng ô tô và lái xe: 8.302
triệu đồng, trong đó:
- Lương, phụ cấp cho lái xe: 4.662
triệu đồng, bình quân 86,327 triệu đồng/lái xe.
- Sửa chữa, bảo trì, các khoản chi
khác: 3.640 triệu đồng; bình quân 61,687 triệu đồng/01 xe.
4. Những thuận lợi,
hạn chế theo phương thức quản lý xe hiện nay
4.1. Thuận lợi:
- Chủ động trong quản lý phương tiện,
kinh phí, con người, điều động xe; đáp ứng nhanh, kịp thời yêu cầu công tác;
- Chủ động trong việc bảo trì, bảo dưỡng,
chế độ bảo hiểm phương tiện.
4.2. Hạn chế, khó khăn:
- Mỗi cơ quan, đơn vị đều sử dụng xe
riêng nên khi đi công tác có nhiều người, nhiều cơ quan cùng tham gia tại một địa
điểm, trong cùng một thời điểm (dự họp, hội nghị; các buổi làm việc liên ngành;
các cuộc làm việc giữa các Bộ, ngành Trung ương, Tỉnh ủy, UBND tỉnh,... với các
sở, ngành, địa phương liên quan...) gây tốn kém, lãng phí về phương tiện, lái
xe phục vụ, gây phản cảm trong nhân dân.
- Khi công tác tại các địa bàn khác
khó khăn: miền núi, vùng sâu vùng xa, địa bàn có địa hình hiểm trở (cần sử dụng
loại xe 2 cầu) thì hầu hết các cơ quan, đơn vị không có phương tiện do không được
trang bị; trong khi đó một số cơ quan, đơn vị có xe 2 cầu thì nhàn rỗi không sử
dụng.
- Công tác quản lý xe công tại một số
cơ quan, đơn vị chưa thật sự chặt chẽ; còn sử dụng xe ô tô vào việc riêng (đi
đám cưới, đi lễ hội, tham quan...) hoặc sử dụng không đúng tiêu chuẩn (đưa đón
từ nhà riêng đến cơ quan và ngược lại); cá biệt có một số lãnh đạo các sở, ban,
ngành, cán bộ công chức tự lái xe của cơ quan, đơn vị,... tạo nên dư luận không
tốt trong nhân dân.
- Số xe dôi dư theo tiêu chuẩn định mức
chưa làm thủ tục thanh lý hoặc điều chuyển, gây lãng phí tài sản, chi phí cho
hoạt động cho các xe.
- Quản lý sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng
xe còn hạn chế do không có cán bộ kỹ thuật chuyên ngành hoặc tiết giảm kinh phí
chi thường xuyên nên gặp không ít khó khăn.
- Một số cơ quan, đơn vị chưa khai
thác hết công suất của xe được giao quản lý, sử dụng, hiệu quả sử dụng chưa
cao, còn lãng phí bất cập.
Phần thứ hai
NỘI DUNG ĐỀ ÁN
THÍ ĐIỂM
I. Mục tiêu
- Đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, đáp ứng
kịp thời yêu cầu phục vụ công tác trong các cơ quan, đơn vị đang làm việc tại
Trung tâm hành chính tỉnh;
- Linh hoạt trong việc bố trí phương
tiện vận chuyển theo số lượng người tham gia công tác và tùy thuộc tính chất
công việc theo yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị;
- Việc trang bị, thay thế, bảo trì, bảo
dưỡng sẽ được thực hiện thường xuyên, đúng quy định; đảm bảo việc sử dụng xe ô
tô của các cơ quan, đơn vị theo đúng tiêu chuẩn định mức và tuân thủ đúng quy định
của Nhà nước;
- Khắc phục tình trạng sử dụng xe
không đúng tiêu chuẩn, định mức, đối tượng theo quy định của Thủ tướng Chính phủ
và hướng dẫn của Bộ Tài chính;
II. Nội dung Đề án
thí điểm:
1. Về
tổ chức bộ máy:
Thành lập Đội xe ô tô dùng chung của
các cơ quan, đơn vị làm việc trong Trung tâm hành chính tỉnh, số 36 đường Trần
Phú, Phường 4, thành phố Đà Lạt; trực thuộc Ban Quản lý Trung tâm hành chính tỉnh;
Đội xe ô tô dùng chung được bố trí 45
lao động; trong đó tuyển dụng mới 02 lao động để thực hiện
nhiệm vụ: 01 Đội trưởng và 01 nhân viên làm công tác hành chính; đồng thời điều
chuyển 43 nhân viên lái xe thuộc các cơ quan, đơn vị đang
làm việc tại Trung tâm hành chính tỉnh về Đội xe mới thành lập; phân công 01
nhân viên lái xe (trong tổng số 43 lái xe được điều chuyển) kiêm nhiệm giữ nhiệm
vụ Đội phó Đội xe.
(Chi tiết danh sách nhân viên
lái xe từ các cơ quan, đơn vị thực hiện điều chuyển về Đội xe ô tô dùng chung theo Phụ lục số 2 đính kèm).
