|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
656/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Long Biên
|
Ngày ban hành:
|
06/06/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 656/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
06 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC DÂN VẬN
TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH VÀ CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Thực hiện dân chủ
ở cơ sở ngày 10 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Chỉ thị số 33/CT-TTg
ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục tăng cường và đổi
mới công tác dân vận của cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong
tình hình mới;
Căn cứ Quy chế số 06-QC/TU
ngày 12 tháng 11 năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác dân vận của hệ
thống chính trị tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Chỉ thị số 36-CT/TU
ngày 21 tháng 11 năm 2022 của Ban Thường cụ Tỉnh ủy về tiếp tục đẩy mạnh, nâng
cao hiệu quả công tác dân vận của cơ quan nhà nước, chính quyền các cấp đến năm
2025 và những năm tiếp theo;
Căn cứ Quyết định số
20-QĐ/BCS ngày 12 tháng 01 năm 2022 của Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc ban hành Quy chế công tác dân vận của Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận nhiệm kỳ 2021-2026;
Căn cứ Chỉ thị số 20/CT-UBND
ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tiếp tục thực
hiện và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và chính quyền địa phương các cấp;
Căn cứ Chương trình phối hợp
số 01-CTr/BDVTU-BCSĐUBND ngày 23 tháng 6 năm 2021 của Ban Dân vận Tỉnh ủy và
Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành về công tác dân vận giai đoạn
2021-2026;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 2086/TTr-SNV ngày 31 tháng 5 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí
đánh giá, xếp loại công tác dân vận trong các cơ quan hành chính nhà nước, các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và chính quyền địa phương
các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Chính phủ;
- Ban Dân vận Trung ương;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Dân vận Tỉnh ủy;
- Các huyện ủy, thành ủy;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Ban Dân vận các huyện, thành ủy;
- Phòng Nội vụ các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: LĐ, CV;
- Lưu: VP, VXNV. NVT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Biên
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC DÂN VẬN TRONG CÁC CƠ
QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
VÀ CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 656/QĐ-UBND ngày 06/6/2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định
về đối tượng, nguyên tắc, tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác dân vận trong
các cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh và chính quyền địa phương các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (gọi
tắt là công tác dân vận chính quyền).
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh, các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (gọi chung là các Sở, ban, ngành tỉnh).
b) Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
c) Các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện.
d) Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã).
Điều 2. Mục
đích đánh giá, xếp loại
1. Việc đánh giá, xếp loại hằng
năm về công tác dân vận chính quyền nhằm xem xét toàn diện các hoạt động quản
lý nhà nước trên các lĩnh vực.
2. Trên cơ sở đánh giá nhằm
phát huy các nhân tố tích cực, khắc phục những hạn chế, yếu kém, tạo động lực
thi đua thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý
nhà nước đối với các cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thông qua việc đánh giá, xếp
loại công tác dân vận hằng năm để tạo sự chuyển biến tích cực, hiệu quả trong
việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ công tác dân vận trên địa bàn tỉnh.
Điều 3.
Nguyên tắc đánh giá, xếp loại
1. Việc chấm điểm, đánh giá đảm
bảo thực chất, dân chủ, công khai và khách quan.
2. Việc chấm điểm dựa trên mức
độ hoàn thành khối lượng và kết quả đạt được theo yêu cầu của từng nội dung
tiêu chí.
3. Việc chấm điểm đối với mỗi
tiêu chí phải được chứng minh bằng văn bản, sản phẩm cụ thể. Tiêu chí nào đạt tất
cả các nội dung thì chấm điểm tối đa, trường hợp không đạt thì tùy theo mức độ
đạt được để chấm điểm. Riêng đối với những nội dung tiêu chí đánh giá không có
trong chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương thì được tính điểm tối
đa.
Chương II
NỘI DUNG TIÊU CHÍ ĐÁNH
GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC DÂN VẬN CỦA CHÍNH QUYỀN
Điều 4. Nội
dung tiêu chí đánh giá và thang điểm
1. Tiêu chí 1: Công tác lãnh đạo,
chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác dân vận chính quyền (10 điểm).
2. Tiêu chí 2: Thực hiện nhiệm
vụ chính trị (10 điểm).
3. Tiêu chí 3: Thực hiện công
tác cải cách hành chính (10 điểm).
4. Tiêu chí 4: Thực hiện công
tác tiếp công dân, đối thoại với Nhân dân (10 điểm).
