ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 669/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 08
tháng 5 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THAY THẾ THUỘC PHẠM VI
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH BẮC KẠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số: 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số: 33/2012/TT-BTC ngày 01
tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
lệ phí trong lĩnh vực xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số: 198/TTr-SXD ngày 23/4/2012 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và thay
thế thuộc phạm vi giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn (Phụ lục chi tiết kèm
theo)
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định số: 2062/QĐ-UBND
ngày 01/11/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Kạn về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bắc
Kạn.
Điều 3. Các
ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Ngọc Đường
|
DANH MỤC
TTHC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THAY THẾ THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH BẮC
KẠN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 669/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Kạn)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THAY THẾ THUỘC PHẠM VI GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
TT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
A. Tên thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung
|
I. Lĩnh vực Xây
dựng
|
1
|
Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng
2.
|
2
|
Cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
hạng 1, hạng 2.
|
3
|
Cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoạt
động xây dựng.
|
4
|
Cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư hoạt động xây
dựng.
|
5
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư,
kỹ sư hoạt động xây dựng.
|
6
|
Cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công
xây dựng công trình.
|
7
|
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề giám sát thi
công xây dựng công trình.
|
II. Lĩnh vực: Quy hoạch
|
1
|
Tiếp nhận Báo cáo của chủ đầu tư về chất
lượng công trình xây dựng.
|
2
|
Tiếp nhận và quản lý Giấy chứng nhận đủ
điều kiện đảm bảo an toàn và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình
xây dựng do chủ đầu tư gửi.
|
3
|
Tiếp nhận Báo cáo nhanh sự cố công trình
xây dựng.
|
B. Tên thủ tục hành
chính thay thế
|
I. Lĩnh vực: Xây
dựng
|
1
|
Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng
1 (trường hợp nâng từ hạng 2 lên hạng 1) thay thế thủ tục cấp chứng chỉ kỹ sư
định giá xây dựng hạng 1.
|
2
|
Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng
1 (trường hợp cấp thẳng không qua hạng 2) thay thế thủ tục cấp chứng chỉ kỹ
sư định giá xây dựng hạng 1.
|
3
|
Cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài
là cá nhân hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam thay thế thủ tục
cấp giấy phép cho nhà thầu nước ngoài là cá nhân hoạt động trong lĩnh vực xây
dựng tại Việt Nam.
|
4
|
Cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài
là tổ chức hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam thay thế thủ tục
cấp giấy phép cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức hoạt động trong lĩnh vực xây
dựng tại Việt Nam.
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
XÂY DỰNG TỈNH BẮC KẠN
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỬA ĐỔI BỔ SUNG
I. Lĩnh vực: Xây dựng
1. Thủ tục: Cấp chứng
chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng hạng 2 gửi hồ sơ theo quy định tới Sở Xây dựng, địa chỉ số 07 - Đường
Trường Chinh, thị xã Bắc Kạn;
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Công chức
kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ, đầy đủ thành phần, số lượng, hợp lệ
thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trao cho người nộp.
+ Hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng
dẫn để bổ sung hoặc làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ).
Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện:
Trong thời hạn 3 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp
nhận và kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ. Thời hạn bổ sung hồ sơ là 10 (mười) ngày làm việc.
Bước 2: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây
dựng kiểm tra hồ sơ, tổ chức xét duyệt và cấp chứng chỉ theo quy định.
Bước 3: Trao trả chứng chỉ kỹ sư định giá. Thời
gian trao trả chứng chỉ kỹ sư định giá: từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ
các ngày nghỉ lễ).
Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan
Sở Xây dựng hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: Sửa đổi nội
dung:
« - Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây
dựng theo Mẫu 01/KSĐGXD của Văn
bản số: 155/SXD-KTKH ngày 31/03/2009 của Sở Xây dựng Bắc Kạn, có xác nhận của
Uỷ ban nhân dân cấp xã (xã, phường, thị trấn) nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ
chức nơi làm việc;
- 02 ảnh mầu cỡ 3×4 chụp trong vòng 6 tháng
tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;
- Bản sao có chứng thực các văn bằng, giấy
chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, bản sao chứng
minh nhân nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ;
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn
liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo Mẫu 02/KSĐGXD của Văn bản số:
155/SXD-KTKH ngày 31/03/2009 của Sở Xây dựng Bắc Kạn, có xác nhận của cơ quan,
tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.»
Thay bằng:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá
xây dựng theo mẫu.
- 02 (hai) ảnh mầu cỡ 3×4 chụp trong vòng 6
tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;
- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao nếu có
bản gốc để đối chiếu) các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ định giá xây dựng, bản sao chứng minh nhân nhân dân hoặc hộ chiếu của
người đề nghị cấp chứng chỉ;
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn
liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo
mẫu có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
b/ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 10 (mười)
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây
dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây
dựng.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2.
1.8. Lệ phí:
Sửa đổi nội dung:
- Lệ phí cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây
dựng;
- Mức lệ phí: 200.000đ/chứng chỉ.
Thay bằng:
- Lệ phí cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây
dựng (cấp lần đầu);
- Mức thu lệ phí: 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/chứng
chỉ.
(theo Khoản a, Mục 1, Điều 2 của Thông tư số:
33/2012/BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng)
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng (theo mẫu đính kèm thủ tục);
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên
môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
(theo mẫu đính kèm thủ tục).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Yêu cầu điều kiện 1: Có đầy đủ năng lực
hành vi dân sự, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền,
không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt
tù;
- Yêu cầu điều kiện 2: Có bằng tốt nghiệp từ
cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật, cử
nhân kinh tế do các tổ chức hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp và đang
thực hiện công tác quản lý chi phí;
- Yêu cầu điều kiện 3: Có giấy chứng nhận đã
qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng theo quy định của Bộ Xây
dựng;
- Yêu cầu điều kiện 4: Đã tham gia hoạt động
xây dựng ít nhất 5 (năm) năm kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp. Riêng các
trường hợp có bằng tốt nghiệp kinh tế xây dựng chuyên ngành thời gian hoạt động
xây dựng ít nhất là 03 (ba) năm;
- Yêu cầu điều kiện 5: Đã tham gia thực hiện
ít nhất 5 (năm) công việc nêu tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số: 112/2009/NĐ-CP
ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, cụ
thể gồm các công việc sau:
+ Lập, thẩm tra tổng mức đầu tư;
+ Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dưng
công trình;
+ Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định
mức, đơn giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng;
+ Đo bóc khối lượng xây dựng công trình;
+ Lập, thẩm tra dự toán xây dựng công trình;
+ Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong
hoạt động xây dựng;
+ Kiểm soát chi phí xây dựng công trình;
+ Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán hợp đồng;
+ Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư
xây dựng công trình.
(Theo Mục 1, Điều 20 của Nghị định số:
112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình)
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Sửa đổi nội dung:
- Nghị định số: 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư: 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 hướng
dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kĩ sư định
giá xây dựng;
- Thông tư: 06/2011/TT-BXD ngày 21/06/2011
của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính
trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số:
55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số: 167/2009/BTC ngày 19/8/2009
của Bộ Tài chính quy định chế độ thu nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh
vực xây dựng.
- Quyết định số: 06/2008/QĐ-BXD ngày
18/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy chế cấp chứng chỉ Kỹ
sư định giá xây dựng.
Thay bằng:
- Nghị định số: 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số: 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010
hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kĩ
sư định giá xây dựng;
- Thông tư số: 06/2011/TT-BXD ngày 21/06/2011
của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính
trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số:
55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số: 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực
xây dựng.
Phụ
lục kèm theo thủ tục: Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2
1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá
xây dựng
(Ban hành kèm theo
Thông tư số: 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo
bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kĩ sư định giá xây dựng)
Lần đăng ký cấp
chứng chỉ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
……………
|
Bắc Kạn, ngày …
tháng … năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG
CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Bắc
Kạn
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ
chiếu):
6. Nơi thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- Email:
- Website:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã hoạt động tư vấn quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình;
- Những công việc liên quan đến hoạt động tư
vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện;
9. Giấy chứng nhận tham gia khóa đào tạo bồi
dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng.
Đề nghị được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây
dựng hạng 2.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung
trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng được
cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
2. Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn
liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
(Ban hành kèm theo
Thông tư số: 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo
bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kĩ sư định giá xây dựng)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------
Bắc Kạn, ngày … tháng
… năm ……
BẢN KHAI KINH NGHIỆM
CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động liên quan đến tư vấn
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian, đơn vị công tác,
công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã được thực hiện
và loại công trình)
Số TT
|
Thời gian (Tháng-
năm)
|
Tên và loại công
trình
|
Nội công việc liên
quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung bản tự
khai này./.
Xác nhận của cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc của chủ đầu tư
(Ký và đóng dấu)
|
Người kê khai
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục: Cấp lại
Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1, 2
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ sư
định giá xây dựng gửi hồ sơ theo quy định tới Sở Xây dựng, địa chỉ: số 07 - Đường
Trường Chinh, thị xã Bắc Kạn;
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Công chức
tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ, đầy đủ thành phần, số lượng, hợp lệ
thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trao cho người nộp;
+ Hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng
dẫn để bổ sung hoặc làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ).
Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện:
Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức kiểm tra
hồ sơ. Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Thời hạn bổ sung hồ sơ là 10 ngày làm việc;
Bước 2: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây
dựng kiểm tra, xét duyệt hồ sơ và cấp lại chứng chỉ theo quy định.
Bước 3: Trao trả chứng chỉ kỹ sư định giá.
Thời gian trao trả chứng chỉ kỹ sư định giá : từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần
(trừ các ngày nghỉ lễ).
Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan
Sở Xây dựng hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề
nghị cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
- 02 (hai) ảnh mầu cỡ 3×4 chụp trong vòng 6
(sáu) tháng tính đến ngày đề nghị cấp;
- Có chứng chỉ cũ đối với trường hợp bị rách,
nát. b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4 Thời hạn giải quyết: Không quá 07 (bảy)
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây
dựng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
2.8. Lệ phí:
Sửa đổi nội dung:
- Lệ phí cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây
dựng;
- Mức phí: 200.000đ/chứng chỉ.
Thay bằng:
- Lệ phí cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây
dựng (cấp lại, cấp bổ sung);
- Mức thu lệ phí: 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/chứng
chỉ.
(Ban hành kèm theoThông tư số:
33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 03 năm
2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng)
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá
xây dựng; (theo mẫu đính kèm thủ tục).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không có.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Sửa đổi nội dung:
- Thông tư: 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 hướng
dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kĩ sư định
giá xây dựng.
- Thông tư: 06/2011/TT-BXD ngày 21/06/2011
của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính
trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số:
55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số: 167/2009/BTC ngày 19/8/2009
của Bộ Tài chính quy định chế độ thu nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh
vực xây dựng.
- Quyết định số: 06/2008/QĐ-BXD ngày
18/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy chế cấp chứng chỉ Kỹ
sư định giá xây dựng.
Thay bằng:
- Nghị định số: 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số: 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010
hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kĩ
sư định giá xây dựng.
- Thông tư số: 06/2011/TT-BXD ngày 21/06/2011
của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính
trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số:
55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số: 33/2012/BTC ngày 01/3/2012 của
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực
xây dựng.
Phụ lục kèm theo thủ
tục: Cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
LẠI CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng
chỉ kĩ sư định giá xây dựng)
Lần đăng ký cấp lại
chứng chỉ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
……………
|
Bắc Kạn, ngày …
tháng … năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Bắc
Kạn
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu):
6. Nơi thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- Email:
- Website:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
8. Số chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng đã được
cấp:
9. Lý do xin cấp lại:
Đề nghị được cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá
xây dựng hạng:….
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung
trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng được
cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
Người làm đơn
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục: Cấp chứng
chỉ hành nghề kiến trúc sư hoạt động xây dựng
3.1 Trình tự thực hiện:
Sửa đổi nội dung:
- Bước 1. Người xin cấp chứng chỉ hành nghề
gửi 03 bộ hồ sơ (kèm 03 ảnh màu cỡ 3×4 chụp trong năm xin đăng ký);
- Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
giao trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Xây dựng
Khi đến nộp hồ sơ người xin cấp chứng chỉ
hành nghề kiến trúc sư hoạt động xây dựng xuất trình các giấy tờ liên quan đến
cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoạt động xây dựng để công chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra và đối chiếu
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy hẹn trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công
chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung hoặc làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ).
Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00
- Bước 3- Nhận Chứng chỉ hành nghề tại Bộ
phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng, theo bước sau:
Sau khi kiểm tra giấy biên nhận hồ sơ, công
chức viết phiếu thu lệ phí và thu lệ phí theo quy định.
Trao Chứng chỉ hành nghề cho người đến nhận chứng
chỉ. Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy uỷ quyền và
chứng minh thư của người uỷ quyền.
Thời gian trao trả chứng chỉ hành nghề : Sáng
từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ
Thay bằng:
Bước 1: Người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề
kiến trúc sư hoạt động xây dựng chuẩn bị hồ sơ theo quy định và 02 (hai) ảnh
màu cỡ 3×4 chụp trong năm xin cấp chứng chỉ, gửi tới Sở Xây dựng, địa chỉ số 07
- Đường Trường Chinh, thị xã Bắc Kạn;
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Công chức
kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ, đầy đủ thành phần, số lượng, hợp lệ
thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trao cho người nộp.
+ Hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng
dẫn để bổ sung hoặc làm lại.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ).
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút
Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện:
Trong thời hạn 3 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức kiểm
tra hồ sơ. Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ. Thời hạn bổ sung hồ sơ là 10 (mười) ngày làm việc.
Bước 2: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây
dựng tổ chức cấp Chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoạt động xây dựng theo quy định.
Bước 3: Trao trả Chứng chỉ hành nghề kiến
trúc sư hoạt động xây dựng.
Thời gian trao trả Chứng chỉ hành nghề kiến
trúc sư hoạt động xây dựng: từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ
lễ).
Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
3.2. Cách thức thực hiện:
Sửa đổi nội dung: Trực tiếp tại Sở Xây dựng.
Thay bằng: Trực tiếp tại Sở Xây dựng hoặc qua
đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: Sửa đổi nội
dung:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu
tại phụ lục số 01 của Thông tư số:
12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ liên quan đến
nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề;
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về
hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu
tại phụ lục số 02 của Thông tư số:
12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng. Bản khai có xác nhận của cơ quan, tổ
chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp; Người ký xác nhận chịu trách nhiệm
về sự trung thực của nội dung xác nhận.
Thay bằng:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ liên quan đến
nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề.
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về
hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
Sửa đổi nội dung:
- Định kỳ hàng quý Hội đồng tư vấn cấp chứng
chỉ hành nghề kiến trúc sư hoạt động xây dựng công trình tổ chức họp một lần
(nếu có hồ sơ đủ điều kiện xét) vào ngày 25 tháng cuối quý, nếu trùng ngày lễ,
chủ nhật thì tổ chức họp ngày làm việc tiếp theo.
- Thời gian trả kết quả là sau 10 ngày kề từ
ngày Hội đồng họp xét.
Thay bằng:
Không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Sửa đổi nội dung:
- Đối tượng thực hiện giải quyết: Cá nhân.
Thay bằng:
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sửa đổi nội dung: Sở Xây dựng. Thay bằng:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây
dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây
dựng.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoạt động xây dựng.
3.8. Lệ phí:
Sửa đổi nội dung:
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề: 200.000 đồng/chứng
chỉ.
Thay bằng:
- Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc
sư, kỹ sư hoạt động xây dựng (cấp lần đầu);
- Mức thu lệ phí: 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/chứng
chỉ.
(Ban hành kèm theo Thông tư số:
33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 03 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng)
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Sửa đổi nội dung:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu
tại Phụ lục số 01 Thông tư số: 12/TT-BXD
ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng.
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về
hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục
số 2 Thông tư số: 12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng.
Thay bằng:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề (theo mẫu đính
kèm thủ tục).
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về
hoạt động xây dựng (theo mẫu đính kèm thủ tục.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Thay đổi nội dung:
1. Chứng chỉ hành nghề kỹ sư hoạt động xây
dựng cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
người nước ngoài hoạt động xây dựng hợp pháp tại Việt Nam có nhu cầu được cấp
chứng chỉ, có đủ điều kiện năng lực tương ứng với lĩnh vực xin đăng ký hành
nghề theo quy định tại Điều 38, 39, 40 của Nghị định số: 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
2. Cá nhân là công chức đang làm việc trong
các cơ quan hành chính Nhà nước thì không được cấp chứng chỉ hành nghề.; trường
hợp những cá nhân này trước đây đã được cấp chứng chỉ hành nghề thì trong thời
gian làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước không được sử dụng chứng chỉ đó
để hành nghề.
3. Cá nhân người nước ngoài hoặc người Việt
Nam định cư ở nước ngoài nếu đã có chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước
ngoài cấp thì được công nhận để hành nghề.
4. Có quyền công dân và có đủ năng lực hành
vi dân sự theo quy định của pháp luật; Đối với công dân Việt Nam phải có chứng
minh thư nhân dân, đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước
ngoài phải có giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật; Có đạo
đức nghề nghiệp và có hồ sơ xin cấp chứng chỉ theo quy định.
5. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc
chuyên ngành phù hợp với nội dung đăng ký hành nghề do cơ sở đào tạo hợp pháp của
Việt Nam hoặc nước ngoài cấp; Có kinh nghiệm về lĩnh vực xin đăng ký hành nghề
ít nhất 5 năm và đã tham gia thực hiện kế hoạch khảo sát ít nhất 5 công trình;
Thay bằng :
a) Có quyền công dân và có đủ năng lực hành
vi dân sự theo quy định của pháp luật; đối với người nước ngoài và người Việt
Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định
của pháp luật;
b) Có đạo đức nghề nghiệp và có hồ sơ xin cấp
chứng chỉ theo quy định.
c) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc
chuyên ngành kiến trúc hoặc quy hoạch xây dựng do cơ sở đào tạo hợp pháp của
Việt Nam hoặc nước ngoài cấp;
d) Có kinh nghiệm trong công tác thiết kế ít
nhất 5 (năm) năm và đã tham gia thực hiện thiết kế kiến trúc ít nhất 5 (năm)
công trình hoặc 5 (năm) đồ án quy hoạch xây dựng được phê duyệt.
(theo Điều 6, Thông tư số: 12/2009/TT-BXD ngày
24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng)
3.11- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Sửa đổi nội dung:
- Luật Xây dựng số: 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Ngày có hiệu lực: 01/7/2004.
- Nghị định số: 12/2009/ND-CP ngày 12 tháng
02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Ngày có
hiệu lực: 02/4/2009.
- Thông tư số: 12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của
Bộ Xây dựng.
- Thông tư số: 43/2003/TT-BTC ngày 13/5/2003
của Bộ Tài chính.
Thay bằng:
- Luật Xây dựng số : 16/2003/QH11 ngày
26/11/2003;
- Nghị định số: 12/2009/ND-CP ngày 12 tháng
02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số: 12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
- Thông tư số: 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng
03 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ
phí trong lĩnh vực xây dựng.
Phụ lục kèm theo thủ
tục:
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH
NGHỀ KIẾN TRÚC SƯ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Mẫu Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề
(Ban hành kèm theo
Thông tư số: 12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------------
.........,
ngày.......tháng....... năm......
ĐƠN XIN CẤP CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ......
(Điền loại chứng chỉ
hành nghề thích hợp: Kiến trúc sư hoặc Kỹ sư hoặc Giám sát thi công xây dựng
công trình vào dấu ...)
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Bắc
Kạn
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc
số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi rõ
chuyên ngành đào tạo):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã tham gia hoạt động xây dựng
(Nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào thì khai kinh nghiệm về lĩnh vực đó):
+ Đã tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng:
+ Đã tham gia thiết kế kiến trúc công trình:
+ Đã tham gia khảo sát xây dựng:
+ Đã thiết kế công trình:
+ Đã làm chủ nhiệm, chủ trì bao nhiêu công
trình:
+ Đã tham gia thiết kế hoặc thi công xây dựng
(bao lâu hoặc bao nhiêu công trình):
+ .............................................................
+
.............................................................
Đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề kiến
trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với các nội dung sau (căn cứ
vào quy định để xác định xin cấp loại công việc gì cho phù hợp với chuyên ngành
được đào tạo và kinh nghiệm đã tham gia hoạt động xây dựng). Ví dụ:
- Thiết kế quy hoạch xây dựng
- Thiết kế kiến trúc công trình
- Thiết kế nội - ngoại thất công trình
- Khảo sát địa hình (hoặc địa chất công
trình...)
- Thiết kế kết cấu công trình xây dựng dân
dụng và công nghiệp (giao thông, thuỷ lợi...)
- Thiết kế cấp, thoát nước; thiết kế thông gió,
điều hoà không khí; phòng cháy, chữa cháy; dây chuyền công nghệ công trình xi
măng...
- Giám sát công tác khảo sát địa chất công
trình hoặc địa chất thuỷ văn
- Giám sát “xây dựng và hoàn thiện” công
trình dân dụng và công nghiệp
- Giám sát lắp đặt “thiết bị công trình” hoặc
“thiết bị công nghệ”
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn
này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng
chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
2. Mẫu Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên
môn về hoạt động xây dựng
(Ban hành kèm theo
Thông tư số: 12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
BẢN KHAI KINH NGHIỆM
CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây
dựng:
STT
|
Thời gian hoạt động chuyên môn về xây dựng (từ
tháng, năm, …. đến tháng năm…)
|
Hoạt động xây dựng trong cơ quan, tổ chức
nào? hoặc hoạt động độc lập?
|
Nội dung hoạt động xây dựng (thiết kế quy
hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc, thiết kế xây dựng, khảo sát xây dựng, thi
công xây dựng, giám sát thi công xây dựng)? tại công trình nào? chủ trì hay
tham gia?
|
Chủ đầu tư, địa điểm xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng
sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
Xác nhận của cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp
|
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
4. Thủ tục: Cấp chứng
chỉ hành nghề kỹ sư hoạt động xây dựng.
4.1 Trình tự thực hiện:
Sửa đổi nội dung:
- Bước 1- Người xin cấp chứng chỉ hành nghề
gửi 03 bộ hồ sơ (kèm 03 ảnh màu cỡ 3×4 chụp trong năm xin đăng ký);
- Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
giao trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Xây dựng
Khi đến nộp hồ sơ người xin cấp chứng chỉ
hành nghề kỹ sư hoạt động xây dựng xuất trình các giấy tờ liên quan đến cấp
chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoạt động xây dựng để công chức tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra và đối chiếu
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy hẹn trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công
chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung hoặc làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ).
Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00
- Bước 3- Nhận Chứng chỉ hành nghề tại Bộ
phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng, theo bước sau:
Sau khi kiểm tra giấy biên nhận hồ sơ, công
chức viết phiếu thu lệ phí và thu lệ phí theo quy định.
Trao Chứng chỉ hành nghề cho người đến nhận chứng
chỉ. Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy uỷ quyền và
chứng minh thư của người uỷ quyền.
Thời gian trao trả chứng chỉ hành nghề : Sáng
từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ
Thay bằng:
Bước 1: Người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề
kỹ sư hoạt động xây dựng chuẩn bị hồ sơ theo quy định và 02 (hai) ảnh màu cỡ
3×4 chụp trong năm xin cấp chứng chỉ, gửi tới Sở Xây dựng, địa chỉ số 07 - Đường
Trường Chinh, thị xã Bắc Kạn;
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Công chức
kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ, đầy đủ thành phần, số lượng, hợp lệ
thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trao cho người nộp.
+ Hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng
dẫn để bổ sung hoặc làm lại.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ).
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút
Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức
kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ. Thời hạn bổ sung hồ sơ là 10 (mười) ngày làm việc.
Bước 2: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây
dựng tổ chức cấp Chứng chỉ hành nghề kỹ sư hoạt động xây dựng theo quy định.
Bước 3: Trao trả Chứng chỉ hành nghề kỹ sư
hoạt động xây dựng.
Thời gian trao trả Chứng chỉ hành nghề kỹ sư
hoạt động xây dựng: từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ).
Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
4.2. Cách thức thực hiện:
Sửa đổi nội dung:
Trực tiếp tại Sở Xây dựng.
Thay bằng:
Trực tiếp tại Sở Xây dựng hoặc qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần: Sửa đổi nội dung:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu
tại phụ lục số 01 của Thông tư số:
12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ liên quan đến
nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề;
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về
hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu
tại phụ lục số 02 của Thông tư số:
12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng. Bản khai có xác nhận của cơ quan, tổ
chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp; Người ký xác nhận chịu trách nhiệm
về sự trung thực của nội dung xác nhận.