2. Phương tiện:
Điều chuyển 43 xe ô tô, trong tổng số
60 xe ô tô hiện do các cơ quan, đơn vị đã và đang làm việc trong Trung tâm hành
chính tỉnh quản lý sang Đội xe ô tô dùng chung trực thuộc Ban Quản lý Trung tâm
hành chính tỉnh như sau:
a) Giá trị:
- Nguyên giá theo sổ sách kế toán:
31.050.763.499 đồng;
- Giá trị còn lại: 12.749.549.024 đồng;
b) Theo chủng loại xe ô tô:
- Xe 04 chỗ
|
: 04 xe;
|
- Xe 05 chỗ
|
: 09 xe;
|
- Xe 07 chỗ
|
: 26 xe;
|
- Xe 12 - 16 chỗ
|
: 04 xe.
|
(Chi tiết nhãn hiệu, biển kiểm soát, nguyên giá và giá trị còn lại của tài sản là xe
ô tô thực hiện điều chuyển sang Đội xe ô tô dùng chung theo Phụ lục số 03 đính kèm)
3. Phương thức vận hành
3.1. Đối tượng sử dụng xe ô tô:
a) Đối với các chức danh lãnh đạo có
phụ cấp từ 0.7 trở lên, được đưa, đón đi họp, đi công tác.
b) Công chức, viên chức được đăng ký
và sử dụng xe công vụ trong việc đi công tác cách trụ sở làm việc trên 15 km
theo yêu cầu của Chánh Văn phòng, Trưởng phòng hành chính hoặc Thủ trưởng của
các cơ quan, đơn vị;
c) Các trường hợp đi gởi tiền, rút tiền
tại Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng thương mại;
d) Trong trường hợp nhiều người cùng
đi họp, dự hội nghị hội thảo, đi công tác... Đội xe sắp xếp xe đi chung;
đ) Những trường hợp cần thiết khác,
do Thủ trưởng cơ quan quyết định việc bố trí xe phục vụ cho công tác của cơ
quan, đơn vị mình.
3.2. Thủ tục đăng ký sử dụng xe
a) Khi các cơ quan, đơn vị có kế hoạch
đi công tác bằng xe ô tô; cơ quan, đơn vị có người sử dụng xe phải đăng ký với
Đội xe; căn cứ đối tượng, số lượng người sử dụng, địa bàn công tác... Đội xe bố
trí xe phù hợp.
b) Trường hợp phải sử dụng xe khẩn cấp,
đột xuất; Đội xe giải quyết điều xe kịp thời và yêu cầu các cơ quan, đơn vị lập
các thủ tục bổ sung sau đó.
c) Quy định về thời gian đăng ký xe (ngoại
trừ một số trường hợp đột xuất; hay nhu cầu công vụ đặc biệt):
- Ngày làm việc:
+ Đi trong thành phố: Đăng ký trước
15 phút;
+ Đi công tác các huyện, thành phố Bảo
Lộc trong ngày: Đăng ký trước 30 phút;
+ Đi công tác xa ở lại đêm: Đăng ký
trước 01 ngày.
- Ngày nghỉ:
+ Đi trong thành phố: Đăng ký trước
02 giờ
+ Đi công tác các huyện, thành phố Bảo
Lộc trong ngày: Đăng ký trước 1 ngày;
+ Đi công tác xa ở lại đêm: Đăng ký
trước 2 ngày
d) Quy định thời gian xe xuất phát tại
Trung tâm hành chính:
- Đi họp theo giấy mời của Tỉnh ủy,
UBND tỉnh với số lượng đông người, bố trí xe đi chung; xe xuất phát trước giờ họp
10 phút;
- Đi họp theo giấy mời các đơn vị cấp
huyện, thành phố với số lượng đông người, bố trí xe đi chung; thời gian xuất
phát do Đội xe thông báo trước;
- Đối với các trường hợp đi trong
thành phố trong ngày làm việc, chỉ cần đăng ký qua điện thoại.
3.3. Trách nhiệm thanh toán của các
cơ quan, đơn vị sử dụng xe ô tô
a) Hàng tháng, phối hợp với Ban Quản
lý Trung tâm hành chính tỉnh tổng hợp số liệu quyết toán một lần chi phí đi lại
trong tháng của đơn vị mình.
b) Thanh toán chi phí đi lại trên số
ki lô mét thực tế di chuyển.
c) Kế toán các cơ quan, đơn vị sử dụng
xe có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ thanh toán lộ trình công tác trong chuyến
công tác, đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ theo quy định về chế độ tài chính.
d) Đơn vị sử dụng xe có trách nhiệm
thanh toán kịp thời các chi phí liên quan trong chuyến công tác bao gồm lộ
trình công tác và các chi phí khác có liên quan (nếu có).
đ) Đối với các trường hợp đưa đón tập
trung hội họp tại UBND tỉnh và Tỉnh ủy thì các cơ quan, đơn vị không phải trả
chi phí, kinh phí này tính vào chi phí của Đội xe ô tô dùng chung của Ban Quản
lý Trung tâm hành chính tỉnh;
e) Đối với trường hợp xe ô tô đưa đón
hội, họp ở địa bàn ngoài thành phố Đà Lạt, cơ quan đơn vị nào làm việc trong
Trung tâm hành chính tỉnh chủ trì, thì đơn vị đó chi trả chi phí; trường hợp
không có đơn vị nào chủ trì thì chi phí sẽ phân bổ đều cho các cơ quan đơn vị
có tham gia hội, họp...
