|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 6652/QĐ-UBND 2017 Kế hoạch công tác cải cách hành chính Đà Nẵng 2018
Số hiệu:
|
6652/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Đức Thơ
|
Ngày ban hành:
|
27/11/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6652/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 27 tháng 11 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA THÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 3490/QĐ-BNV
ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Tăng cường công tác
thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020”;
Căn cứ Quyết định số 9491/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 12 năm 2015 của UBND thành phố ban hành Kế hoạch cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 tại thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 3202/TTr-SNV ngày 16 tháng 11 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch công
tác cải cách hành chính năm 2018 của thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm hướng dẫn
triển khai, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá và báo cáo Chủ tịch UBND
thành phố kết quả thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ,
thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (để b/c);
- TT HĐND thành phố (để b/c);
- CT và các PCT UBND thành phố;
- Văn phòng Thành ủy;
- Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc UBND TP;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn TP;
- UBND các quận, huyện, phường, xã;
- Đài PT-TH ĐN; Báo ĐN, Cổng TTĐT TP,
TT TTDV công;
- Lưu: VT, SNV.
|
CHỦ
TỊCH
Huỳnh Đức Thơ
|
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6652/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2017 của
Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
I. NỘI DUNG CÔNG
VIỆC, TRÁCH NHIỆM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
TT
|
Nội
dung và kết quả đầu ra
|
Cơ
quan chủ trì tham mưu
|
Cơ
quan phối hợp triển khai thực hiện
|
Thời
gian hoàn thành
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1.
|
Chỉ đạo điều hành và tuyên truyền
về cải cách hành chính
|
|
|
|
a)
|
Tiếp tục tổ chức thực hiện tốt Chỉ
thị 29-CT/TU ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Ban Thường vụ Thành ủy về việc tiếp
tục đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng cường kỷ luật kỷ cương, xây dựng đội
ngũ cán bộ công chức viên chức đáp ứng yêu cầu xây dựng thành phố trong tình
hình mới
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố.
|
Thường xuyên
|
b)
|
Tổ chức đánh giá, xếp hạng kết quả
cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị thuộc UBND thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã
|
Tháng 4
|
c)
|
Tham mưu triển khai, báo cáo kết quả
thực hiện Bộ Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh phục vụ đánh giá xếp hạng do
Bộ Nội vụ tổ chức.
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Tháng 4
|
d)
|
Cập nhật và quản trị tốt cơ sở dữ
liệu phần mềm phục vụ theo dõi, đánh giá kết quả công tác cải cách hành chính
(www.cchc.danang.gov.vn)
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã
|
Thường xuyên
|
đ)
|
Tập huấn nghiệp vụ sử dụng phần mềm
một cửa tập trung cho công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc sở,
UBND quận, huyện, phường, xã
|
Tháng 9
|
e)
|
Tổ chức lớp bồi dưỡng nghiệp vụ cải
cách hành chính cho công chức thực hiện công tác cải cách hành chính
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã
|
Tháng 10
|
g)
|
Tiếp tục thực hiện các nội dung
tuyên truyền của Đề án Truyền thông cải cách hành chính giai đoạn 2017 - 2020
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Tập trung nâng cao chất lượng chuyên trang,
chuyên mục cải cách hành chính trên các báo và tạp chí của thành phố; truyền
thông qua họp báo, thông cáo báo chí; mạng xã hội và ứng dụng di động; Tổng
đài Thông tin dịch vụ công, SMS, hệ thống thư điện tử công vụ, video clip;...
