|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 662/QĐ-BTP 2021 Bảng Tiêu chí đánh giá chấm điểm thi đua đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
Số hiệu:
|
662/QĐ-BTP
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tư pháp
|
|
Người ký:
|
Lê Thành Long
|
Ngày ban hành:
|
29/04/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 662/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM, XẾP HẠNG THI ĐUA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ TƯ
PHÁP NĂM 2021
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BTP ngày 7 tháng
06 năm 2018 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành
Tư pháp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng Tiêu chí đánh giá, chấm
điểm, xếp hạng thi đua và Phụ lục cách đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua
các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp năm 2021.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, Trưởng, Phó
trưởng các Cụm thi đua, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban TĐKT Trung ương;
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Cổng Thông tin điện tử BTP (để đăng tải);
- Lưu: VT, TĐKT.
|
BỘ TRƯỞNG
Lê Thành Long
|
BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM, XẾP HẠNG THI ĐUA CÁC ĐƠN
VỊ THUỘC BỘ TƯ PHÁP NĂM 2021
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 662/QĐ-BTP ngày 29 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp)
TT
|
NỘI DUNG
|
CÁC TIÊU CHÍ CỤ THỂ
|
ĐIỂM CHUẨN
|
TỔNG ĐIỂM CHẤM
|
BÁO CÁO, TÀI LIỆU KIỂM CHỨNG
|
GHI CHÚ
(Lý do cụ thể chênh lệch với điểm chuẩn)
|
I
|
THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRONG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2021 CỦA ĐƠN VỊ ĐÃ ĐƯỢC
LÃNH ĐẠO BỘ PHÊ DUYỆT VÀ NHỮNG NHIỆM VỤ KHÁC ĐƯỢC GIAO
|
|
130
|
|
|
|
1
|
Thực
hiện nhiệm vụ trọng tâm trong Kế hoạch công tác năm 2021 của đơn vị đã được
Lãnh đạo Bộ phê duyệt
|
|
100
|
|
|
|
1.1
|
Đơn vị có dưới 20 nhiệm
vụ
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ
|
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ
|
100
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ
|
97
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% đến dưới
100% nhiệm vụ
|
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ
|
96
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ
|
91
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% đến dưới
90% nhiệm vụ
|
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ
|
86
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ
|
81
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% đến dưới
80% nhiệm vụ
|
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ
|
76
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ
|
71
|
|
|
|
Hoàn thành từ 60% đến dưới
70% nhiệm vụ
|
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ
|
66
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ
|
61
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 60% nhiệm vụ
|
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ
|
56
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ
|
51
|
|
|
|
1.2
|
Đơn vị có từ 20 đến dưới
40 nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ
|
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ
|
100
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ
|
98
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% đến dưới
100% nhiệm vụ
|
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ
|
97
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ
|
92
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% đến dưới
90% nhiệm vụ
|
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ
|
87
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ
|
82
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% đến dưới
80% nhiệm vụ
|
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ
|
77
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ
|
72
|
|
|
|
Hoàn thành từ 60% đến dưới
70% nhiệm vụ
|
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ
|
67
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ
|
62
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 60% nhiệm vụ
|
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ
|
57
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ
|
52
|
|
|
|
1.3
|
Đơn vị có trên 40 nhiệm
vụ
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ
|
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ
|
100
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ
|
99
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% đến dưới
100% nhiệm vụ
|
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ
|
98
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ
|
93
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% đến dưới
90% nhiệm vụ
|
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ
|
88
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ
|
83
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% đến dưới
80% nhiệm vụ
|
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ
|
78
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ
|
73
|
|
|
|
Hoàn thành từ 60% đến dưới
70% nhiệm vụ
|
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ
|
68
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ
|
63
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 60% nhiệm vụ
|
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ
|
58
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ
|
53
|
|
|
|
2
|
Thực
hiện các nhiệm vụ khác được quy định tại Kế hoạch công tác năm 2020 của
đơn vị và các nhiệm vụ được giao tại các văn bản khác phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ của từng đơn vị
|
|
30
|
|
|
|
2.1
|
Đơn vị có dưới 20 nhiệm
vụ
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ
|
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ
|
30
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ
|
27
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% đến dưới
100% nhiệm vụ
|
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ
|
25
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ
|
23
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% đến dưới
90% nhiệm vụ
|
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ
|
21
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ
|
19
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% đến dưới
80% nhiệm vụ
|
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ
|
17
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ
|
15
|
|
|
|
Hoàn thành từ 60% đến dưới
70% nhiệm vụ
|
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ
|
13
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ
|
11
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 60% nhiệm vụ
|
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ
|
9
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ
|
7
|
|
|
|
2.2
|
Đơn vị có từ 20 đến 30
nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ
|
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ
|
30
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ
|
28
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% đến dưới
100% nhiệm vụ
|
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ
|
26
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ
|
24
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% đến dưới
90% nhiệm vụ
|
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ
|
22
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ
|
20
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% đến dưới
80% nhiệm vụ
|
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ
|
18
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ
|
16
|
|
|
|
Hoàn thành từ 60% đến dưới
70% nhiệm vụ
|
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ
|
14
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ
