ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
650/QĐ-UBND
|
Hòa
Bình, ngày 29 tháng 03 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ ban hành Quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng
UBND tỉnh Hòa Bình tại Tờ trình số 1806/TTr-VPUBND ngày 29/3/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định về tổ chức đánh giá giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn các Sở, ban, ngành và Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện quy định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Bưu điện tỉnh; Công ty Điện lực Hòa Bình; Công an tỉnh Hòa Bình;
- Lưu: VT, KSTT (Ng.50b).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Bùi Văn Cửu
|
QUY ĐỊNH
VỀ TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA,
MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 650/QĐ-UBND ngày 29/3/2019 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy định này hướng dẫn đánh giá kết
quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC), bao gồm: đánh giá về chất lượng, tiến
độ giải quyết TTHC của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận Một cửa)
giải quyết TTHC các cấp trên địa bàn tỉnh, công chức, viên chức có liên quan đến
quá trình giải quyết TTHC và các cơ quan, đơn vị chủ trì việc giải quyết TTHC.
2. Quy định này xác định thẩm quyền,
trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan trong đánh giá quá
trình giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa
bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Bộ phận Một cửa các cấp (cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã), các tổ chức và cá nhân có liên quan đến quá trình giải quyết
TTHC theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Đánh giá việc giải quyết TTHC là nhận
xét, kết luận của cơ quan có thẩm quyền, tổ chức, cá nhân có liên quan về chất
lượng và tiến độ thực hiện việc hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả
giải quyết TTHC của Bộ phận Một cửa, công chức, viên chức và cơ quan chủ trì giải
quyết TTHC.
Điều 4. Nguyên tắc
đánh giá
1. Đảm bảo tính đại diện, khoa học,
chính xác, khách quan, công khai; minh bạch và dân chủ trong việc đánh giá, thu
thập dữ liệu, đánh giá và công bố kết quả.
2. Lấy sự hài lòng của tổ chức, cá
nhân về kết quả giải quyết TTHC làm thước đo để tổ chức việc đánh giá.
3. Bảo mật thông tin về tổ chức, cá
nhân cung cấp thông tin, hợp tác khảo sát lấy ý kiến đánh giá.
4. Không được can thiệp, gây áp lực,
sửa chữa, làm sai lệch thông tin, số liệu, kết quả đánh giá.
Chương II
TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ
Điều 5. Thẩm quyền
đánh giá
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp trên đánh
giá chất lượng giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của cơ
quan, đơn vị trực thuộc.
2. Tổ chức, cá nhân đến giao dịch, thực
hiện TTHC đánh giá chất lượng và tiến độ giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa.
3. Cơ quan, người có thẩm quyền giải
quyết TTHC tự đánh giá việc thực hiện của cơ quan mình.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá việc
giải quyết TTHC tại Sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
5. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
đánh giá việc giải quyết TTHC tại các phòng, ban chuyên môn và Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn trực thuộc.
Điều 6. Phương thức
thu nhận thông tin đánh giá
1. Các thông tin phục vụ đánh giá việc
giải quyết TTHC được thu nhận thông qua các phương thức:
a) Phiếu đánh giá thường xuyên và định
kỳ;
b) Thiết bị đánh giá điện tử tại Bộ
phận Một cửa;
c) Chức năng đánh giá trực tuyến tại
Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh (cổng dịch vụ công của tỉnh);
d) Ý kiến của tổ chức, cá nhân gửi đến
hộp thư góp ý, phản ánh bằng văn bản, điện thoại hoặc thư điện tử;
e) Các hình thức hợp pháp khác.
2. Các thông tin phục vụ đánh giá quy
định tại Khoản 1 Quy định này được công khai trên Cổng dịch
vụ công của tỉnh.
Điều 7. Đánh giá
nội bộ về việc giải quyết TTHC
1. Việc đánh giá nội bộ đối với việc
giải quyết TTHC được thực hiện qua hình thức đánh giá trực tiếp quá trình thực
hiện, kết quả giải quyết trên phần mềm và phiếu điều tra theo mẫu.