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội
vụ
|
Các cơ quan báo, đài; Cổng thông
tin điện tử thành phố; Cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
h)
|
Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu
quả tuyên truyền qua chuyên mục cải cách hành chính trên sóng truyền hình. Đảm
bảo phát sóng 02 (hai) tuần một số và phát lại vào những khung giờ hợp lý.
|
Đài Phát thanh và Truyền hình Đà Nẵng
|
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Thường xuyên
|
i)
|
Tổ chức Hội thi tìm hiểu về cải
cách hành chính
|
Sở Nội vụ
|
UBND các quận, huyện
|
Quý III
|
k)
|
Tuyên truyền về việc tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho công dân, tổ chức qua dịch
vụ bưu chính và tuyên truyền về Đại lý dịch vụ công trực tuyến
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Bưu điện thành phố
|
Thường xuyên
|
l)
|
Tiếp tục thực hiện các nội dung Kế
hoạch đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính của thành
phố theo Chương trình phối hợp giữa Bộ Nội vụ và Công đoàn Viên chức Việt Nam
|
Sở Nội vụ, Công đoàn Viên chức
thành phố
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Thường xuyên
|
m)
|
Kiểm tra về cải cách hành chính:
- 100% các sở, ban, ngành, UBND quận,
huyện
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Thường xuyên
|
|
- Ít nhất 10 UBND phường, xã
|
Sở Nội vụ
|
UBND quận, huyện
|
Thường xuyên
|
|
- 100% UBND phường, xã
|
UBND quận, huyện
|
|
Thường xuyên
|
|
- 03 cơ quan, đơn vị trực thuộc sở,
ban, ngành và UBND quận, huyện.
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Thường xuyên
|
|
- Đối với cơ quan hành chính trực
thuộc sở, ngành: Kiểm tra ít nhất 70% đơn vị.
|
Sở, ban, ngành
|
|
Thường xuyên
|
|
- Đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc
sở, ban, ngành, UBND quận, huyện: Kiểm tra ít nhất 20% đơn vị.
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
|
Thường xuyên
|
2.
|
Cải cách thể chế hành chính
|
|
|
|
a)
|
Tiếp tục thực hiện các cơ chế đặc
thù của thành phố theo quy định tại Nghị định số 144/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
11 năm 2016 của Chính phủ quy định một số cơ chế đặc thù về đầu tư, tài
chính, ngân sách và phân cấp quản lý đối với thành phố Đà Nẵng
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài
chính; Sở Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành
|
Thường xuyên
|
b)
|
Xây dựng và triển khai thực hiện có
hiệu quả Kế hoạch xây dựng, ban hành, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật của UBND thành phố.
|
Sở Tư pháp
|
|
Thường xuyên
|
c)
|
Cập nhật dữ liệu văn bản quy phạm pháp
luật do HĐND, UBND thành phố ban hành vào hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về
pháp luật theo quy định.
|
Sở Tư pháp
|
|
Thường xuyên
|
d)
|
Kiểm tra và bảo đảm công khai và tạo
thuận lợi cho công dân, tổ chức, doanh nghiệp tiếp cận các văn bản quy phạm pháp
luật:
|
|
|
Thường xuyên
|
+ 100% văn bản quy phạm pháp luật
do UBND thành phố ban hành được công khai trên Cổng thông tin điện tử thành
phố
|
Văn phòng UBND thành phố
|
|
Thường xuyên
|
+ 100% văn bản quy phạm pháp luật chuyên
ngành được công khai trên các website của các sở, ban, ngành
|
Sở, ban, ngành
|
|
Thường xuyên
|
3.
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
|
|
|
a)
|
Ban hành đúng thời gian quy định và
thực hiện có hiệu quả kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của thành
phố. Ban hành phương án đơn giản hóa và kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành
chính
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Thường xuyên
|
b)
|
Kiểm soát chất lượng quyết định
công bố bộ thủ tục hành chính của các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện,
phường, xã kịp thời, đúng quy định
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã
|
Thường xuyên
|
c)
|
Cập nhật kịp thời, đầy đủ trên cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính do Chủ tịch
UBND thành phố quyết định công bố
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Trung tâm Thông tin dịch vụ công trực
thuộc Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
d)
|
Rà soát, tổng hợp Bộ thủ tục hành
chính dùng chung đối với UBND các quận, huyện và phường, xã kịp thời, đúng
quy định.
