ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 658/QĐ-UBND
|
Gia
Lai, ngày 24 tháng 08
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN
QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC HỆ THỐNG
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH GIA LAI GIAI ĐOẠN 2017-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt
động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 116/2015/TT-BTC
ngày 01/8/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn quy định công tác quản lý tài chính đối
với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải
tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống
hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 51/QĐ-UBND
ngày 04 tháng 02 năm 2016 của UBND tỉnh Gia Lai Ban hành kế hoạch thực hiện Nghị
quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 442/QĐ-UBND
ngày 01/7/2016 của UBND tỉnh Gia Lai về ban hành Kế
hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 -2020:
Căn cứ Quyết định số 596/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 10 năm 2014 của UBND tỉnh Gia Lai về việc ban hành Kế hoạch triển
khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001: 2008 vào hoạt động của các Cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà
nước theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch triển
khai Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008
vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh
Gia Lai giai đoạn 2017 - 2020”.
Điều 2. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chủ trì,
phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan tổ chức thực
hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (Báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (Báo cáo);
- Bộ KH&CN (Báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (Báo
cáo);
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh (Báo cáo);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- UBND cấp xã (UBND cấp huyện sao gửi, chỉ đạo triển khai thực hiện);
- Báo Gia Lai; Đài PTTH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC, KGVX.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Nữ Thu Hà
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN
ISO 9001:2008 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC TỈNH GIA LAI GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Quyết định số 658/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh Gia Lai)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tiếp tục triển khai quyết liệt, duy
trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng đối với các cơ quan hành chính nhà
nước cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện đã thực hiện theo Quyết định số
596/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân
tỉnh, nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008 phục vụ công tác cải cách hành chính của
tỉnh;
- Triển khai toàn diện việc xây dựng
và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008
đối với hoạt động hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã, phường và thị trấn (cấp
xã) nhằm hoàn thiện và hệ thống hóa quy trình xử lý công
việc hợp lý, phù hợp với quy định của pháp luật, tạo điều kiện cho người đứng đầu
Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm soát được quá trình giải quyết công việc ở địa phương, góp phần đẩy mạnh công tác cải cách hành chính và thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Đến cuối năm 2017 có ít nhất 90% và
đến ngày 30/6/2018 đảm bảo 100% số xã, phường, thị trấn
trên địa bàn tỉnh phải công bố áp dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008 đối với hoạt động hành chính.
- Giai đoạn 2017-2020 các cơ quan
hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã tiếp tục duy
trì và cải tiến hệ thống
đảm bảo áp dụng một cách hiệu quả, thường xuyên tự kiểm tra và được công nhận
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008 đối với hoạt động hành chính phục vụ nhiệm vụ cải cách hành chính.
2. Yêu cầu
2.1. Yêu cầu chung
- Xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng đối với tất cả các hoạt động liên quan đến thực hiện thủ
tục hành chính cho cơ quan, tổ chức và cá nhân;
- Đảm bảo sự tham gia của lãnh đạo
các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan trong quá
trình xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng;
- Việc xây dựng và áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng phải gắn với việc quản lý các hoạt động
nội bộ, hoạt động khác của cơ quan để nâng cao hiệu quả công tác quản lý.
- Việc triển khai áp dụng Hệ thống quản
lý chất lượng vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước là nhiệm
vụ quan trọng, góp phần thực hiện có hiệu quả Chương trình cải cách hành chính,
nâng cao chất lượng hoạt động quản lý hành chính nhà nước và cũng là chỉ
tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng hoàn thành nhiệm vụ của
các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân
dân cấp xã trên địa bàn toàn tỉnh.
2.2. Yêu cầu cụ thể
- Đối với các cơ quan hành chính cấp
tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện đã áp dụng Hệ thống quản
lý chất lượng:
+ Thường xuyên duy trì, cập nhật và cải
tiến Hệ thống quản lý chất lượng;
+ Thực hiện chuyển đổi Hệ thống quản
lý chất lượng từ phiên bản của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang
phiên bản mới của Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) tương ứng với Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2015 khi có quy định của Bộ khoa học và Công nghệ;
- Đối với Ủy ban nhân dân cấp xã: Đến
hết 30/6/2018, trên địa bàn toàn tỉnh Gia Lai có 100% số
cơ quan, tổ chức hành chính cấp xã hoàn thành việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo mô hình khung và thực hiện hoạt động
công bố Hệ thống quản lý chất lượng theo quy định tại Quyết
định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg).
II. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và
các Sở, ban, ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố thuộc
tỉnh Gia Lai.
2. Các cơ quan, tổ chức hành chính
nhà nước trực thuộc các Sở, ban, ngành của tỉnh (các Chi cục).
3. Các cơ quan thuộc ngành dọc Trung
ương đóng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
4. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn của tỉnh Gia Lai.
III. NỘI DUNG, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
1. Duy trì, cải tiến Hệ thống quản
lý chất lượng
Thường xuyên thực hiện duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo quy định tại Khoản 4, Điều
4, Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg như sau:
- Cập nhật các thủ tục hành chính mới,
các thay đổi của văn bản quy phạm
pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý công việc vào Hệ thống quản lý chất lượng
để áp dụng trong thời gian chậm nhất là ba tháng kể từ khi
văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện đánh giá nội bộ và xem
xét của Lãnh đạo tối thiểu một năm một lần để liên tục cải
tiến, bảo đảm Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với các yêu cầu của Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001: 2008, quy định của pháp luật và thực tế công tác tại cơ
quan, tổ chức hành chính của tỉnh, nhằm thỏa mãn yêu cầu
ngày càng cao của tổ chức và công dân.
- Thực hiện công bố lại theo đúng quy định khi có sự điều chỉnh, mở rộng, thu hẹp phạm vi
áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng.
- Trường hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001:2008 được soát xét, thay đổi và được Bộ Khoa học và Công nghệ công bố thì áp dụng theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và
Công nghệ.
- Tất cả các cơ quan, tổ chức hành
chính trên địa bàn tỉnh thực hiện chuyển đổi Hệ thống quản lý chất lượng từ
phiên bản của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang phiên bản mới của
Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) tương ứng với Tiêu chuẩn quốc gia ISO 9001:2015 khi
có quy định của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Bộ Khoa học và Công
nghệ.
2. Đối với cơ quan hành chính cấp
tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện đã công bố và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
- Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
theo quy định tại Khoản 2, Điều 4, Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg như sau:
+ Áp dụng trên thực tế hệ thống văn bản,
tài liệu và quy trình khi được người đứng đầu cơ quan phê duyệt;
+ Thực hiện đánh giá nội bộ, khắc phục
các điểm không phù hợp;
+ Tiến hành xem xét của Lãnh đạo, cải
tiến Hệ thống quản lý chất lượng, bảo đảm phù hợp với các yêu cầu của Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2008, quy định của pháp luật hiện hành và thực tế tại cơ
quan;
+ Người đứng đầu cơ quan xác nhận hiệu
lực của Hệ thống quản lý chất lượng.
- Mở rộng hoặc thu hẹp phạm vi áp dụng,
đảm bảo tất cả thủ tục hành chính được đưa vào áp dụng trong Hệ thống quản lý
chất lượng; Công bố Hệ thống quản lý chất lượng theo quy định tại Khoản 3, Điều
4 của Quyết định số 19/2014/QĐ- TTg.
- Đến hết quý III năm 2017, có 100% các đơn vị cấp tỉnh và cấp huyện phải được công bố
phù hợp với Hệ thống quản lý chất lượng phù
hợp với các yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 (53/53 cơ quan).
3. Đối với Ủy ban nhân dân cấp xã
3.1. Nội dung triển khai cấp xã
Việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
được thực hiện theo bốn bước cơ bản như sau:
3. 1.1.
Xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng:
Căn cứ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008 và các thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật, các xã, phường
và thị trấn sắp xếp hệ thống tài liệu bên ngoài, xây dựng tài liệu nội bộ như sổ
tay chất lượng và các quy trình xử lý công việc hợp lý để thực hiện chức năng,
nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
3.1.2. Áp dụng Hệ thống quản lý chất
lượng:
Áp dụng trên thực tế hệ thống văn bản,
tài liệu và quy trình khi được Thủ trưởng cơ quan phê duyệt;
Thực hiện đánh giá nội bộ, khắc phục các điểm không phù hợp;
Tiến hành xem xét của Lãnh đạo, cải
tiến Hệ thống quản lý chất lượng, bảo đảm phù hợp với các yêu cầu của Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2008, quy định của pháp luật và thực tế tại cơ quan;
Thủ trưởng cơ quan xác nhận hiệu quả
và hiệu lực của Hệ thống quản lý chất lượng.