2. Tiêu chí đánh giá nội bộ bao gồm:
a) Quá trình luân chuyển hồ sơ theo
quy định;
b) Chất lượng giải quyết qua từng bộ
phận theo các nội dung quy định tại Mẫu 1 (Phiếu
đánh giá giải quyết TTHC) của kèm theo Quy định này.
c) Tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHC đúng hạn
trên tổng số hồ sơ tiếp nhận theo quy định.
Điều 8. Đánh giá
của tổ chức, cá nhân về giải quyết TTHC
1. Việc giải quyết TTHC tại các cơ
quan có thẩm quyền được đánh giá thông qua ý kiến đánh giá của các tổ chức, cá
nhân theo các nội dung sau:
a) Thời gian trả kết quả giải quyết,
xử lý hồ sơ TTHC so với quy định hoặc yêu cầu của cơ quan, đơn vị chủ trì;
b) Số lượng cơ quan, đơn vị, tổ chức
phải liên hệ để hoàn thiện hồ sơ TTHC;
c) Số lần phải liên hệ với cơ quan tiếp
nhận để hoàn thiện hồ sơ TTHC;
d) Tính chính xác, đầy đủ, kịp thời của
thông tin TTHC được công khai so với quy định;
đ) Thái độ ứng xử của cán bộ, công chức,
viên chức hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, giải quyết TTHC;
e) Sự phù hợp với pháp luật của kết
quả giải quyết TTHC và chi phí thực hiện TTHC; các chi phí phát sinh ngoài quy
định của pháp luật khi thực hiện các TTHC;
g) Thời gian và chất lượng ý kiến giải
trình của cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức đối với các ý kiến
phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân;
h) Tiến độ và chất lượng cung cấp dịch
vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền;
i) Các nội dung khác theo đánh giá của
tổ chức, cá nhân.
2. Việc công khai kết quả đánh giá của
tổ chức, cá nhân được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Quy định này.
Điều 9. Tổ chức
thu thập ý kiến đánh giá
1. Việc thu thập ý kiến đánh giá được
thực hiện thường xuyên, liên tục; bố trí thực hiện tại địa điểm thuận lợi, hình
thức tổ chức phù hợp, tạo điều kiện tốt nhất cho các tổ chức, cá nhân dễ dàng
tiếp cận và thực hiện quyền góp ý, phản ánh.
2. Phiếu đánh giá dành cho tổ chức,
cá nhân phải đặt tại bàn viết hồ sơ dành cho tổ chức, cá nhân, trên bàn làm việc
của công chức, bàn tiếp đón và bàn trả kết quả; việc đánh giá qua phiếu được thực
hiện sau khi tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả giải quyết TTHC.
3. Phiếu đánh giá dạng điện tử dành
cho cá nhân, tổ chức được cung cấp công khai trên Cổng dịch vụ công của tỉnh để
các tổ chức, cá nhân thực hiện đánh giá trực tuyến.
Điều 10. Các chỉ
số đánh giá việc giải quyết TTHC
1. Chỉ số 1: Tổng thời gian giải quyết
TTHC so với thời gian cho phép theo quy định của pháp luật với các mức điểm cụ
thể như sau:
a) Điểm 2 khi tổng thời gian ngắn hơn
so với quy định;
b) Điểm 1 khi tổng thời gian bằng thời
gian quy định;
c) Điểm 0 khi tổng thời gian dài hơn
so với quy định.
2. Chỉ số 2: Thời gian thực hiện của
từng cơ quan, đơn vị tham gia giải quyết (kể cả đơn vị phối hợp) so với quy định
với các mức điểm cụ thể như sau:
a) Điểm 2 khi cơ quan, đơn vị xử lý
ngắn hơn so với thời hạn quy định;
b) Điểm 1 khi cơ quan, đơn vị xử lý bằng
thời hạn quy định;
c) Điểm 0 khi cơ quan, đơn vị xử lý
dài hơn so với thời hạn quy định.
