ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
660/QĐHC-CTUBND
|
Sóc Trăng,
ngày 15 tháng 7 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH
SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Tờ trình số 1035/TTr-SGDĐT ngày 02/7/2013 và Chánh Văn phòng UBND tỉnh Sóc
Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 91/QĐHC-CTUBND ngày 14/02/2013, Quyết định số 413/QĐHC-CTUBND
ngày 09/5/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ TP);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: KS, VX, HC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Hiếu
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH
SÓC TRĂNG
(Kèm
theo Quyết định số 660/QĐHC-CTUBND ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh
Sóc Trăng)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH SÓC TRĂNG
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
I
|
Lĩnh vực Giáo dục và
Đào tạo
|
|
1
|
Thành lập Trường Trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THPT (sửa
đổi bổ sung)
|
|
2
|
Cho phép hoạt động giáo dục đối
với trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học
cao nhất là THPT (sửa đổi bổ sung)
|
|
3
|
Sáp nhập, chia tách trường trung
học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là
trung học phổ thông (sửa đổi bổ sung)
|
|
4
|
Đình chỉ hoạt động trường trung
học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là
trung học phổ thông (sửa đổi bổ sung)
|
|
5
|
Giải thể trường trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ
thông (sửa đổi bổ sung)
|
|
6
|
Thành lập Trung tâm ngoại ngữ -
tin học (sửa đổi bổ sung)
|
|
7
|
Thành lập trường phổ thông dân tộc
nội trú cấp tỉnh và cấp huyện (sửa đổi bổ sung)
|
|
8
|
Giải thể trường phổ thông dân tộc
nội trú cấp tỉnh và cấp huyện (sửa đổi bổ sung)
|
|
9
|
Thành lập trường trung cấp
chuyên nghiệp thuộc tỉnh (sửa đổi bổ sung)
|
|
10
|
Cho phép trường trung cấp chuyên
nghiệp thuộc tỉnh hoạt động giáo dục (sửa đổi bổ sung)
|
|
11
|
Sáp nhập, chia tách trường trung
cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh (sửa đổi bổ sung)
|
|
12
|
Đình chỉ hoạt động giáo dục của
trường trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh (sửa đổi bổ sung)
|
|
13
|
Giải thể trường trung cấp chuyên
nghiệp thuộc tỉnh (sửa đổi bổ sung)
|
|
14
|
Công nhận trường Tiểu học đạt
chuẩn Quốc gia Mức độ 1 hoặc Mức độ 2 (sửa đổi bổ
sung)
|
|
15
|
Công nhận trường trung học cơ sở
đạt chuẩn Quốc gia (sửa đổi bổ sung)
|
|
16
|
Công nhận trường Trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn Quốc gia (sửa đổi bổ
sung)
|
|
17
|
Cấp Giấy phép/Gia hạn Giấy phép
tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm cấp trung học phổ thông
trong nhà trường (sửa đổi, bổ sung)
|
|
18
|
Cấp Giấy phép/Gia hạn Giấy
phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm cấp trung học phổ thông
ngoài nhà trường (thống kê mới)
|
|
19
|
Tuyển dụng viên chức (thống
kê mới)
|
|
II
|
Lĩnh vực Quy chế thi và tuyển sinh
|
|
1
|
Cử tuyển vào Đại học, cao đẳng, trung cấp (sửa đổi, bổ sung)
|
|
|
Tổng số: 20
thủ tục
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH SÓC TRĂNG
I. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
1. Thủ tục: Thành lập Trường
Trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là
THPT (sửa đổi bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tổ chức cán bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Sóc Trăng (số 48 Lê Duẩn, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu sót,
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm
lại kịp thời.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Tổ chức cán bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc
Trăng (số 48 Lê Duẩn, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật
và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đề án thành lập trường;
+ Tờ trình về Đề án thành lập trường,
dự thảo Quy chế hoạt động của trường;
+ Sơ yếu lí lịch kèm theo bản sao
văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng;
+ Ý kiến bằng văn bản của các cơ
quan có liên quan về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
+ Báo cáo giải trình việc tiếp thu
ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 04 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân và tổ chức.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đính kèm): không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
+ Có Đề án thành lập trường phù hợp
với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đề án thành lập trường xác định
rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất,
thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài
chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: (sửa đổi bổ sung)
+ Luật Giáo dục năm 2005;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giáo dục;
+ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày
11 tháng 5 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ;
+ Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT
ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường trung học cơ
sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
2. Thủ tục: Cho phép hoạt động
giáo dục đối với trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học
có cấp học cao nhất là THPT (sửa đổi bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Trường trung học công lập, đại diện của tổ chức hoặc cá nhân đối với
trường trung học tư thục có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động
giáo dục theo quy định.
* Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tổ chức cán bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Sóc Trăng (số 48 Lê Duẩn, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu sót,
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm
lại kịp thời.
* Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cho phép nhà trường tổ chức hoạt động giáo
dục. Trường hợp chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục phải có văn bản
thông báo cho trường biết rõ lý do và hướng giải quyết.
* Bước 4: Nhận kết quả tại Phòng Tổ chức cán bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc
Trăng (số 48 Lê Duẩn, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật
và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị cho phép nhà
trường hoạt động giáo dục;
+ Quyết định thành lập hoặc cho
phép thành lập trường;
+ Văn bản thẩm định của các cơ
quan có liên quan về các điều kiện theo quy định.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân và tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đính kèm): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
+ Có quyết định thành lập hoặc quyết
định cho phép thành lập trường;
+ Có đất đai, trường sở, cơ sở vật
chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục;
+ Địa điểm của trường bảo đảm môi
trường giáo dục, an toàn cho học sinh, giáo viên, cán bộ và nhân viên;
+ Có chương trình giáo dục và tài
liệu giảng dạy, học tập theo quy định phù hợp với mỗi cấp học;
+ Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định
của Luật Giáo dục đối với cấp học; đủ về số lượng theo cơ cấu về loại hình giáo
viên đảm bảo thực hiện chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục;
+ Có đủ nguồn lực tài chính theo
quy định để đảm bảo duy trì và phát triển hoạt động giáo dục;
+ Có quy chế tổ chức và hoạt động
của nhà trường.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: (sửa đổi bổ sung)
+ Luật Giáo dục năm 2005;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giáo dục;
+ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày
11 tháng 5 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ;
+ Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT
ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường trung học cơ
sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
3. Thủ tục: Sáp nhập, chia tách
trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao
nhất là trung học phổ thông (Điều chỉnh tên thủ tục
và sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tổ chức cán bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Sóc Trăng (số 48 Lê Duẩn, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu sót,
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm
lại kịp thời.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Tổ chức cán bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Sóc Trăng (số 48 Lê Duẩn, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật
và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đề án sáp nhập, chia tách trường
trung học phổ thông;
+ Tờ trình về Đề án sáp nhập, chia
tách trường, dự thảo Quy chế hoạt động của trường;
+ Sơ yếu lí lịch kèm theo bản sao
văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng;
+ Ý kiến bằng văn bản của các cơ
quan có liên quan về việc sáp nhập, chia tách trường;
+ Báo cáo giải trình việc tiếp thu
ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Ủy
ban cấp tỉnh (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân và tổ chức.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
+ Phù hợp với quy hoạch mạng lưới
giáo dục và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
+ Bảo đảm quyền lợi của cán bộ quản
lý, giáo viên và nhân viên;
+ Bảo đảm an toàn và quyền lợi của
học sinh, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: (sửa đổi bổ sung)
+ Luật Giáo dục năm 2005;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giáo dục;
+ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày
11 tháng 5 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ;
+ Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT
ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường trung học cơ
sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
4. Thủ tục: Đình chỉ hoạt động
trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao
nhất là trung học phổ thông (Điều chỉnh tên thủ tục
và sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi
bổ sung)
* Bước 1: Khi trường trung
học vi phạm các quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra, đánh giá mức
độ vi phạm.
* Bước 2: Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo căn cứ mức độ vi phạm, ra quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục
của trường và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh. Quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục
của nhà trường phải xác định rõ lý do đình chỉ hoạt động giáo dục, thời hạn
đình chỉ; các biện pháp đảm bảo quyền lợi của giáo viên, nhân viên, học sinh và
người lao động trong trường. Quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục của trường
phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
* Bước 3: Sau thời hạn đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ được khắc
phục và đơn vị bị đình chỉ có hồ sơ đề nghị được hoạt động giáo dục trở lại (thực
hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 11 của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường
trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học) thì Giám đốc Sở giáo
dục và đào tạo ra quyết định cho phép nhà trường hoạt động giáo dục trở lại.
