BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG
--------
|
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
---------------
|
Số: 66-QĐ/TW
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2017
|
QUY ĐỊNH
VỀ THỂ LOẠI, THẨM QUYỀN BAN HÀNH VÀ THỂ THỨC VĂN
BẢN CỦA ĐẢNG
- Căn cứ Điều lệ Đảng;
- Căn cứ Quy chế làm việc của
Ban chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị và Ban Bí thư khóa XII;
- Theo đề nghị của Văn phòng Trung
ương Đảng,
Ban Bí thư quy định về thể loại, thẩm
quyền ban hành văn bản và thể thức văn bản của Đảng như sau:
I- QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Văn
bản và hệ thống văn bản
1- Văn bản của Đảng là loại hình tài
liệu được thể hiện bằng ngôn ngữ viết tiếng Việt để ghi lại hoạt động của các
tổ chức đảng, do các cấp ủy, tổ chức, cơ quan có thẩm quyền của Đảng ban hành
(hoặc phối hợp ban hành) theo quy định của Điều lệ Đảng và của Trung ương.
2- Hệ thống văn bản của Đảng gồm toàn
bộ các loại văn bản của Đảng được sử dụng trong hoạt động của hệ thống tổ chức
đảng từ Trung ương đến cơ sở.
Điều 2. Ban hành
văn bản
Các cấp ủy, tổ chức, cơ quan đảng ban
hành văn bản phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình. Các văn
bản của Đảng phải được viết bằng tiếng Việt, ngôn ngữ sử dụng trong văn bản của
Đảng phải chính xác, phổ thông, cách diễn đạt phải rõ ràng, dễ hiểu, phù hợp với
thể loại và đúng về thể thức.
Điều 3. Sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ văn bản
1- Văn bản của Đảng chỉ được sửa
đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ bởi chính cơ quan đã ban hành văn bản, hoặc cơ
quan đảng cấp trên có thẩm quyền.
2- Khi ban hành văn bản mới, phải ghi
rõ nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ văn bản, nội dung của văn bản đã
ban hành trái hoặc không còn phù hợp.
3- Một văn bản của Đảng có thể
được ban hành để đồng thời sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ nội dung
trong một số văn bản khác do cùng một cơ quan đảng ban hành.
II- THỂ LOẠI VĂN BẢN CỦA ĐẢNG
Điều 4. Thể loại văn bản
Thể loại văn
bản là tên gọi của từng loại văn bản, phù hợp với tính chất, nội dung và mục
đích ban hành của văn bản.
Các thể loại văn
bản của Đảng gồm:
1- Cương lĩnh chính
trị
Cương lĩnh chính
trị là văn bản trình bày những nội dung cơ bản về mục tiêu, đường lối, nhiệm vụ
và phương pháp cách mạng trong một giai đoạn nhất định.
2- Điều lệ Đảng
Điều lệ Đảng là
văn bản xác định tôn chỉ, mục đích, hệ tư tưởng, các nguyên tắc về tổ chức và hoạt
động, cơ cấu tổ chức bộ máy của Đảng, quy định trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền hạn
của đảng viên và các tổ chức đảng.
3- Chiến lược
Chiến lược là văn
bản trình bày quan điểm, phương châm, mục tiêu chủ yếu và các giải pháp có tính
toàn cục về phát triển một hoặc một số lĩnh vực trong một giai đoạn nhất định.
4- Nghị quyết
Nghị quyết là văn
bản ghi lại các quyết định được thông qua ở đại hội, hội nghị cơ quan lãnh đạo
đảng các cấp, hội nghị đảng viên về đường lối, chủ trương, chính sách, kế hoạch
hoặc các vấn đề cụ thể.
5- Quyết định
Quyết định là văn
bản dùng để ban hành hoặc bãi bỏ các quy chế, quy định, quyết định cụ thể về chủ
trương, chính sách, tổ chức bộ máy, nhân sự thuộc phạm vi quyền hạn của cấp ủy,
tổ chức, cơ quan đảng.
