ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 672/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 21 tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Căn
cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Công văn số 257/STP-HCTP ngày 04/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực lý lịch tư pháp
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ Danh mục thủ tục hành chính
trong lĩnh vực Lý lịch tư pháp quy định tại Mục II, Phần I ban hành kèm theo
Quyết định số 312/QĐ-UBND ngày 10/02/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, DL,LT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Bắc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 672/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
Khánh Hòa )
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
01
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công
dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
|
02
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là
công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
|
03
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ
quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang
cư trú tại Việt Nam)
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước
ngoài đang cư trú tại Việt Nam
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người
yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận một cửa), Sở Tư pháp Khánh Hòa (3A, Hàn Thuyên, Nha
Trang, Khánh Hòa) trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng
tuần, trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
Bước 2: Cán
bộ một cửa tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hoàn
toàn hợp lệ, cán bộ tiếp nhận và ghi phiếu hẹn trả kết quả.
+ Trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ phải hướng dẫn
công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở thì hướng dẫn công dân tới cơ quan có thẩm quyền theo
quy định.
Bước 3: Bộ
phận một cửa vào sổ tiếp
nhận, chuyển hồ sơ tới Phòng chuyên môn để giải quyết theo quy định.
Bước 4: Phòng
chuyên môn tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, giải quyết và chuyển kết quả giải quyết
tới bộ phận một cửa đúng thời gian quy định.
Trường hợp cần xác minh tại các cơ
quan liên quan hoặc bổ sung hồ sơ thì thông tin kịp thời tới bộ phận một cửa để
thông báo hoặc hẹn lại thời gian giải quyết (nếu có) cho người yêu cầu cấp
Phiếu Lý lịch tư pháp.
Bước 5: Bộ
phận một cửa tiếp nhận kết quả từ Phòng chuyên môn, vào sổ và trả kết quả cho người yêu cầu cấp
Phiếu Lý lịch tư pháp.
Thời gian trả kết quả: trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng
thứ 7 hàng tuần, trừ ngày nghỉ lễ,
tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp theo mẫu quy định ;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu
của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
+ Sổ
hộ khẩu/sổ tạm trú/giấy chứng nhận thường trú/tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
+ Bản sao chứng minh nhân dân/hộ
chiếu của người được ủy quyền (trường hợp
ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1)
- Văn bản ủy quyền được công chứng,
chứng thực theo quy định của pháp luật (trong trường
hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp số 1). Trường hợp người được ủy
quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người
ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối
quan hệ.
- Xuất trình giấy tờ để chứng minh
thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm lệ phí (đối với trường hợp được miễn hoặc giảm lệ phí).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu
hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân
Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người
nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích
thì thời hạn không quá 15 ngày làm việc.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Tư pháp.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp.
Cơ quan phối hợp:
- Cơ quan công an.
- Cơ quan Tòa án: Trường hợp sau khi tra cứu thông tin lý lịch tư
pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ căn cứ để kết luận hoặc nội dung về
tình trạng án tích của đương sự có điểm chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay không có án tích.
- Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc
phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư
pháp cho người đã từng là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên
nghiệp, công nhân viên quốc phòng.
- Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia:
Trường hợp công dân Việt Nam đã thường trú tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài
cư trú tại Việt Nam từ ngày 01/7/2010.
- Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan, tổ chức, cơ quan tiến hành
tố tụng có liên quan: trường hợp phối hợp xác minh về điều
kiện đương nhiên được xóa án tích.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp: Mẫu số 03/2013/TT-LLTP;
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp dùng cho cá nhân trong trường hợp
ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người
chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2: Mẫu
số 04/2013/TT-LLTP.
Lệ phí:
- Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp
200.000đồng/lần/người.
- Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp
đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ là 100.000
đồng/lần/người.
Trường hợp người được cấp Phiếu lý
lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ phiếu
thứ 3 trở đi cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 3.000đ/phiếu, để bù đắp
chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
- Người thuộc hộ nghèo theo quy định
của pháp luật; người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp
luật được miễn lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư
pháp nơi người đó thường trú; trường hợp không
có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài
thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.
- Người nước ngoài cư trú tại Việt
Nam thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.
- Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu
lý lịch tư pháp.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày
27/6/2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp; Thông
tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 26 tháng 7 năm
2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 174/2011/TT-BTC ngày 02
tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính về
việc hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư
pháp;
- Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-
BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh,
trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;
Mẫu số 03/2013/TT-LLTP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng
cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý
lịch tư pháp)
Kính
gửi:………………………………………..