Trong trường hợp chưa cho phép hoạt động giáo dục trở lại thì có văn bản thông
báo cho trường biết rõ lý do và hướng giải quyết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Quyết định thành lập đoàn kiểm
tra;
+ Biên bản kiểm tra;
+ Quyết định đình chỉ hoạt động
giáo dục.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể
từ ngày kiểm tra, đánh giá mức độ vi phạm
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: cá nhân và tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đính kèm): không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
+ Có hành vi gian lận để được cho
phép hoạt động giáo dục;
+ Không bảo đảm một trong các điều
kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường
trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
+ Người cho phép hoạt động giáo dục
không đúng thẩm quyền;
+ Không triển khai hoạt động giáo
dục trong thời hạn 01 năm kể từ ngày được phép hoạt động giáo dục;
+ Vi phạm quy định của pháp luật về
giáo dục bị xử phạt vi phạm hành chính ở mức độ phải đình chỉ;
+ Vi phạm nghiêm trọng các quy định
về mục tiêu, kế hoạch, chất lượng giáo dục, quy chế chuyên môn, quy chế thi cử;
+ Các trường hợp vi phạm khác theo
quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: (sửa đổi bổ sung)
+ Luật Giáo dục năm 2005;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giáo dục;
+ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày
11 tháng 5 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ;
+ Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT
ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường trung học cơ
sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
5. Thủ tục: Giải thể trường
trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là
trung học phổ thông (điều chỉnh tên thủ tục và sửa
đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Sở Giáo dục và
Đào tạo tổ chức kiểm tra, đánh giá mức độ vi phạm theo quy định hoặc xem xét đề
nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường; báo cáo bằng văn bản đề nghị Chủ tịch
UBND tỉnh ra quyết định giải thể nhà trường.
* Bước 2: Quyết định giải
thể nhà trường phải xác định rõ lý do giải thể; các biện pháp đảm bảo quyền lợi
của giáo viên, nhân viên và học sinh. Quyết định giải thể nhà trường phải được
công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Trường trung học giải thể
theo điểm a, điểm d khoản 1 Điều 14 (Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày
28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo), hồ sơ gồm:
+ Tờ trình xin giải thể của tổ chức,
cá nhân hoặc chứng cứ vi phạm;
+ Quyết định thành lập đoàn kiểm
tra;
+ Biên bản kiểm tra;
+ Tờ trình đề nghị giải thể của Sở
giáo dục và đào tạo.
b) Trường trung học giải thể
theo điểm b, điểm c khoản 1 Điều 14 (Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày
28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo), hồ sơ gồm:
+ Hồ sơ đình chỉ hoạt động giáo dục;
+ Các văn bản về việc không khắc
phục được nguyên nhân bị đình chỉ hoạt động giáo dục;
+ Tờ trình đề nghị giải thể của Sở
Giáo dục và Đào tạo.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: tổ chức.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đính kèm): không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
+ Vi phạm nghiêm trọng các quy định
về quản lý, tổ chức, hoạt động của nhà trường;
+ Hết thời hạn đình chỉ hoạt động
giáo dục mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ;
+ Mục tiêu, nội dung hoạt động
trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường không còn phù hợp với
nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
+ Theo đề nghị của tổ chức, cá
nhân thành lập trường.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: (sửa đổi bổ sung)
+ Luật Giáo dục năm 2005;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giáo dục;
+ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày
11 tháng 5 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ;
+ Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT
ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường trung học cơ
sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
6. Thủ tục: Thành lập Trung tâm
ngoại ngữ - tin học (sửa đổi bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại
Phòng Giáo dục chuyên nghiệp và Giáo dục thường xuyên, Sở Giáo dục và Đào tạo
Sóc Trăng (số 48 Lê Duẩn, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết biên nhận và hẹn ngày trả kết quả cho người
nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại
cho kịp thời.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Giáo dục chuyên nghiệp và Giáo dục thường xuyên,
Sở Giáo dục và Đào tạo Sóc Trăng (số 48 Lê Duẩn, phường 3, thành phố Sóc
Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật
và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ trình xin thành lập trung
tâm;
+ Đề án thành lập trung tâm gồm
các nội dung sau:
. Tên trung tâm, loại hình trung
tâm, địa điểm đặt trung tâm, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập
trung tâm;
. Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của
trung tâm;
. Chương trình giảng dạy, quy mô
đào tạo; cơ sở vật chất của trung tâm;
. Cơ cấu tổ chức của trung tâm,
giám đốc, các phó giám đốc (nếu cần), các tổ (hoặc phòng chuyên môn);
+ Sơ yếu lý lịch của người dự kiến
làm giám đốc trung tâm.
+ Dự thảo nội quy tổ chức hoạt động
của trung tâm.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân và tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định thành lập.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đính kèm): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
+ Phù hợp với quy hoạch phát triển
kinh tế, xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt.
+ Đề án thành lập trung tâm xác định
rõ: mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung đào tạo, bồi dưỡng; đất đai,
cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài
chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển trung tâm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Giáo dục năm 2005;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giáo dục;
+ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày
11 tháng 5 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ;
+ Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT
ngày 28/01/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động
của trung tâm ngoại ngữ - tin học.
7. Thủ tục: Thành lập trường phổ
thông dân tộc nội trú cấp tỉnh và cấp huyện (sửa đổi
bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tổ chức cán bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Sóc Trăng (số 48 Lê Duẩn, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu sót,
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm
lại kịp thời.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Tổ chức cán bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc
Trăng (số 48 Lê Duẩn, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật
và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đề án thành lập trường;
+ Tờ trình về Đề án thành lập trường,
dự thảo Quy chế hoạt động của trường;
+ Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao
văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng;
+ Ý kiến bằng văn bản của các cơ
quan có liên quan về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
+ Báo cáo giải trình việc tiếp thu
ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Ủy
ban cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có)
Số lượng hồ sơ: 04 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND
cấp huyện hoặc các cơ quan có liên quan ở cấp tỉnh
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính (sửa đổi, bổ sung)
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đính kèm): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
Trường phổ thông dân tộc nội trú
được xem xét để quyết định thành lập khi có đủ điều kiện quy định tại Điều lệ
trường trung học và các điều kiện sau đây:
1. Có nguồn tuyển sinh ổn định để
thực hiện quy hoạch đào tạo cán bộ của địa phương, của ngành.
2. Có kế hoạch và nguồn đầu tư cơ
sở vật chất, thiết bị cần thiết, đảm bảo hoạt động giáo dục phù hợp với mục
tiêu đào tạo, được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: (sửa đổi bổ sung)
+ Luật Giáo dục năm 2005;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giáo dục;
+ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày
11 tháng 5 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ;
+ Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 25/8/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động
của trường phổ thông dân tộc nội trú;
+ Thông tư số 06/2009/TT-BGDĐT
ngày 31/3/2009 về việc sửa đổi, bổ sung Điều 10 và Điều 13 của Quy chế tổ chức
và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú ban hành kèm theo Quyết
định số 49/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/8/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT
ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường trung học cơ
sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
8. Thủ tục: Giải thể trường phổ
thông dân tộc nội trú cấp tỉnh và cấp huyện (sửa đổi
bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi
bổ sung)
* Bước 1: Sở Giáo dục và
Đào tạo tổ chức kiểm tra, đánh giá mức độ vi phạm theo quy định hoặc xem xét đề
nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường; báo cáo bằng văn bản đề nghị Chủ tịch
UBND tỉnh ra quyết định giải thể nhà trường.
* Bước 2: Quyết định giải
thể nhà trường phải xác định rõ lý do giải thể; các biện pháp đảm bảo quyền lợi
của giáo viên, nhân viên và học sinh. Quyết định giải thể nhà trường phải được
công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa
đổi bổ sung)
a) Trường giải thể theo điểm a,
điểm d khoản 1 Điều 14 (Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo), hồ sơ gồm:
+ Tờ trình xin giải thể của tổ chức,
cá nhân hoặc chứng cứ vi phạm;
+ Quyết định thành lập đoàn kiểm
tra;
+ Biên bản kiểm tra;
+ Tờ trình đề nghị giải thể của Sở
giáo dục và đào tạo.
b) Trường giải thể theo điểm b,
điểm c khoản 1 Điều 14 (Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo), hồ sơ gồm:
+ Hồ sơ đình chỉ hoạt động giáo dục;
+ Các văn bản về việc không khắc
phục được nguyên nhân bị đình chỉ hoạt động giáo dục;
+ Tờ trình đề nghị giải thể của Sở
Giáo dục và Đào tạo.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (sửa đổi bổ sung)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đính kèm): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): (sửa đổi bổ sung)
+ Vi phạm nghiêm trọng các quy định
về quản lý, tổ chức, hoạt động của nhà trường;
+ Hết thời hạn đình chỉ hoạt động
giáo dục mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ;
+ Mục tiêu, nội dung hoạt động
trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường không còn phù hợp với
nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
+ Theo đề nghị của tổ chức, cá
nhân thành lập trường.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: (sửa đổi bổ sung)
+ Luật Giáo dục năm 2005;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giáo dục;
+ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày
11 tháng 5 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ;
+ Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 25/8/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động
của trường phổ thông dân tộc nội trú;
+ Thông tư số 06/2009/TT-BGDĐT
ngày 31/3/2009 về việc sửa đổi, bổ sung Điều 10 và Điều 13 của Quy chế tổ chức
và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú ban hành kèm theo Quyết định
số 49/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/8/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT
ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường trung học cơ
sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
9. Thủ tục: Thành lập trường
trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh (điều chỉnh tên
thủ tục và sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi
bổ sung)
* Bước 1: Cơ quan, tổ chức,
cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh lập hồ sơ
theo quy định và gửi tới Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức,
cá nhân đề nghị thành lập trường, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, UBND tỉnh
phải có thông báo bằng văn bản để tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đề
nghị thành lập trường.
* Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Chủ tịch
UBND tỉnh có trách nhiệm giao cho Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành có liên quan của tỉnh tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập
trường.
* Bước 4: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị
thành lập trường, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định, văn bản thẩm định
do người đứng đầu cơ quan chủ trì thẩm định ký. Nội dung văn bản thẩm định phải
đảm bảo đủ cơ sở để kiến nghị Chủ tịch UBND tỉnh: thống nhất việc thành lập trường;
không thống nhất việc thành lập trường; chưa thành lập trường, cần phải nghiên
cứu thêm một số vấn đề trong đề án. Sau khi thẩm định nếu thống nhất việc thành
lập trường Sở Giáo dục và Đào tạo dự thảo quyết định trình Chủ tịch UBND tỉnh
ký quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường trung cấp chuyên nghiệp.
* Bước 5: Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Sở Giáo
dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập
trường trung cấp chuyên nghiệp (Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập
trường trung cấp chuyên nghiệp phải gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo để theo dõi
quản lý).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật
và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa
đổi bổ sung)
+ Tờ trình về việc thành lập trường;
+ Đề án thành lập trường gồm những
nội dung chủ yếu sau:
. Tên trường, loại hình trường, địa
điểm trường, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập trường;
. Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của
trường;
. Các ngành dự kiến đào tạo;
. Quy mô đào tạo, nguồn tuyển
sinh, đối tượng tuyển sinh;
. Cơ cấu tổ chức nhà trường (Hội đồng
trường hoặc Hội đồng quản trị, hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, các phòng,
khoa, cơ sở phục vụ đào tạo….);
. Các yếu tố cần thiết đảm bảo để
nhà trường hoạt động như dự kiến về nhân sự quản lý, giảng dạy và phục vụ, kinh
phí hoạt động, diện tích đất đai, diện tích xây dựng và các trang thiết bị phục
vụ các ngành dự kiến đào tạo của trường.
Số lượng hồ sơ: 04 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Trong thời
hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng thủ tục.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục
hành chính: các sở, ngành có liên quan của tỉnh
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đính kèm): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): (sửa đổi bổ sung)
+ Có Đề án thành
lập trường phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng
lưới cơ sở giáo dục đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đề án thành lập
trường phải xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục;
đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ
máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược, kế hoạch xây dựng và phát
triển nhà trường.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: (sửa đổi bổ sung)
+ Luật Giáo dục năm 2005;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giáo dục;
+ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày
11 tháng 5 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ;
+ Thông tư 54/2011/TT-BGDĐT ngày
15/11/2011 của Bộ GDĐT về việc ban hành Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp.
10. Thủ tục: Cho phép trường
trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh hoạt động giáo dục (điều chỉnh tên thủ tục và sửa đổi bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi
bổ sung)
* Bước 1: Nhà trường lập hồ sơ theo quy định và gửi tới Phòng Tổ chức cán bộ, Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng (số 48 Lê Duẩn, phường 3, thành phố Sóc
Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của trường
trung cấp chuyên nghiệp đề nghị cho phép hoạt động giáo dục, nếu hồ sơ chưa đầy
đủ theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo phải có thông báo bằng văn bản để nhà
trường chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ.
* Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng thủ tục,
Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra và có biên bản kiểm tra thực tế về tình
hình xây dựng trường, cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên ghi trong hồ sơ đăng ký
hoạt động giáo dục của trường; Chỉ định cơ sở đào tạo có đủ điều kiện, thành lập
Hội đồng thẩm định, tổ chức thẩm định chương trình đào tạo. Căn cứ vào hồ sơ,
biên bản kiểm tra, kết quả thẩm định chương trình đào tạo, Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo ký quyết định cho phép trường trung cấp chuyên nghiệp hoạt động giáo
dục. Trong nội dung quyết định cho phép trường trung cấp chuyên nghiệp hoạt động
giáo dục phải ghi rõ thời điểm nhà trường bắt đầu hoạt động và các ngành được
phép đào tạo (Quyết định cho phép trường trung cấp chuyên nghiệp hoạt động giáo
dục phải gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo để theo dõi quản lý)
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật
và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa
đổi bổ sung)
+ Quyết định thành
lập hoặc cho phép thành lập trường;
+ Tờ trình về việc
đề nghị cho phép trường hoạt động giáo dục;
+ Báo cáo kết quả
triển khai thực hiện Đề án thành lập trường. Báo cáo cần nêu cụ thể về đất xây
dựng trường, số lượng phòng học, phòng làm việc, phòng thí nghiệm, thư viện,
trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ đào tạo; khu thực hành, ký túc xá, khu
thể thao và những công trình khác đã được xây dựng trên khu đất; công tác tổ chức
bộ máy, đội ngũ cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên; tài chính chuẩn bị cho các
hoạt động của trường;
+ Chương trình
đào tạo, chương trình chi tiết học phần, bảng kê cơ sở vật chất, danh sách giáo
viên tham gia giảng dạy đối với các ngành nhà trường dự kiến đào tạo theo quy định
về mở ngành đào tạo trình độ TCCN của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Quy chế tổ chức
và hoạt động của trường.
Số lượng hồ sơ là
04 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời
hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng thủ tục
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đính kèm): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): (sửa đổi bổ sung)
+ Có quyết định
thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập nhà trường.
+ Địa điểm xây dựng
trường bảo đảm môi trường giáo dục, an toàn cho người học, người dạy và người
lao động.
+ Có trường sở,
cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục. Trong đó, diện
tích sàn xây dựng không ít hơn 2m2/học sinh và tổng diện tích đất của trường
không ít hơn 2 héc ta.
+ Có chương trình
đào tạo, cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên đảm bảo theo quy định
về mở ngành đào tạo trình độ TCCN của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Có đủ nguồn lực
tài chính theo quy định để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục. Đối
với trường TCCN tư thục, vốn điều lệ tối thiểu là 22,5 tỷ đồng, được đóng góp bằng
các nguồn vốn hợp pháp, không kể giá trị về đất đai.
+ Có quy chế tổ
chức và hoạt động của nhà trường.
+ Trong thời hạn
02 năm kể từ ngày quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường có hiệu lực
nếu nhà trường có đủ các điều kiện quy định tại Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT
ngày 15/11/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì được các cơ quan có thẩm quyền
cho phép hoạt động giáo dục. Sau thời hạn 02 năm kể từ ngày quyết định thành lập
hoặc cho phép thành lập trường có hiệu lực, nếu trường TCCN không được cấp phép
hoạt động giáo dục thì quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường hết
hiệu lực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: (sửa đổi bổ sung)
+ Luật Giáo dục năm 2005;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giáo dục;
+ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày
11 tháng 5 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ;
+ Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT
ngày 15/11/2011 của Bộ GDĐT về việc ban hành Điều lệ trường trung cấp chuyên
nghiệp.
11. Thủ tục: Sáp nhập, chia
tách trường trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh (sửa
đổi bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi
bổ sung)
* Bước 1: Cơ quan, tổ chức,
cá nhân đề nghị sáp nhập, chia tách để thành lập trường trung cấp chuyên nghiệp
thuộc tỉnh lập hồ sơ theo quy định và gửi tới Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức,
cá nhân đề nghị sáp nhập, chia tách để thành lập trường, nếu hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định, UBND tỉnh phải có thông báo bằng văn bản để tổ chức, cá nhân chỉnh
sửa, bổ sung hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia tách để thành lập trường.
* Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Chủ tịch
UBND tỉnh có trách nhiệm giao cho Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành có liên quan của tỉnh tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị sáp nhập,
chia tách để thành lập trường.
