ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 657/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày
05 tháng 07 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định
số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông
tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý công chức;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tuyển dụng công chức trên địa
bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- CQĐD Bộ NV tại TPHCM;
- TT. TU; TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC/NC (Đức).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Minh Hoan
|
QUY CHẾ
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG
THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 657/QĐ-UBND ngày 05 /7 /2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chế này quy định
về hình thức và nội dung tuyển dụng công chức vào làm việc tại các sở, ban,
ngành Tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố trên địa bàn Tỉnh, bao gồm: Phương thức tuyển dụng, điều kiện dự
tuyển, hồ sơ dự tuyển, ưu tiên trong tuyển dụng; quy trình tuyển dụng, tập sự
và bổ nhiệm vào ngạch công chức.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng
đối với các cơ quan quản lý nhà nước là các sở, ban, ngành Tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi
chung các cơ quan, đơn vị) và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc và thẩm quyền tuyển dụng
1. Căn cứ vào yêu
cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế được giao, tuyển dụng nhằm lựa
chọn những người có đủ tiêu chuẩn, năng lực và phẩm chất để bổ sung vào đội ngũ
công chức của Tỉnh.
2. Việc tổ chức
tuyển dụng phải đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.
3. Mọi công dân
có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định đều được tham gia dự tuyển công chức.
4. Những người được
tuyển dụng phải đáp ứng tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch cần tuyển và được phân
công đúng vị trí việc làm.
5. Tổ chức tuyển
dụng phải thông qua Hội đồng thi tuyển khi tổ chức thi tuyển và Hội đồng xét
tuyển khi tổ chức xét tuyển.
6. Ủy ban nhân dân Tỉnh giao Giám đốc Sở Nội vụ ra
quyết định tuyển dụng công chức trong các sở, ban, ngành Tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc
Tỉnh theo phân cấp quản lý.
Chương II
PHƯƠNG THỨC, CĂN
CỨ TUYỂN DỤNG, HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Điều 3. Phương thức tuyển dụng
1. Việc tuyển dụng
công chức quy định tại Quy chế này được thực hiện thông qua thi tuyển hoặc xét
tuyển.
2. Việc lựa chọn
thi tuyển hoặc xét tuyển do Sở Nội vụ trình Ủy
ban nhân dân Tỉnh quyết định trên cơ sở căn cứ vào khả năng và yêu cầu
thực tế của địa phương.
Điều 4. Căn cứ tuyển dụng công chức
1. Việc tuyển dụng
công chức phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế
của cơ quan sử dụng công chức.
2. Cơ quan sử dụng
công chức có trách nhiệm xác định, mô tả vị trí việc làm, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh (qua Sở Nội vụ) phê duyệt
để làm căn cứ tuyển dụng công chức.
3. Chậm nhất
tháng 10 hàng năm, cơ quan sử dụng công chức lập kế hoạch tuyển dụng công chức
cho năm kế tiếp trong chỉ tiêu biên chế được giao, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh (qua Sở Nội vụ) phê duyệt
và tổ chức tuyển dụng theo quy định.
Điều 5. Hội đồng tuyển dụng công chức
1. Hội đồng tuyển
dụng công chức do Chủ tịch Ủy ban nhân
dân Tỉnh quyết định thành lập, được sử dụng con dấu, tài khoản của cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức, hoạt động theo từng kỳ thi tuyển hoặc kỳ xét
tuyển và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
2. Hội đồng tuyển
dụng công chức có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng
là Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh;
b) Phó Chủ tịch Hội
đồng là Giám đốc Sở Nội vụ;
c) ủy viên kiêm thư ký Hội đồng là Trưởng phòng hoặc
Phó trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở Nội vụ, được giao nhiệm vụ tham mưu tổ chức
thi hoặc xét tuyển dụng;
d) Các ủy viên
khác là đại diện Lãnh đạo một số cơ quan có liên quan.
Chậm nhất sau 15
ngày kể từ ngày tổ chức chấm thi xong, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân Tỉnh kết quả thi tuyển hoặc
xét tuyển để xem xét, quyết định công nhận kết quả.