4. Về
kinh phí và dự toán kinh phí:
a) Mức thu:
- Xe từ 4 - 5 chỗ: 7.000 đồng/km;
- Xe từ 7 - 8 chỗ: 7.500 đồng/km;
- Xe từ 15 -16 chỗ: 9.500 đồng/km.
b) Cơ chế tài chính:
- Ngân sách trang bị kinh phí mua sắm
các tài sản ban đầu phục vụ công tác cho Đội xe;
- Điều chuyển dự toán kinh phí từ các
cơ quan, đơn vị có lái xe được điều chuyển về Đội xe theo đúng định mức đã phân
bổ theo dự toán cho các cơ quan, đơn vị năm 2017; kinh phí được xác định điều
chuyển tính từ ngày Đề án thí điểm được phê duyệt; số thu từ tiền sử dụng xe ô
tô dùng chung nộp toàn bộ vào Ngân sách Nhà nước theo quy định.
5. Xử lý
chuyển tiếp
a) Về con người:
Đối với 11 trường hợp nhân viên lái xe dôi dư khi thực hiện Đề án, được giải
quyết như sau:
- Thanh lý hợp đồng đối với 01 trường
hợp đã nghỉ hưu theo chế độ, sau đó cơ quan tiếp tục ký hợp đồng lao động làm
nhiệm vụ lái xe (Sở Nội vụ: 01);
- Lập thủ tục cho 03 nhân viên lái xe
đủ 60 tuổi để nghỉ hưu theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội trong năm 2017,
là: 02 nhân viên lái xe nghỉ hưu vào ngày 01/4/2017 của Sở Nông nghiệp và PTNT;
và 01 nhân viên lái xe của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh nghỉ hưu vào
ngày 01/6/2017; 02 Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Lao động, Thương
binh và Xã hội tỉnh giải quyết chế độ hưu trí đối với các đối tượng này theo
quy định hiện hành;
- Lập thủ tục cho 07 nhân viên lái xe
theo diện chính sách tinh giản biên chế (nghỉ hưu trước tuổi, thôi việc) theo
Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ do sắp xếp lại tổ chức,
trong đó: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gồm 03 nhân viên lái xe; Sở Kế
hoạch và Đầu tư gồm 01 nhân viên lái xe; Sở Công Thương là
01 nhân viên lái xe; Sở Tài chính có 01 nhân viên lái xe và Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội gồm 01 nhân viên lái xe.
Trong thời gian chờ quyết định giải
quyết tinh giản biên chế của cơ quan có thẩm quyền nêu trên, các nhân viên lái
xe được sắp xếp bố trí công việc phù hợp tại đơn vị cũ và hưởng đầy đủ các chế
độ hiện hưởng;
(Chi tiết các lái xe được lập
thủ tục thanh lý hợp đồng, hoặc cho nghỉ chế độ thuộc diện chính sách tinh giảm
biên chế do sắp xếp lại tổ chức theo Phụ lục số 04 đính kèm);
b) Về xe ô tô: Đối
với 17 xe dôi dư khi triển khai thực hiện Đề án thí điểm này, sẽ được xử lý như
sau:
- Điều chuyển 03 (ba chiếc) xe ô tô
dôi dư cho Chi cục Quản lý thị trường để thay thế các xe U-oát hiện có của Chi
cục không còn bảo đảm an toàn kỹ thuật vận hành.
(Chi tiết số xe ô tô thực hiện
điều chuyển cho Chi cục Quản lý thị trường tại Phụ lục số 05 kèm theo)
- 14 (mười bốn chiếc) xe ô tô còn lại
các cơ quan, đơn vị được tạm giao quản lý, trong vòng 30 ngày kể từ ngày ban
hành Đề án thí điểm này thì Sở Tài chính rà soát để đề xuất cho thanh lý hoặc
điều chuyển đến các địa phương, cơ quan - đơn vị không làm việc trong Trung tâm
hành chính tỉnh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô.
Phần thứ ba
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
CỦA ĐỀ ÁN
1. Sử dụng nguồn xe ô tô công vụ hiện
có đảm bảo sử dụng theo đúng tiêu chuẩn, định mức và thực sự có hiệu quả; tránh
tình trạng sử dụng xe không đúng mục đích.
2. Kiểm soát kinh phí, đảm bảo chi
tiêu tiết kiệm, chống lãng phí và sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí từ Ngân sách
nhà nước. Thực hiện theo nội dung của Đề án thí điểm là giảm 17 xe ô tô và 11
nhân viên lái xe; hàng năm Ngân sách nhà nước tiết kiệm khoảng 1.998,276 triệu
đồng, gồm:
- Tiết kiệm chi phí sử dụng ô tô: 17
xe x 61,687 triệu đồng = 1.048,679 triệu đồng;
- Tiết kiệm chi trả cho nhân viên lái
xe: 11 người x 86.327.000 đồng = 949,594 triệu
đồng;
(Chưa kể thời gian nhàn rỗi không
tham gia vận hành xe ô tô của nhân viên lái xe khi cơ quan - đơn vị chủ quản
chưa có nhu cầu sử dụng xe).