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã
|
Thường xuyên
|
đ)
|
Duy trì, nâng cấp và khai thác phần
mềm kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện
|
Thường xuyên
|
e)
|
Kiểm tra, đảm bảo 100% Bộ thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn
thành phố được niêm yết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và được đăng tải
trên website các cơ quan, đơn vị.
|
Văn phòng UBND thành phố, Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã
|
Thường xuyên
|
g)
|
Công khai đầy đủ, kịp thời, chính
xác Bộ thủ tục hành chính các cơ quan, đơn vị trên Cổng thông tin điện tử
thành phố và Cổng thông tin dịch vụ công (Bao gồm Bộ thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa
bàn thành phố, UBND quận, huyện, phường, xã) từ cơ sở dữ liệu thủ tục hành
chính của thành phố.
|
Cổng thông tin điện tử thành phố;
Trung tâm Thông tin Dịch vụ công
|
Sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương
đóng trên địa bàn thành phố, UBND quận, huyện, phường, xã
|
Thường xuyên
|
h)
|
Triển khai các nội dung quy định về
việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ
bưu chính tại thành phố Đà Nẵng
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn
|
Bưu điện thành phố Đà Nẵng
|
Thường xuyên
|
i)
|
Ban hành quy định về trình tự hướng
dẫn, tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo của công dân.
|
Thanh tra thành phố
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Quý l
|
k)
|
Rà soát, rút ngắn 20% thời gian giải
quyết các thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
nhà nước
|
Các Sở: Công Thương, Giao thông vận
tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng
|
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND thành phố
|
|
l)
|
Mở rộng cơ chế một cửa liên thông
và phối hợp trong giải quyết thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành, UBND
các quận, huyện
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Văn phòng UBND thành phố, Sở nội vụ
|
Thường xuyên
|
m)
|
Triển khai mở rộng các cơ quan, đơn
vị thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính ngoài thủ tục đã thực hiện theo cơ
chế một cửa theo lộ trình Đề án đã được UBND thành phố phê duyệt
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Thường xuyên
|
n)
|
Tiếp tục mở rộng và hoàn thiện tiện
ích hẹn giờ giao dịch giải quyết các dịch vụ công
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, quận, huyện
|
Quý III
|
p)
|
Cập nhật, sử dụng hiệu quả công cụ
theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chỉ thị số 07/CT-UBND ngày 21
tháng 7 năm 2015 của Chủ tịch UBND thành phố về xử lý vi phạm trong quá trình
giải quyết hồ sơ, công việc của tổ chức, cá nhân.
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành, quận, huyện
|
Thường xuyên
|
4.
|
Cải cách tổ chức bộ máy và hoạt
động của cơ quan nhà nước
|
|
|
|
a)
|
Triển khai Đề án "Sắp xếp, đổi
mới tổ chức và hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND thành
phố Đà Nẵng quản lý giai đoạn 2017 - 2020"
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
b)
|
Triển khai hoạt động của Ban Quản
lý an toàn thực phẩm thành phố Đà Nẵng
|
Các sở, ban, ngành có liên quan
|
Sở Nội vụ
|
Tháng 01
|
c)
|
Thành lập tổ chức bộ máy thực hiện
nhiệm vụ tiếp nhận và trả kết quả tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố
theo Nghị định của Chính phủ
|
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND thành phố
|
Sở, ban, ngành
|
Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định
|
d)
|
Hoàn thiện việc xây dựng Quy hoạch
mạng lưới đơn vị sự nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030
|
Các Sở, ban, ngành chưa hoàn thành
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp
|
Quý II
|
đ)
|
Rà soát, kiểm tra, quy định lại chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế, số lượng người làm việc
của các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND thành phố,
UBND quận, huyện đảm bảo theo quy định của Trung ương.
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Thường xuyên
|
e)
|
Tiếp tục thực hiện tinh giản biên
chế tại các cơ quan, đơn vị, đảm bảo theo lộ trình tinh giản biên chế giai đoạn
2015 - 2021. Giải quyết chính sách cho các đối tượng tinh giản biên chế năm
2018
|
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện
|
Sở Nội vụ, Sở Tài chính
|
Thường xuyên
|
g)
|
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu
quả việc ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO
9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính trong bộ máy chính quyền
thành phố
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã
|
Thường xuyên
|
5.
|
Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
|
a)
|
Tiếp tục xây dựng vị trí việc làm
và cơ cấu công chức trong cơ quan hành chính; vị trí việc làm và số lượng người
làm việc trong đơn vị sự nghiệp.