6- Chỉ thị
Chỉ thị là văn bản
dùng để chỉ đạo các cấp ủy, tổ chức, cơ quan đảng cấp dưới thực hiện các chủ trương,
chính sách hoặc một số nhiệm vụ cụ thể.
7- Kết luận
Kết luận là văn
bản ghi lại ý kiến chính thức của cấp ủy, tổ chức, cơ quan đảng về những vấn đề
nhất định hoặc về chủ trương, biện pháp xử lý công việc cụ thể.
8- Quy chế
Quy chế là văn bản
xác định nguyên tắc, trách nhiệm, quyền hạn, chế độ và lề lối làm việc của cấp
ủy, tổ chức, cơ quan đảng.
9- Quy định
Quy định là văn
bản xác định các nguyên tắc, tiêu chuẩn, thủ tục và chế độ cụ thể về một lĩnh
vực công tác nhất định của cấp ủy, tổ chức, cơ quan đảng hoặc trong hệ thống
các cơ quan chuyên môn có cùng chức năng, nhiệm vụ.
10- Thông tri
Thông tri là văn
bản chỉ đạo, giải thích, hướng dẫn các cấp ủy, tổ chức, cơ quan đảng cấp dưới thực
hiện nghị quyết, quyết định, chỉ thị… của cấp ủy, hoặc thực hiện một nhiệm vụ
cụ thể.
11- Hướng dẫn
Hướng dẫn là văn
bản giải thích, chỉ dẫn cụ thể việc tổ chức thực hiện văn bản của cấp ủy hoặc của
cơ quan đảng cấp trên.
12- Thông báo
Thông báo là văn
bản dùng để thông tin về một vấn đề, một sự việc cụ thể để các cơ quan, cá nhân
có liên quan biết hoặc thực hiện.
13- Thông cáo
Thông cáo là văn
bản dùng để công bố về một sự kiện, sự việc quan trọng.
14- Tuyên bố
Tuyên bố là văn
bản dùng để chính thức công bố lập trường, quan điểm, thái độ của Đảng về một
sự kiện, sự việc quan trọng.
15- Lời kêu gọi
Lời kêu gọi là văn
bản dùng để yêu cầu hoặc động viên mọi người thực hiện một nhiệm vụ hoặc hưởng ứng
một chủ trương có ý nghĩa chính trị.
16- Báo cáo
Báo cáo là văn bản
dùng để tường trình về tình hình hoạt động của một cấp ủy, tổ chức, cơ quan đảng
hoặc về một đề án, một vấn đề, sự việc nhất định.
17- Kế hoạch
Kế hoạch là văn
bản dùng để xác định mục đích, yêu cầu, chỉ tiêu của nhiệm vụ cần hoàn thành trong
khoảng thời gian nhất định và các biện pháp về tổ chức, nhân sự, cơ sở vật chất
cần thiết để thực hiện nhiệm vụ đó.
18- Quy hoạch
Quy hoạch là văn
bản xác định mục tiêu và các phương án, giải pháp lớn cho một vấn đề, một lĩnh
vực cần thực hiện trong một thời gian tương đối dài, nhiều năm.
19- Chương
trình
Chương trình là
văn bản dùng để trình bày, sắp xếp toàn bộ những việc cần làm đối với một lĩnh vực
công tác hoặc tất cả các mặt công tác của cấp ủy, tổ chức, cơ quan đảng (hoặc của
các đồng chí lãnh đạo) theo một trình tự nhất định, trong một thời gian cụ thể.
20- Đề án
Đề án là văn
bản dùng để trình bày có hệ thống về một kế hoạch, giải pháp giải quyết một
nhiệm vụ, một vấn đề nhất định để cấp có thẩm quyền phê duyệt.
21- Phương án
Phương án là văn
bản trình bày các cách thức hành động tối ưu để thực hiện nhiệm vụ công tác nhất
định của cơ quan, tổ chức.
22- Dự án
Dự án là văn
bản trình bày có hệ thống về dự kiến cách thức thực hiện các mục tiêu riêng
biệt trong giới hạn về nguồn lực, ngân sách, thời gian đã được xác định trước
để triển khai chương trình, đề án, kế hoạch công tác đã đề ra.