|
12
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 60% nhiệm vụ
|
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ
|
10
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ
|
8
|
|
|
|
2.3
|
Đơn vị có trên 30 nhiệm
vụ
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ
|
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ
|
30
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ
|
29
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% đến dưới
100% nhiệm vụ
|
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ
|
27
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ
|
25
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% đến dưới
90% nhiệm vụ
|
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ
|
23
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ
|
21
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% đến dưới
80% nhiệm vụ
|
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ
|
19
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ
|
17
|
|
|
|
Hoàn thành từ 60% đến dưới
70% nhiệm vụ
|
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ
|
15
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ
|
13
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 60% nhiệm vụ
|
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ
|
11
|
|
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ
|
9
|
|
|
|
II
|
CÁC MẶT
CÔNG TÁC KHÁC
|
|
60
|
|
|
|
1
|
Công
tác chỉ đạo, điều hành
|
|
08
|
|
|
|
1.1
|
Thực hiện sự chỉ đạo điều
hành của Lãnh đạo Bộ
|
|
4
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ
|
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ
|
4
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ
|
3.5
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% đến dưới
100% nhiệm vụ
|
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ
|
3
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ
|
2.5
|
|
|
|
Hoàn thành từ 60% đến dưới
80% nhiệm vụ
|
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ
|
2
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ
|
1.5
|
|
|
|
Hoàn thành từ 40% đến dưới
60% nhiệm vụ
|
Đúng hạn hoặc vượt tiến
độ
|
1
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến
độ
|
0.5
|
|
|
|
1.2
|
Chỉ đạo điều hành trong
nội bộ đơn vị
|
|
4
|
|
|
|
a
|
Công tác quản lý, chỉ đạo, điều
hành
|
Sâu sát, quyết liệt trong
công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành, bám sát từng lĩnh vực, nhiệm vụ phụ
trách; đề xuất được giải pháp kịp thời hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
cho địa phương, cơ sở
|
1
|
|
|
|
Công tác quản lý, chỉ đạo
điều hành chưa quyết liệt, chưa kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho địa
phương, cơ sở
|
0.5
|
|
|
|
Không sâu sát, quyết liệt
trong công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành để xảy ra tình trạng vi phạm hoặc
có trường hợp chỉ đạo điều hành sai quy định nhưng chưa đến mức phải áp dụng
biện pháp xử lý dẫn đến sai phạm về chuyên môn nghiệp vụ và các mặt công tác
|
0
|
|
|
|
b
|
Tổ chức học tập, quán triệt
và thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
chương trình, kế hoạch thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; kế hoạch phòng,
chống tham nhũng trong cơ quan, đơn vị
|
Tổ chức học tập, quán triệt
và thực hiện đúng, đầy đủ các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước; chương trình, kế hoạch thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; kế hoạch
phòng, chống tham nhũng trong cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
Chưa thực hiện tốt việc thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí; Không thực hiện đúng chế độ báo cáo về phòng
chống tham nhũng theo quy định
|
0
|
|
|
|
c
|
Thực hiện quy chế dân chủ ở
cơ sở; Củng cố đoàn kết nội bộ; hoạt động của các tổ chức Đảng, đoàn thể
trong cơ quan, đơn vị
|
- Xây dựng và triển khai thực
hiện đầy đủ các nội dung, yêu cầu liên quan đến thực hiện quy chế dân chủ ở
cơ quan, đơn vị.
- Triển khai đạt kết quả cụ
thể trong tổ chức thực hiện những yêu cầu hướng tới việc đoàn kết nội bộ phù
hợp với điều kiện cụ thể của đơn vị, nội bộ đoàn kết, ổn định.
- Hưởng ứng các phong trào do
Công đoàn, Đoàn thanh niên, nữ công phát động, các hoạt động nhân đạo, từ thiện
theo chủ trương của cơ quan có thẩm quyền và vận động ủng hộ, tài trợ cho
Ngành khi có chủ trương đạt kết quả cụ thể.
- Tổ chức Đảng, đoàn thể của
cơ quan, đơn vị trong sạch, vững mạnh
|
2
|
|
|
|
Triển khai hiệu quả ba
trong số các nội dung, yêu cầu nêu trên
|
1.5
|
|
|
|
Triển khai hiệu quả hai
trong số các nội dung, yêu cầu nêu trên
|
1
|
|
|
|
Không triển khai thực hiện
các nội dung, yêu cầu nêu trên
|
0
|
|
|
|
Nội bộ mất đoàn kết
|
Không chấm điểm điểm c
|
|
|
|
2
|
Phối
hợp trong công tác
|
|
8
|
|
|
|
a
|
Phối hợp với các đơn vị khác
thuộc Bộ và các cơ quan, đơn vị, địa phương trong triển khai công tác và thực
thi nhiệm vụ
|
Phối hợp tốt với các cơ quan,
đơn vị, địa phương trong triển khai công tác
|
4
|
|
|
|
Phối hợp thiếu hiệu quả với
các cơ quan, đơn vị, địa phương trong triển khai công tác và thực thi nhiệm vụ
|
2
|
|
|
|
Không phối hợp với các cơ
quan, đơn vị, địa phương trong triển khai công tác và thực thi nhiệm vụ
|
0
|
|
|
|
b
|
Thái độ của cán bộ, công chức,
viên chức trong thực thi nhiệm vụ
|
Đảm bảo quy định về thái độ của
cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi nhiệm vụ
|
4
|
|
|
|
Còn trường hợp chưa đảm bảo
quy định về thái độ của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi nhiệm vụ
|
2
|
|
|
|
Đơn vị có công chức, viên
chức chưa đảm bảo quy định về thái độ của cán bộ, công chức, viên chức
trong thực thi nhiệm vụ đến mức phải bị xử lý
|
0
|
|
|
|
3
|
Ứng
dụng công nghệ thông tin
|
|
10
|
|
|
|
3.1
|
Ứng dụng Phần mềm Quản
lý văn bản, điều hành vào xử lý công việc hàng ngày
|
|
3
|
|
|
|
a
|
Tỷ lệ văn bản đến được phân
công xử lý trên hệ thống
|
Tỷ lệ văn bản đến được phân
công xử lý đạt từ 95% trở lên
|
1.5
|
|
|
|
Tỷ lệ văn bản đến được
phân công xử lý đạt từ 70% đến dưới 95%
|
0.75
|
|
|
|
Tỷ lệ văn bản đến được
phân công xử lý đạt dưới 70%
|
0
|
|
|
|
b
|
Tỷ lệ văn bản đến được xử lý
hoàn thành đúng hạn
|
Tỷ lệ văn bản đến được xử lý
hoàn thành đúng hạn đạt từ 95% trở lên
|
1.5
|
|
|
|
Tỷ lệ văn bản đến được xử
lý hoàn thành đúng hạn chỉ đạt từ 70% đến dưới 95%
|
0.75
|
|
|
|
Tỷ lệ văn bản đến được xử
lý hoàn thành đúng hạn chỉ đạt dưới 70%
|
0
|
|
|
|
3.2
|
Áp dụng chữ ký số đối với
văn bản đi theo quy định
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Từ 95% trở lên số văn bản đi
trên Hệ thống được ký chữ ký số
|
2
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 95% số văn
bản đi trên Hệ thống được ký chữ ký số
|
1.5
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 80% số văn
bản đi trên Hệ thống được ký chữ ký số
|
0.75
|
|
|
|
Dưới 50% số văn bản đi
trên Hệ thống được ký chữ ký số
|
Không chấm điểm tiểu mục 1.2
|
|
|
|
3.3
|
Sử dụng thư điện tử
công vụ để trao đổi công việc
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Từ 95% trở lên số cán bộ,
công chức, viên chức của đơn vị sử dụng thư điện tử công vụ để trao đổi công
việc
|
2
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 95% số cán
bộ, công chức, viên chức của đơn vị sử dụng thư điện tử công vụ để trao đổi
công việc
|
1.5
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 90% số cán
bộ, công chức, viên chức của đơn vị sử dụng thư điện tử công vụ để
trao đổi công việc
|
0.75
|
|
|
|
Dưới 70% cán bộ, công chức,
viên chức của đơn vị sử dụng thư điện tử công vụ để trao đổi công việc
|
Không chấm điểm tiểu mục 1.3
|
|
|
|
3.4
|
Cung cấp thông tin liên
quan đến đơn vị để đăng tải trên Cổng thông tin điện tử theo quy định (thông
tin hướng dẫn nghiệp vụ, chỉ đạo điều hành, thông tin liên hệ, danh bạ….)