5. Tiêu chí 5: Giải quyết khiếu
nại, tố cáo (10 điểm).
6. Tiêu chí 6: Thực hiện quy định
về đạo đức công vụ, văn hóa công sở, tác phong làm việc, quy tắc ứng xử, kỷ luật,
kỷ cương hành chính (10 điểm).
7. Tiêu chí 7: Thực hiện dân chủ
ở cơ sở (10 điểm)
8. Tiêu chí 8: Sáng tạo trong
thực hiện công tác dân vận chính quyền, phong trào thi đua “Dân vận khéo” (10
điểm).
9. Tiêu chí 9: Công tác phối hợp,
tạo điều kiện để Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội và
Nhân dân tham gia giám sát, phản biện xã hội và góp ý xây dựng Đảng, xây dựng
chính quyền vững mạnh (10 điểm).
10. Tiêu chí 10: Thực hiện chế
độ thông tin báo cáo (10 điểm).
(Kèm theo Phụ lục Bảng chấm
điểm công tác dân vận chính quyền)
Điều 5.
Phương pháp đánh giá công tác dân vận chính quyền
1. Đánh giá đối với các Sở,
ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Hằng năm, các Sở, ban, ngành
tỉnh và UBND cấp huyện căn cứ nội dung của các tiêu chí đánh giá ban hành kèm
theo Quyết định này, tiến hành tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện công
tác dân vận tại cơ quan, đơn vị, địa phương gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông
qua Sở Nội vụ) trước ngày 10/02 của năm sau liền kề năm chấm điểm.
b) Sở Nội vụ tham mưu Chủ tịch UBND
tỉnh thành lập Tổ Thẩm định tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm và
trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt và công bố kết quả đánh giá, xếp
loại.
2. Đánh giá đối với các phòng,
ban chuyên môn cấp huyện và UBND cấp xã.
a) Hằng năm, các phòng, ban
chuyên môn cấp huyện và UBND cấp xã thuộc UBND cấp huyện, căn cứ nội dung của
các tiêu chí đánh giá ban hành kèm theo Quyết định này tự đánh giá, chấm điểm kết
quả thực hiện công tác dân vận tại cơ quan, đơn vị, địa phương về Ủy ban nhân
dân cấp huyện (thông qua Phòng Nội vụ).
b) Phòng Nội vụ các huyện,
thành phố tham mưu UBND cấp huyện thành lập Tổ Thẩm định cấp huyện tổ chức thẩm
định kết quả tự đánh giá, chấm điểm và trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định
phê duyệt và công bố kết quả đánh giá, xếp loại. Thời gian hoàn thành trước
ngày 10/02 của năm sau liền kề năm chấm điểm.
Điều 6. Xếp
loại công tác dân vận chính quyền
Tùy theo mức độ hoàn thành nhiệm
vụ mà các cơ quan, đơn vị, địa phương đánh giá, chấm điểm tại Điều 4 Quy định
này theo từng tiêu chí, sau đó lấy điểm tổng cộng của 10 tiêu chí để xếp loại
theo các mức, như sau:
- Hoàn thành xuất sắc: Từ 90 đến
100 điểm.
- Hoàn thành tốt: Từ 80 đến dưới
90 điểm.
- Hoàn thành: Từ 70 đến dưới 80
điểm.
- Không hoàn thành: Dưới 70 điểm.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7.
Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Theo dõi, hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị, địa phương thực hiện Quy định này. Đồng thời, phối hợp với Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và Ban Dân vận Tỉnh ủy thẩm định kết quả tự đánh
giá, xếp loại công tác dân vận của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện.
2. Chủ động ban hành văn bản hướng
dẫn các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện thực hiện tự chấm điểm theo quy định
(nếu cần thiết).
3. Tổ chức triển khai công tác
tự đánh giá chấm điểm kết quả công tác dân vận chính quyền của các cơ quan, đơn
vị, địa phương.
4. Căn cứ quyết định phê duyệt
và công bố kết quả đánh giá, xếp loại tham mưu đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh tặng
Bằng khen đối với những cơ quan, đơn vị, địa phương đạt thành tích tiêu biểu,
xuất sắc.
5. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan rà soát nội dung các tiêu chí đánh giá tham mưu trình Chủ tịch
UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
6. Tham mưu báo cáo kết quả thực
hiện đánh giá, xếp loại công tác dân vận chính quyền gửi về Bộ Nội vụ, Tỉnh ủy (qua
Ban Dân vận Tỉnh ủy).