3. Chỉ số 3: Số
lần phải liên hệ với nơi tiếp nhận hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ TTHC (kể cả liên hệ
theo hình thức trực tuyến) với các mức điểm cụ thể như sau:
a) Điểm 2 khi không phải liên hệ với
nơi tiếp nhận hồ sơ TTHC lần nào để hoàn thiện hồ sơ;
b) Điểm 1 khi chỉ phải một lần liên hệ
với nơi tiếp nhận hồ sơ TTHC để hoàn thiện hồ sơ;
c) Điểm 0 khi phải hơn một lần liên hệ
với nơi tiếp nhận hồ sơ TTHC để hoàn thiện hồ sơ, trừ trường hợp nguyên nhân do
lỗi của người nộp hồ sơ.
4. Chỉ số 4: Số
lượng cơ quan, đơn vị, tổ chức phải liên hệ để hoàn thiện hồ sơ TTHC (kể cả
liên hệ theo hình thức trực tuyến) với các mức điểm cụ thể như sau:
a) Điểm 2 khi không phải liên hệ với
cơ quan, đơn vị, tổ chức nào để hoàn thiện hồ sơ TTHC;
b) Điểm 1 khi phải liên hệ với một cơ
quan, đơn vị, tổ chức là Bộ phận Một cửa để hoàn thiện hồ sơ TTHC. Trường hợp
theo quy định pháp luật, tổ chức, cá nhân phải trực tiếp tham gia và hoàn thiện
hồ sơ giải quyết theo kết quả kiểm tra, xác minh thực địa, họp Hội đồng thẩm định,
thẩm tra trong quá trình giải quyết TTHC, thì số lượng được cộng thêm cơ quan,
đơn vị, tổ chức được pháp luật giao chủ trì kiểm tra, xác minh thực địa, tổ chức
Hội đồng thẩm định, thẩm tra.
c) Điểm 0 khi phải liên hệ với hơn một
cơ quan, đơn vị, tổ chức.
5. Chỉ số 5: Thực hiện tổ chức tiếp
nhận hồ sơ, thẩm định, phê duyệt, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp với
các mức điểm cụ thể như sau:
a) Điểm 2 khi Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả đối với tối thiểu
20% số lượng TTHC thường xuyên phát sinh theo danh mục TTHC do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ban hành; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện tiếp nhận,
thẩm định, phê duyệt và trả kết quả đối với tối thiểu 50% số lượng TTHC thường
xuyên phát sinh của cấp huyện; Bộ phận Một cửa cấp xã tiếp nhận, thẩm định, phê
duyệt và trả kết quả đối với 100% TTHC thường xuyên phát sinh của cấp xã.
b) Điểm 1 khi 100% TTHC thuộc thẩm
quyền được tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp (trừ
các TTHC quy định tại các Điểm a, b Khoản 5 Điều 14 Nghị định số
61/2018/NĐ-CP).
c) Điểm 0 khi dưới 100% TTHC thuộc thẩm
quyền được tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp (trừ
các TTHC quy định tại các Điểm a, b Khoản 5 Điều 14 Nghị định số
61/2018/NĐ-CP).
6. Chỉ số 6: Công khai các TTHC với
các mức điểm cụ thể như sau:
a) Điểm 2 khi TTHC thực hiện tại Bộ phận
Một cửa được công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời bằng cả hình thức niêm yết
và điện tử theo đúng quy định pháp luật về công khai TTHC.
b) Điểm 1 khi TTHC thực hiện tại Bộ
phận Một cửa được công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời bằng hình thức niêm yết
hoặc điện tử theo đúng quy định pháp luật về công khai TTHC.
c) Điểm 0 khi TTHC thực hiện tại Bộ
phận Một cửa không được công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời.
7. Chỉ số 7: Thái độ của cán bộ, công
chức, viên chức khi hướng dẫn lập hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ và giải quyết TTHC với
các mức điểm cụ thể như sau:
a) Điểm 2 khi tiếp nhận, xử lý, trả kết
quả hồ sơ sớm hơn thời hạn quy định và không có ý kiến phản ánh, kiến nghị về
hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng quy định pháp luật;
b) Điểm 1 khi tiếp nhận, xử lý, trả kết
quả hồ sơ đúng thời hạn quy định và không có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành
vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không
đúng quy định pháp luật;
c) Điểm 0 khi có ý kiến phản ánh, kiến
nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng quy định pháp luật. Trường hợp phản ánh, kiến nghị được cơ quan
có thẩm quyền xác minh, kết luận là không đúng hoặc vu cáo thì không được tính
vào đánh giá này.