|
|
3
|
|
|
|
a
|
Đối với các đơn vị có trang
thông tin thành phần
|
Thực hiện đăng tải thông tin
trên Trang/mục phụ trách (thông tin hướng dẫn nghiệp vụ, chỉ đạo điều hành,
thông tin liên hệ, danh bạ….) đầy đủ, thường xuyên
|
3
|
|
|
|
Thực hiện đăng tải thông
tin trên Trang/mục phụ trách (thông tin hướng dẫn nghiệp vụ, chỉ đạo điều
hành, thông tin liên hệ, danh bạ….)nhưng chưa đầy đủ, thường
xuyên
|
1.5
|
|
|
|
Thực hiện các yêu cầu cung
cấp thông tin của Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp chưa nghiêm túc
|
1.5
|
|
|
|
b
|
Đối với các đơn vị không có
trang thông tin thành phần
|
Cung cấp thông tin cho Cổng
Thông tin điện tử Bộ Tư pháp chính xác, đầy đủ, kịp thời
|
3
|
|
|
|
Cung cấp thông tin cho Cổng
Thông tin điện tử Bộ Tư pháp nhưng còn tình trạng chưa chính xác, đầy đủ, kịp
thời
|
1.5
|
|
|
|
Thực hiện các yêu cầu cung
cấp thông tin của Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp nhưng chưa nghiêm túc
|
1.5
|
|
|
|
4
|
Thực
hiện công tác văn phòng, chế độ báo cáo, thống kê; công tác quản lý tài
chính, ngân sách, kế toán, quản lý, sử dụng tài sản công; Công tác cải cách
hành chính; thực hiện văn hóa công sở
|
|
14
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện chế độ báo
cáo; thống kê định kỳ (sơ kết, tổng kết)
|
|
6
|
|
|
|
a
|
Thực hiện chế độ báo cáo
|
Gửi đúng thời hạn quy định
|
3
|
|
|
|
Gửi chậm từ 01-02 ngày
|
2
|
|
|
|
Gửi chậm từ 03-05 ngày
|
1
|
|
|
|
Gửi chậm từ 06-10 ngày
|
0.5
|
|
|
|
Gửi chậm trên 10 ngày
|
0
|
|
|
|
b
|
Thực hiện chế độ thống kê
|
Gửi đúng thời
hạn, đúng số liệu, biểu bảng theo quy định
|
3
|
|
|
|
Gửi đúng số liệu, biểu bảng
theo quy định nhưng chậm từ 01-03 ngày
|
2
|
|
|
|
Gửi đúng số liệu, biểu bảng
theo quy định nhưng chậm từ 04-06 ngày
|
1
|
|
|
|
Gửi đúng số liệu, biểu bảng
theo quy định nhưng chậm từ 07-9 ngày
|
0.5
|
|
|
|
Gửi không đúng số liệu, biểu
bảng theo quy định; Gửi chậm từ 10 ngày
|
0
|
|
|
|
4.2
|
Ban hành hoặc tham mưu
cấp có thẩm quyền ban hành Chương trình, Kế hoạch công tác
|
Ban hành hoặc tham mưu cấp
có thẩm quyền ban hành đầy đủ, đúng thời hạn, đúng quy định Chương trình, Kế
hoạch công tác
|
1
|
|
|
|
Chậm ban hành một
trong các Chương trình, Kế hoạch công tác hoặc nội dung trong các Chương
trình, Kế hoạch công tác không bám sát Chương trình, Kế hoạch công tác của cấp
trên
|
0.5
|
|
|
|
Không ban hành hoặc tham
mưu cấp có thẩm quyền ban hành một trong các văn bản trên
|
0
|
|
|
|
4.3
|
Công tác quản lý tài
chính, ngân sách, kế toán, quản lý, sử dụng tài sản công
|
Thực hiện đúng quy định,
đúng chế độ báo cáo trong công tác quản lý tài chính, ngân sách, kế toán,
công tác quản lý, sử dụng tài sản công
|
2.5
|
|
|
|
Thực hiện chậm tiến độ quy
định dưới 50% báo cáo trong công tác quản lý tài chính, ngân sách, kế toán,
quản lý, sử dụng tài sản công
|
1.5
|
|
|
|
Thực hiện chậm tiến độ
trong giải ngân kinh phí, có dự toán phải hủy bỏ từ 100 triệu đồng trở
lên (trừ trường hợp có lý do khách quan) hoặc có sai phạm (chưa đến mức phải
bị xử lý hành chính hoặc hình sự) trong công tác quản lý tài chính, ngân
sách, kế toán hoặc công tác quản lý, sử dụng tài sản công theo kết luận của
cơ quan có thẩm quyền
|
0
|
|
|
|
4.4
|
Công tác cải cách
hành chính
|
|
2
|
|
|
|
a
|
Thời hạn báo cáo công tác cải
cách hành chính (báo cáo năm)
|
Đúng hạn
|
0.75
|
|
|
|
Chậm thời hạn
|
0.5
|
|
|
|
Không có báo cáo
|
0
|
|
|
|
b
|
Chất lượng báo cáo cải cách
hành chính
|
Đầy đủ các nội dung có
triển khai ở đơn vị (thể chế, thủ tục hành chính, tổ chức bộ máy…)
|
0.75
|
|
|
|
Thiếu 01 nội dung của báo
cáo (mỗi nội dung thiếu trừ 0.25 điểm)
|
0.5
|
|
|
|
c
|
Góp ý xây dựng Kế hoạch cải
cách hành chính năm
|
Đúng hạn
|
0.5
|
|
|
|
Chậm thời hạn
|
0.25
|
|
|
|
Không có góp ý
|
0
|
|
|
|
4.5
|