Điều 8.
Trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương
1. Trực tiếp chỉ đạo triển
khai, thực hiện tự đánh giá chấm điểm công tác dân vận chính quyền của cơ quan,
đơn vị, địa phương.
2. Hằng năm, thực hiện tự đánh
giá, xếp loại dựa trên các tiêu chí, bảng điểm, mức xếp loại đã nêu tại Quyết định
này và thực hiện đúng trình tự. Chịu trách nhiệm về các hồ sơ, tài liệu, kết quả
tự đánh giá và nội dung kiến nghị, giải trình (nếu có).
3. Bố trí đủ kinh phí, nhân lực
để triển khai chấm điểm công tác dân vận chính quyền trong phạm vi trách nhiệm
của cơ quan, đơn vị, địa phương theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
Điều 9.
Trách nhiệm của Chủ tịch UBND cấp huyện
1. Chỉ đạo Phòng Nội vụ hướng dẫn,
theo dõi, đôn đốc các phòng, ban chuyên môn và UBND cấp xã thực hiện nghiêm
theo Quy định này.
2. Chỉ đạo Phòng Nội vụ tham
mưu UBND cấp huyện thành lập Tổ Thẩm định cấp huyện tổ chức thẩm định kết quả tự
đánh giá, xếp loại công tác dân vận của các phòng, ban chuyên môn và UBND cấp
xã; căn cứ nội dung của các tiêu chí đánh giá ban hành kèm theo Quyết định này
tham mưu đề xuất Chủ tịch UBND cấp huyện khen thưởng đối với những cơ quan, đơn
vị, địa phương đạt thành tích tiêu biểu.
Chương IV
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT VÀ
KINH PHÍ THỰC HIỆN
Điều 10.
Khen thưởng, kỷ luật
1. Kết quả xếp loại công tác
dân vận chính quyền là một trong những cơ sở để xem xét, đánh giá mức độ hoàn
thành nhiệm vụ và thi đua, khen thưởng của các cơ quan, đơn vị, địa phương hằng
năm.
2. Căn cứ kết quả đánh giá, xếp
loại công tác dân vận chính quyền hằng năm, Chủ tịch UBND cấp huyện và Chủ tịch
UBND tỉnh khen thưởng cho các tập thể, cá nhân có thành tích xuất trong công
tác tham mưu thực hiện công tác dân vận chính quyền của các cơ quan, đơn vị, địa
phương.
a) Đối với các Sở, ngành: Tặng
Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (01 tập thể và 01 cá nhân/đơn vị) đối
với các đơn vị xếp hạng từ 1-4.
b) Đối với các đơn vị sự nghiệp
trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh: Tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
(01 tập thể và 01 cá nhân/đơn vị) đối với các đơn vị xếp hạng từ 1-2.
c) Đối với UBND cấp huyện: Tặng
Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (01 tập thể và 01 cá nhân/đơn vị) đối
với các đơn vị xếp hạng từ 1-2.
d) Đối với Ủy ban nhân dân cấp
xã: Tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (01 tập thể và 01 cá
nhân/đơn vị) đối với các đơn vị xếp hạng 1 của từng huyện, thành phố.
đ) Đối với các phòng, ban
chuyên môn cấp huyện: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ động khen thưởng
theo thẩm quyền.
e) Việc tặng Cờ Thi đua của Ủy
ban nhân dân tỉnh về công tác dân vận chính quyền thực hiện theo Kế hoạch phát
động thi đua của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 11.
Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí triển khai chấm điểm
công tác dân vận chính quyền được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước.
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí cho triển khai chấm điểm công tác dân vận chính quyền
hằng năm thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng
dẫn Luật.
Trong quá trình triển khai thực
hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương phản
ánh về UBND Tỉnh (qua Sở Nội vụ) để kịp thời xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC
BẢNG CHẤM ĐIỂM CÔNG TÁC DÂN VẬN TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC, CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VÀ CHÍNH QUYỀN
ĐỊA PHƯƠNG CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 656/QĐ-UBND ngày 06/6/2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Cơ quan, đơn vị, địa phương tự chấm
|
Kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định
|
Điểm số
|
Tài liệu kiểm chứng
|
I
|
Tiêu
chí 1: Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác dân vận
chính quyền
|
10
|
|
|
|
1
|
Tổ chức triển khai, quán triệt
đầy đủ, kịp thời các văn bản của Trung ương, của Tỉnh về công tác dân vận
như: kế hoạch phối hợp thực hiện công tác dân vận chính quyền hằng năm ở từng
cấp; các văn bản mới ban hành của Trung ương, của Tỉnh có liên quan đến công
tác dân vận chính quyền.