* Bước 4: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị
sáp nhập, chia tách để thành lập trường, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định,
văn bản thẩm định do người đứng đầu cơ quan chủ trì thẩm định ký. Nội dung văn
bản thẩm định phải đảm bảo đủ cơ sở để kiến nghị Chủ tịch UBND tỉnh: thống nhất
việc thành lập trường; không thống nhất việc thành lập trường; chưa thành lập
trường, cần phải nghiên cứu thêm một số vấn đề trong đề án. Sau khi thẩm định nếu
thống nhất việc sáp nhập, chia tách để thành lập trường Sở Giáo dục và Đào tạo
dự thảo quyết định trình Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định thành lập hoặc cho
phép thành lập trường trung cấp chuyên nghiệp.
* Bước 5: Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Sở Giáo
dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập
trường trung cấp chuyên nghiệp (Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập
trường trung cấp chuyên nghiệp phải gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo để theo dõi
quản lý).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật
và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa
đổi bổ sung)
+ Tờ trình về việc sáp nhập, chia
tách để thành lập trường;
+ Đề án thành lập trường gồm những
nội dung chủ yếu sau:
. Tên trường, loại hình trường, địa
điểm trường, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập trường;
. Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của
trường;
. Các ngành dự kiến đào tạo;
. Quy mô đào tạo, nguồn tuyển
sinh, đối tượng tuyển sinh;
. Cơ cấu tổ chức nhà trường (Hội đồng
trường hoặc Hội đồng quản trị, hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, các phòng,
khoa, cơ sở phục vụ đào tạo….);
. Các yếu tố cần thiết đảm bảo để
nhà trường hoạt động như dự kiến về nhân sự quản lý, giảng dạy và phục vụ, kinh
phí hoạt động, diện tích đất đai, diện tích xây dựng và các trang thiết bị phục
vụ các ngành dự kiến đào tạo của trường.
Số lượng hồ sơ: 04 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Trong thời
hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng thủ tục.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục
hành chính: các sở, ngành có liên quan của tỉnh
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đính kèm): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): (sửa đổi bổ sung)
+ Phù hợp với quy hoạch mạng lưới
trường TCCN;
+ Đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội;
+ Bảo đảm quyền lợi
của giáo viên và học sinh;
+ Góp phần nâng
cao chất lượng và hiệu quả giáo dục.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: (sửa đổi bổ sung)
+ Luật Giáo dục năm 2005;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giáo dục;
+ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày
11 tháng 5 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ;
+ Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT
ngày 15/11/2011 của Bộ GDĐT về việc ban hành Điều lệ trường trung cấp chuyên
nghiệp.
12. Thủ tục: Đình chỉ hoạt động
giáo dục của trường trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh (sửa đổi bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi
bổ sung)
* Bước 1: Sở Giáo dục và
Đào tạo tổ chức thanh tra tình trạng thực tế của trường.
* Bước 2: Căn cứ kết quả
thanh tra, Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục của
trường. Quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục đối
với trường trung cấp chuyên nghiệp phải xác định rõ lý do đình chỉ, thời hạn
đình chỉ, biện pháp bảo đảm quyền lợi của nhà giáo, người học và người lao động
trong trường. Quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường trung cấp
chuyên nghiệp phải được gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo để theo dõi, quản lý và
công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
* Bước 3: Sau thời hạn đình chỉ, nếu nguyên nhân
dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục thì Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định
cho phép nhà trường hoạt động giáo dục trở lại. Quyết định cho phép trường
trung cấp chuyên nghiệp hoạt động giáo dục trở lại phải được gửi về Bộ Giáo dục
và Đào tạo để theo dõi, quản lý.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa
đổi bổ sung)
+ Biên bản thanh tra tình trạng thực
tế của trường;
+ Quyết
định đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường trung cấp chuyên nghiệp gửi về
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: văn bản
chưa quy định (sửa đổi bổ sung)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đính kèm): không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): (sửa đổi bổ sung)
+ Có hành vi gian
lận để được cho phép hoạt động giáo dục;
+ Không bảo đảm
các điều kiện quy định tại Điều 9 của Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT ngày
15/11/2011 của Bộ GDĐT;
+ Người cho phép
hoạt động giáo dục không đúng thẩm quyền;
+ Không triển
khai hoạt động giáo dục trong thời hạn 2 năm kể từ ngày được phép hoạt động
giáo dục;
+ Vi phạm quy định
của pháp luật về giáo dục bị xử phạt vi phạm hành chính ở mức độ phải đình chỉ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: (sửa đổi bổ sung)
+ Luật Giáo dục năm 2005;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giáo dục;
+ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày
11 tháng 5 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ;
+ Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT
ngày 15/11/2011 của Bộ GDĐT về việc ban hành Điều lệ trường trung cấp chuyên
nghiệp.
13. Thủ tục: Giải thể trường
trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh (sửa đổi bổ
sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi
bổ sung)
* Bước 1: Chủ tịch UBND tỉnh
chỉ đạo Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thanh tra tình trạng thực tế của trường
trung cấp chuyên nghiệp, sau khi có kết quả thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo gửi
văn bản báo cáo kết quả thanh tra về UBND tỉnh.
* Bước 2:
Căn cứ kết quả thanh tra Chủ tịch UBND tỉnh, ra quyết định giải thể trường
trung cấp chuyên nghiệp. Quyết định giải thể trường trung cấp chuyên nghiệp phải
xác định rõ lý do giải thể, các biện pháp bảo đảm quyền lợi của nhà giáo, người
học và người lao động trong trường. Quyết định giải thể trường TCCN phải được gửi
về Bộ Giáo dục và Đào tạo để theo dõi, quản lý và công bố công khai trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa
đổi bổ sung)
Hồ sơ (chỉ áp dụng
đối với trường hợp tổ chức, cá nhân thành lập trường TCCN đề nghị giải thể trường)
+ Công văn của
trường đề nghị giải thể, trong công văn cần nêu rõ lý do giải thể, các phương
án giải quyết các vấn đề về quyền lợi của giáo viên, người học và người lao động
trong trường.
Số lượng hồ sơ là 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn đề nghị
giải thể của trường (sửa đổi bổ sung)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: tổ chức
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đính kèm): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): (sửa đổi bổ sung)
+ Vi phạm nghiêm
trọng quy định về quản lý, tổ chức, hoạt động của trường TCCN;
+ Hết thời hạn
đình chỉ hoạt động giáo dục mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc
đình chỉ;
+ Mục tiêu và nội
dung hoạt động trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường TCCN
không còn phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
+ Theo đề nghị của
tổ chức, cá nhân thành lập trường trung cấp chuyên nghiệp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: (sửa đổi bổ sung)
+ Luật Giáo dục năm 2005;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giáo dục;
+ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày
11 tháng 5 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ;
+ Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT
ngày 15/11/2011 của Bộ GDĐT về việc ban hành Điều lệ trường trung cấp chuyên
nghiệp.
14.
Thủ tục: Công nhận trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc
gia Mức độ 1 hoặc Mức độ 2 (gộp lại từ 02 thủ
tục trước đây có mã số trên CSDLQG: T-STG-012676-TT; T-STG-013704-TT; điều chỉnh tên và sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi,
bổ sung)
* Bước 1: Căn cứ các tiêu chuẩn quy định về trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia,
trường tiểu học và UBND cấp xã tiến hành kiểm tra, đánh giá theo các mức độ đạt
chuẩn (mức độ 1 hoặc mức độ 2). Xét thấy trường đạt chuẩn quốc gia ở mức độ
nào, UBND cấp xã làm văn bản kèm theo biên bản kiểm tra đề nghị UBND cấp huyện
tổ chức thẩm định theo mức độ đó.
* Bước 2: Trong thời gian 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, UBND cấp huyện quyết định thành lập đoàn kiểm tra và hoàn thành việc thẩm
định theo đề nghị của UBND cấp xã. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không
đúng theo quy định, UBND cấp huyện trả lại hồ sơ hoặc gửi văn bản yêu cầu UBND
cấp xã bổ sung cho hợp lệ.
* Đoàn kiểm tra cấp
huyện (gồm đại diện các cơ quan chức năng có liên quan do chủ tịch UBND cấp huyện
chỉ định) tiến hành thẩm định kết quả kiểm tra, đánh giá của UBND cấp xã. Căn cứ
kết quả thẩm định, xét thấy trường đạt chuẩn quốc gia ở mức độ nào, đoàn kiểm
tra làm văn bản báo cáo UBND cấp huyện và UBND cấp huyện làm tờ trình đề nghị
UBND cấp tỉnh tổ chức thẩm định theo mức độ đó.
* Bước 3: Trong thời gian 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, UBND cấp tỉnh quyết định thành lập đoàn kiểm tra và hoàn thành việc thẩm
định theo đề nghị của UBND cấp huyện. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không
đúng theo quy định, UBND cấp tỉnh trả lại hồ sơ hoặc gửi văn bản yêu cầu UBND cấp
huyện bổ sung cho hợp lệ.