8. Chỉ số 8: Tiếp thu, giải trình đối
với các ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân với mức điểm cụ thể như
sau:
a) Điểm 2 khi không có phản ánh, kiến
nghị hoặc 100% phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng thời hạn theo quy định và
không có phản ánh, kiến nghị kéo dài;
b) Điểm 1 khi tối thiểu từ 90% phản
ánh, kiến nghị trở lên được xử lý đúng thời hạn theo quy định và không có phản
ánh, kiến nghị kéo dài;
c) Điểm 0 khi dưới 90% phản ánh, kiến
nghị được xử lý đúng thời hạn theo quy định hoặc có phản ánh, kiến nghị kéo
dài.
9. Chỉ số 9: Tiến độ và chất lượng
cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền với các mức điểm cụ
thể như sau:
a) Điểm 2 khi tối thiểu 20% TTHC đáp ứng
yêu cầu được đưa vào triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; tỷ lệ hồ
sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 30%; và không có hồ sơ trực tuyến
nào không giải quyết hoặc giải quyết quá hạn;
b) Điểm 1 khi có triển khai dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4 đối với TTHC đáp ứng yêu cầu; tỷ lệ hồ sơ trực tuyến
trong tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 15% đến dưới 30%; và không có hồ sơ trực tuyến
không được giải quyết hoặc giải quyết quá hạn;
c) Điểm 0 khi không triển khai dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4 hoặc tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ đạt
dưới 15%; hoặc có hồ sơ trực tuyến không được giải quyết hoặc giải quyết quá hạn.
Điều 11. Phương
thức chấm điểm để đánh giá việc giải quyết TTHC
1. Việc chấm điểm các tiêu chí quy định
tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7 của Điều 10 Quy định này được thực hiện đối với
từng hồ sơ giải quyết TTHC.
2. Việc chấm điểm các tiêu chí quy định
tại các Khoản 5, 6, 8, 9 của Điều 10 Quy định này được thực hiện đối với Bộ phận
Một cửa và các cơ quan, đơn vị, tổ chức có thẩm quyền giải quyết TTHC.
3. Phương thức thu nhận thông tin
đánh giá
a) Các tiêu chí theo quy định tại các
Khoản 1, 3, 4, 7 của Điều 10 Quy định này được thực hiện bằng Phiếu đánh giá,
thiết bị đánh giá điện tử; chức năng đánh giá trực tuyến của Hệ thống thông tin
một cửa điện tử;
b) Tiêu chí theo quy định tại các Khoản
2, 6, 8, 9 Điều 10 Quy định này được thực hiện thông qua chức năng đánh giá trực
tuyến của Hệ thống thông tin một cửa điện tử;
c) Ngoài các phương thức quy định tại
các Điểm a, b Khoản 3 Điều này, các tiêu chí quy định tại Điều 10 Quy định này
được thu thập thông tin để đánh giá thông qua kiểm tra thực tế, các báo cáo,
quyết định phê duyệt liên quan đến việc tổ chức thực hiện giải quyết TTHC theo
cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
Điều 12. Xử lý kết
quả chấm điểm trong đánh giá việc giải quyết TTHC
1. Sử dụng kết quả chấm điểm
a) Tổng hợp kết quả chấm điểm các
tiêu chí theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 7 của Điều 10 Quy định này được
sử dụng trong đánh giá cán bộ, công chức, viên chức thực
hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ TTHC.
b) Tổng hợp kết quả chấm điểm theo
quy định tại Điểm a, Khoản 1 Quy định này theo từng ngành, lĩnh vực và kết quả
chấm điểm các tiêu chí theo quy định tại các Khoản 5, 6, 8, 9 của Điều 10 Quy định
này được sử dụng trong đánh giá các cơ quan, đơn vị, tổ chức tham gia tiếp nhận,
giải quyết, trả kết quả hồ sơ TTHC và trách nhiệm của người đứng đầu các cơ
quan, đơn vị, tổ chức này.