3. Việc sử dụng xe chung đối với các
cơ quan, đơn vị làm việc tại Trung tâm hành chính tỉnh còn là mô hình mẫu, áp dụng
thí điểm đầu tiên của cả nước, góp phần nâng cao Chỉ số cải cách hành chính của
tỉnh Lâm Đồng, tạo dư luận tốt và đồng thuận cao trong quần chúng nhân dân.
Phần thứ tư
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng
UBND tỉnh:
a) Ban hành Quyết định thành lập Đội
xe ô tô dùng chung trực thuộc Ban Quản lý trung tâm hành chính tỉnh; và các Quyết
định có liên quan đến công tác tổ chức bộ máy, điều hành hoạt động của Đội xe ô
tô dùng chung cho các cơ quan, đơn vị làm việc trong Trung tâm hành chính tỉnh.
b) Chỉ đạo Ban Quản lý trung tâm hành
chính tỉnh:
- Bố trí nơi làm việc, các điều kiện
vật chất khác nhằm đảm bảo cho hoạt động của Đội xe ô tô dùng chung;
- Thực hiện việc tiếp nhận xe ô tô,
và nhân viên lái xe theo đúng nội dung của Đề án thí điểm này;
- Điều hành thông suốt, tạo điều kiện
thuận lợi nhất cho việc sử dụng xe ô tô dùng chung của các cơ quan, đơn vị làm
việc trong Trung tâm hành chính tỉnh; kịp thời chấn chỉnh, đề xuất điều chỉnh
hoặc giải quyết những khó khăn, vướng mắc (nếu có) trong quản lý, điều hành Đội
xe ô tô dùng chung; thường xuyên theo dõi cập nhật thông tin làm căn cứ cho việc
tổng kết đánh giá việc triển khai thực hiện Đề án thí điểm vào cuối năm 2017.
2. Sở Tài
chính:
a) Tham mưu UBND tỉnh:
- Điều chuyển xe ô tô hiện do các cơ
quan đơn vị đang quản lý sang Ban Quản lý Trung tâm hành chính tỉnh như Phụ lục
số 03 và điều chuyển xe ô tô cho Chi cục quản lý thị trường
tỉnh theo Phụ lục 05 đính kèm Đề án thí điểm này;
- Điều chuyển kinh phí từ các cơ
quan, đơn vị có lái xe được điều chuyển về Đội xe dùng chung theo đúng định mức
đã phân bổ cho các cơ quan, đơn vị năm 2017; kinh phí được xác định để điều
chuyển tính từ ngày Đề án thí điểm được phê duyệt.
b) Công bố đơn giá dịch vụ sử dụng xe
ô tô công theo thẩm quyền quy định tại Điều 13 Thông tư số 159/2015/TT-BTC ngày
15/10/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày
04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ làm cơ sở cho Ban quản lý Trung tâm hành
chính và các đơn vị thực hiện.
c) Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Giao thông Vận tải thực hiện bàn giao xe ô tô cho Ban Quản lý Trung tâm hành
chính theo đúng quy định về quản lý công sản; đồng thời hướng dẫn đơn vị hạch
toán tăng, giảm tài sản được điều chuyển theo quy định về chế độ kế toán thống
kê.
3. Sở Nội vụ:
a) Hướng dẫn lập hồ sơ giải quyết
chính sách tinh giản biên chế (nghỉ hưu trước tuổi, thôi việc) theo Nghị định
108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ đối với 07 nhân viên lái xe dôi dư
đã ghi tại điểm a, mục 5, Phần thứ hai của Đề án thí điểm này.
b) Quyết định điều chuyển 04 lái xe
thuộc diện biên chế hành chính từ các cơ quan, đơn vị sang Đội xe ô tô dùng
chung thuộc Ban quản lý Trung tâm hành chính tỉnh.
c) Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh
giao bổ sung số lượng 06 người làm việc (biên chế sự nghiệp) từ nguồn dự phòng
của tỉnh để giao cho Ban Quản lý Trung tâm hành chính tỉnh.
d) Tham mưu UBND tỉnh giao số lượng
39 người làm việc theo chế độ hợp đồng không thời hạn cho Ban Quản lý Trung tâm
hành chính tỉnh để đảm bảo đủ số lượng 43 lái xe như cơ cấu tổ chức bộ máy của
Đề án thí điểm này.