* Đoàn kiểm tra cấp
tỉnh (gồm đại diện các cơ quan chức năng có liên quan do Chủ tịch UBND cấp tỉnh
chỉ định) tiến hành thẩm định kết quả kiểm tra, đánh giá của UBND cấp huyện.
Căn cứ kết quả thẩm định, xét thấy trường đạt chuẩn ở mức độ nào, đoàn kiểm tra
cấp tỉnh làm văn bản kèm theo biên bản kiểm tra đề nghị chủ tịch UBND cấp tỉnh
quyết định và cấp Bằng công nhận đạt chuẩn quốc gia ở mức độ đó.
* Bước 4: Trong thời gian 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị của đoàn kiểm tra cấp tỉnh, chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định và cấp Bằng
công nhận đạt chuẩn quốc gia (mức độ 1 hoặc mức độ 2) cho trường tiểu học.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật
và ngày lễ)
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ (sửa
đổi bổ sung)
a) Hồ sơ gửi về UBND cấp huyện gồm:
+ Báo cáo tự kiểm tra của nhà trường
theo từng nội dung đã được quy định, có xác nhận của UBND cấp xã;
+ Văn bản Chủ tịch UBND cấp xã đề
nghị UBND cấp huyện kiểm tra, thẩm định;
b) Hồ sơ gửi về
UBND cấp tỉnh gồm:
+ Báo cáo tự kiểm
tra của nhà trường theo từng nội dung đã được quy định, có xác nhận của UBND cấp
xã;
+ Báo cáo kết quả
thẩm định của đoàn kiểm tra cấp huyện;
+ Văn bản của
UBND cấp huyện đề nghị UBND cấp tỉnh kiểm tra, công nhận.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 60 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (sửa đổi bổ sung).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: tổ chức
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã, UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: quyết định hành chính và bằng.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đính kèm):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): (sửa đổi bổ sung)
+ Đạt
danh hiệu trường tiểu học tiên tiến của năm học trước;
+ Đạt các
tiêu chuẩn được quy định tại Mục 2 hoặc Mục 3, Chương II của Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc
ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất
lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: (sửa đổi bổ sung).
+ Luật Giáo dục năm 2005;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định
số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
+ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm
2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ;
+ Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT
ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy định về tiêu
chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường
tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
15. Thủ tục: Công nhận trường trung học cơ sở đạt chuẩn Quốc gia (sửa đổi,
bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi,
bổ sung)
* Bước 1: Nhà trường tự kiểm tra, đánh giá theo các tiêu chuẩn được quy định tại
Chương II của Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia, ban hành kèm
theo Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT , sau khi tự kiểm tra, xét thấy đủ điều kiện đạt
chuẩn, nhà trường báo cáo phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét, xác nhận, có ý kiến
của Ủy ban nhân dân cấp huyện và nộp hồ sơ về Phòng Giáo dục
Trung học, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng (số 48 Lê Duẩn, phường 3,
thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ và đề nghị Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh thành lập đoàn kiểm tra công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia.
* Đoàn kiểm tra
tiến hành kiểm tra, đánh giá theo các tiêu chuẩn quy định tại Chương II của Quy
chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia và kết quả tự kiểm tra của nhà trường.
Nếu thấy đủ điều kiện đạt chuẩn, trưởng đoàn kiểm tra báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
* Bước 3: Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công nhận trường trung
học đạt chuẩn quốc gia (Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh sẽ tổ chức thẩm tra báo cáo của đoàn kiểm tra để quyết định công nhận hay
không công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật
và ngày lễ)
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Văn bản của nhà trường đề nghị
được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.
+ Báo cáo thực hiện các tiêu chuẩn
quy định tại Chương II của Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường
trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia,
kèm theo sơ đồ cơ cấu các khối công trình của nhà trường.
+ Biên bản tự kiểm tra của trường
và biên bản kiểm tra của đoàn kiểm tra cấp tỉnh.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: văn bản
chưa quy định (sửa đổi bổ sung)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: tổ chức.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC:
Phòng Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: quyết định hành chính và bằng.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đính kèm): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): (sửa đổi bổ sung)
+ Đạt
danh hiệu trường tiên tiến của năm học trước;
+ Đạt các
tiêu chuẩn được quy định tại Chương II của Quy chế công nhận
trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều
cấp học đạt chuẩn quốc gia, ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT .
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: (sửa đổi bổ sung)
+ Luật Giáo dục năm 2005;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định
số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
+ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm
2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ;
+ Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT
ngày 07/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành Quy chế công nhận
trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều
cấp học đạt chuẩn quốc gia.
16. Thủ tục: Công nhận trường Trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp
học đạt chuẩn Quốc gia (điều chỉnh tên và sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi,
bổ sung)
* Bước 1: Nhà trường tự kiểm tra, đánh giá theo
các tiêu chuẩn được quy định tại Chương II của Quy chế công nhận trường
trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học
đạt chuẩn quốc gia, ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT , sau khi tự
kiểm tra, xét thấy đủ điều kiện đạt chuẩn, nhà trường báo cáo và nộp hồ sơ về Phòng Giáo dục Trung học, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng (số 48
Lê Duẩn, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng). (Đối
với trường phổ thông có nhiều cấp học: thực hiện quy trình đối với từng cấp học
theo quy định)
* Bước 2: Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ và đề nghị Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh thành lập đoàn kiểm tra công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia.
* Đoàn kiểm tra
tiến hành kiểm tra, đánh giá theo các tiêu chuẩn quy định tại Chương II của Quy
chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia và kết quả tự kiểm tra của nhà trường.
Nếu thấy đủ điều kiện đạt chuẩn, trưởng đoàn kiểm tra báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
* Bước 3: Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công nhận trường trung
học đạt chuẩn quốc gia (Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh sẽ tổ chức thẩm tra báo cáo của đoàn kiểm tra để quyết định công nhận hay
không công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật
và ngày lễ)
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Văn bản của nhà trường đề nghị
được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.
+ Báo cáo thực hiện các tiêu chuẩn
quy định tại Chương II của Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường
trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia,
kèm theo sơ đồ cơ cấu các khối công trình của nhà trường.
+ Biên bản tự kiểm tra của trường
và biên bản kiểm tra của đoàn kiểm tra cấp tỉnh.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: văn bản
chưa quy định (sửa đổi bổ sung)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: tổ chức.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC:
Phòng Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: quyết định hành chính và bằng.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đính kèm): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): (sửa đổi bổ sung)
+ Đạt
danh hiệu trường tiên tiến của năm học trước;
+ Đạt các
tiêu chuẩn được quy định tại Chương II của Quy chế công nhận
trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều
cấp học đạt chuẩn quốc gia, ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT .
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: (sửa đổi bổ sung)
+ Luật Giáo dục năm 2005;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định
số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
+ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm
2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ;
+ Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT
ngày 07/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành Quy chế công nhận
trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều
cấp học đạt chuẩn quốc gia.
17. Thủ tục: Cấp Giấy
phép/Gia hạn Giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm cấp trung học phổ thông trong nhà trường (điều chỉnh tên thủ tục và sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi,
bổ sung)
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép tổ chức hoạt
động dạy thêm, học thêm cấp trung học phổ thông lập hồ sơ cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định và nộp tại Phòng Giáo dục Trung học, Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng (số 48 Lê Duẩn, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh
Sóc Trăng)
* Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết
biên nhận và hẹn ngày trả kết quả cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ không đủ thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
* Bước 3: Sở Giáo dục và Đào tạo tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra địa điểm,
cơ sở vật chất tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm.
* Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra
quyết định cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm hoặc trả lời
không đồng ý cho tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm bằng văn bản.
* Thời hạn của
giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm nhiều nhất là 24 tháng kể từ
ngày ký; trước khi hết hạn 01 tháng phải tiến hành thủ tục gia hạn (nếu có nhu
cầu). Thủ tục gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm thực hiện
như cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật
và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
(sửa đổi, bổ sung)
+ Tờ trình xin cấp giấy phép tổ chức
hoạt động dạy thêm, học thêm;
+ Danh sách trích ngang người đăng
ký dạy thêm đảm bảo các yêu cầu tại điều 8 Quy định về dạy thêm, học thêm;
+ Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy
thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy
thêm; địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm; mức thu và phương án chi tiền
học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (sửa đổi, bổ sung)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân và tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
+ Cơ quan được phân cấp giải quyết:
Sở Giáo dục và Đào tạo;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo;
+ Cơ quan phối hợp: Cơ quan quản
lý có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
* Đối với người dạy thêm:
+ Đạt trình độ chuẩn được đào tạo
đối với từng cấp học theo quy định của Luật Giáo dục.
+ Có đủ sức khoẻ.
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân và các quy định của pháp luật; hoàn thành các nhiệm
vụ được giao tại cơ quan công tác.
+ Không trong thời gian bị kỉ luật,
bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ,
quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào
cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.