Thực hiện văn hóa công sở
tại Bộ, ngành và cơ quan, đơn vị
|
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức
thực hiện có kết quả 5 nội dung về xây dựng cơ quan, đơn vị văn minh, hiện đại,
xanh, sạch, đẹp đối với tập thể; 7 nội dung về thực hiện kỷ cương, trách nhiệm,
tận tụy, chuyên nghiệp đối với các bộ, công chức, người lao động tại cơ quan,
đơn vị theo phát động của Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
2.5
|
|
|
|
Tổ chức thực hiện có kết
quả từ 3 nội dung trở lên về xây dựng cơ quan, đơn vị văn minh, hiện đại,
xanh, sạch, đẹp đối với tập thể; từ 4 nội dung trở lên về thực hiện kỷ cương,
trách nhiệm, tận tụy, chuyên nghiệp đối với các bộ, công chức, người lao động
tại cơ quan, đơn vị theo phát động của Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Tư
pháp.
|
1.5
|
|
|
|
Tổ chức thực hiện có kết
quả dưới 3 nội dung về xây dựng cơ quan, đơn vị văn minh, hiện đại,
xanh, sạch, đẹp đối với tập thể; dưới 4 nội dung về thực hiện kỷ
cương, trách nhiệm, tận tụy, chuyên nghiệp đối với các bộ, công chức, người
lao động tại cơ quan, đơn vị theo phát động của Thủ tướng Chính phủ và
Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
0
|
|
|
|
5
|
Công
tác tổ chức cán bộ
|
|
10
|
|
|
|
a
|
Tham mưu thực hiện việc tuyển
dụng, tiếp nhận, sử dụng công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền
quản lý theo phân cấp
|
Tuyển dụng, tiếp nhận, ký hợp
đồng lao động, phân công, bố trí, sử dụng , điều động, chuyển đổi vị trí công
tác đối với công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý
theo phân cấp đúng quy định
|
2
|
|
|
|
Tuyển dụng, tiếp nhận, ký
hợp đồng lao động, phân công, bố trí, sử dụng công chức, người lao động thuộc
thẩm quyền quản lý theo phân cấp không đúng quy định
|
0
|
|
|
|
b
|
Tham mưu thực hiện việc bổ
nhiệm vào ngạch, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho
thôi giữ chức vụ
|
Tham mưu thực hiện việc bổ
nhiệm vào ngạch, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho
thôi giữ chức vụ đúng quy định
|
2
|
|
|
|
Chậm thực hiện một trong
các quy trình bổ nhiệm lại, bổ nhiệm vào ngạch, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, miễn
nhiệm, cho thôi giữ chức vụ đối với 01 trường hợp
|
1
|
|
|
|
Chậm thực hiện một trong
các quy trình bổ nhiệm lại, bổ nhiệm vào ngạch, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, miễn
nhiệm, cho thôi giữ chức vụ từ 02 trường hợp trở lên
|
0
|
|
|
|
c
|
Đánh giá công chức; thực hiện
tinh giản biên chế
|
Đánh giá công chức chính xác,
kịp thời; thực hiện việc tinh giản biên chế hiệu quả, đúng quy định
|
2
|
|
|
|
Đánh giá công chức chính
xác, kịp thời, đúng quy định
|
1
|
|
|
|
Triển khai thực hiện chủ trương
tinh giản biên chế; Sử dụng đúng số biên chế được giao
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Đánh giá công chức không
đúng quy định; không thực hiện việc tinh giản biên chế hoặc bố trí công tác
khác đối với công chức theo quy định tại khoản 3 Điều 58 Luật cán bộ, công chức;
Sử dụng không đúng số lượng biên chế được giao
|
0
|
|
|
|
d
|
Thực hiện công tác quy hoạch,
đào tạo, bồi dưỡng
|
Thực hiện tốt công tác quy hoạch,
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
Chậm rà soát bổ sung quy
hoạch hoặc chậm triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức
|
1
|
|
|
|
Không xây dựng quy hoạch,
không rà soát bổ sung quy hoạch hoặc không xây dựng, chậm triển khai kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức, cử công chức, viên chức đi đào tạo bồi
dưỡng không đúng đối tượng
|
0
|
|
|
|
đ
|
Thực hiện công tác chấn
chỉnh kỷ luật, kỷ cương
|
Thực hiện tốt công tác chấn chỉnh
kỷ luật, kỷ cương; tổ chức thực hiện tốt các nội dung về tăng cường kỷ luật,
kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp theo Chỉ thị số