đ) Điều chỉnh biên chế hành chính, số
lượng người làm việc và hợp đồng lao động tại các cơ quan, đơn vị.
e) Trình Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính để
giải quyết chế độ nghỉ việc đối với số lái xe dôi dư theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP
ngày 20/11/2014 của Chính phủ.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực
hiện Đề án thí điểm này, nếu có các quy định mới liên quan đến việc quản lý, sử
dụng xe ô tô công hoặc có những nội dung chưa sát thực với điều kiện thực tế,
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm tham mưu, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh, bổ
sung cho phù hợp./-
PHỤ LỤC 1
CHI TIẾT SỐ LƯỢNG XE Ô TÔ CÁC CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ LÀM VIỆC TẠI TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH HIỆN ĐANG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
TT
|
Tên cơ quan
(đơn vị)
|
Biển
số đăng ký
|
Nhãn
hiệu xe
|
Số
chỗ ngồi
|
Xe
sản xuất năm
|
1
|
Thanh tra tỉnh
|
49B-0387
|
Mazda
|
15
|
1996
|
49B-1100
|
Ford
|
7
|
2006
|
2
|
Ban Dân tộc
|
49B-0411
|
Mitsubisi-Pajero
|
7
|
2000
|
49B-0983
|
Ford-Lazer
|
4
|
2005
|
3
|
Sở Ngoại vụ
|
49B-1015
|
Mitshubishi Pajero
|
7
|
2004
|
4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
49B-0916
|
Camry
|
4
|
1999
|
49B-0857
|
Toyota Lancruiser
|
7
|
2011
|
5
|
Sở Y tế
|
49B-1107
|
Mitsubishi
|
7
|
2007
|
49B-1226
|
Ford everet(ADB)
|
7
|
2010
|
6
|
Sở Xây dựng
|
49B-1090
|
Mussossangyoung
|
7
|
2006
|
49B-0929
|
Fordlaser
|
5
|
2001
|
7
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp
|
49B-0976
|
Ford
|
5
|
2004
|
8
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
49B-0980
|
Mitsubishi
|
7
|
2002
|
49A-00316
|
Ford
|
7
|
2012
|
9
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
49B-0895
|
Mitshubishi Pajero
|
7
|
2004
|
49B-0447
|
Toyota Lancruiser
|
6
|
1999
|
10
|
Sở Tài chính
|
49B-1080
|
Hiace commuter
|
15
|
2005
|
49A-00234
|
Misubishi Pajero
|
7
|
2003
|
49B-0298
|
BMW
|
4
|
1998
|
11
|
Sở Công Thương
|
49B-0821
|
Mitsubisi
|
7
|
2004
|
49A-00311
|
Ford
|
7
|
2012
|
12
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
49B-0454
|
Ford
|
4
|
2000
|
49B-0397
|
Musso
|
5
|
1996
|
49B-0457
|
Toyota
|
4
|
1999
|
13
|
Sở Giao thông Vận tải
|
49B-1239
|
Ford
|
4
|
2010
|
49B0324
|
Toyota
|
16
|
1998
|
49B-0975
|
Zace
|
7
|
2004
|
14
|
Sở Nội vụ
|
49B-0730
|
Escape
|
5
|
2004
|
49B-1179
|
Mitsubishi Jolie
|
8
|
2005
|
15
|
Sở Lao động Thương binh và XH
|
49B-0918
|
Ford Escape
|
5
|
2002
|
49A-00358
|
Misubishi
|
7
|
2012
|
16
|
Sở Tư pháp
|
49B-1143
|
Mussossangyoung
|
7
|
2005
|
49B-0866
|
Toyota Hiace
|
16
|
2004
|
17
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
49B-0977
|
Fordlaser
|
4
|
2003
|
49B-1034
|
ISUZU
|
7
|
2004
|
18
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
49B-0162
|
Mazda
|
4
|
1997
|
49B-0790
|
Toyota Hiace
|
16
|
2001
|
49B0739
|
Toyota Lancruiser
|
7
|
2000
|
49B-0369
|
Toyota
|
12
|
1998
|
19
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
49B-0672
|
Toyota Hiace
|
15
|
2003
|
49A-00340
|
Ford everet
|
8
|
2012
|
20
|
Văn phòng Đăng ký Đất đai
|
49A-00436
|
Mitshubishi
|
7
|
2015
|
21
|
Trung tâm Kỹ thuật TN và MT
|
49B-1167
|
Ford everet
|
7
|
2010
|
22
|
Ban QLDA PT Cơ sở hạ tầng nông thôn
phục vụ sản xuất các tỉnh Tây Nguyên
|
49A-00348
|
Ford everet
|
7
|
2014
|
23
|
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng
|
49B-0489
|
Mitshubishi Pajero
|
7
|
1999
|
24
|
Trung tâm nước sạch và VSMT NT
|
49B-0222
|
Toyota
|
5
|
1993
|
25
|
Trung tâm QLĐT và KT thủy lợi
|
49B-1222
|
Ford everet
|
7
|
2010
|
49H-7433
|
Mussossangyoung
|
7
|
2003
|
26
|
Chi cục Phát triển Nông thôn