Chương III
ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN,
HỒ SƠ DỰ TUYỂN VÀ ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Điều 6. Kế hoạch tuyển dụng
1. Hàng năm, các cơ
quan, đơn vị căn cứ vào yêu cầu công việc, vị trí việc làm còn thiếu so với chỉ
tiêu biên chế được giao để đăng ký nhu cầu tuyển dụng theo các nội dung: số lượng,
điều kiện, tiêu chuẩn, trình độ, chuyên ngành đào tạo theo từng vị trí việc làm
cần tuyển dụng gửi Sở Nội vụ tổng hợp.
2. Trên cơ sở tổng
hợp nhu cầu tuyển dụng trong toàn Tỉnh, Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch tuyển dụng
trình Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt và
quyết định lựa chọn phương thức tuyển dụng thông qua thi hoặc xét tuyển.
Điều 7. Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận hồ sơ dự tuyển
Được thực hiện
theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 31/12/2010 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của
Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ.
Điều 8. Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức
1. Người có đủ
các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín
ngưỡng, tôn giáo đều được đăng ký dự tuyển công chức.
a) Có một quốc tịch
là quốc tịch Việt Nam và đang cư trú tại Việt Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở
lên;
c) Có đơn dự tuyển;
có lý lịch rõ ràng;
d) Có văn bằng,
chứng chỉ phù hợp. Không phân biệt loại hình đào tạo và văn bằng chứng chỉ
(chính quy, tại chức, liên thông, chuyên tu, từ xa, theo niên hạn hoặc tín chỉ);
không phân biệt trường công lập hay ngoài công lập;
đ) Có phẩm chất
chính trị, đạo đức tốt;
e) Đủ sức khỏe để
thực hiện nhiệm vụ;
g) Các điều kiện
khác theo yêu cầu vị trí tuyển dụng.
Đối với người địa
phương khác trúng tuyển, phải có đơn cam kết phục vụ tại nơi đăng ký dự tuyển
ít nhất 05 (năm) năm.
2. Những người
sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức
a) Không cư trú tại Việt Nam;
b) Mất hoặc bị hạn
chế năng lực hành vi dân sự;
c) Đang xem xét xử
lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp
hành xong bản án, quyết định về hình sự của tòa án mà chưa được xóa án tích;
đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo
dục.
Điều 9. Hồ sơ đăng ký dự tuyển và phí dự tuyển công chức
1. Hồ sơ đăng ký
dự tuyển công chức
a) Đơn đăng ký dự
tuyển công chức theo mẫu (tại phụ lục 1)
ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ.
b) Bản sơ yếu lý
lịch tự thuật dán ảnh 4x6 theo mẫu quy định, có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú
hoặc của cơ quan, đơn vị nơi người đó đang công tác trong thời hạn 30 ngày tính
đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
c) Bản sao giấy khai sinh;
d) Bản sao các
văn bằng, chứng chỉ và theo yêu cầu của vị trí dự tuyển;
đ) Giấy chứng nhận
sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp
trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
e) Giấy chứng nhận
thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm
quyền chứng thực.
2. Phí dự tuyển
công chức: Theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 10. Ưu tiên trong tuyển dụng
a) Thực hiện theo
quy định tại Điều 5 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
b) Trong trường hợp
những người dự thi hoặc dự xét tuyển đã được cộng điểm ưu tiên nhưng vẫn bằng
nhau ở chỉ tiêu cuối sẽ ưu tiên người có hộ khẩu tại nơi đăng ký dự tuyển.
Chương IV
QUY TRÌNH TUYỂN
DỤNG CÔNG CHỨC
Điều 11. Trình tự tuyển dụng thông qua thi tuyển
1. Đăng ký tuyển
dụng
a) Căn cứ số lượng
biên chế được giao, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị xác định chỉ tiêu cần tuyển
theo nghiệp vụ chuyên ngành ở từng vị trí việc làm để đăng ký nhu cầu tuyển dụng
thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quy chế này.
b) Chậm nhất ngày
30 tháng 10 hàng năm, gửi thủ tục đăng ký cho năm sau theo mẫu số 01/ĐK-TD kèm
theo Quy chế này và kế hoạch tuyển dụng của cơ quan, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổ chức
tuyển dụng.