+ Được thủ trưởng cơ quan quản lý
cho phép theo quy định tại điểm b, khoản 4, điều 4 Quy định về dạy thêm, học
thêm (Không được dạy thêm ngoài nhà trường đối với học sinh mà giáo viên đang dạy
chính khóa khi chưa được sự cho phép của Thủ trưởng cơ quan quản lý giáo viên
đó đối với giáo viên đang hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập).
* Đối với người tổ chức hoạt động
dạy thêm, học thêm:
+ Có trình độ được đào tạo tối thiểu
tương ứng với giáo viên dạy thêm theo quy định tại khoản 1, điều 8 Quy định về
dạy thêm, học thêm.
+ Có đủ sức khỏe.
+ Không trong thời gian bị kỉ luật,
bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ,
quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào
cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.
*Cơ sở vật chất phục vụ dạy
thêm, học thêm
+ Địa điểm tổ chức dạy thêm, học
thêm đảm bảo an toàn cho người dạy và người học; ở xa những nơi phát sinh các
hơi khí độc hại, khói, bụi, tiếng ồn; ở xa các trục đường giao thông lớn, sông,
suối, thác, ghềnh hiểm trở.
+ Phòng học đảm bảo diện tích
trung bình từ 1,10m2/học sinh trở lên; được thông gió và đủ độ chiếu
sáng tự nhiên hoặc nhân tạo; đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh, phòng bệnh.
+ Kích thước bàn, ghế học sinh và
bố trí bàn, ghế học sinh trong phòng học đảm bảo các yêu cầu tại Thông tư liên
tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011.
+ Bảng học được chống lóa; kích
thước, màu sắc, cách treo bảng học đảm bảo các yêu cầu tại Quyết định số
1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000.
+ Có công trình vệ sinh và có nơi
chứa rác thải hợp vệ sinh.
* Các trường
hợp không được dạy thêm
+ Không dạy
thêm đối với học sinh đã được nhà trường tổ chức dạy học 2 buổi/ngày.
+ Không dạy
thêm đối với học sinh tiểu học, trừ các trường hợp: bồi dưỡng về nghệ thuật, thể
dục thể thao, rèn luyện kỹ năng sống.
+ Cơ sở giáo dục
đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và trường dạy nghề không tổ chức dạy
thêm, học thêm các nội dung theo chương trình giáo dục phổ thông.
+ Đối với giáo viên đang hưởng
lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập:
. Không được tổ chức dạy thêm, học
thêm ngoài nhà trường nhưng có thể tham gia dạy thêm ngoài nhà trường;
. Không được dạy thêm ngoài nhà
trường đối với học sinh mà giáo viên đang dạy chính khóa khi chưa được sự cho
phép của Thủ trưởng cơ quan quản lý giáo viên đó.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
+ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giáo dục;
+ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày
11/5/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giáo dục;
+ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày
24/12/2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
+ Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT
ngày 16/5/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về dạy thêm và học
thêm;
+ Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND
ngày 16/5/2013 của UBND tỉnh Sóc Trăng Ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm
đối với Trung học cơ sở và Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
18. Thủ tục: Cấp Giấy
phép/Gia hạn Giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm cấp trung học phổ thông ngoài nhà trường (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép tổ chức hoạt
động dạy thêm, học thêm cấp trung học phổ thông lập hồ sơ cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định và nộp tại Phòng Giáo dục Trung học, Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng (số 48 Lê Duẩn, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh
Sóc Trăng).
* Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết
biên nhận và hẹn ngày trả kết quả cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ không đủ thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
* Bước 3: Sở Giáo dục và Đào tạo tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra địa điểm,
cơ sở vật chất tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm.
* Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra
quyết định cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm hoặc trả lời
không đồng ý cho tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm bằng văn bản.
* Thời hạn của
giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm nhiều nhất là 24 tháng kể từ
ngày ký; trước khi hết hạn 01 tháng phải tiến hành thủ tục gia hạn (nếu có nhu
cầu). Thủ tục gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm thực hiện
như cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật
và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn xin cấp giấy phép tổ chức hoạt
động dạy thêm, học thêm trong đó cam kết với Ủy ban nhân dân cấp xã về thực hiện
các quy định về dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường và trách nhiệm giữ gìn trật
tự, an ninh, đảm bảo vệ sinh môi trường nơi tổ chức dạy thêm, học thêm;
+ Danh sách
trích ngang người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy
thêm;
+ Đơn xin dạy thêm có dán ảnh của
người đăng ký dạy thêm và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định tại khoản 5, điều 8 Quy định về dạy thêm,
học thêm;
+ Bản sao hợp
lệ giấy tờ xác định trình độ đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của người
tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
+ Giấy khám sức
khoẻ do bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp
cho người tổ chức dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
+ Bản kế hoạch
tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng
học thêm, nội dung dạy thêm, địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm, mức thu
tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân và tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
+ Cơ quan được phân cấp giải quyết:
Sở Giáo dục và Đào tạo;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo;
+ Cơ quan phối hợp: Cơ quan quản
lý có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
* Đối với người dạy thêm:
+ Đạt trình độ chuẩn được đào tạo
đối với từng cấp học theo quy định của Luật Giáo dục.
+ Có đủ sức khoẻ.
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân và các quy định của pháp luật; hoàn thành các nhiệm
vụ được giao tại cơ quan công tác.
+ Không trong thời gian bị kỉ luật,
bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ,
quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào
cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.
+ Được thủ trưởng cơ quan quản lý
hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận các nội dung quy định tại khoản
3, khoản 4 điều 8 Quy định về dạy thêm, học thêm (Có phẩm chất đạo đức tốt, thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân và các quy định của pháp luật; hoàn thành các nhiệm
vụ được giao tại cơ quan công tác; Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu
trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị
áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh,
cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc: đối với người dạy
thêm ngoài nhà trường); được thủ trưởng cơ quan quản lý cho phép theo quy định
tại điểm b, khoản 4, điều 4 Quy định về dạy thêm, học thêm (Không được dạy thêm
ngoài nhà trường đối với học sinh mà giáo viên đang dạy chính khóa khi chưa được
sự cho phép của Thủ trưởng cơ quan quản lý giáo viên đó: đối với giáo viên đang
hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập).
* Đối với người tổ chức hoạt động
dạy thêm, học thêm:
+ Có trình độ được đào tạo tối thiểu
tương ứng với giáo viên dạy thêm theo quy định tại khoản 1, điều 8 Quy định về
dạy thêm, học thêm.
+ Có đủ sức khỏe.
+ Không trong thời gian bị kỉ luật,
bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ,
quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào
cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.
*Cơ sở vật chất phục vụ dạy
thêm, học thêm
+ Địa điểm tổ chức dạy thêm, học
thêm đảm bảo an toàn cho người dạy và người học; ở xa những nơi phát sinh các
hơi khí độc hại, khói, bụi, tiếng ồn; ở xa các trục đường giao thông lớn, sông,
suối, thác, ghềnh hiểm trở.
+ Phòng học đảm bảo diện tích
trung bình từ 1,10m2/học sinh trở lên; được thông gió và đủ độ chiếu
sáng tự nhiên hoặc nhân tạo; đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh, phòng bệnh.
+ Kích thước bàn, ghế học sinh và
bố trí bàn, ghế học sinh trong phòng học đảm bảo các yêu cầu tại Thông tư liên
tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011.
+ Bảng học được chống lóa; kích
thước, màu sắc, cách treo bảng học đảm bảo các yêu cầu tại Quyết định số
1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000.
+ Có công trình vệ sinh và có nơi
chứa rác thải hợp vệ sinh.
* Các trường
hợp không được dạy thêm
+ Không dạy
thêm đối với học sinh đã được nhà trường tổ chức dạy học 2 buổi/ngày.
+ Không dạy
thêm đối với học sinh tiểu học, trừ các trường hợp: bồi dưỡng về nghệ thuật, thể
dục thể thao, rèn luyện kỹ năng sống.
+ Cơ sở giáo dục
đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và trường dạy nghề không tổ chức dạy
thêm, học thêm các nội dung theo chương trình giáo dục phổ thông.
+ Đối với giáo viên đang hưởng
lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập:
. Không được tổ chức dạy thêm, học
thêm ngoài nhà trường nhưng có thể tham gia dạy thêm ngoài nhà trường;
. Không được dạy thêm ngoài nhà
trường đối với học sinh mà giáo viên đang dạy chính khóa khi chưa được sự cho
phép của Thủ trưởng cơ quan quản lý giáo viên đó.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
+ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giáo dục;
+ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày
11/5/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giáo dục;
+ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày
24/12/2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
+ Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT
ngày 16/5/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về dạy thêm và học
thêm;
+ Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND
ngày 16/5/2013 của UBND tỉnh Sóc Trăng Ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm đối
với Trung học cơ sở và Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
19. Thủ tục: Tuyển dụng viên chức
(thống kê mới)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Thông báo tuyển dụng
và tiếp nhận hồ sơ dự tuyển
+ Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo
công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử và niêm
yết công khai tại trụ sở làm việc (số 48 Lê Duẩn, phường 3, TP Sóc Trăng, Sóc
Trăng) về tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng cần tuyển, thời hạn và địa điểm tiếp
nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển.