2. Tổng hợp kết quả chấm điểm
a) Việc tổng hợp kết quả chấm điểm
theo hồ sơ giải quyết TTHC (áp dụng đối với các tiêu chí theo quy định tại các
Khoản 1, 2, 3, 4, 7 của Điều 10 Quy định này) được thực hiện theo công thức
sau:
Điểm số của Chỉ số thứ i = Tổng điểm
số của các hồ sơ giải quyết TTHC tính theo chỉ số thứ i / Tổng số hồ sơ giải
quyết TTHC
Trong đó, kết quả được làm tròn phần
thập phân đến một (01) chữ số.
b) Tổng điểm của từng cán bộ, công chức,
viên chức, cơ quan, đơn vị, tổ chức là tổng số điểm của các chỉ số đánh giá đối
với từng đối tượng theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Phân loại kết quả chấm điểm
a) Đối với cán bộ, công chức, viên chức
trong tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ TTHC, hoàn thành 100% nhiệm vụ
khi có số điểm tối thiểu đánh giá từ 5 trở lên; hoàn thành từ 70% đến dưới 100%
nhiệm vụ khi có số điểm đánh giá từ 3,5 đến dưới 5 điểm; hoàn thành dưới 70%
nhiệm vụ khi số điểm đánh giá dưới 3,5 điểm;
b) Đối với các cơ quan, đơn vị, địa
phương tổ chức, kết quả chấm điểm là căn cứ để xếp hạng cơ quan, cơ quan, đơn vị,
địa phương trong giải quyết TTHC. Mức xếp loại cụ thể như sau: Đạt từ 15 điểm
trở lên xếp loại xuất sắc; từ 12 đến dưới 15 điểm xếp loại tốt; từ 9 đến dưới
12 điểm xếp loại khá; từ 6 đến dưới 9 điểm xếp loại trung bình; dưới 6 điểm xếp
loại yếu.
Điều 13. Xử lý kết
quả đánh giá
1. Kết quả đánh giá mức độ hài lòng của
tổ chức, cá nhân đối với việc giải quyết TTHC của cơ quan có thẩm quyền được
công khai tại cơ quan và trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền
đánh giá giải quyết TTHC.
2. Kết quả đánh giá là một trong những
tiêu chuẩn để xem xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị tiếp nhận,
giải quyết TTHC; xác định trách nhiệm của cá nhân, người đứng đầu cơ quan, đơn
vị tiếp nhận, giải quyết TTHC; ưu tiên xem xét việc đề bạt, bổ nhiệm, quy hoạch,
đào tạo, bồi dưỡng và xem xét khen thưởng, xử lý kỷ luật cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Trách
nhiệm của các cơ quan, địa phương có liên quan
1. Các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã:
a) Đẩy mạnh việc tuyên truyền, vận động
người dân, tổ chức tích cực tham gia đánh giá, thể hiện mức độ hài lòng của
mình trong giải quyết TTHC; UBND cấp huyện có trách nhiệm đôn đốc UBND cấp xã
trên địa bàn mình triển khai thực hiện các nội dung của Quy định này.
b) Báo cáo kết quả đánh giá đối với từng
cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức thực hiện tiếp nhận, giải quyết,
trả kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền của cơ quan, địa phương về UBND tỉnh
(qua Văn phòng UBND tỉnh) trước ngày 10 của tháng cuối quý.
2. Văn phòng UBND tỉnh là đơn vị đầu
mối cập nhật, tổng hợp tình hình, kết quả đánh giá thông qua Phiếu đánh giá, kết
quả đánh giá trên chức năng đánh giá trực tuyến tại Hệ thống một cửa điện tử,
thiết bị đánh giá điện tử tại Bộ phận Một cửa cấp tỉnh và tình hình tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị liên quan đến giải quyết TTHC. Đồng thời, báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả đánh giá, đề xuất các giải pháp khắc phục
tồn tại, bất cập phát sinh trong quá trình thực hiện.