2. Thông báo tuyển
dụng
a) Sau khi xác định
nhu cầu tuyển dụng, Sở Nội vụ thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại
chúng, trang Thông tin điện tử của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành
phố và tại trụ sở làm việc của cơ quan có nhu cầu tuyển dụng.
b) Nội dung thông
báo sẽ quy định điều kiện, tiêu chuẩn, số lượng tuyển dụng đối với từng nhóm ngạch,
chuyên ngành; thành phần hồ sơ; thời gian và địa điểm nộp hồ sơ.
c) Các cơ quan,
đơn vị có nhu cầu tuyển dụng có trách nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức
thông báo để đảm bảo các nguyên tắc tuyển dụng.
3. Thành lập Hội
đồng tuyển dụng và xét duyệt hồ sơ
a) Thành phần
tham gia Hội đồng tuyển dụng thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý công chức và Điều 5 Quy chế này.
b) Sở Nội vụ chịu
trách nhiệm thẩm định hồ sơ và tổng hợp danh sách những người đủ điều kiện dự
tuyển trình Hội đồng tuyển dụng công chức, thông báo đến các cơ quan, đơn vị có
người dự tuyển để niêm yết công khai theo quy định.
4. Các môn thi, hình thức và thời
gian thi
a) Môn kiến thức
chung: Thi viết 01 bài về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước,
các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước về ngành, lĩnh vực
tuyển dụng.
Thời gian thi:
120 phút đối với ngạch cán sự, 180 phút đối ngạch chuyên viên và tương đương.
b) Môn nghiệp vụ
chuyên ngành: Thi viết 01 bài và thi trắc nghiệm 01 bài về nghiệp vụ chuyên
ngành theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Đối với trường hợp
thi vào vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn là ngoại ngữ hoặc tin học thì môn
thi nghiệp vụ chuyên ngành là ngoại ngữ hoặc tin học.
Thời gian thi:
- Thi viết: 120
phút đối với ngạch cán sự, 180 phút đối với ngạch chuyên viên và tương đương.
- Thi trắc nghiệm:
30 phút đối với ngạch cán sự, 45 phút đối với ngạch chuyên viên và tương đương.
c) Môn ngoại ngữ:
Thi trắc nghiệm một trong năm thứ tiếng Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức. Trình độ chứng
chỉ A đối với ngạch cán sự, trình độ chứng chỉ B đối với ngạch chuyên viên và
tương đương.
Thời gian thi: 60
phút đối với ngạch cán sự, 90 phút đối với ngạch chuyên viên và tương đương.
d) Môn tin học
văn phòng: Thi trắc nghiệm 30 phút đối với ngạch cán sự, 45 phút đối với ngạch
chuyên viên và tương đương ở trình độ chứng chỉ A.
5. Cách tính điểm
a) Bài thi được
chấm theo thang điểm 100.
b) Điểm các môn
thi được tính như sau:
- Môn kiến thức
chung: tính hệ số 1;
- Môn nghiệp vụ chuyên
ngành: bài thi viết tính hệ số 2; bài thi trắc nghiệm tính hệ số 1;
- Môn ngoại ngữ,
môn tin học văn phòng: tính hệ số 1 và không tính vào tổng điểm thi.
c) Kết quả thi
tuyển là tổng số điểm của các bài thi môn kiến thức chung và môn nghiệp vụ
chuyên ngành cộng với điểm ưu tiên theo quy định tại Điều 5 Nghị định số
24/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
6. Chấm thi và
phúc khảo bài thi
Thực hiện theo
Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức (phụ lục số 2) ban hành kèm theo
Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và
Điều 16 Quy chế này.
Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày chấm thi xong, Hội đồng thi tuyển công bố kết quả thi trên các
phương tiện thông tin đại chúng đã nêu tại Khoản 2 Điều này.