Thay bằng:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ liên quan đến
nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề.
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về
hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ : 02 (hai) bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
Sửa đổi nội dung:
- Định kỳ 3 tháng Hội đồng tư vấn cấp chứng
chỉ hành nghề kỹ sư hoạt động xây dựng công trình tổ chức họp một lần (nếu có
hồ sơ đủ điều kiện xét) vào ngày
25 tháng cuối quý nếu trùng ngày lễ, chủ nhật
thì tổ chức họp ngày làm việc tiếp theo.
- Thời gian trả kết quả là sau 10 ngày kề từ
ngày Hội đồng họp xét.
Thay bằng: Không quá 30 (ba mươi) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
Sửa đổi nội dung: Đối tượng thực hiện giải
quyết: Cá nhân.
Thay bằng: Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sửa đổi nội dung: Sở Xây dựng.
Thay bằng:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây
dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây
dựng.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Chứng chỉ hành nghề kỹ sư hoạt động xây dựng .
4.8. Lệ phí:
Sửa đổi nội dung: Lệ phí cấp chứng chỉ hành
nghề: 200.000 đồng/chứng chỉ.
Thay bằng:
- Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc
sư, kỹ sư hoạt động xây dựng (cấp lần đầu);
- Mức thu lệ phí: 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/chứng
chỉ.
(Ban hành kèm theo
Thông tư số: 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 03 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng
dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Sửa đổi nội dung:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu
tại Phụ lục số 01 Thông tư số:
12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng.
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về
hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục
số 2 Thông tư số: 12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng.
Thay bằng:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề (theo mẫu đính
kèm thủ tục).
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về
hoạt động xây dựng (theo mẫu đính kèm thủ tục).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Sửa đổi nội dung:
a. Chứng chỉ hành nghề kỹ sư hoạt động xây
dựng cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
người nước ngoài hoạt động xây dựng hợp pháp tại Việt Nam có nhu cầu được cấp
chứng chỉ, có đủ điều kiện năng lực tương ứng với lĩnh vực xin đăng ký hành
nghề theo quy định tại Điều 38, 39, 40 của Nghị định số: 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
b. Cá nhân là công chức đang làm việc trong
các cơ quan hành chính Nhà nước thì không được cấp chứng chỉ hành nghề.; trường
hợp những cá nhân này trước đây đã được cấp chứng chỉ hành nghề thì trong thời
gian làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước không được sử dụng chứng chỉ đó
để hành nghề.
c. Cá nhân người nước ngoài hoặc người Việt
Nam định cư ở nước ngoài nếu đã có chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước
ngoài cấp thì được công nhận để hành nghề.
d. Có quyền công dân và có đủ năng lực hành
vi dân sự theo quy định của pháp luật; Đối với công dân Việt Nam phải có chứng
minh thư nhân dân, đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước
ngoài phải có giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật; Có đạo
đức nghề nghiệp và có hồ sơ xin cấp chứng chỉ theo quy định.
e. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc
chuyên ngành phù hợp với nội dung đăng ký hành nghề do cơ sở đào tạo hợp pháp của
Việt Nam hoặc nước ngoài cấp; Có kinh nghiệm về lĩnh vực xin đăng ký hành nghề
ít nhất 5 năm và đã tham gia thực hiện kế hoạch khảo sát ít nhất 5 công trình;
Thay bằng:
a) Có quyền công dân và có đủ năng lực hành
vi dân sự theo quy định của pháp luật; đối với người nước ngoài và người Việt
Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định
của pháp luật;
b) Có đạo đức nghề nghiệp và có hồ sơ xin cấp
chứng chỉ theo quy định ;
c) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc
chuyên ngành phù hợp với nội dung đăng ký hành nghề do cơ sở đào tạo hợp pháp
của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp;
d) Có kinh nghiệm về lĩnh vực xin đăng ký
hành nghề ít nhất 5 (năm) năm và đã tham gia thực hiện thiết kế hoặc khảo sát
ít nhất 5 (năm) công trình.
(theo Điều 6, Thông tư số: 12/2009/TT-BXD ngày
24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng)
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Sửa đổi nội dung:
- Luật Xây dựng số: 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Ngày có hiệu lực: 01/7/2004.
- Nghị định số: 12/2009/ND-CP ngày 12 tháng
02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Ngày có
hiệu lực: 02/4/2009.
- Thông tư số: 12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của
Bộ Xây dựng.
- Thông tư số: 43/2003/TT-BTC ngày 13/5/2003
của Bộ Tài chính.
Thay bằng:
- Luật Xây dựng số: 16/2003/QH11 ngày
26/11/2003;
- Nghị định số: 12/2009/ND-CP ngày 12 tháng
02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số: 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009
của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng;
- Thông tư số: 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 03
năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí
trong lĩnh vực xây dựng.
Phụ lục kèm theo thủ
tục: Cấp chứng chỉ kỹ sư hoạt động xây dựng
1. Mẫu Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
.........,
ngày.......tháng....... năm......
ĐƠN XIN CẤP CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ......
(Điền loại chứng chỉ
hành nghề thích hợp: Kiến trúc sư hoặc Kỹ sư hoặc Giám sát thi công xây dựng
công trình vào dấu ...)
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Bắc
Kạn.
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc
số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi rõ
chuyên ngành đào tạo):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã tham gia hoạt động xây dựng
(Nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào thì khai kinh nghiệm về lĩnh vực đó):
+ Đã tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng:
+ Đã tham gia thiết kế kiến trúc công trình:
+ Đã tham gia khảo sát xây dựng:
+ Đã thiết kế công trình:
+ Đã làm chủ nhiệm, chủ trì bao nhiêu công
trình:
+ Đã tham gia thiết kế hoặc thi công xây dựng
(bao lâu hoặc bao nhiêu công trình):
+
.............................................................
+ .............................................................
Đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề kiến
trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với các nội dung sau (căn cứ
vào quy định để xác định xin cấp loại công việc gì cho phù hợp với chuyên ngành
được đào tạo và kinh nghiệm đã tham gia hoạt động xây dựng), Ví dụ:
- Thiết kế quy hoạch xây dựng
- Thiết kế kiến trúc công trình
- Thiết kế nội - ngoại thất công trình
- Khảo sát địa hình (hoặc địa chất công
trình...)
- Thiết kế kết cấu công trình xây dựng dân
dụng và công nghiệp (giao thông, thuỷ lợi...)
- Thiết kế cấp, thoát nước; thiết kế thông gió,
điều hoà không khí; phòng cháy, chữa cháy; dây chuyền công nghệ công trình xi
măng...
- Giám sát công tác khảo sát địa chất công
trình hoặc địa chất thuỷ văn
- Giám sát “xây dựng và hoàn thiện” công
trình dân dụng và công nghiệp
- Giám sát lắp đặt “thiết bị công trình” hoặc
“thiết bị công nghệ”
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn
này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng
chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
2. Mẫu Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên
môn về hoạt động xây dựng
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
BẢN KHAI KINH NGHIỆM
CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây
dựng:
STT
|
Thời gian hoạt động
chuyên môn về xây dựng (từ tháng, năm, …. đến tháng năm…)
|
Hoạt động xây dựng
trong cơ quan, tổ chức nào? hoặc hoạt động độc lập?
|
Nội dung hoạt động
xây dựng (thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc, thiết kế xây dựng,
khảo sát xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng)? tại công
trình nào? chủ trì hay tham gia?
|
Chủ đầu tư, địa điểm
xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng
sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực
tiếp hoặc Hội nghề nghiệp
|
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ,
tên)
|
5. Thủ tục: Cấp lại
chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng.
5.1. Trình tự thực hiện:
Sửa đổi nội dung:
- Bước 1- Người xin cấp lại chứng chỉ hành
nghề gửi 03 bộ hồ sơ (kèm 03 ảnh màu cỡ 3×4 chụp trong năm xin đăng ký);
- Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
giao trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Xây dựng
Khi đến nộp hồ sơ người xin cấp chứng chỉ
hành nghề kỹ sư hoạt động xây dựng xuất trình các giấy tờ liên quan đến cấp
chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoạt động xây dựng để công chức tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra và đối chiếu
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy hẹn trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công
chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung hoặc làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ).
Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00
- Bước 3- Nhận Chứng chỉ hành nghề tại Bộ
phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng, theo bước sau:
Sau khi kiểm tra giấy biên nhận hồ sơ, công
chức viết phiếu thu lệ phí và thu lệ phí theo quy định.
Trao Chứng chỉ hành nghề cho người đến nhận chứng
chỉ. Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy uỷ quyền và
chứng minh thư của người uỷ quyền.
Thời gian trao trả chứng chỉ hành nghề : Sáng
từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ
Thay bằng:
Bước 1: Người đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành
nghề kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng chuẩn bị hồ sơ theo quy định và 02
(hai) ảnh màu cỡ 3×4 chụp trong năm xin cấp lại chứng chỉ, gửi tới Sở Xây dựng,
địa chỉ số 07 - Đường Trường Chinh, thị xã Bắc Kạn;
- Công chức kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ, đầy đủ thành phần, số lượng, hợp lệ
thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trao cho người nộp.
+ Hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng
dẫn để bổ sung hoặc làm lại.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ).
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút
Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện:
Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức kiểm tra
hồ sơ. Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Thời hạn bổ sung hồ sơ là 10 ngày làm việc.
Bước 2: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây
dựng tổ chức cấp lại Chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng
theo quy định.
Bước 3: Trao trả Chứng chỉ hành nghề kiến
trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng.
Thời gian trao trả Chứng chỉ hành nghề kiến
trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng: từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các
ngày nghỉ lễ).
Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
5.2. Cách thức thực hiện:
Sửa đổi nội dung: Trực tiếp tại Sở Xây dựng.
Thay bằng: Trực tiếp tại Sở Xây dựng hoặc qua
đường bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: Sửa đổi nội
dung:
Đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề nộp tại Sở Xây dựng, nơi đã cấp chứng
chỉ hành nghề cũ;
Có chứng chỉ cũ (đối với chứng chỉ cũ bị
rách, nát hoặc xin cấp bổ sung nội dung hành nghề hoặc chứng chỉ đã hết hạn);
Có bản sao các văn bằng, chứng chỉ và bản kê
khai kinh nghiệm liên quan đến nội dung xin bổ sung hành nghề (đối với trường hợp
xin bổ sung nội dung hành nghề);
Không vi phạm các quy định trong hoạt động
xây dựng và pháp luật có liên quan;
Bản sao các văn bằng, chứng chỉ liên quan đến
nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề;
Thay bằng:
- Đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề theo
mẫu, nộp tại Sở Xây dựng nơi đã cấp chứng chỉ hành nghề cũ;
- Chứng chỉ cũ (đối với trường hợp: chứng chỉ
bị rách, nát hoặc xin cấp bổ sung nội dung hành nghề hoặc chứng chỉ đã hết
hạn);
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và bản kê khai
kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng liên quan đến nội dung
xin bổ sung hành nghề
(đối với trường hợp: xin bổ sung nội dung
hành nghề);
b) Số lượng hồ sơ : 02 (hai) bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
Sửa đổi nội dung:
- Định kỳ 3 tháng Hội đồng tư vấn cấp chứng chỉ
hành nghề kỹ sư hoạt động xây dựng công trình tổ chức họp một lần (nếu có hồ sơ
đủ điều kiện xét) vào ngày 25 tháng cuối quý nếu trùng ngày lễ, chủ nhật thì tổ
chức họp ngày làm việc tiếp theo.
- Thời gian trả kết quả là sau 10 ngày kề từ
ngày Hội đồng họp xét.
Thay bằng: Không quá 30 (ba mươi) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Sửa đổi nội dung: Đối tượng thực hiện giải
quyết: Cá nhân
Thay bằng: Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sửa đổi nội dung: Sở Xây dựng.
Thay bằng:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây
dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây
dựng.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Chứng chỉ hành nghề.
5.8. Lệ phí:
Sửa đổi nội dung: Lệ phí cấp chứng chỉ hành
nghề: 200.000 đồng/chứng chỉ.
Thay bằng:
- Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc
sư, kỹ sư hoạt động xây dựng (cấp lại, cấp bổ sung);
- Mức thu lệ phí: 150.000 (một trăm năm mưoi
ngàn) đồng/chứng chỉ.
