|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
66/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đăng Khoa
|
Ngày ban hành:
|
10/08/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
66/QĐ-UBND
|
Bắc
Giang, ngày 10 tháng 8 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA VĂN PHÒNG UBND
TỈNH BẮC GIANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hoá
thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện
Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai
đoạn 2007-2010;
Căn cứ Công văn số 1071/TTg-TCCV
ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính
tại bộ, ngành, địa phương;
Xét đề nghị của
Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Tổ trưởng Tổ công tác chuyên trách thực hiện Đề án
30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của Văn phòng UBND tỉnh Bắc Giang.
1. Trường hợp thủ tục
hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi,
bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành
chính mới được ban hành thì áp dụng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác
biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác chuyên trách thực hiện Đề
án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Uỷ ban nhân dân
tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này.
Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10
ngày, kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục
hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác chuyên trách thực hiện Đề án 30 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh trình Uỷ ban nhân dân tỉnh
công bố trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt
giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa
được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị trực thuộc UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị ngành dọc Trung ương, đóng trên địa
bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 (bản điện tử);
- TCT 30 của Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng chính phủ, Bộ Ngoại giao;
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh;
- Phó trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
Bản điện tử:
- VP: Tỉnh uỷ, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- UBMTTQ, các Đoàn thể nhân dân tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, TKCT, các Phòng thuộc VP;
- Lưu: VT, TCT 30 tỉnh.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Khoa
|
BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
VĂN PHÒNG UBND TỈNH BẮC GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 66/QĐ-UBND ngày 10/8/2009 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh Bắc Giang)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH
BẮC GIANG
STT
|
Tên Thủ tục hành chính/Lĩnh vực
|
I
|
CÔNG TÁC LÃNH
SỰ
|
1
|
Thủ tục xét, cho
phép cán bộ, công chức, viên chức xuất cảnh ra nước ngoài (công tác, thăm thân,
thăm quan, học tập...)
|
2
|
Thủ tục xét, cho
phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC)
|
3
|
Thủ tục tiếp nhận
tình nguyện viên nước ngoài
|
4
|
Thủ tục xin phép
tổ chức hội nghị, hội thảo Quốc tế thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
|
II
|
CÔNG TÁC PHI CHÍNH
PHỦ NƯỚC NGOÀI
|
1
|
Thủ tục đăng ký hoạt
động của tổ chức PCPNN tại tỉnh
|
2
|
Thủ tục tiếp nhận,
quản lý và sử dụng viện trợ PCPNN trên địa bàn tỉnh
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
VĂN PHÒNG UBND TỈNH
I. CÔNG TÁC LÃNH SỰ.
1. Thủ tục xét, cho phép cán
bộ, công chức, viên chức xuất cảnh ra nước ngoài
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Cơ quan đơn vị gửi
công văn đề nghị cho phép cán bộ, công chức, viên chức xuất cảnh qua đường
bưu điện hoặc trực tiếp tại phòng Văn thư, phòng Ngoại vụ - Văn phòng UBND
tỉnh.
- Địa chỉ: Số 257 – Đường Lê Lợi
– TP Bắc Giang – Tỉnh Bắc Giang.
- Điện thoại/Fax:
0240.3828635/ 0240.3855 012
- Thời gian tiếp nhận: trong giờ
làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Phòng Ngoại vụ thẩm
định, xử lý công văn. Nếu đối tượng xuất cảnh thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh
ủy quản lý, phòng Ngoại vụ trình xin ý kiến Thường trực UBND tỉnh và Thường
trực Tỉnh ủy. Với các đối tượng khác, phòng Ngoại vụ trực tiếp xin ý kiến của
Thường trực UBND tỉnh về việc cho phép hay không cho phép xuất cảnh.
Bước 3: Nếu đủ điều kiện
xuất cảnh, phòng Ngoại vụ tham mưu cho Thường trực UBND tỉnh ban hành quyết
định cho phép cán bộ, công chức, viên chức được xuất cảnh. Nếu đối tượng xuất
cảnh đi công tác, sau chuyến đi phải nộp báo cáo và hộ chiếu công vụ về Văn
phòng UBND tỉnh để quản lý theo quy định. Trường hợp không đủ điều kiện,
phòng Ngoại vụ sẽ thông báo cho đối tượng biết.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại Văn phòng UBND
tỉnh.