3. Sở Tài chính:
Tham mưu UBND tỉnh trong việc cân đối,
bố trí kinh phí tổ chức đánh giá giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; hướng dẫn các cơ quan, địa phương lập dự
toán, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định hiện hành.
Cùng thời điểm lập dự toán hàng năm,
trên cơ sở dự toán do các cơ quan, địa phương lập và căn cứ khả năng ngân sách,
Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
4. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh,
Báo Hòa Bình có trách nhiệm:
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có
liên quan lồng ghép vào các chuyên mục, chuyên trang để tuyên truyền nhằm nâng
cao nhận thức cho người dân, tổ chức và xã hội về mục tiêu, ý nghĩa của việc tổ
chức đánh giá giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa
bàn tỉnh; phối hợp cung cấp thông tin phục vụ tổ chức đánh giá và công bố kịp
thời kết quả đánh giá trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn
đề cần sửa đổi, bổ sung, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa
phương kịp thời tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh) để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Mẫu phiếu đánh giá cán bộ, công chức
và cơ quan, đơn vị giải quyết TTHC
(Dùng cho tổ chức, cá nhân)
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 650/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
Số
TT
|
Lĩnh
Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
đánh giá cho từng công chức, viên chức
|
Điểm
đánh giá cho cơ quan, đơn vị
|
1
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính so với thời gian cho phép theo quy định của pháp luật
|
2
|
|
|
1,1
|
Tổng thời gian
ngắn hơn so với quy định: 2 điểm
|
|
|
|
1,2
|
Tổng thời gian
bằng thời gian quy định: 1 điểm
|
|
|
|
1,3
|
Tổng thời gian dài hơn so với quy định:
0 điểm
|
|
|
|
2
|
Thời gian thực hiện của từng cơ
quan, đơn vị tham gia giải quyết (kể cả đơn vị phối hợp) so với quy định
|
2
|
|
|
2,1
|
Cơ quan, đơn vị xử lý ngắn hơn so với
thời hạn quy định: 2 điểm
|
|
|
|
2,2
|
Cơ quan, đơn vị xử lý bằng thời hạn
quy định: 1 điểm
|
|
|
|
2,3
|
Cơ quan, đơn vị xử lý dài hơn so với
thời hạn quy định: 0 điểm
|
|
|
|
3
|
Số lần phải liên hệ với nơi tiếp
nhận hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính (kể
cả liên hệ theo hình thức trực tuyến)
|
2
|
|
|
3,1
|
Không phải liên hệ với nơi tiếp nhận
hồ sơ thủ tục hành chính lần nào để hoàn thiện hồ sơ: 2 điểm
|
|
|
|
3,2
|
Chỉ phải một lần liên hệ với nơi tiếp
nhận hồ sơ thủ tục hành chính để hoàn thiện hồ sơ: 1 điểm
|
|
|
|
3,3
|
Phải hơn một lần liên hệ với nơi tiếp
nhận hồ sơ thủ tục hành chính để hoàn thiện hồ sơ, trừ trường hợp nguyên nhân
do lỗi của người nộp hồ sơ: 0 điểm
|
|
|
|
4
|
Số lượng cơ quan, đơn vị, tổ chức
phải liên hệ để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính (kể
cả hình thức trực tuyến)
|
2
|
|
|
4,1
|
Không phải liên hệ với cơ quan, đơn
vị, tổ chức nào để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính: 2 điểm
|
|
|
|
4,2
|
Phải liên hệ với 01 cơ quan, đơn vị,
tổ chức để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính: 1 điểm
|
|
|
|
4,3
|
Phải liên hệ với hơn một cơ quan,
đơn vị, tổ chức: 0 điểm
|
|
|
|
5
|
Thực hiện tổ chức tiếp nhận hồ
sơ, giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa
|
2
|
|
|
5,1
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả đối với tối thiểu 20% số lượng
TTHC thường xuyên phát sinh theo danh mục TTHC do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ban hành; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện tiếp nhận, thẩm định,
phê duyệt và trả kết quả đối với tối thiểu 50% số lượng TTHC thường xuyên
phát sinh của cấp huyện; Bộ phận Một cửa cấp xã tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt
và trả kết quả đối với 100% TTHC thường xuyên phát sinh của cấp xã
|
|
|
|
5,2
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền được tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp (trừ TTHC quy định tại
các Điểm a, b Khoản 5 Điều 14 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP)
|
|
|
|
5,3
|
Dưới 100% TTHC thuộc thẩm quyền được
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa (trừ các TTHC quy định
tại các Điểm a, b Khoản 5 Điều 14 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP)
|
|
|
|
6
|
Công khai các thủ tục hành chính
|
2
|
|
|
6,1
|
TTHC thực hiện tại Bộ phận Một cửa
được công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời bằng cả hình thức niêm yết và điện
tử theo đúng quy định pháp luật về công khai thủ tục hành chính: 2 điểm
|
|
|
|
6,2
|
TTHC thực hiện tại Bộ phận Một cửa
được công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời bằng hình thức niêm yết hoặc điện
tử theo đúng quy định pháp luật về công khai thủ tục hành chính: 1 điểm
|
|
|
|
6,3
|
Thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ
phận Một cửa không được công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời.