+ Thời hạn nhận hồ sơ của người
đăng ký dự tuyển ít nhất là 20 ngày làm việc kể từ ngày thông báo tuyển dụng
công khai trên phương tiện thông tin đại chúng.
+ Chậm nhất 10 ngày làm việc trước
ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển, Sở Giáo dục và Đào tạo lập danh sách người
đủ điều kiện dự tuyển để niêm yết công khai tại trụ sở làm việc và thông báo
trên trang điện tử.
* Bước 2: Tổ chức tuyển dụng
viên chức
+ Căn cứ quy định tại Điều 5, Điều
6 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ, người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng
để thực hiện việc thi tuyển hoặc xét tuyển.
+ Chậm nhất trong thời hạn 20 ngày
làm việc, kể từ ngày kết thúc tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển, Hội đồng tuyển
dụng viên chức phải tổ chức chấm thi hoặc tổ chức tổng hợp kết quả xét tuyển và
báo cáo với người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
* Bước 3: Thông báo kết quả tuyển
dụng
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển của Hội đồng tuyển
dụng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải
niêm yết công khai kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển tại trụ sở làm việc và trên
trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày niêm yết công khai kết quả thi tuyển, người dự tuyển có quyền gửi
đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi tuyển. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức giao Hội đồng tuyển dụng tổ chức chấm phúc khảo
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo
theo quy định.
+ Sau khi thực hiện việc niêm yết
công khai kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển và hoàn tất việc phúc khảo, người đứng
đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phê duyệt kết quả tuyển
dụng.
* Bước 4: Quyết định tuyển dụng và nhận việc
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển
dụng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải gửi
thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển qua đường bưu điện theo địa chỉ mà người dự
tuyển đã đăng ký và thông báo công khai trên trang tin điện tử của cơ quan, đơn
vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
+ Người trúng tuyển vào viên chức phải đến ký hợp đồng làm việc và nhận
nhiệm vụ trong thời hạn chậm nhất là 20 ngày làm việc.
+ Trường hợp người được tuyển dụng bị hủy bỏ quyết định tuyển dụng, người
đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định tuyển dụng
người có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề ở vị trí tuyển dụng đó, nếu người đó bảo đảm có đủ các điều kiện quy định tại
Khoản 1, Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP (trong trường hợp tổ chức thi tuyển viên chức) hoặc
quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP (trong trường
hợp tổ chức xét tuyển viên chức).
Trường hợp có từ
02 người trở lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề bằng nhau thì người đứng
đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức tổ chức trực tiếp phỏng
vấn những người này để quyết định người trúng tuyển theo quy định tại Khoản 3
Điều 10 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP (trong trường hợp tổ chức thi tuyển viên chức)
hoặc quy định tại Khoản 3 Điều 11 Nghị
định số 29/2012/NĐ-CP (trong trường hợp tổ chức xét tuyển viên chức).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật
và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đăng ký dự tuyển
viên chức (theo mẫu số 1);
+ Bản Sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong
thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
+ Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trường hợp có văn bằng do cơ
sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt;
+ Giấy chứng
nhận sức khỏe còn giá trị sử dụng do cơ quan y tế đủ
điều kiện được khám sức khỏe chứng nhận theo quy định tại Thông tư số
13/2007/TT-BYT ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn
khám sức khỏe;
+ Giấy chứng
nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có) được cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền chứng thực.
+ 02 ảnh 4 x 6.
+ 02 phong bì (có ghi rõ địa chỉ
liên lạc)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển
dụng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải gửi
thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển qua đường bưu điện theo địa chỉ mà người dự
tuyển đã đăng ký.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định :
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đăng ký dự tuyển
viên chức (theo mẫu số 1);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
+ Người đăng ký dự tuyển phải có đủ
tiêu chuẩn về phẩm chất, chuyên môn nghiệp vụ, năng lực theo yêu cầu của vị trí
việc làm và chức danh nghề nghiệp, có đủ các điều kiện đăng ký dự tuyển quy định
tại Điều 22 Luật viên chức.
+ Đơn vị sự nghiệp công lập được bổ
sung các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm quy định tại Điểm g
Khoản 1 Điều 22 Luật viên chức nhưng các quy định này không được trái với quy định
của pháp luật và phải được cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công
lập phê duyệt trước khi thực hiện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Viên chức năm 2010.
+ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
+ Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày
25/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền
bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày tháng
năm 20 …..
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV
ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ)
Họ và tên:
Nam, Nữ:
Ngày sinh:
Quê quán:
Hộ khẩu thường
trú:
Chỗ ở hiện nay:
Điện thoại liên lạc:
Dân tộc:
Trình độ và
chuyên ngành đào tạo:
Đối tượng ưu tiên
(nếu có): (1)
Sau khi nghiên cứu
điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức của …………………………………. (2), tôi thấy có đủ điều
kiện để tham dự kỳ thi tuyển (hoặc xét tuyển) viên chức ở vị trí việc làm ………………………. (3). Vì vậy, tôi làm đơn này
đăng ký dự tuyển viên chức theo thông báo của quý cơ quan, đơn vị.
Nếu trúng tuyển
tôi sẽ chấp hành các quy định của Nhà nước và của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng.
Tôi gửi kèm theo
đơn này hồ sơ dự tuyển, gồm:
1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;
2. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập, gồm: …………… (4)
3. Giấy chứng nhận sức khoẻ;
4. 02 phong bì (ghi rõ địa chỉ liên lạc), 02 ảnh cỡ 4 x 6.
Tôi cam đoan hồ
sơ dự tuyển của tôi là đúng sự thật. Nếu sai sự thật, kết quả tuyển dụng của
tôi hủy bỏ và tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Kính đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ đối
tượng ưu tiên theo quy định;
(2) Ghi đúng
tên đơn vị sự nghiệp có thông báo tuyển dụng viên chức;
(3) Ghi đúng
vị trí việc làm cần tuyển của đơn vị sự nghiệp tuyển dụng;
(4) Ghi
rõ tên của các bản chụp, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực, gửi
kèm đơn đăng ký dự tuyển.
II. Lĩnh vực Quy chế thi, tuyển
sinh
1. Thủ tục: Cử tuyển vào Đại học, cao
đẳng, trung cấp (điều chỉnh tên thủ tục và sửa
đổi, bổ sung)
- Trình tự thực
hiện: (sửa đổi, bổ sung)
*
Bước 1: Căn cứ vào chỉ
tiêu cử tuyển được duyệt Hội đồng tuyển sinh theo chế độ cử tuyển của tỉnh dự
kiến phân bổ chỉ tiêu theo từng ngành nghề, trình độ đào tạo cho từng huyện,
trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
* Bước 2: Thông báo công khai đến các xã, phường chỉ tiêu cử tuyển, các quy định
về đối tượng, tiêu chuẩn, nghĩa vụ chấp hành quy định về phân công công tác sau
tốt nghiệp và việc bồi hoàn học bổng, chi phí đào tạo đối với người được cử tuyển
không chấp hành quy định về cử tuyển trên các phương tiện thông tin đại chúng địa
phương.
* Bước 3: Cá nhân thuộc các đối tượng quy định tại Điều 5, Điều 6, Nghị định số
134/2006/NĐ-CP được hưởng chế độ cử tuyển lập hồ sơ đăng ký học theo chế độ cử
tuyển và gửi cho Hội đồng tuyển sinh theo chế độ cử tuyển cấp huyện tại địa bàn
nơi cá nhân đó cư trú để thực hiện việc sơ tuyển, trong thời gian quy định của
Hội đồng tuyển sinh tỉnh.
* Khi nộp hồ sơ,
người đăng ký học theo chế độ cử tuyển phải xuất trình bản chính các văn bằng,
học bạ theo quy định tại điểm a khoản này để đối chiếu, kiểm tra. Cán bộ kiểm
tra ghi vào bản sao các giấy tờ nói trên nội dung: “Đã đối chiếu với bản
chính”, ghi rõ ngày, tháng, năm đối chiếu, ký và ghi rõ họ tên.