(Ban hành kèm theo Thông tư số:
33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 03 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng)
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Sửa đổi nội dung: Bản khai kinh nghiệm công
tác chuyên môn về hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư số: 12/TT-BXD
ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng.
Thay bằng:
- Đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề (theo
mẫu đính kèm thủ tục);
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về
hoạt động xây dựng (theo mẫu đính kèm thủ tục);
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Sửa đổi nội dung:
a) Chứng chỉ hành nghề kỹ sư hoạt động xây
dựng cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
người nước ngoài hoạt động xây dựng hợp pháp tại Việt Nam có nhu cầu được cấp
chứng chỉ, có đủ điều kiện năng lực tương ứng với lĩnh vực xin đăng ký hành
nghề theo quy định tại Điều 38, 39, 40 của Nghị định số: 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
b) Cá nhân là công chức đang làm việc trong
các cơ quan hành chính Nhà nước thì không được cấp chứng chỉ hành nghề.; trường
hợp những cá nhân này trước đây đã được cấp chứng chỉ hành nghề thì trong thời
gian làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước không được sử dụng chứng chỉ đó
để hành nghề.
c) Cá nhân người nước ngoài hoặc người Việt
Nam định cư ở nước ngoài nếu đã có chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước
ngoài cấp thì được công nhận để hành nghề.
d) Có quyền công dân và có đủ năng lực hành
vi dân sự theo quy định của pháp luật; Đối với công dân Việt Nam phải có chứng
minh thư nhân dân, đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước
ngoài phải có giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật; Có đạo
đức nghề nghiệp và có hồ sơ xin cấp chứng chỉ theo quy định.
e) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc
chuyên ngành phù hợp với nội dung đăng ký hành nghề do cơ sở đào tạo hợp pháp của
Việt Nam hoặc nước ngoài cấp; Có kinh nghiệm về lĩnh vực xin đăng ký hành nghề
ít nhất 5 năm và đã tham gia thực hiện kế hoạch khảo sát ít nhất 5 công trình;
Thay bằng:
a) Có đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề nộp
tại Sở Xây dựng, nơi đã cấp chứng chỉ hành nghề cũ;
b) Có chứng chỉ cũ (đối với trường hợp: chứng
chỉ cũ bị rách, nát hoặc xin cấp bổ sung nội dung hành nghề hoặc chứng chỉ đã
hết hạn);
c) Có bản sao các văn bằng, chứng chỉ và bản
kê khai kinh nghiệm liên quan đến nội dung xin bổ sung hành nghề (đối với trường
hợp: xin bổ sung nội dung hành nghề);
d) Không vi phạm các quy định trong hoạt động
xây dựng và pháp luật có liên quan.
(Theo Mục 2, Điều 9 của Thông tư số:
12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Sửa đổi nội dung:
- Luật Xây dựng số: 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Ngày có hiệu lực: 01/7/2004.
- Nghị định số: 12/2009/ND-CP ngày 12 tháng
02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Ngày có
hiệu lực: 02/4/2009.
- Thông tư số: 12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của
Bộ Xây dựng
- Thông tư số: 43/2003/TT-BTC ngày 13/5/2003
của Bộ Tài chính.
Thay bằng:
- Luật Xây dựng số: 16/2003/QH11 ngày
26/11/2003;
- Nghị định số: 12/2009/ND-CP ngày 12 tháng
02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số: 12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;
- Thông tư số: 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 03
năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí
trong lĩnh vực xây dựng.
Phụ lục kèm theo thủ
tục: Cấp lại Chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng
1. Mẫu Đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề
(Ban hành kèm theo Thông
tư số: 12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------
.........,
ngày.......tháng....... năm......
ĐƠN XIN CẤP CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ......
(Điền loại chứng chỉ
hành nghề thích hợp: Kiến trúc sư hoặc Kỹ sư hoặc Giám sát thi công xây dựng
công trình vào dấu ...)
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Bắc
Kạn.
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc
số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi rõ
chuyên ngành đào tạo):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã tham gia hoạt động xây dựng
(Nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào thì khai kinh nghiệm về lĩnh vực đó):
+ Đã tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng:
+ Đã tham gia thiết kế kiến trúc công trình:
+ Đã tham gia khảo sát xây dựng:
+ Đã thiết kế công trình:
+ Đã làm chủ nhiệm, chủ trì bao nhiêu công
trình:
+ Đã tham gia thiết kế hoặc thi công xây dựng
(bao lâu hoặc bao nhiêu công trình):
+
.............................................................
+
.............................................................
Đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề kiến
trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với các nội dung sau (căn cứ
vào quy định để xác định xin cấp loại công việc gì cho phù hợp với chuyên ngành
được đào tạo và kinh nghiệm đã tham gia hoạt động xây dựng), Ví dụ:
- Thiết kế quy hoạch xây dựng
- Thiết kế kiến trúc công trình
- Thiết kế nội - ngoại thất công trình
- Khảo sát địa hình (hoặc địa chất công
trình,...)
- Thiết kế kết cấu công trình xây dựng dân
dụng và công nghiệp (giao thông, thuỷ lợi,...)
- Thiết kế cấp, thoát nước; thiết kế thông gió,
điều hoà không khí; phòng cháy, chữa cháy; dây chuyền công nghệ công trình xi
măng,...
- Giám sát công tác khảo sát địa chất công
trình hoặc địa chất thuỷ văn
- Giám sát “xây dựng và hoàn thiện” công
trình dân dụng và công nghiệp
- Giám sát lắp đặt “thiết bị công trình” hoặc
“thiết bị công nghệ”
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn
này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng
chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
2. Mẫu Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên
môn về hoạt động xây dựng
(Ban hành kèm theo
Thông tư số: 12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
BẢN KHAI KINH NGHIỆM
CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây
dựng:
STT
|
Thời gian hoạt động
chuyên môn về xây dựng (từ tháng, năm, …. đến tháng năm…)
|
Hoạt động xây dựng
trong cơ quan, tổ chức nào? hoặc hoạt động độc lập?
|
Nội dung hoạt động
xây dựng (thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc, thiết kế xây dựng,
khảo sát xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng)? tại công
trình nào? chủ trì hay tham gia?
|
Chủ đầu tư, địa điểm
xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng
sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực
tiếp hoặc Hội nghề nghiệp
|
Người làm đơn
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
6. Thủ tục: Cấp chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình.
6.1. Trình tự thực hiện:
Sửa đổi nội dung:
- Bước 1- Người xin cấp chứng chỉ hành nghề
gửi 03 bộ hồ sơ (kèm 03 ảnh màu cỡ 3×4 chụp trong năm xin đăng ký);
- Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
giao trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Xây dựng
Khi đến nộp hồ sơ người xin cấp chứng chỉ
hành nghề kỹ sư hoạt động xây dựng xuất trình các giấy tờ liên quan đến cấp
chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoạt động xây dựng để công chức tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra và đối chiếu
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy hẹn trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công
chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung hoặc làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ).
Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00
- Bước 3. Nhận Chứng chỉ hành nghề tại Bộ
phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng, theo bước sau:
Sau khi kiểm tra giấy biên nhận hồ sơ, công
chức viết phiếu thu lệ phí và thu lệ phí theo quy định.
Trao Chứng chỉ hành nghề cho người đến nhận chứng
chỉ. Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy uỷ quyền và
chứng minh thư của người uỷ quyền.
Thời gian trao trả chứng chỉ hành nghề : Sáng
từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ
Thay bằng:
Bước 1: Người đề nghị cấp Chứng chỉ hành
nghề giám sát thi công xây dựng công trình chuẩn bị hồ sơ theo quy định và 02
(hai) ảnh màu cỡ 3×4 chụp trong năm xin cấp chứng chỉ, gửi tới Sở Xây dựng, địa
chỉ số 07 - Đường Trường Chinh, thị xã Bắc Kạn;
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Công chức
kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ, đầy đủ thành phần, số lượng, hợp lệ
thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trao cho người nộp.
+ Hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng
dẫn để bổ sung hoặc làm lại.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ).
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút
Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện:
Trong thời hạn 3 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức kiểm
tra hồ sơ. Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ. Thời hạn bổ sung hồ sơ là 10 (ba mươi) ngày làm việc.
Bước 2: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây
dựng tổ chức cấp Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình theo
quy định.
Bước 3: Trao trả Chứng chỉ hành nghề giám sát
thi công xây dựng công trình.
Thời gian trao trả Chứng chỉ hành nghề giám
sát thi công xây dựng công trình: từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các
ngày nghỉ lễ).
Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
6.2. Cách thức thực hiện:
Sửa đổi nội dung: Trực tiếp tại Sở Xây dựng.
Thay bằng: Trực tiếp tại Sở Xây dựng hoặc qua
đường bưu điện.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: Sửa đổi nội
dung:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu
tại phụ lục số 01 của Thông tư số:
12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ liên quan đến
nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề; Bản sao chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ
giám sát thi công xây dựng công trình;
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về
hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu
tại phụ lục số 02 của Thông tư số:
12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng. Bản khai có xác nhận của cơ quan, tổ
chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp; Người ký xác nhận chịu trách nhiệm
về sự trung thực của nội dung xác nhận.
Thay bằng:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ liên quan đến
nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề;
- Bản sao chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ giám
sát thi công xây dựng công trình;
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về
hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
6.4- Thời hạn giải quyết:
Sửa đổi nội dung:
- Định kỳ 3 tháng Hội đồng tư vấn cấp chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình tổ chức họp một lần (nếu có
hồ sơ đủ điều kiện xét) vào ngày 25 tháng cuối quý nếu trùng ngày lễ, chủ nhật
thì tổ chức họp ngày làm việc tiếp theo.
- Thời gian trả kết quả là sau 10 ngày kề từ
ngày Hội đồng họp xét.
Thay bằng:
Không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Sửa đổi nội dung: Đối tượng thực hiện giải
quyết: Cá nhân
Thay bằng: Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sửa đổi nội dung: Sở Xây dựng.
Thay bằng:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây
dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây
dựng.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Chứng chỉ hành nghề.
6.8. Lệ phí:
Sửa đổi nội dung: Lệ phí cấp chứng chỉ hành
nghề: 200.000 đồng/chứng chỉ.
Thay bằng:
- Lệ phí cấp chứng chỉ giám sát thi công xây
dựng (cấp lần đầu);
- Mức thu lệ phí: 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/chứng
chỉ.
(Ban hành kèm theo Thông tư số:
33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 03 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng)
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Sửa đổi nội dung:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu
tại Phụ lục số 01 Thông tư số: 12/TT-BXD
ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng.
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về
hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục
số 2 Thông tư số: 12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng.
Thay bằng:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề (theo mẫu đính
kèm thủ tục);
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về
hoạt động xây dựng (theo mẫu đính kèm thủ tục);
6.10- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Sửa đổi nội dung:
1. Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây
dựng công trình cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, người nước ngoài hoạt động xây dựng hợp pháp tại Việt Nam có nhu
cầu được cấp chứng chỉ, có đủ điều kiện năng lực tương ứng với lĩnh vực xin đăng
ký hành nghề theo quy định tại Điều 38, 39, 40 của Nghị định số: 12/2009/NĐ-CP
ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
2. Cá nhân là công chức đang làm việc trong
các cơ quan hành chính Nhà nước thì không được cấp chứng chỉ hành nghề.; trường
hợp những cá nhân này trước đây đã được cấp chứng chỉ hành nghề thì trong thời
gian làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước không được sử dụng chứng chỉ đó
để hành nghề.
3. Cá nhân người nước ngoài hoặc người Việt
Nam định cư ở nước ngoài nếu đã có chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước
ngoài cấp thì được công nhận để hành nghề.
4. Có quyền công dân và có đủ năng lực hành
vi dân sự theo quy định của pháp luật; Đối với công dân Việt Nam phải có chứng
minh thư nhân dân, đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước
ngoài phải có giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật; Có đạo
đức nghề nghiệp và có hồ sơ xin cấp chứng chỉ theo quy định.
5. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên (đối
với chứng chỉ hành nghề loại màu đỏ) hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp (đối
với chứng chỉ hành nghề loại màu hồng) thuộc chuyên ngành đào tạo phù hợp với
nội dung xin đăng ký hành nghề ,do cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc
nước ngoài cấp; Đã trực tiếp tham gia thực hiện thiết kế hoặc thi công xây dựng
từ 3 năm trở lên hoặc đã tham gia thực hiện thiết kế, thi công xây dựng ít nhất
5 công trình được nghiệm thu bàn giao; Đã thực hiện giám sát thi công xây dựng
công trình từ 3 năm trở lên (áp dụng đối với trường hợp trước khi Luật Xây dựng
có hiệu lực thi hành); Có chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây
dựng phù hợp với loại công trình xin cấp chứng chỉ do cơ sở đào tạo được Bộ Xây
dựng công nhận cấp;
Thay bằng:
a) Có quyền công dân và có đủ năng lực hành
vi dân sự theo quy định của pháp luật; đối với người nước ngoài và người Việt
Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định
của pháp luật;
b) Có đạo đức nghề nghiệp và có hồ sơ xin cấp
chứng chỉ theo quy định.
c) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên (đối
với chứng chỉ hành nghề loại màu đỏ) hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp (đối
với chứng chỉ hành nghề loại màu hồng) thuộc chuyên ngành đào tạo phù hợp với
nội dung xin đăng ký hành nghề, do cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc
nước ngoài cấp.
d) Đã trực tiếp tham gia thực hiện thiết kế
hoặc thi công xây dựng từ 3 (ba) năm trở lên hoặc đã tham gia thực hiện thiết
kế, thi công xây dựng ít nhất 5 (năm) công trình được nghiệm thu bàn giao.
e) Đã thực hiện giám sát thi công xây dựng
công trình từ 3 (ba) năm trở lên (áp dụng đối với trường hợp trước khi Luật Xây
dựng có hiệu lực thi hành).
f) Có chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát
thi công xây dựng phù hợp với loại công trình xin cấp chứng chỉ do cơ sở đào tạo
được Bộ Xây dựng công nhận cấp; (theo Mục 4, Điều 6 của Thông tư số:
12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Sửa đổi nội dung:
- Luật Xây dựng số: 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Ngày có hiệu lực: 01/7/2004.
- Nghị định số: 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng
02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Ngày có
hiệu lực: 02/4/2009.
- Thông tư số: 12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của
Bộ Xây dựng.
- Thông tư số: 43/2003/TT-BTC ngày 13/5/2003
của Bộ Tài chính.
Thay bằng:
- Luật Xây dựng số: 16/2003/QH11 ngày
26/11/2003;
- Nghị định số: 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng
02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số: 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009
của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng.
- Thông tư số: 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 03
năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí
trong lĩnh vực xây dựng.
Phụ lục kèm theo thủ
tục: Cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình.
1. Mẫu Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
.........,
ngày.......tháng....... năm......
ĐƠN XIN CẤP CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ......
(Điền loại chứng chỉ
hành nghề thích hợp: Kiến trúc sư hoặc Kỹ sư hoặc Giám sát thi công xây dựng
công trình vào dấu ...)
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Bắc
Kạn.
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc
số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi rõ
chuyên ngành đào tạo):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã tham gia hoạt động xây dựng
(Nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào thì khai kinh nghiệm về lĩnh vực đó):
+ Đã tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng:
+ Đã tham gia thiết kế kiến trúc công trình:
+ Đã tham gia khảo sát xây dựng:
+ Đã thiết kế công trình:
+ Đã làm chủ nhiệm, chủ trì bao nhiêu công
trình:
+ Đã tham gia thiết kế hoặc thi công xây dựng
(bao lâu hoặc bao nhiêu công trình):
+
.............................................................
+
.............................................................
Đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề kiến
trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với các nội dung sau (căn cứ
vào quy định để xác định xin cấp loại công việc gì cho phù hợp với chuyên ngành
được đào tạo và kinh nghiệm đã tham gia hoạt động xây dựng), Ví dụ:
- Thiết kế quy hoạch xây dựng
- Thiết kế kiến trúc công trình
- Thiết kế nội - ngoại thất công trình
- Khảo sát địa hình (hoặc địa chất công
trình,...)
- Thiết kế kết cấu công trình xây dựng dân
dụng và công nghiệp (giao thông, thuỷ lợi...)
- Thiết kế cấp, thoát nước; thiết kế thông gió,
điều hoà không khí; phòng cháy, chữa cháy; dây chuyền công nghệ công trình xi
măng...
- Giám sát công tác khảo sát địa chất công
trình hoặc địa chất thuỷ văn
- Giám sát “xây dựng và hoàn thiện” công
trình dân dụng và công nghiệp
- Giám sát lắp đặt “thiết bị công trình” hoặc
“thiết bị công nghệ”
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn
này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng
chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
Người làm đơn
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
2. Mẫu Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên
môn về hoạt động xây dựng
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
BẢN KHAI KINH NGHIỆM
CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây
dựng:
STT
|
Thời gian hoạt động
chuyên môn về xây dựng (từ tháng, năm, …. đến tháng năm…)
|
Hoạt động xây dựng
trong cơ quan, tổ chức nào? hoặc hoạt động độc lập?
|
Nội dung hoạt động
xây dựng (thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc, thiết kế xây dựng,
khảo sát xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng)? tại công
trình nào? chủ trì hay tham gia?
|
Chủ đầu tư, địa điểm
xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng
sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
Xác nhận của cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp
|
Người làm đơn
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
7. Thủ tục: Cấp lại
Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình
7.1. Trình tự thực hiện:
Sửa đổi nội dung:
+ Bước 1. Người xin cấp lại chứng chỉ hành
nghề gửi 03 bộ hồ sơ (kèm 03 ảnh màu cỡ 3×4 chụp trong năm xin đăng ký);
+ Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
giao trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Xây dựng
Khi đến nộp hồ sơ người xin cấp chứng chỉ
hành nghề kỹ sư hoạt động xây dựng xuất trình các giấy tờ liên quan đến cấp
chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoạt động xây dựng để công chức tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra và đối chiếu
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy hẹn trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công
chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung hoặc làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ).
Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00
+ Bước 3. Nhận Chứng chỉ hành nghề tại Bộ
phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng, theo bước sau:
Sau khi kiểm tra giấy biên nhận hồ sơ, công
chức viết phiếu thu lệ phí và thu lệ phí theo quy định.
Trao Chứng chỉ hành nghề cho người đến nhận chứng
chỉ. Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy uỷ quyền và
chứng minh thư của người uỷ quyền.
Thời gian trao trả chứng chỉ hành nghề : Sáng
từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ
Thay bằng:
Bước 1: Người đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành
nghề giám sát thi công xây dựng công trình chuẩn bị hồ sơ theo quy định và 02
(hai) ảnh màu cỡ 3×4 chụp trong năm xin cấp lại chứng chỉ, gửi tới Sở Xây dựng,
địa chỉ số 07 - Đường
Trường Chinh, thị xã Bắc Kạn;
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Công chức
kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ, đầy đủ thành phần, số lượng, hợp lệ
thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trao cho người nộp.
+ Hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng
dẫn để bổ sung hoặc làm lại.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ).
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút
Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện:
Trong thời hạn 3 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức kiểm
tra hồ sơ. Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ. Thời hạn bổ sung hồ sơ là 10 (mười) ngày làm việc.
Bước 2: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây
dựng tổ chức cấp lại chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình
theo quy định.
Bước 3:
- Trao trả chứng chỉ hành nghề giám sát thi
công xây dựng công trình.
- Thời gian trao trả chứng chỉ hành nghề giám
sát thi công xây dựng công trình: từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các
ngày nghỉ lễ).
Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
7.2. Cách thức thực hiện:
Sửa đổi nội dung: Trực tiếp tại Sở Xây dựng.
Thay bằng: Trực tiếp tại Sở Xây dựng hoặc qua
đường bưu điện.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: Sửa đổi nội
dung:
- Đơn
xin cấp lại chứng chỉ hành nghề nộp tại Sở Xây dựng, nơi đã cấp chứng chỉ
hành nghề cũ;
- Có chứng chỉ cũ (đối với chứng chỉ cũ bị
rách, nát hoặc xin cấp bổ sung nội dung hành nghề hoặc chứng chỉ đã hết hạt);
- Có bản sao các văn bằng, chứng chỉ và bản
kê khai kinh nghiệm liên quan đến nội dung xin bổ sung hành nghề (đối với trường
hợp xin bổ sung nội dung hành nghề);
- Không vi phạm các quy định trong hoạt động
xây dựng và pháp luật có liên quan;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ liên quan đến
nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề;
Thay bằng:
- Đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề theo mẫu
nộp tại Sở Xây dựng, nơi đã cấp chứng chỉ hành nghề cũ;
- Có chứng chỉ cũ (đối với trường hợp: chứng
chỉ cũ bị rách, nát hoặc xin cấp bổ sung nội dung hành nghề hoặc chứng chỉ đã
hết hạn);
- Có bản sao các văn bằng, chứng chỉ và bản
kê khai kinh nghiệm liên quan đến nội dung xin bổ sung hành nghề (đối với
trường hợp: xin bổ sung nội dung hành nghề);
7.4. Thời hạn giải quyết:
Sửa đổi nội dung:
- Định kỳ 3 tháng Hội đồng tư vấn cấp chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình tổ chức họp một lần (nếu có
hồ sơ đủ điều kiện xét) vào ngày 25 tháng cuối quý nếu trùng ngày lễ, chủ nhật
thì tổ chức họp ngày làm việc tiếp theo.
- Thời gian trả kết quả là sau 10 ngày kề từ
ngày Hội đồng họp xét.
Thay bằng:
Không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Sửa đổi nội dung: Đối tượng thực hiện giải
quyết: Cá nhân. Thay bằng: Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sửa đổi nội dung: Sở Xây dựng.
Thay bằng:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây
dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây
dựng.
7.7- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Chứng chỉ hành nghề.
7.8- Lệ phí:
Sửa đổi nội dung: Lệ phí cấp lại chứng chỉ
hành nghề: 200.000 đồng/chứng chỉ.
Thay bằng:
- Lệ phí cấp chứng chỉ giám sát thi công xây
dựng (cấp lại, cấp bổ sung ):
- Mức thu lệ phí: 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng/chứng
chỉ.
(Ban hành kèm theo Thông tư số:
33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 03 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng)
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Sửa đổi nội dung:
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về
hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục
số 2 Thông tư số: 12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng.
Thay bằng:
- Đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề (theo
mẫu đính kèm thủ tục).
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về
hoạt động xây dựng (theo mẫu đính kèm thủ tục).
7.10- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Có đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề nộp
tại Sở Xây dựng, nơi đã cấp chứng chỉ hành nghề cũ;
- Có chứng chỉ cũ (đối với trường hợp: chứng
chỉ cũ bị rách, nát hoặc xin cấp bổ sung nội dung hành nghề hoặc chứng chỉ đã
hết hạn);
- Có bản sao các văn bằng, chứng chỉ và bản
kê khai kinh nghiệm liên quan đến nội dung xin bổ sung hành nghề (đối với trường
hợp xin bổ sung nội dung hành nghề);
- Không vi phạm các quy định trong hoạt động
xây dựng và pháp luật có liên quan.
(theo Mục 2, Điều 9 của Thông tư số:
12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Sửa đổi nội dung:
- Luật Xây dựng số: 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Ngày có hiệu lực: 01/7/2004;
- Nghị định số: 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng
02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Ngày có
hiệu lực: 02/4/2009;
- Thông tư số: 12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của
Bộ Xây dựng;
- Thông tư số: 43/2003/TT-BTC ngày 13/5/2003
của Bộ Tài chính.
Thay bằng:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày
26/11/2003 của Quốc hội;
- Nghị định số: 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng
02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số: 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009
của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng;
- Thông tư số: 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 03
năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí
trong lĩnh vực xây dựng.
Phụ lục kèm theo thủ
tục: Cấp lại Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình
1. Mẫu Đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề
(Ban hành kèm theo
Thông tư số: 12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
.........,
ngày.......tháng....... năm......
ĐƠN XIN CẤP CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ......
(Điền loại chứng chỉ
hành nghề thích hợp: Kiến trúc sư hoặc Kỹ sư hoặc Giám sát thi công xây dựng
công trình vào dấu ...)
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Bắc
Kạn.
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc
số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi rõ
chuyên ngành đào tạo):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã tham gia hoạt động xây dựng
(Nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào thì khai kinh nghiệm về lĩnh vực đó):
+ Đã tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng:
+ Đã tham gia thiết kế kiến trúc công trình:
+ Đã tham gia khảo sát xây dựng:
+ Đã thiết kế công trình:
+ Đã làm chủ nhiệm, chủ trì bao nhiêu công
trình:
+ Đã tham gia thiết kế hoặc thi công xây dựng
(bao lâu hoặc bao nhiêu công trình):
+ .............................................................