- Gửi qua đường bưu điện: Văn phòng
UBND tỉnh Bắc Giang - Số 257 - Lê Lợi - TP. Bắc Giang - Bắc Giang.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Công văn của cơ quan chủ quản
của đối tượng xuất cảnh gửi xin phép UBND tỉnh;
2. Công văn hoặc giấy mời của cá
nhân, của tổ chức trong, ngoài nước mời đối tượng ra nước ngoài (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01(bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân, tổ chức, Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Văn phòng UBND tỉnh.
|
Kết quả:
|
Quyết định cho phép cán bộ, công
chức, viên chức xuất cảnh ra nước ngoài.
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Văn bản đề nghị cho phép cán bộ,
công chức, viên chức xuất cảnh.
(Công văn số 768/UBND – ĐN
ngày 27/4/2006)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
1. Cán bộ, công chức, viên chức,
những người trong biên chế và những người làm công theo chế độ hợp đồng dài
hạn từ năm trở lên thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước (trừ Bí thư Tỉnh uỷ, Chủ
tịch HĐND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh), Mặt trận tổ quốc, đoàn thể nhân dân,
tổ chức kinh tế thuộc quyền quản lý của tỉnh;
2. Được cơ quan chủ quản của đối
tượng đồng ý;
3. Có Công văn đồng ý và đề nghị
Chủ tịch UBND tỉnh cho phép xuất cảnh của cơ quan quản lý trực thuộc UBND
tỉnh, Công văn nêu rõ họ tên; ngày tháng năm sinh; mã ngạch, hệ số lương (nếu
đi công tác); thời gian đi; kinh phí chuyến đi;
4.Việc xuất cảnh không ảnh hưởng
đến công tác chuyên môn và tuân thủ quy định pháp luật của Việt Nam và quốc
gia hoặc vùng lãnh thổ đối tượng đến.
(Quyêt định số 19/2005/QĐ-UBND
ngày 24/3/2005)
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày
17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt
Nam
- Quyết định số 19/2005/QĐ-UBND
ngày 24/3/2005 của UBND tỉnh ban hành Quy chế thống nhất hoạt động đối ngoại
trên địa bàn tỉnh.
- Công văn số 768/UBND – ĐN ngày
27/4/2006 của Văn phòng UBND tỉnh Bắc Giang về thủ tục cho cán bộ, công chức,
viên chức đi nước ngoài..
- Quyết định số 01/2006/QĐ-UB ngày
04/01/2006của UBND tỉnh Bắc Giang Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng UBND tỉnh Bắc Giang.
|
2. Thủ tục xét, cho phép sử
dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Cơ quan, đơn vị
gửi hồ sơ đề nghị cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC) qua
đường bưu điện hoặc trực tiếp qua Văn thư, phòng Ngoại vụ Văn phòng UBND tỉnh;
- Địa chỉ: Số 257 – Đường Lê Lợi
– TP Bắc Giang – Tỉnh Bắc Giang.
- Điện thoại/Fax:
0240.3828635/ 0240.3855 012
- Thời gian tiếp nhận: trong giờ
làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Phòng Ngoại vụ thẩm
định hồ sơ và các nội dung có liên quan. Nếu đủ điều kiện, phòng Ngoại vụ
tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định cho phép đối tượng được
sử dụng thẻ ABTC. Trường hợp không đủ điều kiện, phòng tham mưu văn bản trả
lời và trả lại hồ sơ.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại Văn phòng UBND
tỉnh.
- Gửi qua đường bưu điện: Phòng
Ngoại vụ hoặc Văn thư Văn phòng UBND tỉnh số 257 – Đường Lê Lợi – TP Bắc Giang
– Tỉnh Bắc Giang.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản xin phép sử dụng thẻ
ABTC của doanh nghiệp, gồm các nội dung: thông tin về cá nhân doanh nhân (họ
tên, chức vụ, ngày tháng năm sinh, quê quán) kèm theo lý lịch trích ngang của
doanh nhân, mục đích xin cấp phép sử dụng thẻ, tên nước thành viên khối APEC
mà doanh nhân hoặc doanh nghiệp có quan hệ đối tác, tên và địa chỉ của đối
tác (có thể trình bày trong báo cáo tóm tắt tình hình kinh doanh của doanh
nghiệp).