|
|
|
|
7
|
Thái độ của cán bộ, công chức,
viên chức khi hướng dẫn lập hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục hành
chính
|
2
|
|
|
7,1
|
Tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ
sớm hơn thời hạn quy định và không có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi,
thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng
quy định pháp luật: 2 điểm
|
|
|
|
7,2
|
Tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ
đúng thời hạn quy định và không có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi,
thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng
quy định pháp luật: 1 điểm
|
|
|
|
7,3
|
Có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành
vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không
đúng quy định pháp luật (Trường hợp phản ánh, kiến nghị được cơ quan có thẩm
quyền xác minh, kết luận là không đúng hoặc vu cáo thì không được tính vào
đánh giá này): 0 điểm
|
|
|
|
8
|
Tiếp thu, giải trình đối với các
ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân
|
2
|
|
|
8,1
|
Không có phản ánh, kiến nghị hoặc
100% phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng thời hạn theo quy định và không có
phản ánh, kiến nghị kéo dài: 2 điểm
|
|
|
|
8,2
|
Tối thiểu từ 90% phản ánh, kiến nghị
trở lên được xử lý đúng thời hạn theo quy định và không xử lý kéo dài: 1 điểm
|
|
|
|
8,3
|
Dưới 90% phản ánh, kiến nghị được xử
lý đúng thời hạn theo quy định hoặc có phản ánh, kiến nghị kéo dài: 0 điểm
|
|
|
|
9
|
Tiến độ và chất lượng cung cấp dịch
vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền
|
2
|
|
|
9,1
|
Tối thiểu 20% thủ tục hành chính
đáp ứng yêu cầu được đưa vào triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4;
tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 30%; và không có hồ
sơ trực tuyến nào không giải quyết hoặc giải quyết quá hạn 2 điểm
|
|
|
|
9,2
|
Có triển khai dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 đối với thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu; tỷ lệ hồ sơ trực tuyến
trong tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 15% đến dưới 30%; và không có hồ sơ trực
tuyến không được giải quyết hoặc giải quyết quá hạn: 1 điểm
|
|
|
|
9,3
|
Không triển khai dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4 hoặc tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ đạt dưới 15%;
hoặc có hồ sơ trực tuyến không được giải quyết hoặc quá hạn: 0 điểm
|
|
|
|
Ghi chú:
□ Các tiêu chí 1, 2, 3, 4 và 7 được sử
dụng để đánh giá cán bộ, công chức, viên chức thực hiện tiếp nhận, giải quyết
và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính
- Các tiêu chí trên (Từ 1 đến 9) được
sử dụng để đánh giá cơ quan, đơn vị, tổ chức tham gia tiếp nhận, giải quyết, trả
kết quả hồ sơ TTHC và trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, tổ chức
Mẫu
số 2
BỘ PHẬN ĐƯỢC
ĐÁNH GIÁ
Mẫu tổng hợp kết quả đánh giá giải quyết
TTHC của từng công chức, viên chức
(Dùng cho Bộ phận Một cửa các cấp)
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 650/QĐ-UBND ngày 29
tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số
TT
|
Tên
hồ sơ
|
Chỉ
số 1
|
Chỉ
số 2
|
Chỉ
số 3
|
Chỉ
số 4
|
Chỉ
số 7
|
1
|
Hồ sơ số 1 (mã hồ sơ)
|
|
|
|
|
|
2
|
Hồ sơ số 2
|
|
|
|
|
|
5
|
Hồ sơ số 3
|
|
|
|
|
|
4
|
Hồ sơ số 4
|
|
|
|
|
|
5
|
……………..