|
49B-0945
|
Mussossangyoung
|
7
|
2001
|
27
|
Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản
|
49M-00002
|
Ford Ranger XLT
|
5
|
2010
|
28
|
Ban QLDA cạnh tranh ngành chăn nuôi
và An toàn thực phẩm
|
49M-00034
|
Fortuner
|
7
|
2011
|
29
|
Trung tâm Khuyến nông
|
49B-0517
|
Ford Ranger
|
5
|
2004
|
30
|
Chi cục thủy lợi
|
49B-0753
|
Mitshubishi Pajero
|
7
|
2003
|
31
|
Trung tâm tư vấn QLDA và KĐGTVT
|
49B-1234
|
Ford Escape
|
5
|
2010
|
409B-0769
|
Ford Escape
|
5
|
2003
|
32
|
Văn phòng Ban ATGT
|
49A-00039
|
Nissan Patrol
|
7
|
2002
|
33
|
Chi cục QLCL Nông lâm và Thủy sản
|
49B-0445
|
Mitshubishi Pajero
|
7
|
2003
|
34
|
Trung tâm Khuyến công
|
49B-0322
|
Mazda
|
5
|
1999
|
35
|
Ban Thi đua - Khen thưởng
|
49B-0919
|
Camry
|
5
|
2000
|
36
|
Ban QLDA Tăng cường hệ thống trợ
giúp xã hội Việt Nam
|
29A-01785
|
Toyota
|
7
|
2015
|
|
Tổng số xe
|
|
|
60
|
|
|
Số xe 4 chỗ ngồi
|
|
|
8
|
|
|
Số xe 5 chỗ ngồi
|
|
|
12
|
|
|
Số xe 6 chỗ ngồi
|
|
|
1
|
|
|
Sô xe 7 chỗ ngồi
|
|
|
30
|
|
|
Số xe 8 chỗ ngồi
|
|
|
2
|
|
|
Số xe 12 chỗ
ngồi
|
|
|
1
|
|
|
Số xe 15 chỗ ngồi
|
|
|
3
|
|
|
Số xe 16 chỗ
ngồi
|
|
|
3
|
|
|
Số xe 29 chỗ ngồi
|
|
|
0
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH NHÂN VIÊN LÁI XE CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ LÀM VIỆC
TRONG TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH TỈNH ĐIỀU CHUYỂN VỀ NHẬN NHIỆM VỤ TẠI ĐỘI XE Ô TÔ
DÙNG CHUNG TRỰC THUỘC BAN QUẢN LÝ TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH TỈNH
TT
|
Họ
và tên
|
Cơ
quan, đơn vị đang công tác
|
Ghi
chú
|
01
|
Nguyễn Đức
Hùng
|
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
|
|
02
|
Đại Đức Sinh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
|
|
03
|
Phạm Duy Hảo
|
Sở Nội vụ tỉnh
|
|
04
|
Nguyễn Thanh
Trà
|
Ban Thi đua-Khen thưởng (Sở Nội
vụ)
|
|
05
|
Nguyễn Đắc Vinh
|
Văn phòng Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
06
|
Phan Công Hoàng
|
Chi cục Thủy lợi (Sở
Nông nghiệp và PTNT tỉnh)
|
|
07
|
Phạm Văn Nguyên
|
Chi cục Phát triển nông thôn (Sở
Nông nghiệp và PTNT tỉnh)
|
|
08
|
Nguyễn Văn
Tuyên
|
Chi cục Quản lý chất lượng sản phẩm
Nông lâm thủy sản (Sở Nông nghiệp và
PTNT tỉnh)
|
|
09
|
Nguyễn Văn Duẩn
|
Trung tâm quản lý đầu tư và khai
thác Thủy lợi (Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh)
|
|
10
|
Phan Công Thành
|
Trung tâm nước sạch vệ sinh môi trường
nông thôn (Sở Nông, nghiệp và PTNT tỉnh)
|
|
11
|
Lê Quốc Bình
|
Trung tâm Khuyến nông (Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh)
|
|
12
|
Nguyễn Đình Hải
|
Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng (Sở
Nông nghiệp và PTNT tỉnh)
|
|
13
|
Phạm Viết Tiến
|
BQL dự án chuyển đổi nông nghiệp bền
vững (Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh)
|
|
14
|
Nguyễn Hùng Tráng
|
BQL dự án cạnh tranh chăn nuôi và
ATVSTP (Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh)
|
|
15
|
Lê Trung Thành
|
BQL dự án tăng cường hệ thống trợ giúp xã hội Việt Nam (Sở Lao động, Thương binh và Xã hội)
|
|
16
|
Phan Văn Thỏa
|
Văn phòng Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
|
|
17
|
Nguyễn Minh
Hùng
|
Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
18
|
Đào Duy Tuấn
|
Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
19
|
Nguyễn Văn
Hùng
|
Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ
tỉnh
|
|
20
|
Bùi Đức Duy
|
Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ
tỉnh
|
|
21
|
Trần Như Lộc
|
Văn phòng Sở Công Thương tỉnh
|
|
22
|
Nguyễn Thanh
Phương
|
Văn phòng Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh
|
|
23
|
Võ Phan Sin
|
Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông
tỉnh
|
|
24
|
Phạm Nhàn
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