3.1.3. Công bố Hệ thống quản lý chất
lượng phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008:
Sau khi được Thủ trưởng cơ quan xác
nhận hiệu quả và hiệu lực của Hệ thống quản lý chất lượng, cơ quan áp dụng Hệ
thống quản lý chất lượng công bố Hệ thống quản lý chất lượng
phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 (theo Phụ lục I) và
thông báo bằng văn bản đến Sở Khoa học và Công nghệ để theo dõi, tổng hợp; tiến
hành niêm yết tại trụ sở cơ quan và đăng tải trên trang
thông tin điện tử của cơ quan (nếu có).
Đối với các xã, phường và thị trấn đã
xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng thì tiếp tục áp dụng, duy trì,
cải tiến và mở rộng phạm vi áp dụng đáp ứng đầy đủ các nội
dung, yêu cầu của pháp luật hiện hành; bảo đảm tất cả các
quy trình xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng liên quan toàn bộ đến
hoạt động giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức và tự công bố
theo quy định.
Các xã, phường và thị trấn đang xây dựng,
áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng, chưa công bố thì tiến hành đánh giá nội bộ,
xem xét của lãnh đạo, rồi thực hiện việc tự công bố.
3.2. Kế hoạch triển khai cấp xã
3.2.1. Đến hết quý III năm 2017: Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc 10 đơn vị cấp huyện chưa xây dựng thí điểm
xong Hệ thống quản lý chất lượng, phải tiến hành xây dựng xong theo quy định Điểm
3.1, Khoản 3, Mục III, Quyết định số 596/QĐ-UBND ngày 22/10/2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh. Cụ thể như sau:
- UBND thành phố Pleiku: 02 phường;
- UBND thị xã Ayun Pa: 01 phường;
- UBND các huyện: Mang Yang, Đak Đoa,
Chư Păh, Chư Prông, Đăk Pơ, la Pa, Chư Pưh, Krông Pa: Mỗi huyện 01 thị trấn hoặc
xã (nếu huyện chưa có thị trấn).
3.2.2. Kế hoạch đến hết năm 2017: Có ít nhất 90% số xã, phường, thị trấn trên địa bàn toàn tỉnh xây dựng,
công bố và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001: 2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức (phụ lục 3 kèm theo).
3.2.3. Kế hoạch đến hết quý II năm
2018: Đạt 100% số xã, phường, thị trấn trên địa bàn
toàn tỉnh xây dựng, công bố và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001: 2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức (phụ lục 3 kèm
theo).
- Hằng năm, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng xây dựng kế hoạch và tổ chức các lớp đào tạo về việc xây dựng, áp dụng,
duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng.
- Định kỳ tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất
khi có yêu cầu các xã, phường và thị trấn báo cáo tình hình xây dựng và áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng tại cơ quan (theo mẫu quy định
tại phụ lục II), gửi về UBND huyện, thị xã và thành phố tổng hợp báo cáo về
Sở Khoa học và Công nghệ để theo dõi và báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh.
4. Kế hoạch đến năm 2020: Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thực hiện ứng dụng
công nghệ thông tin kết hợp với Hệ thống quản lý chất lượng ISO (ISO điện tử)
theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Quyết định số 51/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm
2016 Ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của
Chính phủ về Chính phủ điện tử.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí
- Căn cứ vào Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 01/8/2015 của Bộ Tài chính quy định
công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng,
áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống
hành chính nhà nước.
- Nguồn kinh phí thực hiện các nội
dung trong Kế hoạch được chi từ nguồn ngân sách nhà nước của tỉnh, cụ thể:
+ Đối với các nội dung chi có liên
quan đến hoạt động kiểm tra, đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng: Bố trí từ
nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm;
+ Đối với các nội dung liên quan đến
hoạt động xây dựng, mở rộng, duy trì, cải tiến thường xuyên Hệ thống quản lý chất
lượng tại các cơ quan hành chính cấp tỉnh và Ủy ban nhân
dân cấp huyện: Bố trí trong dự toán ngân sách chi thường
xuyên hàng năm của các cơ quan theo phân cấp ngân sách hiện hành;
+ Đối với các nội dung liên quan đến
hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến thường xuyên của Ủy ban nhân dân
cấp xã (từ năm 2018 trở đi): Xây dựng và bố trí trong dự
toán được giao của ngân sách cấp xã.