26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp
cán bộ, công chức, viên chức ngành Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định số
2659/ QĐ-BTP ngày 03/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp còn hạn chế
|
2
|
|
|
|
Đơn vị có cá nhân vi phạm
bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên; có cá nhân vi phạm Chỉ thị số
26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ
|
0
|
|
|
|
6
|
Công
tác thi đua, khen thưởng
|
|
10
|
|
|
|
6.1
|
Công tác thi đua
|
|
6
|
|
|
|
a
|
Tổ chức hưởng ứng và phát động,
đăng ký thi đua, ký kết giao ước thi đua năm 2021
|
Tổ chức hưởng ứng và phát động,
đăng ký thi đua, ký kết giao ước thi đua năm 2021 đúng nội dung, đối tượng và
đúng thời hạn
|
1
|
|
|
|
|
|
Tổ chức hưởng ứng, phát động,
đăng ký thi đua, ký kết giao ước thi đua đúng nội dung và đối tượng
|
0.5
|
|
|
|
Tổ chức hưởng ứng, phát động,
đăng ký thi đua, ký kết giao ước thi đua đúng thời hạn theo hướng dẫn
của Bộ Tư pháp
|
0.5
|
|
|
|
b
|
Tổ chức triển khai thực hiện
các phong trào thi đua do Bộ Tư pháp phát động
|
Triển khai thực hiện đầy đủ,
đúng tiến độ, thực chất các phong trào thi đua do Bộ Tư pháp phát động; có mô
hình hay, cách làm mới sáng tạo, hiệu quả; có giải pháp đổi mới về triển khai
phong trào thi đua
|
2
|
|
|
|
Triển khai thực hiện đúng
kế hoạch các phong trào thi đua do Bộ Tư pháp; có mô hình hay, cách làm mới
sáng tạo, hiệu quả
|
1,5
|
|
|
|
Triển khai thực hiện đúng
kế hoạch các phong trào thi đua do Bộ Tư pháp phát động nhưng không có mô
hình hay, cách làm mới sáng tạo, hiệu quả
|
1
|
|
|
|
Tổ chức triển khai thực hiện
các phong trào thi đua do Bộ Tư pháp phát động không hiệu quả
|
0
|
|
|
|
c
|
Tổ chức hiệu quả các hoạt động
kiểm tra, sơ kết, tổng kết phong trào thi đua
|
Tổ chức thực hiện và báo cáo
kết quả kiểm tra, sơ kết, tổng kết phong trào thi đua đầy đủ, đúng thời hạn
theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp
|
1.5
|
|
|
|
Có tổ chức thực hiện kiểm tra,
sơ kết, tổng kết phong trào thi đua nhưng báo cáo kết quả không đúng thời hạn
|
1
|
|
|
|
Không có báo cáo hoặc
không thực hiện các hoạt động trên
|
0
|
|
|
|
d
|
Tham gia các lớp tập huấn, bồi
dưỡng, tọa đàm nghiệp vụ về thi đua, khen thưởng do Bộ Tư pháp tổ chức
|
Tham gia đầy đủ các lớp tập
huấn, bồi dưỡng, tọa đàm về nghiệp vụ thi đua, khen thưởng do Bộ Tư pháp tổ
chức
|
1.5
|
|
|
|
Tham gia không đầy đủ các
lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về thi đua, khen thưởng do Bộ Tư pháp tổ chức
|
0
|
|
|
|
6.2
|
Công tác khen thưởng
|
|
2
|
|
|
|
a
|
Thực hiện bình xét danh hiệu
thi đua, hình thức khen thưởng
|
Thực hiện bình xét danh hiệu
thi đua, hình thức khen thưởng đảm bảo khách quan, chính xác đúng quy định của
pháp luật về thi đua, khen thưởng
|
1
|
|
|
|
Bình xét các danh hiệu thi
đua, hình thức khen thưởng không đúng quy định về tỷ lệ hoặc không đúng đối
tượng, tiêu chuẩn theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản
hướng dẫn thi hành
|
0.5
|
|
|
|
b
|
Chấp hành các quy định của
pháp luật về trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng
|
Chấp hành tốt các quy định của
pháp luật về trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng (thời hạn, thành phần
hồ sơ, nội dung đảm bảo yêu cầu)
|
1
|
|
|
|
Lập hồ sơ đề nghị khen thưởng
có trường hợp chưa đúng thủ tục, hồ sơ
|
0.5
|
|
|
|
Bình xét khen thưởng, gửi
hồ sơ không kịp tiến độ hoặc không đảm bảo về thủ tục quy định
|
0
|
|
|
|
6.3
|
Thực hiện công tác chấm
điểm thi đua, đánh giá, xếp hạng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp năm 2021
|
Thực hiện tự chấm điểm chính
xác, khách quan kết quả thực hiện nhiệm vụ theo Bảng Tiêu chí năm 2021 và gửi
Bảng tự chấm điểm của đơn vị đúng thời hạn quy định.