2. Bản sao chứng thực Quyết định
bổ nhiệm chức vụ của doanh nhân (xuất trình bản gốc để kiểm tra);
3. Bản sao có công chứng: Giấy
phép thành lập doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư
(xuất trình bản gốc để kiểm tra)
4. Báo cáo tình hình sản xuất kinh
doanh và năng lực hợp tác đầu tư kinh doanh của doanh nghiệp, và các đối tác
(nếu có) ở các nước vùng lãnh thổ thuộc APEC, trong vòng 01 năm trở về trước.
5. Bản phô tô hộ chiếu, chứng minh
thư nhân dân hợp lệ.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
08 ngày làm việc kể từ khi nhận
đầy đủ hồ sơ và hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định cho phép theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Văn phòng UBND tỉnh.
|
Kết quả:
|
Quyết định của UBND tỉnh cho phép
lãnh đạo doanh nghiệp sử dụng thẻ ABTC
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Văn bản xin phép sử dụng thẻ
ABTC.
(Quyết định số
45/2009/QĐ-UBND ngày 01/6/2009)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
1- Tổng giám đốc, Phó tổng giám
đốc; Giám đốc, Phó giám đốc doanh nghiệp, Kế toán trưởng hoặc Trưởng, Phó
phòng doanh nghiệp thuộc quyền quản lý của UBND tỉnh. Tổng Giám đốc, Phó Tổng
Giám đốc; Giám đốc, Phó Giám đốc doanh nghiệp; Kế toán trưởng hoặc người có
chức danh Trưởng phòng trong doanh nghiệp ngoài quốc doanh, Chủ tịch Ban quản
trị hợp tác xã, Chủ nhiệm hợp tác xã. Công chức, viên chức nhà nước có nhiệm
vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động kinh tế khác với
các đối tác thuộc các nước thành viên khối APEC.
2- Có hộ chiếu với giá trị sử
dụng ít nhất 06 tháng do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Có nhu cầu
đi lại thường xuyên, ngắn hạn tới các nền kinh tế thành viên khối APEC tham
gia chương trình ABTC để ký kết, thực hiện các cam kết kinh doanh.
3- Là người làm việc ở các doanh
nghiệp có năng lực sản xuất, kinh doanh, chấp hành tốt các nghĩa vụ đối với
ngân sách nhà nước và người lao động, có hoạt động xuất nhập khẩu với các đối
tác thuộc các nền kinh tế tham gia chương trình ABTC và là người đại diện cho
doanh nghiệp trong việc ký kết hoặc thực hiện cam kết kinh doanh, đầu tư, thương
mại;
4- Không thuộc diện chưa được xuất
cảnh theo quy định của pháp luật.
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân
Việt Nam;
- Quy chế về việc cấp và quản
lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư số 10/2006/TT-BCA
ngày 18 tháng 9 năm 2006 của Bộ Công an về việc hướng dẫn thực hiện quy chế cấp
và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 45/2009/QĐ-UBND
quy định về trình tự, thủ tục hành chính trong việc xét, cho phép sử dụng thẻ
đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
- Quyết định số 01/2006/QĐ -
UB ngày 04/01/2006của UBND tỉnh Bắc Giang Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng UBND tỉnh Bắc Giang
|
3. Thủ tục tiếp nhận tình nguyện
viên nước ngoài
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Cơ quan muốn tiếp
nhận tình nguyên viên nước ngoài gửi công văn đề nghị hỗ trợ tiếp nhận tình
nguyên viên (nêu rõ lĩnh vực, trình độ, giới tính…) đến Văn phòng UBND tỉnh.
- Địa chỉ: Số 257 – Đường Lê Lợi
– TP Bắc Giang – Tỉnh Bắc Giang.