+
.............................................................
Đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề kiến
trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với các nội dung sau (căn cứ
vào quy định để xác định xin cấp loại công việc gì cho phù hợp với chuyên ngành
được đào tạo và kinh nghiệm đã tham gia hoạt động xây dựng), Ví dụ:
- Thiết kế quy hoạch xây dựng.
- Thiết kế kiến trúc công trình.
- Thiết kế nội - ngoại thất công trình.
- Khảo sát địa hình (hoặc địa chất công
trình...)
- Thiết kế kết cấu công trình xây dựng dân
dụng và công nghiệp (giao thông, thuỷ lợi...).
- Thiết kế cấp, thoát nước; thiết kế thông gió,
điều hoà không khí; phòng cháy, chữa cháy; dây chuyền công nghệ công trình xi
măng...
- Giám sát công tác khảo sát địa chất công
trình hoặc địa chất thuỷ văn.
- Giám sát “xây dựng và hoàn thiện” công
trình dân dụng và công nghiệp.
- Giám sát lắp đặt “thiết bị công trình” hoặc
“thiết bị công nghệ”.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn
này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng
chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
Người làm đơn
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
2. Mẫu Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên
môn về hoạt động xây dựng
(Ban hành kèm theo
Thông tư số: 12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
BẢN KHAI KINH NGHIỆM
CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây
dựng:
STT
|
Thời gian hoạt động
chuyên môn về xây dựng (từ tháng, năm, …. đến tháng năm…)
|
Hoạt động xây dựng
trong cơ quan, tổ chức nào? hoặc hoạt động độc lập?
|
Nội dung hoạt động
xây dựng (thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc, thiết kế xây dựng,
khảo sát xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng)? tại công
trình nào? chủ trì hay tham gia?
|
Chủ đầu tư, địa điểm
xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng
sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
Xác nhận của cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp
|
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
II. Lĩnh vực: Quy
hoạch
1. Thủ tục: Tiếp nhận
báo cáo của chủ đầu tư về chất lượng công trình xây dựng:
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư có trách nhiệm lập báo cáo
theo mẫu: về tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng công trình xây
dựng; báo cáo khi hoàn thành đưa công trình xây dựng vào sử dụng, vận hành,
khai thác; báo cáo đột xuất khi có yêu cầu và gửi tới Sở Xây dựng, địa chỉ số
07 - đường Trường Chinh, thị xã Bắc Kạn. Thời gian gửi trước ngày 15 tháng 12
hằng năm (thời điểm gửi báo cáo tính theo dấu bưu điện nơi đi).
Bước 2: Sở Xây dựng nhận báo cáo và gửi phiếu
tiếp nhận cho chủ đầu tư theo mẫu.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Báo cáo của chủ đầu tư. (theo mẫu đính
kèm thủ tục)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể
từ khi nhận được báo cáo (thời điểm nhận báo cáo căn cứ theo dấu công văn đến).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ đầu tư.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây
dựng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây
dựng.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Phiếu tiếp nhận.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo của chủ đầu tư về chất lượng xây
dựng công trình xây dựng (theo mẫu đính kèm thủ tục).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số: 209/2004/NĐ-CP ngày
16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số: 27/2009/TT-BXD ngày 31/7/2009
của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây
dựng;
- Thông tư số: 06/2011/TT-BXD ngày 21/06/2011
của Bộ Xây dựng sửa đổi,
bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị
quyết số: 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
Phụ lục kèm theo thủ
tục: Tiếp nhận báo cáo của chủ đầu tư về chất lượng công trình xây dựng
MẪU BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 06/2011/TT-BXD ngày 21/6/2011 của Bộ Xây
dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực
xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số: 55/NQ-CP ngày
14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Xây dựng)
Tên Chủ đầu tư
.........................
……………………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
Bắc Kạn,
ngày......... tháng......... năm..........
|
BÁO CÁO
về công tác quản lý
chất lượng và chất lượng công trình xây dựng
.....................................
( ghi tên công trình) .............................
(Báo cáo định kỳ 12
tháng một lần và khi hoàn thành công trình đưa vào sử dụng)
Từ ngày..... tháng.....
năm..... đến ngày..... tháng..... năm...
Kính gửi : Sở Xây dựng tỉnh Bắc
Kạn.
…….............(tên tổ chức, cá nhân)
…............. là Đại diện Chủ đầu tư công trình ..............................
(ghi tên công trình) ....................... xin báo cáo về chất lượng xây dựng
công trình với các nội dung sau :
I. Các thông tin về công trình/dự án đầu tư
xây dựng công trình:
1. Địa điểm xây dựng công trình
……………………………...
2. Quy mô công trình (nêu tóm tắt về kiến
trúc, kết cấu, hệ thống kỹ thuật, công nghệ, công suất...).
3. Tổ chức, cơ quan phê duyệt Dự án đầu tư
xây dựng công trình (ghi số, ngày, tháng của Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng công trình).
4. Danh sách các nhà thầu (tổng thầu, nhà
thầu chính và các nhà thầu phụ): khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công
trình, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng, thí nghiệm, kiểm định xây
dựng (nếu có); những phần việc do các nhà thầu đó thực hiện.
5. Về thời hạn thi công xây dựng công trình:
a) Ngày khởi công;
b) Ngày hoàn thành (dự kiến theo quyết định
phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình).
II. Nội dung báo cáo thường kỳ:
1. Tóm tắt về tiến độ thi công xây dựng công
trình.
2. Những sửa đổi trong quá trình thi công so
với thiết kế đã được phê duyệt (nêu những sửa đổi lớn, lý do sửa đổi, ý kiến
của cấp có thẩm quyền về những sửa đổi đó).
3. Công tác nghiệm thu: bộ phận công trình,
giai đoạn xây dựng hoàn thành được thực hiện trong kỳ báo cáo.
4. Đánh giá về chất lượng các bộ phận công
trình, giai đoạn xây dựng, hạng mục công trình hoặc toàn bộ công trình xây dựng
được nghiệm thu trong kỳ báo cáo.
5. Sự cố và khiếm khuyết về chất lượng, nếu
có: thời điểm xảy ra, vị trí, thiệt hại, nguyên nhân, tình hình khắc phục.
6. Dự kiến kế hoạch nghiệm thu trong kỳ báo
cáo tiếp theo.
7. Các thông số kỹ thuật chủ yếu của công
trình khi hoàn thành:
a) Theo thiết kế đã được phê duyệt;
b) Theo thực tế đạt được.
8. Kiến nghị (nếu có).
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu.
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(Chữ
ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
2. Thủ tục: Tiếp nhận
và quản lý giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn và chứng nhận sự phù
hợp về chất lượng công trình xây dựng do chủ đầu tư gửi.
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư, chủ sở hữu có trách
nhiệm gửi 01 giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận
sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng (gọi tắt là: giấy chứng nhận) kèm
theo báo cáo kết quả kiểm tra và biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình hoặc
hạng mục công trình được chứng nhận cho Sở Xây dựng, địa chỉ số 07 - đường
Trường Chinh, thị xã Bắc Kạn, để Sở Xây dựng kiểm tra và quản lý.
- Bước 2: Sở Xây dựng tiếp nhận giấy chứng
nhận và gửi phiếu tiếp nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư 03 cho chủ đầu
tư, chủ sở hữu.
2.2. Cách thức thực hiện: Gửi Giấy chứng nhận
qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy chứng nhận;
- Báo cáo kết quả kiểm tra;
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình
hoặc hạng mục công trình.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ (thời gian nhận hồ sơ là thời gian tính theo dấu bưu chính nơi
phát hành).
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Sửa đổi nội dung: Chủ đầu tư, chủ sở hữu, chủ
quản lý sử dụng các công trình thực hiện chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn
chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng theo yêu cầu
của Sở Xây dựng.
Thay bằng: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây
dựng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây
dựng.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Phiếu tiếp nhận.
2.8. Phí, lệ phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không có.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư: 03/2011/TT-BXD ngày 6/4/2011 của Bộ
Xây dựng về hướng dẫn hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện
đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây
dựng.
Phụ lục kèm theo thủ
tục: Tiếp nhận và quản lý giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn và chứng
nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng do chủ đầu tư gửi
MẪU PHIẾU TIẾP NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 03/2011/TT-BXD ngày 06/4/2011 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm
bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng)
................………………
……….(1)………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………./………
|
(2), ngày …. tháng
….. năm …………..
|
PHIẾU TIẾP NHẬN
……………..
(3)…………………………..
………………(1)………đã tiếp nhận ………..(3)
………………………………và ………………(4)…………………của ……………… (5)
………………… số …………… ngày … tháng … năm …….
Địa điểm xây dựng công trình:
........................................................................
Điện thoại trụ sở làm việc cá nhân, tổ chức
gửi:...............................................
|
(2), ngày …. tháng
….. năm ………
Người tiếp nhận hồ sơ
(Ghi rõ chức danh)
(Ký tên)
Họ và tên của người ký
|
1. Tên cơ quan quản lý nhà nước theo quy định
tại Điểm b, Khoản 2, Điều 3, Khoản 1 và Khoản 2, Điều 4 của Thông tư.
2. Ghi địa danh của cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
3. Báo cáo kết quả kiểm định/Giấy chứng nhận đủ
điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực hoặc Giấy chứng nhận sự phù hợp về chất
lượng công trình xây dựng.
4. Các tài liệu đính kèm (nếu có).
5. Tên cá nhân, tổ chức lập và nộp báo
cáo/Giấy chứng nhận.
3. Thủ tục: Tiếp nhận báo cáo nhanh sự cố
công trình xây dựng:
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư đối với công trình đang
thi công, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng đối với công trình đang sử dụng, vận
hành, khai thác có trách nhiệm lập báo cáo nhanh sự cố công trình và gửi Sở Xây
dựng, địa chỉ: số 07 - đường Trường Chinh, thị xã Bắc Kạn. Thời gian báo cáo
trong vòng 24 giờ, kể từ khi xảy ra sự cố (thời điểm gửi báo cáo tính theo dấu
bưu điện nơi đi).
- Bước 2: Sở Xây dựng tiếp nhận báo cáo nhanh
sự cố đối với công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh. Sau khi nhận được báo cáo,
Sở Xây dựng gửi phiếu tiếp nhận qua đường bưu điện cho chủ đầu tư, chủ sở hữu
hoặc chủ quản lý sử dụng công trình xây dựng trong vòng 24 giờ, kể từ khi nhận được
báo cáo (thời điểm nhận báo cáo căn cứ theo dấu công văn đến).
3.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Sửa đổi nội dung: Bỏ các nội dung:
- Biên bản
kiểm tra hiện trường sự cố (theo mẫu đính kèm thủ tục);
- Mô tả diễn biến của sự cố;
- Kết quả khảo sát, đánh giá, xác định mức độ
và nguyên nhân sự cố;
- Các tài liệu về thiết kế và thi công xây
dựng công trình liên quan đến sự cố.
Thay bằng: Còn để lại nội dung:
- Báo cáo nhanh sự cố (theo mẫu đính kèm thủ
tục);
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
Sửa đổi nội dung: 01(một) ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ (thời gian nhận hồ sơ là thời gian tính theo dấu bưu chính nơi
phát hành).
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Chủ đầu tư đối với công trình đang thi
công.
- Chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng đối với
công trình đang sử dụng, vận hành, khai thác.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sửa đổi nội dung:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây
dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây
dựng.
Thay bằng:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây
dựng.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu
tiếp nhận. (theo mẫu đính kèm thủ tục)
3.8. Lệ phí: Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Sửa đổi nội dung:
- Báo
cáo nhanh sự cố công trình xây dựng; (mẫu báo cáo đính kèm).
- Biên bản
kiểm tra hiện trường sự cố; (mẫu báo cáo đính kèm).
Thay bằng:
Báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng (theo
mẫu đính kèm thủ tục).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không có.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số: 209/2004/NĐ-CP ngày
16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư: 27/2009/TT-BXD ngày 31/7/2009 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây
dựng;
- Thông tư: 06/2011/TT-BXD ngày 21/06/2011
của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính
trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số:
55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
Phụ lục kèm theo thủ
tục:Tiếp nhận báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng
MẪU BÁO CÁO NHANH SỰ
CỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số: 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính
phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng)
Chủ đầu tư/ Chủ sở hữu
hoặc chủ quản lý sử dụng công trình Công trình:
………………………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
Bắc Kạn, ngày ……
tháng ……năm …
|
BÁO CÁO NHANH SỰ CỐ
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Bắc
Kạn.