|
2
|
|
|
|
Thực hiện tự chấm điểm
chính xác, khách quan kết quả thực hiện nhiệm vụ theo Bảng Tiêu chí năm 2021
nhưng gửi chậm so với thời hạn quy định
|
1
|
|
|
|
Thực hiện tự chấm điểm
không chính xác, khách quan kết quả thực hiện nhiệm vụ theo Bảng Tiêu chí năm
2021
|
0
|
|
|
|
III
|
ĐÁNH
GIÁ CỦA TẬP THỂ LÃNH ĐẠO BỘ TƯ PHÁP
|
|
Tối đa 10
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ ĐIỂM CHUẨN
|
|
200
|
|
|
|
PHỤ LỤC
CÁCH ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM, XẾP HẠNG THI ĐUA CÁC ĐƠN VỊ
THUỘC BỘ TƯ PHÁP NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 662/QĐ-BTP ngày 29 tháng 4 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
I. QUY ĐỊNH VỀ ĐIỂM CHUẨN, THANG ĐIỂM TẠI BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH
GIÁ, CHẤM ĐIỂM, XẾP HẠNG THI ĐUA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ TƯ PHÁP NĂM 2021 (BẢNG
TIÊU CHÍ)
1. Điểm chuẩn của Bảng Tiêu
chí
Điểm chuẩn của
Bảng Tiêu chí là tổng số tối đa 200 điểm, bao gồm 190 điểm được tính cho một
đơn vị khi đơn vị thực hiện đúng hoặc vượt tiến độ hoặc đáp ứng yêu cầu đạt tỷ
lệ hoàn thành 100% tất cả các nhóm nhiệm vụ tương ứng với từng nhóm tiêu chí
quy định tại Phần I, Phần II của Bảng Tiêu chí và đạt tối đa 10 điểm theo đánh
giá của Lãnh đạo Bộ cho đơn vị quy định tại Phần III của Bảng Tiêu chí.
2. Điểm chuẩn từng phần của
Bảng Tiêu chí
2.1.
Điểm chuẩn của Phần I. “Thực hiện nhiệm vụ trọng tâm trong kế hoạch công tác
năm 2021 của đơn vị đã được Lãnh đạo Bộ phê duyệt và những nhiệm vụ khác được
giao trong năm” của Bảng Tiêu chí
Điểm chuẩn của
Phần I Bảng Tiêu chí là tổng số tối đa 130 điểm được tính cho một đơn vị khi
đơn vị thực hiện đúng hoặc vượt tiến độ, đạt tỷ lệ hoàn thành 100% các nhóm nhiệm
vụ tương ứng với từng nhóm tiêu chí quy định tại Phần I của Bảng Tiêu chí.
2.2. Điểm chuẩn của Phần
II. “Các mặt công tác khác”của Bảng Tiêu chí
Điểm chuẩn của
Phần II Bảng Tiêu chí là tổng số tối đa 60 điểm được tính cho một đơn vị khi
đơn vị thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng hoặc theo yêu cầu đạt tỷ lệ hoàn
thành 100% tất cả các nhiệm vụ được quy định, có những giải pháp, kết quả nổi
trội cụ thể, tương ứng với từng nhóm tiêu chí tại Phần II của Bảng Tiêu chí.
2.3. Điểm chuẩn của Phần
III. “Đánh giá của tập thể Lãnh đạo Bộ”của Bảng Tiêu chí
Điểm chuẩn của Phần III Bảng
Tiêu chí là tổng số tối đa 10 điểm được tính cho một đơn vị khi đơn vị được tập
thể Lãnh đạo Bộ đánh giá về kết quả hoạt động năm 2021.
3. Thang điểm của Bảng Tiêu
chí
Thang điểm
là số điểm tối đa được áp dụng để tính cho đơn vị khi đơn vị thực hiện hoàn
thành nhiệm vụ đảm bảo tiến độ hoặc đáp ứng yêu cầu, có những sáng kiến, giải
pháp, kết quả nổi trội cụ thể hoặc khi đơn vị thực hiện hoàn thành nhiệm vụ
nhưng chậm tiến độ tương ứng với tỷ lệ % kết quả đạt được được quy định tại từng
tiêu chí thành phần của Bảng Tiêu chí và đạt một mức điểm do tập thể lãnh đạo Bộ
đánh giá không vượt quá tối đa 10 điểm theo quy định tại phần III Bảng Tiêu
chí.
II. CHẤM
ĐIỂM THI ĐUA
1. Các bước đánh giá, chấm
điểm, xếp hạng thi đua
1.1. Tự chấm điểm thi đua
của các đơn vị thuộc Bộ
Căn cứ mức
độ hoàn thành những nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch công tác năm 2021 của đơn vị
thuộc Bộ đã được lãnh đạo Bộ phê duyệt và những nhiệm vụ khác được giao cho đơn
vị trong năm, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị thuộc Bộ có trách
nhiệm tham mưu cho Thủ trưởng đơn vị tổ chức đánh giá, tự chấm điểm kết quả thực
hiện nhiệm vụ của đơn vị mình theo nguyên tắc và cách thức sau:
- Tổng số điểm đạt được tối đa
của một đơn vị không quá 190 điểm khi đơn vị hoàn thành đúng hoặc vượt tiến độ
100% nhiệm vụ được giao quy định tại các nhóm tiêu chí cụ thể tương ứng với
nhóm đối tượng chấm điểm thuộc Phần I của Bảng Tiêu chí và hoàn thành các mặt
công tác khác đảm bảo yêu cầu về tiến độ, chất lượng, có nhiều đổi mới, sáng tạo
đạt kết quả nổi trội cụ thể quy định tại các nhóm tiêu chí thuộc Phần II của Bảng
Tiêu chí;
- Tính điểm kết quả thực hiện
nhiệm vụ trọng tâm theo từng nhóm nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch công tác
năm 2021 của đơn vị và những nhiệm vụ khác được giao trong năm bằng việc áp dụng
các thang điểm quy định tỷ lệ % nhiệm vụ hoàn thành theo 02 mức: Hoàn thành
nhiệm vụ đúng hoặc vượt tiến độ quy định và Hoàn thành nhiệm vụ nhưng chậm
tiến độ quy định tại Phần I của Bảng Tiêu chí, tương ứng với tỷ lệ % kết quả
hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị.
Một số nhiệm
vụ tính điểm đạt được khi đơn vị hoàn thành đảm bảo yêu cầu về tiến độ, chất lượng,
có những giải pháp, kết quả nổi trội cụ thể hoặc hoàn thành nhưng còn một số hạn
chế, sai phạm theo các mức quy định tại các thang điểm cụ thể của Phần II Bảng
Tiêu chí.