- Điện thoại/Fax:
0240.3828635/ 0240.3855 012
- Thời gian tiếp nhận: trong giờ
làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Phòng Ngoại vụ -
Văn phòng UBND tỉnh kết nối, đánh giá, khảo sát khả năng cung cấp tình nguyện
viên; tham mưu cho Thường trực UBND tỉnh có công văn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu
tư đề nghị bố trí tình nguyện viên nước ngoài.
Bước 3: Trường hợp được
chấp thuận, Văn phòng UBND tỉnh sẽ phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan
đối tác nước ngoài giải quyết thủ tục lãnh sự, đưa tình nguyện viên tới công
tác tại nơi yêu cầu.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại Văn phòng UBND
tỉnh.
- Gửi qua đường bưu điện: Phòng
Ngoại vụ hoặc Văn thư Văn phòng UBND tỉnh số 257 – Đường Lê Lợi – TP Bắc
Giang – Tỉnh Bắc Giang.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
Công
văn đề nghị tiếp nhận tình nguyện viên nước ngoài.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
Phụ thuộc vào yêu cầu đối với tình
nguyện viên và thời gian xử lý của cơ quan đối tác nước ngoài.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cơ quan, tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Văn phòng UBND tỉnh.
|
Kết quả:
|
Công văn xác nhận của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
- Cơ quan tiếp nhận tình nguyện
viên nước ngoài là các cơ quan, đoàn thể của nhà nước.
- Có khả năng bố trí chỗ ở, điều
kiện làm việc cho tình nguyện viên nước ngoài.
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Pháp
lệnh số 24/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/4/2000 về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
- Quyết định số 01/2006/QĐ - UB ngày 04/01/2006của
UBND tỉnh Bắc Giang Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ
chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng UBND tỉnh Bắc Giang
|
4. Thủ tục
xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo Quốc tế
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Cơ
quan tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế có công văn (kèm theo chương trình,
đối tượng khách mời và bản dự toán kinh phí) xin phép UBND tỉnh ít nhất 15
ngày trước khi tổ chức sự kiện (ít nhất 01 tháng đối với các cơ quan, tổ chức
nước ngoài).
- Địa chỉ: Số
257 – Đường Lê Lợi – TP Bắc Giang – Tỉnh Bắc Giang.
- Điện thoại/Fax:
0240.3828635/ 0240.3855 012
- Thời gian tiếp
nhận: trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Phòng
Ngoại vụ - Văn phòng UBND tỉnh thẩm định hồ sơ (trường hợp cần thiết sẽ tham
khảo ý kiến các cơ quan có liên quan). Trường hợp đủ điều kiện, phù hợp với
tình hình kinh tế, chính trị xã hội, văn hóa, an ninh, tôn giáo, phòng Ngoại
vụ tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh có văn bản cho phép tổ chức hội nghị, hội
thảo quốc tế. (Văn bản cho phép tổ chức hội nghị, hội
thảo được đồng gửi Ban Tổ chức - Cán bộ
Chính phủ để tổng hợp, theo dõi).
Bước 3: Cơ
quan tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế gửi báo cáo tóm tắt kết quả hội nghị,
hội thảo cho UBND tỉnh và Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ trong thời hạn 01
tháng sau khi kết thúc hội nghị, hội thảo (mẫu kèm theo).
|
Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại Văn phòng UBND
tỉnh.
- Gửi qua đường bưu điện: Phòng
Ngoại vụ hoặc Văn thư Văn phòng UBND tỉnh số 257 – Đường Lê Lợi – TP Bắc
Giang – Tỉnh Bắc Giang.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ gồm:
1- Công văn đề nghị cho
phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế (nêu rõ: mục đích, nội dung, thời gian,
địa điểm, thành phần tham gia tổ chức, thành phần tham dự, nguồn kinh phí, ý
kiến của các cơ quan liên quan nếu có);
2- Chương trình sự kiện;
3- Dự toán kinh phí theo quy định
về quản lý tài chính đối với các hội nghị, hội thảo quốc tế được tổ chức bằng
nguồn ngân sách trong nước.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ khi nhận
đầy đủ hồ sơ và hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cơ quan, tổ chức.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng UBND tỉnh
|
Kết quả:
|
Văn bản đồng ý cho phép tổ chức
hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền UBND tỉnh.