- Nội dung chi và khung mức chi: Được
áp dụng tại Điều 3 và Điều 4, Chương II trong Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày
11/8/2015 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành.
2. Lập dự toán, thanh toán và quyết
toán kinh phí
- Hàng năm, vào thời điểm lập dự toán
kinh phí ngân sách nhà nước, các cơ quan căn cứ vào nội dung nhiệm vụ chi, lập
dự toán kinh phí gửi cơ quan tài chính tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng
nhân dân tỉnh quyết định kinh phí.
- Các cơ quan, tổ chức sử dụng
kinh phí thực hiện quản lý, sử dụng, thanh, quyết toán kinh phí
theo quy định hiện hành.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Căn cứ Kế hoạch này, yêu cầu thủ trưởng
các Sở, ban ngành của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
và Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh xây dựng kế hoạch cụ
thể để triển khai cho địa phương, cơ quan, tổ chức mình và định kỳ tháng 12
hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu tiến hành báo cáo tình hình và kết quả thực
hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Khoa học và Công nghệ.
Nhiệm vụ cụ thể của các cơ quan thực
hiện trong kế hoạch này như sau:
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối
hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị có liên
quan triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo yêu cầu, nội dung và tiến độ đề ra.
- Theo dõi, đôn đốc, tổ chức kiểm tra
tiến độ triển khai xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng của các cơ
quan, tổ chức theo kế hoạch đã được phê duyệt. Báo cáo tổng kết hàng năm hoặc đột
xuất cho Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả hoạt động áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan đề xuất trình Ủy ban
nhân dân tỉnh khen thưởng kịp thời đối với các tập thể và
cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý
chất lượng, đồng thời xem xét quyết định các hình thức xử lý đối với những cơ quan, tổ
chức thực hiện chưa bảo đảm phù hợp với các yêu cầu trong việc xây dựng và áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng trên địa bàn toàn tỉnh.
- Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
là cơ quan chuyên môn, giúp Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
Gia Lai thực hiện các nhiệm vụ:
+ Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tiến độ
triển khai xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng của các cơ quan, tổ
chức theo Kế hoạch;
+ Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn;
Tổ chức kiểm tra việc xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng tại các cơ
quan, tổ chức;
+ Tổng hợp, tham mưu cho Sở Khoa học
và Công nghệ xây dựng báo cáo gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ
theo định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
+ Hàng năm lập, sửa đổi, bổ sung kế
hoạch triển khai và phối hợp với Sở Tài chính dự trù kinh phí thực hiện theo
quy định của Bộ Tài chính, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Sở Nội vụ
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ theo dõi, kiểm tra, đánh giá hiệu quả của việc áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng gắn với công tác cải cách hành chính trên địa bàn toàn tỉnh và tại các cơ quan. Hướng dẫn các sở, ngành, địa phương thực hiện
các nội dung và tiến độ của kế hoạch theo chức năng và nhiệm vụ được giao.
- Xem xét đưa vào quy định việc áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng là một trong những tiêu chí thi đua khen thưởng hằng
năm của đơn vị.
3. Sở
Tài chính
Hướng dẫn các cơ quan, tổ chức hành
chính của tỉnh lập dự toán và thanh quyết toán nguồn kinh
phí trong việc xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất
lượng theo quy định hiện hành của nhà nước.
Hướng dẫn các cơ quan, tổ chức hành
chính của tỉnh áp dụng Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ Tài
chính và các quy định hiện hành khác trong việc xây dựng,
áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng Tiêu chuẩn quốc gia
ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ,
các cơ quan thông tin, đại chúng của tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện tốt công tác thông
tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về các hoạt động
liên quan đến xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng vào hoạt động của
các cơ quan hành chính nhà nước và đặc biệt là các xã, phường và thị trấn trên
địa bàn toàn tỉnh. Hướng dẫn các đơn vị ứng dụng công nghệ thông tin trong việc
thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008.
5. Thủ trưởng các Cơ quan, tổ chức
hành chính cấp tỉnh
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về ISO 9001:2008, triển khai việc
xây dựng, duy trì, cập nhật, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2008 và đảm bảo thực hiện kế hoạch này.
- Chỉ đạo và tổ chức tự kiểm tra định
kỳ việc thực hiện áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2008 tại đơn vị.