23- Tờ trình
Tờ trình là văn
bản dùng để thuyết trình tổng quát một đề án, một vấn đề, một dự thảo văn bản
để cấp trên xem xét, quyết định.
24- Công văn
Công văn là văn
bản dùng để truyền đạt, trao đổi các công việc cụ thể trong quá trình thực hiện
chức năng, nhiệm vụ của cấp ủy, tổ chức, cơ quan đảng.
25- Biên bản
Biên bản là văn
bản ghi chép diễn biến, ý kiến phát biểu và ý kiến kết luận của đại hội Đảng và
các hội nghị của cấp ủy, tổ chức, cơ quan đảng.
Điều 5. Các loại văn bản, giấy tờ hành chính
Các cấp ủy, tổ chức,
cơ quan đảng thường dùng các loại văn bản, giấy tờ hành chính sau đây:
1- Giấy giới thiệu
Giấy giới thiệu
là văn bản được dùng để giới thiệu cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, tổ
chức khi đi liên hệ giao dịch với cơ quan, tổ chức khác để thực hiện nhiệm vụ được
giao hoặc giải quyết việc riêng.
2- Giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận
là văn bản do một cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân cấp cho một tổ chức
hoặc cá nhân để xác nhận một vấn đề nào đó.
3- Giấy đi đường
Giấy đi đường là
văn bản do cơ quan, tổ chức cấp cho cán bộ, công chức, viên chức được cử đi
công tác làm văn bản xác nhận công vụ và là phương tiện để thanh toán các chế
độ công tác phí theo quy định.
4- Giấy nghỉ
phép
Giấy nghỉ phép là
văn bản của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp cho cán bộ, công chức, viên chức
được nghỉ phép theo chế độ quy định.
5- Phiếu gửi
Phiếu gửi là văn
bản được gửi kèm theo tài liệu phát hành đến cơ quan, tổ chức khác, nhằm làm
bằng chứng cho việc gửi và nhận tài liệu.
6- Giấy mời
Giấy mời là văn
bản của cơ quan, tổ chức dùng để mời tập thể hoặc cá nhân tham dự các hoạt động
mang tính sự kiện sắp được tổ chức (cuộc họp, hội nghị, hội thảo…).
7- Phiếu chuyển
Phiếu chuyển là
văn bản của cơ quan, tổ chức dùng để gửi kèm văn bản đã nhận được đến cơ quan, tổ
chức hoặc cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
8- Thư công
Thư công là văn
bản không chính thức của người đứng đầu cơ quan, tổ chức trao đổi việc công với
người đứng đầu cơ quan, tổ chức khác hoặc để thăm hỏi, chúc mừng, cảm ơn, chia buồn…
đối với cá nhân, cơ quan, tổ chức.
III- THẨM QUYẾT BAN HÀNH VĂN BẢN
Điều 6. Các cơ quan lãnh đạo đảng cấp Trung
ương
1- Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng ban hành:
a) Đại hội
- Cương lĩnh chính
trị.
- Điều lệ Đảng.
- Chiến lược.
- Nghị quyết.
- Quy chế.
- Thông báo.
- Thông cáo.
- Tuyên bố.
- Lời kêu gọi.
- Chương trình.
- Công văn.
- Biên bản.
b) Đoàn Chủ tịch
- Thông báo.
- Báo cáo.
- Chương trình.
- Công văn.
- Biên bản.
c) Đoàn Thư ký
- Báo cáo.
- Chương trình.
- Công văn.
- Biên bản.
d) Ban Thẩm tra
tư cách đại biểu
Báo cáo
e) Ban Kiểm
phiếu
Báo cáo.
2- Ban Chấp hành Trung ương Đảng ban hành:
- Chiến lược.
- Nghị quyết.
- Quyết định.
- Kết luận.
- Quy chế.
- Quy định.
- Thông báo.
- Thông cáo.
- Tuyên bố.
- Lời kêu gọi.
- Báo cáo.
- Kế hoạch.
- Quy hoạch.
- Chương trình.
- Đề án.
- Phương án.
