ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 672/QĐ-UBND
|
Thái
Nguyên, ngày 14 tháng
03 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC THẨM QUYỀN
BAN HÀNH, THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 559/QĐ-TTg
ngày 24/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án đơn giản hóa chế độ báo
cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà
nước”;
Thực hiện Kế hoạch số 139/KH-UBND
ngày 12/9/2017 của UBND tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hóa chế
độ báo cáo trong hoạt động của
các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng
UBND tỉnh Thái Nguyên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo
định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (chi
tiết danh mục kèm theo quyết định này).
Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối
hợp với các Sở, Ban, ngành và các đơn vị có liên quan, căn cứ Phương án đơn giản
hóa chế độ báo cáo định kỳ được phê duyệt:
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc UBND cấp
huyện triển khai thực hiện các phương án đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt,
bảo đảm hoàn thành chậm nhất trong tháng 12 năm 2018.
- Xây dựng Quyết định quy định chế độ
báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trình Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành chậm nhất trong tháng 12 năm 2018.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng
các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT.KSTTHC.Huongnt.35b
|
CHỦ TỊCH
Vũ Hồng Bắc
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN, BÃI BỎ,
SỬA ĐỔI BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 672/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm
2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái nguyên)
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
1. Báo cáo hoạt động của các cơ
quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
- Lý do: Các thông tin yêu cầu báo
cáo có thể lấy từ báo cáo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội hàng
tháng, 6 tháng, năm.
- Kiến nghị thực thi: Trong năm 2018.
2. Báo cáo công tác kiểm soát thủ
tục hành chính (6 tháng, năm)
- Lý do: Thực hiện theo yêu cầu tại
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát TTHC.
- Kiến nghị thực thi: Trong năm 2018.
3. Báo cáo công tác cải cách hành
chính (tuần, tháng, quý, năm)
- Lý do: Thực hiện theo Kế hoạch số 121/KH-UBND ngày 19/7/2017 của UBND tỉnh, chỉ triển khai thực
hiện trong năm 2017.
- Kiến nghị thực thi: Trong năm 2018.
4. Báo cáo công tác phổ biến giáo
dục pháp luật (6 tháng, năm)
- Lý do: Có thể tổng hợp chung trong báo cáo công tác ngành tư pháp hàng năm theo quy định
của Bộ Tư pháp.
- Kiến nghị thực thi: Trong năm 2018.
5. Báo cáo kết quả thực hiện Chỉ
thị 09/CT-UBND của Chủ tịch UBND tỉnh về việc tăng cường quản lý các hoạt động
khai thác, tập kết, mua bán, vận chuyển cát sỏi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- Lý do: Số liệu của báo cáo đã có
trong báo cáo thực hiện Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 18/11/2015 của UBND tỉnh.
- Kiến nghị thực thi: Trong năm 2018.
6. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ theo Chỉ thị 22/CT-UBND của Chủ tịch UBND tỉnh về
một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi
trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (năm)
- Lý do: Số liệu
của báo cáo đã có trong báo cáo thực hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg của Thủ tướng
Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường; báo cáo
Nghị quyết số 35/NQ-CP của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo
vệ môi trường.
- Kiến nghị thực thi: Trong năm 2018.
7. Báo cáo kết quả thực hiện Đề án “Phát triển kinh tế - xã hội, ổn định sản xuất và đời sống các xóm,
bản đặc biệt khó khăn có nhiều đồng bào dân tộc Mông sinh sống tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020”
- Lý do: Không cần thiết thực hiện
báo cáo định kỳ, khi có vấn đề, sự việc cần phải tìm hiểu, giải quyết và yêu cầu
của cơ quan có thẩm quyền đề nghị hỗ trợ hoặc chỉ đạo tổng hợp, giải quyết, thực
hiện thì mới thực hiện báo cáo.
- Kiến nghị thực thi: Trong năm 2018.
8. Báo cáo kết quả thực hiện “Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng ATK và vùng dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn tỉnh
Thái Nguyên, giai đoạn 2017-2020”
- Lý do: Không cần thiết thực hiện
báo cáo định kỳ, khi có vấn đề, sự việc cần phải tìm hiểu, giải quyết và yêu cầu
của cơ quan có thẩm quyền đề nghị hỗ trợ hoặc chỉ đạo tổng hợp, giải quyết, thực
hiện thì mới thực hiện báo cáo.