6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã và thành phố
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ
triển khai thực hiện Kế hoạch tại cấp huyện và các đơn vị cấp xã trên địa bàn
quản lý; Có trách nhiệm lựa chọn và chỉ đạo các đơn vị cấp xã xây dựng và thực
hiện Kế hoạch để đến hết tháng 6 năm 2018 các xã trên địa bàn của huyện, thị
xã, thành phố được công bố việc áp dụng Hệ thống QLCL TCVN ISO 9001:2008; Lập dự
toán kinh phí để thực hiện theo nội dung và tiến độ của Kế hoạch tại địa
phương, đơn vị mình.
- Chịu trách nhiệm triển khai thực hiện
kế hoạch trên địa bàn cấp huyện quản lý, chủ động chỉ đạo và lập kế hoạch triển
khai.
- Hằng năm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
rà soát tình hình thực hiện, lập, sửa đổi, bổ sung và phê duyệt kế hoạch triển
khai; Dự trù kinh phí để thực hiện các hoạt động: Tập huấn, triển khai, tư vấn,
xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý
chất lượng tại các xã, phường và thị trấn
trên địa bàn quản lý.
- Tổ chức kiểm tra (tối thiểu một năm
một lần) đối với việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý
chất lượng tại các xã, phường và thị trấn; Thuê tổ chức tư vấn (nếu cần) để phối
hợp kiểm tra ISO cấp xã.
- Theo dõi, đôn đốc, tổ chức kiểm tra
tiến độ triển khai xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng tại các xã,
phường và thị trấn theo kế hoạch đã được phê duyệt.
- Báo cáo định kỳ về Ủy ban nhân dân
tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) về kết quả hoạt động
áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng vào hoạt động của các
xã, phường và thị trấn trên địa bàn quản lý.
- Chỉ đạo Chủ tịch UBND các xã, phường
và thị trấn thực hiện việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải
tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo
đúng các tiêu chí của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008 và thường xuyên
quan tâm đôn đốc, nhắc nhở các bộ phận trong đơn vị triển khai đảm bảo đúng kế
hoạch đã xây dựng.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ (qua Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) trong việc tổ chức và tham
gia các lớp đào tạo, tập huấn trong việc triển khai Hệ thống
quản lý chất lượng TCVN ISO 9001: 2008.
- Chủ tịch UBND các xã, phường và thị
trấn báo cáo định kỳ gửi Ủy ban nhân dân huyện về kết quả hoạt động áp dụng Hệ
thống quản lý chất lượng vào hoạt động của đơn vị mình quản lý và chịu trách
nhiệm trước Chủ tịch UBND cấp huyện về triển khai thực hiện kế hoạch trên địa
bàn của cấp xã quản lý.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức phản hồi về
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Gia Lai để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008 VÀ BẢN CÔNG BỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng
3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-…..
|
…….., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO
9001:2008
...NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN...
Căn cứ ...quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan...;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý
chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ
quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ xác nhận của ...Người đứng
đầu cơ quan... về việc Hệ thống quản lý chất lượng áp dụng có hiệu lực;
Theo đề nghị của ...tên đơn vị dự
thảo, trình Quyết định...,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố Hệ thống quản lý chất lượng tại ...tên cơ quan... phù hợp Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg đối với các lĩnh vực hoạt động trong Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định này.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3.
...tên đơn vị dự thảo, trình Quyết định..., ...các đơn vị có liên
quan... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ...Tên Cơ quan chủ quản... (để báo cáo);
- ...Tên đơn vị chủ trì... (để biết);
- Lưu: ...
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
CÁC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA ...TÊN CƠ
QUAN... ĐƯỢC CÔNG BỐ PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-... ngày... tháng... năm ....của... người đứng đầu cơ quan...).
... Liệt kê các lĩnh vực hoạt động
được công bố phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001:2008 ...
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN CÔNG BỐ
…TÊN CƠ QUAN…
công bố Hệ thống
quản lý chất lượng tại … tên cơ quan… phù hợp Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2008 đối với lĩnh vực hoạt động
1……………………………………………….
2……………………………………………….
3……………………………………………….
4……………………………………………….
5……………………………………………….
6……………………………………………….
Bản công bố này có hiệu lực kể từ ngày ban
hành
|
…….., ngày ….. tháng ….. năm …..
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
|
|
PHỤ LỤC II
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH XÂY DỰNG VÀ ÁP DỤNG
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng
3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../BC-……
|
………, ngày …… tháng …… năm ……
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH XÂY DỰNG VÀ ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN
QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008
Kính gửi:
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Gia Lai.