1. Tên tôi là 1: ................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có): ………………………………….3. Giới tính :...........................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …………./………… / …………………
5. Nơi sinh 2: .................................................................................................................
6. Quốc tịch: ………………………………………….7. Dân tộc: .....................................
8. Nơi thường trú 3: .......................................................................................................
9. Nơi tạm trú 4: .............................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu : …………………………………5 Số: ....................................
Cấp ngày…… tháng
………năm …………..Tại: ...........................................................
11. Họ tên cha:…………………………………………..
Ngày/tháng/năm sinh.................
12. Họ tên mẹ: …………………………………………..Ngày/tháng/năm sinh..................
13. Họ tên vợ/chồng …………………………………………..Ngày/tháng/năm sinh.........
14. Số điện thoại/e-mail: ................................................................................................
QUÁ
TRÌNH CƯ TRÚ CỦA BẢN THÂN
(Tính
từ khi đủ 14 tuổi)
Từ
tháng, năm đến tháng, năm
|
Nơi
thường trú/ Tạm trú
|
Nghề
nghiệp, nơi làm việc6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, nội dung bị cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có): …………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………...
Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp 7: Số 1 □
Số 2 □
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm
nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định
tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu
cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1): Có □
Không □
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp: ...................................................................
.....................................................................................................................................
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu
cầu cấp:………………………………. Phiếu.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
|
…….., ngày ……tháng …… năm …..
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1 Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.
2 Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung
ương.
3,4 Trường
hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì
ghi cả hai nơi.
5 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay
hộ chiếu.
6 Đối
với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân
nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong
quân đội.
7 Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là
Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành
lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ
ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ,
thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác
xã.
Mẫu số 04/2013/TT-LLTP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng
cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và
cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu
cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2)
Kính
gửi:…………………………………
1. Tên tôi là 1: ................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có) ………………………………………………3. Giới tính: ...........
4. Ngày, tháng, năm sinh:…./…../…..
5. Nơi sinh2: .......................................................
6. Địa
chỉ3:
....................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Số điện thoại: ...............................................................................................................
7. Giấy CMND/Hộ chiếu:
…………………………………………..4 Số: ...........................
Cấp ngày ………tháng
……..năm ………..Tại: .............................................................
8. Được sự ủy quyền : ..................................................................................................
8.1. Mối quan hệ với người ủy quyền5: .........................................................................
8.2. Theo văn bản ủy quyền ký ngày6
………tháng ………….năm ...............................
Tôi làm Tờ khai này đề nghị cấp Phiếu
lý lịch tư pháp cho người có tên dưới đây :
PHẦN
KHAI VỀ NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
1. Họ và tên7: ................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có):……………………………………..
3. Giới tính ........................
4. Ngày, tháng, năm sinh: ..../…./…….
5.Nơi sinh2: ......................................................
6. Quốc tịch :………………………………. 7.Dân tộc: ....................................................
8. Nơi thường trú8: ........................................................................................................
.....................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú9: ..............................................................................................................
.....................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu: ……………………………………..……..10 Số:.......................
Cấp ngày ………tháng
………..năm …………Tại: ........................................................
11. Số điện thoại/e-mail: ................................................................................................
PHẦN
KHAI VỀ CHA, MẸ, VỢ/ CHỒNG CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC CHA, MẸ CỦA NGƯỜI CHƯA THÀNH
NIÊN
|
CHA
|
MẸ
|
VỢ/ CHỒNG
|
Họ và tên
|
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
|
QUÁ
TRÌNH CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN11
Từ
tháng, năm đến tháng, năm
|
Nơi
thường trú/ Tạm trú
|
Nghề
nghiệp, nơi làm việc12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, về nội dung cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
.......................................................................................................................................
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm
nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản: Có □
Không □
Mục đích yêu cầu
cấp Phiếu lý lịch tư pháp: ................................................................
.......................................................................................................................................
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu
cầu cấp: …………………………….Phiếu
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về Lời khai của mình.
|
…….., ngày ……tháng …… năm …..
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1 Họ và tên
người được ủy quyền hoặc của cha/mẹ người chưa thành niên;
ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
2 Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc
Trung ương.
3 Ghi rõ địa chỉ để liên lạc khi cần thiết.
4 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay
hộ chiếu.
5 Ghi rõ mối quan hệ trong trường
hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền; trong trường hợp
này không cần có văn bản ủy
quyền.