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
các đơn vị sự nghiệp
|
Sở Nội vụ
|
Quý I
|
b)
|
Hoàn thành việc xây dựng tiêu chuẩn
chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc sở, ngành, UBND quận, huyện.
|
Văn phòng UBND thành phố, Sở Xây dựng,
Thanh tra thành phố
|
Sở Nội vụ, Sở Tư pháp
|
Quý I
|
c)
|
Sửa đổi nội dung tiêu chí đánh giá
kết quả làm việc tại phần mềm đánh giá cán bộ, công chức
|
Sở Nội vụ
|
|
Quý IV
|
d)
|
Đổi mới nội dung và chương trình
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, cụ thể: Triển khai quy định
mới về đào tạo, bồi dưỡng; Thí điểm triển khai phần mềm đào tạo, bồi dưỡng trực
tuyến
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
đ)
|
Triển khai thực hiện quy định về
chính sách phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao của thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Thường xuyên
|
e)
|
Thực hiện tuyển chọn cạnh tranh
theo Đề án “Thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo quản lý” để bổ nhiệm
vào các vị trí lãnh đạo, quản lý từ cấp sở và tương đương trở xuống
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Thành ủy
|
Thường xuyên
|
g)
|
Ban hành chính sách hỗ trợ, khuyến
khích cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý tự nguyện nghỉ công tác
để chờ nghỉ hưu, nghỉ thôi việc để bố trí cán bộ trẻ theo “Đề án xây dựng và
tạo nguồn cán bộ trẻ đảm nhiệm các chức danh diện Ban Thường vụ Thành ủy quản
lý và cán bộ chủ chốt thành phố đến năm 2025 và những năm tiếp theo”
|
Sở Nội vụ
|
Ban Tổ chức Thành ủy, các sở, ban,
ngành, UBND quận, huyện
|
Quý I
|
h)
|
Tiếp tục triển khai thực hiện các nội
dung Đề án “Đổi mới và nâng cao chất lượng công tác thi đua khen thưởng trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2016 - 2020”. Tập trung thực hiện cải cách thủ
tục hành chính về hồ sơ, thủ tục khen thưởng
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện,
các cơ quan có liên quan
|
Thường xuyên
|
i)
|
Tiếp tục chuẩn
hóa công tác tuyển dụng công chức, viên chức; thực hiện
thi tuyển trên máy tính
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện
|
Thường xuyên
|
k)
|
Tham mưu giải pháp và giải quyết dứt
điểm trong năm 2018 số công chức, viên chức, người lao động vượt quá số biên
chế được giao; chấm dứt việc sử dụng lao động hợp đồng làm công tác chuyên
môn, nghiệp vụ trong các cơ quan hành chính
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện
|
Thường xuyên
|
- Ban hành giải pháp chỉ đạo
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện
|
Tháng 01
|
- Tổ chức thực hiện
|
Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện
|
|
Thường xuyên
|
6.
|
Cải cách tài chính công
|
|
|
|
a)
|
Từng bước cơ cấu lại chi ngân sách
nhà nước theo hướng bố trí tăng tỷ trọng chi đầu tư, giảm dần tỷ trọng chi
thường xuyên theo mục tiêu đã đề ra
|
Sở Tài chính
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ban,
ngành, UBND quận, huyện
|
Thường xuyên
|
b)
|
Thực hiện chuyển đổi cơ chế tự chủ
một số đơn vị sự nghiệp theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp
công lập.