Một số trường hợp không thực hiện
được thì không tính điểm cả Mục quy định về nhóm nhiệm vụ đó.
- Khi xác định kết quả để áp dụng
chấm điểm phải có tài liệu hoặc báo cáo về kết quả thực hiện để kiểm chứng.
1.2.
Thẩm định, rà soát kết quả tự chấm điểm thi đua của Ban Tư vấn thẩm định kết quả
tự chấm điểm thi đua của các đơn vị thuộc Bộ
Thành lập
Ban Tư vấn thẩm định kết quả tự chấm điểm của các đơn vị thuộc Bộ (gọi tắt là
Ban Tư vấn thẩm định) do Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng, Phó chủ tịch thường
trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, làm Trưởng ban; Thành viên
Ban Tư vấn thẩm định gồm có đại diện lãnh đạo các đơn vị Văn phòng Bộ, Vụ Tổ chức
cán bộ, Thanh tra Bộ, Cục Kế hoạch - Tài chính, Cục Công nghệ thông tin, Vụ Thi
đua - Khen thưởng, Đại diện Công đoàn Bộ và Cụm trưởng Cụm thi đua các đơn vị
thuộc Bộ năm 2021 để thực hiện việc thẩm định, rà soát kết quả tự chấm điểm của
các đơn vị thuộc Bộ theo nguyên tắc và cách thức quy định tại tiểu mục 1.1 Mục
1 Phần II này.
1.3.
Rà soát, tính tổng số điểm thi đua, dự kiến, trình xếp hạng các đơn vị thuộc Bộ
của Vụ Thi đua - Khen thưởng , Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành
Tư pháp
Trên cơ sở tổng hợp tổng số điểm
thi đua đạt được của đơn vị và số điểm đạt được theo mức đánh giá của tập thể Lãnh
đạo Bộ, căn cứ kết luận của Lãnh đạo Bộ tại các cuộc họp, kết luận thanh tra,
kiểm tra đối với các đơn vị thuộc Bộ và ý kiến chỉ đạo của tập thể Lãnh đạo Bộ
về cơ cấu, số lượng xếp hạng các đơn vị thuộc Bộ năm 2021, Vụ Thi đua - Khen
thưởng (Thường trực của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp) tham mưu
cho Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp xây dựng dự kiến xếp hạng các
đơn vị thuộc Bộ trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp xét, báo cáo
Ban Cán sự Đảng Bộ Tư pháp cho ý kiến, đề nghị Bộ trưởng xếp hạng năm 2021 đối
với các đơn vị thuộc Bộ.
- Trong quá
trình rà soát, tổng hợp kết quả điểm chấm, dự kiến xếp hạng, nếu có sự chênh lệch
giữa tổng điểm tự chấm của đơn vị so với tổng điểm thẩm định của Ban Tư vấn thẩm
định từ 5.0 điểm trở lên thì Vụ Thi đua - Khen thưởng tạo điều kiện cho đơn vị
tự chấm bổ sung tài liệu để kiểm chứng, giải trình đối với những nội dung có sự
chênh lệch đó. Trường hợp đơn vị tự chấm không xuất trình được tài liệu để chứng
minh, giải trình thì kết quả chấm của Ban Tư vấn thẩm định là cơ sở để đánh
giá, xem xét, xếp hạng.
2. Cách tính tổng điểm để
xét, đánh giá, xếp hạng thi đua các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
Trên cơ sở kết
quả tổng điểm tự chấm của các đơn vị thuộc Bộ, tổng điểm chấm của Ban Tư vấn thẩm
định và điểm đánh giá của tập thể Lãnh đạo Bộ, cách tính tổng số điểm thi đua để
xét, đánh giá xếp hạng các đơn vị thuộc Bộ như sau:
Tổng số điểm thi đua
|
=
|
Tổng điểm tự chấm của đơn vị thuộc Bộ + (Tổng điểm chấm của Ban Tư vấn
thẩm định x 2)
|
+ Điểm đánh giá của tập thể Lãnh đạo Bộ
|
3
|
Ví dụ:
- Đơn vị A tự chấm tổng điểm đạt
183 điểm.
- Ban Tư vấn thẩm định chấm đạt
tổng điểm 186 điểm
- Điểm đánh giá của tập thể
Lãnh đạo Bộ chấm đạt 8 điểm
Kết quả:
Tổng số điểm thi đua của đơn vị A
|
=
|
183 + (186x2)
|
+ 8 = 193 điểm
|
3
|
2. Mốc thời gian tính kết quả
công tác để chấm điểm thi đua
Mốc thời gian được tính để chấm
điểm kết quả công tác từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 31/10/2021 và ước tính đến
31/12/2021.
3. Thời gian gửi kết quả tự
chấm điểm của đơn vị thuộc Bộ
Kết quả điểm tự chấm của đơn vị
thuộc Bộ được gửi về Vụ Thi đua - Khen thưởng đồng thời gửi về Cụm trưởng
Cụm thi đua trước ngày 15 tháng 11 năm 2021.
Lưu ý: Khi
gửi kết quả chấm điểm, ngoài việc gửi theo đường công văn, các đơn vị thuộc Bộ
đồng thời gửi file điện tử của kết quả chấm điểm (định dạng .xls hoặc .doc) đến
hộp thư điện tử của Vụ Thi đua - Khen thưởng, Bộ Tư pháp:
thiduakhenthuong@moj.gov.vn.
III. CƠ CẤU
ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG
1. Cơ cấu đánh giá xếp hạng
các đơn vị thuộc Bộ
Cơ cấu đánh giá, xếp hạng các
đơn vị thuộc Bộ năm 2021 gồm 04 mức hạng:
1.1. Xuất
sắc: Xem xét, lựa chọn các đơn vị đạt từ 190 điểm trở lên, có nhiều
đổi mới, sáng tạo và đạt được kết quả nổi trội trong triển khai thực hiện nhiệm
vụ; Tỷ lệ tối đa không quá 30% tổng số đơn vị được chấm điểm, xếp hạng theo thứ
tự từ điểm số cao đến điểm số thấp.