- Dự án.
- Tờ trình.
- Công văn.
- Biên bản.
3- Bộ Chính trị ban hành:
- Nghị quyết.
- Quyết định.
- Chỉ thị.
- Kết luận.
- Quy chế.
- Quy định.
- Thông báo.
- Báo cáo.
- Kế hoạch.
- Quy hoạch.
- Chương trình.
- Đề án.
- Phương án.
- Dự án.
- Tờ trình.
- Công văn.
- Biên bản.
4- Ban Bí thư ban hành:
- Quyết định.
- Chỉ thị.
- Kết luận.
- Quy chế.
- Quy định.
- Thông tri
- Thông báo.
- Báo cáo.
- Kế hoạch.
- Quy hoạch.
- Chương trình.
- Đề án.
- Phương án.
- Dự án.
- Tờ trình.
- Công văn.
- Biên bản.
Điều 7. Các cơ quan lãnh đạo đảng cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là cấp tỉnh)
1-Đại hội đại biểu đảng bộ cấp tỉnh, thành phố ban
hành:
a) Đại hội
- Nghị quyết.
- Quy chế.
- Thông báo.
- Thông cáo.
- Chương trình.
- Công văn.
- Biên bản.
b) Đoàn chủ tịch
- Thông báo.
- Báo cáo.
- Chương trình.
- Công văn.
- Biên bản.
c) Đoàn Thư lý
- Báo cáo.
- Chương trình.
- Công văn.
- Biên bản.
d) Ban Thẩm tra
tư cách đại biểu
Báo cáo.
e) Ban Kiểm
phiếu
Báo cáo.
2- Ban Chấp hành đảng bộ tỉnh, thành phố (gọi tắt là
tỉnh ủy, thành ủy) ban hành:
- Nghị quyết.
- Quyết định.
- Kết luận.
- Quy chế.
- Quy định.
- Thông báo.
- Thông cáo.
- Báo cáo.
- Kế hoạch.
- Quy hoạch.
- Chương trình.
- Đề án.
- Phương án.
- Dự án.
- Tờ trình.
- Công văn.
- Biên bản.
3- Ban Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy ban hành:
- Nghị quyết.
- Quyết định.
- Chỉ thị.
- Kết luận.
- Quy chế.
- Quy định.
- Thông tri.
- Hướng dẫn.
- Thông báo.
- Báo cáo.
- Kế hoạch.
- Quy hoạch.
- Chương trình.
- Đề án.
- Phương án.
- Dự án.
- Tờ trình.
- Công văn.
- Biên bản.
Điều 8. Các cơ quan lãnh đạo đảng cấp huyện,
quận, thị, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là cấp ủy huyện)
1-Đại hội đại biểu đảng bộ cấp ủy huyện ban hành:
a) Đại hội
- Nghị quyết.
- Quy chế.
- Thông báo.
- Thông cáo.
- Chương trình.
- Công văn.
- Biên bản.
b) Đoàn Chủ tịch
- Thông báo.
- Báo cáo.
- Chương trình.
- Công văn.
- Biên bản.
c) Đoàn Thư ký
- Báo cáo.
- Chương trình.
- Công văn.
- Biên bản.
d) Ban Thẩm tra
tư cách đại biểu
- Báo cáo.
- Chương trình.
- Công văn.
- Biên bản.
e) Ban Kiểm
phiếu
Báo cáo.
2- Ban Chấp hành Đảng bộ cấp huyện ủy ban hành:
- Nghị quyết.
- Quyết định.
- Kết luận.
- Quy chế.
- Quy định.
- Thông báo.
- Thông cáo.
- Báo cáo.
- Kế hoạch.
- Quy hoạch.
- Chương trình.
- Đề án.
- Phương án.
- Dự án.
- Tờ trình.
- Công văn.
- Biên bản.
3- Ban Thường vụ cấp ủy huyện ban hành:
- Nghị quyết.
- Quyết định.
- Chỉ thị.
- Kết luận.
- Quy chế.
- Quy định.
- Thông tri.
- Hướng dẫn.
- Thông báo.
- Báo cáo.