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
đơn vị sự nghiệp thuộc UBND thành phố
|
Sở Tài chính chủ trì hướng dẫn, thẩm
định; các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp phối hợp
|
Thường xuyên
|
c)
|
Xây dựng Kế hoạch và triển khai thực
hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ công trên các lĩnh vực y tế,
giáo dục, văn hóa, thể thao.
|
Sở Y tế, Sở Văn hóa Thể thao và Du
lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ngành liên quan phối hợp
|
Thường xuyên
|
d)
|
Tham mưu thực hiện khoán kinh phí sử
dụng xe ô tô phục vụ công tác đối với các đơn vị thuộc phạm vi quản lý của
thành phố Đà Nẵng
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Quý I
|
đ)
|
Tham mưu phân cấp và hướng dẫn để
UBND các quận huyện mua sắm tài sản tập trung theo quy định
|
Sở Tài chính
|
UBND các quận, huyện
|
Quý I
|
7.
|
Ứng dụng công nghệ thông tin và
truyền thông trong cải cách hành chính
|
|
|
|
a)
|
Hoàn thiện Hệ thống thông tin Chính
quyền điện tử thành phố Đà Nẵng dựa trên Khung kiến trúc ứng dụng Chính quyền
điện tử thành phố Đà Nẵng, trong đó chú trọng đến việc triển khai hiệu quả dịch
vụ công trực tuyến mức 3, mức 4 (tăng số lượng và tỷ lệ sử dụng), kết hợp với
giải pháp thanh toán trực tuyến.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã
|
Thường xuyên
|
b)
|
Tiếp tục hoàn thiện các cơ sở dữ liệu
nền công dân và cán bộ công chức, viên chức; tiếp tục đầu tư, xây dựng các cơ
sở dữ liệu nền khác có liên quan như: hộ tịch, lao động... để nâng cao hiệu
quả công tác quản lý và điều hành của các cơ quan nhà nước thành phố.
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội
vụ; Sở Tư pháp; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã
|
Thường xuyên
|
c)
|
Bảo đảm công tác an toàn, an ninh
thông tin cho Hệ thống Thông tin chính quyền điện tử thành phố; phối hợp cùng
các cơ quan chức năng khác như Vncert, Công an thành phố để đề xuất, biên soạn
văn bản, tài liệu trong việc cảnh báo lỗ hổng và hướng dẫn khắc phục, phòng
ngừa đến các cơ quan, đơn vị.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Công an thành phố và các cơ quan có
liên quan
|
Thường xuyên
|
d)
|
Tổ chức đánh giá mô hình “phường,
xã điện tử”.
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông UBND
quận, huyện, phường, xã
|
Tháng 3
|
đ)
|
Thường xuyên quản trị, bảo trì,
nâng cấp hệ thống, cập nhật bộ thủ tục hành chính mới ban hành của các sở,
ban, ngành, quận, huyện và phường, xã trên phần mềm một cửa điện tử.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành UBND quận, huyện,
phường, xã
|
Thường xuyên
|
e)
|
Tham mưu các giải pháp triển khai
Chỉ thị 15/CT-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc
tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước. Đảm
bảo 90% văn bản được số hóa, trong đó 60% văn bản được trao đổi trên phần mềm
quản lý văn bản và điều hành.
|
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã
|
|
Tham mưu giải pháp quản lý nhà nước
để nâng cao tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử; tiếp tục bổ sung, hoàn thiện tính
năng phần mềm quản lý văn bản điều hành đảm bảo cho việc tạo lập hồ sơ điện tử
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Thường xuyên
|
Tham mưu triển khai hướng dẫn về thể
thức trình bày văn bản điện tử và hướng dẫn cách thức tạo lập hồ sơ lưu trữ
điện tử
|
Sở Nội vụ
|
|
Sau khi có Thông tư của Bộ Nội vụ
|
g)
|
Tiếp tục đẩy mạnh việc ứng dụng phần
mềm ViLis tại Văn phòng Đăng ký đất đai một cấp thành phố Đà Nẵng và thí điểm
sử dụng cơ sở dữ liệu đất đai trong tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành
chính
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND
quận, huyện
|
Thường xuyên
|
h)
|
Sơ kết và mở rộng phạm vi triển
khai Đề án tích hợp, tra cứu dữ liệu từ máy xếp hàng tự động
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các
cơ quan có liên quan
|
Quý III
|
i)
|
Tiếp nhận văn bản điện tử liên
thông và gửi văn bản liên thông về chỉ đạo điều hành của UBND thành phố trên
Hệ thống quản lý văn bản và điều hành
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các
sở, ban, ngành liên quan
|
Thường xuyên
|
II. KINH PHÍ
Căn cứ nội dung Kế hoạch, các cơ
quan, đơn vị có trách nhiệm dự toán kinh phí triển khai các hoạt động cải cách
hành chính của thành phố giao cho đơn vị, gửi Sở Tài chính thẩm định và báo cáo
UBND thành phố phê duyệt.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
a) Chủ trì tham mưu điều phối tổ chức
triển khai thực hiện các nội dung thuộc Kế hoạch này.