|
02
|
|
|
|
2
|
Có phân công công chức lãnh đạo
phụ trách công tác dân vận tại cơ quan, đơn vị, địa phương
|
02
|
|
|
|
3
|
Có ban hành kế hoạch thực hiện
công tác dân vận của cơ quan, đơn vị, địa phương hằng năm và thực hiện đạt hiệu
quả.
|
02
|
|
|
|
4
|
Có ban hành quy chế công tác
dân vận của cơ quan, đơn vị, địa phương
|
01
|
|
|
|
5
|
Hoàn thành các nhiệm vụ đề ra
trong kế hoạch thực hiện công tác dân vận của cơ quan, đơn vị, địa phương hằng
năm (Điểm đạt được = % hoàn thành kế hoạch x điểm chuẩn).
|
03
|
|
|
|
II
|
Tiêu
chí 2: Thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
10
|
|
|
|
1
|
Các cơ quan, đơn vị, địa
phương có ban hành chương trình, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ trong năm và tổ
chức tuyên truyền, vận động thực hiện đạt các nhiệm vụ đề ra (Điểm đạt được
= % hoàn thành kế hoạch x điểm chuẩn).
|
04
|
|
|
|
2
|
Các cơ chế, chính sách, đề
án, dự án, chương trình, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ trong năm khi ban hành (tham
mưu ban hành) triển khai thực hiện được Nhân dân và cán bộ, công chức,
viên chức (CBCCVC), người lao động đồng tình ủng hộ và mang lại hiệu quả thiết
thực.
|
02
|
|
|
|
3
|
Mức độ hài lòng của người dân
đối với sự phục vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương đạt mức 90% trở lên (căn
cứ kết quả khảo sát của tỉnh).
* Trường hợp mức độ hài lòng
đạt dưới 90% thì điểm số đạt được được tính theo công thức: (% mức độ hài
lòng đạt được/90%) x Điểm chuẩn.
|
02
|
|
|
|
4
|
Không có nhiệm vụ trễ hạn
trên phần mềm văn bản chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
02
|
|
|
|
III
|
Tiêu
chí 3: Thực hiện công tác cải cách hành chính
|
10
|
|
|
|
1
|
Cơ quan, đơn vị, địa phương kịp
thời xử lý và chủ động khắc phục khi phát hiện có phản ánh phiền hà của người
dân và doanh nghiệp đối với hoạt động quản lý của cơ quan hành chính nhà nước
và đơn vị sự nghiệp công lập.
|
02
|
|
|
|
2
|
Thực hiện nghiêm và đầy đủ việc
công khai, minh bạch các thủ tục hành chính theo quy định; đảm bảo việc giải
quyết thủ tục hành chính đúng quy định.
|
02
|
|
|
|
3
|
Hằng năm, tổ chức kiểm tra nội
bộ (hoặc rà soát, kiến nghị) để phát hiện những bất cập trong các quy
định về thủ tục hành chính, quy trình giải quyết hồ sơ, nhằm cải tiến, hợp lý
hóa thủ tục hành chính, quy trình giải quyết hồ sơ.
|
02
|
|
|
|
4
|
Không có hồ sơ giải quyết trễ
hẹn, tồn đọng.
|
01
|
|
|
|
5
|
Kết quả xếp loại công tác cải
cách hành chính đạt loại tốt.
* Trường hợp xếp loại khá
thì chấm 02 điểm; loại trung bình chấm 01 điểm; loại yếu chấm 0 điểm
|
03
|
|
|
|
IV
|
Tiêu
chí 4: Thực hiện công tác tiếp công dân, đối thoại với Nhân dân
|
10
|
|
|
|
1
|
Thực hiện tốt việc tiếp xúc,
đối thoại trực tiếp với Nhân dân và tiếp công dân định kỳ, đột xuất. Công
khai lịch tiếp công dân; bố trí nơi tiếp công dân đúng quy định.
|
05
|
|
|
|
2
|
Qua tiếp dân và tiếp xúc, đối
thoại trực tiếp với Nhân dân đã giải quyết kịp thời, có hiệu quả những bức xúc,
kiến nghị chính đáng của CBCCVC, người lao động và Nhân dân.