Thực hiện Quyết định số ……/…… /QĐ-UBND ngày …… tháng …… năm …… của UBND tỉnh Gia Lai về việc phê duyệt Kế hoạch áp dụng Hệ thống quản
lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các
cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa ban tỉnh Gia Lai
Tên cơ quan.... báo cáo tình hình xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan, tổ chức trong phạm vi
quản lý như sau:
1. Kết quả xây dựng
và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008:
a) Tình hình phê duyệt kế hoạch, dự
trù kinh phí triển khai thực hiện:
………………………………………………………………………………………..
b) Kết quả cụ thể:
STT
|
Tên cơ quan
|
Địa chỉ liên hệ
(ĐT, Fax, người đại diện)
|
Tên tổ chức tư
vấn, chuyên gia tư vấn (nếu có)
|
Số lượng thủ tục
hành chính đã xây dựng và áp dụng HTQLCL Đã công bố
|
Tình hình công
bố HTQLCL phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
|
Kết quả kiểm
tra Đáp ứng yêu cầu
|
Tên tổ chức chứng
nhận, chuyên gia đánh giá Chưa đáp ứng yêu cầu
|
Ghi chú (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đánh giá, nhận xét:
a) Đánh giá về hiệu quả của việc áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
tại các cơ quan, tổ chức:
………………………………………………………………………………………………………
b) Tình hình xử lý vi phạm đối với hoạt
động xây dựng, áp dụng, duy trì Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan, tổ chức:
………………………………………………………………………………………………………
c) Nhận xét về hoạt động tư vấn của
các tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn; hoạt động phối hợp kiểm tra của tổ chức
chứng nhận, chuyên gia đánh giá:
………………………………………………………………………………………………………
d) Nêu những thuận lợi, khó khăn và
những vấn đề tồn tại trong việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống
quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan,
tổ chức, phân tích nguyên nhân:
………………………………………………………………………………………………………
- Về phía cơ
quan, tổ chức đã và đang xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng:
………………………………………………………………………………………………………
- Về phía đơn vị
chủ trì giúp việc triển khai thực hiện Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg:
………………………………………………………………………………………………………
- Về tình hình kiểm
tra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng
tại các cơ quan, tổ chức:
………………………………………………………………………………………………………
- Về việc lựa chọn
tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn, tổ chức chứng nhận, chuyên gia đánh giá (nếu
có):
………………………………………………………………………………………………………
- Về các nội
dung khác có liên quan:
………………………………………………………………………………………………………
3. Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
...tên cơ quan, tổ chức... báo cáo tình hình xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan, tổ chức trong phạm
vi quản lý để Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP TỈNH/ CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN/
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC III
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG HTQLCL THEO TIÊU CHUẨN
QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008 TẠI CẤP XÃ ĐẾN HẾT NĂM 2017 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM
2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
STT
|
Tên
đơn vị
|
Tổng số xã
|
Số
xã đã áp dụng ISO
|
Số
xã xây dựng đến hết năm 2017
|
Số
xã xây dựng đến tháng 6/2018
|
1
|
Pleiku
|
23
|
0
|
22
|
1
|
2
|
An Khê
|
11
|
1
|
9
|
1
|
3
|
Ayun Pa
|
8
|
0
|
7
|
1
|
4
|
Chư Păh
|
15
|
0
|
14
|
1
|
5
|
Chư Prông
|
20
|
0
|
19
|
1
|
6
|
Chư Pưh
|
9
|
0
|
8
|
1
|
7
|
Chư Sê
|
15
|
1
|
14
|
0
|
8
|
Đăk Đoa
|
17
|
0
|
16
|
1
|
9
|
Đăk Pơ
|
8
|
0
|
7
|
1
|
10
|
Đức Cơ
|
10
|
1
|
8
|
1
|
11
|
Phú Thiện
|
10
|
1
|
8
|
1
|
12
|
la Grai
|
13
|
1
|
11
|
1
|
13
|
la Pa
|
9
|
0
|
8
|
1
|
14
|
Kbang
|
14
|
1
|
12
|
1
|
15
|
Kông Chro
|
14
|
1
|
13
|
0
|
16
|
Krông Pa
|
14
|
0
|
13
|
1
|
17
|
Mang Yang
|
12
|
0
|
11
|
1
|
|
Tổng
|
222
|
7
|
200
|
15
|