- Kế hoạch.
- Quy hoạch.
- Chương trình.
- Đề án.
- Phương án.
- Dự án.
- Tờ trình.
- Công văn.
- Biên bản.
Điều 9. Các cơ quan lãnh đạo đảng cấp cơ sở
và chi bộ
1- Đại hội đảng bộ cơ sở ban hành:
a) Đại hội
- Nghị quyết.
- Chương trình.
- Công văn.
- Biên bản,
b) Đoàn Chủ tịch
- Thông báo
- Báo cáo
- Chương trình
- Công văn.
- Biên bản.
c) Đoàn Thư ký
- Báo cáo.
- Chương trình.
- Công văn.
- Biên bản.
d) Ban Thẩm tra
tư cách đại biểu (đối với đại hội đại biểu)
Báo cáo.
e) Ban Kiểm
phiếu
Báo cáo.
2- Ban Chấp hành đảng bộ cơ sở ban hành:
- Nghị quyết.
- Quyết định.
- Kết luận.
- Quy chế.
- Quy định.
- Thông báo.
- Báo cáo.
- Kế hoạch.
- Quy hoạch.
- Chương trình.
- Đề án.
- Phương án.
- Dự án.
- Tờ trình.
- Công văn.
- Biên bản.
3- Ban Thường vụ đảng ủy cơ sở ban hành
- Nghị quyết.
- Quyết định.
- Kết luận.
- Quy định.
- Thông báo.
- Báo cáo.
- Kế hoạch.
- Quy hoạch.
- Chương trình.
- Đề án.
- Phương án.
- Dự án.
- Tờ trình.
- Công văn
- Biên bản.
4-Chi bộ cơ sở và chi bộ, đảng bộ bộ phận trực thuộc
đảng ủy cơ sở ban hành:
a) Đại hội
- Nghị quyết
- Chương trình
- Công văn.
- Biên bản.
b) Chi bộ cơ sở
và chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở, đảng ủy bộ phận
- Nghị quyết.
- Quyết định
- Báo cáo.
- Kế hoạch.
- Quy hoạch.
- Chương trình.
- Đề án.
- Phương án.
- Dự án.
-Tờ trình
- Công văn.
- Biên bản.
c) Đảng ủy bộ phận
- Nghị quyết.
- Quyết định.
- Quy chế.
- Báo cáo.
- Kế hoạch.
- Quy hoạch.
- Chương trình.
- Đề án.
- Phương án.
- Dự án.
- Tờ trình.
- Công văn.
- Biên bản.
Điều 10. Tổ chức đảng được lập ra theo quy
định của Điều lệ Đảng hoặc theo quyết định của Bộ Chính trị
1- Quân ủy Trung
ương, Đảng ủy Công an Trung ương, Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương, Đảng ủy
Khối Doanh nghiệp Trung ương, Đảng ủy Ngoài nước và các đảng bộ trực thuộc Trung
ương được ban hành các loại văn bản tương ứng với các cơ quan lãnh đạo đảng cấp
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2- Các đảng ủy trực
thuộc tỉnh ủy, thành ủy được ban hành các loại văn bản tương ứng với các cơ
quan lãnh đạo đảng cấp huyện.
3- Các đảng ủy trực
thuộc huyện, quận, thị, thành phố trực thuộc tỉnh được ban hành các loại văn
bản tương ứng với các cơ quan lãnh đạo đảng cấp cơ sở.
Điều 11. Các cơ quan tham mưu, giúp việc và các ban chỉ đạo, tiểu ban, hội
đồng…. hoạt động có thời hạn của cấp ủy ban hành.
- Quyết định.
- Kết luận.
- Quy chế.
- Quy định.
- Hướng dẫn.
- Thông báo.
- Thông cáo.
- Báo cáo.
- Kế hoạch.
- Quy hoạch.
- Chương trình.
- Đề án.
- Phương án.
- Dự án.
- Tờ trình.
- Công văn.
- Biên bản.
Điều 12. Các đảng đoàn, ban cán sự đảng các
cấp ban hành:
- Nghị quyết.
- Quyết định.
- Chỉ thị.