1. Tên công trình, vị trí xây dựng:
2. Các tổ chức cá nhân tham gia xây dựng:
a) Nhà thầu khảo sát xây dựng:
…...........................(ghi tên tổ chức, cá nhân)
b) Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình : ………
(ghi tên tổ chức, cá nhân)
c) Nhà thầu thi công xây dựng :
…………..............(ghi tên tổ chức, cá nhân)
d) Nhà thầu giám sát thi công xây dựng :
…………(ghi tên tổ chức, cá nhân)
3. Mô tả nội dung sự cố:
Mô tả sơ bộ về sự cố, tình trạng công trình
xây dựng khi xảy ra sự cố, thời điểm xảy ra sự
cố......................................................................................................................
4. Thiệt hại sơ bộ về người và vật chất:
a) Tình hình thiệt hại về người, về vật
chất:…………………………………
b) Về nguyên nhân sự cố:
…………………………………….……………...
5. Biện pháp khắc phục:
………………………………………………………………...........................
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu.
|
NGƯỜI BÁO CÁO*
(ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
* Ghi chú:
a) Chủ đầu tư lập báo cáo sự cố xảy ra tại
công trình đang thi công xây dựng;
b) Chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng lập
báo cáo xảy ra tại công trình đang sử dụng, vận hành, khai thác.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THAY THẾ
1. Thủ tục: Cấp chứng
chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1
(Trường hợp nâng từ hạng 2 lên hạng 1) (thay
thế thủ tục Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1)
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng gửi hồ sơ theo quy định tới Sở Xây dựng, địa chỉ số 07 - Đường
Trường Chinh, thị xã Bắc Kạn;
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Công chức
kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ, đầy đủ thành phần, số lượng, hợp lệ
thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trao cho người nộp.
+ Hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng
dẫn để bổ sung hoặc làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ).
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút
Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện:
Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức kiểm tra
hồ sơ. Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Thời hạn bổ sung hồ sơ là 10 ngày làm việc.
Bước 2: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây
dựng kiểm tra hồ sơ, tổ chức xét duyệt và cấp chứng chỉ theo quy định.
Bước 3: Trao trả chứng chỉ kỹ sư định giá.
Thời gian trao trả chứng chỉ kỹ sư định giá: từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần
(trừ các ngày nghỉ lễ).
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút
Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Sở Xây dựng hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề
nghị nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu;
- 02 (hai) ảnh mầu cỡ 3×4 chụp trong vòng 6
(sáu) tháng tính đến ngày đề nghị nâng hạng;
- Bản sao chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
hạng 2;
- Giấy chứng nhận đã tham gia khoá đào tạo
bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chí phí và cơ chế chính sách đầu tư xây
dựng;
- Bản
khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình kể từ khi được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá
xây dựng hạng 2 theo mẫu có xác nhận của cơ quan tổ chức trực tiếp quản lý hoặc
của chủ đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 10 (mười)
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây
dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1.
1.8. Lệ phí:
- Lệ phí cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây
dựng (cấp lần đầu);
- Mức thu lệ phí: 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/chứng
chỉ.
(Ban hành kèm theo Thông tư số:
33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 03 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng)
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn
đề nghị nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng (theo mẫu đính kèm thủ tục).
- Bản
khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình. (theo mẫu đính kèm thủ tục.)
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
(theo Mục 2, Điều 20 của Nghị định số:
112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình)
- Yêu cầu điều kiện 1: Có chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng hạng 2;
- Yêu cầu điều kiện 2: Có ít nhất 5 (năm) năm
liên tục tham gia hoạt động quản lý chi phí kể từ khi được cấp chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng hạng 2;
- Yêu cầu điều kiện 3: Đã tham gia khoá đào
tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư
xây dựng;
- Yêu cầu điều kiện 4: Đã chủ trì thực hiện
ít nhất 5 (năm) công việc nêu tại Khoản 1 Điều 18 của Nghị định số: 112/2009/NĐ-CP
ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, cụ
thể gồm các công việc sau:
+ Lập, thẩm tra tổng mức đầu tư;
+ Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dưng
công trình;
+ Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức,
đơn giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng;
+ Đo bóc khối lượng xây dựng công trình;
+ Lập, thẩm tra dự toán xây dựng công trình;
+ Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong
hoạt động xây dựng;
+ Kiểm soát chi phí xây dựng công trình;
+ Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán hợp đồng;
+ Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư
xây dựng công trình.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số: 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số: 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010
hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kĩ
sư định giá xây dựng.
- Thông tư số: 06/2011/TT-BXD ngày 21/06/2011
của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính
trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số
55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Xây dựng.
- Thông tư số: 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 03
năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí
trong lĩnh vực xây dựng.
Phụ lục kèm theo thủ
tục: Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1
(trường hợp nâng từ
hạng 2 lên hạng 1)
1. Mẫu đơn đề nghị nâng hạng kỹ sư định giá
xây dựng
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD
ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định
giá xây dựng và cấp chứng chỉ kĩ sư định giá xây dựng)
Lần đăng ký
cấp chứng chỉ
……………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
Bắc K ạn, ngày…
tháng … năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ NÂNG HẠNG
KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Bắc
Kạn
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu):
6. Nơi thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- Email:
- Website:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã hoạt động tư vấn quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình (kể từ thời điểm được cấp chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng hạng 2 đến thời điểm xin nâng hạng);
- Những công việc liên quan đến hoạt động tư
vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện;
9. Giấy chứng nhận tham gia khóa đào tạo bồi
dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng.
Đề nghị được nâng kỹ sư định giá xây dựng
hạng 2 thành kỹ sư định giá xây dựng hạng 1
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung
trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng được
cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
Người làm đơn
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
2. Mẫu Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên
môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
(Ban hành kèm theo
Thông tư số: 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo
bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kĩ sư định giá xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------
Bắc K ạn, ngày… tháng
… năm ……
BẢN KHAI KINH NGHIỆM
CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động liên quan đến tư vấn
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian, đơn vị công tác,
công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã được thực hiện
và loại công trình)
Số TT
|
Thời gian (Tháng -
năm)
|
Tên và loại công
trình
|
Nội dung công việc
liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung bản tự
khai này./.
Xác nhận của cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc của chủ đầu tư
(Ký và đóng dấu)
|
Người kê khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục: Cấp chứng
chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1
(trường hợp cấp thẳng
không qua hạng 2) (thay thế thủ tục Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng
1)
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng gửi hồ sơ theo quy định tới Sở Xây dựng, địa chỉ số 07 - Đường
Trường Chinh, thị xã Bắc Kạn;
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Công chức
kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ đầy đủ thành phần, số lượng, hợp lệ
thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trao cho người nộp.
+ Hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng
dẫn để bổ sung hoặc làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ Hai đến thứ
Sáu hằng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ).
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút ; Chiều:
từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện:
Trong thời hạn 3 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức kiểm
tra hồ sơ. Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ. Thời hạn bổ sung hồ sơ là 10 (mười) ngày làm việc.
Bước 2: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây
dựng kiểm tra hồ sơ, tổ chức xét duyệt và cấp chứng chỉ theo quy định.
Bước 3: Trao trả chứng chỉ kỹ sư định giá.
Thời gian trao trả chứng chỉ kỹ sư định giá: từ thứ Hai đến thứ Sáu hằng tuần
(trừ các ngày nghỉ lễ).
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; Chiều: từ
13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở
Xây dựng hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề
nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu;
- 02 (hai) ảnh mầu cỡ 3×4 chụp trong vòng 6
(sáu) tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;
- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao nếu có
bản gốc để đối chiếu) các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ định giá xây dựng, giấy chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu;
- Bản
khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu có xác nhận của cơ quan, tổ chức
trực tiếp quản lý hoặc chủ đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 10 (mười)
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây
dựng ;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1.
2.8. Lệ phí:
- Lệ phí cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây
dựng (cấp lần đầu);
- Mức thu lệ phí: 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/chứng
chỉ.
(Ban hành kèm theo Thông tư số
33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 03 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng)
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn
đề nghị nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng. (theo mẫu đính kèm thủ tục.)
- Bản
khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình. (theo mẫu đính kèm thủ tục.)
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Phải có tối thiểu 10 (mười) năm liên tục tham
gia hoạt động quản lý chi phí và chủ trì thực hiện ít nhất 5 (năm) công việc
nêu tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số: 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính
phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, cụ thể gồm các công việc
sau:
- Lập, thẩm tra tổng mức đầu tư;
- Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dưng
công trình;
- Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định
mức, đơn giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng;
- Đo bóc khối lượng xây dựng công trình;
- Lập, thẩm tra dự toán xây dựng công trình;
- Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong
hoạt động xây dựng;
- Kiểm soát chi phí xây dựng công trình;
- Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán hợp đồng;
- Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư
xây dựng công trình.
(theo Mục 2, Điều 20 của Nghị định số:
112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình)
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số: 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số: 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010
của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và
cấp chứng chỉ kĩ sư định giá xây dựng.
- Thông tư số: 06/2011/TT-BXD ngày 21/06/2011
của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính
trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số:
55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
- Thông tư số: 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 03
năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí
trong lĩnh vực xây dựng.
Phụ lục kèm theo thủ
tục:Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1
(trường hợp cấp thẳng
không qua hạng 2)
1. Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo
bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kĩ sư định giá xây dựng)
Lần đăng ký cấp
chứng chỉ
……………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
Bắc Kạn, ngày …
tháng … năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG
CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Bắc
Kạn
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu):
6. Nơi thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- Email:
- Website:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã hoạt động tư vấn quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình (kể từ thời điểm được cấp chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng hạng 2 đến thời điểm xin nâng hạng);
- Những công việc liên quan đến hoạt động tư
vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện;
9. Giấy chứng nhận tham gia khóa đào tạo bồi
dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng.
Đề nghị được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây
dựng hạng 1.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung
trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng được
cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
Người làm đơn
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
2. Mẫu bản khai kinh nghiệm công tác chuyên
môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
(Ban hành kèm theo
Thông tư số: 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo
bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kĩ sư định giá xây dựng)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------
Bắc Kạn, ngày … tháng
… năm ……
BẢN KHAI KINH NGHIỆM
CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động liên quan đến tư vấn
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian, đơn vị công tác,
công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã được thực hiện
và loại công trình):
Số TT
|
Thời gian (Tháng-
năm)
|
Tên và loại công
trình
|
Nội công việc liên
quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung bản tự
khai này./.
Xác nhận của cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc của chủ đầu tư
(Ký và đóng dấu)
|
Người kê khai
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục: Cấp giấy
phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là cá nhân hoạt động trong lĩnh vực xây dựng
tại Việt Nam (thay thế thủ tục Cấp giấy phép cho nhà thầu nước ngoài là cá nhân
hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam)
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người đề nghị Cấp giấy phép thầu cho
nhà thầu nước ngoài là cá nhân hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam
gửi hồ sơ theo quy định tới
Sở Xây dựng, địa chỉ số 07 - Đường Trường
Chinh, thị xã Bắc Kạn; Công chức kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ, đầy đủ thành phần, số lượng, hợp lệ
thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trao cho người nộp.
+ Hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng
dẫn để bổ sung hoặc làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ).
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút
Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
Bước 2: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây
dựng tổ chức Cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là cá nhân hoạt động
trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam theo quy định.
Bước 3: Trao trả giấy phép thầu cho nhà thầu
nước ngoài là cá nhân hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam .
Thời gian trao trả giấy phép thầu cho nhà
thầu nước ngoài là cá nhân hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam: từ
thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ).
Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
3.2- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở
Xây dựng.
3.3- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn
xin cấp giấy phép thầu theo mẫu;
- Bản sao văn bản kết quả đấu thầu hoặc quyết
định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp;
- Bản sao giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ
hành nghề tư vấn do nước mà nhà thầu mang quốc tịch cấp và bản sao hộ chiếu cá
nhân;
- Lý lịch nghề nghiệp cá nhân (tự khai) kèm
theo bản sao hợp đồng về các công việc có liên quan đã thực hiện trong 3 (ba)
năm gần nhất.