- Kiến nghị thực thi: Trong năm 2018.
9. Báo cáo tình hình kết quả công
tác xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh (hàng năm)
- Lý do: Có thể tổng hợp chung trong
báo cáo công tác ngành tư pháp hàng năm theo quy định của
Bộ Tư pháp.
- Kiến nghị thực thi: Trong năm 2018.
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Báo cáo và đánh giá kết quả
thực hiện công tác bảo vệ an toàn lưới điện cao áp thuộc địa
bàn, lĩnh vực chuyên môn quản lý (06 tháng, hàng năm)
- Phương án đơn giản hóa: Bổ sung thời
điểm chốt số liệu báo cáo; hình thức
báo cáo điện tử; đề cương báo cáo.
- Lý do: Tại Quyết định số
3383/QĐ-UBND ngày 04/12/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quy chế làm việc của
Ban chỉ đạo bảo vệ an toàn lưới điện cao áp tỉnh Thái Nguyên đã quy định chế độ
báo cáo nhưng chưa quy định các nội dung trên.
- Kiến nghị thực thi: Trong năm 2018.
2. Báo cáo công tác đảm bảo an
toàn thực phẩm ngành Công thương
- Phương án đơn giản hóa: Bổ sung thời
điểm chốt số liệu báo cáo; hình thức báo cáo điện tử; đề cương báo cáo; mẫu bảng
biểu số liệu báo cáo.
- Lý do: Quyết định số
32/2016/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 của UBND tỉnh ban hành quy định trách nhiệm quản
lý an toàn thực phẩm ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đã quy định
chế độ báo cáo nhưng chưa quy định các nội dung trên.
- Kiến nghị thực thi: Trong năm 2018.
3. Báo cáo tình hình, kết quả công
tác chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả
thuộc phạm vi ngành, địa phương, đơn vị quản lý (tháng, quý, 6 tháng, năm)
- Phương án đơn giản hóa: Bổ sung đề
cương báo cáo.
- Lý do: Quyết định số 130/QĐ-BCĐ
ngày 29/9/2014 của Ban Chỉ đạo 389 tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy định
chế độ báo cáo của BCĐ chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả đã quy định
chế độ báo cáo nhưng chưa quy định nội dung trên.
- Kiến nghị thực thi: Trong năm 2018.
4. Báo cáo công tác cải cách hành
chính (quý, 6 tháng, năm)
- Phương án đơn giản hóa: Bổ sung
hình thức báo cáo điện tử.
- Lý do: Quyết định số 3714/QĐ-UBND
ngày 29/11/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc quy định chế độ báo cáo kết
quả thực hiện Cải cách hành chính của tỉnh Thái Nguyên
chưa đưa ra hình thức báo cáo điện tử
- Kiến nghị thực
thi: Trong năm 2018.
5. Báo cáo công tác quản lý nhà nước
về tôn giáo (tháng, quý, 6 tháng, năm)
- Phương án đơn giản hóa: Sửa tên báo cáo, bổ sung hình thức báo cáo điện tử, giảm tần suất báo cáo (bỏ báo cáo tháng);
- Lý do: Giảm gánh nặng hành chính,
tiết kiệm chi phí trong thực hiện chế độ báo cáo; Công văn số 644/SNV-BTG ngày
17/6/2014 của Sở Nội vụ về thực hiện chế độ thông tin báo cáo trong lĩnh vực quản
lý nhà nước về tôn giáo chưa đưa ra các nội dung trên.
- Kiến nghị thực thi: Trong năm 2018.
6. Báo cáo thực hiện chương trình
phát triển thanh niên giai đoạn II (2016-2020)
- Phương án đơn giản hóa: Bổ sung
hình thức báo cáo điện tử, đề cương và mẫu bảng biểu báo cáo.
- Lý do: Kế hoạch số 80/KH-UBND ngày
19/9/2016 của UBND tỉnh chưa đưa ra các nội dung trên.
- Kiến nghị thực thi: Trong năm 2018.