b) Tham mưu Chủ tịch UBND thành phố
các giải pháp tăng cường, đẩy mạnh công tác chỉ đạo, điều hành về thực hiện cải
cách hành chính trên địa bàn thành phố.
c) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các sở,
ban, ngành và UBND các quận, huyện xây dựng Kế hoạch, thực hiện Kế hoạch và báo
cáo kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính. Định kỳ tổng hợp kết quả thực
hiện, báo cáo UBND thành phố.
2. Trách nhiệm của Văn phòng UBND
thành phố
a) Phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện
các nhiệm vụ về cải cách thủ tục hành chính; thực hiện các nhiệm vụ được giao
theo Kế hoạch này.
b) Thông tin tình hình, tiến độ thực
hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ theo định kỳ và đột xuất.
3. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
a) Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, tổng
hợp việc triển khai các nhiệm vụ cải cách thể chế hành chính; chất lượng ban
hành văn bản quy phạm pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch
này.
b) Thông tin tình hình, tiến độ thực
hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ theo định kỳ và đột xuất.
4. Sở Tài chính
a) Chủ trì hướng dẫn, thẩm định, theo
dõi, tổng hợp việc triển khai các nội dung về cải cách tài chính công và thực
hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này.
b) Thông tin tình hình, tiến độ thực
hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ theo định kỳ và đột xuất.
c) Tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền
quyết định việc bố trí kinh phí từ ngân sách thành phố đối với các nhiệm vụ thực
hiện Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2018 tại thành phố Đà Nẵng và Kế
hoạch cải cách hành chính năm 2018 của từng cơ quan, đơn vị thuộc UBND thành phố.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, tổng
hợp việc triển khai các nội dung về ứng dụng công nghệ thông tin và truyền
thông trong cải cách hành chính và thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch
này.
b) Thông tin tình hình, tiến độ thực
hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ theo định kỳ và đột xuất.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, tổng
hợp thực hiện có hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO
9001:2008 trong các cơ quan quản lý hành chính nhà nước.
b) Thông tin tình hình, tiến độ thực
hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ theo định kỳ và đột xuất.
7. Đài Phát thanh và Truyền hình
Đà Nẵng
Thực hiện các nhiệm vụ được giao theo
Kế hoạch này. Thông tin tình hình, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao cho
Sở Nội vụ theo định kỳ và đột xuất.
8. Các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND thành phố, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố và UBND các quận,
huyện
a) Thực hiện các nhiệm vụ được giao
theo Kế hoạch này.
b) Căn cứ Kế hoạch này, xây dựng kế
hoạch cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị. Đồng thời, lập dự toán kinh phí
thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính cùng thời điểm xây dựng dự toán ngân
sách năm và tổng hợp vào dự toán của đơn vị, gửi Sở Tài chính thẩm tra, tổng hợp,
báo cáo UBND thành phố trình HĐND theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
c) Thực hiện đầy đủ, trung thực, kịp
thời việc thông tin, báo cáo kết quả cải cách hành chính theo quy định và khi
được UBND thành phố yêu cầu (thông qua Sở Nội vụ)./.
Quyết định 6652/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2018 của thành phố Đà Nẵng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 6652/QĐ-UBND ngày 27/11/2017 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2018 của thành phố Đà Nẵng
1.384
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|