7. Xác định người
trúng tuyển
a) Người trúng
tuyển trong kỳ thi phải có đủ các bài thi của các môn thi, có điểm của mỗi bài
thi đạt từ 50 điểm trở lên và lấy theo điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ
tiêu tuyển dụng theo từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp nhiều
người có kết quả bằng nhau ở vị trí tuyển dụng, người có điểm thi viết môn nghiệp
vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển, nếu bằng nhau thì người có số điểm
thi trắc nghiệm môn nghiệp vụ chuyên ngành cao là người trúng tuyển, nếu bằng
nhau thì áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định tại Điều 5 Nghị định số
24/2010/NĐ-CP của Chính phủ và Điều 10 Quy chế này, nếu bằng nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh quyết định người trúng tuyển.
c) Người không
trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển
cho các kỳ thi tuyển lần sau.
8. Công bố kết quả
trúng tuyển
a) Hội đồng thi
tuyển lập danh sách thí sinh trúng tuyển trong kỳ thi, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định công
nhận kết quả trúng tuyển.
b) Sở Nội vụ tổ
chức triển khai Quyết định của Ủy ban
nhân dân Tỉnh công nhận kết quả trúng tuyển đến các cơ quan, đơn vị đăng ký tuyển
dụng và niêm yết trên trang Thông tin điện tử của Sở Nội vụ.
c) Các cơ quan,
đơn vị đăng ký tuyển dụng có trách nhiệm thông báo đến người trúng tuyển vào cơ
quan mình.
9. Quyết định tuyển
dụng
a) Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển, người
trúng tuyển phải đến cơ quan đăng ký thi tuyển hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định
tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV của Bộ Bộ trưởng Bộ Nội vụ
b) Giám đốc Sở Nội
vụ ra quyết định tuyển dụng, bàn giao cho Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị đăng
ký tuyển dụng tổ chức trao quyết định tuyển dụng và phân công nhiệm vụ cho công
chức.
c) Đối tượng hợp
đồng tạm tuyển, nếu không trúng tuyển, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thực hiện
thủ tục chấm dứt hợp đồng theo quy định, Sở Nội vụ sẽ cử người có đúng chuyên
ngành được xác định trúng tuyển đến làm việc tại cơ quan, đơn vị đó.
d) Người được tuyển
dụng thực hiện chế độ tập sự theo quy định tại Điều 22 Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức.
đ) Đối với các
trường hợp được miễn thực hiện chế độ tập sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 12
Thông tư số 13/2010/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, sau khi người trúng tuyển
hoàn thiện hồ sơ, thì cơ quan làm thủ tục bổ nhiệm ngạch công chức theo quy định.
10. Bổ nhiệm vào
ngạch công chức
Sau khi công chức
hoàn thành chế độ tập sự, cơ quan, đơn vị ra quyết định bổ nhiệm vào ngạch công
chức theo thẩm quyền được phân cấp, đồng thời gửi văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo mẫu số 02/BNN và quyết
định bổ nhiệm vào ngạch, các thủ tục nhận xét quá trình tập sự để theo dõi, quản
lý theo thẩm quyền.
Điều 12. Điều kiện miễn thi một số môn
Người đăng ký dự
tuyển công chức được miễn thi một số môn trong kỳ thi tuyển công chức như sau:
1. Miễn thi môn
ngoại ngữ trong trường hợp môn nghiệp vụ chuyên ngành không phải là ngoại ngữ nếu
có một trong các điều kiện sau:
a) Có bằng tốt
nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ;
b) Có bằng tốt
nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại
cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.
2. Miễn thi môn
tin học văn phòng trong trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành
công nghệ thông tin trở lên.
Điều 13. Những trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng
1. Căn cứ điều kiện
đăng ký dự tuyển công chức, yêu cầu công việc, Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ tham
mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh trình Bộ Nội vụ
xem xét, tiếp nhận không qua thi tuyển theo quy định tại Điều 19 Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức.
2. Đối với trường
hợp là viên chức đang làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng
sản Việt Nam, Nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội, nếu có đủ điều kiện, tiêu
chuẩn để xem xét tuyển dụng vào công chức không qua thi tuyển thực hiện theo
quy định tại điểm đ Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 05/2012/TT-BNV 24/10/2012 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ.