|
05
|
|
|
|
V
|
Tiêu
chí 5: Giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
10
|
|
|
|
1
|
Cơ quan, đơn vị, địa phương xử
lý, giải quyết kịp thời đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của Nhân dân,
không để vụ việc tồn đọng, kéo dài trong giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu
nại, tố cáo của Nhân dân (nếu có).
|
04
|
|
|
|
2
|
Thực hiện tốt công tác thanh
tra nhân dân, công tác hòa giải ngay từ cơ sở.
|
03
|
|
|
|
3
|
Thực hiện chế độ báo cáo về giải
quyết khiếu nại, tố cáo theo đúng quy định.
|
03
|
|
|
|
VI
|
Tiêu
chí 6: Thực hiện quy định về đạo đức công vụ, văn hóa công sở, tác phong làm
việc, quy tắc ứng xử, kỷ luật, kỷ cương hành chính
|
10
|
|
|
|
1
|
Xây dựng ban hành hoặc thực
hiện tốt Quy tắc ứng xử của công chức, viên chức và người lao động tại cơ
quan, đơn vị, địa phương; thực hiện tốt các quy định về Quy tắc ứng xử khi
thi hành công vụ, tiếp xúc, giải quyết công việc với tổ chức và Nhân dân; hưởng
ứng và thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động xây dựng văn hoá công vụ trong
đội ngũ CBCCVC do các cấp phát động.
|
02
|
|
|
|
2
|
Cơ quan, đơn vị, địa phương
không có CBCCVC thuộc phạm vi quản lý suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức,
lối sống; vi phạm pháp luật, gây mất đoàn kết nội bộ hoặc bị xử lý kỷ luật từ
hình thức khiển trách trở lên.
|
03
|
|
|
|
3
|
Nâng cao trách nhiệm của người
đứng đầu trong giải quyết nhanh, có hiệu quả công việc của tổ chức và cá
nhân, quan tâm công tác tuyên truyền giáo dục đạo đức, lối sống cho CBCCVC;
chấn chỉnh và tăng cường kỷ luật, siết chặt kỷ cương hành chính trong CBCCVC.
|
03
|
|
|
|
4
|
Không có cán bộ, công chức,
viên chức vi phạm kỷ luật kỷ cương hành chính.
|
02
|
|
|
|
VII
|
Tiêu
chí 7: Thực hiện dân chủ ở cơ sở
|
10
|
|
|
|
1
|
Có Quyết định thành lập và thường
xuyên kiện toàn Ban Chỉ đạo thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở tại cơ quan,
đơn vị, địa phương
|
01
|
|
|
|
2
|
Có ban hành Quy chế làm việc
của Ban Chỉ đạo thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở tại cơ quan, đơn vị, địa
phương và tổ chức thực hiện theo đúng quy chế.
|
01
|
|
|
|
3
|
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị,
địa phương chỉ đạo, điều hành thực hiện tốt việc ban hành đầy đủ các văn bản
thực hiện dân chủ; đồng thời, thực hiện nghiêm, đầy đủ các quy định tại Luật
Thực hiện dân chủ ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn dưới Luật.
|
03
|
|
|
|
4
|
Người đứng đầu các cơ quan,
đơn vị và địa phương công khai, minh bạch trong quản lý, điều hành, gương mẫu
trong công tác và sinh hoạt, chịu trách nhiệm cá nhân, nói đi đôi với làm, thực
sự là tấm gương sáng cho CBCCVC noi theo.
|
03
|
|
|
|
5
|
Tổ chức Hội nghị cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động đúng thời hạn quy định.
|
02
|
|
|
|
VIII
|
Tiêu
chí 8: Sáng tạo trong thực hiện công tác dân vận chính quyền, phong trào thi
đua “Dân vận khéo”
|
10
|
|
|
|
1
|
Có sáng kiến/mô hình/cách làm
hay về “Dân vận khéo” được thực hiện đạt hiệu quả (UBND huyện,
thành phố, xã, phường, thị trấn ít nhất 02 sáng kiến/mô hình/cách làm hay
/năm; sở, ngành, phòng, ban cấp huyện ít nhất 01 sáng kiến/mô hình/cách làm
hay/năm).