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Báo cáo tóm tắt kết quả hội nghị,
hội thảo quốc tế.
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
- Cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm
về nội dung các tài liệu, báo cáo, tham luận, các tư liệu, số liệu tại hội
nghị, hội thảo quốc tế; nội dung các ấn phẩm phát hành trước, trong và sau
hội nghị, hội thảo.
- Thực hiện nghiêm các quy định
về bảo vệ bí mật, các quy định trong lĩnh vực thông tin tuyên truyền.
- Chấp hành luật pháp và các quy
định của Việt Nam liên quan đến việc tổ chức hội nghị, hội thảo.
- Báo cáo tóm tắt kết quả hội nghị,
hội thảo cho UBND tỉnh và Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ trong thời hạn 01
tháng sau khi kết thúc hội nghị, hội thảo
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Quyết định số 122/2001/QĐ – TTg ngày 21/8/2001
của Thủ tướng chính phủ về tổ chức quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại
Việt Nam.
- Quyết định số 01/2006/QĐ - UB ngày 04/01/2006của
UBND tỉnh Bắc Giang Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ
chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng UBND tỉnh Bắc Giang.
|
II. CÔNG TÁC PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC
NGOÀI
1. Đăng ký hoạt động của các
tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại tỉnh
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ chức phi chính
phủ nước ngoài làm thủ tục đề nghị Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính
phủ nước ngoài cấp Giấy phép hoạt động tại Việt Nam;
- Địa chỉ: Số 257 – Đường Lê Lợi
– TP Bắc Giang – Tỉnh Bắc Giang.
- Điện thoại/Fax:
0240.3828635/ 0240.3855 012
- Thời gian tiếp nhận: trong giờ
làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Sau khi được cấp
Giấy phép hoạt động tại Việt nam, tổ chức phi chính phủ nước ngoài đăng ký
hoạt động tại Văn phòng UBND tỉnh.
Bước 3: Phòng Ngoại vụ -
Văn phòng UBND tỉnh tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh ban hành văn bản cho phép
tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoạt đọng tại tỉnh.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại Văn phòng UBND
tỉnh.
- Gửi qua đường bưu điện: Phòng
Ngoại vụ hoặc Văn thư Văn phòng UBND tỉnh số 257 – Đường Lê Lợi – TP Bắc
Giang – Tỉnh Bắc Giang.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1- Công văn xin đăng ký hoạt động tại
tỉnh;
2- Bản sao giấy phép hoạt động tại
Việt Nam do Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài cấp;
3- Văn kiện chương trình dự
án dự kiến triển khai tại tỉnh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ khi nhận
đầy đủ hồ sơ và hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức phi chính phủ nước
ngoài.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng UBND tỉnh
|
Kết quả:
|
Quyết định hoặc Công văn đồng ý
cho phép hoạt động tại tỉnh
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Giấy đăng ký hoạt động dùng cho
các tổ chức phi chính phủ nước ngoài
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
- Có tư cách pháp nhân theo pháp
luật nước mình hoặc pháp luật của nước cho đặt trụ sở chính.
- Có điều lệ, tôn chỉ mục đích
hoạt động rõ ràng.
- Đã có hoặc dự kiến có các chương
trình, dự án phát triển, nhân đạo tại Việt Nam phù hợp với chính sách phát
triển kinh tế - xã hội của Nhà nước Việt Nam; cam kết chấp hành nghiêm chỉnh
pháp luật Việt Nam và tôn trọng phong tục, tập quán truyền thống của Việt Nam.
- Đã được Ủy ban Công tác về
các tổ chức phi chính phủ nước ngoài cấp Giấy phép hoạt động tại Việt Nam.
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật Tổ chức HĐND
và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Quyết định số 340/TTG ngày 24 tháng 5 năm 1996
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế về hoạt động của các tổ chức phi
chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- Quyết định số 01/2006/QĐ - UB ngày 04/01/2006của
UBND tỉnh Bắc Giang Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ
chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng UBND tỉnh Bắc Giang.
|
2. Thủ tục tiếp nhận, quản lý
và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Cơ quan tiếp nhận
dự án gửi Hồ sơ dự án đến Văn phòng UBND tỉnh.