3. Người tốt nghiệp
đại học hệ cử tuyển của huyện nào cử đi học thì được ưu tiên xem xét, bố trí về
huyện đó công tác theo nhu cầu vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế của huyện,
trường hợp không còn biên chế sẽ phân công các huyện giáp ranh và ngành Tỉnh.
Trình tự, thủ tục
tiếp nhận không qua thi tuyển đối với những trường hợp trên, thực hiện theo quy
định tại Điều 10 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ.
Điều 14. Hủy bỏ quyết định tuyển dụng đối với người tập sự
1. Quyết định tuyển
dụng bị hủy bỏ trong trường hợp người tập sự không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị
xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên trong thời gian tập sự.
2. Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị sử dụng công chức đề nghị Sở Nội vụ ra quyết định hủy bỏ quyết
định tuyển dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Người tập sự bị
hủy bỏ quyết định tuyển dụng được cơ quan sử dụng công chức trợ cấp 01 tháng
lương, phụ cấp hiện hưởng và tiền tàu xe về nơi cư trú.
Chương V
GIẢI QUYẾT KHIẾU
NẠI, TỐ CÁO VÀ PHÚC KHẢO
Điều 15. Giải quyết khiếu nại, tố cáo và phúc khảo
Trong quá trình tổ
chức kỳ thi tuyển, xét tuyển, trường hợp có đơn khiếu nại, tố cáo, Hội đồng thi
tuyển, xét tuyển phải xem xét giải quyết theo quy định tại Điều 19, 27 Quy chế
tổ chức chức thi tuyển, xét tuyển ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV
ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
Điều 16. Tổ chức chấm phúc khảo
1. Ban phúc khảo
do Chủ tịch Hội đồng thi quyết định thành lập không bao gồm những thành viên đã
tham gia vào Ban chấm thi lần đầu; kết quả chấm phúc khảo được tổng hợp vào kết
quả thi, Chủ tịch Hội đồng thi báo cáo Ủy ban
nhân dân Tỉnh xem xét và thông báo kết quả chấm phúc khảo cho người có đơn đề
nghị phúc khảo trong thời hạn quy định.
2. Việc chấm phúc
khảo phải được tiến hành, như sau:
a) Mỗi bài thi được
02 thành viên chấm thi độc lập, nếu chấm chênh lệch nhau từ 10% trở xuống so với
tổng điểm thì lấy điểm bình quân giữa 02 thành viên, trên 10% thì do Chủ tịch Hội
đồng quyết định.
b) Điểm chấm phúc
khảo có chênh lệch nhau từ 05% trở xuống so với điểm chấm lần đầu, thì lấy điểm
số chấm phúc khảo, nếu trên 05% Hội đồng sẽ mời 02 thành viên chấm lần đầu và
phúc khảo đối thoại để thống nhất.
c) Nếu chưa thỏa
mãn, Hội đồng sẽ quyết định 02 thành viên khác chấm lần thứ ba, nếu kết quả của
hai trong ba lần giống nhau thì lấy điểm giống nhau làm điểm chính thức, sau đó
do Chủ tịch Hội đồng xem xét quyết định.
3. Điểm của bài
thi mỗi lần chấm phúc khảo phải được thành viên chấm thi ghi rõ bằng số và bằng
chữ có màu mực khác nhau giữa các lần chấm vào phần dành để ghi điểm trên bài
thi và trên bảng tổng hợp điểm chấm thi, nếu có sửa chữa thì phải có chữ ký của
02 thành viên chấm thi ở bên cạnh nơi ghi điểm đã sửa chữa. Trường hợp điểm thi
của thí sinh do Chủ tịch Hội đồng thi quyết định theo quy định tại điểm b, c
Khoản 2 Điều này thì Chủ tịch Hội đồng thi cũng phải ký tên vào bên cạnh nơi
ghi điểm.
4. Sau khi chấm
xong bài thi của từng môn thi, từng thành viên chấm thi tổng hợp kết quả thi và
ký vào bảng tổng hợp, nộp cho Trưởng ban phúc khảo. niêm phong và bàn giao cho ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng thi quản lý theo
chế độ tài liệu tuyệt mật.