|
|
|
|
|
|
|
Số
điểm đạt được của từng chỉ số
|
Tổng điểm/số HS
|
Tổng điểm/số HS
|
Tổng/ điểm/số HS
|
Tổng điểm/số HS
|
Tổng điểm/số HS
|
Tổng số điểm các chỉ số:
Xếp loại cán bộ, công chức:
Ghi chú: Công chức, viên chức hoàn
thành 100% nhiệm vụ khi có số điểm tối thiểu đánh giá từ 5 trở lên; hoàn thành
từ 70% đến dưới 100% nhiệm vụ khi có số điểm đánh giá từ 3,5 đến dưới 5 điểm;
hoàn thành dưới 70% nhiệm vụ khi số điểm đánh giá dưới 3,5 điểm.
Mẫu số 3
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Mẫu tổng hợp kết quả đánh giá của cơ
quan, đơn vị
(Dùng cho Bộ phận một cửa các cấp)
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 650/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
Số
TT
|
Tên
hồ sơ TTHC
|
Chỉ
số 1
|
Chỉ
số 2
|
Chỉ
số 3
|
Chỉ
số 4
|
Chỉ
số 5
|
Chỉ
số 6
|
Chỉ
số 7
|
Chỉ
số 8
|
Chỉ
số 9
|
|
Hồ sơ số 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ số 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ số 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ số 4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ số n..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm
trung bình các chỉ số
|
Tổng điểm/hồ sơ
|
Tổng
điểm/hồ sơ
|
Tổng
điểm/hồ sơ
|
Tổng điểm/hồ sơ
|
Tổng
điểm/hồ sơ
|
Tổng điểm/hồ sơ
|
Tổng điểm/hồ sơ
|
Tổng
điểm/hồ sơ
|
Tổng
điểm/hồ sơ
|
Tổng số điểm các
chỉ số của cơ quan, đơn vị:
Xếp loại cơ quan, đơn vị:
Mẫu số 4
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Mẫu đánh giá, xếp loại công chức, viên
chức
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 650/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
Số
TT
|
Tên
công chức, viên chức
|
Vị
trí công tác
|
Điểm
đánh giá
|
Xếp loại
|
Hoàn
thành 100% nhiệm vụ
|
Hoàn
thành từ 70% đến dưới 100% nhiệm vụ
|
Hoàn
thành dưới 70% nhiệm vụ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ (%) cán bộ công chức: Hoàn
thành 100% nhiệm vụ; Hoàn thành từ 70% đến dưới 100% nhiệm vụ; Hoàn thành dưới
70% nhiệm vụ.
Ghi chú: Mẫu này dùng để Bộ phận Một
cửa tổng hợp, đánh giá, xếp loại đối với từng công chức, viên chức theo từng
quý và năm (theo điều 15, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
Mẫu
số 5
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Mẫu đánh giá, xếp loại cơ quan, đơn vị
và cán bộ, công chức
(Dùng cho Kiểm soát thủ tục hành chính)
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 650/QĐ-UBND ngày 29
tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số
TT
|
Tên
cơ quan, đơn vị
|
Xếp
loại cơ quan, đơn vị (xuất sắc, tốt, khá, trung
bình, yếu)
|
Tỷ
lệ công chức, viên chức
|
Hoàn
thành 100% nhiệm vụ
|
Hoàn
thành từ 70% đến dưới 100% nhiệm vụ
|
Hoàn
thành dưới 70% nhiệm vụ
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|