* Bước 4: Sau khi Hội đồng tuyển sinh theo chế độ cử tuyển cấp huyện sơ tuyển
xong, Phòng Giáo dục và Đào tạo chuyển danh sách và hồ sơ về Phòng Giáo dục
Chuyên nghiệp và Giáo dục Thường xuyên, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng
(số 48 Lê Duẩn, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 5: Hội đồng tuyển sinh theo chế độ cử tuyển của tỉnh, thu hồ sơ và xét chọn
người học theo chế độ cử tuyển theo đúng chỉ tiêu được giao, đúng đối tượng và
tiêu chuẩn quy định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
* Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả : Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đăng ký học theo chế độ cử
tuyển (theo Mẫu số 1)
+ Bản sao giấy khai sinh;
+ Bản sao một trong các loại văn bằng:
tốt nghiệp trung học phổ thông, tốt nghiệp bổ túc trung học phổ thông, tốt nghiệp
trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề nếu đăng ký học cử tuyển trình độ
cao đẳng, cao đẳng nghề, đại học; tốt nghiệp trung học phổ thông, bổ túc trung
học phổ thông, trung học cơ sở, bổ túc trung học cơ sở nếu đăng ký học cử tuyển
trình độ trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề. Đối với những người đăng ký học
ngay trong năm tốt nghiệp, sử dụng bản sao giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời
do hiệu trưởng nhà trường cấp, nếu trúng tuyển thì chậm nhất là đầu học kỳ II của
năm học thứ nhất phải xuất trình bằng tốt nghiệp chính để nhà trường đối chiếu,
kiểm tra;
+ Bản sao học bạ lớp cuối cấp hoặc
bản sao kết quả học tập và rèn luyện năm cuối khoá nếu đã tốt nghiệp trung cấp
chuyên nghiệp, trung cấp nghề;
+ Giấy chứng nhận đoạt giải trong
các kỳ thi học sinh giỏi (nếu có);
+ Giấy xác nhận thường trú đủ 5
năm liên tục tính đến năm tuyển sinh do công an cấp xã cấp (kèm theo bản sao hộ
khẩu thường trú);
+ Giấy khám sức khoẻ do trung tâm
y tế cấp huyện trở lên hoặc cơ quan y tế có thẩm quyền cấp;
+ Các giấy tờ chứng nhận là đối tượng
chính sách ưu đãi (nếu có) theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công;
+ Hai ảnh chân dung (cỡ 4 x 6 cm)
mới chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
+ Sơ yếu lý lịch có chứng nhận của
Uỷ ban nhân dân xã hoặc phường, thị trấn;
+ Một phong bì có dán tem và ghi
rõ địa chỉ liên lạc của người đăng ký học theo chế độ cử tuyển.
Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: nhận hồ
sơ theo thời gian thông báo hàng năm và thông báo kết quả sau khi hội đồng xét
có kết quả.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: cá nhân và tổ chức
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Hội đồng tuyển sinh theo chế độ cử tuyển cấp huyện
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
(sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đăng ký học theo chế độ cử
tuyển (theo Mẫu số 1)
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): (sửa đổi, bổ sung)
1. Đối tượng cử tuyển
a) Công dân Việt Nam thuộc các dân
tộc, thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ 5 năm
liên tục trở lên tính đến năm tuyển sinh, ưu tiên xét cử tuyển đối với các đối
tượng là người dân tộc thiểu số. Tỷ lệ người dân tộc Kinh được cử tuyển không
vượt quá 15% so với tổng số chỉ tiêu được giao.
b) Công dân Việt Nam là người dân
tộc thiểu số mà dân tộc đó chưa có hoặc có rất ít cán bộ đạt trình độ đại học,
cao đẳng, trung cấp so với số dân của dân tộc đó trong phạm vi tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, thường trú ở khu vực III, II (có thể xét cả đối tượng ở khu vực
I trong trường hợp dân tộc thiểu số đó có rất ít cán bộ đạt trình độ đại học,
cao đẳng, trung cấp so với số dân của dân tộc đó trong phạm vi cả nước hoặc việc
cử tuyển đối với các đối tượng này ở khu vực III, II không đủ chỉ tiêu được
giao) từ 5 năm liên tục trở lên tính đến năm tuyển sinh.
Các khu vực III, II, I nêu trên được
xác định theo quy định phân định vùng dân tộc thiểu số và miền núi của Thủ tướng
Chính phủ.
2. Tiêu chuẩn người được hưởng chế
độ cử tuyển gồm:
+ Tốt nghiệp trung học phổ thông
(hoặc trung cấp) đối với đối tượng được cử tuyển vào đại học, cao đẳng và tốt
nghiệp trung học cơ sở hoặc trung học phổ thông đối với đối tượng được cử tuyển
vào trung cấp; xếp loại hạnh kiểm năm cuối cấp (hoặc xếp loại rèn luyện năm cuối
khóa) đạt loại khá trở lên; xếp loại học tập năm cuối cấp (hoặc cuối khóa) đạt
trung bình trở lên đối với người dân tộc thiểu số và loại khá trở lên đối với
người dân tộc Kinh.
+ Đạt các tiêu chuẩn sơ tuyển đối
với các ngành, nghề có yêu cầu sơ tuyển.
+ Không quá 25 tuổi tính đến năm
tuyển sinh, có đủ sức khỏe theo quy định hiện hành.
+ Không thuộc biên chế Nhà nước.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Giáo dục
năm 2005;
+ Nghị định số
134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển vào các
cơ sở giáo dục trình độ Đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân;
+ Thông tư liên tịch số
13/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC-BNV-UBDT ngày 07/04/2008 hướng dẫn thực hiện
một số Điều của Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định
chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ Đại học, cao đẳng, trung cấp
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Mẫu
số 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
……….., ngày…..
tháng …..năm…..
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ HỌC THEO CHẾ ĐỘ CỬ TUYỂN
Kính gửi:
Uỷ ban nhân dân tỉnh (thành phố)…………..
1. Họ và tên người đăng ký học:
……………...........................................Nam/nữ...........
2. Ngày, tháng, năm
sinh:................................................................................................
3. Dân tộc: ……….………………………………Tôn
giáo..................................................
4. Địa chỉ thường trú (ghi rõ thôn, bản, xã, huyện,
tỉnh):.................................................
.........................................................................................................................................
5. Ngành dự định xin học:................................................................................................
Trình độ đào tạo (ĐH,CĐ, TCCN, CĐN,
TCN):................................................................
6. Thuộc đối tượng ưu
tiên..............................................................................................
7. Đã tốt nghiệp:..............................................................................................................
Ngày, tháng, năm dự thi tốt nghiệp:.................................................................................
8. Xếp loại năm cuối cấp/ cuối khoá: Học tập:
…….... Hạnh kiểm (Rèn luyện)...............
9. Đoạt giải (nếu có) …………………………………… môn
…………..……………………
kỳ thi học sinh giỏi hoặc kỳ thi olympic:
……………………………………. năm ..............
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự
thật. Nếu sai, tôi xin chịu trách nhiệm xử lý theo quy định của pháp luật.
Nếu được chấp nhận, tôi xin cam kết: chấp
hành đầy đủ các quy định của Nhà nước đối với người học theo chế độ cử tuyển,
sau khi tốt nghiệp sẽ chấp hành sự phân công công tác của Uỷ ban nhân dân tỉnh(thành
phố) ……………………………..
Nếu không thực hiện đúng những quy định đối với
người học theo chế độ cử tuyển, tôi sẽ có trách nhiệm bồi hoàn học bổng và chi
phí đào tạo theo quy định hiện hành.
Khi cần, báo tin cho ai, địa chỉ, điện thoại (nếu
có):.........................................................
..........................................................................................................................................
|
Người đăng
ký học
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG DẪN
CÁCH GHI ĐƠN ĐĂNG KÝ HỌC THEO CHẾ ĐỘ CỬ TUYỂN
1. Họ và tên: Ghi bằng chữ in hoa có dấu, phần
nam/nữ: ghi rõ nam hoặc nữ.
3. Dân tộc: ghi rõ dân tộc theo giấy khai sinh.
4. Địa chỉ thường trú: ghi địa chỉ nơi bản thân
hiện đang đăng ký thường trú và sinh sống tại đó (có xác nhận của công an xã hoặc
phường, thị trấn).
5. Ngành dự định đăng ký học: ghi rõ ngành đăng
ký học, trình độ đào tạo (đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng
nghề, trung cấp nghề).
6. Ghi rõ đối tượng ưu tiên (gồm các đối tượng
theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công: thương binh, con liệt sỹ, con
thương binh,…).
7. Ghi cấp tốt nghiệp gần nhất theo bằng tốt
nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp được cấp (ví dụ như tốt nghiệp trung học
phổ thông, trung học cơ sở, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề,…).
9. Nếu đã đoạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi từ
cấp tỉnh trở lên hoặc Olympic quốc tế, khu vực thì ghi rõ giải Nhất, Nhì … hoặc
Huy chương Vàng, Bạc …, ghi rõ môn đoạt giải, kỳ thi cấp tỉnh hoặc Olympic quốc
tế, khu vực, năm dự thi.