7. Báo cáo thực hiện công tác dân
vận
- Phương án đơn giản hóa: Bổ sung
hình thức báo cáo điện tử, đề cương và mẫu bảng biểu báo cáo.
- Lý do: Kế hoạch số 81/KH-UBND ngày
23/9/2016 của UBND tỉnh chưa đưa ra các nội dung trên.
- Kiến nghị thực thi: Trong năm 2018.
8. Báo cáo sơ kết, tổng kết phong
trào thi đua yêu nước và công tác khen thưởng 6 tháng, hàng năm
- Phương án đơn giản hóa: Bổ sung
hình thức báo cáo.
- Lý do: Quyết định số
06/2015/QĐ-UBND ngày 06/4/2015 của UBND tỉnh chưa đưa ra
các nội dung trên.
- Kiến nghị thực thi: Trong năm 2018.
9. Báo cáo kết quả triển khai Đề
án bảo vệ môi trường
lưu vực Sông Cầu (hàng
năm)
- Phương án đơn giản hóa: Giảm một số nội dung báo cáo bị trùng lặp, bổ
sung thời gian báo cáo, hình thức gửi báo cáo.
- Lý do: Trong nội dung báo cáo triển
khai đề án bảo vệ môi trường lưu vực sông Cầu hàng năm có
một số nội dung trùng lặp với nội dung
báo cáo thực hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg của Thủ tướng Chính
phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường; báo cáo Nghị
quyết số 35/NQ-CP của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ
môi trường (tình hình xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; tình hình thanh, kiểm tra, nâng cao năng
lực QLNN về bảo vệ môi trường; công tác khắc phục,
phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm môi trường); Quyết định số 1201/QĐ-UBND ngày 13/5/2011 của UBND tỉnh về phê duyệt kế
hoạch triển khai đề án bảo vệ môi trường lưu vực sông Cầu trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015 chưa quy định nội
dung thời gian, hình thức gửi báo cáo.
- Kiến nghị thực thi: Trong năm 2018.
10. Báo cáo kết quả thực hiện Chỉ
thị 20/CT-UBND của Chủ tịch UBND tỉnh về việc tăng cường
hiệu lực thực thi chính sách pháp luật về hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên
- Phương án đơn giản hóa: Gộp thêm nội
dung yêu cầu báo cáo tại Chỉ thị số 09/CT-UBND ngày
19/4/2017; Bổ sung thời điểm chốt số liệu báo cáo, hình thức
báo cáo, đề cương báo cáo.
- Lý do: Số liệu
của báo cáo thực hiện Chỉ thị số 09/CT-UBND ngày 19/4/2017 của UBND tỉnh trùng
nội dung yêu cầu báo cáo số liệu tại Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 18/11/2015 của UBND tỉnh.
- Kiến nghị thực thi: Trong năm 2018.
11. Báo cáo công tác cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất lần đầu (tháng)
- Phương án đơn giản hóa: Sửa thời điểm
chốt số liệu báo cáo, tần suất báo
cáo; bổ sung hình thức báo cáo.
- Lý do: Giảm gánh nặng hành chính,
tiết kiệm chi phí trong thực hiện chế độ báo cáo; Để giảm tần suất báo cáo từ 12 lần/năm thành 2 lần/năm; Công
văn số 2722/STNMT-QLĐĐ ngày 23/12/2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường chưa quy
định hình thức báo cáo.
- Kiến nghị thực thi: Trong năm 2018.
12. Báo cáo kết quả thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng (tháng, quý, 6 tháng, năm)
- Phương án đơn giản hóa: Sửa thời điểm
chốt số liệu báo cáo, tần suất báo
cáo; bổ sung hình thức báo cáo.
- Lý do: Giảm gánh nặng hành chính,
tiết kiệm chi phí trong thực hiện chế độ báo cáo; Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND
ngày 22/8/2014 của UBND tỉnh chưa quy định hình thức báo
cáo điện tử.
- Kiến nghị thực
thi: Trong năm 2018.
13. Báo cáo kết quả hoạt động về
chương trình xây dựng nông thôn mới hàng tháng, quý, năm
- Phương án đơn giản hóa: Bổ sung thời
điểm chốt số liệu báo cáo, đề cương, mẫu biểu báo cáo, hình
thức báo cáo.