- Địa chỉ: Số 257 – Đường Lê Lợi
– TP Bắc Giang – Tỉnh Bắc Giang.
- Điện thoại/Fax:
0240.3828635/ 0240.3855 012
- Thời gian tiếp nhận: trong giờ
làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Phòng Ngoại vụ -
Văn phòng UBND tỉnh thẩm định hồ sơ dự án. Trường hợp cần thiết, sẽ xin ý kiến
của các cơ quan có liên quan. Nếu đủ điều kiện sẽ tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
quyết định phê duyệt dự án và gửi cho cơ quan tiếp nhận dự án.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại Văn phòng UBND
tỉnh.
- Gửi qua đường bưu điện: Phòng
Ngoại vụ hoặc Văn thư Văn phòng UBND tỉnh số 257 – Đường Lê Lợi – TP Bắc
Giang – Tỉnh Bắc Giang.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1- Tờ trình của cơ quan, tổ chức
tiếp nhận viện trợ;
2-
Văn kiện chương trình, dự án gốc bằng ngôn ngữ được bên viện trợ sử dụng và bản
dịch tiếng Việt đã được thống nhất giữa bên tiếp nhận dự án và bên viện trợ;
3- Văn bản thông báo cam kết viện
trợ hoặc cam kết xem xét tài trợ cho chương trình, dự án của bên viện trợ;
4- Biên bản ghi nhớ hoặc Thoả
thuận viện trợ giữa đại diện cơ quan, tổ chức tiếp nhận viện trợ và đại diện bên
viện trợ (nếu có);
5-
Văn bản tham gia ý kiến của các cơ quan, tổ chức liên quan đối với chương trình,
dự án viện trợ (nếu có);
6- Bản sao Giấy phép do Uỷ ban công tác về các tổ chức phi
chính phủ cấp cho các tổ chức phi chính phủ nước ngoài;
7- Bản sao Giấy đăng ký
hoạt động đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài do UBND tỉnh cấp (nếu
có);
* Đối với các khoản viện trợ phi dự án, hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt viện
trợ của cơ quan, tổ chức tiếp nhận viện trợ;
- Văn bản thoả thuận viện trợ giữa bên viện trợ và cơ quan,
tổ chức tiếp nhận viện trợ (trong đó nêu rõ nội dung viện trợ, tên tổ chức
viện trợ và tên đơn vị tiếp nhận viện trợ, danh mục hàng hoá, vật tư viện trợ
và trị giá ước tính, hoặc tổng giá trị bằng tiền mặt).
b) Số lượng
hồ sơ: 04 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
08 ngày làm việc kể từ khi nhận
đầy đủ hồ sơ và hợp lệ (Trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của
Thủ tướng Chính phủ).
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân, tổ chức phi chính phủ
nước ngoài.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Văn phòng UBND tỉnh
|
Kết quả:
|
Quyết định hoặc Công văn đồng ý
phê duyệt dự án.
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
- Văn kiện, chương trình dự án
viện trợ.
- Báo cáo viện trợ phi chính phủ
nước ngoài 6 tháng và hàng năm.
(Quyết định số 38/2008/QĐ – UBND ngày 19/5/2008)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
1- Các tổ chức, cá nhân người nước ngoài (kể cả người Việt
Nam ở nước ngoài) không bị cấm hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam;
2- Các khoản viện trợ không hoàn lại với mục đích nhân đạo
và mang tính chất phi lợi nhuận, phi tôn giáo và phi chính trị.
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Quyết định số
64/2001/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài;
- Quyết định số 38/2008/QĐ – UBND
ngày 19/5/2008 của UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý viện trợ phi chính phủ
nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
- Quyết định số 01/2006/QĐ - UB
ngày 04/01/2006của UBND tỉnh Bắc Giang Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng UBND tỉnh Bắc Giang
|
Quyết định 66/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 66/QĐ-UBND ngày 10/08/2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
3.062
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|