Trong quá trình
chấm thi, phát hiện tiêu cực Hội đồng xem xét có hình thức xử lý các thành viên
chấm thi, tùy theo mức độ sai sót.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Xử lý kỷ luật
Những người cố ý
vi phạm Quy chế tuyển dụng công chức hoặc có hành vi tiêu cực trong quá trình tổ
chức kỳ thi, xét tuyển công chức thì tùy
theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định.
Hội đồng thi đề
nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với công chức, viên chức theo quy
định.
Điều 18. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Nội vụ có
trách nhiệm giúp Ủy ban ban nhân Tỉnh kiểm
tra, giám sát việc thực hiện Quy chế này và tổng hợp, đánh giá tình hình thực
hiện sau khi kết thúc mỗi kỳ tuyển dụng công chức báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh và Bộ Nội vụ theo quy định.
2. Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị khẩn trương triển khai xác định vị trí việc làm và xây dựng cơ
cấu ngạch công chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi mình quản lý để
làm căn cứ thực hiện tuyển dụng công chức theo nguyên tắc cạnh tranh.
Trong quá trình
thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị phản ánh
về Sở Nội vụ để tổng hợp trình Ủy ban
nhân dân Tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung kịp thời./.
Mẫu số 01/ĐK-TD
TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
……………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐĂNG KÝ TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 20………
(Ban hành kèm theo Quy chế tuyển dụng công chức tỉnh
Đồng Tháp)
BIÊN CHẾ
|
CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC (tại thời điểm thống kê)
|
ĐĂNG KÝ TUYỂN DỤNG
(trong chỉ tiêu biên chế được
giao)
|
Ghi chú
|
Được giao
|
Đã sử dụng
|
Chưa sử dụng
|
Chuyên viên Cao cấp và tương đương
|
Chuyên viên Chính và tương đương
|
Chuyên viên và tương đương
|
CV Cao đẳng và tương đương
|
Cán sự và tương đương
|
Nhân viên
|
Trình độ chuyên môn
|
Số lượng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. ĐẠI HỌC
|
|
|
-
Hành chính
|
|
|
-
Luật
|
|
|
-
Kế toán
|
|
|
-
Môi trường
|
|
|
-
Thủy sản
|
|
|
-
Xây dựng
|
|
|
-
…………..
|
|
|
-
…………..
|
|
|
II. CAO ĐẲNG
|
|
|
-
Kế toán
|
|
|
-
Kinh tế
|
|
|
-
Tin học
|
|
|
-
Ngoại ngữ
|
|
|
-
…………..
|
|
|
-
…………..
|
|
|
III. TRUNG HỌC
|
|
|
-
Hành chính
|
|
|
-
Luật
|
|
|
-
Kinh tế
|
|
|
-
Tin học
|
|
|
-
Văn thư - Lưu trữ
|
|
|
-
Địa chính
|
|
|
-
…………..
|
|
|
-
…………..
|
|
|
* Lưu ý: không
tổng hợp số lượng hợp đồng.
Người tổng hợp
|
……………, ngày ……tháng …… năm 20……
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02/BNN
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
…………………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……./BC-……..
|
|
BÁO CÁO CÔNG CHỨC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TẬP SỰ
VÀ BỔ NHIỆM VÀO NGẠCH CÔNG CHỨC
(Ban hành kèm theo Quy chế tuyển dụng công chức tỉnh
Đồng Tháp)
Số TT
|
Họ và tên
|
Nhiệm vụ được phân công
|
Cơ quan, đơn vị công tác
|
Thời gian tuyển dụng (ghi rõ ngày, tháng, năm)
|
Thực hiện chế độ tập sự
|
Thời gian bổ nhiệm vào ngạch (ghi rõ ngày, tháng, năm)
|
Ghi chú
|
Hoàn thành
|
Không hoàn thành
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Ngạch Chuyên viên và TĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Ngạch CV Cao đẳng và TĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Ngạch Cán sự và TĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Cột số 6, 7
đánh dấu X
Người tổng hợp
|
……………, ngày ……tháng …… năm 20……
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|