1.2. Tốt: Xem xét, lựa
chọn các đơn vị đạt từ 180 điểm đến dưới 190 điểm, có đổi mới,
sáng tạo và đạt được kết quả trong triển khai thực hiện nhiệm vụ và các đơn vị đạt
từ 190 điểm nhưng không được xếp hạng xuất sắc.
1.3.
Trung bình: Xem xét các đơn vị đạt từ 170 điểm đến dưới 180 điểm;
các đơn vị từ 180 điểm trở lên thuộc một trong các trường hợp sau:
- Đơn vị mất đoàn kết hoặc có
biểu hiện mất đoàn kết (phát sinh nhiều đơn thư khiếu nại, tố cáo, phản ánh
trong nội bộ);
- Đơn vị có
công chức, viên chức, người lao động trực thuộc bị áp dụng một trong các hình
thức kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên.
- Đơn vị có
tiêu cực hoặc có vi phạm nghiêm trọng trong công tác tiếp nhận, luân chuyển, điều
động, chuyển đổi vị trí công tác, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, quy hoạch, đào tạo, bồi
dưỡng, thi nâng ngạch, thi vào ngạch, khen thưởng, kỷ luật đến mức phải bị xử
lý kỷ luật từ mức khiển trách trở lên.
- Đơn vị có
hành vi sách nhiễu, tiêu cực, tham ô, tham nhũng đến mức bị xử lý kỷ luật từ mức
khiển trách trở lên; có sai phạm về chuyên môn nghiệp vụ đến mức phải bồi thường,
trừ trường hợp vi phạm do đơn vị tự phát hiện, chủ động xử lý hoặc đề nghị xử
lý thì có thể xem xét xếp hạng Tốt.
1.4. Yếu:
Các đơn vị đạt dưới 170 điểm; các đơn vị đạt từ 170 điểm trở
lên có công chức, viên chức, người lao động trực thuộc bị khởi tố hình sự, trừ
trường hợp vi phạm do đơn vị tự phát hiện, chủ động đề nghị xử lý thì có thể
xem xét khi xếp hạng.
2. Lưu ý
- Đối
với các trường hợp có đơn thư khiếu nại, tố cáo đang được xác minh, làm rõ hoặc
đang trong thời gian cơ quan có thẩm quyền xem xét thi hành kỷ luật hoặc đang
điều tra, thanh tra, kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm thì sau khi có kết luận
chính thức của cơ quan có thẩm quyền mới xem xét xếp hạng thi đua và xét khen
thưởng.
- Kết quả xử lý kỷ luật chỉ được
áp dụng một lần trong xem xét xếp hạng thi đua và xét khen thưởng.
IV. VỀ XÉT
KHEN THƯỞNG
Trên cơ sở kết
quả chấm điểm thi đua, xếp hạng đối với các đơn vị và căn cứ vào tỷ lệ được
khen thưởng do Bộ Tư pháp quy định, các tiêu chuẩn đối với các danh hiệu thi
đua, hình thức khen thưởng, việc tổ chức bình xét, đề nghị tặng danh hiệu thi
đua theo nguyên tắc lấy từ điểm cao xuống thấp để đưa vào diện bình xét danh hiệu
thi đua. Cụ thể như sau:
1. Đối với danh hiệu “Cờ thi
đua ngành Tư pháp”
Được lựa chọn
trong số các đơn vị được đánh giá, xếp hạng Xuất sắc theo nguyên tắc lấy từ điểm
cao xuống thấp để đưa vào diện bình xét danh hiệu thi đua.
2. Đối với khen thưởng “Bằng
khen của Bộ trưởng Bộ Tư pháp”
Được lựa chọn trong số các đơn
vị được đánh giá, xếp hạng Tốt trở lên.
Ngoài nguyên
tắc trên, trường hợp đặc biệt do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp
và Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định.
V. TRÁCH NHIỆM
THỰC HIỆN
1. Đơn vị thuộc Bộ
Đơn vị thuộc Bộ tự đánh giá, chấm
điểm thi đua của đơn vị mình, gửi kết quả về Vụ Thi đua - Khen thưởng theo thời
gian quy định để tổ chức chấm thẩm định.
2. Ban Tư vấn thẩm định kết
quả tự chấm điểm của các đơn vị thuộc Bộ
Ban Tư vấn
thẩm định kết quả tự chấm điểm của các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm thực hiện
chấm thẩm định kết quả điểm tự chấm của các đơn vị đảm bảo khách quan, chính
xác làm cơ sở xếp hạng, xét khen thưởng.
3. Vụ Thi đua - Khen thưởng,
Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp
Vụ Thi đua -
Khen thưởng, Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp có trách
nhiệm tổng hợp, rà soát kết quả tự chấm điểm của các đơn vị thuộc Bộ và điểm chấm
của Ban Tư vấn thẩm định, dự kiến xếp hạng các đơn vị thuộc Bộ, đề nghị Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp xem xét, báo cáo xin ý kiến của Ban cán sự
đảng Bộ Tư pháp và trình Bộ trưởng quyết định.
4. Cụm thi đua
Căn cứ kết
quả tự chấm điểm của các đơn vị thuộc Bộ năm 2021, dự kiến đề nghị xếp hạng của
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, Cụm thi đua tổ chức đánh giá và
bình xét, suy tôn danh hiệu “Cờ thi đua ngành Tư pháp”, “Cờ thi đua của Chính
phủ” đối với các đơn vị thuộc Bộ tại Hội nghị Tổng kết công tác thi đua, khen
thưởng của các Cụm thi đua năm 2021./.
Quyết định 662/QĐ-BTP về Bảng Tiêu chí đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp năm 2021
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 662/QĐ-BTP ngày 29/04/2021 về Bảng Tiêu chí đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp năm 2021
1.620
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|