- Lý do: Công văn số 94/VPĐP-NV ngày
17/7/2017 của Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới chưa quy
định các nội dung trên.
- Kiến nghị thực thi: Trong năm 2018.
14. Báo cáo kết quả thực hiện Kế
hoạch thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên (hàng năm)
- Phương án đơn giản hóa: Bổ sung thời điểm chốt số liệu báo cáo, đề cương báo cáo và mẫu bảng biểu kèm theo
báo cáo, bổ sung hình thức báo cáo.
- Lý do: Quyết định số 1818/QĐ-UBND
ngày 27/7/2015 của UBND tỉnh chưa quy định các nội dung trên.
- Kiến nghị thực thi: Trong năm 2018.
15. Báo cáo kết quả thực hiện Kế
hoạch triển khai Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 10/9/2015 của Thủ tướng Chính
phủ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (hàng năm)
- Phương án đơn giản hóa: Bổ sung thời điểm chốt số liệu báo cáo, đề cương báo cáo và mẫu bảng
biểu kèm theo báo cáo, bổ sung hình thức báo cáo.
- Lý do: Quyết định số 3393/QĐ-UBND
ngày 07/12/2015 của UBND tỉnh chưa quy định các nội dung trên.
- Kiến nghị thực thi: Trong năm 2018.
16. Báo cáo kết quả thực hiện Chính
sách hỗ trợ muối I Ốt phòng chống bướu cổ, thiểu năng trí tuệ cho người dân vùng dân tộc và miền núi tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2017-2020 (quý, năm)
- Phương án đơn giản hóa: Bổ sung thời
điểm chốt số liệu báo cáo, đề cương báo cáo và mẫu bảng biểu
kèm theo báo cáo, bổ sung hình thức báo cáo.
- Lý do: Quyết định số 3462/QĐ-UBND
ngày 16/02/2016 của UBND tỉnh chưa quy định các nội dung trên.
- Kiến nghị thực thi: Trong năm 2018.
17. Báo cáo Kết quả thực hiện chương trình 135 thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 (6 tháng, 1 năm)
- Phương án đơn giản hóa: Bổ sung thời
điểm chốt số liệu báo cáo.
- Lý do: Công văn số 2288/UBND-NC
ngày 12/6/2017 của UBND tỉnh chưa quy định các nội dung trên.
- Kiến nghị thực thi: Trong năm 2018.
18. Báo
cáo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội hàng tháng, 6 tháng, năm
- Phương án đơn giản hóa: Bổ sung thời
điểm chốt số liệu báo cáo, gửi báo cáo, đề cương báo cáo, hình thức báo cáo.
- Lý do: Quyết định số
2300/2016/QĐ-UBND ngày 08/9/2016 của UBND tỉnh chưa quy định các nội dung trên.
- Kiến nghị thực thi: Trong năm 2018.
19. Báo cáo công tác theo dõi thi hành pháp luật (năm)
- Phương án đơn giản hóa: Bổ sung đề
cương báo cáo, hình thức báo cáo.
- Lý do: Quyết định số
26/2014/QĐ-UBND ngày 19/8/2014 của UBND tỉnh chưa quy định các nội dung trên.
- Kiến nghị thực thi: Trong năm 2018.
20. Báo cáo tình hình thi hành
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính (6 tháng,
năm)
- Phương án đơn giản hóa: Bổ sung đề
cương báo cáo, hình thức báo cáo.
- Lý do: Quyết định số
58/2016/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 của UBND tỉnh chưa quy định các nội dung trên.
- Kiến nghị thực thi: Trong năm 2018.
21. Báo cáo công tác quản lý trật
tự xây dựng trên địa bàn (tháng, quý, năm)
- Phương án đơn giản hóa: Bổ sung thời
điểm chốt số liệu báo cáo, thời điểm gửi báo cáo, hình thức báo cáo, đề cương
báo cáo, giảm tần suất báo cáo.
- Lý do: Giảm gánh nặng hành chính,
tiết kiệm chi phí trong thực hiện chế độ báo cáo; Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND
ngày 20/6/2016 của UBND tỉnh chưa quy định các nội dung trên.
- Kiến nghị thực thi: Trong năm 2018.