|
25
|
Lê Nguyên Khôi
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
|
26
|
Phan Thanh Hương
|
Văn phòng Sở Y tế tỉnh
|
|
27
|
Phạm Văn Thành
|
Văn phòng Sở Y tế tỉnh
|
|
28
|
Đào Quang Hoàng
|
Sở Ngoại vụ tỉnh
|
|
29
|
Trương Văn Cảnh
|
Văn phòng Sở Giao thông - Vận tải
|
|
30
|
Trần Ngọc Thuận
|
Văn phòng Sở Giao thông - Vận tải
|
|
31
|
Nguyễn Thông
Thăng
|
Văn phòng Ban An toàn giao thông (Sở
Giao thông - Vận tải)
|
|
32
|
Đào Duy Khoa
|
BQL bảo trì đường bộ (Sở Giao
thông - Vận tải)
|
|
33
|
Nguyễn Hữu Cường
|
Trung tâm tư vấn quản lý dự án và kiểm định giao thông vận tải (Sở Giao thông - Vận tải)
|
|
34
|
Trần Thanh
Phương
|
Văn phòng Sở Tài chính
|
|
35
|
Nguyễn Văn
Dũng
|
Thanh tra tỉnh
|
|
36
|
Nguyễn Thắng
|
Văn phòng Sở Tư pháp
|
|
37
|
Bùi Xuân Bình
|
Văn phòng Sở Xây dựng
|
|
38
|
Nguyễn Hà Mạnh Tuấn
|
Văn phòng Sở Xây dựng
|
|
39
|
Nguyễn Duy Vũ
|
Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
40
|
Lương Minh Hiền
|
Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
41
|
Võ Đông Vũ
|
Trung tâm kỹ thuật Tài nguyên và
Môi trường (Sở Tài nguyên và Môi trường)
|
|
42
|
Nguyễn Phú Hưng
|
Văn phòng đăng ký đất đai (Sở
Tài nguyên và Môi trường)
|
|
43
|
Lê Quốc Tuấn
|
Ban quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh
|
|
- Tổng cộng danh sách là 43 nhân
viên lái xe ô tô (bốn mươi ba nhân
viên)
PHỤ LỤC 3
CHI TIẾT XE Ô TÔ ĐIỀU CHUYỂN TỪ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VỀ
ĐỘI XE Ô TÔ DÙNG CHUNG
STT
|
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
|
BIỂN KIỂM SOÁT
|
NHÃN
HIỆU
|
NGUYÊN
GIÁ
|
GIÁ
TRỊ CHUYỂN GIAO
|
1
|
Thanh tra tỉnh
|
49B-1100
|
Ford
|
532.198.000
|
212.879.200
|
2
|
Ban dân tộc
|
49B-0983
|
Ford
Lazer
|
561.357.000
|
112.272.000
|
3
|
Sở Ngoại vụ
|
49B-1015
|
Mitshubishi
Pajero
|
384.536.000
|
245.062.000
|
4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
49B-0857
|
Toyota
Lancruiser
|
1.895.347.952
|
110.561.965
|
5
|
Sở Y tế
|
49B-1107
|
Mitsubishi
|
1.077.501.125
|
292.649.305
|
6
|
49B-1226
|
Ford
Everest (ADB)
|
777.226.008
|
525.871.116
|
7
|
Sở Xây dựng
|
49B-1090
|
Musso
Sangyoung
|
541.620.000
|
189.567.000
|
8
|
49B-0929
|
Ford
Laser
|
367.528.000
|
128.634.800
|
9
|
Ban quản lý các khu công nghiệp
|
49B-0976
|
Ford
|
678.377.000
|
60.440.000
|
10
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
49A-00316
|
Ford
|
854.450.000
|
512.670.000
|
11
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
49B-0895
|
Mitshubishi
Pajero
|
515.000.000
|
206.000.000
|
12
|
Sở Tài chính
|
49B-1080
|
Hiace
Commuter
|
515.411.000
|
180.393.850
|
13
|
Sở Công thương
|
49B-0821
|
Mitsubishi
|
769.174.022
|
230.752.207
|
14
|
49A-00311
|
Ford
|
857.900.000
|
343.160.000
|
15
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
49B-0454
|
Ford
|
365.000.000
|
127.750.000
|
16
|
Sở Giao thông Vận tải
|
49B-1239
|
Ford
|
800.000.000
|
284.444.445
|
17
|
49B-0975
|
Zace
|
392.419.000
|
26.161.267
|
18
|
Sở Nội vụ
|
49B-0730
|
Escape
|
615.000.000
|
215.250.000
|
19
|
49B-1179
|
Mitsubishi
Jolie
|
476.397.000
|
190.558.800
|
20
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
49B-0918
|
Ford
Escape
|
565.367.440
|
226.146.976
|
21
|
49A-00358
|
Misubishi
|
967.150.000
|
580.290.000
|
22
|
Sở Tư pháp
|
49B-1143
|
Musso
Sangyoung
|
526.990.000
|
210.796.000
|
23
|
49B-0866
|
Toyota
Hiace
|
489.050.000
|
195.620.000
|
24
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
49B-0977
|
Ford
Laser
|
250.000.000
|
137.500.000
|
25
|
49B-1034
|
Isuzu
|
840.570.000
|
437.096.400
|
26
|
Sở giáo dục và đào tạo
|
49B-0790
|
Toyota
Hiace
|
429.438.000
|
171.775.200
|
27
|
49B-0739
|
Toyota
Lancruiser
|
966.317.000
|
386.526.800
|