Riêng đối với trường hợp xin cấp giấy phép
thầu phát sinh trong 3 (ba) năm liền kề thì hồ sơ chỉ bao gồm các tài liệu:
- Đơn
xin cấp giấy phép thầu theo mẫu;
- Bản sao văn bản kết quả đấu thầu hoặc quyết
định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp;
b) Số lượng hồ sơ: 03 (ba) bộ (bao gồm: 01 bộ
hồ sơ gốc và 02 bộ hồ sơ photocopy).
3.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây
dựng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây
dựng.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép.
3.8. Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây
dựng cho nhà thầu nước ngoài,
- Mức thu lệ phí: 2.000.000 (hai triệu) đồng/giấy
phép.
(Ban hành kèm theo Thông tư số:
33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 03 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng)
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn
xin cấp giấy phép thầu (theo mẫu đính kèm thủ tục).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
(theo Điều 4 của Quyết định số: 87/2004/QĐ-TTg
ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý hoạt động
của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam, và theo Mục 2 của
số 05/2004/TT- BXD ngày 15/9/2004 của Bộ Xây dựng hứơng dẫn thủ tục về quản lý việc
cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng
tại Việt Nam)
a) Đơn xin cấp giấy phép thầu phải làm bằng
tiếng Việt. Các giấy tờ, tài liệu khác của nước ngoài phải được hợp pháp hoá
lãnh sự đối với trường hợp xin cấp giấy phép thầu lần đầu (trừ trường hợp pháp
luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định
khác). Các giấy tờ, tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt
và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt
Nam.
b) Trường hợp đối với gói thầu thuộc đối
tượng bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam:
- Đã trúng thầu hoặc được chọn thầu.
- Đã có hợp đồng giao nhận thầu.
c) Trường hợp đối với gói thầu thuộc đối
tượng không bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt
Nam:
- Đã trúng thầu hoặc được chọn thầu.
- Đã có hợp đồng giao nhận thầu.
- Có đủ điều kiện năng lực phù hợp với công
việc nhận thầu theo quy định của pháp luật Việt Nam.
d) Trong mọi trường hợp được giao thầu (do
thắng thầu thông qua đấu thầu hoặc được chọn thầu) nhà thầu nước ngoài phải
liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc phải sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam (trừ
trường hợp được Thủ tướng Chính phủ cho phép hoặc theo quy định của pháp luật
Việt Nam).
e) Phải cam kết thực hiện đầy đủ các quy định
của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số: 87/2004/QĐ-TTg ngày
19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ
Về việc ban hành Quy chế Quản lý hoạt động
cđa nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.
- Thông tư số: 05/2004/TT-BXD ngày 15/9/2004
của Bộ Xây dựng hướng dẫn thđ tục và quản lý việc cấp giấy phĐp thầu cho nhà
thầu n−ớc ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam .
- Thông tư số: 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 03
năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí
trong lĩnh vực xây dựng.
Phụ lục kèm theo thủ
tục: Cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là cá nhân hoạt động trong lĩnh
vực xây dựng tại Việt Nam
1. Mẫu đơn xin cấp giấy phép thầu
(Ban hành theo Thông
tư số: 05/2004/TT-BXD ngày 15/9/2004 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thủ tục và quản
lý việc cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây
dựng tại Việt Nam)
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP
THẦU
(Đối với nhà thầu là
cá nhân)
Kính gửi : Ông Giám đốc Sở Xây
dựng tỉnh Bắc Kạn
Tôi : Họ tên Nghề
nghiệp :
Có hộ chiếu số : (sao
kèm theo đơn này)
Địa chỉ tại chính quốc :
Số điện thoại : Fax
: E.mail :
Địa chỉ tại Việt Nam (nếu có) :
Số điện thoại: Fax
: E.mail :
Tôi được chủ đầu tư (hoặc thầu chính) là
..................... thông báo thắng thầu (hoặc
chọn thầu) làm tư vấn công việc
..................... thuộc Dự án .................................. tại
...........................................
Trong thời gian từ
............................. đến .........................................
Đề nghị Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn xét cấp giấy
phép thầu cho tôi để thực hiện các công việc nêu trên.
Hồ sơ kèm theo gồm :
1.
2.
3.
-
-
Nếu hồ sơ của tôi cần được bổ sung hoặc làm
rõ thêm điều gì, xin báo cho ông (bà) ............... có địa chỉ tại Việt Nam ...........................
số điện thoại
.................. Fax
.................................. E.mail ............................
Khi được cấp giấy phép thầu, tôi xin cam đoan
thực hiện đầy đủ các qui định trong giấy phép và các qui định của pháp luật
Việt Nam có liên quan.
|
...., Ngày .......
tháng ...... năm .....
Kính đơn
(Ký tên)
Họ và tên người ký
|
4. Thủ tục: Cấp giấy
phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức hoạt động trong lĩnh vực xây dựng
tại Việt Nam (thay thế thủ tục Cấp giấy phép cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức
hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam)
4.1 Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người đề nghị Cấp giấy phép thầu cho
nhà thầu nước ngoài là tổ chức hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam
gửi hồ sơ theo quy định tới
Sở Xây dựng, địa chỉ số 07 - Đường Trường
Chinh, thị xã Bắc Kạn; Công chức kiểm tra hồ sơ:
- Hồ sơ, đầy đủ thành phần, số lượng, hợp lệ
thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trao cho người nộp.
- Hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng
dẫn để bổ sung hoặc làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ).
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút
Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
Bước 2: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây
dựng tổ chức Cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức hoạt động
trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam theo quy định.
Bước 3: Trao trả giấy phép thầu cho nhà thầu
nước ngoài là tổ chức hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.
Thời gian trao trả giấy phép thầu cho nhà
thầu nước ngoài là tổ chức hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam: từ
thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ).
Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở
xây dựng.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn
xin cấp giấy phép thầu theo mẫu.
- Bản sao văn bản về kết quả đấu thầu hoặc
quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp.
- Bản sao Giấy phép thành lập và Điều lệ công
ty (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức) và chứng chỉ hành nghề
của nước, nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp.
- Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động xây dựng
liên quan đến công việc nhận thầu và báo cáo tài chính được kiểm toán trong 3
(ba) năm gần nhất (đối với trường hợp nhà thầu nhận thực hiện gói thầu thuộc đối
tượng không bắt buộc phải áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của
Việt Nam).
- Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam
hoặc bản cam kết sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu
(đã có trong hồ sơ dự thầu hay hồ sơ chào thầu).
- Giấy uỷ quyền hợp pháp đối với người không
phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu.
Riêng đối với trường hợp xin cấp giấy phép
thầu phát sinh trong 3 (ba) năm liền kề thì hồ sơ chỉ bao gồm các tài liệu:
- Đơn xin cấp giấy phép thầu.
- Bản sao văn bản về kết quả đấu thầu hoặc
quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp.
- Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam
hoặc bản cam kết sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu
(đã có trong hồ sơ dự thầu hay hồ sơ chào thầu).
b) Số lượng hồ sơ: 03 (ba) bộ (bao gồm: 01 bộ
hồ sơ gốc và 02 bộ hồ sơ photocopy).
4.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây
dựng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây
dựng.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép.
4.8. Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây
dựng cho nhà thầu nước ngoài;
- Mức thu lệ phí: 2.000.000 (hai triệu) đồng/giấy
phép.
(Ban hành kèm theo Thông tư số:
33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 03 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng)
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn
xin cấp giấy phép thầu (theo mẫu đính kèm thủ tục).
- Biểu báo
cáo kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến công việc nhận thầu (theo
mẫu đính kèm thủ tục).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
(theo Điều 4 của Quyết định số: 87/2004/QĐ-TTg
ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý hoạt động
của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam, và theo Mục 1 của
số: 05/2004/TT- BXD ngày 15/9/2004 của Bộ Xây dựng hứơng dẫn thủ tục về quản lý
việc cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây
dựng tại Việt Nam)
a) Đơn xin cấp giấy phép thầu phải làm bằng
tiếng Việt. Các giấy tờ, tài liệu khác của nước ngoài phải được hợp pháp hoá
lãnh sự đối với trường hợp xin cấp giấy phép thầu lần đầu (trừ trường hợp pháp
luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định
khác). Các giấy tờ, tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt
và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt
Nam.
b) Trường hợp đối với gói thầu thuộc đối
tượng bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam:
- Đã trúng thầu hoặc được chọn thầu.
- Đã có hợp đồng giao nhận thầu.
c) Trường hợp đối với gói thầu thuộc đối
tượng không bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt
Nam:
- Đã trúng thầu hoặc được chọn thầu.
- Đã có hợp đồng giao nhận thầu.
- Có đủ điều kiện năng lực phù hợp với công
việc nhận thầu theo quy định của pháp luật Việt Nam.
d) Trong mọi trường hợp được giao thầu (do
thắng thầu thông qua đấu thầu hoặc được chọn thầu) nhà thầu nước ngoài phải
liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc phải sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam (trừ
trường hợp được Thủ tướng Chính phủ cho phép hoặc theo quy định của pháp luật
Việt Nam).
e) Phải cam kết thực hiện đầy đủ các quy định
của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số: 87/2004/QĐ-TTg ngày
19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ Về việc ban hành Quy chế Quản lý hoạt động
cđa nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.
- Thông tư số: 05/2004/TT-BXD ngày 15/9/2004
của Bộ Xây dựng hướng dẫn thđ tục và quản lý việc cấp giấy phĐp thầu cho nhà
thầu n−ớc ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.
- Thông tư số: 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 03
năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí
trong lĩnh vực xây dựng.
Phụ lục kèm theo thủ
tục: Cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức hoạt động trong lĩnh
vực xây dựng tại Việt Nam
1. Mẫu Đơn xin cấp giấy phép thầu
(Ban hành theo Thông tư số: 05/2004/TT-BXD
ngày 15/9/2004 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thủ tục và quản lý việc cấp giấy phép
thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam)
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP
THẦU
(Đối với nhà thầu là
tổ chức)
Văn bản số :
...................
.........., ngày
...... tháng ...... năm ........
Kính gửi : Ông Giám đốc Sở Xây
dựng tỉnh Bắc Kạn.
Tôi : (Họ tên) Chức
vụ :
Được uỷ quyền của ông (bà): theo giấy uỷ
quyền : (kèm theo đơn này)
Đại diện cho : Công ty
Địa chỉ đăng ký tại chính quốc :
Số điện thoại : Fax
: E.mail :
Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam :
Số điện thoại : Fax
: E.mail :
Công ty chúng tôi đã được chủ đầu tư (hoặc
thầu chính) là : ..................... thông báo thắng thầu (hoặc được chọn thầu)
để làm thầu chính (hoặc thầu phụ) thực hiện công việc .......... thuộc Dự án
............... tại ................, trong thời gian từ .................. đến
..................
Chúng tôi đề nghị Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn
xét cấp Giấy phép thầu cho
Công ty chúng tôi để thực hiện việc thầu nêu
trên. Hồ sơ gửi kèm theo gồm :
1-
2-
3-
- Nếu hồ sơ của chúng tôi cần phải bổ sung
hoặc làm rõ thêm điều gì, xin báo cho ông (bà) ................ có địa chỉ tại Việt
Nam.................... số điện thoại ..................... Fax
..................... E.mail ................
Khi được cấp Giấy phép thầu, chúng tôi xin
cam đoan thực hiện đầy đủ các qui định trong Giấy phép và các qui định của pháp
luật Việt Nam có liên quan.
|
Thay mặt (hoặc thừa
uỷ quyền) ....................
(Ký tên, đóng dấu)
Họ tên người ký ..................................
Chức vụ ..............................................
|
2. Mẫu Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động xây
dựng liên quan đến công việc nhận thầu
(Ban hành theo Thông tư số: 5/2004/TT-BXD
ngày 15/9/2004 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thủ tục và quản lý việc cấp giấy phép
thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam)
Công ty .................
BÁO CÁO
các công việc/dự án đã
thực hiện trong 3 năm gần nhất
Chủ đầu tư họăc Bên
thuê
|
Tên Dự án, địa điểm,
quốc gia
|
Nội dung hợp đồng
nhận thầu
|
Giá trị hợp đồng và
ngày ký hợp đồng (USD)
|
Tỷ lệ % giá trị
công việc phải giao thầu phụ
|
Thời gian thực hiện
hợp đồng (từ ....đến ...)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
...., Ngày ....
tháng .... năm …
Người khai ký tên
|
|
Họ và tên
..................
Chức vụ ....................
|