22. Báo cáo tình hình thực hiện
Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg
- Phương án đơn giản hóa: Bổ sung thời
điểm chốt số liệu báo cáo.
- Lý do: Quyết định số 2742/QĐ-UBND
ngày 14/10/2015 của UBND tỉnh chưa quy định thời điểm chốt số liệu báo cáo.
- Kiến nghị thực
thi: Trong năm 2018.
23. Báo cáo kết quả công tác cấp
Giấy phép xây dựng
- Phương án đơn giản hóa: Bổ sung thời
điểm chốt số liệu báo cáo.
- Lý do: Quyết định số
03/2017/QĐ-UBND ngày 24/01/2017 của UBND tỉnh chưa quy định thời điểm chốt số
liệu báo cáo.
- Kiến nghị thực thi: Trong năm 2018.
24. Báo cáo công tác ngoại vụ 6 tháng, hàng năm
- Phương án đơn giản hóa: Sửa tên báo cáo, bổ sung thời điểm chốt số liệu báo cáo, thời điểm
gửi báo cáo, hình thức báo cáo điện tử.
- Lý do: Quyết định số
36/2012/QĐ-UBND ngày 31/10/2012 của UBND tỉnh chưa quy định các nội dung trên.
- Kiến nghị thực thi: Trong năm 2018.
25. Báo cáo tình hình thực hiện kế
hoạch vốn; quyết toán dự án hoàn thành; tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản
- Phương án đơn giản hóa: Bổ sung thời điểm chốt số liệu báo cáo, hình thức
báo cáo điện tử.
- Lý do: Quyết định số
04/2016/QĐ-UBND ngày 18/01/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên chưa quy định các nội
dung trên.
- Kiến nghị thực thi: Trong năm 2018.
26. Báo cáo thực hiện nâng cao chất
lượng, hiệu quả dân chủ cơ sở
- Phương án đơn giản hóa: Bổ sung
hình thức báo cáo điện tử, đề cương báo cáo, mẫu bảng biểu,
số liệu báo cáo.
- Lý do: Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày
01/3/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên chưa quy định các nội dung trên.
- Kiến nghị thực thi: Trong năm 2018.
27. Báo cáo tình hình thực hiện
Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 (năm)
- Phương án đơn giản hóa: Bổ sung thời
điểm chốt số liệu, thời điểm gửi báo cáo 6 tháng, bổ sung
đề cương, bảng biểu số liệu báo cáo.
- Lý do: Kế hoạch số 61/KH-UBND ngày
30/6/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên chưa quy định các nội dung trên.
- Kiến nghị thực thi: Trong năm 2018.
28. Báo cáo tình hình thực hiện
Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện
những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng
lực cạnh tranh quốc gia (quý, 6 tháng, năm)
- Phương án đơn giản hóa: Bổ sung thời
điểm chốt số liệu, thời điểm gửi báo cáo 6 tháng, bổ sung đề cương, bảng biểu số
liệu báo cáo.
- Lý do: Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày
27/02/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên chưa quy định các nội dung trên.
- Kiến nghị thực thi: Trong năm 2018.
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ
NGHỊ GIỮ NGUYÊN
1. Báo cáo kết quả các nhiệm vụ KH&CN áp dụng tiến bộ KH&CN đã thực hiện trong năm
- Lý do: Phù hợp, phục vụ công tác quản
lý nhà nước về thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh của tỉnh Thái Nguyên
2. Báo cáo đánh giá tình hình, kết quả thực hiện các tiêu chí về xây dựng xã,
phường, thị trấn phù hợp với trẻ em
- Lý do: Phục vụ cho việc đánh giá
hàng năm xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em theo Quyết định 34/2014/QĐ-TTg ngày 30/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Báo cáo công tác ngành nội vụ
(quý, 6 tháng, năm)
- Lý do: Để thực
hiện công tác QLNN ngành Nội vụ.
4. Báo cáo về chất lượng công trình xây dựng
- Lý do: Phù hợp yêu cầu quản lý, phục
vụ hiệu quả công tác QLNN về xây dựng.
5. Báo cáo tình hình hoạt động viện
trợ và quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính
phủ 6 tháng, hàng năm
- Lý do: Phù hợp với các nội dung
theo quy định tại quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi
chính phủ nước ngoài