|
04
|
|
|
|
2
|
Thường xuyên giới thiệu,
tuyên truyền, nhân rộng và áp dụng thực hiện các mô hình, điển hình “Dân vận
khéo” bằng các hình thức phù hợp tại cơ quan, đơn vị, địa phương (UBND
huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn ít nhất 04 bài viết/năm; sở, ngành,
phòng, ban cấp huyện ít nhất 02 bài viết/năm).
|
02
|
|
|
|
3
|
Tổ chức hoạt động về công tác
dân vận chính quyền nhằm giúp đỡ Nhân dân và CBCCVC, người lao động trên các
lĩnh vực đời sống xã hội, cụ thể như: Giúp phát triển kinh tế, giảm nghèo,
xây cầu, làm đường giao thông, xây và sửa chữa nhà, hỗ trợ người có công, gia
đình chính sách, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn... (UBND huyện, thành phố,
xã, phường, thị trấn ít nhất 02 hoạt động/năm; sở, ngành, phòng, ban cấp huyện
ít nhất 01 hoạt động/năm).
|
04
|
|
|
|
IX
|
Tiêu
chí 9: Công tác phối hợp, tạo điều kiện để Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ
chức chính trị - xã hội và Nhân dân tham gia giám sát, phản biện xã hội và
góp ý xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền vững mạnh
|
10
|
|
|
|
1
|
Cơ quan, đơn vị, địa phương
ban hành cơ chế/văn bản, tạo điều kiện để Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ
chức chính trị - xã hội (Công đoàn, Đoàn thanh niên, Hội Cựu Chiến binh, Hội
Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân) tại cơ quan, đơn vị, địa phương, CBCCVC,
người lao động và Nhân dân tham gia giám sát, phản biện xã hội, góp ý xây dựng
cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
02
|
|
|
|
2
|
Đảm bảo kinh phí, cơ sở vật
chất và các điều kiện khác để Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính
trị - xã hội (Công đoàn, Đoàn thanh niên, Hội Cựu Chiến binh, Hội
Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân) tại cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện
hoàn thành tốt các nhiệm vụ đề ra (được giao) theo khả năng của cơ
quan, đơn vị, địa phương.
|
02
|
|
|
|
3
|
Các cấp chính quyền duy trì
chế độ làm việc định kỳ 06 tháng, 01 năm với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các
tổ chức chính trị - xã hội (Công đoàn, Đoàn thanh niên, Hội Cựu Chiến
binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân) tại cơ quan, đơn vị, địa
phương,.
|
1
|
|
|
|
4
|
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và
các tổ chức chính trị - xã hội (Công đoàn, Đoàn thanh niên, Hội Cựu Chiến
binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân) tại cơ quan, đơn vị, địa phương
cuối năm được đánh giá, xếp loại Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
* Trường hợp có tổ chức
hoàn thành nhiệm vụ trở xuống thì trừ 01 điểm/tổ chức.
|
5
|
|
|
|
X
|
Tiêu
chí 10: Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo
|
10
|
|
|
|
1
|
Thực hiện nghiêm túc chế độ
thông tin, báo cáo về công tác dân vận tại cơ quan, đơn vị, địa phương như:
Báo cáo 6 tháng, cuối năm, báo cáo chuyên đề (báo cáo đúng thời gian quy định,
nội dung báo cáo đảm bảo theo đề cương).
* Cứ mỗi văn bản báo cáo
trễ hạn thì trừ 01 điểm/văn bản
* Cứ mỗi báo cáo không đảm
bảo nội dung thì trừ 01 điểm/văn bản.
* Tối đa trừ 05 điểm ở mục
này.
|
05
|
|
|
|
2
|
Không bị cơ quan cấp trên (Ủy
ban nhân dân tỉnh đối với các sở, ban, ngành tỉnh, huyện, thành phố; Ủy ban
nhân dân cấp huyện đối với các phòng chuyên môn, xã, phường, thị trấn) phê
bình/nhắc nhở/kiểm điểm bằng văn bản.
|
05
|
|
|
|
|
* Trường hợp có văn bản phê
bình/nhắc nhở thì trừ 01 điểm/văn bản (tối đa trừ 03 điểm).
* Trường hợp có văn bản kiểm
điểm thì chấm 0 điểm.
|
|
|
|
|
|
ĐIỂM TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
XẾP LOẠI
|
|
|
|
|
Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2024 về Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác dân vận trong các cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và chính quyền địa phương các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 656/QĐ-UBND ngày 06/06/2024 về Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác dân vận trong các cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và chính quyền địa phương các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
253
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|