6 Ghi rõ trong trường hợp có văn bản ủy quyền.
7 Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu
8,9 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
10 Trường
hợp là người chưa thành niên dưới
14 tuổi thì không phải ghi nội dung này.
11 Kê khai quá trình cư trú, nghề nghiệp, nơi làm việc từ khi từ 14 tuổi trở lên.
12 Đối với người đã từng là quân nhân
tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì
ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.
2. Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư
pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước
ngoài đang cư trú ở Việt Nam)
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ
quan, tổ chức có yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp của cá nhân thường trú hoặc
tạm trú (trường hợp không có nơi thường
trú) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa gửi yêu cầu bằng văn bản tới Sở Tư pháp tỉnh
Khánh Hòa (3A Hàn Thuyên, Nha Trang, Khánh Hòa) trong giờ hành chính từ thứ 2
đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần, trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định
Bước 2: Bộ
phận văn thư của Sở Tư pháp vào sổ
công văn, chuyển hồ sơ tới phòng chuyên môn xử lý theo quy định.
Bước 3: Phòng
chuyên môn tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, giải quyết và chuyển kết quả giải quyết
tới bộ phận văn thư của Sở Tư pháp để gửi trả kết quả cho cơ quan, tổ chức yêu
cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp.
Cách thức thực hiện: Gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp số 1 dành cho cơ quan, tổ chức
theo mẫu;
- Chứng minh nhân dân/hộ chiếu, hộ
khẩu/sổ đăng ký tạm
trú (nếu có) của người được yêu cầu cấp Phiếu LLTP
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công
dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người
nước ngoài, trường hợp phải xác minh về
điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời
hạn không quá 15 ngày làm việc.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Tư pháp.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở
Tư pháp.
Cơ quan phối hợp:
- Cơ quan công an
- Cơ quan Tòa án: Trường hợp sau khi tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ căn cứ để
kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm chưa rõ ràng,
đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay không có án tích.
- Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc
phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư
pháp cho người từng là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân viên quốc phòng.
- Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia:
Trường hợp công dân Việt Nam đã thường trú tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài cư trú tại Việt
Nam từ ngày 01/7/2010.
- Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan, tổ chức, cơ quan tiến hành
tố tụng có liên quan: trường hợp phối hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được
xóa án tích.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị - xã hội.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 dành cho cơ quan, tổ
chức: Mẫu số
05a/2013/TT-LLTP.
Lệ phí:
Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 1.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội chỉ được quyền yêu cầu cấp
Phiếu Lý lịch tư pháp số 1 để phục vụ công tác quản lý nhân
sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản
lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Đối tượng là công dân Việt Nam thì
gửi yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người đó thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì gửi văn bản đến Sở Tư pháp
nơi người đó tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì
gửi yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.
- Đối tượng là người nước ngoài cư
trú tại Việt Nam thì gửi yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.
Trường hợp không xác định được nơi
thường trú hoặc tạm trú của người được yêu cầu cấp phiếu hoặc người được yêu
cầu là người nước ngoài đã rời Việt Nam thì gửi yêu cầu đến Trung Tâm Lý lịch
tư pháp quốc gia (Bộ Tư pháp).
Căn cứ pháp lý:
- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày
27/6/2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp; Thông
tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP
ngày 26 tháng 7 năm 2011 về việc ban hành và hướng
dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ
lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 174/2011/TT-BTC ngày 02
tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
- Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-
BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh,
trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;
Mẫu số 05a/2013/TT-
LLTP
(Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP số 1 dùng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội)
……………………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…., ngày ….. tháng … năm …..
|
Kính
gửi:1 …………………………..
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17
tháng 6 năm 2009, ……………………………………….2 đề nghị ………………………..
1 cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 của người có tên dưới
đây:
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
2. Tên gọi khác (nếu có): ……………………………………………….3. Giới tính …………
4. Ngày, tháng, năm sinh: ………/……../ …………………5. Nơi sinh: ..............................
6. Quốc tịch : ……………………………………….7. Dân tộc .............................................
8. Nơi thường trú: .........................................................................................................
.....................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú: ...............................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu :………………………………………….. Số:...............................
Cấp ngày ………tháng
………năm …………….Tại: .........................................................
11. Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp,
hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản Có □ Không □
12. Mục đích sử dụng Phiếu lý lịch tư
pháp:
.....................................................................................................................................
13. Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp
yêu cầu cấp: …………………………….Phiếu.
Nơi nhận:
- Như trên
-
|
…………………………………..
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1 Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia
hoặc Sở Tư pháp.
2 Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức yêu cầu
cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
3. Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt
Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
Trình tự thực hiện :
Bước 1: Cơ
quan có yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp của cá nhân
thường trú hoặc tạm trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa gửi yêu cầu bằng văn bản
tới Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa (3A Hàn Thuyên, Nha Trang, Khánh Hòa) trong giờ
hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần, trừ ngày nghỉ lễ, tết
theo quy định.
Bước 2: Bộ
phận văn thư của Sở Tư pháp vào sổ công văn, chuyển hồ sơ
tới phòng chuyên môn xử lý theo quy định.
Bước 3: Phòng
chuyên môn tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, giải quyết và chuyển kết quả giải quyết tới bộ phận văn thư của Sở Tư pháp để gửi trả kết quả cho cơ quan, tổ
chức yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp.
Cách thức thực hiện: Gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp. Trường hợp khẩn cấp, người có thẩm
quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác và có
trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có
yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp số 2 dành cho cơ quan tiến hành tố tụng.
- Chứng minh nhân dân/hộ chiếu, hộ
khẩu/sổ đăng ký tạm
trú (nếu có) của người được yêu cầu cấp Phiếu LLTP
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể lừ ngày
nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có
thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường
hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn
không quá 15 ngày làm việc.
Trường hợp khẩn cấp thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Tư pháp
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp
Cơ quan phối hợp:
- Cơ quan công an
- Cơ quan Tòa án: Trường hợp sau khi
tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ căn cứ để
kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm chưa rõ ràng,
đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay không có án tích.
- Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc
phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người đã từng là sĩ quan, hạ sĩ
quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng.
- Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia:
Trường hợp công dân Việt Nam đã thường trú tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, có thời gian cư trú ở nước
ngoài; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam từ ngày 01/7/2010.
- Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan, tổ chức, cơ quan tiến hành
tố tụng có liên quan: trường hợp phối hợp xác minh về điều kiện đương nhiên
được xóa án tích.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan tiến hành tố tụng.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp số 2 dành cho cơ quan tiến hành tố tụng: Mẫu số 05b/2013/TT-LLTP.
Lệ phí:
Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 2.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Cơ quan tiến hành tố tụng chỉ được
yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nhằm phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.
- Đối tượng là công dân Việt Nam thì
gửi yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người đó thường trú; trường hợp không có nơi
thường trú thì gửi văn bản đến Sở Tư pháp nơi người đó tạm
trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì gửi yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.
- Đối tượng là người nước ngoài cư
trú tại Việt Nam thì gửi yêu cầu đến Sở Tư
pháp nơi người đó cư trú.
Trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc tạm trú của người được yêu cầu
cấp phiếu hoặc người được yêu cầu là người
nước ngoài đã rời Việt Nam thì gửi yêu cầu đến Trung Tâm Lý lịch tư pháp quốc
gia (Bộ Tư pháp).
Căn cứ pháp lý:
- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày
27/6/2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp; Thông
tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 26 tháng 7 năm 2011 về
việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 174/2011/TT-BTC ngày 02
tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
- Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-
BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh,
trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;
Mẫu số 05b/2013/TT-LLTP
(Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP số 2
dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng)
………………………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
…….., ngày ….. tháng …. năm ……
|
Kính gửi1:…………………………………..
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17
tháng 6 năm 2009, để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử, ………………………………………………………………………………………2
đề nghị
………………………………………………………………. 1 cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 của người có tên dưới đây:
1. Họ và tên: .................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có):………………………………………………
3. Giới tính ...........
4. Ngày, tháng, năm sinh:……/……../.…………………….
5. Nơi sinh: .........................
6. Quốc tịch : ………………………………………7. Dân tộc ..........................................
8. Nơi thường trú: .........................................................................................................
.....................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú:................................................................................................................
.....................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu :……………………………….. Số:.........................................
Cấp ngày ……….tháng………
năm ………………..Tại: ...............................................
11. Họ và tên vợ (hoặc chồng): ....................................................................................
12. Họ và tên cha: .........................................................................................................
13. Họ và tên mẹ: .........................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên
-
|
…………………………………..
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú
1 Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia
hoặc Sở Tư pháp.
2 Ghi rõ tên cơ quan tiến hành tố
tụng yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.