28
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
49B-0672
|
Toyota
Hiace
|
424.100.000
|
169.640.000
|
29
|
49A-00340
|
Ford
Everest
|
869.656.000
|
579.712.690
|
30
|
Văn phòng Đăng ký Đất đai
|
49A-00436
|
Mitshubishi
|
1.104.343.000
|
1.030.683.321
|
31
|
Trung tâm Kỹ thuật TN và MT
|
49B-1167
|
Ford
Everest
|
820.860.200
|
400.697.797
|
32
|
Ban QLDA PT Cơ sở hạ tầng nông thôn
phục vụ sản xuất các tỉnh Tây Nguyên
|
49A-00348
|
Ford
Everest
|
1.057.600.000
|
916.516.160
|
33
|
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng
|
49B-0489
|
Mitshubishi
Pajero
|
512.732.300
|
264.912.080
|
34
|
Trung tâm QLĐT và KT thủy lợi
|
49B-1222
|
Ford
Everest
|
752.000.000
|
300.800.000
|
35
|
49H-7433
|
Mussossangyoung
|
550.000.000
|
192.500.000
|
36
|
Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản
|
49M-00002
|
Ford
Ranger XLT
|
650.000.000
|
292.500.000
|
37
|
Ban QLDA cạnh tranh ngành chăn nuôi
và An toàn thực phẩm
|
49M-00034
|
Fortuner
|
1.095.067.200
|
493.533.600
|
38
|
Trung tâm Khuyến nông
|
49B-0517
|
Ford
Ranger
|
650.000.000
|
292.500.000
|
39
|
Chi cục thủy lợi
|
49B-0753
|
Mitshubishi
Pajero
|
512.732.300
|
264.912.080
|
40
|
Trung tâm tư vấn QLDA&KĐGTVT
|
49B-1234
|
Ford
Escape
|
645.000.000
|
258.000.000
|
41
|
49B-0769
|
Ford
Escape
|
675.000.000
|
270.000.000
|
42
|
Ban Thi đua - Khen thưởng
|
49B-0919
|
Toyota
Camry
|
825.000.000
|
371.250.000
|
43
|
Ban QLDA Tăng cường hệ thống trợ
giúp xã hội Việt Nam
|
29A-01785
|
Toyota
|
1.895.347.952
|
110.561.965
|
|
TỔNG CỘNG
|
43
xe
|
|
31.050.763.499
|
12.749.549.024
|
PHỤ LỤC 4
DANH SÁCH NHÂN VIÊN LÁI XE CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ LÀM
VIỆC TRONG TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH TỈNH SẼ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH DO SẮP XẾP
LẠI TỔ CHỨC THEO NĐ 108/2014/NĐ-CP
TT
|
Họ
và tên
|
Cơ
quan, đơn vị đang công tác
|
Ghi
chú
|
01
|
Võ Như Thông
|
Sở Nội vụ tỉnh
|
|
02
|
Lương Thanh Sơn
|
Văn phòng Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
03
|
Đặng Ngọc Thọ
|
Chi cục Thủy lợi (Sở Nông nghiệp
và PTNT)
|
|
04
|
Vĩnh Anh
|
Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản
(Sở Nông nghiệp và PTNT)
|
|
05
|
Lê Văn Tuấn
|
Trung tâm quản lý đầu tư và khai
thác Thủy lợi (Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh)
|
|
06
|
Hoàng Văn Hiên
|
Ban quản lý dự án hạ tầng Tây
Nguyên
|
|
07
|
Nguyễn Thiên
An
|
Văn phòng Sở Lao động, Thương binh
và Xã hội tỉnh
|
|
08
|
Nguyễn Hữu Tâm
|
Chi cục phòng chống tệ nạn xã hội (Sở
Lao động, thương binh và Xã hội tỉnh)
|
|
09
|
Nguyễn Xuân Minh
|
Văn phòng Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh
|
|
10
|
Trịnh Xuân Chiến
|
Văn phòng Sở Công Thương
|
|
11
|
Nguyễn Văn
Long
|
Văn phòng Sở Tài chính tỉnh
|
|
Tổng cộng danh
sách là 11 nhân viên lái xe ô tô (mười một nhân viên)
PHỤ LỤC SỐ 5
THỐNG KÊ Ô TÔ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ LÀM VIỆC TRONG TRUNG
TÂM HÀNH CHÍNH TỈNH ĐIỀU CHUYỂN VỀ CHI CỤC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG (Thuộc Sở Công
thương tỉnh) KHI THÀNH LẬP ĐỘI XE Ô TÔ DÙNG CHUNG TRỰC THUỘC BAN QUẢN LÝ
TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH TỈNH
TT
|
Cơ
quan, đơn vị đang quản lý, sử dụng xe
|
Biển
kiểm soát
|
Nhãn
hiệu xe ô tô
|
Nguyên
giá
|
Giá
trị tài sản khi chuyển giao
|
Ghi
chú
|
01
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
49B-0411
|
Mitsubishi Pajero
|
595.700.990đ
|
208.495.340đ
|
|
02
|
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
|
49B-0890
|
Mitsubishi
|
595.383.000đ
|
224.451.000đ
|
|
03
|
Sở Tài chính
|
49A 00234
|
Mitsubishi Pajero
|
583.107.000đ
|
226.185.000d
|
|
Tổng công danh sách là 03 xe ô tô
(ba xe ô tô)