- Kết luận.
- Quy chế.
- Quy định.
- Hướng dẫn.
- Thông báo.
- Báo cáo.
- Kế hoạch.
- Quy hoạch.
- Chương trình.
- Đề án.
- Phương án.
- Dự án.
- Tờ trình.
- Công văn.
- Biên bản.
Điều 13. Ngoài thẩm quyền ban hành các thể loại văn
bản được quy định trên, các cấp ủy, cơ quan, tổ chức đảng được ban hành các
loại văn bản, giấy tờ hành chính được nêu tại Điều 5 của Quy định này.
IV- THỂ THỨC VĂN BẢN CỦA ĐẢNG
Điều 14. Thể thức văn bản của Đảng
Thể thức văn
bản của Đảng bao gồm các thành phần cần thiết của văn bản được trình bày đúng
quy định để bảo đảm giá trị pháp lý và giá trị thực tiễn của văn bản.
Điều 15. Các thành phần thể thức bắt buộc
Mỗi văn bản chính
thức của Đảng bắt buộc phải có đủ các thành phần thể thức sau đây:
1- Tiêu đề
“ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM”.
2- Tên cơ quan ban
hành văn bản.
3- Số và ký
hiệu văn bản.
4- Địa danh và ngày
tháng năm ban hành văn bản.
5- Tên loại văn
bản và trích yếu nội dung văn bản.
6- Phần nội dung
văn bản.
7- Quyền hạn, chức
vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền.
8- Dấu cơ quan,
tổ chức ban hành văn bản.
9- Nơi nhận văn
bản.
Điều 16. Các thành phần thể thức bổ sung
Ngoài các thành
phần thể thức bắt buộc được quy định tại Điều 15, đối với từng văn bản cụ thể. Tùy
theo nội dung và tính chất, có thể bổ sung các thành phần thể thức sau đây:
1- Dấu chỉ mức độ
mật (mật, tối mật, tuyệt mật).
2- Dấu chỉ mức độ
khẩn (khẩn, thượng khẩn, hỏa tốc hẹn giờ).
3- Các chỉ dẫn về
phạm vi phổ biến, giao dịch, bản thảo và tài liệu hội nghị.
Các thành phần thể
thức bổ sung do người ký văn bản quyết định.
Điều 17. Bản gốc, bản chính, bản sao và các
thành phần thể thức bản sao
1- Bản gốc: Là bản
hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản được cơ quan, tổ
chức ban hành và có chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền.
2-Bản chính: Là
bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản và được cơ quan, tổ chức ban hành.
3- Bản sao và các
thành phần thể thức bản sao.
Bản sao là bản sao
lại nguyên văn hoặc trích sao một phần nội dung từ bản chính. Văn bản sao dưới
mọi hình thức đều phải bảo đảm đủ các thành phần thể thức bản sao sau đây:
- Tên cơ quan sao
văn bản.
- Số và ký hiệu
bản sao.
- Địa danh và ngày,
tháng, năm sao văn bản.
Chức vụ, chữ ký,
họ tên người ký sao và dấu cơ quan sao.
- Nơi nhận bản sao.
V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18. Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký, Quy định này thay
thế Quy định về thể loại, thẩm quyền ban hành và thể thức văn bản của Đảng (ban
hành kèm theo Quyết định số 31-QĐ/TW, ngày 01/10/1997 của Bộ Chính trị khóa
VIII); Quyết định số 91-QĐ/TW, ngày 16/02/2004 của Ban Bí thư khóa IX bổ sung
thẩm quyền ban hành văn bản trong một số điều của “Quy định về thể loại, thẩm
quyền ban hành và thể thức văn bản của Đảng”.
Điều 19. Giao cho Văn phòng Trung ương Đảng hướng dẫn, theo dõi việc
thực hiện thống nhất Quy định này trong toàn Đảng.
Điều 20. Các tỉnh ủy, thành ủy, các ban đảng, ban cán sự đảng, đảng
đoàn, đảng ủy trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện Quy định này.
|
T/M BAN BÍ THƯ
Đinh Thế Huynh
|